Tải bản đầy đủ (.doc) (173 trang)

GA VAN 11 Chuẩn kiến thức kỹ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (982.35 KB, 173 trang )

Ngày dạy:
Tiết: 1
Vào phủ chúa Trịnh
(Trớch Thng kinh kớ s) -Lê Hữu TrácA-Mục tiêu cN T:
1. Kin thc:
Hiểu rõ giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm cũng nh thái độ trớc hiện thực và ngòi bút kí sự chân thực ,sắc sảo
của Lê Hữu Trác qua đoạn trích miêu tả cuộc sống và cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa Trịnh.
2. K nng:
Bit cỏch cm th v phõn tớch mt tỏc phmm thuc th loi kớ s.
3. Thỏi :
Thỏi phờ phỏn nghiờm tỳc li sng xa hoa ni ph chỳa
Trõn trng lng y, cú tõm cú c.
B-Chuẩn bị phơng tiện:
GV: SGK, SGV Ngữ văn 11. Tài liệu tham khảo về Lê Hữu Trác, Thiết kế bài giảng
HS: SGK, ti liu tham kho
C- CCH THC TIN HNH:
Gv kết hợp phơng pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, tho lun
D- TIN TRèNH DY HC:
1. n nh t chc lp:
2. Kim tra bi c: khụng
3. Bi mi:
Hoạt động của Gv& HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1
( Hớng dẫn hs tìm hiểu tiểu dẫn )
(?) Những hiểu biết của anh (chị) về tác giả Lê
Hữu Trác và tác phẩm Thợng kinh kí sự?
-HS dựa vào SGK trình bày ý chính.
-GV tổng hợp:

Hot ng 2:


Hng dn HS c
Yêu cầu HS tóm tắt đoạn trích theo sơ đồ.

Hoạt động 3
( Hớng dẫn hs tìm hiểu văn bản )
-GV yêu cầu HS đọc đoạn trích theo lựa chọn của
GV
(?) Theo chân tác giả vào phủ, hãy tái hiện lại
quang cảnh của phủ chúa?
-Hs tìm những chi tiết về quang cảnh phủ chúa.
-Gv nhận xét ,tổng hợp.

(?) Qua những chi tiết trên,anh (chị ) có nhận xét
gì về quang cảnh của phủ chúa?

I) Tiểu dẫn
1) Tác giả Lê Hữu Trác
-Hiệu Hải Thợng Lãn Ông , xuất thân trong một gia đình có truyền
thống học hành,đỗ đạt làm quan.
-Chữa bệnh giỏi ,soạn sách ,mở trờng truyền bá y học
-Tác phẩm nổi tiếng Hải Thợng y tông tâm lĩnh
2) Tác phẩmThợng kinh kí sự
-Quyển cuối cùng trong bộ Hải Thợng y tông tâm lĩnh
-Tập kí sự bằng chữ Hán ,hoàn thành năm 1783 ,ghi chép nhữnh điều
mắt thấy tai nghe
II) Đọc - hiểu văn bản
1. c, túm tt vn bn
* Tóm tắt theo sơ đồ:
Thánh chỉ-> Vào cung -> Nhiều lần cửa -> Vờn cây ,hành lang ->
Hậu mã quân túc trực-> Cửa lớn ,đại đờng ,quyền bổng ->gác tía

,phòng trà ->Hậu mã quân túc trực -> Qua mấy lần trớng gấm -> Hậu
cung ->Bắt mạch kê dơn -> Về nơi trọ.
2. Hiu vn bn:
1) Quang cảnh cung cách sinh hoạt cuả phủ chúa
* Chi tiết quang cảnh:
+ Rất nhiều lần cửa , năm sáu lần trớng gấm.
+ Lối đi quanh co, qua nhiều dãy hành lang
+ Canh giữ nghiêm nhặt (lính gác , thẻ trình )
+ Cảnh trí khác lạ (cây cối um tùm, chim kêu ríu rít, danh hoa đua
thắm )
+ Trong phủ là những đại đồng ,quyền bổng gác tía ,kiệu son ,mâm
vàng chén bạc)
+ Nội cung thế tử có sập vàng ,ghế rồng ,nệm gấm ,màn là
- Nhận xét ,đánh giá về quang cảnh:
-> Là chốn thâm nghiêm ,kín cổng ,cao tờng
-> Chốn xa hoa ,tráng lệ ,lộng lẫy không đau sánh bằng
-> Cuộc sống hởng lạc(cung tần mĩ nữ ,của ngon vật lạ)
-> Không khí ngột ngạt ,tù đọng( chỉ có hơi ngời ,phấn sáp ,hơng
hoa)
* Cung cách sinh hoạt:
+ vào phủ phải có thánh chỉ ,có lính chạy thét đờng
+ trong phủ có một guồng máy phục vụ đông đảo; ngơì truyền báo
rộn ràng ,ngời có việc quan đi lại nh mắc cửi
+ lời lẽ nhắc đến chúa và thế tử phải cung kính lễ phép ngang hàng
với vua
+ chúa luôn có phi tần hầu trực tác giả không đợc trực tiếp gặp
chúa phải khúm núm đứng chờ từ xa

1



-Hs nhận xét ,đấnh giá .
- Gv tổng hợp

-GV nêu vấn đề:
(?) Lần đầu đặt chân vào phủ Chúa ,tác giả đã nhận
xét : cuộc sống ở đây thực khác ngời thờng .anh
(chị) có nhận tháy điều đó qua cung cách simh
hoạt nơi phủ chúa?
- Gv tổ chức hs phát hiện ra những chi tiết miêu tả
cung cách sinh hoạt và nhận xét về những chi tiết
đó
(?) Nhà nghiên cứu Nguyễn Đăng Na cho rằng :
kí chỉ thực sự xuất hiện khi ngời cầm bút trực diện
trình bày đối tợng đợc phản ánh bằng cảm quan
của chính mình.Xét ở phơng diện này TKKS đã
thực sự đợc coi là một tác phẩm kí sự cha ? Hãy
phân tích thái độ của tác giả ?
-HS thảo luận ,trao đổi ,đại diện trình bày .
- GV gợi mở :
(?) Thái độ của tác giả trớc quang cảnh phủ chúa ?
(?) Thái độ khi bắt mạch kê đơn ?
(?) Những băn khoăn giữa viêc ở và đi ở đoạn cuối
nói lên điều gì?
- Hs thảo luận ,trao đổi ,cử đại diện trình bày.
-Gv nhận xét ,tổng hợp

(?) Qua những phân tích trên , hãy đánh giá chung
về tác giả ?
-Hs suy nghĩ ,trả lời .

-Gv nhận xét ,tổng hợp:
(?) Qua đoạn trích ,Anh (chị) có nhận xét gì về
nghệ thuật viết kí sự của tác giả ?Hãy phân tích
những nét đặc sắc đó?
- HS trao đổi ,thảo luận ,đại diện trình bày .
- GV tổng hợp :

+Thế tử có tới 7-8 thầy thuốc túc trực, có ngời hầu cận hai bêntác
giả phải lạy 4 lạy
- Đánh giá về cung cách sinh hoạt:
=> đó là những nghi lễ khuôn phépcho thấy sự cao sang quyền quí
đén tột cùng
=> là cuộc sống xa hoa hởng lạc ,sự lộng hành của phủ chúa
=> đó là cái uy thế nghiêng trời lán lớt cả cung vua
2) Thái độ tâm trạng của tác giả
- Tâm trạng khi đối diện với cảnh sống nơi phủ chúa
+ Cách miêu tả ghi chép cụ thể -> tự phơi bày sự xa hoa ,quyền thế
+ Cách quan sát , những lời nhận xét ,những lời bình luận : Cảnh
giàu sang của vua chúa khác hẳn với ngời bình thờng lần đầu
tiên mới biết caí phong vị của nhà đại gia
+ Tỏ ra thờ ơ dửng dng với cảnh giàu sang nơi phủ chúa. Không
đồng tình với cuộc sống quá no đủ ,tiện nghi mà thiếu sinh khí .Lời
văn pha chút châm biếm mỉa mai .
- Tâm trạng khi kê đơn bắt mạch cho thế tử
+ Lập luận và lý giải căn bệnh của thế tử là do ở chốn màn the trớng
gấm,ăn quá no ,mặc quá ấm, tạng phủ mới yếu đi. Đó là căn bệnh có
nguồn gốc từ sự xa hoa ,no đủ hởng lạc, cho nên cách chữa không
phải là công phạt giống nh các vị lơng y khác.
+Hiểu rõ căn bệnh của thế tử ,có khả năng chữa khỏi nhng lại sợ bị
danh lợi ràng buộc,phải chữa bệnh cầm chừng ,cho thuốc vô thởng vô

phạt
Sợ làm trái y đức ,phụ lòng cha ông nên đành gạt sở thích cá
nhân để làm tròn trách nhiệm và lơng tâm của ngời thầy thuốc.
Dám nói thẳng ,chữa thật . Kiên quyết bảo vệ chính kiến đến
cùng.
=> Đó là ngời thày thuốc giỏi ,giàu kinh nghiệm ,có lơng tâm ,có y
đức,
=> Một nhân cách cao đẹp ,khinh thờng lợi danh,quyền quí, quan
điểm sống thanh đạm ,trong sạch.
3) Bút pháp kí sự đặc sắc của tác phẩm
+ Khả năng quan sát tỉ mỉ ,ghi chép trung thực ,tả cảnh sinh động
+ Lối kể khéo léo ,lôi cuốn bằng những sự việc chi
tiết đặc sắc .
+ Có sự đan xen với tác phẩm thi ca làm tăng chất trữ tình của tác
phẩm .
III) Tổng kết chung
- Phản ánh cuộc sống xa hoa ,hởng lạc ,sự lấn lớt cung vua của phủ
chúa mầm mống dẫn đến căn bệnh thối nát trầm kha của XH
phong kiến Việt Nam cuối thế kỉ XVIII
- Bộc lộ cái tôi cá nhân của Lê Hữu Trác : một nhà nho,một nhà
thơ ,một danh y có bản lĩnh khí phách ,coi thờng danh lợi.

Hoạt động 4
(Củng cố và luyện tập)
(?) Qua đoạn trích em có suy nghĩ gì về bức tranh
hiện thực của xã hội phong kiến đơng thời ? Từ đó
hãy nhận xét về thái độ của tác giả trớc hiện thực
đó ?
-HS suy nghĩ ,phát biểu cảm xúc của cá nhân.
4 . Cng c:

- H thng kin thc ó hc
5. Dn dũ:
- Học sinh chuẩn bị bài Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân
- Vỡ sao Lờ Hu Trỏc ly tờn l ễng gi li t Thng Hng ( Hi Thng Lón ễng ).

2


Ngày giảng: 03/ 09/ 2008
Tiết 2:

Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân.

A. MC TIấU BI HC:
Giúp học sinh:
1. Kin thc:
- Nắm đợc biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng trong lời nói cá nhân cùng mối tơng
quan giữa chúng.
2. K nng:
- Rèn luyện và nâng cao năng lực sáng tạo cá nhân trong việc sử dụng ngôn ngữ TV.
3. Thỏi :
- ý thức tôn trọng những qui tắc ngôn ngữ chung của xã hội, góp phần vào việc phát triển ngôn ngữ nớc nhà.
B. Phơng tiện thực hiện:
- GV: SGK, SGV, giỏo ỏn, ti liu..
- HS: SGK, ti liu, v ghi
C. Cách thức tiến hành
- Phơng pháp đọc hiểu, phân tích, thuyết trình kết hợp trao đổi thảo luận.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
D. Tiến trình dạy học
1. n nh t chc lp: 11B2

2. Kim tra bi c:
Quang cảnh cung cách sinh hoạt cuả phủ chúa?
3. Bi mi:
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt.

3


Hoạt động 1.
HS đọc phần I SGK và trả lời câi hỏi.
- Ngôn ngữ có vai trò nh thế nào trong cuộc sống xã hội?

- Đặc điểm cấu tạo ngôn ngữ ?

Hoạt động 2.
HS đọc phần II và trả lời câu hỏi.
- Lời nói - ngôn ngữ có mang dấu ấn cá nhân không? Tại
sao?
Hoạt động nhóm.
GV tổ chức một trò chơi giúp HS nhận diện tên bạn mình
qua giọng nói.
- Chia làm 4 đội chơi. Mỗi đội cử một bạn nói một câu
bất kỳ. Các đội còn lại nhắm mắt nghe và đoán ngời nói
là ai?
Các nhóm trình chiếu giấy trong và phân tích:
- Tìm một ví dụ ( câu thơ, câu văn ) mà theo đội em cho là
mang phong cách cá nhân tác giả, có tính sáng tạo độc
đáo trong việc sử dụng từ ngữ?


I. Ngôn ngữ - tài sản chung của xã hội.
- Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một cộng
đồng xã hội dùng để giao tiếp: biểu hiện, lĩnh hội.
- Mỗi cá nhân phải tích lũy và biết sử dụng ngôn ngữ
chung của cộng đồng xã hội.
1.Tính chung của ngôn ngữ.
- Bao gồm:
+ Các âm ( Nguyên âm, phụ âm )
+ Các thanh ( Huyền, sắc, nặng, hỏi, ngã, ngang).
+ Các tiếng (âm tiết ).
+ Các ngữ cố định (thành ngữ, quán ngữ)
2. Qui tắc chung, phơng thức chung.
- Qui tắc cấu tạo các kiểu câu: Câu đơn, câu ghép, câu
phức.
- Phơng thức chuyển nghĩa từ: Từ nghĩa gốc sang nghĩa
bóng.
Tất cả đợc hình thành dần trong lịch sử phát triển của
ngôn ngữ và cần đợc mỗi cá nhân tiếp nhận và tuân theo.
II. Lời nói - sản phẩm riêng của cá nhân.
- Giọng nói cá nhân: Mỗi ngời một vẻ riêng không ai
giống ai.
- Vốn từ ngữ cá nhân: Mỗi cá nhân a chuộng và quen
dùng một những từ ngữ nhất định - phụ thuộc vào lứa
tuổi, vốn sống, cá tính, nghề nghiệp, trình độ, môi trờng
địa phơng
- Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ quen thuộc:
Mỗi cá nhân có sự chuyển đổi, sáng tạo trong nghĩa từ,
trong sự kết hợp từ ngữ
- Việc tạo ra những từ mới.
- Việc vận dụng linh hoạt sáng tạo qui tắc chung, phơng

thức chung.
Phong cách ngôn ngữ cá nhân.

III. Ghi nhớ.
- SGK

- HS đọc phần ghi nhớ SGK.

Hoạt động 3.
GV định hớng HS làm bài tập.
Trao đổi cặp. Gọi trình bày . Chấm điểm.

III. Luyện tập.
Bài tập 1
- Từ " Thôi " dùng với nghĩa mới: Chấm dứt, kết thúc
cuộc đời - đã mất - đã chết.
- Cách nói giảm - nói tránh - lời nói cá nhân Nguyễn
Khuyến.
Bài tập 2.
- Đảo trật tự từ: Vị ngữ đứng trớc chủ ngữ, danh từ trung
tâm trớc danh từ chỉ loại.
- Tạo âm hởng mạnh và tô đậm hình tợng thơ - cá tính nhà
thơ Hồ Xuân Hơng.

4. Hớng dẫn về nhà.
- Nắm nội dung bài học.
- Làm bài tập còn lại - bài tập 3.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
Ngày giảng: 12/ 9/ 2008.
Tiết 3+4. Bài viết số 1.

( Nghị luận xã hội )
A.Mc tiờu bi hc.
Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức về văn nghị luận đã học ở THCS và học kì II lớp 10.
- Vận dụng đợc kiến thức và kĩ năng đã học về văn nghị luận xã hội để viết đợc bài văn nghị luận xã hội có nội dung sát
với thực tế cuộc sống và học tập của học sinh phổ t hông.

4


B. Phng tin dy hc.
- SGK, SGV 11
- Giáo án
- Đề bài.
C. Cỏch thc tin hnh.
- Học sinh làm bài tại lớp 45 phút.
- GV đọc và chép đề lên bảng.
- Yêu cầu các em nghiêm túc thực hiện nội qui tiết học.
D.Tin trỡnh gi hc.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS

Đề bài.

GV đọc và chép đề lên bảng.

Bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề mà tác giả
Thân Nhân trung đã nêu trong Bài kí đề danh sĩ

khoa Nhâm Tuất, niên hiệu Đại Bảo thứ ba 1442:
" Hiền tài là nguyên khí của quốc gia, nguyên khí
thịnh thì thế nớc mạnh, rồi lên cao, nguyên khí
suy thì thế nớc yếu, rồi xuống thấp".

Yêu cầu cần đạt.
I. Yêu cầu về k năng.
1. Đọc kĩ đề bài , xác định nội dung yêu cầu.
2. Lập dàn ý đại cơng.
3. Biết vận dụng kiến thức đã học và kỹ năng viết văn nghị luận
để làm bài cho tốt.
4. Văn rõ ràng, ngắn gọn, trong sáng. Diễn đạt lu loát, các ý
lôgíc.
II. Yêu cầu về kiến thức.
- Hiểu và giải thích đợc ý nghĩa câu nói.
- Xác định đợc vấn đề cần nghị luận: Ngời tài đức có vai trò vô
cùng quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nớc.
- Học sinh cần phải phấn đấu trở thành ngời tài đức để góp phần
xây dựng đất nớc.
- Đề ra hớng phấn đấu bản thân.
III. Thang điểm.
- Điểm 9-10: Đáp ứng tất cả các yêu cầu trên. Bài viết còn mắc
một số lỗi nhỏ về diễn đạt.
- Điểm 7-8: Đáp ứng đợc 2/3 các yêu cầu trên. Bài viết còn mắc
một số lỗi chính tả, diễn đạt.
- Điểm 5-6: Đáp ứng 1/2 yêu cầu trên, bài viết còn mắc nhiều lỗi
diễn đạt, chính tả.
- Điểm 3-4: Đáp ứng đợc 1-2 nội dung yêu cầu trên. Bài mắc quá
nhiều lỗi chính tả, diễn đạt.
- Điểm 1-2: Trình bày thiếu ý hoặc còn sơ sài ý, mắc quá nhiều

lỗi diễn đạt, ngữ pháp, chính tả.
- Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề.

4. Dặn dò.
- Làm bài nghiêm túc. Đọc kĩ bài viết trớc khi nộp.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình

5


Ngày giảng: 03/09/2008
Tiết 5:

Tự tình
( Bài II ).

Hồ Xuân Hơng .
A. MC TIấU BI HC:
Giúp học sinh:
1. Kin thc:
- Cảm nhận đợc tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trớc tình cảnh éo le và khát vọng sống, khát vọng hạnh
phúc của Hồ Xuân Hơng.
- Thấy đợc tài năng thơ Nôm Hỗ Xuân Hơng.
2. K nng:
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình.
3. Thỏi :
Trõn trong, cm thụng vi thõn phn v khỏt vng ca ngi ph n trong xó hi xa.
B. Phơng tiện thực hiện:
- GV: SGK, SGV, giỏo ỏn, ti liu..
- HS: SGK, ti liu, v ghi

C. Cách thức tiến hành
- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm. Phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, nêu vấn đề bằng hình thức trao đổi,
thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
D. TIN TRèNH BI DY:
1. ổn định tổ chức: 11B2
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1.
GV gọi HS đọc tiểu dẫn và trả lời câu hỏi.
- Phần tiểu dẫn trình bày những nội dung chính
nào?
Hoạt động 2.
GV hớng dẫn HS cách đọc văn bản. Gọi HS đọc
và nhận xét. GV đọc lại.
Hoạt động 3.
Bài thơ đợc làm theo thể thơ nào? Tìm những từ
chỉ không gian, thời gian và tâm trạng của nhân
vật trữ tình trong 2 câu thơ đầu? Nhận xét cách
dùng từ và ngắt nhịp câu thơ 2 ?

Yêu cầu cần đạt.
I. Đọc hiểu tiểu dẫn.
- Cuộc đời.
- Sự nghiệp sáng tác.

II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc.
2. Thể loại.

3. Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật.
3.1. Hai câu đề.
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
Trơ cái hồng nhan với nớc non.

Cái hồng nhan kiếp hồng nhan phận hồng
nhan.

Hình ảnh một con ngời cô đơn ngồi một mình trong đêm
khuya, cộng vào đó là tiếng trống canh báo hiệu sự trôi chảy của
thời gian.

Trơ/cái hồng nhan/với nớc non.

Cách dùng từ: Cụ thể hóa, đồ vật hóa, rẻ rúng hóa cuộc đời
của chính mình.

6


Nhóm 2. Tâm trạng của nhân vật trữ tình trong hai
câu 3+4? Tìm những từ ngữ biểu cảm và giá trị
nghệ thuật có trong 2 câu thơ đó?
- Vầng trăng - xế - khuyết - cha tròn: Yếu tố vi lợng chẳng bao giờ viên mãn .
Chạnh nhớ Kiều:
Khi tỉnh rợu lúc tàn canh,
Giật mình, mình lại thơng mình xót xa.
Hình tợng thiên nhiên trong hai câu thơ 5+6 góp
phần diễn tả tâm trạng và thái độ của nhân vật trữ
tình trớc số phận nh thế nào?


Câu thơ ngắt làm 3 nh một sự chì chiết, bẽ bàng, buồn bực.
Cái hồng nhan ấy không đợc quân tử yêu thơng mà lại vô duyên,
vô nghĩa, trơ lì ra với nớc non.
Hai câu thơ tạc vào không gian, thời gian hình tợng một ngời
đàn bà trầm uất, đang đối diện với chính mình.
3.2. Hai câu thực.
Chén rợu hơng đa say lại tỉnh,
Vầng trăng bóng xế khuyết cha tròn.
- Uống rợu mong giải sầu nhng không đợc, Say lại tỉnh. tỉnh càng
buồn hơn.
- Hình ảnh ngời phụ nữ uống rợu một mình giữa đêm trăng, đem
chính cái hồng nhan của mình ra làm thức nhấm, để rồi sững sờ
phát hiện ra rằng trong cuộc đời mình không có cái gì là viên
mãn cả, đều dang dở, muộn màng.
- Hai câu đối thanh nghịch ý: Ngời say lại tỉnh >< trăng khuyết
vẫn khuyết tức, bởi con ngời muốn thay đổi mà hoàn cảnh cứ
ỳ ra vô cùng cô đơn, buồn và tuyệt vọng.
3.3. Hai câu luận.
Xiên ngang mặt đất rêu từng đám
Đâm toạc chân mây đá mấy hòn.

Hai câu kết nói lên tâm sự gì của tác giả? Nghệ
thuật tăng tiến ở câu thơ cuối có ý nghĩa nh thế
nào? Giải thích nghĩa của hai "xuân" và hai từ
"lại" trong câu thơ ?
+ Xuân đi: Tuổi xuân ( tác giả )
+ Xuân lại:Mùa xuân ( đất trời )
+ Lại(1): Thêm lần nữa.
+ Lại(2): Trở lại.

Bản chất của tình yêu là không thể san sẻ ( ăng
ghen).
- Liên hệ: Kẻ đắp chăn bông kẻ lạnh lùng/ chém
cha cái kiếp lấy chồng chung/ năm thì mời họa
nên chăng chớ/ một tháng đôi lần có cũng không/
..

- Động từ mạnh: Xiên ngang, đâm toạc-> Tả cảnh thiên nhiên kì
lạ phi thờng, đầy sức sống: Muốn phá phách, tung hoành - cá tính
Hồ Xuân Hơng: Mạnh mẽ, quyết liệt, tìm mọi cách vợt lên số
phận.
- Phép đảo ngữ và nghệ thuật đối: Sự phẫn uất của thân phận rêu
đá, cũng là sự phẫn uất, phản kháng của tâm trạng nhân vật trữ
tình.
3.4. Hai câu kết.
Ngán nỗi xuân đi, xuân lại lại,
Mảnh tình san sẻ tí con con.
- Hai câu kết khép lại lời tự tình.
Nỗi đau về thân phận lẽ mọn, ngán ngẩm về tuổi xuân qua đi
không trở lại, nhng mùa xuân của đất trời vẫn cứ tuần hoàn.
Nỗi đau của con ngời lâm vào cảnh phải chia sẻ cái không thể
chia sẻ:
Mảnh tình - san sẻ - tí - con con.
Câu thơ nát vụn ra, vật vã đến nhức nhối vì cái duyên tình hẩm
hiu, lận đận của nhà thơ. Càng gắng gợng vơn lên càng rơi vào bi
kịch.

Hoạt động 4.
HS đọc ghi nhớ SGK.
Rút ra nội dung và nghệ thuật của bài thơ.

Hoạt động 5.
HD HS lun tp

III. Ghi nhớ.
- SGK.
IV. Luyn tp:
HS lm bi tp 1 tr 20
- S ging nhau:
+ Tỏc gi t núi lờn ni lũng mỡnh vi hai tõm trngj va bun ti,
xút xa va phn ut trc duyờn phn.
+ Ti nng s dng TV, c bit l nhng t lm nh ng hoc
b ng: mừ thm, chuụng su, ting rn r, duyờn mừm mũm, gi
tom (T tỡnh-bi I), xiờn ngang, õm toc (T tỡnh- bi II)
+ Ngh thut tu t, o ng.
- S khỏc nhau: T tỡnh- bi I, yu t phn khỏng, thỏch
duyờn phn mnh m hn. T tỡnh- bi I vit trc T tỡnh-bi II.

7


4. Cng c:
- Ni dung:
+ Qua li t tỡnh, bi th núi lờn c bi kch v khỏt vng hnh phỳc ca HXH.
+ í ngha nhõn vn ca bi th: Trong bun tu, ngi oh n vn gng gng vt lờn trõn s phn nhng
cui cựng vn ri vo bi kch.
- Ngh thut:
+ S dng t ng gin d m c sc
+ H/a giu sc gi
+ Din t tinh t tõm trng


5. Dn dũ:
Hớng dẫn về nhà.
- Học thuộc lòng và diễn xuôi bài thơ.
- Tập bình bài thơ.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
Tự tình
( Bài I )
Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom,
Oán hận trông ra khắp mọi chòm.
Mõ thảm không khua mà cũng cốc,
Chuông sầu chẳng đánh cớ sao om?
Trớc nghe những tiếng thêm rầu rĩ,
Sau giận vì duyên để mõm mòm.
Tài tử nhân văn ai đó tá?
Thân này đâu đã chịu già tom!

Tự tình
(Bài III)
Chiếc bách buồn về phận nổi nênh,
Giữa dòng ngao ngán nỗi lênh đênh.
Lng khoang tình nghĩa dờng lai láng,
Nửa mạn phong ba luống bệp bềnh.
Cầm lái mặc ai lăm đỗ bến,
Dong lèo thây kẻ rắp xuôi ghềnh.
ấy ai thăm ván cam lòng vậy,
Ngán nỗi ôm đàn những tấp tênh.

8



Ngày giảng:
Tiết 6.

Câu cá mùa thu
(Thu điếu).
Nguyễn Khuyến

A. Mục tiêu bài học.
Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt Nam vùng đồng bằng Bắc Bộ.
- Vẻ đẹp tâm hồn thi nhân:Tấm lòng yêu thiên nhiên, quê hơng đất nớc và tâm trạng thời thế.
- Thấy đợcc tài năng thơ Nôm Nguyễn Khuyến: Nghệ thuật tả cảnh, tả tình, gieo vần, sử dụng từ ngữ
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm và phân tích tâm trạng nhân vật trong thơ trữ tình.
B. Phơng tiện thực hiện.
- SGK, SGV ngữ văn 11.
- Giáo án.
- Máy chiếu.
C. Cách thức tiến hành.
- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm. Phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, nêu vấn đề bằng hình thức trao đổi, thảo
luận nhóm.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao Nguyễn Khuyến đợc gọi là Tam Nguyên Yên Đổ? Trình bày tóm tắt sự ng hiệp thơ ca Nguyễn
Khuyến?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1.
- Hớng dẫn HS đọc văn bản và tìm hiểu nội
dung, nghệ thuật của bài thơ.

- Em hãy giới thiệu đôi nét về chùm ba bài thơ
thu của Nguyễn Khuyến?
Hoạt động 2
Thảo luận nhóm.

Yêu cầu cần đạt.
1. Đọc.
2. Xuất xứ.
- Nằm trong chùm ba bài thơ thu nổi tiếng của Nguyễn Khuyến:
Thu điếu, Thu vịnh, Thu ẩm.
3. Thể loại.
- Đây là bài thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát cú Đờng luật.
4. Giá trị nội dung và nghệ thuật.
4.1. Cảnh thu.

Nhóm 1. Điểm nhìm cảnh thu của tác giả có gì
đặc sắc? Từ điểm nhìn ấy nhà thơ đã bao quát
cảnh thu nh thế nào?

Nhóm 2. Những từ ngữ hình ảnh nào gợi lên đợc nét riêng của cảnh sắc mùa thu? Hãy cho
biết đó là cảnh thu ở miền quê nào?

Nhóm 3. Hãy nhận xét về không gian thu trong
bài thơ qua các chuyển động, màu sắc, hình

- Điểm nhìn từ trên thuyền câu -> nhìn ra mặt ao nhìn lên bầu trời ->
nhìn tới ngõ vắng -> trở về với ao thu.
-> Cảnh thu đợc đón nhận từ gần -> cao xa -> gần. Cảnh sắc thu
theo nhiều hớng thật sinh động.
- Mang nét riêng của cảnh sắc mùa thu của làng quê Bắc bộ: Không

khí dịu nhẹ, thanh sơ của cảnh vật:
+ Màu sắc: Trong veo, sóng biếc, xanh ngắt
+ Đờng nét, chuyển động: Hơi gợn tí, khẽ đa vèo, mây lơ lửng.
-> Hình ảnh thơ bình dị, thân thuộc, không chỉ thể hiện cái hồn của
cảnh thu mà còn thể hiện cái hồn của cuộc sống ở nông thôn xa.
"Cái thú vị của bài Thu điếu ở các điệu xanh, xanh ao, xanh bờ,
xanh sóng, xanh trúc, xanh trời, xanh bèo" ( Xuân Diệu ).
- Không gian thu tĩnh lặng, phảng phất buồn:
+ Vắng teo
+ Trong veo
Các hình ảnh đợc miêu tả
+ Khẽ đa vèo
trong trạng thái ngng
+ Hơi gợn tí.
chuyển động, hoặc chuyển
+ Mây lơ lửng
động nhẹ, khẽ.

9


ảnh, âm thanh?

Nhóm 4. Nhan đề bài thơ có liên quan gì đến
nội dung của bài thơ không? Không gian trong
bài thơ góp phần diễn tả tâm trạng nh thế nào?

- Em hãy cho biết cách gieo vần trong bài thơ
có gì đặc biệt? cách gieo vần ấy cho ta cảm
nhận về cảnh thu nh thế nào?


- Đặc biệt câu thơ cuối tạo đợc một tiếng động duy nhất: Cá đâu
đớp động dới chân bèo -> không phá vỡ cái tĩnh lặng, mà ngợc lại
nó càng làm tăng sự yên ắng, tĩnh mịch của cảnh vật -> Thủ pháp
lấy động nói tĩnh.
4.2.Tình thu.
- Nói chuyện câu cá nhng thực ra là để đón nhận cảnh thu, trời thu
vào cõi lòng.
+ Một tâm thế nhàn: Tựa gối ôm cần
+ Một sự chờ đợi: Lâu chẳng đợc.
+ Một cái chợt tỉnh mơ hồ: Cá đâu đớp động..
- Không gian thu tĩnh lặng nh sự tĩnh lặng trong tâm hồn nhà thơ,
khiến ta cảm nhận về một nỗi cô đơn, man mác buồn, uẩn khúc
trong cõi lòng thi nhân.
-> Nguyễn khuyến có một tâm hồn hồn gắn bó với thiên nhiên đất
nớc, một tấm lòng yêu nớc thầm kín mà sâu sắc.

4.3. Đặc sắc nghệ thuật.
- Cách gieo vần đặc biệt: Vần " eo "(tử vận) khó làm, đợc tác giả sử
dụng một cách thần tình, độc đáo, góp phần diễn tả một không gian
vắng lặng, thu nhỏ dần, khép kín, phù hợp với tâm trạng đầy uẩn
khúc của nhà thơ.
- Lấy động nói tĩnh- nghệ thuật thơ cổ phơng Đông.
III. Ghi nhớ.
- SGK.
IV. Củng cố.

Hoạt động 3
HS đọc phần ghi nhớ SGK


Hoạt động 4
Củng cố bài học.
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Đọc thuộc lòng bài thơ.
- Trao đổi cặp: Nội dung và nghệ thuật của bài
thơ?

- Về nội dung: Vẻ đẹp của mùa thu làng cảnh Việt Nam. Cảnh thu
đẹp nhng buồn và tĩnh lặng. Qua đó bộc lộ tình yêu thiên nhiên, yêu
quê hơng đất nớc và tâm sự thời thế của tác giả.
- Về nghệ thuật: Thể thơ thất ngôn bát cú Đờng luật, cách gieo vần
không chỉ là hình thức chơi chữ mà dùng để diễn đạt nội dung. Từ
ngữ và hình ảnh thơ và mang đậm chất dân tộc.

4. Hớng dẫn về nhà.
- Đọc lại văn bản. Đọc diễn cảm. Học thuộc lòng bài thơ.
- Nắm nội dung bài học.
- Tập bình bài thơ.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.

Ngy soạn: 12/8/2007

10


Ngày giảng: 19/ 9/ 2007.
Tiết 7.

phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận.


A. Mục tiêu bài học.
Giúp học sinh:
- Nắm vững cách phân tích và xác định yêu cầu của đề bài, cách lập dàn ý cho bài viết văn.
- Có ý thức và thói quen phân tích đề, lập dàn ý trớc khi làm bài.
B. Phơng tiện thực hiện.
- SGK, SGV ngữ văn 11.
- Giáo án.
- Máy chiếu.
C. Cách thức tiến hành.
- Phơng pháp qui nạp: HS khảo sát bài tập bằng hình thức trao đổi, thảo luận nhóm sau đó GV tổng kết, nhấn mạnh
trọng tâm nội dung bài học.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt.
D. Tiến trình giờ học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1.
Thảo luận nhóm:.
- Chia 3 nhóm.
- GV tổng kết và nhấn mạnh tầm quan trọng
của hai công việc: Phân tích đề và lập dàn ý.

Nhóm 1.
- Đọc 3 đề trong SGK phần I và cho biết: Đề
nào có định hớng cụ thể, đề nào đòi hỏi ngời
viết phải tự xác định hớng triển khai?
Vấn đề cần nghị luận của mỗi đề là gì?

Nhóm 2.

- Phân tích đề và lập dàn ý cho đề 2: Tâm sự
của Hồ Xuân Hơng trong bài Tự Tình ( bài II)

Yêu cầu cần đạt.
I. Khảo sát các dữ liệu trong bài học.

- Đề 1: Thuộc đề có định hớng cụ thể ( đề nổi )
- Đề 2 + đề 3: Thuộc đề mở ( đề chìm) - đòi hỏi ngời viết phải tự
tìm nội dung nghị luận, tự định hớng để triển khai cho bài viết.
-> Lu ý: Theo xu hớng đổi mới cách kiểm tra, đánh giá hiện nay,
nhiều đề văn đợc cấu tạo dới dạng đề mở - HS chủ động, sáng tạo
trong cách học và cách viết.
- Đề1: Việc chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới
- Đề2: Tâm sự của Hồ Xuân Hơng trong bài thơ Tự tình.
- Đề 3: Vẻ đẹp của bài thơ Câu cá mùa thu
( Thu điếu ) của Nguyễn Khuyến

1.Phân tích đề.
- Yêu cầu nội dung: Cảm nghĩ của bản thân về tâm sự và diễn biến
tâm trạng của Hồ Xuân Hơng: Cô đơn, bẽ bàng, chán chờng, khát
vọng sống hạnh phúc.
- Yêu cầu dẫn chứng: Từ bài thơ và cuộc đời tác giả.
- Yêu cầu phơng pháp: Sử dụng thao tác lập luận phân tích, kết hợp
với nêu cảm nghĩ.
2. Lập dàn ý.
* Mở bài.
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
- Giới thiệu vấn đề nghị luận: Tâm sự của Hồ Xuân Hơng trong bài
thơ Tự tình.
* Thân bài.

- Cảm nhận chung về tâm sự của Hồ Xuân Hơng trong bài thơ: Nỗi
xót xa, phẫn uất trớc duyên phận hẩm hiu.
- Triển khai cụ thể làm rõ luận đề.
+ Nỗi cơ đơn, bẽ bàng.
+ Nỗi đau buồn, chán chờng vì tuổi xuân trôi qua và hạnh phúc cha
trọn vẹn.
+ bày tỏ nỗi uất ức, muốn phản kháng
+ Trở lại nỗi xót xa cho duyên phận hẩm hiu.
*Kết bài.
- Tổng hợp ý, đánh giá ý nghĩa của vấn đề.
1. Phân tích đề.

11


Nhóm 3.
- Phân tích đề và lập dàn ý cho đề 1: Từ ý
kiến dới đây anh chị có suy nghĩ gì về việc
"chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới"?
" Cái mạnh của con ngời Việt Nam là sự thông
minh và nhạy bén với cái mớiNh ng bên cạnh
cái mạnh đó vẫn tồn tại không ít cái yếu. ấy là
những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hớng chạy theo những môn học "thời thợng",
nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn
chế do lối học chay, học vẹt nặng nề"

- Yêu cầu nội dung: Cái mạnh và cái yếu của con ngơì Việt Nam - ý
chính của luận đề là cái yếu:
+ Con ngời Việt Nam có nhiều điểm mạnh: Thông minh nhạy bén
với cái mới.

+ Con ngời Việt Nam cũng có không ít cái yếu: Thiếu hụt về kiến
thức cơ bản, khả năng thực hành và sáng tạo hạn chế.
+ Phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu là thiết thực chuẩn bị
hành trang vào thế kỷ XXI.
- Yêu cầu dẫn chứng: Từ thực tiễn đời sống, xã hội là chủ yếu.
- Yêu cầu phơng pháp: Sử dụng thao tác lập luận, giải thích, chứng
minh.
1. Lập dàn ý.
* Mở bài.
- Giới thiệu vấn đề( Nhìn nhận đợc cái mạnh cái yếu của con ngời
VN để bớc vào thế kỷ XXI ).
- Trích đề.
* Thân bài:Triển khai vấn đề.
- Cái mạnh: Thông minh và nhạy bén với cái mới. ( Dẫn chứng minh
họa làm sáng rõ vấn đề )
- Cái yếu: + Lỗ hổng về kiến thức cơ bản.
+ Khả năng thực hành, sáng tạo bị hạn chế
-> ảnh hởng đến công việc, học tập và năng lực làm việc.
- Mỗi chúng ta cần phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu, tự
trang bị những kiến thức tốt nhất để chuẩn bị hành trang bớc vào thế
kỉ XXI.
* Kết luận.
- Đánh giá ý nghĩa của vấn đề.
- Rút ra bài học cho bản thân.

Hoạt động2.
GV tổng kết và nhấm mạnh trọng tâm bài học.

II. Các thao tác cần hình thành từ bài học.
1. Phân tích đề.

- Đọc kĩ đề nhằm xác định:
+ Nội dung nghị luận: Tìm luận đề
+ Giới hạn dẫn chứng: Trong văn học hay ngoài cuộc sống xã hội.
+ Thao tác nghị luận: Các thao tác cụ thể( phân tích, chứng minh,
giải thích, bình luận..)
2. Lập dàn ý.
- Từ kết quả tìm hiểu đề, sắp xếp các ý thành hệ thống theo trình tự
lôgíc gồm 3 phần:
+ Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận.
+ Thân bài: Triển khai luận đề bằng những luận điểm.
+ Kết luận: Tóm tắt ý, mở rộng, đánh giá ý nghĩa của vấn đề, rút ra
bài học.
III. Ghi nhớ.
- SGK.

Hoạt động 3.
GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK.

4. Hớng dẫn về nhà.
- Nắm vững kĩ năng phân tích đề và lập dàn ý.
- Tập phân tích đề và lập dàn ý hai đề luyện tập SGK.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.

Ngy soạn: 12/8/2007.
Ngày giảng: 24/ 9 /2007.
Tiết 8.

Thao tác lập luận phân tích.

A. Mục tiêu bài học.


12


Giúp học sinh:
- Nắm đợc mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân tích.
- Biết cách phân tích một vấn đề chính trị, xã hội, hoặc văn học.
B. Phơng tiện thực hiện.
- SGK, SGV ngữ văn 11.
- Giáo án.
- Máy chiếu.
C. Cách thức tiến hành.
- Tổ chức cho HS tìm hiểu các câu hỏi trong SGK, bằng hình thức trao đổi, thảo luận nhóm, kết hợp diễn giảng, phân tích
của GV.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Tầm quan trọng của việc phân tích đề, lập dàn ý?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS

Yêu cầu cần đạt.

Hoạt động 1.
- HS đọc phần I. GV tổng hợp phần lí thuyết.
- Chia nhóm nhỏ thảo luận câu hỏi mục I (tr25,
26) SGK.

I. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận phân tích.
- Lập luận phân tích là chia nhỏ đối tợng thành các yếu tố bộ phận

để xem xét nội dung, hình thức và mối quan hệ bên trong cũng nh
bên ngoài của chúng, rồi khái quát, phát hiện ra bản chất của đối tợng.
- Phân tích bao giờ cũng gắn liền với tổng hợp. Đó là bản chất của
thao tác phân tích trong văn nghị luận.
- Yêu cầu của một lập luận phân tích:
+ Xác định vấn đề phân tích.
+ Chia vấn đề thành những khía cạnh nhỏ.
+ Khái quát tổng hợp.
Gợi ý trả lời câu hỏi.

- Nhóm 1.Xác định luận điểm (nội dung ý kiến
đánh giá) của tác giả đối với nhân vật Sở
Khanh?

- Nhóm 2. Để thuyết phục ngời đọc tác giả đã
phân tích nh thế nào?

- Nhóm 3. Chỉ ra sự kết hợp chặt chẽ giữa phân
tích với tổng hợp?

- Sở Khanh là kẻ bẩn thỉu, bần tiện, đại diện cho cho sự đồi bại
trong xã hội "Truyện Kiều".
- Để thuyết phục tác giả đã đa ra các luận cứ làm sáng tỏ cho luận
điểm ( các yếu tố đợc phân tích).
+ Sở Khanh sống bằng nghề đồi bại, bất chính.
+ Sở Khanh là kẻ đồi bại nhất trong những kẻ làm cái nghề đồi bại
bất chính đó: Giả làm ngời tử tế để đánh lừa một ngời con gái ngây
thơ, hiếu thảo; trở mặt một cách trâng tráo; thờng xuyên lừa bịp, tráo
trở.
- Thao tác phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng hợp: Sau khi phân tích

chi tiết bộ mặt lừa bịp, tráo trở của Sở Khanh, tác giả đã tổng hợp và
khái quát bản chất của hắn: " Nó là cái mức cao nhất của tình
hình đồi bại trong xã hội này".

Hoạt động 2.
- HS đọc các ngữ liệu phần II.
- GV tổng hợp lí thuyết.
- Trao đổi cặp.

II. Cách phân tích.
- Cần dựa trên những tiêu chí, quan hệ nhất định: ( Quan hệ giữa các
yếu tố tạo nên đối tợng, quan hệ nhân quả, quan hệ giữa đối tợng với
các đối tợng liên quan, quan hệ giữa ngời phân tích với đối tợng
phân tích ).
- Phân tích cần đi sâu vào từng mặt, từng bộ phận nhng cần lu ý đến
quan hệ giữa chúng với nhau, cần khái quát để rút ra bản chất chung
của đối tợng.

- Cách phân chia đối tợng trong mỗi đoạn văn

Gợi ý trả lời câu hỏi.
Mục 1.
- Phân chia dựa trên cơ sở quan hệ nội bộ trong bản thân đối tợng những biểu hiện về nhân cách bẩn thỉu, bần tiện của Sở Khanh.
- Phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng hợp: từ việc phân tích làm nổi
bật những biểu hiện bẩn thỉu, bần tiện mà khái quát lên giá trị hiện
thực của nhân vật này - bức tranh về nhà chứa, tính đồi bại trong xã
hội đơng thời.
Mục II (1).
- Phân tích theo quan hệ nội bộ đối tợng
- Phân tích theo quan hệ kết quả - nguyên nhân


13


trên?

- Mối quan hệ giữa phân tích và tổng hợp đợc
thể hiện trong mỗi đoạn trích?

- Phân tích theo quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Mục II (2)
- Phân tích theo quan hệ nguyên nhân - kết quả.
- Phân tích theo qaan hệ nội bộ của đối tợng.
- Phân tích kết hợp chặt chẽ với khái quát tổng hợp.
III. Ghi nhớ.
- SGK

Hoạt động 3.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
4. Hớng dẫn về nhà.
- Nắm vững nội dung bài học.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
Ngy soạn: 12/ 9/ 2007.
Ngày giảng: 25/ 9/ 2007
Tiết 9.

Thơng vợ.
( Trần Tế Xơng )

A. Mục tiêu bài học.

Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc hình ảnh bà Tú và tình cảm thơng yêu, quí trọng ngời vợ cùng những tâm sự của nhà thơ.
- Nắm đợc thành công về nghệ thuật của bài thơ.
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, phân tích một bài thơ trữ tình.
- Giáo dục lòng thơng yêu, quí trọng gia đình.
B. Phơng tiện thực hiện.
- SGK, SGV ngữ văn 11.
- Giáo án.
- Máy chiếu.
C. Cách thức tiến hành.
- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh bằng hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS

Yêu cầu cần đạt.

*Hoạt động 1.
HS đọc và tìm hiểu tiểu dẫn SGK.

I. Đọc hiểu tiểu dẫn.
- Cuộc đời và sự nghiệp thơ ca.
- Giới thiệu bài thơ.

* Hoạt động 2.
Gọi HS đọc văn bản. GV nhận xét và đọc lại.


II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc
2. Thể loại.
- Thơ trữ tình theo lối thất ngôn bát cú Đờng luật.

- Cảm nhận của em sau khi đọc bài thơ?
( Bài thơ đợc làm vào khoảng 1896-1897, lúc nhà
thơ 26-27 tuổi . Vậy mà có tới 5 con -> Sự đảm
đang của bà Tú)
* Hoạt động 3.
Thảo luận nhóm.
Trình chiếu giấy trong.

Nhóm 1.
Thời gian, địa điểm làm ăn của bà Tú có gì đặc
biệt? Em hiểu nuôi đủ là thế nào? Tại sao không
gộp cả 6 miệng ăn mà lại tách ra 5 con với 1 chồng?

3. Nội dung và nghệ thuật bài thơ.
3.1. Hai câu đề.
- Quanh năm : Cách tính thời gian vất vả, triền miên, hết năm
này sang năm khác.
- Mom sông : Địa điểm làm ăn cheo leo, nguy hiểm, không ổn
định.
- Nuôi đủ 5 con 1 chồng : Bà Tú nuôi 6 miệng ăn. Ông Tú tự
coi mình nh một thứ con riêng đặc biệt ( Một mình ông = 5 ngời
khác).

14



Lòng biết ơn sâu sắc công lao của bà Tú đối với cha con ông
Tú. Lòng vị tha cao quí của bà càng thêm sáng tỏ.

Nhóm 2.
Nhận xét cảnh làm ăn, buôn bán của bàTú? Hình
ảnh bà Tú hiện lên nh thế nào? Tìm giá trị nghệ
thuật hai câu thơ?

3.2. Hai câu thực.
- Lặn lội thân cò: Vất vả, đơn chiếc khi kiếm ăn.
- Quãng vắng, đò đông: Cảnh kiếm sống chơi vơi, nguy hiểm.
- Eo sèo: Chen lấn, xô đẩy, vì miếng cơm manh áo của chồng
con mà đành phải rơi vào cảnh liều lĩnh cau có, giành giật.
- Nghệ thuật đối: Sự vất vả, sự hi sinh lớn lao của bà Tú đối với
gia đình
Nói bằng tất cả nỗi chua xót. Thấm đẫm tình yêu thơng.

Nhóm 3.
Nhận xét nghệ thuật? Cách dùng số từ có ý nghĩa
gì?
Hoàn thiện nhân cách của bà Tú?

3.3. Hai câu luận.
- Một duyên / năm nắng
- Hai nợ / mời ma
- Âu đành phận / dám quản công
Câu thơ nh một tiếng thở dài cam chịu. Cách sử dụng
phép đối, thành ngữ, từ ngữ dân gian, bộc lộ kiếp nặng nề nhng
rất mực hi sinh của bà Tú.

- Dùng số từ tăng tiến: 1-2-5-10: Đức hi sinh thầm lặng cao quí.
Bà Tú hiện thân của một cuộc đời vất vả, lận đận. ở bà hội tụ tất
cả đức tính tần tảo đảm đang, nhẫn nại. Tất cả hi sinh cho chồng
con.
ÔngTú hiểu đợc điều đó có nghĩa là vô cùng thơng bà Tú.
Nhân cách của Tú Xơng càng thêm sáng tỏ.

Nhóm 4.
Tại sao Tú Xơng lại chửi? Chửi ai? Chứi cái gì?

* Hoạt động 4.
HS đọc ghi nhớ SGK.

3.4. Hai câu kết.
- Tú Xơng tự chửi mình vì cái tội làm chồng mà hờ hững, để vợ
phải vất vả lặn lội kiếm ăn. Ông vừa cay đắng vừa phẫn nộ.
- Tú Xơng chửi cả xã hội, chửi cái thói đời đểu cáng, bạc bẽo để
cho bà Tú vất vả mà vẫn nghèo đói.
- Từ tấm lòng thơng vợ đến thái độ đối với xã hội
III. Ghi nhớ .
- SGK.
IV. Củng cố.
- Nội dung: Hình ảnh bà Tú hiện lên sinh động, rõ nét, tiêu biểu
cho ngời phụ nữ VN đảm đang, tần tảo trong một gia đình đông
con. Đức hi sinh, sự cam chịu của bà Tú càng làm cho ông Tú
thơng vợ và biết ơn vợ hơn.
- Về nghệ thuật: Bài thơ hay từ nhan đề đến nội dung. Dùng ca
dao, thành ngữ, phép đối. Thể thất ngôn bát cú Đờng luật chuẩn
mực. Mộc mạc chân thành mà sâu sắc, mạnh mẽ.
Thành công nhất của bài thơ là: Xây dựng hình tợng nghệ

thuật độc đáo: Đa ngời phụ nữ vào thơ ca, mà hình tợng đạt đến
trình độ mẫu mực và thấm đợm chất nhân văn.

* Hoạt động 5.
Giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ? Thành
công nhất của bài thơ là ở chỗ nào?
4. Hớng dẫn về nhà.
- Thuộc lòng bài thơ. Diễn xuôi.
- Nắm nội dung bài học.
- Tập bình ý mà bản thân cho là hay nhất.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.

15


Ngy soạn: 15/ 9/ 2007.
Ngày giảng:
Tiết 10.

Khóc Dơng khuê.
Nguyễn Khuyến.

A. Mục tiêu bài học.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu, đọc diễn cảm và khả năng sáng tạo.
- Hiểu nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ.
- Giáo dục tình bạn trong sáng, cao đẹp.
B. Phơng tiện thực hiện.
- SGK, SGV ngữ văn 11.
- Giáo án.
- Máy chiếu.

C. Cách thức tiến hành.
- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh bằng hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài. Diễn xuôi
- Cảm nhận sau khi học xong bài thơ?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS

Yêu cầu cần đạt.

* Hoạt động1.
HS đọc tiểu dẫn SGK.
GV giới thiệu thêm.

I. Tìm hiểu chung.
- Nguyễn Khuyến: 1835, quê Hà Nam. Dơng Khuê: 1839, quê
Hà Sơn Bình.
- Hai ngời kết bạn từ thuở thi đậu, Nguyễn Khuyến bỏ quan về
quê, Dơng Khuê vẫn làm quan. Nhng cả hai vẫn giữ tình bạn
gắn bó.
- Nghe tin bạn mất, Nguyễn Khuyến làm bài thơ này khóc bạn.
- Bài thơ viết bằng chữ Hán có nhan đề là : Vãn đồng niên Vân
Đình tiến sĩ Dơng Thợng th. Có bản dịch là Khóc bạn. Lâu nay
quen gọi là Khóc Dơng Khuê.
- Sau này tự tác giả dịch ra chữ Nôm.

* Hoạt động 2.

HS đọc văn bản. GV nhận xét, đọc lại

II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc.
2. Giá trị nội dung và nghệ thuật.
1. Nỗi đau ban đầu.
- H từ : Thôi Tiếng than nhẹ nhàng, gợi cảm, đau đột ngột
khi vừa nghe tin bạn mất.

* Hoạt động 3.
Trao đổi, thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày. GV chuẩn xác kiến thức.

Nhóm 1.
Nhận xét sơ bộ về tình bạn sau khi tiếp cận bài thơ?
Giá trị nghệ thuật qua cách dùng từ ở 2 câu thơ
đầu?

- Cách xng hô : Bác: Sự trân trọng tình bạn ngời cao tuổi.
- Hình ảnh : Man mác, ngậm ngùi: Đau cha kịp định hình, cha
ngấm.
Nghệ thuật nói giảm, cách dùng h từ và những hình ảnh
mang tính tợng trng, làm nhẹ nỗi đau đớn khi nghe tin bạn mất.
2. Nhớ lại kỷ niệm gắn bó.
- Cùng thi đậu, cùng vui chơi, cùng nhau uống rợu, cùng gặp
nhau một lần, cả hai cùng sống trong cảnh hoạn nạn và cùng
đang trong tuổi già.

16



Nhóm 2.
Tình bạn thắm thiết, thủy chung giữa hai ngời đợc
thể hiện nh thế nào?

Nhóm 3.
Hãy phân tích những biện pháp nghệ thuật tu từ thể
hiện nỗi trống vắng của nhà thơ khi bạn qua đời?
Em hiểu câu thơ này nh thế nào?
Rợu ngon không có bạn hiền
Không mua, không phải không tiền không mua?

Tình bạn keo sơn, thắm thiết. Bộc lộ nỗi niềm trong tâm
trạng thầm kín với nỗi đau thời thế.
3. Trở lại nỗi đau mất bạn.
- Muốn gặp bạn nhng tuổi già không cho phép. Nay bạn mất,
đau đớn vô cùng.
- Mất bạn trở nên cô đơn : Rợu không muốn uống, thơ không
muốn làm, đàn không gảy, giờng treo lên.
- Ngôn ngữ thơ đạt đến mức trong sáng tuyệt vời: Lặp 5 từ
không trong tổng số 14 từ để diễn tả một cái không trống rỗng
đến ghê gớm khi mất bạn.
Tình bạn già mà vẫn keo sơn, gắn bó.
III. Củng cố.
- Nỗi đau đớn khi nghe tin bạn mất-> Sống lại những kỷ niệm
trong tình bạn-> Nỗi trống vắng khi bạn qua đời.
- Bài thơ là một tiếng khóc, nhng qua đó là cả một tình bạn
thắm thiết cao đẹp giữa cuộc đời đầy đau khổ. Bài thơ còn bộc
lộ một tài năng nghệ thuật thơ ca trong dòng văn học trung đại.


Nhóm 4.
Đọc lại bài thơ. Phân tích diễn biến tâm trạng của
tác giả trong bài thơ? Rút ra bài học và ý nghĩa?
4. Hớng dẫn về nhà.
- Tiếp tục học thuộc lòng. Nắm nội dung bài học.
- Tập bình những câu thơ yêu thích. Hoặc viết một đoạn văn bộc lộ suy nghĩ về tình bạn.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.
Ngy soạn: 20/ 9/ 2007.
Ngày giảng: 25/ 9/ 2007.
Tiết 11.

Vinh khoa thi hơng
( Trần Tế Xơng ).

A. Mục tiêu bài học.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu, đọc diễn cảm và khả năng sáng tạo.
- Hiểu nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ.
- Giáo dục lòng yêu nớc, trân trọng bản sắc dân tộc.
B. Phơng tiện thực hiện.
- SGK, SGV ngữ văn 11.
- Giáo án.
C. Cách thức tiến hành.
- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh bằng hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài. Diễn xuôi
- Cảm nhận sau khi học xong bài thơ?
3. Bài mới.

Hoạt động của GV và HS
* Hoạt động 1.
GV hớng dẫn HS đọc. Nhận xét và đọc lại.
* Hoạt động 2.
Thảo luận nhóm.

Nhóm 1.
Nhận xét hai câu đầu? Kì thi có gì khác thờng?

Yêu cầu cần đạt.
1. Đọc văn bản.

2. Tìm hiểu văn bản.
2.1. Hai câu đề.
- Thể hiện một nội dung mang tính thời sự, kể lại cuộc thi năm
Đinh Dậu - 1897.
- Bề ngoài thì bình thờng: Một kì thi theo đúng thời gian thông
lệ: Ba năm một lần.
- Thực chất không bình thờng: Trờng Nam thi lẫn trờng Hà

17


Cách thức tổ chức bất thờng.
Cách dùng từ: Lẫn -> Mỉa mai, khẳng định một sự thay đổi
trong chế độ thực dân cũ, dự báo một sự ô hợp, nhốn nháo trong
việc thi cử.
Thực dân Pháp đã lập ra một chế độ thi cử khác.

Nhóm 2.

Nhận xét về hình ảnh sĩ tử chốn quan trờng?
Cảm nhận nh thế nào về việc thi cử lúc bấy giờ?

Nhóm 3.
Phân tích hình ảnh quan sứ, bà đầm và sức
mạnh châm biếm, đả kích của biện pháp nghệ thuật
đối ở hai câu thơ luận?

Nhóm 4.
Phân tích tâm trạng, thái độ của tác giả trớc hiện
thực trờng thi? Nêu ý nghĩa nhắn nhủ ở hai câu
cuối?

2.2. Hai câu thực.
- Lôi thôi, vai đeo lọ: Hình ảnh có tính khôi hài, luộm thuộm, bệ
rạc.
Nghệ thuật đảo ngữ: Lôi thôi sĩ tử - vừa gây ấn tợng về hình
thức vừa gây ấn tợng khái quát hình ảnh thi cử của các sĩ tử
khoa thi Đinh Dậu.
- Hình ảnh quan trờng : ra oai, nạt nộ, nhng giả dối.
Nghệ thuật đảo: ậm ẹo quan trờng - Cảnh quan trờng nhốn
nháo, thiếu vẻ trang nghiêm, một kì thi không nghiêm túc,
không hiệu quả.
2.3. Hai câu luận.
- Hình ảnh: Cờ rợp trời - Tổ chức linh đình.
- Hình ảnh quan sứ và mụ đầm: Phô trơng, hình thức, không
đúng lễ nghi của một kì thi.
Tất cả báo hiệu một sự sa sút về chất lợng thi cử - bản chất
của xã hội thực dân phong kiến.
- Hình ảnh: Lọng >< váy; trời >< đất; quan sứ >< mụ đầm:

Đả kích, hạ nhục bọn quan lại, bọn thực dân Pháp.
2.4. Hai câu kết.
- Câu hỏi tu từ; bộc lộ tâm trạng nhà thơ: Buồn chán trớc cảnh
thi cử và hiện thực nớc nhà.
- Lời kêu gọi, nhắn nhủ: Nhân tàingoảnh cổ để tháy rõ
hiện thực đất nớc đang bị làm hoen ố - Sự thức tỉnh lơng tâm.
Lòng yêu nớc thầm kí, sâu sắc của Tế Xơng.
3. Củng cố.
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Diễn xuôi.
- So sánh cảnh thi cử trong thời đại hiện nay với cảnh thi cử
chốn quan trờng xa kia?

* Hoạt động 3.
Củng cố luyện tập. GV nhận xét cho điểm.
4. Hớng dẫn về nhà.
- Nắm nội dung bài học.
- Diễn xuôi bài thơ.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.

Ngày soạn: 21/ 9/ 2007.
Ngày giảng: 25/ 9/ 2007.
Tiết 12.

Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân ( tiếp ).

A.Mc tiờu bi hc.
Giúp học sinh:
- Nắm đợc biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng trong lời nói cá nhân cùng mối tơng quan giữa
chúng.

- Rèn luyện và nâng cao năng lực sáng tạo cá nhân trong việc sử dụng ngôn ngữ TV.
- ý thức tôn trọng những qui tắc ngôn ngữ chung của xã hội, góp phần vào việc phát triển ngôn ngữ nớc nhà.
B. Phng tin dy hc.
- SGK, SGV 11
- Giáo án
- Máy chiếu, giấy trong.
C. Cỏch thc tin hnh.
- Phơng pháp đọc hiểu, phân tích, thuyết trình kết hợp trao đổi thảo luận.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.

18


D.Tin trỡnh gi hc.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS.
* Hoạt động 1.
HS đọc phần III và tóm tắt nội dung.
GVchuẩn xác kiến thức.

Yêu cầu cần đạt.
III. Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân.
- Giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân có mối quan hệ hai
chiều
+ Ngôn gữ chung là cơ sở để mỗi cá nhân sản sinh ra những lời
nói cụ thể của mình, đồng thời lĩnh hội đợc lời nói của cá nhân
khác.
+ Ngợc lại trong lời nói cá nhân vừa có phần biểu hiện của ngôn

ngữ chung vừa có những nét riêng. Hơn nữa cá nhân có thể sáng
tạo góp phần làm biến đổi và phát triển ngôn ngữ chung.
* Ghi nhớ.
- SGK

* Hoạt động 2.
Đọc ghi nhớ SGK.
IV. Luyện tập.
* Hoạt động 3.
Hớng dẫn HS làm bài tập để luyện tập củng cố. Đại
diện trình bày.

Nhóm 1. Bài tập 1.

* Bài 1.
Nách tờng bông liễu bay sang láng giềng.
( Nguyễn Du )
- Nách -> góc, phần giao nhau giữa hai bức tờng.
* Bài 2.

Nhóm 2: Bài tập 2.

Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại.
- Xuân ( đi ): Tuổi xuân, vẻ đẹp con ngời.
- Xuân ( lại ): Nghĩa gốc- Mùa xuân.
Cành xuân đã bẻ cho ngời chuyên tay.
- Vẻ đẹp ngời con gái.
Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nớc càng ngày càng xuân.
- Muà xuân: Nghĩa gốc, chỉ mùa đầu tiên trong một năm.

- Xuân: Sức sống, tơi đẹp.
* Bài 3.

Nhóm 3: Bài tập 3.

Mặt trời xuống biển nh hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa.
- Mặt trời: Nghĩa gốc, đợc nhân hóa
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lý chói qua tim
- Mặt trời: Lý tởng cách mạng.
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ con nằm trên lng.
- Mặt trời( của bắp ): Nghĩa gốc.
- Mặt trời ( của mẹ): ẩn dụ - đứa con.
* Bài 4.
Từ mới đợc tạo ra trong thời gian gần đây:
- Mọm mằn: Nhỏ, quá nhỏ Qui tắc tạo từ lấy, lặp phụ âm đầu.
- Giỏi giắn: Rất giỏi Láy phụ âm đầu.
- Nội soi: Từ ghép chính phụ Soi: Chính
Nội: Phụ

Nhóm 4: Bài tập 4.

19


4. Hớng dẫn về nhà.
- Làm các bài tập còn lại trong SBT.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.

Ngày soạn: 23/ 9/ 2007.
Ngày giảng: 29/ 9/ 2007.
Tiết 13 + 14 :

Bài ca ngất ngởng
( Nguyễn Công Trứ ).

A. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp học sinh nắm đợc phong cách thơ Nguyễn Công Trứ.
- Hiểu thể loại bài hát nói.
- Thấy đợc thái độ, ý thức của danh sĩ có tài nhng không gặp thời.
- Hiểu đúng thực chất và ý nghĩa của phong cách sống có bản lĩnh của Nguyễn Công Trứ trong khuôn khổ xã hội phong
kiến chuyên chế.
- Giáo dục phong cách sống, ý thức sống cao đẹp.
B. Phơng tiện thực hiện.
- SGK, SGV Ngữ văn 11
- Giáo án.
C. Cách thức tiến hành.
- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm. Bình giảng, phân tích, so sánh và gợi mở, kết hợp nêu vấn đề qua hình thức trao
đổi, thảo luận nhóm.
- Tích hợp Tiếng Việt, Đọc văn, Làm văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Ngôn ngữ chung và ngôn ngữ riêng có mối quan hệ nh thế nào?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS

* Hoạt động 1.
HS đọc tiểu dẫn và rình bày tóm tắt nội dung
chính về tiểu sử, cuộc đời và con ngời tác giả?


* Hoạt động 2.
Hớng dẫn HS tìm hiểu văn bản.

Yêu cầu cần đạt
I. Đọc hiểu tiểu dẫn.
1. Tác giả.
- Nguyễn Công Trứ : 1778 1858, tự là Tồn Chất, hiệu là Ngô
Trai, biệt hiệu là Hy Văn.
- Quê : Uy Viễn, Nghi Xuân, Hà Tĩnh.
- Sinh ra trong gia đình Nho học. Học giỏi, tài hoa, văn võ song
toàn.
- Năm 1819 thi đỗ Giải nguyên và đợc bổ làm quan. Có nhiều tài
năng và nhiệt huyết trên nhiều lĩnh vực hoạt đông: Văn hóa, xã
hội, kinh tế, quân sự.
- Có nhiều thăng trầm trên con đờng công danh. Giàu lòng thơng
dân, lấn biển khai hoang, di dân lập nên 2 huyện là Tiền Hải và
Kim Sơn. 80 tuổi vẫn cầm quân ra trận đánh Pháp.
2. Sự nghiệp thơ văn.
- Sáng tác hầu hết bằng chữ Nôm. Thể loại yêu thích là Hát nói.
- Để lại hơn 50 bài thơ, hơn 60 bài hát nói và một số bài phú và
câu đối Nôm.
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc.

- Gọi HS đọc văn bản. GV nhận xét và đọc lại.
- Nhận diện điểm khác biệt của bài thơ đối với
những bài thơ em đã đợc học?
Hát nói : Gồm 2 phần
+ Mỡu : Mấy câu lục bát ở đầu hoặc cuối.


2. Xuất xứ.
- Viết sau năm 1848, khi về ẩn ở Hà Tĩnh quê nhà.
3. Thể loại: Hát nói.
- Khổ đầu. Gồm 4 câu: Có tài nên ngất ngởng
- Khổ giữa. Gồm 4 câu tiếp: Có danh, về ở ẩn nên ngất ngởng
- Hai khổ dôi. Gồm 8 câu tiếp theo: Cuộc sống tài tử phóng túng
nên ngất ngởng.
- Khổ xếp. Gồm 3 câu cuối: Là danh thần nên ngất ngởng.

20


+ Hát nói:Thờng xen 2 hay 4 câu thơ chữ Hán. Chia
3 khổ (Trổ ).

- HS đọc chú thích SGK.

Tiết 2.
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ.
- Bài mới.
* Hoạt động 3.
Trao đổi thảo luận nhóm.
Nhóm 1.
Từ ngất ngởng đợc xuất hiện mấy lần trong bài thơ?
Xác định nghĩa của từ này qua các văn cảnh đó?

4. Giải thích từ khó và điển cố.
- Câu 1: Mọi việc trong trời đất chẳng có việc nào không phải là

phận sự của ta.
- Câu 7: Đô môn: Kinh đô, Giải tổ chi niên: Năm cởi áo mũ.
Năm cáo quan về hu.
- Điển tích: Ngời Tái thợng Chú thích 12

5. Giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
5.1. Cảm hứng chủ đạo.
- Tập trung vào từ: Ngất ngởng- xuất hiện 4 lần trong bài thơ
Đó là sự thừa nhận và khẳng định của công luận.
- Tác giả đồng nghĩa với Tay ngất ngởng: Một con ngời cao lớn, vợt khỏi xung quanh.
Diễn tả một t thế, một thái độ, một tinh thần, một con ngời vơn
lên trên thế tục, khác ngời và bất chấp mọi ngời
Ngất ngởng: Là phong cách sống nhất quán của Nguyễn Công
Trứ: Kể cả khi làm quan, ra vào nơi triều đình, và khi đã nghỉ hu.
Tác giả có ý thức rất rõ về tài năng và bản lĩnh của mình.

5.2. Khổ đầu.
- Nghệ thuật đối : Phận sự >< cảnh ngộ.
- Ông Hi Văn: Tự xng, kiêu hãnh và tự hào.
- Tài năng: Thi Hơng đỗ giải Nguyên ( thủ khoa), làm quan võ
(Tham tán), làm quan văn (Tổng đốc ) có tài thao lợc.
Trở nên ngất ngởng, khác thiên hạ.
Nhóm 2.
Nhận xét nghệ thuật có trong 4 câu đầu? Vì sao tác
giả biết làm quan là gò bó, mất tự do nhng vẫn ra
làm quan?

Nhóm 3.
Vì sao Nguyễn Công Trứ cho mình là ngất ngởng?
Ông đánh giá sự ngất ngởng của mình nh thế nào

trong khổ thơ giữa?

Nhóm 4.
Điều đáng trân trọng nhất ở con ngời Nguyễn Công
Trứ là gì? Theo em muốn thể hiện phong cách sống
và bản lĩnh độc đáo cần có những phẩm chất, năng
lực gì?
( Phẩm chất trí tuệ và năng lực nhất định để khẳng
định mình. Muốn vậy phải rèn luyện phấn đấu kiên
trì để có đợc những năng lực và phẩm chất nhằm đạt
mục tiêu, lý tởng của mình trong cuộc sống )

- Làm quan là phơng tiện để ông thể hiện tài năng và hoài bão của
mình, đồng thời để trọn nghĩa vua tôi.
5.3. Khổ giữa.
- Khẳng định mình là ngời có tài:
+ Thủ khoa, Tham tán, Tổng đốc Đông.
+ Tài thao lợc.
+ Lúc loạn giúp nớc, lúc bình giúp vua.
- Nay về ở ẩn, có quan niệm sống khác ngời:
+ Không cỡi ngựa mà cỡi bò, đeo đạc ngựa.
+ Lấy mo cau buộc vào đuôi bò để che miệng thế gian.
Cách sống tôn trọng cá tính, không uốn mình theo d luận
5.4. Hai khổ dôi.
- Cách sống ngất ngởng: khác đời khác ngời.
+ Xa là danh tớng, nay từ bi, hiền lành.
+ Vãn cảnh chùa đem cô đầu đi theo. Bụt phải nực cời, hay thiên
hạ cời, hay Hi Văn tự cời mình?
+ Không quan tâm đến chuyện đợc mất.
+ Bỏ ngoài tai mọi chuyện khen chê.

+ Sống thảnh thơi, vui thú, sống trong sạch, thanh cao và ngất ngởng.
- Cách ngắt nhịp: 2/ 2/ 2 ; 2/ 2/ 3. nghệ thuật hoà thanh bằng trắc,
giàu tính nhạc thể hiện phong thái dung dung, yêu đời của tác giả.
5.4. Khổ xếp.
- Phờng Hàn Phú. Vẹn đạo Sơ chung: Tự hào khẳng định mình
là một danh thần thủy chung đạo vua tôi. Đĩnh đạc tự xếp mình
vào vị thế trong lịch sử.
- Kết thúc là một tiếng ông vang lên đĩnh đạc hào hùng.
Phải là con ngời thực tài, thực danh thì mới trở thành tay ngất
ngởng, ông ngất ngởng đợc. Cách sống ngất ngởng thể hiện chất
tài hoa, tài tử. Ngất ngởng sang trọng.
5.5. Nghệ thuật.

21


- Em hiểu 3 câu thơ cuối nh thế nào?

- Nhan đề: Độc đáo, cách bộc lộ bản ngã của Hi Văn cũng độc
đáo.
- Cách ngắt nhịp: Tạo tính nhạc, thể hiện phong thái nhà thơ.
- Sử dụng nhiều từ Hán Nôm, bộc lộ chất tài hoa trí tuệ của tác
giả.
- Bài hát nói có biến thể ( dôi khổ ), mang đậm chất thơ và bộc lộ
phong phú tính cách, bản lĩnh của một danh sĩ đời Nguyễn.
III. Ghi nhớ.
- SGK
IV. Củng cố, luyện tập.
- Đọc lại văn bản: Diễn cảm. Diễn xuôi.
- Thuộc lòng bài thơ tại lớp.


- Giá trị nghệ thuật của bài thơ là gì?

* Hoạt động 4.
HS đọc ghi nhớ SGK .
* Hoạt động 5.
- Gọi HS diễn xuôi bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ tại lớp. GV nhận
xét cho điểm.
4. Hớng dẫn về nhà.
- Nắm nội dung bài học.
- Đọc lại văn bản, thuộc lòng.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.

Ngy soạn: 25/9/2007.
Ngày giảng: 2/10/2007.
Tiết 15:

Bài ca ngắn đi trên bãi cát
( Sa hành đoản ca)
- Cao Bá Quát -

A. Mục tiêu bài học.
- Giúp học sinh hiểu đợc tâm trạng chán ghét của Cao Bá Quát đối với con đờng mu cầu danh lợi tầm thờng và niềm khao
khát đối với cuộc sống trong hoàn cảnh xã hội nhà Nguyễn bảo thủ, trì trệ.
- Hiểu đợc mối quan hệ giữa nội dung và nghệ thuật của bài thơ cổ thể.
- Rèn luyện và củng cố cách đọc hiểu, phân tích một văn bản văn học trung đại.
B. Phơng tiện thực hiện.
- SGK, SGV ngữ văn 11.


22


- Giáo án.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
C. Cách thức tiến hành.
- Phơng pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng. Kết hợp nêu vấn đề bằng hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca ngất ngởng. Phân tích phong cách sống của nhà thơ?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
* Hoạt động 1.
HS đọc tiểu dẫn và tóm tắt ý chính.
GVchuẩn xác kiến thức.

- Sinh thời Cao Bá Quát có hai câu thơ tỏ chí
khí của mình, đợc xem là đầy khí phách:
Thập tải luân giao cầu cổ kiếm
Nhất sinh đê thủ bái hoa mai.
(Mời năm giao thiệp tìm gơm báu
Một đời chỉ biết cúi đầu lạy hoa mai)

VHTĐ có: Côn sơn ca( Nguyễn Trãi ) Long
thành cầm giả ca
( Nguyễn Du ) có cùng thể loại.
* Hoạt động 2.
Hớng dẫn HS tìm văn bản thông qua trao đổi,
thảo luận nhóm.

- Gọi 03 HS đọc văn bản, GV nhận xét và hớng
dẫn đọc lại.

Nhóm 1.
Tìm những yếu tố tả thực bãi cát và con đờng
cùng trong bài thơ và phân tích ý nghĩa biểu tợng đó?

Yêu cầu cần đạt.
I. Đọc hiểu tiễu dẫn.
1. Tác giả.
- Cao Bá Quát ( 1809 - 1855 ) tự là Chu Thần, hiệu là Cúc Đờng, Mẫn
Hiên, ngời làng Phú Thị, Gia Lâm, tỉnh Bắc Ninh ( nay thuộc quận
Long Biên, Hà Nội ).
- Cao Bá Quát vừa là nhà thơ, vừa là một nhân vật lịch sử thế kỷ 19. Có
bản lĩnh, khí phách hiên ngang (Từng cầm đầu cuộc khởi nghĩa Mĩ Lơng chống lại triều đình Tự Đức và hi sinh oanh liệt ).
- Con ngời đầy tài năng, nổi tiếng hay chữ, viết chức đẹp, đợc ngời đời
suy tôn là Thần Siêu, Thánh Quát.
- Thơ văn của ông thể hiện thái độ phê phán mạnh mẽ chế độ nhà
Nguyễn bảo thủ, phản ánh nhu cầu đổi mới của xã hội.

2. Bài thơ.
- Hoàn cảnh sáng tác: Cao Bá Quát đi thi Hội. Trên đờng vào kinh đô
Huế, qua các tỉnh miền Trung đầy cát trắng( Quảng Bình, Quảng Trị ),
hình ảnh bãi cát dài, sóng biển, núi là những hình ảnh có thực gợi cảm
hứngcho nhà thơ sáng tác bài thơ này.
- Thể thơ: Loại cổ thể, thể ca hành( thơ cổ Trung Quốc đợc tiếp thu vào
Việt Nam ).
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc.
2. Giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.

2.1. Hình ảnh "bãi cát dài" và "con đờng cùng".
- Bãi cát: dài.
Con đờng dài bất tận,
mờ mịt.
mù mịt, vô định.
đi - lùi.
Con đờng công danh nhiều lận đận, trắc trở.
- Con đờng cùng: Bắc: núi muôn trùng.
Nam: Sóng dào dạt.
Con đờng đời không lối thoát, sự bế tắc về lối đi, hớng đi.
2.2. Hình ảnh "ngời đi đờng" và tâm sự của tác giả.

Nhóm 2.
Tìm những yếu tố miêu tả hình ảnh ngời đi đờng và phâ tích ý nghĩa của những hình ảnh đó?

- Ngời đi đờng:
+ Đi một bớc, lùi một bớc: Trầy trật, khó khăn
+ Mặt trời lặn vẫn đi: Tất tả, đi không kể thời gian
+ Nớc mắt tuôn rơi, ngao ngán lòng: Mệt mỏi, chán ngán.
+ Mình anh trơ trụi trên bãi cát: Cô đơn, cô độc, nhỏ bé
Hình ảnh ngời đi trên cát cô đơn, đau đớn, bế tắc, băn khoăn trớc đờng đời nhiều trắc trở, gian truân - sự bế tắc nhng không có sự lựa chọn
khác.
- Sự phân thân:
+Khách: Sự quan sát mình từ phía ngoài: t thế, hình ảnh..
+ Anh: Sự phân thân để đối thoại với chính mình.

23


Nhóm 3.

Tâm trạng của lữ khách khi đi trên bãi cát là
gì? Tầm t tởng của cao Bá Quát nh thé nào?

+ Ta: Bộc lộ tâm trạng.
Mỗi đại từ giúp tác giả biểu hiện một khía cạnh trong tâm sự của
mình: Sự quan sát và chất vấn chính mình khi thấy mình đi chung đờng
với "phờng danh lợi", với "ngời say" mà không biết, không thể thay
đổi.
- Ngời đi đờng - chính là cao Bá Quát.
+ Tầm nhìn xa trông rộng: Thấy đợc sự bảo thủ, lạc hậu của chế độ xã
hội.
+ Nhân cách cao đẹp: Sự cảnh tỉnh chính mình trớc cái mộng công
danh.
2.3. Nghệ thuật.
- Sử dụng hình ảnh biểu tợng giàu ý nghĩa.
- Thể thơ và nhịp điệu có tác dụng bộc lộ cảm xúc tâm trạng của nhà
thơ.
III. Ghi nhớ.
- SGK.

Nhóm 4.
Nhận xét giá trị nghệ thuật trong bài thơ?

- Hớng dẫn HS đọc lại văn bản.
* Hoạt động 3.
HS đọc ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 4.
Củng cố luyện tập. GV nhận xét và cho điểm.
4. Củng cố.
- Đọc lại văn bản. Diễn xuôi.

- Đọc diễn cảm.
- Khái quát chân dung nhà thơ qua bức tranh tâm trạng ngời đi trên cát.
5. Hớng dẫn về nhà.
- Nắm nội dung bài học.
- Đọc diễn cảm lại bài thơ.
- Tập bình những hình ảnh biểu tợng mình tâm đắc nhất.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.

Ngy soạn: 12/9/2007.
Ngày giảng:
Tiết 16. Luyện tập
Thao tác lập luận phân tích.
A. Mục tiêu bài học.
- Củng cố và nâng cao tri thức về thao tác lập luận phân tích.
- Bíêt vận dụng thao tác lập luận phân tích trong bài văn nghị luận.
B. Phơng tiện thực hiện.
- SGK, SGV ngữ văn 11.
- Giáo án.
- Máy chiếu.
C. Cách thức tiến hành.

24


- Tổ chức cho HS tìm hiểu các bài tập trong SGK, bằng hình thức trao đổi, thảo luận nhóm, kết hợp phân tích của GV.
- Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân tích?
3. Bài mới.

Hoạt động của GV và HS
* Hoạt động 1.
Chia nhóm khảo sát bài tập.
Đại diện nhóm trình bày. GV chuẩn xác kiến
thức và cho điểm.

Nhóm 1. Bài tập 1.
- Yêu cầu:
+Làm dàn ý theo một lôgic thống nhất, hợp lý.
+Xác định đợc các luận điểm, luận cứ cần
trình bày.
- Tự cao: tự cho mình là hơn ngời, và tỏ ra coi
thờng ngời khác.

Nhóm 2: Bài tập 2.
Yêu cầu:
+ Làm dàn ý: xác định đợc nội dung cần trình
bày trong bài viết.
+ Tìm các ý và sắp xếp theo một hệ thống lôgic
phù hợp với yêu cầu đề bài.

* Hoạt động 2.
Các nhóm cử đại diện trình bày. GV chữa bài
tập, nhận xét và cho điểm.

Yêu cầu cần đạt.
1. Chữa bài tập.
Bài tập 1.
a/ Những biểu hiện và tác hại của thái độ tự ti:
- Giải thích khái niệm tự ti, phân biệt tự ti với khiêm tốn.

+ Tự ti: Tự đánh giá mình kém và thiếu tự tin.
+ Khiêm tốn: Có ý thức và thái độ đúng mức trong việc đánh giá
bản thân, không tự mãn tự kiêu, không tự cho mình là hơn ngời
- Những biểu hiện của thái độ tự ti.
- Tác hại của thái độ tự ti.
b/ Những biểu hiện và tác hại của thái độ tự phụ.
- Giải thích khái niệm tự phụ, phân biệt tự phụ với tự tin.
+ Tự phụ: Tự đánh giá quá cao tài năng thành tích, do đó coi thờng mọi ngời.
+ Tự tin: Tin vào bản thân mình.
- Những biểu hiện của thái độ tự phụ.
- Tác hại của thái độ tự phụ.
c/ Xác định thái độ hợp lý: Đánh giá đúng bản thân để phát huy mặt
mạnh, hạn chế và khắc phục mặt yếu.

Bài tập 2.
Đoạn văn viết cần đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Nghệ thuật sử dụng từ ngữ giàu hình tợng và cảm xúc qua các từ:
Lôi thôi, ậm ọe.
- Đảo trật tự cú pháp.
- Sự đối lập giữa hình ảnh sĩ tử và quan trờng.
- Cảm nhận về cảnh thi cử ngày xa.
Nên chọn viết đoạn văn theo cấu trúc: Tổng - phân - hợp:
+ Giới thiệu hai câu thơ và định hớng phân tích.
+ Phân tích cụ thể nghệ thuật sử dụng từ ngữ, hình ảnh, phép đảo cú
pháp.
+ Nêu cảm nhận về chế độ thi cử ngày xa dới chế độ thực dân phong
kiến.
2. Củng cố.
- Nắm nội dung bài học từ tiết 8, kết hợp làm bài tập ở tiết 16.
- Đọc thêm t liệu SGK để hiểu rõ hơn về thao tác lập luận phân tích.


4. Hớng dẫn về nhà.
- Tập viết những đoạn văn lập luận phân tích.
- Nắm vững lý thuyết, biết vận dụng trong khi làm bài.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình.

25


×