KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
“Kế toán quản trị bán hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị
điện và Hệ thống Tự động hóa”
Hà Nội - 2015
1
KẾT CẤU KHÓA LUẬN
1
Mở đầu
2
Tổng quan tài liệu
3
Kết quả nghiên cứu
4
Kết luận và kiến nghị
2
PHẦN I: MỞ ĐẦU
Kế toán quản trị bán hàng là một công cụ
sắc bén và quan trọng không thể thiếu
trong quản lý, giúp nhà quản lý doanh
nghiệp thông qua lập kế hoạch, tổ chức,
điều khiển hoạt động của lực lượng bán
hàng nhằm thực hiện các mục tiêu đề ra.
Công ty Cổ phần Thiết bị điện và Hệ thống
Tự động hóa là một doanh nghiệp thương
mại kinh doanh mặt hàng thiết bị điện, tự
động hóa là những mặt hàng phổ biến, có
nhiều đối thủ cạnh tranh cao.
Đề tài “ Kế
toán quản trị
bán hàng tại
Công ty Cổ
phần Thiết bị
điện và Hệ
thống Tự động
hóa”.
3
MỤC TIÊU
CHUNG
Tìm hiểu thực
trạng công tác kế
toán quản trị bán
hàng tại Công ty
Cổ phần Thiết bị
điện và Hệ thống
Tự động hóa, đề
xuất một số giải
pháp để hoàn thiện.
CỤ THỂ
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn
về công tác kế toán quản trị bán hàng
trong doanh nghiệp.
- Thực trạng công tác kế toán quản trị bán
hàng tại Công ty.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công
tác kế toán quản trị bán hàng tại công ty.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công
tác kế toán quản trị bán hàng.
4
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp so sánh
Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp tổng hợp
Phương pháp chuyên gia
5
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Một số
khái niệm cơ bản
Kế toán quản trị
Bán hàng
Một số yếu tố
ảnh hưởng đến
công tác KTQTBH
trong DN
Cơ sở
lý luận
Công tác lập dự
toán báo cáo
tại Công ty
Sự cần thiết phải
hoàn thiện công tác
kế toán quản trị
bán hàng
6
PHẦN III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm chung của CTCP Thiết bị điện và HTTĐH
Quá trình hình thành và phát triển:
-Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Thiết bị điện và Hệ thống Tự động hóa.
-Địa chỉ:
Số 6 Vũ Ngọc Phan, Quận Đống Đa, Tp. Hà Nội.
-Mã số thuế: 0104207760
-Công ty thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0104207760
ngày 13/10/2009 với tổng số vốn điều lệ là 1.800.000.000 đồng.
-Lĩnh vực kinh doanh chính của công ty là: Phân phối sản phẩm, thiết bị
điện các loại; thiết bị và hệ thống tự động hóa; cung cấp các dịch vụ trọn
gói về giải pháp - lắp đặt - bảo trì – sửa chữa hệ thống.
7
Đặc điểm bộ máy tổ chức
Sơ đồ: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
8
Bộ máy kế toán
Sơ đồ: Tổ chức bộ máy kế toán
( Nguồn: Phòng kế toán)
9
Đặc điểm tình hình lao động
Chỉ tiêu
Năm
Năm
Năm
2012
2013
2014
So sánh 2013/2012
Chênh
(Người) (Người) (Người)
1. Tổng lao động
So sánh 2014/2013
Chênh
lệch
Tỷ lệ (%)
(Người)
Tỷ lệ
lệch
(Người)
(%)
18
25
36
7
138,90
11
144,00
11
15
22
4
136,36
7
146,67
7
10
14
3
142,85
4
140,00
10
15
23
5
150,00
8
153,33
5
7
7
2
140,00
0
100
3
3
6
0
100
3
200
2. Chia theo giới tính
a. Nam
b. Nữ
3. Chia theo trình độ
a. Đại học
b. Cao đẳng
c.
Trung
nghiệp
cấp
chuyên
(Nguồn:
10
Phòng kế toán)
3.2 Tổ chức công tác kế toán quản trị bán hàng tại
Công ty CP Thiết bị điện và HT Tự động hóa
Tổ chức chứng từ kế toán.
Hệ thống các chứng từ liên
quan đến hoạt động bán
hàng mà công ty hiện sử
dụng phần lớn là bộ chứng
từ của kế toán tài chính, bao
gồm: Phiếu thu tiền bán
hàng, hóa đơn GTGT, hoặc
hóa đơn bán hàng thông
thường, phiếu xuất kho
bảng kê bán hàng (dùng để
liệt kê hàng bán giá trị thấp,
khách mua hàng không cần
hóa đơn).
Tổ chức tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản của công
ty áp dụng theo hệ thống tài
khoản theo Quyết định 15.
Tùy theo nội dung kế toán
phát sinh tại đơn vị, kế toán
xây dựng danh mục tài khoản
cụ thể và chi tiết thành các
tiểu tài khoản theo đối tượng
cần quản lý đáp ứng nhu cầu
thông tin. Các tài khoản mà
công ty sử dụng trong công
tác bán hàng:
- Sổ cái: 511, 512, 531, 532,
632, 111, 112, 131...
- Sổ chi tiết: 131, 331, 531,
156…
Hệ thống báo cáo
- Báo cáo bán hàng hàng
ngày
- Báo cáo sản lượng tiêu thụ
- Báo cáo tình hình tồn kho
hàng hóa
- Báo cáo nợ phải thu tiền
hàng
- Báo cáo doanh thu hàng
hóa
- Báo cáo lãi lỗ theo từng
sản phẩm
- Báo cáo kết quả kinh
doanh có so sánh với kế
hoạch và số thực hiện với kì
trước.
11
3.3.1 Lập dự toán bán hàng
a) Dự toán số lượng hàng bán
Bảng: Dự toán số lượng hàng hóa bán ra tháng 10/2014
(Đơn vị tính: cái)
Tên vật tư
Số lượng)
Tiếp điểm phụ
79
Rơ le
53
Nhãn gắn dòng định mức
35
Aptomart các loại
59
Mô đun kết nối
Cầu đấu dây Phoenix Contact
144
43
……
…….
Tổng
2.100
(Nguồn: Phòng kế toán)
12
b) Dự toán doanh thu
Để lập được dự toán doanh thu cần những thông tin như: doanh thu bình quân
mỗi khách hàng mang lại, lượng khách hàng mới mà công ty đang có và mất
bao nhiêu khách hàng mỗi năm, khi nào mùa bận rộn và khi nào mùa rảnh rỗi…
Bảng: Dự toán doanh thu theo từng mặt hàng tại công ty tháng 10/2014
(Đơn vị tính:
đồng)
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
Mặt hàng
Sản phẩm hạ thế ABB
Sản phẩm trung thế ABB
Sản phẩm Phoenix Contact
Sản phẩm GAVE Tây Ban Nha
Sản phẩm MINILEC - Ấn Độ
Bộ báo cự cố cáp HORSTMANN
Các thiết bị khác
Tổng
Doanh thu
1.534.951.094
1.114.491.250
2.024.442.334
505.200.508
1.288.400.702
707.948.926
216.185.036
7.391.619.850
(Nguồn: Phòng kế toán)
13
c) Dự toán hàng tồn kho
Dự toán hàng tồn kho được lập nhằm đảm bảo một lượng hàng hóa dự trữ cuối kỳ tối
thiểu, vừa đủ cho nhu cầu tiêu thụ của kỳ sau. Đồng thời việc xác định hàng tồn kho hợp
lý cũng có ý nghĩa đối với việc luân chuyển vốn, không gây tình trạng ứ đọng vốn.
I.
Tủ điện 1000A trạm treo
1
1SDA062770R1
MCCB 3P 1000A
ABB/Italy
3
2
1SDA054333R1
MCCB 3P 400A
ABB/Italy
6
3
1SDA068059R1
MCCB 3P 250A
ABB/Italy
6
4
2CDS213001R0254
MCB 3P 25A
ABB/China
3
I.
Tủ điện 1250A
1
1SDA062898R1
MCCB 3P 1250A
ABB/Italy
2
2
1SDA054333R1
MCCB 3P 400A
ABB/Italy
6
3
1SDA068059R1
MCCB 3P 250A
ABB/Italy
4
4
2CDS213001R0254
MCB 3P 25A
ABB/China
2
I.
Dự phòng
1
1SDA054333R1
MCCB 3P 400A
ABB/Italy
32
2
1SDA068059R1
MCCB 3P 250A
ABB/Italy
40
3
2CDS213001R0254
MCB 3P 25A
ABB/China
20
Dự phòng cho các dự án cầu đấu 14
TB4I- D
(Nguồn: Phòng kế toán)
3.3.2 Tổ chức bán hàng
a) Gửi báo giá sản
phẩm
Bảng báo giá các
sản phẩm của
công ty được
lập thành một
văn bản theo
từng quý. Bảng
này được lập
căn cứ vào kế
hoạch sản xuất
và tiêu thụ của
quý đang lập,
căn cứ vào sự
biến động thị
trường
cũng
như các đối thủ
cạnh
tranh
trong ngành…
b) Tiếp nhận và
xử lý đơn hàng
- Tiếp nhận và
điều phối đơn
hàng
- Lấy thông tin và
tư vấn
- Báo giá và ký
hợp đồng: Sau khi
thống nhất với
khách hàng về sản
phẩm, gửi báo giá
tới khách hàng.
Khách hàng đồng
ý giá, hai bên ký
hợp đồng
c) Giao hàng
- Với khách lẻ: Sau
khi bên mua kiểm
tra và nhận hàng
hóa từ thủ kho, kế
toán bán hàng yêu
cầu khách hàng xác
nhận lại thông tin
khách hàng và ký
tên xác nhận.
-Đối với khách
hàng mua số lượng
lớn, được công ty
ưu đãi giao hàng
tại kho người mua.
d) Thanh toán
Có 2 hình thức
thanh toán là trả
bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản.
Với những khách
hàng thân quen thì
công ty sẽ yêu cầu
bên mua làm bảo
lãnh thanh toán,
hoặc trả trước một
nửa tiền hàng, số
còn lại trả sau
chậm nhất 15 ngày
từ ngày giao hàng.
15
3.3.3 Theo dõi và kiểm tra tình hình bán hàng
a) Báo cáo số lượng bán hàng
Báo cáo doanh số bán hàng là một trong những cách để Giám đốc công ty biết được
tình hình kinh doanh của các mặt hàng trong từng thời điểm cụ thể, theo đó có kế hoạch thực
hiện các chương trình Marketing để tăng hiệu quả bán hàng trong mùa thấp điểm.
Ngày
tháng
Diễn giải
01/10 Xuất bán cho Công ty CP CET:
Hàng MCCB 3P 200A 36kA
Hàng MCB 2P 6A 6 kA
Hàng MCB 1P 6A 6kA
Tổng
TK
Nợ Có
Số lượng
Bán Trả lại
Đơn giá
(Đồng)
Thành tiền
(Đồng)
632
632
632
156
156
156
2
9
18
2.376.500
199.000
67.000
4.753.000
1.791.000
1.206.000
7.750.000
03/10 Xuất bán cầu đấu UK 3N cho Công ty 632
CP đầu tư và PT đô thị vàng
Nắp ngăn phân nhóm cầu đấu ATP- Uk
Aptomart chống dòng rò
Mô đun kết nối IB IL AO 1/SF PAC
Tổng
156
250
6.300
1.575.000
100
10
2
3.900
948.000
2.890.000
390.000
9.480.000
5.780.000
17.225.000
04/10 Bán lẻ cho ông Trường 107 Lĩnh Nam, 632
HN. SP MCB 2P 32A 15kA
…
……
…
Tổng
156
8
511.722
4.093.776
…..
…..
………
……
5.166.374.428
…..
Bảng: Sổ theo dõi chi tiết giá vốn hàng bán trong tháng 10/2014
16
b) Báo cáo doanh thu bán hàng
Kế hoạch về doanh thu hay dự toán tiêu thụ là dự toán được xây dựng đầu tiên trong
hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh, là căn cứ để xác định các dự toán khác. Nó được lập dựa
trên việc xem xét mức tiêu thụ thực tế đã thực hiện của kỳ qua và nghiên cứu, tìm hiểu về nhu
cầu khả năng chiếm lĩnh thị trường trong kỳ kế hoạch.
Doanh thu bán lẻ: Bán lẻ đối với các khách hàng mua với số lượng ít và giá bán lẻ cao
hơn so với giá bán buôn. Thông thường thì một ngày công ty sẽ nhận được tầm 2-5 đơn đặt
hàng mua lẻ với số lượng không nhiều. Công ty chủ yếu bán lẻ cho các hộ gia đình và doanh thu
thu được từ bán lẻ là nhỏ
Bảng: Doanh thu bán lẻ tại công ty ngày 24/10/2014
Số
Stt
Khách hàng
Địa chỉ
Mua sản phẩm
lượng
(Cái)
1
2
Trần Đại Nghĩa
12 Ao Sen, Hà
Cầu đấu lắp cầu chì UK 5-
Đông, HN
HESI
Nguyễn Xuân Lợi 49 Vạn Bảo, Ba ổ cắm trên thanh DIN SDĐình, HN
3
Lê Quang Việt
Tổng
(Đồng)
(Đồng)
40
33900
1.356.000
2
167.000
334.000
100
3.900
390.000
D/SC/GY
Số 8, Liễu Giai, Nắp ngăn phân nhóm cầu
Ba Đình, HN
Đơn giá Thành tiền
đấu ATP-UK
17
2.080.000
Bảng: Doanh thu bán hàng ngày 29/10/2014
(Đơn vị tính: Đồng)
Ngày CT
Số CT
Mã KH
Tên KH
29/10/2014
0000403
29/10/2014
0000404
TMKH075 Công ty TNHH thương mại và
giải pháp tự động hóa Việt
Nam
TMKH015 Công ty TNHH thương mại và
Diễn giải
XB thiết bị điện-HĐ số 403 ngày
29/10/2014
64,719,000
13111
170,146,800
Công ty cổ phần ENTEC
Xuất bán TBĐ ABB theo HĐ số
V289-A 0914 ngày 29/10/2014
13111
66,014,046
Công ty cổ phần ENTEC
Xuất bán TBĐ ABB theo HĐ số
V289-A 0914 ngày 29/10/2014
13111
207,989,454
13111
196,600,000
13111
20,257,600
13111
317,839,000
13111
376,984,210
13111
13,929,600
13111
18,156,700
18
0000406
KHKH097
29/10/2014
0000406
KHKH097
29/10/2014
0000407
KHKH346 Công ty cổ phần chế tọa bơm
Hải Dương
TMKH027
Cty TNHH ABB
Cung cấp TBHT ABB theo HĐ
V291-A0914 ngày 29/10/2014
Xuất bán TBHT ABB theo HĐKT
V287- A0914
29/10/2014
0000409
KHKH023 Cty CPTM quốc tế Đại Hoàng
Minh
29/10/2014
0000410
KHKH023
0000412
13111
Cung cấp TBHT ABB theo HĐKT số
V221-A0714 ngày 29/10/2014
29/10/2014
29/10/2014
1,697,460
Công ty TNHH thương mại và
xây dựng năng lượng
KHKH106
0000411
13111
kỹ thuật Châu Á
0000405
29/10/2014
PS có
XB thiết bị hạ thế HĐ sô
V300_A0914 ngày 24/09/2014
29/10/2014
0000408
TKĐƯ
Xuất bán thiết bị phoenix contact
Cty CPTM quốc tế Đại Hoàng
Minh
Xuất bán TBHT ABB theo HĐKT
V287- A0914
Công ty TNHH EEMC
XB thiêt bị HT ABB lần 1 theo
HĐsố 12
CTCP tư vấn thiết bị và dịch
XB thiết bị điện theo báo giá
KHKH277
KHKH129
- Doanh thu bán buôn
Bảng: Doanh thu bán buôn ngày 05 tháng 05 năm 2014 của công ty ELAS
Stt
1
2
Tên công ty
Mua sản phẩm
Công ty TNHH Mô đun kết nối IB IL IMPULSE IN PAC
kỹ thuật An Sơn
Số lượng
(Cái)
Đơn giá
(Đồng)
Thành tiền
(Đồng)
3 6.600.000
19.800.000
Mô đun kết nối IB IL 24 DO 2 2A PAC
2 1.079.000
2.158.000
Mô đun kết nối IB IL AO 1/SF PAC
2 2.890.000
5.780.000
VAT 10%
2.773.800
Tổng tiền thanh toán
30.511.800
Công ty TNHH Aptomart MCB 2P 63A 6 kA
3C công nghiệp Aptomart MCB 1P 32A 6kA
Aptomart chống dòng rò RCCB 2P 63A
30mA
Aptomart MCB 1P 16A 6 kA
Aptomart MCB 1P 20A 6kA
10
20
10
302.400
69.700
948.000
3.024.000
1.394.000
9.480.000
20
50
69.700
69.700
1.394.000
3.485.000
VAT 10 %
1.877.700
Tổng tiền thanh toán
20.654.700
19
Bảng: Đánh giá doanh thu theo dự toán và doanh thu thực tế tháng 10/2014
tại công ty ELAS.
Kỳ
Doanh thu dự
toán
So sánh
Doanh thu thực tế
+/-
%
Tháng
10/2014
7.391.619.850
7.719.491.250 327.871.400
104,44
Doanh thu dự toán từ bảng 3.5 phía trên, doanh thu thực tế từ sổ
cái TK511 (từ ngày 01/10-31/10).
Qua so sánh ta thấy công ty đã thực hiện tốt công tác bán hàng,
doanh thu thực tế vượt chỉ tiêu doanh thu dự kiến đề ra là 4,44%,
công ty cần có dự toán chính xác hơn nữa để có kế hoạch nhập
hàng về kho vừa đảm bảo lượng hàng hóa dự trữ cuối kỳ, vừa đủ
cho nhu cầu tiêu thụ kỳ sau.
20
c) Báo cáo tổng hợp tình hình bán hàng
Kế toán bán hàng thực hiện việc tổng hợp số liệu, hạch toán các nghiệp vụ, đồng thời
theo dõi công nợ khách hàng, đôn đốc việc thanh toán tiền hàng đến hạn.
Bảng: Theo dõi nợ của khách hàng (tháng 10/2014) (Đơn vị tính: Đồng)
Tên khách hàng
Dư đầu kỳ
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Dư cuối kỳ
Khách hàng thường xuyên
909.770.000
305.890.700
259.653.000
956.007.700
Công ty cổ phần ENTEC ký thuật năng
245.000.000
57.000.000
42.500.000
259.500.000
89.000.000
12.570.000
10.480.000
91.090.000
162.320.000
112.100.600
115.090.000
159.330.600
….
…..
….
….
Khách hàng không thường xuyên
79.000.000
60.670.620
59.902.470
79.768.150
Công ty TNHH mỏ Nikel Bản Phúc
15.500.000
15.500.000
Công ty CP HTC viễn thông quốc tế
25.560.000
25.560.000
Công ty TNHH ELECOM
12.000.000
12.000.000
lượng
Công ty cổ phần tự động hóa Tân Phát
Công ty TNHH ABB
…..
……..
…..
…..
……
……
21
Nhận xét và đề xuất
Nhược điểm
Đề xuất
- Chưa có bộ máy kế toán quản trị độc lập nên
chưa rõ ràng trong việc dự toán hàng tồn kho mà
chỉ dựa trên mô phỏng, ước đoán, chưa có tổ chức
dự toán bán hàng, dự toán kết quả tiêu thụ.
- Cấu trúc kênh phân phối chỉ mới có khả năng
đáp ứng cho thị trường gần, do chưa có sự chuyên
môn hóa cao cho từng cấp trung gian.
- Kế toán bán hàng chưa có báo cáo về doanh thu
– chi phí – kết quả cho từng
nhóm hàng, xác định nhu cầu mua hàng chỉ dựa
trên thông tin tiêu thụ tháng trước. Kế toán quản
trị hàng tồn kho chưa có mô hình hiệu quả mức
tồn kho tối ưu cho mỗi đơn đặt hàng hay lưu kho
- Công ty chưa lập quỹ dự phòng giảm giá hàng
tồn kho và chưa có kế hoạch nhập kho (nhập mua)
hàng hợp lý
- Về sổ kế toán: vẫn chưa sử dụng một số sổ chi
tiết cần thiết như: SCT doanh thu bán hàng theo
nhân viên và thị trường, SCT doanh thu bán hàng
theo mặt hàng và thị trường.
- Lựa chọn mô hình kết hợp giữa
KTTC và KTQT phù hợp
- Công ty cần phải tăng thêm cấp độ
trung gian ở thị trường tiêu thụ xa (thị
trường miền Trung, miền Nam), thiết
lập những kho hàng đại diện thực hiện
chức năng thay thế công ty trong việc
bao phủ thị trường và quản lý các thành
viên kênh ở khu vực đó
- Kế toán hàng tồn kho cần có mô hình
hiệu quả, dự toán hàng hóa tồn kho
cuối kì được lập nhằm đảm bảo một
lượng hàng hóa dự trữ cuối kỳ tối thiểu,
vừa đủ cho nhu cầu tiêu thụ kỳ sau.
- Hoàn thiện kế toán dự phòng giảm
giá hàng tồn kho.
-Mở sổ theo dõi cụ thể doanh thu bán
hàng theo nhiều chiều, cụ thể theo nhân
viên và theo thị trường.
22
PHẦN IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Vấn đề cạnh tranh ngày càng gay gắt đòi hỏi các doanh
nghiệp phải hoạt động có hiệu quả thì mới có khả năng
đứng vững trên thị trường.
KẾT
LUẬN
Những năm qua công ty không ngừng nỗ lực phấn đấu
đưa sản phẩm chất lượng, uy tín ra thị trường và được
người sử dụng tin dùng. Bên cạnh kết quả đã đạt được
thì công tác quản trị bán hàng còn một số tồn tại: trình
độ của đội ngũ quản trị bán hàng chưa có lao động
chuyên sâu; công tác nghiên cứu thị trường mục tiêu
chỉ được thực hiện trong giai đoạn đầu; chi phí dành
cho quản bá sản phẩm chưa được đầu tư...
Để công tác kế toán nói chung và công tác KTQT bán
hàng nói riêng phát huy hết vai trò của nó, bộ phận quản
lý và bộ phận kế toán của công ty phải thường xuyên cải
23
tiến và hoàn thiện hơn nữa.
KIẾN NGHỊ
Đối với Nhà nước
- Cần tham gia xây dựng hệ thống
KTQT, ban hành các TT, NĐ có
tác dụng kích cầu, ổn định vĩ mô
nền kinh tế, giảm lạm phát.
- Đặc biệt trong năm 2016 mở
cửa, bãi bỏ thuế quan, tuân thủ
quy định luật lệ các nước đòi hỏi
Nhà nước bảo hộ hơn đến các
doanh nghiệp trong nước, cần xây
dựng biện pháp phòng vệ thương
mại, bảo vệ thị trường, doanh
nghiệp và người tiêu dùng. Xây
dựng các hàng rào phi thuế quan
như: hàng rào kỹ thuật, quy định
an toàn vệ sinh thực phẩm, chống
bán phá giá, sở hữu trí tuệ.
Đối với Công ty
- Cần có kế hoạch mạnh hoạt động
marketing và hoạt động bán hàng
bằng việc gia tăng lực lượng bán
hàng toàn công ty
- Ban giám đốc có kế hoạch đầu
tư, nâng cấp trang thiết bị nhiều
hơn phục vụ công cụ quản lý và
phương tiện vận chuyển hàng hóa.
- Việc quản lý hàng cần được sắp
xếp, bố trí khoa học, các dịch vụ
bổ sung cần được hoàn thiện
nhằm làm hài lòng khách hàng.
- Ban giám đốc cần có những chế
độ khen thưởng cụ thể đối với
nhân viên hoàn thành tốt nhiệm
vụ.
24
Em xin chân thành cảm ơn!
25