Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

de thi thu thang 6(cac em lam truoc,sau 3 ngay dua dap an chi tiet tham khao)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.16 KB, 10 trang )

ĐỀ THI THỬ THÁNG 6
0001: Trong tế bào, mARN có vai trò gì?
A. Truyền thông tin di truyền từ ADN đến protein.
B. Tổ hợp với prôtein để tạo nên riboxom.
C. Vận chuyển axit amin đến riboxom.
D. Gắn với các tARN tương ứng để thực hiện quá trình dịch mã.
0002: Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã là
A. 5’AUG3’
B. 3’UAX5’
C. 3’AUG5’
D. 5’UAX3’
0003: Nói về mã di truyền có một số nhận định như sau:
(1) Mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng cho sinh vật đó.
(2) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên
nhau.
(3) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’-3’.
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền.
(5) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit
amin.
(6) Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin.
Số nhận định không đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
0004: Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây để phát triển thành cây
tứ bội?
A. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n)
B. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1)
C. Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau
D. Các giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau


0005: Quy luật phân li của Menđen thực chất nói về:
A. Sự phân li đồng đều của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân.
B. Sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân.
C. Sự phân li đồng đều của cặp tính trạng trong giảm phân.
D. Sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền trong nguyên phân.
0006: Cho các hiện tượng sau đây:
(1) Loài cáo Bắc cực (Alopex lagopus) sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn
mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám.
(2) Lá của cây vạn niên thanh (Dieffenbachia maculata) thường có rất nhiều đốm hoặc vệt
màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.
(3) Trong quần thể của loài bọ ngựa (Mantis reigiosa) có các cá thể có màu lục, nâu hoặc
vàng, ngụy trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô.
(4) Màu hoa Cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylla) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu
pH < 7 thì hoa có màu lam, nếu pH = 7 hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu


hồng hoặc màu tím.
(5) Bệnh phêninkêtô niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu được
phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
Hiện tượng được gọi là thường biến bao gồm:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (4), (5)
C. (1), (3), (4).
D. (1), (4).
0007: Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen AABB thành 15 phôi và nuôi cấy
thành 15 cá thể. Cả 15 cá thể này:
A. Có khả năng giao phối với nhau để sinh con
B. Có mức phản ứng giống nhau
C. Có giới tính giống hoặc khác nhau
D. Có kiểu hình hoàn toàn khác nhau

0008: Người bị hội chứng Claiphentơ thuộc dạng:
A. Thể ba nhiễm.
B. Thể một nhiễm.
C. Thể khuyết nhiễm. D. Đa bội thể.
0009: Trong công nghệ gen, thể truyền là
A. một phân tử ADN hoặc ARN.
B. virut hoặc plasmit.
C. virut hoặc vi khuẩn.
D. vi khuẩn Ecoli.
0010: Hội chứng Đao có thể dễ dàng xác định bằng phương pháp nào sau đây ?
A. Di truyền tế bào. B. Di truyền hóa-sinh. C. Phả hệ.
D. Di truyền phân tử.
0011: Cho các phát biểu sau:
(1) Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu so với đột biến nhiễm sắc thể vì đột biến gen
dễ xảy ra và ít ảnh hưởng đến sinh vật hơn.
(2) Đa số đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có hại vì nó làm mất cân bằng hệ gen của sinh vật.
(3) Di-nhập gen và giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu
gen của quần thể.
(4) Yếu tố ngẫu nhiên thường tác động rõ nhất ở các quần thể có kích thước nhỏ.
(5) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
0012: Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật, sinh vật bắt đầu di cư lên cạn từ kỉ nào
sau đây?
A. Kỉ Đệ Tam.
B. Kỉ Đê Vôn.
C. Kỉ Các Bon.

D. Kỉ Silua.
0013: Những trường hợp nào sau đây biểu hiện mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?
(1) Ở cá sụn Chondrichthyes, ấu thể nở ra trước ăn trứng chưa nở, ấu thể khỏe ăn ấu thể yếu.
(2) Loài cá Edriolychnus schmidti sống ở mức nước sâu, con đực thích nghi với lối sống kí
sinh vào con cái.
(3) Cá ép Echeneis bám vào cá mập để được vận chuyển đi xa.
(4) Nấm cộng sinh với rễ cây thông giúp cây hấp thụ nước và muối khoáng tốt hơn.
(5) Cá vược Perca fluviatilis, khi điều kiện dinh dưỡng xấu, cá bố mẹ bắt cá con làm mồi.
A. (1), (2), (4), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2), (5).
D. (2), (3), (5).
→ Hươu 
→ Hổ 
→ Vi sinh vật
0014: Trong chuỗi thức ăn: Cỏ 


(1) Cỏ là sinh vật sản xuất và cũng là sinh vật tiêu thụ bậc 1.
(2) Hươu là bậc dinh dưỡng cấp 2 và cũng là sinh vật tiêu thụ bậc 1.
(3) Hổ là sinh vật tiêu thụ bậc 2 và cũng là bậc dinh dưỡng cấp 3.
(4) Cỏ là sinh vật sản xuất, có bậc dinh dưỡng thấp nhất.
Các kết luận đúng là:
A. 1,2,3
B. 2, 3.
C. 2, 4.
D. 2,3,4.
0015: Ví dụ nào dưới đây minh họa cho sự phân bố ngẫu nhiên?
A. Lúa trên cánh đồng, thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ.
B. Các loài sâu sống trên tán lá cây, các loài sò sống trong phù sa vùng triều.

C. Đàn vịt trời, đàn chó sói, bầy linh dương đầu bò.
D. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng.
0016: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở vi khuẩn E.Coli, khi môi
trường có chất cảm ứng lactôzơ thì diễn ra các sự kiện nào?
(1) Gen điều hòa điều hành tổng hợp prôtêin ức chế gắn vào gen vận hành.
(2) Chất cảm ứng kết hợp với chất ức chế, gây bất hoạt chất ức chế.
(3) Các gen cấu trúc không thực hiện phiên mã được.
(4) Gen vận hành được khởi động, các gen cấu trúc hoạt động thực hiện phiên mã tạo
mARN và mARN tiến hành dịch mã tổng hợp prôtêin.
Phương án đúng là:
A. (2) và (3).
B. (1) và (3).
C. (1) và (4).
D. (2) và (4).
0017: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây là đúng ?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêotid luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêotid.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. (3), (4), (5).
B. (1), (3), (5)
C. (2), (4), (5)
D. (1), (2), (3)
0018: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các phát
biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong phép lai phân tích, tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể ở đời
con mang giao tử hoán vị.
(2) Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
(3) Tần số hoán vị gen giữa 2 gen không vượt quá 50%.

(4) Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
(5) Dựa vào tần số hoán vị gen để lập bản đồ gen.
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
0019: Khi một gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập,
phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3:3:1:1 ?
A. aaBbDd x AaBbdd B. AaBbDd x aabbdd C. AabbDD x AaBbddD. AaBbDd x AaBbdd


0020: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tự thụ phấn qua các thê hệ làm tăng tần số alen lặn, giảm tần số các alen trội
B. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống.
C. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phối ngẫu nhiên.
D. Quần thể tự phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau.
0021: Trong chọn giống, để loại bỏ 1 gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây
đột biến
A. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
B. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
C. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể.
D. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
0022: Nhiều bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức gây ra quá nhiều
sản phẩm của gen. Những kiểu đột biến nào dưới đây có thể làm cho 1 gen bình thường (tiền
ung thư) thành gen ung thư?
(1) Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
(2) Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
(3) Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
(4) Đột biến ở vùng điều hòa của gen tiền ung thư.
(5) Đột biến ở vùng mã hóa của gen tiền ung thư.

A. (1); (2); (4); (5). B. (1); (3); (4); (5).
C. (1); (2); (3); (5). D. (1); (2); (3); (4).
0023: Quá trình đột biến là nhân tố tiến hóa vì đột biến:
A. Làm cho sinh vật biến đổi theo hướng xác định.
B. Làm cho sinh vật thích nghi với môi trường sống.
C. Làm biến đổi tần số tương đối các alen trong quần thể.
D. Không gây hại cho quần thể.
0024: Trong những hoạt động sau đây của con người:
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
(3) Xây dựng các hệ thống khu bảo tồn thiên nhiên.
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương
rẫy.
Có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
0025: Trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng đạm trong đất, người ta sử dụng mối
quan hệ:
A. Giữa các loài thực vật và vi khuẩn sống trong cơ thể thực vật.
B. Giữa tảo và nấm sợi tạo địa y.
C. Giữa rêu và lúa.
D. Giữa vi khuẩn tạo nốt sần và rễ cây họ đậu.
0026: Một quần thể ở thế hệ P có cấu trúc di truyền 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. Khi cho tự phối
bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là:


A. 0,78AA: 0,04Aa: 0,18aa.
B. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.

C. 0,48AA: 0,24Aa: 0,28aa.
D. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa.
0027: Người ta có thể tạo ra giống cà chua để vận chuyển đi xa hoặc vận chuyển lâu dài mà
không bị hỏng. Đây là thành tựu của
A. Công nghệ gen. B. Gây đột biến.
C. Lai hữu tính.
D. Công nghệ tế bào.
0028: Quá trình hình thành loài nào sau đây là minh chứng cho quá trình hình thành loài bằng
con đường lai xa và đa bội hóa?
A. Hình thành loài cải Raphana Brassia có 36 nhiễm sắc thể.
B. Sự tạo thành con la.
C. Sự tạo thành giống dê tiết ra protein tơ nhện.
D. Sự tạo thành cừu Đoly.
0029: Giải thích nào sau đây không đúng ?
A. Tốc độ biến đổi của các loài không phụ thuộc vào áp lực của chọn lọc tự nhiên.
B. Tốc độ biến đổi của các loài phụ thuộc chủ yếu vào áp lực của chọn lọc tự nhiên.
C. Các nhóm sinh vật xuất hiện sau đã kế thừa các đặc điểm có lợi của các nhóm sinh vật
xuất hiện trước.
D. Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo con đường phân li.
0030: Trong chăn nuôi, tiến hành phép lai giữa lừa và ngựa sinh ra con la. Con la trưởng thành
có sức khỏe bình thường song không có khả năng sinh sản. Đây là biểu hiện của hiện tượng:
A. Cách ly trước hợp tử.
B. Cách ly sau hợp tử. C. cách ly tập tính.
D. Cách ly cơ học.
0031: Khi khai thác cá tại vùng biển Quỳnh Lưu, trong một mẻ lưới cất lên của ngư dân có
khoảng 80% cá nhỏ; 15% cá vừa; 5% cá lớn. Lời khuyên nào sau đây hợp lý nhất để bảo vệ và
phát triển nguồn lợi cá ?
A. Cần dừng việc khai thác và chuyển sang vùng biển khác.
B. Cần thay đổi kích cỡ mắt lưới đánh cá.
C. Cần thả các loại cá nhỏ trở lại.

D. Tăng cường khai thác nguồn lợi cá tại vùng biển này.
0032: Trong trường hợp không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa các gen B và b
với tần số 40%; D và d với tần số 20%; G và g với tần số 20%. Tính theo lý thuyết, loại giao tử
AB DE
ab de Xhg được sinh ra từ cơ thể có kiểu gen ab de XHgXhG chiếm tỷ lệ:
A. 1,8%
B. 12%
C. 1,2%
D. 2,2%
0033: Ở người, hình dạng mũi do một cặp gen có hai alen quy định. Một cặp vợ chồng đều
mũi cong sinh ra một người con đầu lòng có mũi cong (con số 1), biết rằng em gái của người
chồng và em vợ đều có mũi thẳng, những người khác trong hai gia đình đều có mũi cong. Kết
luận nào sau đây đúng?
A. Cả 2 vợ chồng trên đều có kiểu gen dị hợp.
B. Xác suất để người con số 1 không mang alen lặn là 1/2.


C. Xác suất sinh ra người con thứ 2 có kiểu gen dị hợp là 3/4.
D. Tất cả các con của cặp vợ chồng này đều có mũi thẳng.
0034: Ở một hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối
của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn
không thiếu thức ăn. Nguyên nhân vì:
A. Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng nên cung cấp nhiều năng lượng cho giáp
xác.
B. Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ ít thực vật phù du.
C. Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi.
D. Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.
0035: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng
không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có

khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lý thuyết, tỉ lệ con
có kiểu gen AAaaBbbb là
A.

5
128

B.

35
144

C.

1
3

D.

1
4

0036: Xét một cơ thể đực ở một loài động vật (có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY) giảm phân
hình thành tối đa 768 giao tử. Biết rằng ở tất cả các tế bào đã xảy ra hiện tượng trao đổi chéo tại
cặp nhiễm sắc thể số 1, 2, 3; cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly trong giảm phân II. Bộ
nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này là:
A. 2n =10
B. 2n = 12
C. 2n= 14
D. 2n = 16

0037: Một gen ở vi khuẩn Ecoli thực hiện tổng hợp 1 phân tử mARN, môi trường nội bào cung
cấp 350 uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc của gen đó, người ta xác định được trên một mạch đơn có
số lượng Ađênin là 250. Biết rằng số nucleotit loại Guanin của gen chiếm 30% tổng số nucleotit.
Có bao nhiêu nhận định đúng:
(1) Từ các dữ liệu trên có thể xác định được thành phần các loại nucleotit trên phân tử mARN
được tổng hợp từ gen trên.
(2) Gen trên sẽ mã hóa một phân tử protein có 498 axit amin.
(3) Gen trên có tổng số 3900 liên kết hydro giữa hai mạch đơn.
(4) Số liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit trong gen là 5998.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
0038: Lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1
toàn thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 46 cao,
đỏ : 15 cao, vàng : 16 thấp, đỏ : 5 thấp, vàng. Biết rằng một gen quy định một tính trạng, gen
nằm trên NST thường, nếu có hoán vị gen thì tần số khác 50%. Cho các cây có kiểu hình thân
cao, quả vàng ở F2 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con F3 là:
A. 11 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
B. 3 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
C. 5 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
D. 8 cao, vàng: 1 thấp, vàng.


0039: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình
dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với
cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P) thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho
các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng, quả tròn
chiếm tỷ lệ 16%. Biết trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị
gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai

trên?
(1) Theo lý thuyết, ở F2 có 10 kiểu gen.
(2) Theo lý thuyết ở F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn.
(3) Theo lý thuyết ở F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỷ lệ 26%
(4) Theo lý thuyết F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%
(5) Theo lý thuyết ở F2 số cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn dị hợp về
một cặp gen chiếm tỷ lệ 24%
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
0040: Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây
bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao
nhiêu nhận xét đúng?
(1) Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
(2) Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.
(3) Số lượng mèo rừng tăng do số lượng hươu tăng lên.
(4) Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
(5) Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
0041: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào
khác diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 15% số tế bào có cặp
nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân II, các cặp nhiễm sắc thể khác
diễn ra bình thường. Ở đời con của phép lai P: ♂AaBbDd x ♀AabbDd, hợp tử đột biến chiếm
tỉ lệ
A. 76,5%.

B. 23,5%.
C. 13,5%.
D. 1,5%.
0042: Mèo bình thường có tai không cong. Tuy nhiên, ở một quần thể kích thước lớn người ta
tìm thấy một con mèo đực duy nhất có tính trạng tai cong rất đẹp. Con đực này lai với 10 con
cái từ cùng quần thể. Sự phân ly kiểu hình ở đời con trong từng phép lai đều được xấp xỉ tỉ lệ: 1
tai cong: 1 tai bình thường. Biết một gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến
nhiễm sắc thể. Hãy đưa ra giả thuyết để giải thích sự hình thành tính trạng tai cong nói trên.
A. Gen nằm trên NST giới tính.
B. Di truyền theo dòng mẹ.
C. Thường biến.
D. Đột biến gen trội.
0043: Ở một loài động vật, tính trạng lông đen do alen trội A quy định, tính trạng lông trắng do
alen lặn a quy định. Biết gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể đang ở trạng thái cân


bằng di truyền có 9% số con lông trắng. Nếu chỉ cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên với
nhau thì ở đời con như thế nào?
A. Số cá thể mang cả alen trội và alen lặn chiếm 42%. B. Số cá thể đồng hợp trội chiếm tỉ
lệ 100/169.
C. Số con lông đen chiếm tỉ lệ 91%.
D. Số con mang alen lặn chiếm 9/169.
0044: Có một loài sâu đục thân gây bệnh ở ngô phát tán trong một vùng sản xuất nông nghiệp
trồng chủ yếu 2 giống ngô B và S. Giống B được chuyển gen có khả năng kháng sâu còn giống
ngô S thì không. Loài sâu này là thức ăn chính của một loài chim trong vùng. Giả sử loài chim
bị tiêu diệt một cách đột ngột bởi hoạt động săn bắn. Hậu quả nào sau đây có xu hướng xảy ra
sớm nhất?
A. Tỷ lệ chết của giống ngô B tăng lên.
B. Tăng nhanh số lượng các dòng ngô lai có khả năng kháng bệnh.
C. Tỷ lệ chết của loài sâu đục thân tăng lên.

D. Tỷ lệ chết của giống ngô S tăng lên.
0045: Lấy hạt phấn của loài A (2n=18) thụ phấn cho loài B (2n=26), người ta thu được một số
cây lai. Có các nhận định sau:
(1) Không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được.
(2) Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng.
(3) Có khả năng thành loài mới thông qua khả năng sinh sản hữu tính.
(4) Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ.
Có bao nhiêu nhận định đúng về các cây lai này ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
0046: Biết năng lượng mặt trời chiếu xuống một hệ sinh thái là 8.1010 kcal. Năng lượng của
sinh vật sản xuất là 40.10 8 kcal. Năng lượng sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 40.10 7 kcal, của sinh vật
tiêu thụ bậc 2 là 8.107kcal. Biết hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 10%.
Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng ?
(1) Năng lượng bị mất đi do hô hấp và bài tiết, khi chuyển hóa từ sinh vật tiêu thụ bậc 2 sang
bậc 3 là 72.106 kcal.
(2) Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng bậc 1 là 5%.
(3) Năng lượng sinh vật của bậc dinh dưỡng bậc 4 là 9.106 kcal.
(4) Sản lượng sinh vật thứ cấp trong hệ sinh thái này được hình thành bởi sinh vật sản xuất.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
0047: Cho biết: gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả xanh; gen B
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài; gen D quy định quả có vị ngọt
trội hoàn toàn so với gen d quy định quả có vị chua; gen E quy định quả chín sớm trội hoàn
toàn so với gen e quy định quả chín muộn. Quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả 2



giới với tần số giữa gen A và a là f1 = 40%; giữa gen E và e là f2 = 20%. Cho một cặp bố mẹ
AB De

Ab De

có kiểu gen P: ♂ ab dE x ♀ aB dE . Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Số loại kiểu gen xuất hiện ở F1 là 100.
B. Số kiểu tổ hợp giao tử của cặp bố mẹ trên là 256.
C. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại quả đỏ, dài, vị chua, chín sớm là 4,56%.
AB DE
D. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen ab de là 2,4%.
0048: Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu: A, B, AB, O và một loại bệnh ở người. Biết
rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen I A ; IB và IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A;
alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen I O quy định nhóm máu O và bệnh
trong phả hệ là do 1 trong 2 alen của một gen quy định trong đó alen trội là trội hoàn toàn.
1

3

2
A

B

O

Nam bình thường

4

B

Nữ bình thường
Nam bị bệnh

5

7

6
A

A

9

8
O

B
?

O

Nữ bị bệnh
A, B, O : là nhóm máu

Giả sử các cặp gen quy định nhóm máu và các cặp gen quy định bệnh phân li độc lập và
không có đột biến xảy ra. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng ?
(1) Có 6 người trong phả hệ này xác định chính xác được kiểu gen

(2) Xác suất cặp vợ chồng 7,8 sinh con gái đầu lòng không mang gen bệnh là 1/18
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen dị hợp tử
(4) Nếu người số 6 kết hôn với người số 9 thì có thể sinh ra người con mang nhóm máu AB
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
0049: Cho P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lai với P thuần chủng thân thấp, hoa trắng được F1
có 100% thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho F1 lai với 1 cây khác (cây A) thu được F2 có 4 loại kiểu
hình, trong đó thân thấp, hoa đỏ chiếm 30% và thân thấp, hoa trắng chiếm 20%. Các kết luận
sau:
(1) Theo lý thuyết cây thân cao, hoa trắng ở F2 chiếm 5%
(2) Theo lý thuyết cây thân cao, hoa đỏ ở F2 có 3 kiểu gen cùng quy định.
(3) Theo lý thuyết cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 có 2 kiểu gen cùng quy định.
(4) Theo lý thuyết tần số hoán vị gen là 20%
(5) Theo lý thuyết cây thân cao, hoa đỏ ở F2 dị hợp 2 cặp gen chiếm 25%
Trong các kết luận trên có bao nhiêu kết luận có thể đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5


0050: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen,
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu
thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội
hoàn toàn so với alen d quy định mắt trằng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp với ruồi đực thân xám,
cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F 1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt
đỏ chiếm tỉ lệ 15%.

Trong các nhận xét sau đây có mấy nhận xét đúng?
(1) Kiểu gen của ruồi (P) là

AB D d
X X
ab

×

AB D
X Y.
ab

(2) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 3,75%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 5,25%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 17,5%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.

D. 4.



×