TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
XÂY DỰNG PHẦN MỀM
KHOA CÔNG NGỆ THÔNG TIN
QUẢN LÝ TRUNG
Sinh viên:
XÂY DỰNG PHẦN MỀM
NGUYỄN ANH HƯƠNG
NGUYỄN THÁI SƠN
ĐỀ TÀI KẾT THÚC MÔN HỌC
TRẦN VĂN PHÚ
Lớp: 11CĐ - TP2
QUẢN LÝ TRUNG TÂM TIN HỌC
Giáo viên hướng dẫn: LÂM THANH
HÙNG
GVGD: LÂM THANH HÙNG
Người thực hiện:
NGUYỄN ANH HƯƠNG
NGUYỄN THÁI SƠN
1
Giáo Viên Hướng Dẫn :
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………….
Giáo Viên Phản Biện :
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
2
………………………………………………………………………………………………
…………………..
MỤC LỤC
Lời nói đầu
I.
Phần I: Tổng quan hệ thống
1. Mô tả nội dung đề tài
2. Các yêu cầu chức năng
3. Ràng buộc hệ thống
II.
Phần II: Phân tích dữ liệu hệ thống
1. Mô hình quan niệm dữ liệu ER
a. Mô hình ER
b. Mô hình ER sang quan hệ
2. Mô tả thuộc tính – ràng buộc của thuộc tính
a. Từ điển dữ liệu
b. Mô hình Relationship
c. Ràng buộc toàn vẹn
III.
Phần III: Chương trình
1. Sơ đồ giao diện
2. Mô tả giao diện
3. Cài đặt chương trình
IV.
Phần IV: Tài liệu tham khảo
3
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, công nghệ thông tin phát triển như vũ bảo, có tác dụng ngày
càng thúc đẩy sự phát triển mạnh về kinh tế và trở thành ngành mũi nhọn, vì vậy Đảng và
Nhà nước đang bắt đầu chú trọng đầu tư vào phát triển ngành công nghệ thông tin.
Công nghệ thông tin ngày càng khẳng định vai trò của mình trong cuộc sống con người,
từ những ngành khoa học công nghệ cao đến những ứng dụng nhỏ nhất trong cuộc
sống...Đối với những nguời thực sự gắn bó với công nghệ thông tin thì ngoài việc áp
dụng những thành tựu sẵn có của tin học còn phải biết xây dựng thiết kế những chương
trình ứng dụng phục vụ cho yêu cầu thực tế công việc của mình, và cao hơn nữa là phục
vụ cho xã hội.
Ngày nay các ngành nghề điều đòi hỏi nguồn nhân lực có trình độ và trình độ chuyên
môn cao, với vị trí là ngành mũi nhọn nên ngành Công Nghệ Thông Tin rất cần nguồn
nhân lực có trình độ chuyên môn để phục vụ trong các lĩnh vực khác nhau. Từ những
ngành khoa học công nghệ cao cho đến các công việc quản lý trong các công ty, cửa
hàng ,... đều cần tới các phần mềm hổ trợ để công viêc trở nên dễ dàng hơn. Vì thế mà
ngày càng có nhiều trung tâm tin học xuất hiện và việc quản lí của các trung tâm này là
thật sự cần thiết.
Để có được sự quả lý, đánh giá chính xác và đúng thực lực của từng học viên đòi hỏi các
trung tâm tin học cần phải có một phần mềm để quản lí với số lượng học viên rất đông,
và nhiều sự lựa chọn các chuyên môn khác nhau trong ngành Công Nghệ Thông Tin,
điểm của từng học viên, thông báo kết quả đậu hay rớt của từng học viên.
4
Với các yêu cầu nêu trên phần mềm Quản lí trung tâm tin học được thực hiện nhằm
giúp đỡ một phần nào về việc quản lý của trung tâm tin hoc để công việc đào tạo trở nên
dễ dàng và hiệu quả hơn.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện, nhưng do thời gian có hạn và khả năng
có hạn nên không tránh khỏi những sai sót. Rất mong sự góp đỡ của thầy cô và sự góp ý
của độc giả để đề tài hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn !
5
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-------o0o-------o0o-------o0o-------
Phần I
TỔNG QUAN HỆ THỐNG
Nội dung
1. Mô tả nội dung đề tài
2. Các yêu cầu chức năng
3. Ràng buộc hệ thống
6
PHẦN I: TỔNG QUAN HỆ THỐNG
1. Mô tả nội dung đề tài
Qua khảo sát và tìm hiểu về các trung tâm tin học tôi thu thập được những thông tin sao :
Khi có một học viên đăng ký học tại trung tâm thì học viên sẽ được cấp một mã số học
viên. Thông tin về học viên bao gồm : mã học viên, tên học viên,ngày sinh, giới tính, địa
chỉ, số điện thoại.
Một học viên có thể đăng ký một hay nhiểu môn học khác nhau trong khoảng thời gian
nhất định phù hợp với từng môn học. Thông tin về môn học gồm:mã môn học, tên môn
học phí.
Mỗi môn học có một thời gian học nhất định và nó phụ thuộc vào đó là khoá học nào và
thời gian học ra sao. Thông tin khoá học gồm: mã khoá học, tên khoá hoc, ngày bắt đầu,
ngày kết thúc.
Mỗi học viên thuộc một lớp khác nhau tuỳ thuộc vào môn học mà mình đã chọn. Thông
tin lớp học gồm :mã lớp, tên lớp, sỉ số, khoá (là tình trạng lớp còn chổ hay đã đầy).
Sau khi đăng ký học, chọn môn học và lớp xong thì thông tin học viên và điểm số học
viên sẽ được cập nhật vào hệ thống qua bảng kết quả. Thông tin kết quả gồm :mã học
viên, mã môn học, điểm lần 1, điềm lần 2.
Trong quá trình học tập của học viên người dùng có thề theo dõi tình hình học tập hoặc
danh sách học viên của từng lớp.
Kết thúc khoá học mỗi học viên sẽ biết được kết quả đậu hay rớt và xếp loại như thế nào.
2. Các yêu cầu chức năng
a. Yêu cầu chức năng
- Lưu trữ thông tin người dùng, phân quyền sử dụng của người dùng.
- Lưu trữ thông tin học viên.
- Lưu trữ thông tin khoá học.
7
- Lưu trữ thông tin môn học.
- Lưu trữ thông tin lớp học.
- Lưu trữ thông tin kết quả.
- Xem điểm học viên.
- Liệt kê tình hình đậu rớt của học viên.
8
b. Yêu cầu phi chức năng
- Cung cấp đầy đủ thông tin chính xác về học viên, lớp học, khoá học, môn học.
- Thông tin được đưa vào hệ thống đúng đắn và chặt chẽ.
- Ngôn ngữ hệ thống sử dụng là Tiếng Việt
- Giao diện của hệ thống thân thiện, dễ sử dụng.
- Hệ thống được đảm bảo tính bảo mật.
- Hệ thống đảm bảo đúng chức năng mà người sử dụng thực hiện.
3. Ràng buộc hệ thống
- Cho phép người quản lý lưu trữ thông tin học viên, đăng ký học của học viên và quá
trình học tập của học viên như thế nào để lập thống kê số lượng học viên theo học tại
trung tâm và kết quả như thế nào.
9
Phần II
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU HỆ THỐNG
Nội dung
1. Mô hình quan niệm dữ liệu ER
a. Mô hình ER
b. Mô hình ER sang quan hệ
2. Mô tả thuộc tính – ràng buộc của
thuộc tính
a. Từ điển dữ liệu
b. Mô hình Relationship
c. Ràng buộc toàn vẹn
10
1Mô hình quan niệm dữ liệu ER
aMô hình ER
b.Mô hình ER sang mô hình quan hệ
2. Mô tả thuộc tính – ràng buộc của thuộc tính
a. Từ điển dữ liệu
a.1 Học Viên: HOCVIEN
Stt
Thuộc tính
Kiểu
Miền giá trị
1
MaHV
Chuỗi
Khóa chính
2
TenHV
Chuỗi
3
NgaySinh
Ngày
4
GioiTinh
Yes/ No
5
DiaChi
Chuỗi
6
SDT
Chuỗi
Ý nghĩa
Ghi chú
11
a.2 Khoá Học: KHOAHOC
Stt
Thuộc tính
Kiểu
Miền giá trị
1
MaKH
Chuỗi
Khóa chính
2
TenKH
Chuỗi
3
NgayBD
Chuỗi
4
NgayKT
Chuỗi
Ý nghĩa
Ghi chú
12
a.3 Môn Học: MONHOC
Stt
Thuộc tính
Kiểu
Miền giá trị
1
MaMH
Chuỗi
Khoá chính
2
TenMH
Chuỗi
3
HocPhi
Số
Ý nghĩa
Ghi chú
Ý nghĩa
Ghi chú
a.4 Lớp Học: LOPHOC
Stt
Thuộc tính
Kiểu
Miền giá trị
1
MaLop
Chuỗi
Khóa chính
2
TenLop
Chuỗi
3
SiSo
Số
13
a.5 Kết Quả: KETQUA
Stt
Thuộc tính
Kiểu
Miền giá trị
1
MaSoDiem
Số
Khóa chính
2
MaHV
Chuỗi
Khóa ngoại
3
MaMH
Chuỗi
Khoá ngoại
4
Diem1
Số
5
Diem2
Số
Ý nghĩa
Ghi chú
b. Mô hình RelationShip
14
c. Ràng buộc toàn vẹn
c.1 Ràng buộc có bối cảnh là một quan hệ
c.1.1 Ràng buộc toàn vẹn liên bộ
R1. Mỗi HOCVIEN có một MaHV để phân biệt
-
-
Bối cảnh : bảng HOCVIEN
Điều kiện : ∀ hv1, hv2 ∈ HocVien
Mà hv1≠ hv2 Thì hv1.MaHV ≠ hv2.MaHV
Cuối ∀
-
Bảng tầm ảnh hưởng:
R1
T
X
S
HOCVIEN
+
-
+(*)
15
R2. Mỗi KHOAHOC có một MaKH để phân biệt
-
Bối cảnh : bảng KhoaHoc
-
Điều kiện : ∀ kh1, kh2 ∈ HANGHOA
Mà kh1≠ kh2 Thì kh1. MaKH ≠ kh2. MaKH
Cuối ∀
-
R2
Bảng tầm ảnh hưởng:
T
KHOAHOC
+
X
S
-
+(*)
R3. Mỗi MONHOC có một MaMH để phân biệt
- Bối cảnh : bảng MONHOC
- Điều kiện : ∀ mh1, mh2 ∈ MONHOC
Mà mh1≠ mh2 Thì mh1.MaMH ≠ mh2.MaMH
Cuối ∀
- Bảng tầm ảnh hưởng:
R3
T
X
S
MONHOC
+
-
+(*)
R4. Mỗi LOPHOC có một MaLop để phân biệt
- Bối cảnh : bảng LOPHOC
- Điều kiện : ∀ lh1, lh2 ∈LOPHOC
16
Mà lh1≠ lh2 Thì lh1. MaLop≠ lh2. MaLop
Cuối ∀
- Bảng tầm ảnh hưởng:
R4
T
X
S
LOPHOC
+
-
+(*)
R5. Mỗi KETQUA có một MaHV và MaMH để phân biệt
- Bối cảnh : bảng KETQUA
- Điều kiện : ∀ kq1, kq2 ∈ KETQUA
Mà kq1≠ kq2 Thì kq1.MaHV≠ kq2. MaHV^ kq1.MaMH ≠ kq2.MaMH
Cuối ∀
- Bảng tầm ảnh hưởng:
R5
T
X
S
KETQUA
+
-
+(*)
c.1.2 Ràng buộc toàn vẹn miền giá trị
R1. Học Phí > 100000
17
- Bối cảnh : bảng MONHOC
∀ mh ∈ MONHOC
- Điều kiện :
Thì mh.[HocPhi] > 0
Cuối ∀
- Bảng tầm ảnh hưởng:
R1
MONHOC
T
X
S
+
-
+
[HocPhi]
[HocPhi]
[HocPhi]
R4. NgayBatDau >= Ngày hiện hành
- Bối cảnh : bảng KHOAHOC
∀ kh ∈ KHOAHOC
- Điều kiện :
Thì kh.[ KHOAHOC]>= Ngày hiện hành
Cuối ∀
- Bảng tầm ảnh hưởng:
R4
T
X
S
KHOAHOC
+
-
+
[NgayBatDau]
[NgayBatDau]
[NgayBatDau]
R5. NgayKetThuc >= Ngày hiện hành
18
- Bối cảnh : bảng KHOAHOC
∀ kh ∈ KHOAHOC
- Điều kiện :
Thì kh.[ KHOAHOC]>= Ngày hiện hành
Cuối ∀
- Bảng tầm ảnh hưởng:
R5
T
X
S
KHOAHOC
+
-
+
[NgayKetThuc]
[NgayKetThuc]
[NgayKetThuc]
c.2 Ràng buộc toàn vẹn có bối cảnh là nhiều quan hệ
Với HOCVIEN và LOPHOC lần lượt là các quan hệ của lược đồ quan hệ
HOCVIEN và LOPHOC
Bối cảnh: HOCVIEN và LOPHOC
Điều kiện: R1. LOPHOC [MaLop] ⊆ HOCVIEN [MaLop]
Bảng tầm ảnh hưởng:
R1
T
X
S
-
HOCVIEN
+
-
[MaLop]
LOPHOC
+
[MaLop]
+(*)
[MaLop]
-
+(*)
[MaLop]
Với HOCVIEN và KETQUA lần lượt là các quan hệ của lược đồ quan hệ
HOCVIEN và CHITIETHOADON
19
-
Bối cảnh: HOCVIEN và KETQUA
-
Điều kiện: R2. KETQUA [MaHV] ⊆ HOCVIEN [MaHV]
Bảng tầm ảnh hưởng:
R2
T
X
S
HOCVIEN
-
+(*)
-
+
[MaHV]
CHITIETHOADO
N
+
[MaHV]
-
[MaHV]
+(*)
[MaHV]
Với KETQUA và MONHOC lần lượt là các quan hệ của lược đồ quan hệ
HANGHOA và CHITIETHOADON
-
Bối cảnh: KETQUA và MONHOC
Điều kiện: R3. KETQUA [MaMH] ⊆ MONHOC [MaMH]
Bảng tầm ảnh hưởng:
R3
T
X
S
-
KETQUA
+
-
[MaMH]
MONHOC
+
[MaMH]
+(*)
[MaMH]
-
+(*)
[MaMH]
Với MONHOC và KHOAHOC lần lượt là các quan hệ của lược đồ quan hệ
MONHOC và HANGHOA
20
-
Bối cảnh: MONHOC và KHOAHOC
-
Điều kiện: R4. KHOAHOC [MaKH] ⊆ MONHOC [MaKH]
Bảng tầm ảnh hưởng:
R4
T
X
S
MONHOC
-
+(*)
-
+
[MaKH]
KHOAHOC
+
[MaKH]
[MaKH]
-
+(*)
[MaKH]
21
Phần III
CHƯƠNG TRÌNH
Nội dung
1. Sơ đồ giao diện
2. Mô tả giao diện
3. Cài đặt chương trình
Phần III: CHƯƠNG TRÌNH
22
1. Sơ đồ giao diện
Đăng nhập
Màn Hình Chính
Hệ Thống
Quản lí học viên
QL Người Dùng
Báo Cáo
Trợ Giúp
Kết quả
Help
Đăng ký học
Thoát
Xem DS học viên
Danh Sách Môn Học
Danh sách khoá học
Đăng ký môn học
Điểm học viên
23
2. Mô tả giao diện
Màn hình đăng nhập
STT
1
2
3
4
Tên control
txtTen
txtMatKhau
btnDangNhap
btnThoat
Loại control
TextBox
TextBox
Button
Button
Chức năng
Nhập tên để đăng nhập cào hệ thống
Nhập mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống
Đồng ý đăng nhập vào hệ thống
Thoát khỏi hệ thống
24
25