Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
TÊN VIẾT TẮT
DIỄN GIẢI
1
2
BCĐTK
BĐS
Bảng cân đối tài khoản
Bất động sản
3
BVMT
Bảo vệ môi trường
4
BHXH
Bảo hiểm xã hội
5
CPĐT
Cổ phần đầu tư
6
CBCNV
7
CP
8
CCDC
Công cụ dụng cụ
9
GTGT
Giá trị gia tăng
10
GBN
Giấy báo nợ
11
KQKD
Cán bộ công nhân viên
Chi phí
Kết quả kinh doanh
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
12
KH
Khấu hao
13
K/C
Kết chuyển
14
KCN
Khu công nghiệp
15
NKC
Nhật ký chung
16
NVL
Nguyên vật liệu
17
NC
Nhân công
18
PS
Phát sinh
19
QLDN
20
SDĐ
Sử dụng đất
21
SXC
Sản xuất chung
22
TK
23
TSCĐ
Tài sản cố định
24
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
Quản lý doanh nghiệp
Tài khoản
PHẦN MỞ ĐẦU
1.
Sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường vấn đề tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
của mỗi doanh nghiệp không những là thước đo phản ánh trình độ tổ chức quản
lý mà còn là sự sống còn liên quan đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
đặc biệt là các doanh nghiệp thương mại. Xác định kết quả kinh doanh giúp
doanh nghiệp xác định được vị trí của mình trên thị trường. Phân tích kết quả
kinh doanh chính xác làm cho các nhà quản lý đưa ra các quyết định đầu tư, các
biện pháp bảo toàn và phát triển vốn, tránh rủi ro, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là công tác giúp
các nhà quản lý nắm bắt được các thông tin, số liệu về kết quả kinh doanh của
đơn vị thông qua việc tổ chức ghi chép, tổng hợp, phân tích các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh. Vì vậy, công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả có vai trò
quan trọng trong doanh nghiệp. Mặt khác, làm tốt công tác hạch toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh còn cung cấp thông tin trung thực, chính xác minh
bạch cho các đối tượng khác quan tâm đến doanh nghiệp như nhà đầu tư, khách
hàng, cơ quan thuế, tạo ra sự tín nhiệm với các tổ chức tài chính, tăng niềm tin
với các đối tác, khách hàng, cơ quan nhà nước.
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty cổ phần Xây lắp Hải Long là đơn vị kinh doanh nhà đất và các công
trình xây dựng thì công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề
hàng ngày trực tiếp ảnh hưởng đến sự tồn vong của công ty. Nhận thấy được
tầm quan trọng của vấn đề đối với đơn vị, em tiến hành nghiên cứu đề tài
“ Hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ
phần Xây lắp Hải Long ” làm báo cáo tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a, Mục tiêu chung
Đánh giá công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ
phần Xây lắp Hải Long, trụ sở chính 97 Bạch Đằng, Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải
Phòng.
-
b, Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu khái quát về công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
-
doanh tại công ty cổ phần Xây lắp Hải Long.
Nghiên cứu thực trạng tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ
-
phần Xây lắp Hải Long.
Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Xây lắp Hải Long.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
a, Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Xây
lắp Hải Long
b, Phạm vi nghiên cứu
-
Phạm vi nội dung : Các vấn đề liên quan đến tổ chức và hạch toán tiêu thụ
-
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Xây lắp Hải Long.
Phạm vi không gian : Công ty cổ phần Xây lắp Hải Long, trụ sở chính 97
-
Bạch Đằng, Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng.
Phạm vi thời gian : Số liệu về công tác tiêu thụ và kết quả kinh doanh của
công ty thu thập được trong tháng 6 năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành đề tài này, em đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo: Đọc, tìm hiểu, tham khảo các bài báo cáo
thực tập của anh chị khóa trước để lại, các thông tư, văn bản của các bộ các
ngành có liên quan trong sách và trên mạng.
-
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu : Phương pháp này được áp dụng để
thu thập số liệu thô của công ty, sau đó toàn bộ số liệu thô đó được xử lý và
chọn lọc để đưa vào báo cáo một cách chính xác và khoa học, đưa đến cho
người đọc những thông tin hiệu quả nhất.
- Phương pháp thống kê : Dựa trên những số liệu đã được thống kê để phân tích,
so sánh, đối chiếu từ đó nêu ra những ưu nhược điểm trong công tác kinh doanh
nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho công ty nói chung và cho
công tác tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
5. Kết cấu của báo cáo
Bài báo cáo gồm 2 phần :
Phần I. Giới thiệu khái quát về công ty Cổ phần Xây Lắp Hải Long.
Phần II. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD của công ty Cổ
phần Xây Lắp Hải Long.
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
HẢI LONG
1.1
-
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP HẢI LONG
Tên viết tắt: HAILONG J.S.C
Tên tiếng anh: Hailong Construction Jointstock Company
-
Địa chỉ: Số 97 Bạch Đằng - Hạ Lý - Hồng Bàng - Hải Phòng
-
Điện thoại: (+84)0313.769.571
-
Fax: (+84)0313.769.571
-
Email:
-
Giấy đăng ký kinh doanh số: 055586 do sở kế hoạch đầu tư thành phố Hải
Phòng cấp ngày 19 tháng 11 năm 1999.
-
Người đại diện: Ông Phạm Anh Tiến - Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Tổng
giám đốc
Công ty cổ phần Xây lắp Hải Long được thành lập trên cơ sở cổ phần hóa
Nhà máy Tấm lợp – Xà gỗ kim loại thuộc tổng công ty Xây dựng Bạch Đằng
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
theo Quyết định số 1106 QĐ/BXD ngày 29 tháng 9 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng. Là một trong những doanh nghiệp được cổ phần hóa rất sớm từ
doanh nghiệp Nhà nước, có bề dày kinh nghiệm trên 10 năm hoạt động, với đội
ngũ cán bộ nhân viên có trình độ, dày dạn kinh nghiệm, nhiệt tình sáng tạo, đội
ngũ thợ lành nghề cùng hệ thống nhà xưởng và trang thiết bị máy móc hiện
đạivà đồng bộ, công ty Cổ Phần Xây lắp Hải Long đã tham gia tổ chức thi công
cho một số dự án trọng điểm trên cả nước như: Nhà máy xi măng Sao Mai –
Kiên Giang, nhà máy xi măng Hoàng Mai – Nghệ An, nhà máy xi măng Tam
Điệp – Ninh Bình, KCN Tràng Duệ Hải Phòng…Đặc biệt công ty Cổ phần Xây
lắp hải Long đã khẳng định được uy tín đối với các khách hàng nước ngoài
thông qua các hợp đồng tổng thầu với các đối tác đến từ Nhật bản, Hàn Quốc,
Trung Quốc…như: công ty Masuoka, Công ty Yoneda, Công ty Rayho…..
1.2 Lĩnh vực kinh doanh
- Tư vấn thiết kế các công trình dân dụng và công nghiệp.
- Sản xuất, lắp dựng khung nhà thép tiền chế và các sản phâm cơ khí.
- Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.
- San lấp mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Kinh doanh phân phối thép tấm, thép mạ và các loại phụ kiện đồng bộ cho nhà
công nghiệp.
- Sản xuất tấm lợp kim loại, mạ kim, hợp kim nhôm kẽm và mạ màu, các loại xà
gỗ thép C-U-Z bằng thép cán nóng và thép mạ kẽm
- Cung cấp dịch vụ vận tải xếp dỡ hàng hóa
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.3 Một số chỉ tiêu tài chính của công ty
- Vốn điều lệ
: 60.000.000.000 VNĐ.
- Vốn chủ sở hữu
: 74.331.563.041 VNĐ.
- Doanh thu (3 năm từ 2012 đến 2014):
+ 2012
: 348.601.790.508 VNĐ
+ 2013
: 365.366.932.696 VNĐ
+ 2014
: 256.891.489.378 VNĐ
Tài sản có và nợ:
Tài Sản
2012
2013
2014
1. Vốn chủ sở hữu
64.015.183.256 67.695.590.195 74.331.563.041
2. Tài sản ngắn hạn
241.820.639.106 250.707.681.334 242.381.313.199
3. Tài sản dài hạn
78.214.973.200 66.740.355.647 61.284.395.340
4. Tổng tài sản
320.035.612.306 317.448.036.981 303.665.708.539
5.Lợi nhuận trước thuế
16.497.983.608 14.114.474.034
9.209.308.509
6. Lợi nhuận sau thuế
13.592.650.506 10.610.563.718
6.899.771.070
7. Cổ tức
4,119
3,215
1,742
Tín dụng:
- Ngân hàng cung cấp tín dụng: Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam - Chi nhánh quận Lê Chân (Vietinbank).
- Tổng tiền tín dụng : 160.000.000.000 VNĐ.
+ Vay ngân hàng: 130.000.000.000 VNĐ
+ Vay bên ngoài: 30.000.000.000 VNĐ
1.4 Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty
Để tăng cường bộ máy quản lý có hiệu lực, đảm bảo quản lý chặt chẽ tất
cả các khâu trên các phương diện, các sản phẩm, các công trình lớn, nhỏ của quá
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trình sản xuất kinh doanh, bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô
hình trực tuyến tham mưu và theo cơ cấu của công ty cổ phần.
SƠ ĐỒ 1.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY CP XL HẢI
LONG
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc
Phòng
sản
xuất
Phòng tài chínhPhòng tổ chức Phòng kế hoạchTrung tâm tư vấn
thiết kế xây dựng
kế toán
hành chính
đầu tư
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kỹ
thuật
thi
công
1.4.1 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
+ Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh
Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
+ Ban kiểm soát: Kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính của
Công ty, của Hội đồng Quản trị, Ban Tổng Giám đốc trong quá trình hoàn thành
nhiệm vụ.
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Tổng giám đốc: Điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất và
kinh doanh của Công ty theo pháp luật, theo điều lệ của Công ty và nghị quyết
của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.
+ Phó Tổng giám đốc: do HĐQT bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Tổng
giám đốc Công ty, tham gia quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty về các lĩnh vực kinh doanh, nhân sự, tổ chức hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000.
Nhiệm vụ các phòng ban:
+ Phòng tổ chức hành chính: Đảm nhiệm công tác tổ chức bộ máy quản lý lao
động, theo dõi thi đua, công tác văn thư, tiếp khách, trực tiếp điều hành các bộ
phận trực thuộc Công ty. Ngoài ra phòng tổ chức còn làm công tác tuyển dụng
và hợp tác lao động.
+ Phòng tài chính – kế toán: Có nhiệm vụ hạch toán tài chính cũng như quá
trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Tổ chức thực hiện việc ghi chép, xử lý,
cung cấp số liệu về tình hình kinh tế tài chính, phân phối giám sát các nguồn vốn
bằng tiền, bảo toàn và nâng cao hiệu quả của đồng vốn.
+ Phòng kế hoạch đầu tư: Xây dựng kế hoạch sản xuất, giá thành, kế hoạch
của sản phẩm, ký kết hợp đồng sản xuất, quyết toán sản lượng, tham gia đề xuất
với Tổng giám đốc các quy chế quản lý kinh tế áp dụng nội bộ.
+ Phòng sản xuất: Phụ trách vấn đề xây dựng và quản lý các quy trình sản xuất,
điều hành mọi phương tiện thiết bị của Công ty, nghiên cứu các ứng dụng công
nghệ mới đưa vào sản xuất. Ngoài ra có nhiệm vụ cung cấp nguyên vật liệu cho
quá trình sản xuất.
+ Phòng kinh doanh: Thực hiện kế hoạch đặt hàng với Công Ty, kế hoạch bán
hàng, tiêu thụ hàng hoá, theo dõi hàng hoá đáp ứng nhu cầu khách hàng
+ Phòng kỹ thuật thi công: Dựa vào những hợp đồng đã kí kết, phòng kỹ thuật
tiến hành khảo sát địa bàn thi công. Từ đó lên bản vẽ, lập kế hoạch thiết kế và
dự toán cho công trình.
+ Trung tâm tư vấn thiết kế xây dựng: Định giá hàng hoá, tư vấn cho khách
hàng, quản lý tình hình xây dựng và công nợ của khách hàng.
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tóm lại, mỗi phòng ban trong công ty đều có chức năng, nhiệm vụ riêng
nhưng giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ dưới sự điều hành của Ban Tổng
giám đốc và Hội đồng quản trị Công ty nhằm đạt lợi ích cao nhất cho Công ty.
1.5 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Do đặc điểm tổ chức sản xuất là xây dựng các công trình Công ty Cổ phần
Xây lắp Hải Long tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung. Theo mô
hình này, Công ty tổ chức một phòng kế toán duy nhất làm nhiệm vụ hạch toán
chi tiết và hạch toán tổng hợp. Phòng kế toán tổ chức mọi công việc kế toán,
thực hiện đầy đủ và có chất lượng từ khâu xử lý các chứng từ, ghi sổ kế toán đến
khâu cuối lập báo cáo kế toán.
SƠ ĐỒ 1.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Kế toán trưởng
Kế toán
thanh toán,
công nợ
Kế toán ngân
hàng
Kế toán vật
tư kiêm thủ
kho
Thủ quỹ
kiêm kế toán
tiền mặt
Kế toán tổng hợp
1.5.1 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
+ Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm chung về thông tin do phòng tài chính – kế
toán cung cấp, tổ chức công tác kế toán tại Công ty, tham mưu cho Ban lãnh đạo
Công ty về công tác quản lý tiền vốn, vật tư, tài sản và các khoản có liên quan.
+ Kế toán tổng hợp: kê khai thuế và các khoản đóng góp của Công ty với ngân
sách Nhà nước, kiểm tra, đối chiếu số liệu với các phần hành kế toán, tổng hợp
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
số liệu kế toán từ các phần hành để lập báo cáo tài chính và các báo cáo quản trị
khác theo yêu cầu của ban lãnh đạo.
+ Kế toán thanh toán, công nợ: theo dõi công nợ các hợp đồng mua bán nhà
đất, thanh toán cho các nhà cung cấp vật liệu và các khoản chi phí quản lý khác.
+ Kế toán vật tư kiêm thủ kho: Thuộc quyền quản lý của phòng vật tư theo dõi
tình hình Nhập- Xuất -Tồn vật tư hằng ngày.Lập phiếu nhập kho, xuất kho,
thanh toán, tính giá vật tư dùng cho thủ công, xây dựng.Cuối tháng lên bảng
tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn nguyên vật liệu. Ngoài ra, kế toán vật tư còn tham
gia vào công tác kiểm kê vật liệu, công cụ, dụng cụ định kỳ.
+ Kế toán ngân hàng: Theo dõi tiền gửi Ngân hàng, căn cứ cứ vào giấy báo
Nợ, báo Có, tiền tạm ứng, các khoản tiền lương, thưởng, phụ cấp, trợ cấp và các
khoản chi phí khác ở công ty. Cuối tháng, lên bảng kê để đối chiếu số liệu với
các bộ phận liên quan.
+ Thủ quỹ kiêm kế toán tiền mặt: Theo dõi, quản lý tiền mặt tại công ty, tình
hình thu chi tiền mặt vào sổ quỹ là người liên hệ, giao nhận và lưu trữ chứng từ,
tín phiếu có giá trị theo lệnh của kế toán trưởng và giám đốc Công ty.
Một số chính sách kế toán tài chính của công ty
1.6.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Hình thức kế toán công ty áp dụng: Trên máy vi tính
Toàn bộ hệ thống sổ sách kế toán có chức năng ghi chép, kết cấu nội dung
1.6
khá nhau được liên kết với nhau trong một trình tự hạch toán trên cơ sở của
chứng từ gốc. Tuy nhiên để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, yêu cầu
quản lý công ty, sổ sách kế toán hiện đang sử dụng trong hạch toán là hình thức
Nhật ký chung. Nhật ký chung là nhật ký được sử dụng để quản lý toàn bộ số
liệu kế toán của đơn vị, phản ánh các nghiệp vụ phát sinh theo thứ tự thời gian
và kết chuyển số liệu cuối kỳ.
Kế toán trưởng quy định rõ các loại chứng từ và sổ sách sử dụng, lưu trữ,
trình tự thực hiện và thời gian hoàn thành của từng nhân viên trong bộ phận kế
toán, cụ thể:
- Các loại sổ kế toán chi tiết: sổ chi tiết vật liệu, thành phẩm,…
- Các loại sổ kế toán tổng hợp: sổ cái tài khoản, sổ nhật ký
SƠ ĐỒ 1.3. TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ kế toán chi tiết
Nhật ký đặc biệt
Nhật ký chung
Sổ cái các TK
Ghi hàng ngày Bảng đối chiếu số phát sinh
Ghi cuối tháng
Đối chiếu ktra
BCĐKT, báo cáo KT
Bảng chi tiết số PS
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức NKC:
Trình tự 1: Căn cứ vào chứng từ gốc, sau khi đã kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp,
kế toán tiến hành định khoản và ghi trực tiếp vào NKC
Trình tự 2: Các nghiệp vụ kế toán phát sinh lặp đi lặp lại nhiều lần trong ngày,
kế toán ghi vào nhật ký chuyên dùng.
Trình tự 3: Các chứng từ liên quan đế tiền, thủ quỹ ghi vào sổ quỹ cuối ngày
kèm chứng từ gốc để kế toán ghi vào nhật ký chuyên dùng.
Trình tự 4: Hàng ngày và định kỳ, căn cứ vào NKC và nhật ký chuyên dùng kê
toán lấy số liệu ghi vào sổ cái các TK.
Trình tự 5: Các nghiệp vụ kế toán cần quản lý chi tiết cụ thể, kế toán ghi vào sổ
kế toán chi tiết.
Trình tự 6: Cuối kỳ , căn cứ vào sổ kế toán chi tiết, lập bảng chi tiết sổ phát sinh,
căn cứ vào sổ cái lập BCĐTK.
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trình tự 7: Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ quỹ với nhật ký chuyên dùng giữa
BCĐTK với bản chi tiết số phát sinh, sổ quỹ với BCĐTK.
Trình tự 8: Sau khi kiểm tra đối chiếu số kiệu đã khớp, căn cứ vào BCĐTK và
bảng chi tiết số phát sinh, lập các BCKT.
1.6.2
Chế độ và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty
Kỳ kế toán, hình thức và chế độ kế toán áp dụng.
- Kỳ kế toán: Năm ( bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12).
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam
- Chế độ kế toán áp dụng: theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006,
Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014.
- Sử dụng phần mềm kế toán trên máy vi tính để hạch toán.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Phương pháp xác định giá vốn hàng bán: Theo giá thực tế đích danh.
Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng
nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt
nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với
doanh thu thực tế. Giá trị hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó
tạo ra.
- Phương pháp tính và nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao đường thẳng, tỉ lệ khấu hao theo thời
gian hữu ích của tài sản và phù hợp với quy định của nhà nước.
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
HẢI LONG
2.1 Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD của công ty Cổ
phần Xây Lắp Hải Long
2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng
2.1.1.1 Chứng từ sử dụng
-
Hoá đơn bán hàng
- Phiếu thu
-
Hoá đơn GTGT
- Giấy báo có ngân hàng
-
Bảng kê bán hàng
-
Sổ chi tiết bán hàng.
2.1.1.2 Tài khoản sử dụng
Sử dụng tài khoản: TK511- Doanh thu bán hàng và cug cấp dịch vụ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511
Bên Nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
TK 511 gồm 6 TK cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa;
TK 5112: DT bán các sản phẩm;
TK 5113: DT cung cấp dịch vụ;
TK 5114: DT trợ cấp, trợ giá;
TK 5117: Doanh thu kinh doanh BĐS.
TK 5118: Doanh thu khác
2.1.1.3 Trình tự hạch toán
Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT xuất cho khach hàng, phiếu kế
toán kế toán tổn hợp vào sổ nhật ký chung, và vào sổ chi tiết doanh thu, kế toán
thanh toán vào sổ chi tiết thanh toán với khách hàng. Cuối tháng, kế toán tổng
hợp lấy số liệu từ nhật ký chung vào sổ cái các tài khoản 131, 511, 3331…đối
chiếu với bảng tổng hợp công nợ khách hàng, bảng tổng hợp doanh thu. Cuối
năm, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo
tài chính.
VD1: Ngày 01/06/2015, công ty cổ phần Xây Lắp Hải Long xuất bán một căn
hộ biệt thự chồng mộc ở khu Nhà ở Anh Dũng II cho khách hàng,diện tích
200m2, VAT 10%, khách hàng chấp nhận thanh toán qua chuyển khoản ngân
hàng.
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số:
01GTKT3/001
Liên 1: Nội bộ
AA/11P
Ngày 01 Tháng 06 Năm 2015
0000268
Công ty cổ phần Xây Lắp Hải Long
Mã số thuế : 0200372213
Địa chỉ : 97 Hạ Lý, Bạch Đằng, Q.Hồng Bàng, TP Hải Phòng
Số tài khoản: 102010000209090 tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương
Việt Nam - Chi nhánh quận Lê Chân.
Điện thoại: (+84)0313.769.571
Fax:0313 769 571
Họ tên khách hàng: Phạm Nhất Công
Địa chỉ: 9A Phương Lưu II – Đông Hải - Hải An - Hải phòng
Số tài khoản: 0031000156768
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT
A
1
2
3
Tên hàng hóa, dịch vụ
B
Nhà biệt thự chồng mộc CMG28
Hạ tầng
CQSD đất
Đền bù giải phóng MB
Tiền SDĐ nộp nhà nước
Mã số thuế:
ĐVT
SL
Đơn giá
C
1
căn
01
2
945.506.54
5
M2
M2
Cộng tiền hàng:
200
200
75.000
500.000
Thành tiền
3=1*2
945.506.545
79.329.800
115.000.000
15.000.000
100.000.000
1.024.836.345
Thế suất GTGT: 10 %, Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán:
102.483.634
1.242.319.979
Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ hai trăm bốn mươi hai triệu ba trăm mười chín nghìn
chín trăm bảy mươi chín đồng.
Người mua hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHIẾU KẾ TOÁN
Số: 34 Ngày: 01/06/2015
Định khoản
Về khoản
Số tiền
Nợ
Có
Doanh thu nhà biệt thự lô CM-G28/ HĐ
268
1311
511
945.506.545
Hạ tầng
1311
511
79.329.800
CQSD đất
1311
511
115.000.000
VAT nhà biệt thự
1311
3331
102.483.634
Cộng
1.242.319.979
Bằng chữ: Một tỷ hai trăm bốn mươi hai triệu ba trăm mười chín nghìn chín
trăm bảy mươi chín đồng.
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
( Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập phiếu
( Ký, ghi rõ họ tên)
Chứng từ
Số tiền
Diễn giải
TKĐƯ
Ngày
Số hiệu
Nợ
1/6/2015
PKT34
Xác nhận bán hàng cho
khách theo HĐ 268
131
1,024,836,345
1/6/2015
PKT34
Doanh thu bán nhà G28B
131
945,506,545
1/6/2015
PKT34
Doanh thu hạ tầng
131
79,329,800
1/6/2015
PKT34
CSDĐ đất
131
115,000,000
Tổng
……
…….
Có
1,139,836,345
……………..
TỔNG CỘNG
SỔ CHI TIẾT TK 511: NHÀ CHỒNG MỘC
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN: 131 - KHÁCH LẺ
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chứng từ
Ngày
Diễn giải
Số hiệu
Số tiền
TKĐƯ
Nợ
Có
1/6/2015 PKT34
Xác nhận bán hàng cho khách
theo HĐ 268
511
1,024,836,345
1/6/2015 PKT34
Doanh thu bán nhà G28B
511
945,506,545
1/6/2015 PKT34
Doanh thu hạ tầng
511
79,329,800
1/6/2015 PKT34
CSDĐ đất
131
115,000,000
1/6/2015 PKT34
Thuế GTGT phải nộp theo HĐ
268
3331
102,483,634
Tổng
……
…….
1,242,319,979
…………………...
TỔNG CỘNG
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN: 3331
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Ngày
Số hiệu
1/6/2015
PKT34
Thuế GTGT phải nộp theo HĐ 268
131
102,483,634
15/6/2015 PKT35
Thuế GTGT phải nộp theo HĐ 277
131
112,456,095
……
…………………
…….
Nợ
Có
TỔNG CỘNG
2.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán
2.1.2.1 Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Biên bản giao nhận hàng hóa, Biên bản kiểm kê hàng hóa
- Các chứng từ khác có liên quan
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 632 - Giá vốn hàng bán
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 632
Bên Nợ:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi
phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong
kỳ;
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra;
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào
nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm
giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử
dụng hết).
Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh;
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;
- Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác
định là đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí
thực tế phát sinh).
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua
đã tiêu thụ.
- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã
tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được
hoàn lại.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
2.1.2.3 Trình tự hạch toán
Hàng ngày, căn cứ vào phiếu xuất kho vật tư cho công trình, phiếu chi tiền
lương giám sát, lương công nhân thuê ngoài, điện nước, hóa đơn vật tư, máy thi
công, kế toán giá thành vào sổ nhật ký chung và vào sổ chi phí sản xuất kinh
doanh từng công trình. Cuối tháng, kế toán lấy số liệu từ nhật ký chung vào sổ
cái các tài khoản 621, 622, 623, 627. Khi công trình xây dựng hoàn thành hoặc
cuối năm, kế toán lập phiếu kế toán kết chuyển vào tài khoản 154. Số liệu trên
sổ cái sau khi đối chiếu với bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh các công
trình theo các khoản mục chi phí, số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp được dùng
để lập Báo cáo tài chính.
Kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT cập nhật vào phân hệ kế toán bán
hàng và công nợ phải thu chọn hoá đơn bán hàng cập nhật các thông tin liên
quan và định khoản:
Nợ TK 131:
1.242.319.979
Có TK 511:
1.024.836.345
Có TK 333:
102.483.634
VD2: Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 000268 ngày 01/06/2015, kế toán ghi nhận
giá vốn. Kế toán thực hiện ghi nhận giá vốn theo từng công trình như sau:
1, Chi phí căn nhà chồng mộc 200m2:
Nợ TK621- CP NVL: 401.243.140
Nợ TK622- CP NC: 345.162.550
Nợ TK623-CP Máy : 140.200.850
Nợ TK627-CP SXC (Điện nước, mua ngoài): 18.522.123
Có TK111-TM : 905.128.663
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngoài ra:
Nợ TK242:
5.734.524
Có TK153: 5.734.524
Tiến hành phân bổ 12 tháng, Phân bổ 1 tháng cho thi công công trình:
Nợ TK627
: 477.877
Có TK242: 477.877
2, Chi phí SDĐ:
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng: 75.000đ/m2 *200m2
Nợ TK154:
15.000.000
Có TK111: 15.000.000
Tiền SDĐ nộp cho nhà nước 500.000đ/m2*200m2 (năm 2000)
Nợ TK154:
100.000.000
Có TK 111: 100.000.000
3, Kết chuyển chi phí :
Nợ TK154:
905.606.540
Có TK621: 401.243.140
Có TK622: 345.162.550
Có TK623: 140.200.850
Có TK627:
Và Nợ TK154:
19.000.000 (18.522.123+477.877)
115.000.000
4, Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK632:
1.020.606.540
Có TK154: 1.020.606.540
PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH
CĂN CỨ HĐ 000268
Ngày 01/06/2015
STT
Khoản chi phí
Định khoản
Số tiền
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nợ
Có
1
Chi phí nhà chồng mộc
905,606,540
a
CP NVL
621
111
401,243,140
b
CP NC
622
111
345,162,550
c
CP Máy
623
111
140,200,850
d
CP SXC
19,000,000
d1 CP điện nước
627
111
18,522,123
d2 CP phân bổ CCDC
627
142
477,877
2
Chi phí SDĐ
115,000,000
a
CP giải phóng mặt bằng
1541
111
15,000,000
b
CP sdđ trả nhà nước
1541
111
100,000,000
Tổng cộng
1,020,606,540
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN: 632- NHÀ CHỒNG MỘC
Chứng từ
Ngày
Diễn giải
Số hiệu
1/6/201
5
PKT36
Xác định giá vốn theo HĐ số
268
……
……..
……………..
TKĐ
Ư
154
Số tiền
Nợ
Có
1,020,606,54
0
TỔNG CỘNG
Chứng từ
Ngày
Số hiệu
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1/6/2015 PKT36
K/c chi phí NVL
621
401,243,140
1/6/2015 PKT36
K/c chi phí nhân công
622
345,162,550
1/6/2015 PKT36
K/c chi phí máy thi công
623
140,200,850
1/6/2015 PKT36
K/c chi phí sản xuất chung
627
19,000,000
1/6/2015 PKT36
K/c chi phí sdđ
154
115,000,000
Tổng
…….
………
1,020,606,54
0
………………….
TỔNG CỘNG
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN: 154 - NHÀ CHỒNG MỘC
2.1.3 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí QLDN
2.1.3.1 Chi phí bán hàng
2.1.3.1.1 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Bảng tính và phân bổ NVL, CCDC
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Chứng từ thanh toán: Phiếu chi, GBN ngân hàng
- Các chứng từ khác liên quan
2.1.3.1.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK641 – “Chi phí bán hàng”
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 641:
Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
-
Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ.
Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 để tính kết quả kinh doanh
trong kỳ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
- TK 641.1: Chi phí nhân viên
- TK 641.5: Chi phí bảo hành
- TK 641.2: Chi phí vật liệu, bao bì
- TK 641.7: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 641.3: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- TK 641.8: Chi phí bằng tiền khác
- TK 641.4: Chi phí khấu hao TSCĐ
2.1.3.1.3 Trình tự hạch toán
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ phát sinh chi phí bán hàng mua ngoài,
kế toán cập nhật vào các phân hệ kế toán có liên quan và định khoản:
Nợ TK641:
Nợ TK133:
Có TK111,112,331:
Tuy nhiên trong kỳ công ty không phát sinh bất kỳ khoản chi phí bán hàng nào
2.1.3.2 Kế toán chi phí QLDN
2.1.3.2.1 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Bảng tính và phân bổ NVL, CCDC, KH TSCĐ
- Phiếu chi, GBN ngân hàng, chứng từ liên quan khác
2.1.3.2.2 Tài khoản sử dụng
TK 642 " Chi phí quản lý doanh nghiệp"
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 642.
Bên Nợ:
-
Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ
Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
Bên Có:
-
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “ Xác định
kết quả kinh doanh”
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
25