Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

Thuyết trình môn marketing chiến lược cafe sách trên sân thượng đại học kinh tế quốc dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 32 trang )

NHÓM 7 : CAFE SÁCH TRÊN SÂN
THƯỢNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
1.Lưu Thị Kiều Yến.
2.Đào Thị Thanh Huyền.
3.Đỗ Quỳnh Mai.
4.Trương Thị Cẩm Vân.
5.Nguyễn Thị Hương Giang.
6.Vũ Diệu Quỳnh.
7.Trần Thị Nhung.


I) TỔNG QUAN:
1.Tên ý tưởng:

CAFÉ SÁCH TRUNG NGUYÊN TRÊN SÂN THƯỢNG
GIẢNG ĐƯỜNG D TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN


2. Cơ sở hình thành ý tưởng: xuất phát từ nhu
cầu:
- Có nhu cầu đọc nhưng không muốn mua sách.
- Muốn có một không gian học nhóm.
- Muốn một không gian yên tĩnh, thoải mái có
thể nghỉ ngơi.
- Muốn ăn đồ ăn nhẹ hay uống nước nói chuyện
trong giờ nghỉ giữa giờ cho các bạn học tầng
cao ko tiện đi lại.
- Muốn yên tĩnh ngắm cảnh trường từ trên cao.


3. Lợi ích đem lại :


- Cung cấp cho sinh viên một địa điểm
lý tưởng.
- Giúp cho khách hàng có được tri thức
từ những cuốn sách với giá cả phải
chăng.
- Điểm đến lý tưởng cho những
bạn học ở các tầng cao.


II. PHÂN TÍCH YẾU TỐ BÊN NGOÀI, BÊN TRONG :
1. Khách hàng :
a) Đối tượng :
• Sinh viên đh KTQD
• Đội ngũ giảng viên đh KTQD .
KHÁCH
HÀNG TIỀM • Công nhân viên chức đh KTQD.
NĂNG

• Sinh viên năm 1,2,3 đh KTQD.
KHÁCH
• Giảng viên đh KTQD.
HÀNG MỤC
TIÊU


b. Đặc điểm khách hàng :

Sinh viên
• Thích những thứ mới mẻ, độc đáo,
lạ mắt, một không gian mới.

• Thích giá cả phải chăng đi kèm
chất lượng phù hợp.
• Thích những lợi ích đi kèm.
• Thích thái độ phục vụ chu đáo, tận
tình, thân thiện, cởi mở.

Giảng viên
• Yêu cầu cao về chất lượng sản
phẩm.
• Yêu cầu chất lượng phục vụ tốt.
• Thích không gian trang nhã, yên
tĩnh.


2. Các đối thủ cạnh tranh :
a) Các đối thủ cạnh tranh và điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ cạnh tranh :
-) Canteen trường, canteen kí túc xá:
•) Điểm mạnh:
−)Không gian thoáng mát, rộng rãi, thân thuộc.
−)Nằm ngay trong khuôn viên trường và kí túc xá,
−)Nhiều đồ ăn uống đa dạng giá cả hợp lí.
−)Đã khá quen thuộc với các sinh viên.
•) Điểm yếu:
−)Nhiều lúc còn quá ồn ào.
−)Đồ ăn chưa được đảm bảo vệ sinh chặt chẽ.
−)Thái độ phục vụ nhiều khi còn chưa tốt.
−)Không thích hợp để đọc sách …


- Các quán cafe khu vực lân cận trường






Điểm mạnh:
Không gian đẹp, yên tĩnh, sạch sẽ, đồ uống đa dạng,
Tương đối gần trường ,được nhiều sinh viên biết đến.
Phục vụ tốt, có chỗ để xe miễn phí, phục vụ nhạc sống,…

 Điểm yếu:
- không phải là quán cafe sách nên không thuận tiện cho việc đọc sách, giá
còn hơi cao.


- Các quán chè, đồ uống, ăn vặt…

• Điểm mạnh: có khả năng thu hút
sinh viên cao, đồ ăn, uống đa dạng,…
 Điểm yếu: chưa đảm bảo vệ sinh và đáp ứng
được nhu cầu muốn được ngồi lâu để thưởng
thức và ngắm cảnh cũng như đọc sách hay làm
việc, thái độ phục vụ chưa chuyên nghiệp…


- Thư viện trường, và các thư viện khu vực lân cận :
• Điểm mạnh: có nhiều loại sách, có
không gian phù hợp nhất để đọc sách
và nghiên cứu…
• Điểm yếu:

− yếu kém về cơ sở vật chất.
− chưa đáp ứng được nhu cầu
của tất cả sinh viên.
− không phục vụ ăn uống.


d. Các bài học có thể học được từ đối
thủ :
- Cố gắng cập nhật và cung cấp thêm
thật nhiều các đầu sách khác nhau.
- Tạo nhiều không gian trong quán để
phục vụ nhiều đối tượng khác nhau.
- Cung cấp loại đồ uống đa dạng, đảm
bảo vệ sinh đặt mức giá phù hợp.
- Nâng cao chất lượng phục vụ, và cải
thiện hơn cơ sở vật chất của quán.


3. Phân tích ngành :
a) Xu hướng thị trường :
Mô hình kinh doanh quán café vẫn đang là lĩnh vực thu hút nhiều sự quan tâm
của những người làm nghề kinh doanh.
Số người uống cafe nhiều
Xu hướng thưởng thức café nguyên chất và sạch
Cuộc sống bận rộn, cafe take away trở nên phổ biến
Café theo chủ đề
Các chuỗi cafe mang đậm nét cá tính riêng


b. Yếu tố thành công quan trọng :

- Xác định đối tượng khách hàng
- Chọn địa điểm phù hợp.
- Phong cách riêng
- Nhân sự và phong cách phục vụ:
- Sản phẩm cung cấp đa dạng

- Nguồn nguyên liệu sạch

- Truyền thông


d. Lực lượng thay đổi :
- Quy định của nhà nước và của trường.
- Sản phẩm, công nghệ và đổi mới trong marketing: sự
phát triển của mạng xã hôi.
- Xu hướng tiêu dùng.
- Thị trường.


Cơ hội

Điểm mạnh

4.SWOT :
- Nguồn nhân lực trẻ.
- Hiểu rõ mong muốn, nhu cầu, rào cản khách
hàng.
- Địa điểm thuận lợi .
- Mô hình kinh doanh lần đầu tiên xuất hiện
trong trường.

- Chất lượng dịch vụ tốt.

- Dịch vụ này sẽ thu hút được nhiều khách
hàng mục tiêu.
- Khách hàng có nhu cầu cao về loại hình dịch
vụ này nhưng chưa được đáp ứng.

- Gặp nhiều khó khăn trong thủ tục hành
chính.
- Cơ sở vật chất còn phải đầu tư cải thiện.
- Nguồn sách còn chưa phong phú.
- Nhân lực trẻ nhưng còn thiếu kinh nghiệm
trong kinh doanh.

Điểm yếu

- Dễ bị bắt chước và phát triển những dịch vụ
tương tự.
- Nhiều đối thủ cạnh tranh.
- Tâm lý e ngại của sinh viên

Thách thức

SWOT


III. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH :
1. Định hướng thị trường và mục tiêu :
Mục tiêu ngắn hạn:
- Bước đầu có lợi nhuận.

- 80 lượt khách/ngày.
- Tạo được sự tin tưởng của khách
hàng.
- Cung cấp các loại đồ uống ngon, giá
cả phù hợp, chất lượng phục vụ tốt.

Mục tiêu dài hạn :
- Mục tiêu thị phần đi liền với mục
tiêu tăng trưởng ổn định bền vững.
- Mở rộng thị trường ra các trường
đại học lân cận.
- 95% sinh viên trong trường biết đến
quán và khoảng 60% sinh viên đã sử
dụng qua.


2. Về sản phẩm :
a) Sản phẩm :

Sản phẩm cốt lõi: là 1 không
gian thư giãn, yên tĩnh và
thoải mái nằm trên sân
thượng, đáp ứng nhu cầu giải
khát và đọc sách của khách
hàng mục tiêu.

Sản phẩm hiện thực: Quán
cafe sách gồm 2 khu.



• Khu 1: không gian ngoài
trời phục vụ nước giải khát
đa dạng, có đồ ăn nhẹ…

- Thời gian mở cửa : 7h sáng-9h tối

• Khu 2: phòng đọc sách
với không gian đặc
trưng của café Trung
Nguyên.


- Sản phẩm bổ sung:
• Sự phục vụ tận tình chu đáo từ
nhân viên.
• Khuyến mãi khi mua hàng.
• Mở nhạc nhẹ.
• Có khoảng 2 quyển sổ lưu bút của
quán để khách có thể viết bất kì
điều gì vào đó, dành một góc
tường để khách treo những bức
ảnh của mình.


- Không giảm giá.
- Đẩy mạnh
khuyến mãi
- Cải thiện cơ sở
vật chất.
- Quảng cáo tới

giảng viên.

Giai ddaonj bão hòa.

- Sản phẩm hiện
thực giống như đã
nêu ở trên.
- Giá xâm nhập.
- Đẩy mạnh quảng
cáo với sinh viên
cho cả 2 khu.
- Có hòm thư góp ý
và quà tặng cho
khách hàng.

Giai đọa phát triển

Giai đoạn giới thiệu

b. Chu kì sống của sản phẩm.
- Tổ chức khuyến
mại, quảng cáo
trong mỗi đợt năm
học mới.
- Mở rộng kinh
doanh.
- Phục vụ giao
hàng tận nơi



3. Đánh giá nhu cầu thị trường hiện tại :
- Khảo sát 500 sinh viên ĐH Kinh Tế Quốc Dân thu được :
• Quỹ thời gian của sinh viên ngoài giờ học:
STT

Loại hoạt động

Tỷ lệ (%)

1

Đọc sách báo

63.73

2

Truy cập Internet

78.43

3

Hoạt động xã hội

24.5

4

Xem tivi, nghe nhạc


63.73

5

Mua sắm

41.17

6

Thể dục thể thao

18.63


• Loại tài liệu ưu tiên đọc:
STT Loại tài liệu

• Thời gian đọc:
Tỷ
(%)

lệ

STT Thời gian đọc

Tỷ lệ (%)

1


Không có thời gian

0.39

1

Sách, báo, tạp chí chuyên 50.98
ngành

2

1h-2h

34.3

2

Sách, báo, tạp chí giải trí

3

2h-3h

31.37

4

3h-4h


23.53

5

Trên 4h

0.69

3

68.63

Tài liệu khác (sách lịch 14.7
sử, danh nhân…)


- Trường ĐH KTQD có khoảng 20.000 sinh viên .
=> số lượng người đọc sách sẽ đạt khoảng: n=13.000 sinh viên.
- Trung bình mỗi sinh viên đọc sách q=2 lần mỗi tháng (không kể giáo
trình) và giá sinh viên sẵn sàng chi trả là p=10.000 đồng/lần đọc sách.
• Tổng cầu tiềm năng của thị trường:
Q=n.q.p=260.000.000
=> thị trường đủ lớn để mở quán cà phê sách.


4. Chiến lược STP :
a.Phân đoạn thị trường :
Căn cứ vào tuổi tác:
Sinh viên năm 1, 2, 3


Sinh viên năm cuối

-Thời gian học ở trường nhiều, có nhu cầu -Thời gian ở trường ít (do thực tập, làm luận
thư giãn sau mỗi tiết học.
văn tốt nghiêp…) nhưng cần nhiều tài kiệu
→ Cơ hội để mở các quán chuyên cung cấp phục vụ nhu cầu làm luận văn.
các loại đồ uống với giá cả phải chăng, trong → Cơ hội kinh doanh dịch vụ cung cấp các
một không gian đẹp.
đầu sách đúng chuyên ngành, sách ngoại văn,
mâu luận văn,…
-Thường xuyên phải làm bài tập nhóm.
→ Cơ hội kinh doanh dịch vụ cung cấp sách → Thách thức khi nguồn cung cấp sách còn
hạn chế.
kèm wifi.


- Căn cứ vào hành vi:
Đi theo nhóm :

Đi một mình :

- Thời gian đọc khoảng 1h-2h.

- Thời gian đọc sách từ 1h-3h.

- Thời gian giải trí giữa các tiết học: 30 phút. - Thường đọc 1 cuốn sách cho mỗi lần.
-Sử dụng nhiều cuốn sách cùng một lúc - Số lượng đồ uống phục vụ hạn chế.
(hoặc không sử dụng cuốn nào).
- Đọc sách thường xuyên.
- Thường đọc sách khi có nhu cầu đặc biệt - Cần Internet cho mục đích học tập.

(làm bài tập nhóm).
- Lượng đồ uống phục vụ nhiều hơn.
- Cần Internet cho mục đích giải trí, học tập.


×