Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

XƠ có NGUỒN gốc THỰC vật xơ BÔNG xơ LANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 22 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KĨ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG

BÀI THUYẾT TRÌNH

XƠ CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT:
XƠ BÔNG,XƠ LANH
Khoa Công Nghệ May
GVHD : Cô Hiền
SVTH : Nguyễn Thị Phương Thảo
Nguyễn Ngọc Quỳnh Trâm
Huỳnh Thị Thanh Xuân
Trần Ngọc Kim Ngân
Bạch Thị Thuý Hằng
Xơ có nguồn gốc từ thực vật

Nhóm 1

1


MỤC LỤC
1. Khái niệm xơ.
2. Phân loại.
3. Xơ bông.
4. Xơ lanh.

Xơ có nguồn gốc từ thực vật

Nhóm 1

2




KHÁI NIỆM
Khái niệm: Xơ là những vật thể mềm
dẻo,giãn nở [bông,len] nhỏ bé từ đó làm ra
sợi,vãi.Chiều dài đo bằng milimet[mm],còn
kích thước ngang rất nhỏ đo bằng
micromet[µm]

Xơ có nguồn gốc từ thực vật

Nhóm 1

3


PHÂN LOẠI



Xơ thiên Nhiên
Hữu Cơ
Nguồn
Gốc
Động
Vật

Nguồn
Gốc
Thực

Vật

Xơ Hóa Học
Vô Cơ

Nguồn
Gốc
Khoáng

Nhân Tạo

Len,
Tơ tằm

Xơ có nguồn gốc từ thực vật

Amian

Tổng Hợp
Poliamit,
Polieste,
Polipropilen
Poliuretan

Cellulose Protit
Bông,
lanh,
đay,
gai


Vô Cơ

Hữu Cơ

Acetate Hydrat
cellulose Xenlulo
Nhóm 1

Protit

Thủy Tinh,
Kim Loại

4


XƠ BÔNG

XƠ BÔNG

Xơ có nguồn gốc từ thực vật

Nhóm 1

5


XƠ BÔNG

NGUỒN GỐC,CẤU TRÚC

- Xơ bông có nguồn gốc tự nhiên,lấy thực vật [cây
bông].
- Công thức cấu tạo:(C6H10O5)n,Mạch cấu tạo là mạch
vòng,xơ bông là xơ cơ bản
Xơ bông có cấu trúc xốp, vì vậy mà sản phẩm bằng
xơ bông có tính
thoáng khí và hút ẩm rất tốt.
Xơ bông được cấu tạo từ nhiều lớp phân tử đồng tâm
như 1 hình trụ có nhiều lớp. Căn cứ vào cách sắp xếp
các phân tử Xenlulô trong xơ bông, người ta chia nó
theo mặt cắt ngang ra làm 2 phần: Thành bậc nhất
(lớp sơ cấp) và thành bậc 2 ( lớp thứ cấp).
Xơ có nguồn gốc từ thực vật

Nhóm 1

6


XƠ BÔNG

THÀNH PHẦN

Xơ có nguồn gốc từ thực vật

Nhóm 1

7



XƠ BÔNG

TÍNH CHẤT

 Tính chất vật lý:
+ Khối lượng riêng khoảng: 1,54- 1,56g/cm³.
+ Độ ẩm W=7-8,5%.
+ Tác dụng với nhiệt: Xơ bông tương đối bền nhiệt: 120-130ºC.
+ Tác dụng với nước: Xơ bông không bị hòa tan trong nước và các
dung môi thông thường nhưng nó bị trương nở trong nước làm tăng
kích thước chiều ngang của xơ bông.
 Tính chất cơ học:
+ Độ bền khô: Khi khô xơ bông đạt 25-40g/tex à độ bền kém.
Khi ướt độ bền tăng: 10-20% so với khi ướt
+ Độ giãn đứt: Bông kém bền. Khi khô: 6-8%, khi ướt 7-10%.
+ Độ bền kéo: 2800(CN)
+ Độ đàn hồi: Khi kéo giãn 2% nó sẽ phục hồi 74%, khi kéo giãn 5% nó
sẽ phục hồi 45%.
Xơ có nguồn gốc từ thực vật

Nhóm 1

8


XƠ BÔNG

TÍNH CHẤT

Tính chất hóa học:

+ Tác dụng với Kiềm: Xơ bông khá bền với kiềm. Tuy nhiên ở nhiệt
độ cao và nồng độ đậm đặc thì xơ bông vẫn bị phá hủy.
+ Tác dụng với Axit: Bông rất kém bền với Axit, khi tác dụng với Axit
tính cơ học của xơ bông bị giảm mạnh.
+ Tác dụng với chất Oxyhóa: Người ta có thể sử dụng chất Oxyhóa
như: Javen, Oxy già…
+ Tác dụng với ánh sáng: Ánh sáng cũng gây tác động phá hủy dần
tính chất của xơ bông, thể hiện dưới dạng Oxy hóa: Xơ bông bị giảm
bền 50% .
Tính chất tác dụng của vi sinh vật.
Bông là môi trường thuận lợi cho sự phát triển của vi sinh vật với
điều kiện không khí có độ ẩm. Vi sinh vật sẽ phá hủy dần Xenlulô của
bông: Ban đầu gây nấm mốc sinh mùi khó chịu, sau là phá hủy
Xơ có nguồn gốc từ thực vật

Nhóm 1

9


XƠ BÔNG

NHẬN BIẾT
Nhận biết: cháy nhanh
có ngọn lửa vàng, có mùi
tựa như đốt giấy, tro ra
có màu xám đậm

Xơ có nguồn gốc từ thực vật


Nhóm 1

Vả
Vải ibông
bông

10


XƠ BÔNG

ƯU ĐIỂM,NHƯỢC ĐIỂM
Ưu điểm: Hút ẩm, thấm mồ hôi, giảm nhiệt và
làm mát cơ thể, giặt nhanh khô và lâu hỏng
nếu biết cách sử dụng,khá bền với
kiềm,nhiệt…
Nhược điểm: rất kém bền với Axit,giảm bền
khi tác dụng với ánh sáng nhiều,giá thành cao,
mình vải làm từ xơ bông cứng, có cảm giác
khô…

Xơ có nguồn gốc từ thực vật

Nhóm 1

11


XƠ BÔNG


QUY TRÌNH LÀM THÀNH VẢI

Xơ có nguồn gốc từ thực vật

Nhóm 1

12


XƠ BÔNG

SẢN PHẨM TỪ XƠ BÔNG

Xơ có nguồn gốc từ thực vật

Nhóm 1

13


XƠ LANH

XƠ LANH

Xơ có nguồn gốc từ thực vật

Nhóm 1

14



XƠ LANH

NGUỒN GỐC,CẤU TRÚC
• Xơ lanh có nguồn gốc từ thiên nhiên,tác từ thân
cây lanh,đường kính trung bình từ 12 μm đến 16
μm.
• Lanh là một dạng sợi vỏ. Các sợi lanh có chiều dài
từ khoảng 25 mm đến 150 mm và đường kính
trung bình từ 12 μm đến 16 μm. Có hai loại: sợi xơ
ngắn được sử dụng cho các loại vải thô và sợi dài
hơn được sử dụng cho các loại vải tốt hơn.
• Mặt cắt ngang của xơ lanh được tạo thành hình đa
giác không đều, góp phần cho kết cấu thô của vải.
Xơ có nguồn gốc từ thực vật

Nhóm 1

15


XƠ LANH

TÍNH CHẤT
• Vải dêt từ xơ lanh cho ta cảm giác mát mẻ khi
tiếp xúc. Nó rất mịn màng, làm cho vải thành
phẩm không có xơ vải, và càng mềm hơn khi
được giặt.Có khả năng chống nhậy và bọ thảm,
có thể chịu được nhiệt độ cao và độ co rút ban
đầu vừa phải.Độ đàn hồi kém và không co dãn dễ

dàng.Các sợi không kéo giãn và có khả năng
chịu mài mòn.
• có khả năng hấp thụ và xả nước nhanh chóng.
Nó có thể đạt được độ ẩm lên đến 20% mà không
gây cảm giác ẩm ướt.
Xơ có nguồn gốc từ thực vật

Nhóm 1

16


XƠ LANH

ƯU ĐIỂM,NHƯỢC ĐIỂM
Ưu điểm: nhẹ, rất bền, thấm hút mồ hôi tốt.
Đặc biệt khi may đồng phục với những chiếc
váy, đầm làm từ chất liệu vải lanh sẽ giúp
mang lại vẻ đẹp nữ tính nhẹ nhàng và thanh
lịch cho các bạn nữ. lanh rất bền, mặc mùa hè
thì mát,mùa đông thì ấm
Nhược điểm: dễ bị nhăn, bị nhàu vì vải có
tính đàn hồi cao.

Xơ có nguồn gốc từ thực vật

Nhóm 1

17



XƠ LANH

QUY TRÌNH LÀM THÀNH VẢI

Cây Lanh

Xơ có nguồn gốc từ thực vật

Thu Hoạch Lanh

Nhóm 1

Phơi Nắng

18


XƠ LANH

QUY TRÌNH LÀM THÀNH VẢI

Tước sợi

Xơ có nguồn gốc từ thực vật

Giã mềm Lanh

Nhóm 1


Xoắn Lại Từng
Cuộn
19


XƠ LANH

QUY TRÌNH LÀM THÀNH VẢI

Dệt lanh

Xơ có nguồn gốc từ thực vật

Nhuộm

Nhóm 1

Phơi Khô

20


XƠ LANH

SẢN PHẨM TỪ XƠ LANH

Xơ có nguồn gốc từ thực vật

Nhóm 1


21


THE END
Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe

Xơ có nguồn gốc từ thực vật

Nhóm 1

22



×