Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG tác kế TOÁN tại CÔNG TY TNHH cơ KHÍ đúc THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.21 KB, 42 trang )

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ ĐÚC THÀNH
THẮNG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Cơ khí đúc
Thành Thắng
 Giới thiệu về công ty
- Tên tiếng việt: Công ty TNHH cơ khí đúc Thành Thắng
- Tên tiếng anh: Thanh Thang Cast Mechanical Company Limited
- Mã số thuế: 0201258658
- Địa chỉ: Km18+890, thôn 1, xã Kiền Bái, huyện Thủy Nguyên, TP Hải
Phòng
- Giám đốc: Nguyễn Thị Lan Anh
- Điện thoại: 0313.645.724
Fax: 0313.645.723
- Email:
 Quá trình hình thành và phát triển của công ty :
Công ty TNHH Cơ khí đúc Thành Thắng được chính thức thành lập và đi
vào hoạt động từ ngày 03 tháng 05 năm 2012 số đăng ký kinh doanh là:
0201258658 với số vốn ban đầu là 10 tỷ đồng.
Công ty được thành lập trên cơ sở chất lượng sản phẩm, dịch vụ và tiến
độ làm kim chỉ nam cho công tác quản lý và điều hành, đảm bảo cho hoạt động
kinh doanh phát triển tăng lợi nhuận, tạo thu nhập cho người cán bộ công nhân
viên và đóng góp cho ngân sách Nhà nước ngày càng tăng.
Công ty được xây dựng trên diện tích: 5000 m 2, với quy mô nhà xưởng:
4.500 m2 kết cấu Zamin với đội ngũ cán bộ công nhân là 50 người
Ngành nghề: Đúc kim loại bằng lò điện trung tần cảm ứng, gia công chế
tạo cơ khí, buôn bán các sản phẩm gang thép...
Qua hơn ba năm hoạt động và xây dựng Công ty luôn đứng vững và
không ngừng phát triển trở thành điểm sáng của nền kinh tế địa phương. Đến
năm 2014 do mở rộng mối quan hệ kinh tế với các bạn hàng cũng như việc
mạnh rạn đổi mới, cải tiến phương thức quản lý, sản xuất kinh doanh Công ty đã
nhận được nhiều hợp đồng kinh tế làm tăng mức doanh thu cho Công ty.


1.2 Lĩnh vực hoạt động
Đúc kim loại màu
Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh
Sản xuất sắt, thép, gang
Sản xuất kim loại màu và kim loại quý
Đúc sắt, thép
Sản xuất các cấu kiện kim loại
Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại
1


Sản xuất nồi hơi (trừ nồi hơi trung tâm)
Rèn, dập, ép và cán kim loại, luyện bột kim loại
Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại
Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều
khiển điện
Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và van khác
Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHH Cơ khí đúc Thành Thắng
 Hình thức tổ chức quản lý của Công ty
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức quản lý trực tuyến – chức
năng, có nghĩa giám đốc trực tiếp xem xét quản lý tất cả các phòng ban Công ty,
bên cạnh đó thông qua các phó giám đốc giám sát tình hình hoạt động của Công
ty.
 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty
Sơ đồ: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Cơ khí đúc Thành
Thắng.
Giám Đốc


Ban
Kiểm
Soát

Phó Giám Đốc

Phòng TCHC

Phòng KH&ĐT
Phòng KTTV

Các phân xưởng sản xuất kinh doanh của Công ty

 Chức năng của các phòng ban.
1. Giám đốc:
2


- Giám đốc có trách nhiệm và quyền hạn tổ chức quản lý điều hành chung,
hoạch định và tổ chức thực hiện mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, đời sống
công nhân viên trong công ty theo điều lệ của Công ty TNHH Cơ khí đúc Thành
Thắng và Luật doanh nghiệp.
- Giám đốc phụ trách chung và trực tiếp phụ trách một số phòng ban chức
năng một số lĩnh vực: Phòng tổ chức hành chính, phòng kế toán tài chính.
2. Các Phó Giám đốc:
- Xây dựng kế hoạch ngắn hạn và dài hạn, và triển khai kế hoạch khi đã
được phê duyệt. Tổ chức, tìm kiếm, khai thác các loại hình sản xuất kinh doanh
nhằm phát huy hết khả năng của công ty đảm bảo việc làm và thu nhập cho
người lao động. Tổ chức công tác quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện và

sửa chữa phương tiện sản xuất. Đưa ra công tác quản lý sản xuất hợp lý, nâng
cao năng lực sản xuất. Công tác bảo hộ lao động, phòng cháy chữa cháy và vệ
sinh an toàn lao động.
3. Phòng Tổ chức hành chính:
- Xây dựng kế hoạch dài hạn về các phương án phát triển Công ty. Xây
dựng phương án trả lương cho CBCNV và triển khai phương án sau khi được
duyệt. Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, khen thưởng kỷ luật,
BHXH, BHYT. Tham mưu giúp giám đốc trong công tác thanh tra, bảo vệ nội
bộ. Phụ trách công tác bảo vệ an toàn lao động, bảo hộ lao động phòng cháy
chữa cháy, vệ sinh công cộng.
4. Phòng KH & Đầu tư:
- Tham mưu giúp Giám đốc xây dựng kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài
hạn. Tham mưu sản xuất, kế hoạch tiền lương và kế hoạch vật tư thiết bị. Tham
mưu giúp giám đốc giao kế hoạch cho các đơn vị sản xuất và kiểm tra, đôn đốc
các đơn vị thực hiện tốt kế hoạch được giao. Tham mưu giúp Giám đốc soạn
thảo các hợp đồng kinh tế theo đúng quy định của Nhà nước, đồng thời giúp
Giám đốc giám sát quá trình thực hiện hợp đồng, phát hiện và đề xuất những
biện pháp giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng.
5. Phòng Kế Toán Tài Vụ:
Tham mưu giúp ban lãnh đạo Công ty thực hiện các chế độ kế toán Nhà
nước hiện hành. Xây dựng và triển khai kế hoạch thu chi vụ, tháng, quý, năm.
Theo dõi, hạch toán việc mua bán, chi phí, xuất - nhập hàng hóa vật tư thiết bị.
Kiểm tra, giám sát chi tiêu tài chính. Hạch toán kế toán kết quả của sản xuất
kinh doanh dịch vụ hàng quý, 6 tháng và cả năm.
6. Phân xưởng sản xuất kinh doanh:
3


- Công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất. Công tác quản lý kỹ
thuật và công nghệ, chất lượng sản phẩm. Quản lý toàn bộ tài sản của cơ sở sản

xuất kinh doanh và triển khai công tác sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị.
1.3. Các loại sản phẩm chủ yếu của doanh nghiệp
1.3.1 Sản xuất xuất khẩu
Xuất khẩu sản phẩm hộp che van nước bằng gang đúc cho Công ty
AMATEO LTD.,
Xuất khẩu sản phẩm vanh cống bằng gang đúc sang Đức cho Công ty
HSS Tool.s Gmbh.
Xuất khẩu sản phẩm chậu hoa bằng gang đúc sang Hà Lan cho Công ty
Werner sahlender GmbH.
Xuất khẩu Puly các loại bằng gang sang Tây Ban Nha cho Công ty
INDUSTRAIAS J SARDANES.
1.3.2 Các sản phẩm sản xuất trong nước
Sản xuất sản phẩm khuôn đúc mỏ neo, khuôn đúc quả dọi, khuôn đúc bệ
lắp bánh xe, khuôn đúc bánh xe, khuôn đúc vành trong – ngoài ru lô các loại,
vành trong – ngoài ru lô cáp 550x10, bu ly đỡ cáp định sâu, móc leo, kẹp ray
thép, bánh xe gang đúc, bệ bánh xe... cho Nhà máy X28 CKT Hải Quân.
Sản xuất hàng xuất khẩu bánh xe nông nghiệp cho Công ty TNHH gang
Việt Nam.
Sản xuất bích cọc bê tông, bích mũi, bích nối cột cho Công ty Cổ phần
đầu tư Phan Vũ, Công ty CP đầu tư và thương mại Phú Hưng.
Sản xuất vật tư ngành cấp thoát nước, bích thoát nước, cút nối ..... cho các
cơ sở sản xuất tư nhân.
Sản xuất sản phẩm vai xe máy các loại, gối đỡ.....và nhiều chi tiết máy
theo yêu cầu của khách hàng
1.3.3 Quy trình sản xuất sản phẩm
+ Quy trình sản xuất sản phẩm bằng khuôn cát nền tươi

Chuẩn bị: Máy trộn cát, khuôn hòm, khuôn mẫu, cát vàng, bột đất sét
Trúc thôn Hải Dương, bột pentônít, phấn chì…
Tất cả những thứ trên cho vào máy trộn cát theo tỷ lệ kỹ thuật cho phép,

trộn đều để cho vào làm khuôn. Sau làm khuôn đến bước chọn nguyên vật liệu.
1. Nguyên vật liệu : Gang máy, sắt, silích, mangan cho đủ số lượng thành
phần rồi cho vào nấu chảy bằng lò điện cảm ứng trung tần (nhiệt độ nóng chảy
15000C ).

4


2. Khi nguyên liệu đã nóng chảy vào nồi rót để đổ vào khuôn mẫu đã làm
sẵn.
3. Khi đã đổ vào khuôn để nguội sau đó dỡ khuôn và làm sạch sản phẩm
bằng máy phun bi và đá cắt mài bavia.
1.4 Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh
Công ty TNHH cơ khí đúc Thành Thắng mới thành lập được hơn ba năm
nên còn gặp nhiều khó khăn về công nghệ sản xuất, tiền vốn, máy móc thiết bị.
Song nhờ có sự cố gắng, kiên trì, học hỏi công nghệ mới, công ty đã đầu tư và
nâng cấp hệ thống bộ máy hoạt động nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ
giá thành để có sức cạnh tranh trên thị trường và phù hợp với nhu cầu tiêu dùng
trong nước và nước ngoài. Sự phát triển của công ty được biểu hiện cụ thể qua
các chỉ tiêu như sau:
ĐVT: Đồng Việt Nam

Chỉ tiêu
Vốn số định

Năm 2013

Năm 2014

10.000.000.000


33.000.000.000

Tài sản cố định
-

2.308.000.000

Giá trị hao mòn lũy
kế

Doanh thu

(129.065.720)
5.963.180.301

9.454.880.985

Lợi nhuận trước thuế

53.654.870

250.688.693

Lợi nhuận sau thuế

53.654.870

250.688.693


Qua bảng số liệu ta thấy tất cả các chỉ tiêu trong 2 năm đều tăng rõ rệt.
Doanh thu năm 2013- 2014 tăng từ 5.963.180.301 lên 9.454.880.693 (đồng)
chứng tỏ doanh nghiệp đã có nhiều cố gắng để chiếm lĩnh thị phần trên thị
trường hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả.
Tỷ lệ tăng doanh thu cao hơn tỷ lệ chi phí, như vậy doanh nghiệp đã tiết
kiệm chi phí tốt. Riêng 2014, do tình hinh giá cả vật tư đầu vào có sự biến động,
Nhà Nước điều chỉnh lương, tăng giá điện sản xuất dẫn đến chi phí tăng lên 0,
36% bình quân 2014 so với năm 2013. Nhưng công ty đã kịp thời điều chỉnh hạ
giá thành, chi phí 2014 với năm 2013 được 0, 33%.
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
CƠ KHÍ ĐÚC THÀNH

5


2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Cơ khí đúc Thành
Thắng
Để tổ chức bộ máy kế toán hợp lý gọn nhẹ có hiệu quả đảm bảo cung cấp
thông tin kịp thời, chính xác Công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế
toán tập trung. Hình thức này tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, chỉ đạo
nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng cũng
như sự chỉ đạo kịp thời của ban lãnh đạo công ty đối với hoạt động kinh doanh
nói chung và công tác kế toán nói riêng.
Sơ đồ : MÔ HÌNH BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ
ĐÚC THÀNH THẮNG
KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế
toán
tổng

hợp

Kế toán
theo dõi
TSCĐ

Kế toán

thanh
toán

Kế toán
tiền
lương
BHXH

Thủ
quỹ

 Nhiệm vụ của kế toán trưởng:
Được phân công chỉ đạo điều hành mọi hoạt động của phòng kế toán. Phụ
trách kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết mọi thành phần.
Thiết lập, tổ chức, quản lý bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh
doanh của toàn Công ty.
Tổ chức kiểm kê tài sản hàng kỳ báo cáo ngay với Giám đốc các khoản
mất mát, hao hụt hư hỏng. Hoàn thành các báo cáo tài chính, công nợ, thống kê
các quyết toán đúng thời điểm.
Đảm bảo nội dung các báo cáo phải trung thực hợp lý tình hình tài chính
kết quả hoạt động SXKD. Tổ chức bảo quản các tài liệu kế toán, giữ bí mật tài
liệu sổ sách kế toán.

 Nhiệm vụ của kế toán viên:
Chịu trách nhiệm phụ trách kế toán chi tiết. Hàng ngày cập nhật chứng từ
gốc liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh, phản ánh tình hình hiện có và các
biến động trong kỳ của các nghiệp vụ kế toán.
6


 Bộ máy kế toán bao gồm:
1. Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm kiểm tra số liệu do kế toán viên
ghi chép. Thu thập xử lý ghi chép và cung cấp thông tin tổng quát về hoạt động
kinh tế tài chính của công ty. Lập báo cáo tài chính theo dõi tình hình vay và trả
nợ ngân hàng.
2. Kế toán theo dõi TSCĐ: Cập nhật tình hình nhập - xuất - tồn về số
lượng giá trị của các loại TSCĐ. Cuối tháng tính khấu hao TSCĐ, đối số liệu với
kế toán tổng hợp. Cập nhật tình hình xuất - tồn về số lượng giá trị của các loại
NVL – CCDC. Cuối tháng lập bảng phân bổ NVL – CCDC đối chiếu số liệu với
kế toán tổng hợp.
3. Kế toán thanh toán: Kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ trước khi
lập phiếu thu chi. Cùng thủ quỹ kiểm tra, đối chiếu sử dụng tồn quỹ sổ sách và
thực tế. Giao dịch với Ngân hàng về các khoản thanh toán qua Ngân hàng của
công ty. Đôn đốc các khoản công nợ trả chậm khó đòi, kiểm tra các khoản nợ
phát sinh. Kiểm tra tính hợp pháp của các chứng từ trước khi thanh toán tạm
ứng.
4. Kế toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ: Thanh toán tiền lương,
thưởng phụ cấp cho đơn vị theo lệnh của Giám đốc. Thanh toán BHXH, BHYT
cho người lao động theo chế độ quy định. Theo dõi việc trích lập và sử dụng quỹ
tiền lương của công ty. Theo dõi các khoản thu chi của Công đoàn.
5. Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm trong công tác thu chi tiền mặt và tồn quỹ
của công ty. Thực hiện việc kiểm kê đột xuất hoặc định kỳ theo quy định. Quản
lý các hồ sơ gốc của tài sản, các giấy tờ có giá trị như tiền, ngân phiếu..

2.2. Chính sách kế toán áp dụng của Công ty TNHH Cơ khí đúc Thành
Thắng
Bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Cơ khí đúc Thành Thắng được tổ chức
theo mô hình tập trung, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được gửi về phòng
tài chính kế toán để kiểm tra, xử lý và ghi sổ.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả
kỳ dự trữ.
Tính giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự
trữ.
Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Niên độ kế toán công ty áp dụng theo năm tài chính bắt đầu từ 01/01 đến
31/12 hàng năm. Xuất quỹ theo phương pháp bình quân ra quyền cả kỳ dự trữ và
tài khoản kế toán của công ty áp dụng theo chuẩn mực kế toán mới ban hành
7


theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của bộ tài
chính.
Công ty thực hiện giao dịch tại Ngân hàng:
- Ngân hàng TMCP Quân đội (MB Bank) - Chi nhánh Bắc Hải.
Số tài khoản: 2551100484009
- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam (BIDV) - CN Hải Phòng.
Số tài khoản: 32110000705650
- Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) – Chi
nhánh Hải phòng. Số tài khoản: 160314851021066
Công ty giao dịch bằng tiền: Việt Nam đồng.
Để đáp ứng được yêu cầu quản lý, tạo điều kiện cho công tác hạch toán
thuận lợi, công ty đã áp dụng hình thức kế toán “ Nhật ký chung”. Theo hình
thức này, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được tập hợp từ chứng từ gốc, sau đó
kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung theo thứ tự thời gian. Sau đó căn cứ

số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái tài khoản kế toán phù
hợp. Đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi
vào các sổ,Thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, quý, năm cộng các số liệu trên sổ Cái, lập bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ Cái và Bảng
tổng hợp chi tiết được dùng để lập các Báo Cáo Tài Chính.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ Cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
- Bảng tổng hợp chi tiết
- Bảng cân đối số phát sinh

Sơ đồ : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
tại Công ty TNHH Cơ khí đúc Thành Thắng

8


CHỨNG TỪ GỐC

NHẬT KÝ CHUNG

Sổ thẻ kế toán chi tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối

số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ
số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế
toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi
sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi
tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân
đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ Cái
và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để
lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát

9


sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng
số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.

Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Cơ khí đúc Thành
Thắng
Do tính chất của doanh nghiệp, các nghiệp vụ phát sinh về tiền đang
chuyển hầu như không có nên kế toán vốn bằng tiền chỉ sử dụng các loại tài
khoản sau:
- Tài khoản 111 (Tiền mặt tại quỹ ): chỉ sử dụng tiền việt nam đồng,

không sử dụng ngoại tệ và vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
- Tài khoản 112 (Tiền gửi ngân hàng )
a) Kế toán tiền mặt tại Công ty
* Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 111 - Tiền mặt ( Tài khoản chi tiết 1111 - Tiền Việt Nam)
* Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu ( Mẫu số 01 – TT )
- Phiếu chi ( Mẫu số 02 – TT )
- Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03 – TT)
- Giấy thanh toán tạm ứng (Mẫu số 04 – TT)
- Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số 05 – TT)
- Biên lai thu tiền (Mẫu số 06 – TT)
- Bảng kiểm kê quỹ ( Mẫu số 08 –TT)
- Các chứng từ khác có liên quan
* Sổ sách sử dụng:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ cái TK 111
b) Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty
* Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng ( Tài khoản chi tiết 1121 - Tiền gửi
ngân hàng là đồng Việt Nam)
* Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có
- Uỷ nhiệm chi
- Giấy nộp tiền
- Sec; Giấy lĩnh tiền mặt
10



- Phiếu tính lãi
- Các bản sao kê chi tiết
- Các chứng từ khác có liên quan
* Sổ sách sử dụng:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái tài khoản 112
- Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
- Bảng tổng hợp chi tiết tiền gửi ngân hàng
2.3. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH cơ khí
đúc Thành Thắng
2.3.1. Kế toán tiền mặt
2.3.1.1. Thủ tục, chứng từ
* Quy trình ghi sổ chi tiết và sổ tổng hợp tiền mặt tại Công ty
Sơ đồ: Quy trình hạch toán tiền mặt
Phiếu thu, phiếu chi,
hoá đơn GTGT....

Sổ quỹ tiền mặt
SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ cái TK 111

Bảng cân đối SPS

BÁO CÁO TÀI CHÌNH

Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, định kỳ

Đối chiếu, kiểm tra:
11


Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn GTGT,... đã được
kiểm tra làm căn cứ ghi vào Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 111, sổ quỹ tiền mặt.
Kế toán tiền mặt tiến hành kiểm tra xem xét các chứng từ có hợp lý, hợp lệ hay
không. Nếu thấy hợp lý hợp lệ thì phải lập phiếu thu, phiếu chi thành ba liên, sau
khi ghi đầy đủ các nội dung ghi trên phiếu và ký vào phiếu cho kế toán trưởng
duyệt. Sau đó chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ nhập xuất quỹ.
Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu chi cùng báo cáo quỹ chuyển cho kế toán.
Cuối tháng hoặc định kỳ lấy số liệu từ các sổ trên để vào Bảng cân đối số phát
sinh và lập báo cáo tài chính.
2.3.1.2. Quy trình ghi sổ
* Hạch toán một số nghiệp vụ kế toán tại Công ty TNHH Cơ khí đúc
Thành Thắng:
1. Nghiệp vụ 1: Ngày 01/12/2014 Xuất kho 85 sản phẩm bích cọc f300 bán
cho Công ty CP đầu tư và TM Phú Hưng. Đơn giá chưa bao gồm thuế
GTGT 10% là 203.000đ/ sản phẩm. Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền
mặt.Tổng số tiền thanh toán theo HĐ số 0000149 là 18.980.500đồng
- Ngày 1 tháng 12 năm 2014 thủ kho lập phiếu xuất kho số 236, kế toán lập
hoá đơn GTGT số 0000149, phiếu thu số 203.
- Căn cứ vào phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, phiếu thu kế toán ghi sổ Nhật
ký chung, sổ quỹ tiền mặt, sổ cái TK 111.
2. Nghiệp vụ 2: Ngày 01/12/2014 Xuất quỹ tiền mặt cho ông Nguyễn Đình
Thành nộp tiền vào tài khoản ngân hàng BIDV số tiền: 550.500.000đ để
thanh toán tiền hàng cho XNTN cơ khí Hồng Tuấn.
- Kế toán lập phiếu chi số 455, thủ quỹ xuất quỹ tiền mặt.
- Căn cứ vào phiếu chi kế toán ghi sổ Nhật ký chung, sổ quỹ tiền mặt, sổ
cái TK111

3. Nghiệp vụ 3: Ngày 02/12/2014 Xuất kho bán cho Công ty CP đầu tư và
thương mại Phú Hưng 88 sản phẩm bích cọc f300. Đơn giá chưa bao gồm
thuế GTGT 10% là 203.000đ/ sản phẩm. Khách hàng thanh toán ngay bằng
tiền mặt. Tổng cộng tiền thanh toán theo HĐ số 0000150 là 19.650.400đ
- Ngày 02 tháng 12 năm 2014 thủ kho lập phiếu xuất kho số 237,Kế toán
lập hoá đơn GTGT số 0000150 , phiếu thu số 204.
- Căn cứ vào phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, phiếu thu kế toán ghi sổ Nhật
ký chung, sổ cái TK 111, sổ quỹ tiền mặt.
4. Nghiệp vụ 4: Ngày 04/12/2014 Xuất kho bán cho Công ty CP đầu tư và
thương mại Phú Hưng 80 sản phẩm bích cọc f300. Theo giá hoá đơn chưa
bao gồm thuế GTGT 10% là 203.000đ/ sản phẩm. Khách hàng thanh toán

12


ngay bằng tiền mặt. Tổng số tiền thanh toán theo HĐ số 0000151 là
17.864.000đ
- Ngày 04 tháng 12 năm 2014 thủ kho lập phiếu xuất kho số 238, kế toán
lập hoá đơn GTGT số 0000151 , phiếu thu số 205.
- Căn cứ vào phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, phiếu thu kế toán ghi sổ Nhật
ký chung, sổ cái TK 111, sổ quỹ tiền mặt.
5. Nghiệp vụ 5: Ngày 08/12/2014 Xuất quỹ tiền mặt cho ông Nguyễn Đình
Thành nộp tiền vào tài khoản ngân hàng BIDV để thanh toán tiền hàng cho
Xí nghiệp tư nhân Cơ khí Hồng Tuấn số tiền 550.200.000đ
- Kế toán lập phiếu chi số 456, thủ quỹ xuất quỹ tiền mặt.
- Căn cứ vào phiếu chi kế toán ghi sổ nhật ký chung, sổ quỹ tiền mặt, sổ
cái TK111
6. Nghiệp vụ 6: Ngày 09/12/2014 Xuất quỹ tiền mặt cho ông Nguyễn Đình
Thành nộp tiền vào tài khoản ngân hàng Eximbank để thanh toán tiền hàng
cho Xí nghiệp tư nhân Cơ khí Hồng Tuấn số tiền 500.000.000đ

- Kế toán lập phiếu chi số 457, thủ quỹ xuất quỹ tiền mặt.
- Căn cứ vào phiếu chi kế toán ghi sổ nhật ký chung, sổ quỹ tiền mặt, sổ
cái TK111
7. Nghiệp vụ 7: Ngày 13/12/2014 Xuất quỹ tiền mặt cho ông Nguyễn Đình
Thành nộp tiền vào tài khoản ngân hàng BIDV để Thanh toán tiền hàng cho
Xí nghiệp tư nhân cơ khí Hồng Tuấn số tiền 540.200.000đ
- Kế toán lập phiếu chi số 458, thủ quỹ xuất quỹ tiền mặt.
- Căn cứ vào phiếu chi kế toán ghi sổ nhật ký chung, sổ quỹ tiền mặt, sổ
cái TK111
8. Nghiệp vụ 8: Ngày 21/12/2014 Công ty TNHH Gang Việt Nam chuyển trả
tiền hàng vào tk NH Eximbank số tiền 172.660.000đ. Ông Nguyễn Đình
Thành rút sec từ tài khoản Eximbank về nhập quỹ tiền mặt số tiền
172.500.000đ
- Kế toán lập phiếu thu số 206
- Căn cứ vào phiếu thu kế toán ghi sổ nhật ký chung, sổ quỹ tiền mặt, sổ
cái TK111
9. Nghiệp vụ 9: Ngày 25/12/2014 tạm ứng tiền cho bà Nguyễn Thị Hoa mua
phần mềm chữ ký số : 2.000.000 đồng.
- Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng số 01-10 ngày 25/12/14 của bà Nguyễn
Thị Hoa thủ quỹ lập phiếu chi số 459, xuất quỹ tiền mặt
- Căn cứ vào phiếu chi kế toán vào sổ nhật ký chung,sổ quỹ tiền mặt, sổ
cái TK 111
10. Nghiệp vụ 10: Ngày 24/12/2014 Công ty TNHH đồ chơi Lucky Việt Nam
chuyển trả tiền hàng số tiền 47.061.800đ. Ngày 27/12/2014 Ông Nguyễn
13


Đình Thành rút sec từ TK Eximbank về nhập quỹ tiền mặt số tiền
47.000.000đ
- Kế toán lập phiếu thu số 207

- Căn cứ vào phiếu thu kế toán ghi sổ nhật ký chung, sổ quỹ tiền mặt, sổ
cái TK111
11. Nghiệp vụ 11: ngày 28/12/2014 Thu lại tiền tạm ứng thừa mua phần mềm
chữ ký số của bà Nguyễn Thị Hoa là 20.000 đồng.
- Căn cứ vào HĐ số 0000021 ngày 28/12/2014, giấy thanh toán tiền tạm
ứng số 01-12 ngày 28/12/2014, Kế toán lập phiếu thu số 208
- Căn cứ vào phiếu thu kế toán vào sổ nhật ký chung,sổ quỹ tiền mặt, sổ cái
TK 111
12. Nghiệp vụ 12: Ngày 31/12/2014 Trả lương cho CBCNV theo bảng thanh
toán tiền lương số tiền là 42.490.000đ
- Căn cứ vào bảng thanh toán lương thủ quỹ lập PC số 460
- Căn cứ vào phiếu chi kế toán vào sổ nhật ký chung, sổ quỹ tiền mặt, sổ
cái TK 111

14


ĐƠN VỊ: CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ ĐÚC THÀNH THẮNG
Địa chỉ: Km 18+890 thôn 1- Xã Kiền Bái- H. Thuỷ Nguyên- TP. Hải
Phòng
MST: 0201258658

Mẫu số: S07a- DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Từ ngày 01/12/2014 đến 31/12/2014
Đơn vị tính: VND
Ngày ghi

sổ

Chứng
từ
Thu Chi

Diễn giải

Số tiền

TKĐƯ
Thu

I. Số dư đầu tháng

01/12/2014
01/12/2014
01/12/2014
02/12/2014
02/12/2014
04/12/2014

II. Số phát sinh trong tháng
Doanh thu bán bích cọc f300 cho Công ty ĐT &
203
TM Phú Hưng đã thu bằng tiền mặt
Thuế GTGT đầu ra bán bích cọc f300 cho Công
203
ty ĐT & TM Phú Hưng
Nguyễn Đình Thành nộp tiền vào tài khoản ngân

455
hàng BIDV
Doanh thu bán bích cọc f300 cho Công ty ĐT &
204
TM Phú Hưng đã thu bằng tiền mặt
204
Thuế GTGT đầu ra bán bích cọc f300
205
Doanh thu bán bích cọc f300 đã thu bằng tiền mặt

15

Chi

Tồn
8.595.003.697

511

17.255.000

8.612.258.697

3331

1.725.500

8.613.984.197

11212


550.500.000 8.063.484.197

511

17.864.000

8.081.348.197

3331
511

1.786.400
16.240.000

8.083.134.597
8.099.374.597


04/12/2014
08/12/201
4

cho Công ty ĐT & TM Phú Hưng
Thuế GTGT đầu ra bán bích cọc f300 cho Công
ty ĐT & TM Phú Hưng

205

456 Xuất quỹ nộp tiền ngân hàng BIDV


28/12/2014

Nguyễn Đình Thành nộp tiền vào tài khoản ngân
hàng Eximbank
Nguyễn Đình Thành nộp tiền vào tài khoản ngân
458
hàng BIDV
Nguyễn Đình Thành rút sec từ tài khoản ngân
206
hàng Eximbank về nhập quỹ tiền mặt
Tạm ứng cho bà Nguyễn Thị Hoa tiền mua phần
459
mềm chữ ký số
Nguyễn Đình Thành rút sec từ tài khoản ngân
207
hàng Eximbank về nhập quỹ tiền mặt
208
Thu lại tiền tạm ứng thừa của bà Nguyễn Thị Hoa

31/12/2014

460 Thanh toán tiền lương tháng 12 cho CBCN

09/12/2014
13/12/2014
21/12/2014
25/12/2014
27/12/2014


457

3331

1.624.000

11212

550.200.000 7.550.798.597

11213

500.000.000 7.050.798.597

11212

540.200.000 6.510.598.597

11213

172.500.00
0

141

IV. Số dư cuối tháng 12

6.683.098.597
2.000.000 6.681.098.597


11213

47.000.000

6.728.098.597

141

20000

6.728.118.597

276.014.90
0

42.490.000 6.685.628.597
2.183.390.00
0
6.687.628.597

334

III. Cộng số phát sinh trong tháng

8.100.998.597

Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Giám đốc
( Ký tên, đóng dấu)


Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)

16


CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ ĐÚC THÀNH
THẮNG

Mẫu số: S03b- DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI TK: 111
Từ ngày 01/12/2014 đến 31/12/2014
Chứng từ
Ngày
Số hiệu
tháng

SHTK
Diễn giải

Nợ



II. Số phát sinh
trong tháng
Doanh thu bán bích cọc

f300 cho Công ty ĐT &
TM Phú Hưng đã thu
bằng tiền mặt
Thuế GTGT đầu ra bán
bích cọc f300 cho Công
ty ĐT & TM Phú Hưng
Nguyễn Đình Thành nộp
tiền vào tài khoản ngân
hàng BIDV
Doanh thu bán bích cọc
f300 cho Công ty ĐT &
TM Phú Hưng đã thu
bằng tiền mặt


000014
9

01/12/201
4


000014
9

01/12/201
4

PC 455


01/12/201
4


000015
0

02/12/201
4


000015
0

02/12/201 Thuế GTGT đầu ra bán
4 bích cọc f300
04/12/201
4


000015

04/12/201
4

Doanh thu bán bích cọc
f300 đã thu bằng tiền
mặt cho Công ty ĐT &
TM Phú Hưng
Thuế GTGT đầu ra bán

bích cọc f300 cho Công

Nợ



8.595.003.69
7

I. Số dư đầu tháng


000015
1

Đơn vị tính: VND
Số tiền

111

5111

17.255.000

111

3331

1.725.500


1121
2

111

111

5111

17.864.000

111

3331

1.786.400

111

5111

16.240.000

111

3331

1.624.000

550.500.000


17


1

PC 456

PC 457

PC 458

PT 206

PC 459

PT 207

PT 208
PC 460

ty ĐT & TM Phú Hưng
Nguyễn Đình Thành nộp
08/10/201
tiền vào tài khoản ngân
4
hàng BIDV
Nguyễn Đình Thành nộp
09/10/201
tiền vào tài khoản ngân

4
hàng Eximbank
Nguyễn Đình Thành nộp
13/10/201
tiền vào tài khoản ngân
4
hàng BIDV
Nguyễn Đình Thành rút
21/10/201 sec từ tài khoản ngân
4 hàng Eximbank về nhập
quỹ tiền mặt
Tạm ứng cho bà Nguyễn
25/10/201
Thị Hoa tiền mua phần
4
mềm chữ ký số
Nguyễn Đình Thành rút
27/10/201 sec từ tài khoản ngân
4 hàng Eximbank về nhập
quỹ tiền mặt
Thu lại tiền tạm ứng
28/10/201
thừa của bà Nguyễn Thị
4
Hoa
31/10/201 Thanh toán tiền lương
4 tháng 10 cho CBCN
III. Cộng số phát sinh
tháng
IV. Số dư cuối tháng


Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)

1121
2

111

550.200.000

1121
3

111

500.000.000

1121
2

111

540.200.000

111

1121
3


141

111

111

1121
3

47.000.000

111

141

20.000

334

111

172.500.000

2.000.000

42.490.000
2.185.390.00
276.014.900
0
6.685.628.59

7

Hải Phòng, Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Giám đốc
( Ký tên, đóng dấu)

18


2.3.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
2.3.2.1. Thủ tục, chứng từ
* Quy trình ghi sổ chi tiết và sổ tổng hợp TGNH tại Công ty
Sơ đồ: Quy trình hạch toán tiền gửi ngân hàng
Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy
báo nợ, Giấy báo có, Uỷ
nhiệm chi,…

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ thẻ kế toán chi tiết
TK 112

SỔ CÁI TK 112

Bảng tổng hợp chi tiết
TK 112

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Ghi chú:
- Ghi theo ngày
:
- Ghi theo tháng
:
- Kiểm tra đối chiếu :
Khi nhận được giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng gửi đến kế toán
lập sổ tiền tiền gửi ngân hàng đồng thời đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo,
xác minh và xử lý kịp thời các khoản chênh lệch sau đó kế toán phản ánh vào
nhật ký thu tiền gửi ngân hàng và nhật ký chi tiền gửi ngân hàng
Cuối tháng kế toán đối chiếu số liệu trên sổ tiền gửi và bảng kê của ngân
hàng. Từ các sổ trên để vào Bảng cân đối số phát sinh và lập báo cáo tài chính.
2.3.2.2 Quy trình ghi sổ
* Hạch toán một số nghiệp vụ kế toán tại Công ty TNHH Cơ khí đúc
Thành Thắng:

19


1. Ngày 01/12/14 Ông Nguyễn Đình thành nộp tiền vào TK NH BIDV số
tiền: 550.500.000đ. Kế toán lập UNC chuyển trả tiền hàng cho XNTNCK
Hồng Tuấn số tiền: 550.000.000đ
- Căn cứ vào GNT số 01-12 ngày 01/12/2014, bản sao kê TK BIDV tháng
12/2014, kế toán vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tiền gửi NH BIDV, sổ
cái TK 112
- Căn cứ vào UNC số 01-12 ngày 01/12/2014, BN số 01-12, bản sao kê TK
BIDV, kế toán vào sổ NKC, sổ chi tiết tiền gửi NH BIDV, sổ cái TK 112
- Căn cứ vào bản sao kê TK tháng 12/2014 NH BIDV trừ phí chuyển tiền
của UNC số 01-12 số tiền: 181.500đ và trừ phí kiểm đếm của GNT số 0112 số tiền 120.770đ. Kế toán căn cứ vào các chứng từ trên vào sổ nhật ký

chung, sổ chi tiết TGNH BIDV, sổ cái
2. Ngày 08/12/2014 Ông Nguyễn Đình thành nộp tiền vào TK NH BIDV số
tiền: 550.200.000đ. Kế toán lập UNC chuyển trả tiền hàng cho XNTNCK
Hồng Tuấn số tiền: 550.000.000đ
- Căn cứ vào GNT số 02-12 ngày 08/12/14, bản sao kê TK BIDV tháng
12/2014, kế toán vào sổ NKC, sổ chi tiết tiền gửi NH BIDV, sổ cái TK
112
- Căn cứ vào UNC số 02-12 ngày 08/12/2014, BN số 02-12, bản sao kê TK
BIDV, kế toán vào sổ NKC, sổ chi tiết tiền gửi NH BIDV, sổ cái TK 112
- Căn cứ vào bản sao kê TK tháng 12/2014 NH BIDV trừ phí chuyển tiền
của UNC số 02-12 số tiền: 181.500đ và trừ phí kiểm đếm của GNT số 0212 số tiền 120.726đ. Kế toán căn cứ vào các chứng từ trên vào sổ NKC,
sổ chi tiết TGNH BIDV, sổ cái TK 112
3. Ngày 09/12/2014 Ông Nguyễn Đình thành nộp tiền vào TK NH
Eximbank số tiền: 500.000.000đ. Kế toán lập UNC chuyển trả tiền hàng
cho XNTNCK Hồng Tuấn số tiền: 500.000.000đ
- Căn cứ vào GNT số 03-12, UNC số 03-12, BN ngày 09/12/2014, bản sao
kê TK Eximbank tháng 12/2014, kế toán vào sổ NKC, sổ chi tiết tiền gửi
NH Eximbank, sổ cái TK 112
- Căn cứ vào bản sao kê TK tháng 12/2014 và báo nợ NH Eximbank trừ phí
chuyển tiền của UNC số 03-12 số tiền: 330.000đ . Kế toán căn cứ vào các
chứng từ trên vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TGNH Eximbank, sổ cái
TK 112
4. Ngày 13/12/2014 Ông Nguyễn Đình thành nộp tiền vào TK NH BIDV số
tiền: 540.200.000đ. Kế toán lập UNC chuyển trả tiền hàng cho XNTNCK
Hồng Tuấn số tiền: 540.000.000đ

20


- Căn cứ vào GNT số 04-12 , bản sao kê TK BIDV tháng 12/2014 và báo

nợ ngày 13/12/2014 kế toán vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tiền gửi NH
BIDV, sổ cái TK 112
- Căn cứ vào bản sao kê TK tháng 12/2014 NH BIDV trừ phí chuyển tiền
của UNC số 04-12 số tiền: 178.200đ và trừ phí kiểm đếm của GNT số 0412 số tiền 118.549đ. Kế toán căn cứ vào các chứng từ trên vào sổ nhật ký
chung, sổ chi tiết TGNH BIDV, sổ cái TK 112
5. Ngày 13/12/2014, Ngân hàng Eximbank thu phí dịch vụ thông báo số dư
tự động số tiền: 220.000đ
- Căn cứ vào bản sao kê tài khoản ngân hàng Eximbank kế toán vào sổ nhật
ký chung, sổ chi tiết TGNH Eximbank, sổ cái TK 112
6. Ngày 18/12/2014, Ngân hàng BIDV thuphí BSMS tháng 11/2014 số tiền:
165.000đ
- Căn cứ vào bản sao kê tài khoản ngân hàng BIDV tháng 12/2014 kế toán
vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TGNH BIDV, sổ cái TK 112
7. Ngày 21/12/2014 Công ty TNHH Gang Việt Nam chuyển trả tiền hàng
vào TK ngân hàng Eximbank số tiền: 172.660.000.
- Căn cứ vào Báo có ngày 21/12/2014, bản sao kê tài khoản ngân hàng
Eximbank tháng 12/2014, kế toán vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TGNH
Eximbank, sổ cái TK 112.
8. Ngày 21/12/2014, Ông Nguyễn Đình Thành rút sec tài khoản ngân hàng
Eximbank số tiền: 172.500.000đ.
- Căn cứ vào số sec BB 1079690 ngày 21/12/2014, bản sao kê tài khoản
tháng 12/2014 kế toán vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TGNH
Eximbank, sổ cái TK 112.
9. Ngày 24/12/2014 Công ty TNHH đồ chơi Lucky Việt Nam chuyển trả
tiền hàng tháng 10/2014 vào tài khoản ngân hàng Eximbank số tiền:
47.061.800đ
- Căn cứ vào Báo có ngày 24/12/2014 và bản sao kê tài khoản tháng
12/2014, kế toán vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TGNH Eximbank, sổ
cái TK 112.
10. Ngày 25/12/2014 ngân hàng BIDV trả lãi tiền gửi số tiền 798đồng.

- Căn cứ vào bản sao kê tháng 12/2014 kế toán vào sổ nhật ký chung, sổ
chi tiết TGNH BIDV, sổ cái TK 112.
11.Ngày 26/12/2014, Ngân hàng BIDV thu phí BSMS tháng 10/2014 số tiền:
165.000đ
- Căn cứ vào bản sao kê tài khoản ngân hàng BIDV tháng 12/2014 kế toán
vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TGNH BIDV, sổ cái TK 112
12.Ngày 27/12/2014, Ông Nguyễn Đình Thành rút sec tài khoản ngân hàng
Eximbank số tiền: 47.000.000đ.
21


- Căn cứ vào số sec BB 1090502 ngày 27/12/2014, bản sao kê tài khoản
tháng 12/2014 kế toán vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TGNH
Eximbank, sổ cái TK 112.
13.Ngày 31/12/2014 Công ty TNHH bê tông Phan Vũ Quảng Bình thanh
toán tiền hàng vào tài khoản ngân hàng BIDV số tiền: 14.256.000đồng.
- Căn cứ vào bản sao kê tài khoản tháng 12/2014 kế toán vào sổ nhật ký
chung, sổ chi tiết TGNH BIDV, sổ cái TK 112

22


ĐƠN VỊ: CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ ĐÚC THÀNH THẮNG
Mẫu số: S08- DN
Địa chỉ: Km 18+890 thôn 1- Xã Kiền Bái- H. Thuỷ Nguyên- TP. Hải
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐPhòng
BTC
MST: 0201258658
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

TẠI NGÂN HÀNG: TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
SỐ HIỆU: 32110000705650
Tài khoản: 11212
Từ ngày 01/12/2014 đến 31/12/2014
Đơn vị tính: VND
STT

Ngày ghi
sổ

Chứng
từ

DIỄN GIẢI

TKĐƯ

SỐ TIỀN
GỬI VÀO

RÚT RA

I. Số dư đầu tháng

1 01/12/2014

BC

2 01/12/2014


BN

3 01/12/2014
4 01/12/2014
08/12/201
5
4
6 08/12/201

BN
BN
BC
BN

II. Số phát sinh trong tháng
Nguyễn Đình Thành nộp tiền vào tài khoản
ngân hàng BIDV
Trả tiền mua hàng cho Xí nghiệp tư nhân Cơ
khí Hồng Tuấn
Phí chuyển tiền ngân hàng BIDV
Phí kiểm đếm ngân hàng BIDV
Nguyễn Đình Thành nộp tiền vào tài khoản
ngân hàng BIDV
Trả tiền mua hàng cho Xí nghiệp tư nhân Cơ

23

111

550.500.000


CÒN LẠI
1.044.975

551.544.975

331

550.000.000

1.544.975

642
642

181.500
120.770

1.363.475
1.242.705

111
331

550.200.000

551.442.705
550.000.000

1.442.705



4
7
8

08/12/201
4
08/12/201
4

khí Hồng Tuấn
BN

Phí chuyển tiền ngân hàng BIDV

642

181.500

1.261.205

BN

Phí kiểm đếm ngân hàng BIDV

642

120.726


1.140.479

9 13/12/2014

BC

10 13/12/2014

BN

11 13/12/2014

BN

Nguyễn Đình Thành nộp tiền vào tài khoản
ngân hàng BIDV
Trả tiền mua hàng cho Xí nghiệp tư nhân Cơ
khí Hồng Tuấn
Phí chuyển tiền ngân hàng BIDV

12 13/12/2014

BN

13 18/12/2014

111

540.200.000


541.340.479

331

540.000.000

1.340.479

642

178.200

1.162.279

Phí kiểm đếm ngân hàng BIDV

642

118.549

1.043.730

BN

Ngân hàng BIDV thu phí SMS tháng 9/2014

642

165.000


878.730

14 25/12/2014

BC

Báo có lãi tiền gửi ngân hàng BIDV

515

15 26/12/2014

BN

642

16 31/12/2014

BC

Ngân hàng BIDV thu phí SMS tháng 8/2014
Công ty bê tông Phan Vũ Quảng Bình thanh
toán tiền hàng

131

798
165.000
14.256.000
1.655.156.79

8

III. Cộng số phát sinh trong tháng

879.528
714.528
14.970.528
1.641.231.24
5

IV. Số dư cuối tháng

14.970.528
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Giám đốc

Kế toán trưởng

24


( Ký, họ tên)

( Ký tên, đóng dấu)

25


×