SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG TP.HCM
KHOA : CÔNG NGHỆ MAY – THỜI TRANG
- - - - - -
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ MAY
HỌ TÊN SV : CAO THỊ THU HÀ
ĐỀ TÀI :
QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÃ HÀNG
JA- 04
TP.Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 4 năm 2014
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Đồ án môn học
GVHD : Nguyễn Bạch Cẩm Dung
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ MAY – THỜI TRANG
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY
ĐỀ TÀI
:
ÁO JACKET NƯ
Nội dung hoàn thành
•
•
•
•
Cuốn báo cáo đề tài
Một bộ rập mỏng có nhảy size tỉ lệ 1: 1
Sản phẩm mẫu vật
Yêu cầu khi đồ án hoàn thành
•
•
•
•
•
Điểm hình thức
Thuyết minh đồ án
Xây dựng đầy đủ các văn bản kỹ thuật của mã hàng đã chọn
Các bản vẽ phải đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật
Trình bày nội dung theo đúng yêu cầu hướng dẫn
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Bạch Cẩm Dung
Học sinh thực hiện
: Cao Thị Thu hà
Lớp : 11CĐ –May
Năm học : 2014-2015
LỜI CẢM ƠN
SVTH: Cao Thị Thu Hà
Đồ án môn học
GVHD : Nguyễn Bạch Cẩm Dung
Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu làm đẹp của con người cũng dần
nâng cao. Để tạo ra một sản phẩm thời trang đẹp, phù hợp với vóc dáng
người mặc, làm tôn lên vẻ đẹp của cơ thể. Để đạt được những yêu cầu ấy đòi
hỏi người thợ phải có kỹ thuật giỏi, hiểu biết rộng, nắm bắt được xu hướng
thời trang tại Việt Nam nói riêng và xu hướng thế giới nói chung. Để làm
được điều đó ngoài sự nổ lực của bản thân còn phải nhờ vào công lao to lớn
của Thầy cô và những người đi trước.
Sau một thời gian nghiên cứu , sưu tầm tài liệu , sàn lọc tất cả các kiến
thức đã được học để hoàn thành cuốn đồ án môn học này. Nó đã giúp em hiểu
rõ hơn về tất cả các bước công việc từ khâu chuẩn bị sản xuất đến khâu hoàn
thành sản phẩm của mô hình sản xuất hàng may công nghiệp . Em xin chân
thành cảm ơn tất cả các thầy cô trong tổ kỹ thuật may – nữ công của Trường
Cao Đẳng Kỹ Thuật Lý Tự Trọng , các bạn cùng lớp đã cho em những kiến
thức cơ bản và cô Nguyễn Bạch Cẩm Dung đã tận tình hướng dẫn , giúp em
hoàn tất cuốn đồ án môn học với đề tài áo Jacket nư. Trong thời gian thực
hiện cuốn đồ án đã giúp em tích lũy thêm một số kiến thức mới làm nền tảng
cho đợt thực tập sắp tới và công việc trong tương lai.
Do chưa được làm việc thực tế nên việc thực hiện đồ án hoàn toàn dựa
trên
lý thuyết nên không thể tránh khỏi nhiều thiếu xót mong
thầy cô thông cảm bỏ qua.Em xin hứa sẽ hoàn thành thật tốt.
SVTH: Cao Thị Thu Hà
Đồ án môn học
GVHD : Nguyễn Bạch Cẩm Dung
NHẬN XÉT GIÁO VIÊN
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
MỤC LỤC
Chương I : Chuẩn bị sản xuất về nguyên phụ liệu .
1.
2.
Các nguyên tắc kiểm tra đo đếm nguyên phụ liệu.
Phương pháp kiểm tra nguyên phụ liệu.
SVTH: Cao Thị Thu Hà
Đồ án môn học
GVHD : Nguyễn Bạch Cẩm Dung
Chương II: Chuẩn bị sản xuất về thiết kế
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Đề xuất chọn mẫu
Nghiên cứu mẫu
Thiết kế mẫu rập
Chế thử mẫu – Đo thời gian làm việc
Nhảy mẫu
Cắt mẫu cứng
Ghép tỉ lệ cỡ vóc – Giác sơ đồ tỉ lệ 1:5
Giác sơ đồ
Chương III: Chuẩn bị về sản xuất công nghệ
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Tiêu chuẩn kỹ thuật
Bảng hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu
Tiêu chuẩn , giác sơ đồ
Bảng định mức nguyên phụ liệu
Tiêu chuẩn cho phân xưởng cắt
Quy cách may
Quy trình may
Chương IV: Công đoạn cắt.
Trải vải
Cắt
Đánh số – Bóc tập
Chương V : Công đoạn may.
1.
2.
3.
1.
2.
Mô hình công đoạn may
Triển khai dây chuyền sản xuất
Chương VI: Công đoạn hoàn thành sản phẩm
Xử lý vết bẩn trên sản phẩm
Kỹ thuật ủi sản phẩm
Gấp gói vô bao
Quy cách xếp
Chương VII: Kiểm tra chất lượng sản phẩm.
1.
Nhiệm vụ của KCS
2.
Nguyên tắc kiểm tra
3.
Nội dung kiểm tra
4.
Phương pháp kiểm tra
1.
2.
3.
4.
SVTH: Cao Thị Thu Hà
Đồ án môn học
GVHD : Nguyễn Bạch Cẩm Dung
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài :
Trước tình hình phát triển của khoa học ki thuật , các quy trình công
nghệ ngày càng trở nên phức tạp , số lượng sản phẩm có quy mô ngày càng
lớn …Điều đó dẫn đến chất lượng các sản phẩm may không chỉ phụ thuộc
vào vấn đề kỹ thuật mà còn phụ thuộc vào chất lượng của quá trình nghiên
cứu , thiết kế và tổ chức thực hiện . Nhằm đảm bảo tính đồng bộ , an toàn về
chất lượng cùng với việc đáp ứng tốt đúng thời hạn của một lô hàng sản xuất ,
hoặc đơn đặc hàng , các cơ quan xí nghiệp đã tiến hành thực hiện đồ án sản
xuất để tiện việc điều hành chuyền và xử lý những vấn đề nảy sinh trong quá
trình sản xuất sản phẩm .
Phạm vi nghiên cứu:
Vì điều kiện thời gian hạn hẹp, cơ sở vật chất kỹ thuật trong nhà trường
còn hạn chế nên đồ án này chỉ được thực hiện cho việc sản xuất một mã hàng
nhất định JA - 04. Đồ án này giới thiệu về quy trình sản xuất áo jacket nữ một
lớp . Phạm vi chỉ gói gọn trong nội dung những phần đã học trong nhà
trường ,chưa có thể ứng dụng mở rộng vào sản xuất với quy mô lớn.
Phương pháp nghiên cứu :
Tham khảo dựa trên tài liệu có sẵn
Thu thập tài liệu từ công ty
Dựa trên những kinh nghiệm đúc kết từ giáo viên bộ môn
Mục tiêu nghiên cứu :
Đáp ứng đầy đủ yêu cầu của môn học ,tạo ra sản phẩm jacket đúng với
quy trình sản xuất ngoài thực tế.
Kết cấu đồ án :
Chuẩn bị sản xuất nguyên phụ liệu
Chuẩn bị sản xuất về thiết kế
Chuẩn bị sản xuất về công nghệ
Tiêu chuẩn kỹ thuật
Bảng hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu
Bảng định mức nguyên phụ liệu
SVTH: Cao Thị Thu Hà
Đồ án môn học
GVHD : Nguyễn Bạch Cẩm Dung
Bảng quy trình cho phân xưởng cắt
Bảng tiêu chuẩn giác sơ đồ
Bảng quy cách may sản phẩm
Bảng bố trí mặt bằng phân xưởng
Bảng quy cách bao gói cho phân xưởng đóng gói
Bảng hướng dẫn kiểm tra mã hàng.
SVTH: Cao Thị Thu Hà
Đồ án môn học
GVHD : Nguyễn Bạch Cẩm Dung
MÔ HÌNH SẢN XUẤT HÀNG MAY CÔNG NGHIỆP
SVTH: Cao Thị Thu Hà
Đồ án môn học
GVHD : Nguyễn Bạch Cẩm Dung
CHƯƠNG I: CHUẨN BỊ SẢN XUẤT VỀ NGUYÊN PHỤ LIỆU
Quy trình kiểm tra đo đếm nguyên phụ liệu:
NPL nhập
kho tạm
Kiểm tra chất
lượng
Phá kiện
đo đếm
Đạt yêu cầu
Không đạt
yêu cầu
Nhập kho
chính thức
Chờ xử lý
Sản xuất
I. Tầm quan trọng của công tác chuẩn bị nguyên phụ liệu
Đây là một trong những công đoạn trong quá trình sản xuất, công tác
chuẩn bị sản xuất về nguyên phụ liệu tốt giúp cho việc sản xuất được an toàn,
năng suất lao động cao tiết kiệm nguyên phụ liệu đảm bảo chất lượng sản
xuất.
II. Các nguyên tắc kiểm tra đo đếm nguyên phụ liệu
-
Tất cả các hàng nhập kho, xuất kho phải có phiếu giao nhận rõ ràng về số
lượng, ghi số và ký tên rõ ràng để tiện việc kiểm tra.
Tất cả các nguyên liệu phải được tiến hành đo đếm phân loại màu sắc, số
lượng, chất lượng, khổ vải trước khi nhập kho chính thức.
Khi đo đếm xong cần ghi đầy đủ các ký hiệu, số lượng, khổ vải, chất lượng
của cây vải vào một miếng giấy nhỏ gắn ở đầu cây vải theo quy định.
SVTH: Cao Thị Thu Hà
Đồ án môn học
-
-
-
GVHD : Nguyễn Bạch Cẩm Dung
Khi cấp nguyên phụ liệu cho phân xưởng cắt phải thực hiện theo đúng
khoảng cách và theo phiếu hoạch toán số liệu giác sơ đồ của phòng kỹ thuật
nhằm sử dụng hợp lý tránh phát sinh đầu tấm.
Đối với vải đầu tấm cần phải kiểm tra phân loại cho từnh khổ, chiều dài, màu
sắc,…sau đó thống kê lại một bản gửi cho phòng kỹ thuật và phòng kế hoạch
nhận lại số vải này về kho để tiện quản lý và lên kế hoạch để tận dụng.
Đối với các hàng lỗi sợi, màu sắc, hụt…đều phải có biên bản ghi rõ nguyên
nhân sai hỏng và số lượng cụ thể đối với mỗi loại làm cơ sở cho công tác làm
việc lại với khách hàng.
1. Phương pháp kiểm tra nguyên phụ liệu
A. Nguyên liệu
- Kiểm tra số lượng:
Vải xếp tận dụng thước đo của một lá vải, sau đó đếm lớp trên cây vải rồi nhân số
lớp này với chiều dài của một lá vải để có tổng chiều dài của toàn bộ cây vải. Kiểm
tra xem số lượng này có khớp với phiếu ghi ở đầu cây vải hay không.
Kiểm tra khổ vải:
Khi tiến hành đo ta sử dụng thước cây để tránh sự co giãn, thước phải đảm
bảo chính xác cao.
-
Dùng thước đặt vuông góc với chiều dài cây vải, cứ 5m đo một lần. Tuỳ loại
vải có mép biên trơn, lỗ kim hay xù phải báo cáo cụ thể cho phòng kỹ thuật
để có kế hoạch trừ hao đối với khâu giác sơ đồ.
Trong quá trình đo nếu thấy khổ vải nhỏ hơn ở phía biên quá nhiều phải
báo cho phòng kỹ thuật để có hướng giải quyết.
Kiểm tra chất lượng vải:
Khi kiểm tra vải nếu phát hiện lỗi thì dùng phấn đánh dấu vào chỗ có lỗi
hoặc dùng băng keo màu dán vào phần có lỗi.
-
Độ co của vải: Không đáng kể.
B. Phụ liệu
- Các loại nhãn, nút, chỉ....thường đặt ở kho nguyên phụ liệu để tiện việc
quản lý và sử dụng
Phụ liệu trong ngành may có nhiều thứ, chúng có tác dụng hỗ trợ sản phẩm
thêm đẹp, bền đồng thời tăng giá trị kinh tế của sản phẩm.
Đối với các phụ liệu có thể kiểm tra bằng mắt thường thì tiến hành đo đếm
và nhập kho.
-
-
SVTH: Cao Thị Thu Hà
Đồ án môn học
-
GVHD : Nguyễn Bạch Cẩm Dung
Đối với các loại hàng cần kiểm tra chính xác và cụ thể về số lượng và chất
lượng thì quá trình kiểm tra tương tự như đối với nguyên phụ liệu.
Nghiên cứu độ co cơ lý và tính chất nguyên phụ liệu
Nghiên cứu về tính chất :
Thành phần sợi : Vải chính được cấu tạo bởi : thun giày , polythan và được
hồ ở mặt ngoài
Vải phối : thun
Cách bố trí hoa văn
Vải chính: đen , vải phối : đen có sọc ca rô
Nghiên cứu về độ co cơ lý :
Độ co giặt :
R = Lo- L1/Lo = 100-99.7/99.7
R : độ co rút
Lo: chiều dài của mẫu trước khi giặt (cm)
L1 : chiều dài của mẫu sau khi giặt (cm )
Độ co do nhiệt :
R = Lo -L1/Lo = 100-99/99 = 1 %
R :Độ co rút
Lo : Chiều dài của mẫu trước khi ủi
L1: Chiều dài của mẫu sau khi ủi
Độ co do may :
R = Lo – L1/Lo =100- 99,3 /99,3 = 0,7 %
R: là độ co rút
Lo : chiều dài của mẫu trước khi may (cm )
L1: chiều dài của mẫu sau khi may (cm )
SVTH: Cao Thị Thu Hà
Đồ án môn học
GVHD : Nguyễn Bạch Cẩm Dung
CHƯƠNG II: CHUẨN BỊ SẢN XUẤT VỀ THIẾT
KẾ
Hiệu quả kinh tế của quá trình sản xuất phụ thuộc phần lớn vào công tác
chuẩn bị sản xuất về thiết kế .
Quy trình chuẩn bị thiết kế:
Nghiên cứu mẫu
Thiết kế mẫu
Chế thử mẫu
Nhảy mẫu
Cắt mẫu cứng
Giác sơ đồ
Ghép tỷ lệ cỡ vóc
SVTH: Cao Thị Thu Hà
Đồ án môn học
GVHD : Nguyễn Bạch Cẩm Dung
Nghiên cứu mẫu :
Bảng thống kê số lượng chi tiết
STT
TÊN CHI TIẾT
SỐ LƯỢNG CHI TIẾT
1
Đô sau
1
2
Thân sau
1
3
Tay áo
2
4
Cơi túi
2
5
Lót túi
4
6
Nắp túi
4
7
Nẹp thân trước
2
8
Nẹp cô
1
SVTH: Cao Thị Thu Hà
Đồ án môn học
GVHD : Nguyễn Bạch Cẩm Dung
Bảng thống kê thông số kích thước thành phẩm
STT
TÊN SỐ ĐO
I
1
Thân trước
Dài áo
2
Ngang ngực
3
Ngang mông
4
Vị trí túi mổ
túi dọc
Vị trí nắp túi
II
1
2
THÂN SAU
Dài áo
Ngang ngực
3
III
1
2
3
4
Ngang mông
TAY ÁO
Dài tay
Hạ nách tay
Rộng nách tay
Bo lai
SVTH: Cao Thị Thu Hà
VỊ TRÍ ĐO
SIZ
ES
SIZ
EM
SIZ
EL
Đo từ đầu vai đến hết gấu + to
bản bo lai
Đo từ đường khuy áo đến gầm
áo
50
51
52
24
26
28
Đo từ đường khuy áo đến sườn
áo
Phía trên cách sườn
Phía dưới cách sườn
Cạnh dưới cách lai
Bản miệng túi
Dài miệng túi
Từ đỉnh vai hạ xún
22
24
26
10
6
6
3
12
14
10
6
6
3
12
14
10
6.
6.5
3
12
14
Đo từ đầu vai đến hết bo lai
Đo từ gầm nách trái sang gầm
nách phải
Đo từ sườn trái sang sườn phải
54
44
55
46
56
48
42
44
46
Đo từ đầu tay đến hết bo tay
Đầu tay đến ngang nách
Đo từ sóng tay đến gầm nách
Đo vòng quanh cửa tay
50
11,4
24
22
52
11.6
25
23
54
11.8
26
24
Đồ án môn học
GVHD : Nguyễn Bạch Cẩm Dung
GIỚI THIỆU MẪU
Mã hang Jacket nữ tay thường được thực hiện theo hình thức tự sản
xuất
tự tiêu thụ.
Đây là một trong những loại Jacket được sử dụng rộng rãi. Loại áo này
được sử dụng trong nhiều trường hợp vì tính năng tiện dụng của nó. Với loại
áo này ta có thể sử dụng để giữ ấm cơ thể hoặc chống nắng khi ra ngoài.
Đề tài áo jacket nữ tay thường được thực hiện nhằm đáp ứng cho nhu
cầu sử dụng của phái nữ nói chung.
Hình dáng: Áo jacket nữ tay thường, thân trước và thân sau , túi cơi ở hai
thân trước, đô thân sau, bo tay,dây kéo đơn đính ở lai thân trước.
Thiết kế mẫu mỏng:
Ta lấy size M chuẩn để thiết kế
SVTH: Cao Thị Thu Hà
Đồ án môn học
GVHD : Nguyễn Bạch Cẩm Dung
Công thức thiết kế
A. THÂN TRƯỚC
Xếp hai biên vải trùng nhau , mặt úp mặt , biên vải quay về phía người cắt ,
vẽ lai bên tay trái , vẽ cổ bên tay phải .
- AB :
Dài áo
= Số đo -2 chồm vai .
- AC :
Ngang vai
=
½ vai - 0.5 cm .
- CC1 :
Hạ vai
= 1/10 vai + 0.5 cm .
- C1D1:
Hạ nách
=
¼ vòng ngực .
=
¼ vòng ngực +2cm.
- Vào nách = 1.5cm
- DD2 :
Ngang ngực
-
BB1 :
Ngang mông
-
BB2 : 5 cm
=
Ngang ngực -1.5cm.
- AA1 :
Vào cổ trước
=
1/5 cổ + 1.5cm.
- AA2 :
Hạ cổ
=
1/5 Cổ + 2cm.
- vẽ đường cong từ A2 đến B1
- chia đoạn B1B2 làm 3 đoạn bằng nhau, đánh cong
B. THÂN SAU
- AB
: Dài áo
SVTH: Cao Thị Thu Hà
=
Dài thân trước + 2cm chồm vai.
Đồ án môn học
GVHD : Nguyễn Bạch Cẩm Dung
- AA1 : Vào cổ sau
=
1/5 Cổ + 0.5cm .
- AA2 : Hạ cổ
=
Chồm vai + 1.
- AC :
=
½ vai + 0.5 cm .
- CC1 : Hạ vai
=
4cm.
- C1D1: Hạ nách
=
Hạ nách trước + 2cm ( chồm vai ).
-
DD2 : Ngang ngực
=
Ngang ngực trước .
-
Vào nách
=
1 cm .
=
Ngang mông trước .
Ngang vai
- BB2 : Ngang mông
SVTH: Cao Thị Thu Hà
Đồ án môn học
GVHD : Nguyễn Bạch Cẩm Dung
C. Tay áo
-
Dài tay
Hạ nách tay
Ngang tay
Cửa tay
D . Nắp túi
Dài nắp túi = 8 cm
Rộng nắp
= 6 cm
SVTH: Cao Thị Thu Hà
=
=
=
=
Số đo – 5cm .
1/10 ngực +3 cm.
¼ ngực +3 cm .
½ Rộng cửa tay
Đồ án môn học
E. Nẹp thân trước
Dài nẹp = 54 cm
Rộng nẹp = 3cm
G. Nẹp cô
Dài cổ = 43 cm
Rộng cổ = 3cm
H. cơi túi
Dài túi = 12 cm
Rộng túi = 2 cm
SVTH: Cao Thị Thu Hà
GVHD : Nguyễn Bạch Cẩm Dung
Đồ án môn học
GVHD : Nguyễn Bạch Cẩm Dung
NHÃY MẪU
BẢNG THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC VÀ CỰ LY DỊCH CHUYỂN
∆ : Độ biến thiên thông số kích thước giưa các size
δ∆ :
Cự ly dịch chuyển giưa các điểm chính trên mẫu
S
M
L
XL
Dài áo
52
54
56
58
2
2
Ngang vai
32
34
36
38
2
1
Hạ eo
36
37
38
39
1
1
Vòng nách
34
36
38
40
2
1
Vòng cổ
32
34
36
38
2
0.4
Vòng ngực
78
80
82
84
2
1
Vòng eo
66
68
70
72
2
1
Vòng mông 88
90
92
94
2
0.5
Dang ngực
18
18
18
18
0
0
Chéo ngưc
18
18
18
18
0
0
Dài tay
46
47
48
49
1
1
Cửa tay
22
24
26
28
2
0.5
SVTH: Cao Thị Thu Hà
δ
Đồ án môn học
SVTH: Cao Thị Thu Hà
GVHD : Nguyễn Bạch Cẩm Dung
Đồ án môn học
Nhảy mẫu mã hàng JA- 04
THÂN TRƯỚC
THÂN SAU
ĐÔ SAU
SVTH: Cao Thị Thu Hà
GVHD : Nguyễn Bạch Cẩm Dung
Đồ án môn học
THÂN SAU
TAY ÁO
SVTH: Cao Thị Thu Hà
GVHD : Nguyễn Bạch Cẩm Dung
Đồ án môn học
GVHD : Nguyễn Bạch Cẩm Dung
Bảng tác nghiệp giác –cắt
Bản sản nghiệp
Size
Màu
I
II
TỔNG
CỘNG
S
M
450
300
750
700
500
1200
L
TỔNG CỘNG
450
300
750
1600
1100
2700
Bảng tác nghiệp giác – cắt : Max 60 lớp / bàn
ST
T
LOẠI SƠ ĐỒ
MÀU
1
SĐ I :
S/1+M/1+L/1
Màu I
Màu II
2
SĐ II : M/2
SVTH: Cao Thị Thu Hà
SỐ SP/SĐ
SỐ LỚP
SỐ BÀN
SỐ
LƯỢNG
SP
3
3
450
300
6
4
1350
900
Màu I
2
Màu
2
II
Tổng cộng
125
100
2
2
250
200
14
2700
Đồ án môn học
GVHD : Nguyễn Bạch Cẩm Dung
Giác sơ đồ
Giác sơ đồ CHÍNH : S/1 + M/3 + L/2+XL/1 ; 3.5 mét
Giác sơ đồ PHỐI 1 : S/1+M/3+L/2+XL/1
0.57 mét
Giác sơ đồ PHỐI 2: S/1+M/3+L/2+XL/1
; 1.5 mét
SVTH: Cao Thị Thu Hà