Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

KHÁI QUÁT CHÍNH SÁCH kế TOÁN tài CHÍNH của CÔNG TY TNHH VTTM XĂNG dầu bắc hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.72 KB, 18 trang )

MỤC LỤC
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VTTM XĂNG DẦU BẮC HÀ.
1.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH VTTM Xăng Dầu Bắc Hà
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH VTTM Xăng Dầu Bắc
Hà.
1.3 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH VTTM Xăng Dầu Bắc

1.4 Cơ cấu tổ chức của công ty.
1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây
Phần 2: Khái quát chính sách kế toán tài chính của Công ty TNHH VTTM
Xăng Dầu Bắc Hà
2.1 Bộ máy kế toán và chính sách kế toán của công ty
2.1.1 Bộ máy kế toán:
2.1.2 Chính sách kế toán:
2.2 Hình thức kế toán của công ty
2.2.1 Sơ đồ hình thức kế toán:
2.2.2 Các sổ sách kế toán công ty đang sử dụng

1


Lời mở đầu
Hiện nay, nước ta đang trong quá trình biến đổi mạnh mẽ hướng tới sự hòa
nhập cùng với nền kinh tế toàn cầu. Công tác quản lý kinh tế đang đứng trước
yêu cầu và nội dụng quan lý có tính chất mới mẻ, đa dạng và cũng không ít
phức tạp. Là một công cụ thu nhập, quản lý và cung cấp thông tin về các hoạt
động kinh tế cho nhiều đối tượng khác nhau bên trong cũng như bên ngoài
doanh nghiệp, công tác kế toán cũng trải qua những cải tiến sâu sắc, phù hợp
với thực tiễn của nền kinh tế. Việc thự hiện tốt hay không tốt đều ảnh hưởng
đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý.
Thực tập nhân thức kỹ thuật là kỳ thực tập trước khi sinh viên tiến hành làm


đồ án tốt nghiệp, là sinh viên khoa Kế toán trong thời gian thực tập giúp em
tìm hiểu phần nào công việc thực tế ngoài thực tế và bổ sung thêm kiến thức bổ
sung cho công việc học tập trong nhà trường. Trong quá trình thực tập em đã
biết thêm kiếm thức về tổ chức quản lý của các tổ chức công ty và rút ra được
nhiều bài học bổ ích.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH VTTM Xăng Dầu Bắc Hà, em đã
thu được rất nhiều bài học bổ ích cho bản thân. Đây là một trong những cơ hội
để em có thể học hỏi và rèn luyện cho bản thân mình. Trải qua quá trình thực
tập kéo dài từ 05/08/2015 đến 31/10/2015 em đã học hỏi và nâng cao được kiến
thức thực tế, đối chiếu những kiến thức đã học với thực tế sản xuất.
Do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với công việc, kiến thức còn hạn chế nên em
rất mong nhận được sự góp ý từ phía thầy cô và các bạn.
Em xin trân thành cảm ơn cô Lê Thị Hồng đã giúp đỡ em hoàn thành bản báo
cáo thực tập này.

2


Và cháu xin cảm ơn các cô chú, các anh chị trong công ty TNHH TMVT
Xăng Dầu Bắc Hà đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian thực.
Em xin trân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Ngọc Thiện

3


PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VTTM XĂNG DẦU
BẮC HÀ
1.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH VTTM Xăng Dầu Bắc Hà.

- Địa chỉ: Khu Phú Xá, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Thành phố Hải
Phòng.
-Đăng ký Doanh nghiệp lần đầu vào ngày 09 tháng 04 năm 2009.
*Giới thiệu
-Công ty TNHH VTTM Xăng Dầu Bắc Hà là đại lý uỷ quyền bán buôn bán
lẻ và vận tải xăng dầu, được thanh lập từ năm 2009.
• Tên tiếng Việt: Công ty TNHH TMVT Xăng Dầu Bắc Hà.
• Tên tiếng Anh: bac ha petro oil transport company limited.
• Tên giao dịch: BAC HA PTTCO.,LTD
• Mã số doanh nghiệp/MST: 0200900488
• Tên Ngân hàng giao dịch: CPTM QĐ Bắc Hải Hải phòng
• Số tài khoản : 2631100003888
• Đại diện theo pháp luật của công ty: Ông Nguyễn Ngọc Hồi, chức vụ:
Giám đốc
• Vốn điều lệ : 2.000.000.000 VNĐ (Bằng chữ: hai tỷ đồng)
• Email:
• Điện thoại:(031)3555691 / (031)3555906
*Ngành nghề kinh doanh
-Vận tải và thương mại xăng dầu
*Hồ sơ công ty
-Tên công ty: Công Ty TNHH VTTM Xăng Dầu Bắc Hà.
-Loại hình: Công Ty Thương Mại và Vận Tải
-Mã số thuế: 0200900488
-Năm thành lập: 2009
4


-Thị trường chính: Miền Bắc
-Số nhân viên: Từ 10- 20 người.
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH VTTM Xăng

Dầu Bắc Hà.
- Công ty được thành lập từ ngày 09/04/2009 với tên công ty TNHH VTTM
Xăng Dầu Bắc Hà theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 00000000000 do Sở
Kế Hoạch và Đầu Tư Tp.Hải Phòng cấp 00/00/00 với vốn điều lệ là 2 tỷ.
- Từ ngày thành lập đến nay công ty đã phát triển một cách nhanh chóng. Trải
qua hơn 7 năm hình thành và phát triển với ban lãnh đạo có trên 10 năm kinh
nghiệm trong nghề vận tải, Công ty TNHH VTTM Xăng Dầu Bắc Hà chúng
tôi bước đầu đã đạt được những thành công đáng kể trên thị trường, thương
hiệu Vận Tải Thương Mại Xăng Dầu Bắc Hà được nhiều khách hàng và đối
tác biết đến với uy tín, chất lượng dịch vụ được đặt lên hàng đầu.
-Trong 7 năm qua công ty đã không ngừng phát triển và đã đạt được nhiều kết
quả như sau:
- Khởi đầu từ 02 xe sau 7 năm đã có 05 nhằm đáp ứng nhu cầu vận
chuyển khách hàng.
- Giải quyết công ăn việc làm cho nhiều người lao động đem lại cho họ
mức thu nhập ổn định.
-Doanh thu tăng, lợi nhuận tăng hoàng thành nghĩa vụ với ngân sách nhà
nước.
-Tạo uy tín của công ty trong địa bàn và trong mắt của khách hàng.
- Công ty ngày càng phát triển và đến năm 2015 đã có thêm chi nhánh
trên Thái Nguyên để đảm bảo hàng hoá bảo quản tốt và mở rộng thị trường.
- Đáp ứng tốt nhất mong đợi của khách hàng trong từng chuyến hàng.
Mang đến lợi ích thiết thực và sự hài lòng cho khách hàng, theo phương châm
của Công ty là làm “Cầu nối giữa khách hàng với khách hàng”.
5


1.3 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH VTTM Xăng
Dầu Bắc Hà.
-Chuyên vận tải, thương mại xăng, dầu đáp ứng nhu cầu của khách hàng

kịp thời, nhanh chóng, tiện lợi và an toàn
1.4 Đặc điểm cơ cấu tổ chức của công ty.
1.4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Giám Đốc

P.Giám Đốc

Phòng Kế Toán – Nhân Sự

Bộ Phận
Kinh
Doanh
Xăng Dầu

Phòng Kinh Doanh

Bộ Phận
Kinh
Doanh
V ận Tải

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
1.4.2 Chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phân
*Giám đốc: Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty là người điều hành hoạt
động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành
viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.
6



Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
-Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên;
-Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của
công ty;
-Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
-Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty;
-Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ
các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
-Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch Hội đồng thành viên;
-Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;
-Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên;
-Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
-Tuyển dụng lao động;
-Các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng
lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với công ty theo quyết định của
Hội đồng thành viên.
*Phó Giám đốc: Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt
động của công ty theo sự phân công của Giám đốc;
-Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động.
*Phòng Kinh Doanh:
-Chức năng:
+Tham mưu cho Tổng giám đốc trong lĩnh vực kinh doanh
+Lập các kế hoạch Kinh doanh và triển khai thực hiện
+Quản lý chi phí vật tư, nhiên nguyên vật liệu
+Quản lý doanh thu,công nợ khách hàng
+Soạn thảo hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán, góp vốn…
+Marketing và chăm sóc khách hàng.
+Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc yêu cầu.

-Nhiệm vụ:
+Lập các kế hoạch Kinh doanh và triển khai thực hiện
Phân tích khách hàng và kênh tiêu thụ
Tìm hiểu thị trường và các đơn vị cạnh tranh trong khu vực
Lập kế hoạch Marketing: + Kế hoạch quảng cáo
+ Kế hoạch tiếp thị, khuyến mại
+ Kế hoạch bán hàng
+Quản lý chi phí vật tư, nhiên nguyên vật liệu:
Chịu trách nhiệm theo dõi, sắp xếp hành trình xe.
Theo dõi lượng tồn xăng, dầu, lập lệnh mua trình lãnh đạo duỵêt.
7


Báo cáo sản lượng, khối lượng sản xuất, xuất bán hàng ngày của xăng dầu.
+Quản lý doanh thu, công nợ khách hàng:
Tổng hợp doanh thu các sản phẩm trong công ty.
Theo dõi công nợ của các khách hàng: đảm bảo chốt công nợ đúng hạn, chính
xác.
Lập kế hoạch thu hồi công nợ ,yêu cầu thanh toán những khoản nợ quá hạn.
Hàng tháng hạch toán lỗ lãi xăng, dầu .
+Soạn thảo hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán:
Soạn thảo, làm thủ tục ký kết các hợp đồng mua bán vận chuyển xăng dầu.
Lập hợp đồng vay vốn, góp vốn, hợp đồng mua bán trình Tổng giám đốc ký
kết.
Quản lý, lưu trữ hợp đồng, hồ sơ chứng từ liên quan.
+Marketing và chăm sóc khách hàng:
Xây dựng hình ảnh công ty qua hoạt động bán hàng;
Trích hoa hồng và chiết khấu cho khách hàng;
Tặng quà và chịu trách nhiệm về các chi phí đối ngoại;
Gặp gỡ và trao đổi công việc thường xuyên với khách hàng mục tiêu và khách

hàng thông thường;
Khảo sát và đo lường sự hài lòng của khách hàng
+ Bộ phận kinh doanh xăng dầu: Thự hiện bán lẻ các sản phẩm xăng
dầu cung cấp cho các phương tiện giao thông và sử dụng dân dụng
+ Bộ phận kinh doanh vận tải: Thực hiện các hợp đồng đưa đón cán
bộ công nhân viên, hợp đồng vận chuyển hàng hóa và các dịch vụ có
liên quan....
*Phòng Kế toán-Nhân sự:
-Chức năng:
+Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau:
Công tác tài chính;
Công tác kế toán tài vụ;
Công tác kiểm toán nội bộ;
Công tác quản lý tài sản;
Công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế;
Kiểm soát các chi phí hoạt động của Công ty;
Quản lý vốn, tài sản của Công ty, tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán trong toàn
Công ty;
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
-Nhiệm vụ:
Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của Công ty tham mưu cho Giám đốc
trình HĐTV phê duyệt để làm cơ sở thực hiện.
8


Chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền
vốn, sử dụng vật tư, theo dõi đối chiếu công nợ.
Xây dựng kế hoạch quản lý, khai thác và phát triển vốn của Tổng công ty giao
cho Công ty, chủ trì tham mưu trong việc tạo nguồn vốn, quản lý, phân bổ, điều
chuyển vốn và hoàn trả vốn vay, lãi vay trong toàn Công ty;

Tham mưu giúp Giám đốc phân bổ chỉ tiêu kế hoạch tài chính cho các
đơn vị trực thuộc;
Triển khai công tác nghiệp vụ kế toán tài vụ trong toàn Công ty;
Thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ và tham gia cùng với
phòng nghiệp vụ của công ty để hoạch toán lỗ, lãi cho từng đơn vị trực thuộc,
giúp cho ban giám đốc Công ty nắm chắc nguồn vốn, lợi nhuận.
Trực tiếp thực hiện các chế độ, chính sách tài chính, kế toán, thống kê,
công tác quản lý thu chi tài chính của cơ quan Văn phòng Công ty, thực hiện
thanh toán tiền lương và các chế độ khác cho Cán bộ công nhân viên (CBCNV)
khối Văn phòng theo phê duyệt của Giám đốc;
Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện
hành của Nhà nước phản ánh trung thực kết quả hoạt động của Công ty;
Phân tích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn, công nợ.. trong Công ty
và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc;
Chủ trì xây dựng, soạn thảo các văn bản có liên quan đến công tác tài
chính, kế toán, các quy định về quản lý chi tiêu tài chính trình Giám đốc ban
hành hoặc đề xuất với Lãnh đạo Công ty trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Chủ trì làm việc với các cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra tài chính;
Lập hồ sơ vay vốn trung hạn, ngắn hạn Ngân hàng, lập kế hoạch và quy định
huy động vốn từ các nguồn khác phục vụ cho hoạt động công ích và SX-TMDV. Chủ trì trong công tác giao dịch với các tổ chức tài chính có liên quan.
Chủ trì hướng dẫn công tác hạch toán nghiệp vụ kế toán tài chính trong toàn
Công ty theo quy định của pháp luật hiện hành, kiểm tra việc thực hiện chế độ
hạch toán kế toán, quản lý tài chính và các chế độ chính sách khác liên quan
đến công tác tài chính, kế toán của các đơn vị trực thuộc. Tổ chức bồi dưỡng
nghiệp vụ cho hệ công tác kế toán và hướng dẫn các đơn vị thực hiện nghiêm
chỉnh các quy định của cấp trên về công tác tài chính kế toán.
Kiểm tra định kỳ về công tác kế toán, thực hiện chế độ chính sách, kỷ luật thu
chi tài chính, kế toán vốn và các loại tài sản khác trong toàn công ty nhằm thực
hiện đúng các chế độ chính sách của Nhà nước đã quy định. Tham gia kiểm tra
quyết toán năm của các đơn vị trực thuộc.

Tham gia soạn thảo, thẩm định hồ sơ, theo dõi, kiểm tra tiến độ giải
ngân, thanh quyết toán đối với các hợp đồng kinh tế trong Công ty cũng như
9


nguồn vốn đầu tư cho các dự án, các công trình do Công ty làm chủ đầu tư và
thực hiện.
Chủ trì phối hợp các phòng ban thực hiện công tác nghiệm thu thanh
quyết toán theo đúng quy định.
Là đầu mối phối hợp với các phòng, ban tham mưu, đơn vị thành viên
trong việc mua sắm, thanh lý, nhượng bán.. tài sản của Công ty.
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Lãnh đạo yêu cầu.

1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012-2014
Đơn vị tính: 1000 đồng

Chỉ tiêu

Chi phí
quản lý
kinh
doanh
Doanh
thu bán
hàng

Doanh
thu thuần
Giá vốn

bán hàng
Lợi nhuận
gộp về
bán hàng
& cung

Năm 2012

2.302.944.019

Năm 2013

Năm 2014

844.822.446

159.929.621

Chênh lệch 2013/2012
Tươ
Tuyệt đối
ng
đối
36.6
%

73.670.287.97
6

54.099.178.12

8

44.024.628.25
7

73.4
%

Chênh lệch 2014/2013
Tươn
Tuyệt đối
g đối

1.458.121.573

18.9
%

-684.892.825

19.571.109.84
8

81.4
%

10.074.549.87
1

17.047.057.52

6

82.4
%%

9.379.282.393

2.524.052.322

20%

-695.267.478

73.4
%
70.376.972.69
8

53.299.915.17
2

43.850.632.77
9

75.7

3.393.315.278

869.262.956


173.995.478

25.6
%

10

%


cấp dịch
vụ
Doanh
thu hoạt
động tài
chính
Chi phí tài
chính
Tổng lợi
nhuận kế
toán
trước
thuế
Chi phí
thuế thu
nhập DN
Lợi nhuận
sau thuế
TNDN


8.967.044

8.867.630

1.772.889

215.409.995

98.9
%
0

-99.414

20%

-7.094.741

-215.409.995

0

0

883.928.041

33.084.952

15.838.746


3.7%

-850.843.089

47.9
%

-17.246.206

154.687.407

8.271.338

34.884.524

5.3%

-146.416.169

42.1
%

-4.786.714

729.240.634

24.831.714

12.354.222


3.4%

-704.426.920

49.8
%

-12.459.492

*Nhận xét:
Qua bảng Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH VTTM
Xăng Dầu Bắc Hà trong 3 năm gần đây ( 2012-2014) ta thấy:
-Về Chi phí quản lý kinh doanh của công ty:Năm 2013 giảm 36.6% ( tương
đương 1.458.121.573 nghìn đồng). Năm 2014, chi phí quản lý kinh doanh giảm
18.9% (tương đương 684.892.825 nghìn đồng) so với năm 2013.
-Doanh thu bán hàng và Doanh thu thuần về bán hàng-cung cấp dịch vụ của
công ty:Năm 2013 giảm 73.4% ( tương đương với 19.571.109.848 nghìn đồng)
so với năm 2012. năm 2013-2014 giảm 81.4%(tương đương 10.074.549.871
nghìn đồng).
-Giá vốn bán hàng của công ty:Từ năm 2012 đến năm 2013 giá vốn bán hàng
giảm 75.7% (tương đương 17.047.057.526 nghìn đồng), từ năm 2013 đến 2014
giảm 82.4% (tương đương 9.379.282.393nghìn đồng).
-Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm từ năm 2012-2014
giảm 5.6% ( tương đương 1.828.784.844 nghìn đồng).
-Doanh thu từ hoạt động tài chính từ năm 2012-2014 giảm 78.9% (tương
đương 6.995.327 nghìn đồng)
-Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế giảm. Năm 2013 giảm 3.7% ( tương
đương 850.843.089 nghìn đồng) so với năm 2012 và năm 2014 giảm 47.9%
(tương đương 17.246.206 nghìn đồng) so với năm 2013.


11


-Lợi nhuận sau thuế TNDN: Năm 2012-2013 giảm 3.4% ( tương đương
704.426.920 nghìn đồng); năm 2013-2014 giảm 49.8% ( tương đương
12.459.492 nghìn đồng).
Nhìn chung kết quả hoạt động kinh doanh của của Công ty TNHH VTTM
Xăng Dầu Bắc Hà không ổn định. Qua một số chỉ tiêu về doanh thu và lợi
nhuận cho thấy chiều hướng kinh doanh của công ty có tiến triển tương đối tốt.
Và để đạt được điều đó, công ty đã có rất nhiều cố gắng và nỗ lực của toàn thể
nhân viên công ty như:
-Tìm kiếm thị trường
-Mở rộng hệ thống đại lý phân phối sản phẩm
-Đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng.....
Có thể nói đây là tỷ lệ tăng trưởng khá tốt cho một công ty mới thành lập.

PHẦN 2: KHÁI QUÁT CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH CỦA CÔNG
TY TNHH VTTM XĂNG DẦU BẮC HÀ.
2.1 Bộ máy kế toán và chính sách kế toán của công ty
2.1.1 Bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp
Kế toán tiền lương
Kế toán công nợ

12


Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty

2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
* Kế toán trưởng: là người phụ trách chung, chịu trách nhiệm về công tác
kế toán của đơn vị, giúp giám đốc chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác kế
toán thống kê của công ty đồng thời lập báo cáo tài chính định kì, cung cấp
các thông tin tài chính định kỳ của công ty cho các đối tượng liên quan như
ngân hàng, chủ đầu tư.
*Kế toán tổng hợp
- Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng
hợp.
- Kiểm tra các định khoản nghiệp vụ phát sinh
-Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp
- Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết
- Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, TSCĐ, công nợ, nghiệp vụ khác,
thuế GTGT và báo cáo thuế khối văn phòng CT, lập quyết toán văn phòng
công ty
- Theo dõi công nợ khối văn phòng công ty, quản lý tổng quát công nợ
toàn công ty. Xác định và đề xuất lập dự phòng hoặc xử lý công nợ phải thu
khó đòi toàn công ty.
- In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phòng, tổng hợp theo công ty theo
quy định
- Lập báo cáo tài chính theo từng quý, 6 tháng, năm và các báo cáo giải
trình chi tiết
- Hướng dẫn xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán
- Tham gia phối hợp công tác kiểm tra, kiểm kê tại đơn vị cơ sở
- Cải tiến phương pháp hạch toán và chế độ báo cáo
- Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu
- Cung cấp số liệu cho ban giám đốc hoặc các đơn vị chức năng khi có
yêu cầu
- Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán,
thanh tra kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách văn phòng KT- TV

- Kiến nghị và đề xuất biện pháp khắc phục cải tiến
13


- Lưu trũ giữ liệu kế toán theo quy định.
* Kế toán công nợ:
- Nhận hợp đồng kinh tế của các bộ phận
- Nhận đề nghị xác nhận công nợ với khách hàng, nhà cung cấp
- Xác nhận hóa đơn bán hàng, chứng từ kế toán
- Kiểm tra công nợ
- Liên lạc thường xuyên với các bộ phận/ Cán bộ quản trị hợp đồng về
tình hình thực hiện hợp đồng
- Theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng, khi khách trả tiền tách các
khoản nợ theo hợp đồng, theo hóa đơn bán hàng
- Theo dõi tình hình thực hiện các hợp đồng mua hàng hóa, dịch vụ trong
và ngoài nước của các bộ phận
- Đôn đốc và tham gia trực tiếp tham gia thu hồi nợ với các khoản công nợ
khó đòi, nợ lâu, và các khoản công nợ trả trước cho nhà cung cấp đã quá
thời hạn nhập hàng hoặc nhận dịch vụ
- Lập bút toán kết chuyển công nợ hàng hóa, dịch vụ với các Chi nhánh
công ty
- Định kì làm xác nhận công nợ với các chi nhánh công ty
- Kiểm tra báo cáo công nợ trên soft
- Lập báo cáo công nợ và công nợ đặc biệt
- Lập thông báo thanh toán công nợ
- Lập báo cáo tình hình thực hiện các hợp đồng thông tin chung về công
nợ.
- Kiểm tra số liệu công nợ để lập biên bản xác nhận công nợ với từng
khách hàng, từng nhà cung cấp
- Công nợ tạm ứng của cán bộ trong công ty.

- Công nợ ủy khác
- Công nợ khác
- Các khoản vay cá nhân và cán bộ trong công ty

14


2.2 Sơ đồ hình thức kế toán:
Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI

Số, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

SƠ ĐỒ 2.2: TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH
THỨC NHẬT KÝ CHUNG

15



Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
*Quy trình luân chuyển ghi sổ kế toán hình thức kế toán Nhật ký chung
-Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu
đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù
hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ
Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết
liên quan.
-Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký
đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng
nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào
các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một
nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
-Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh.
-Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo
cáo tài chính.
-Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân
đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên

16


sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã

loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.

2.3 Các sổ sách kế toán công ty đang sử dụng
*Sổ chi tiết:
- Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
- Sổ tiền gửi ngân hàng
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua người bán
-Sổ chi tiết vật liệu công cụ sản phẩm hàng hóa
- Sổ tài sản cố định
- Sổ chi tiết các tài khoản
*Sổ tổng hợp
- Sổ nhật ký chung
- Sổ Cái các TK: Tiền gửi NH, Tiền Mặt, Chi phí trả trước, Phải trả người bán,
Nguồn vốn, Doanh thu, Chi phí, XĐKQ…

17


MỤC LỤC
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH VTTM Xăng Dầu Bắc Hà.
1.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH VTTM Xăng Dầu Bắc Hà
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH VTTM Xăng Dầu Bắc
Hà.
1.3 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH VTTM Xăng Dầu Bắc

1.4 Cơ cấu tổ chức của công ty.
1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây
Phần 2: Khái quát chính sách kế toán tài chính của Công ty TNHH VTTM
Xăng Dầu Bắc Hà
2.1 Bộ máy kế toán và chính sách kế toán của công ty

2.1.1 Bộ máy kế toán:
2.1.2 Chính sách kế toán:
2.2 Hình thức kế toán của công ty
2.2.1 Sơ đồ hình thức kế toán:
2.2.2 Các sổ sách kế toán công ty đang sử dụng

18



×