Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH long huyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (679.95 KB, 56 trang )

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

2
3
4

CT
ĐVT
GTGT

Công ty
Đơn vị tín
Gía trị gia tăng

5

HĐ GTGT

Hóa đơn Giá trị gia tăng

6
7
8
9
10



MST
NV
STK
STT
TK

Mã số thuế
Nghiệp vụ
Số tài khoản
Số thứ tự
Tài khoản

11

VAT

Thuế suất thuế giá trị gia tăng

12

Việt nam đồng

VNĐ

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ

Nội dung


Trang

1.1

Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH Long Huyền

9

1.2

Sơ đồ Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Long Huyền.

10

1.3

Sơ đồ Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty TNHH Long Huyền

13

2.1

Sơ đồ Kế toán tiền mặt.

15

2.2

Sơ đồ Kế toán tiền gửi ngân hàng


17

2.3

Sơ đồ Quy trình hạch toán TSCĐ

23

2.4

Sơ đồ Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền mặt.

25

2.5

Sơ đồ luân chuyển chứng từ TGNH

27

1


2


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, nhất
định phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Để đứng vững và phát triển
trong điều kiện: có sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp cần phải nắm bắt và đáp ứng

được tâm lý, nhu cầu người tiêu dùng với sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ,
mẫu mã phong phú, đa dạng chủng loại. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần phải giám
sát tất cả các qui trình từ khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ sản phẩm để đảm bảo được
việc bảo toàn và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ của Nhà nước, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ
công nhân viên, doanh nghiệp đảm bảo có lợi nhuận để tích lũy mở rộng phát triển
kinh doanh.
Để đạt được mục tiêu lợi nhuận: Đạt lợi nhuận cao và an toàn trong hoạt động
kinh doanh, công ty phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý, trong đó hạch toán
kế toán là công cụ quan trọng, không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh
tế, kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài sản, hàng hóa nhằm đảm bảo tính năng động,
sáng tạo và tự chủ trong kinh doanh, tính toán và xác định hiệu quả hoạt động kinh
doanh làm cơ sở vạch ra chiến lược kinh doanh.
Công ty TNHH Long Huyền là công ty chuyên cung cấp các mặt hàng, thiết bị gia
dụng trong gia đình, từ nội thất đến ngoại thất của ngôi nhà, đáp ứng mọi nhu cầu sử
dụng thiết yếu, phục vụ đời sống vật chất đảm bảo, an toàn, tiết kiệm cho người tiêu
dùng.
Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh cũng như bộ máy quản
lý của công ty, em nhận thấy kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng của công ty nói riêng là một bộ máy quan trọng trong việc quản lý hoạt
động hoạt động kinh doanh của công ty, nên luôn đòi hỏi phải được hoàn thiện. Vì
vậy, em quyết định đi sâu nghiên cứu công tác kế toán của công ty với đề tài “Hạch
toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Long Huyền” để viết báo cáo của mình.
3


Trong quá trình thực tập, em đã được sự chỉ dẫn, giúp đỡ của các cô giáo bộ
môn kế toán doanh nghiệp, trực tiếp là cô giáo Lê Thị Quỳnh Trâm cùng các cô, bác
cán bộ kế toán công ty. Tuy nhiên, phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tế cũng chưa
nhiều nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ

của các thầy cô giáo và các cô bác phòng kế toán công ty để báo cáo của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

PHẦN 1: TỔNG QUAN CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
LONG HUYỀN.
1

Lịch sử hình thành và phát triển về Công ty TNHH Long
Huyền:

- Công ty TNHH Long Huyền được thành lập dưạ trên luật doanh nghiệp, có tư
cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách nhiệm
về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình trong đó vốn do công ty quản lý, có
con dấu riêng, có tài sản và các quỹ tập trung, được mở tài khoản tại ngân hàng
theo quy định của Nhà nước.
- Với số vốn ban đầu là 1 tỷ đồng, công ty đã không ngừng phát triển lớn mạnh.
Hoạt động kinh doanh của công ty được tiến hành ổn định. Trải qua 8 năm xây
dựng và phát triển đến nay công ty TNHH Long Huyền đã đứng vững trên thị
trường, tự trang trải phí và kinh doanh có lãi. Doanh thu ngày càng lớn, đời sống
công nhân viên ngày càng được cải thiện.
- Công ty được thành lập theo quyết định số 0204001233, ngày 04/06/2008 do sở
kế hoạch và đầu tư Thành phố Hải Phòng cấp.
- Tên công ty: Công ty TNHH Long Huyền.
- Địa chỉ: 279 Lý Thánh Tông, phường Ngọc Xuyên, quận Đồ Sơn, thành phố Hải
Phòng.
4


- Giám đốc: Lương Thị Thanh Huyền.

- Điện thoại: 031 3861522.
- Mã số thuế: 0200819068.
- Tài khoản tiền gửi ngân hàng: 102010000642543 tại ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam chi nhánh Đồ Sơn.
- Loại hình sở hữu: Công ty TNHH.
- Quy mô của doanh nghiệp: Quy mô nhỏ
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu:
- Theo giấy phép kinh doanh: Kinh doanh thương mại.
Trong những năm qua : Công ty TNHH Long Huyền là công ty hoạt động
trong lĩnh vực kinh doanh thương mại thông qua quá trình kinh doanh công ty
nhằm khai thác có hiệu quả các nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu của thị trường về
phát triển doanh nghiệp, công ty thực hiện các ngành nghề chủ yếu:
• Đồ điện gia dụng: thiết bị điện lạnh, đèn và bộ đèn điện.
• Thiết bị, linh kiện điện tử, viễn thông.
• Máy móc, thiết bị phụ tùng máy văn phòng.
• Máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện.
• Gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh.
• Vật tư, thiết bị ngành nước dân dụng và công nghiệp.

5


2

Tình hình hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây:
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu

Năm 2013


Năm 2014

Năm 2015

So sánh năm

So sánh năm

2014– 2013

2015 – 2014

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2.162.210.957

3.480.889.422

5.411.681.092

Chênh lệch
1.318.678.465

%
160,99

Chênh lệch
1.930.791.670

%

155,47

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

2.162.210.957

3.480.889.422

5.411.681.092

1.318.678.465

160,99

1.930.791.670

155,47

Giá vốn hàng bán

1.650.041.038

2.892.427.768

4.854.205.785

1.242.386.730

175,30


1.961.778.017

167,82

512.169.919

588.461.654

557.475.307

76.291.735

114,89

(30.986.347)

94,73

294.769

271.438

316.848

(23.331)

92,08

45.410


116,72

Chi phí tài chính

5.000.000

24.000.000

10.500.000

19.000.000

480

(13.500.000)

43,75

Chi phí bán hàng

350.603.600

377.424.000

390.200.000

26.820.400

107,65


12.776.000

103,39

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

9.447.160

13.224.788

12.327.739

3.777.628

139,99

(897.049)

93,22

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

9.447.160

13.224.788

12.327.739

3.777.628


139,99

(897.0490

93,22

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

9.447.460

9.918.591

9.245.804

471.131

104,99

(672.787)

93,22

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính

(Nguồn:Báo cáo tài chính năm 2013, 2014, 2015 tại công ty TNHH Long Huyền.)
Bảng 1.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Long Huyền năm 2014 - 2015 .
6



- Nhận xét:
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh ta thấy doanh thu của công ty năm
2014 đạt 3.480.889.422đ, năm 2013 đạt 2.162.210.957đ tăng 160,99% so với
năm 2014 tương ứng tăng 1.318.678.465đ. Năm 2015đạt 5.411.681.092đ
tăng155,47% so với năm 2014 tương ứng tăng 1.930.791.670đ. Có thể nói
doanh thu của công ty có sự tăng trưởng nhanh. Điều đó chứng tỏ công ty không
ngừng nỗ lực đàm phán tìm kiếm mở rộng các mối quan hệ kinh tế nhằm tăng
doanh thu, tạo dựng được uy tín trên thị trường.
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 đạt 588.461.654đ,
năm 2014 đạt 512.169.919đ tăng 175,30% so với năm 2014 tương ứng tăng
76.291.735đ, năm 2015 đạt 557.475.307đgiảm 94.73% so với năm 2014 tương
ứng với (30.986.347đ)
- Chi phí bán hàng năm 2014 đạt 377.424.000đ, năm 2013 đạt 350.603.600đ tăng
107,65% so với năm 2014 tương ứng 26.820.400đ, năm 2015 đạt 390.200.000đ
tăng 103,39% so với năm 2013 tương ứng với 12.776.000đ. Điều này chứng tỏ
công ty đã có sự lựa chọn về cách tổ chức, cách thức bán hàng phù hợp.
- Năm 2014 tổng lợi nhuận trước thuế đạt 13.224.788đ, năm 2015 con số này đã
giảm còn 12.327.739đ tương ứng giảm 93,22%. Trong các nhân tố ảnh hưởng
tới lợi nhuận thuần thì doanh thu thuần là nhân tố ảnh hưởng tích cực lớn nhất
tới lợi nhuận thuần. Mức giảm93,22% của doanh thu thuần năm 2015 so với
năm 2015 do công ty chưa có sự đa dạng về mẫu mã, sản phẩm, cần phải có
những kế hoạch cụ thể, tạo được uy tín cho khách hàng….. Bên cạnh đó chi phí
tăng nhanh lại là nhân tố ảnh hưởng tiêu cực tới lợi nhuận thuần do đó công ty
cần có biện pháp để giảm chi phí.

7


3


Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Long Huyền:
1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:

 Sơ đồ:
BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG KẾ TOÁN

PHÒNG KINH DOANH

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH Long Huyền.
2

Chức năng các bộ phận phòng ban:

- Giám đốc công ty: Là người trực tiếp lãnh đạo, điều hành hoạt động công ty, là
người đaị diện pháp nhân của Công ty, có trách nhiệm pháp lí cao nhất của Công
ty, chịu trách nhiệm lãnh đạo và điều hành kinh doanh, đồng thời chịu trách
nhiệm trước pháp luật và Công ty trong việc điều hành, quản lí của Công ty.
- Phòng kinh doanh: Tham mưu cho Giám đốc công ty về kế hoạch kinh doanh và
tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế, đảm bảo hiệu quả, phối hợp với phòng
kế toán để xác định tình hình công nợ theo các hợp đồng kinh tế.
- Phòng kế toán: Có nhiệm vụ quản lý tài chính, tổ chức hạch toán kế toán, làm
công tác kiểm tra kiểm soát việc thực hiện các chế độ quản lý kinh tế, lập báo
cáo quyết toán phản ánh kết quả kinh doanh theo chu kỳ. Chịu trách nhiệm về
các hoạt động tài chính của công ty.

8



4

Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Long Huyền

1

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

TRƯỞNG PHÒNG KIÊM
KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN THUẾ KIÊM
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG &
BHYT, BHXH

KẾ TOÁN CÔNG CỢ &
TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

THỦY QUỸ

Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Long Huyền.
2

Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận

- Kế toán trưởng: Là người trực tiếp tổ chức, quản lí và điều hành bộ máy kế toán.
Có nhiệm vụ tham mưu các hoạt động tài chính cho giám đốc, trực tiếp lãnh đạo
các nhân viên kế toán trong công ty, kiểm tra công tác thu nhập và xử lý chứng

từ kiểm soát và phân tích tình hình vốn của đơn vị..Cuối tháng, kế toán trưởng
có nhiệm vụ kiểm tra báo cáo quyết toán do kế toán tổng hợp lập nên để báo cáo
cho lãnh đạo.
- Kế toán thuế kiêm kế toán tiền lương là người ghi chép phản ánh kịp thời, đầy
đủ tình hình hiện có và sự biến động về số lượng lao động, tình hình sử dụng
thời gian lao động và kết quả lao động, tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính
sách chế độ về khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản phải trả cho người lao
9


động. Ngoài ra kế toán viên hàng ngày tập hợp hóa đơn, chứng từ phát sinh để
theo dõi và hạch toán. Cuối tháng lập báo cáo thuế GTGT, thuế TNCN và nộp
tiền thuế cho cơ quan thuế ( nếu có ).
- Kế toán công nợ và tiền gửi ngân hàng: là người giám sát và quản lý số tiền mặt
tồn tại quỹ, lượng tiền gửi ngân hàng của công ty, phản ánh các nghiệp vụ kinh
tế mua bán liên quan đến vấn đề tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, theo dõi các
khoản công nợ, xác định rõ các khoản cần chiếm dụng vốn của doanh nghiệp.
- Thủ quỹ là người giữ quỹ tiền mặt và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những mất
mát xảy ra và phải bồi thường những mất mát này. Đảm bảo số dư tiền mặt tại
quỹ luôn luôn khớp với số dư trên tài khoản sổ quỹ. Thực hiện giao dịch đơn
giản với ngân hàng, chi tiền khi có đầy đủ các chứng từ, văn bản kèm theo và
phê duyệt của người có thẩm quyền.

10


Một số chính sách kế toán tại công ty.
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán áp dụng: theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
nên phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Ngoài ra công ty

còn áp dụng bổ sung theo thông tư 200/2014/TT-BTC
- Niên độ kế toán: 01/01 (tức ngày đầu tiên của năm).
- Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp trực tiếp.
Thuế GTGT phải nộp

= Tỷ lệ %

X

Doanh thu

- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Bình quân gia quyền tại thời điểm
xuất:

Đơn giá xuất kho
lần thứ i

=

(Trị giá vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vật
tư hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i)
(Số lượng vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng
vật tư hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i)

- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: khấu hao theo thời gian (tính theo số dư
giảm dần có điều chỉnh):


Xác định mức khấu hao năm của TSCĐ:


Mức trích khấu hao
hàng năm của TSCĐ

=

Giá trị còn lại của
TSCĐ

11

X

Tỉ lệ khấu hao
nhanh


Công ty đang áp dụng hình thức: Nhật Ký Chung.

Sơ đồ:
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

Sổ Nhật ký đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết


Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sơ đồ 1.3: Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty TNHH Long Huyền.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
12

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:


PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
LONG HUYỀN
2.1Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH Long Huyền
2.1.1 Kế toán vốn bằng tiền
- Quá trình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp là quá trình vận động liên tục
của vốn kinh doanh theo chu kỳ T-H-T. Trong quá trình đó luôn có một bộ phận
dừng lại ở trạng thái tiền tệ, bộ phận này gọi là vốn bằng tiền. Vậy vốn bằng tiền
của doanh nghiệp là một bộ phận của tài sản lưu động dừng lại ở hình thái tiền tệ
trong quá trình vận động.
- Vốn bằng tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng.
2.1.1.1 Kế toán Tiền mặt tại quỹ
 Tài khoản sử dụng:
- TK 111 – Tiền mặt
 Các chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu thu(01 – TT)

- Phiếu chi (02 – TT)
- Hóa đơn GTGT
- Giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng…
-

Bảng kê sao của ngân hàng và các chứng từ kèm theo: Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm
chi, GBN, GBC, giấy nộp séc, giấy chuyển tiền…và các chứng từ liên quan

- Sổ chi tiết tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, sổ quỹ
- Chứng từ ghi sổ, đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK111
 Quá trình hạch toán:
13


14


TK 111
TK 112

TK 112

Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ

Nộp tiền vào ngân hàng

TK 121, 128, 221, 222, 228,…

TK 133


Thu hồi vốn đầu tư tài chínhNộp thuế GTGT cho nhà nước

TK 131, 136, 138, 141

TK 121, 128, 221, 222, 228

Thu nợ từ các khoản phải thu

Chi đầu tư tài chính

TK 3331

TK 151, 152, 153, 156, 211

Thuế GTGT phải nộp nhà nước Chi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ

TK 3338

TK 311, 333, 334, 338

Tiền thừa chờ xử lýTrả nợ vay ngắn hạn, nợ nhà nước
công nhân viên và các khoản nợ khác

TK 411, 441
Nhận vốn góp chủ sở hữu
TK 331
TK 511

Trả nợ, ứng trước cho người bán


Thu tiền bán hàng

TK 515
15


Thu từ hoạt động tài chính
TK 411, 441
TK 711

Trả vốn chủ sở hữu

Thu từ các khoản khác

Sơ đồ 2.1: Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Long Huyền.

16


2.1.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
 Tài khoản sử dụng:
- TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
 Các chứng từ kế toán sử dụng:
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có
- Ủy nhiệm thu
- Ủy nhiệm chi
 Quá trình hạch toán:

17



TK 112

TK111

TK 111

Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ

Nộp tiền vào ngân hàng

TK 121, 128, 221, 222, 228,…
Thu hồi vốn đầu tư tài chính

TK 133
Nộp thuế GTGT cho nhà nước

TK 131, 136, 138, 141

TK 121, 128, 221, 222, 228

Thu nợ từ các khoản phải thu

Chi đầu tư tài chính

TK 3331
Thuế GTGT phải nộp nhà nước

TK 151, 152, 153, 156, 211

Chi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ

TK 3338
Tiền thừa chờ xử lý

TK 311, 333, 334, 338
Trả nợ vay ngắn hạn, nợ nhà nước
công nhân viên và các khoản nợ khác

TK 411, 441
Nhận vốn góp chủ sở hữu
TK 331
TK 511

Trả nợ, ứng trước cho người bán

Thu tiền bán hàng

TK 515
18


Thu từ hoạt động tài chính
TK 411, 441
TK 711

Trả vốn chủ sở hữu

Thu từ các khoản khá


Sơ đồ 2.2: Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Long Huyền.

19


2.1.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
 Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công.
-

Bảng thống kê khối lượng sản phẩm.

- Đơn giá tiền lương theo sản phẩm.
- Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc.
- Hợp đồng giao khoán.
-

Danh sách người lao động theo nhóm lao động thời vụ.

-

Bảng lương đã phê duyệt.

- Phiếu chi/ UNC trả lương.
-

Phiếu lương từng cá nhân.

- Bảng tính thuế TNCN.
- Bảng tính BHXH, BHYT, BHTN,

- Các quyết định tăng lương, quyết định thôi việc, chấm dứt hợp đồng, thanh lý
hợp đồng, các hồ sơ giấy tờ có liên quan.
 Tài khoản sử dụng:
-

Tài khoản 334 -Phải trả người lao động

- Tài khoản 338 - Phải trả phải nộp khác
Tài khoản 338 có 8 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3382: Kinh phí công đoàn
- Tài khoản 3383: BHXH
-

Tài khoản 3384: BHYT

- Tài khoản 3385: Phải trả về cổ phần húa
20


- Tài khỏan 3386: Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
-

Tài khoản 3387: Doanh thu chưa thực hiện.

-

Tài khoản 3388: Phải trả phải nộp khác.

- Tài khoản 3389: Bảo hiểm thất nghiệp
 Phương pháp tính và trả lương tại công ty:

• Phương pháp trích lương
Lương tháng = x số ngày làm việc thực tế
-

Căn cứ vào tình hình thực tế hàng tháng kế toán tiến hành trích BHXH, BHYT
theo quy định như sau:
• BHXH 18%, BHYT 3%, BHTN 1%

- Trích bảo hiểm các loại theo quy định trừ vào tiền lương của người lao động
• BHXH 8%, BHYT 1,5%, BHTN 1%
Thanh toán tiền lương cho công nhân viên
- Số tiền lương phải trả cho người lao động sau khi đã trừ thuế, bảo hiểm và các
khoản khác
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
2.1.3 Kế toán tài sản cố định.
-

 Chứng từ kế toán sử dụng
Biên bản giao nhận TSCĐ (01 – TSCĐ)
Biên bản thanh lý TSCĐ (02 – TSCĐ)
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa hoàn thành (03 – TSCĐ)
Biên bản đánh giá lại TSCĐ ( 04 – TSCĐ)
Biên bản kiểm kê TSCĐ ( 05 – TSCĐ)
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (06 – TSCĐ)
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 2111 – Tài sản cố định hữu hình
21



-

Tài khoản 2141 – Hao mòn tài sản cố định hữu hình
Tài khoản 2212 – Vốn góp liên doanh
Tài khoản 2411 – Mua sắm tài sản cố định.
Tài khoản 2413- Sửa chữa lớn tài sản cố định.
 Quy trình hạch toán tài sản cố định
- Có số dư đầu kỳ ở bên nợ, số phát sinh tăng bên nợ, phát sinh giảm bên
có, số dư cuối kỳ bên nợ.
- Khấu hao cho phép công ty phản ánh được giá trị thực của tài sản, đồng thời làm
giảm lợi nhuận ròng của công ty. Khấu hao là một phương tiện giúp cho công ty
thu hồi được toàn bộ phần giá trị đã mất của tài sản cố định. Khấu hao là một
khoản chi phí được trừ vào lợi tức là một khoản chi phí hợp lý, hợp lệ. Khấu hao
còn là việc ghi nhận sự giảm giá của TSCĐ.
- Do ý nghĩa của khấu hao TSCĐ có ảnh hưởng rất lớn đến công ty, nên công ty
đã chọn phương pháp khấu hao đường thẳng, tức là mức khấu hao không thay
đổi kể từ khi sử dụng cho đến khi bán, thanh lý.
- Tỷ lệ khấu hao của TSCĐ do Bộ tài Chính quy định.
- Mức khấu hao được tính theo tháng.
- TSCĐ bắt đầu sử dụng từ ngày nào thì được tính khấu hao từ ngày đó, TSCĐ
không sử dụng từ ngày nào thì thôi khấu hao từ ngày đó.
-

TSCĐ quên không tính khấu hao thì được phép tính khấu hao bù.

- TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng thì không được phép tính khấu hao.

22



-

-

Hóa đơn GTGT
HĐ bán hàng thông thường
BB bàn giao TSCĐ
BB nhượng bán TSCĐ
BB thanh lý TSCĐ
Các chứng từ khác

-Bảng phân
- bổ KH
- TSCĐ

Nhật ký
chung

Sổ chi tiết

Sổ cái TK

TK 211,212,213

211,212,213

Bảng cân đối
tài khoản

Báo cáo tài

chính

Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch toán TSCĐ tại công ty TNHH Long Huyền

Ghi chú :Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Đối chiếu

23


2.1.4Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 Chứng từ kế toán sử dụng:
-

Hóa đơn bán hàng,

- Hoá đơn GTGT.
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho.
- Phiếu thu.
- Phiếu chi.
- Giấy báo có.
- Giấy báo nợ ngân hàng.
- Bảng kê bán lẻ hàng hoá.
- Chứng từ thanh toán khác.
 Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 6421 “Chi phí bán hàng”
- TK 6422 “Chi phí quản lí doanh nghiệp”
- TK 5111 : “ Doanh thu bán hàng”, Tài khoản này sử dụng để phản ánh tổng
doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp

-

TK 512 – “ Doanh thu bán hàng nội bộ” , TK này phản ánh doanh thu về sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ giữa các đơn vị trong cùng công ty

-

Tài khoản 531 – “Hàng bán bị trả lại”. Tài khoản này phản ánh doanh thu của
hàng bán bị trả lại. TK này cuối kỳ không có số dư.

-

TK 532 – “ Giảm giá hàng bán” , Tài khoản này phản ánh số tiền giảm giá hàng
bán do kém phẩm chất, sai qui cách hay khách hàng mua với khối lượng lớn. Tài
khoản này không có số dư cuối kỳ

- TK 632 “ Giá vốn hàng bán” Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn hàng
hoá thành phẩm đã bán trong kỳ. TK 632 cuối kỳ không có số dư.
24


- TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

-

 sổ sách kế toán bán hàng tại công ty:
• Sổ sách bán hàng:
Sổ theo dõi hóa đơn
Sổ chi tiết tài khoản 156,632....511
Sổ cái TK 156,632,...511

Sổ theo dõi doanh thu bán hàng
Sổ theo dõi giá mua của hàng xuất kho
Sổ theo dõi chi phí thu mua
Bảng kê nộp séc
Sổ chi tiết theo dõi công nợ
• Kế toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh:
Sổ chi phí bán hàng
Phiếu ghi sổ kiêm luân chuyển chứng từ gốc
Sổ theo dõi TK 911
Báo cáo kết quả kinh doanh
 Kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty .
• Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng:

- Để hoạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu kế toán sử
dụng các tài khoản chủ yếu sau:
-

TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK 512 “Doanh thu nội bộ”
TK 521 “Chiết khấu thương mại”
TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
TK 532 “ Giảm giá hàng bán”
• Kế toán xác định kết quả kinh doanh:

- Để hạch toán kết quả kinh doanh kế toán sử dụng TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”. Tk này dùng để tính toán, xác định kết quả các hoạt độngkinh
doanh chính phụ, các hoạt động khác.
- TK 911 không có số dư.
2.2Thực trạng hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH

Long Huyền.
2.2.1Chứng từ sử dụng.
Chứng từ hạch toán các khoản tiền mặt tại quỹ
25


×