Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

chương 2 thiết kế thi công chi tiết - ĐATN thiết kế cầu dầm supper T

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.98 KB, 13 trang )

ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T

GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG

CHƯƠNG II

THIẾT KẾ THI CÔNG CHI TIẾT
2.1

TÍNH TOÁN VÁN KHUÔN:

2.1.1 Ván khuôn mố:
Sử dụng ván khuôn thép dày 10mm có:
Rut = 2800 KG/cm2
Et = 2100000 KG/cm2
Sườn tăng cường đứng: L100 x100 x12 Khoảng cách giữa các sườn tăng
cường đứng là 2m
Sườn tăng cường ngang: L100 x 100 x 8 Khoảng cách các sườn tăng
cường ngang là 1m
Diện tích mặt cắt ngang mố: A = 11.5 x 5 = 57.5 m2.
Dùng xe trộn bê tông với tốc độ 6m3/giờ để dổ bê tông bệ mố.
Chiều cao đổ bê tông trong 1 giờ của xe trộn:
V
6
h0 = =
= 0.104m
A 57.5
Ta chọn 4 máy trộn bê tông để thi công.
Chiều cao đổ bê tông trong 6 giờ:
h 0 = 4 × 6 × h 0 = 4 × 6 × 0.104 = 2.496 m
Tính ván khuôn thành:


Tính tải trọng tác dụng lên thành:
p tt = γ n × (q + γ c × R)

Trong đó:
γn = 1.25: Hệ số tải trọng.
Tải trọng trên bề mặt tông gồm người, lực đầm, thiết bò vữa rơi.
q = 650KG/cm2 = 0.65T/m2
γc = 2.5T/m2.
R = 0.7 – Bán kính tác dụng của đầm dùi.
⇒ p tt = 1.25 × (0.65 + 2.5 × 0.7) = 3T / m 2

SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ

MSSV: CD03151

TRANG: 106


ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T

GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG

Ta có biểu đồ áp lực vữa như sau:

R

H

1


q

Ptt
2

H = 6 x h0 = 6 x 0.3428 =2.0568m
Trong đó: h0 – Tốc độ đổ bê tông trong 1 giờ của cả 4 xe trộn.
Xác đònh trò số áp lực tính đổi:
∑ P × h 0.5 × (q + Ptt ) × R + Ptt × (H − R)
=
H
H
0.5 × (0.65 + 3) × 0.7 + 3 × (2.0568 − 0.7)
=
= 2.6T / m 2
2.0568

Ptd =

Tính nội lực tại trọng tâm tấm:
Mô men tại trọng tâm tấm:
M = α × Ptd × a × b 2 = 0.0829 × 2.6 × 2 ×12 = 0.431T.m

Độ võng của tấm:
f = β×

Ptdtc × b 4
E × δ3

Trong đó:

α, β hệ số phụ thuộc vào tỉ số a/b, với a = 2m, b = 1m ⇒ a/b = 2
tra được
α = 0.0829
β = 0.00277.
Kiểm tra:
Bề dày tấm thép:
δ=

6 × M tt
6 × 0.431
=
= 0.0096m = 9.6mm
b× R
1× 28000

Chọn δ = 10mm = 1cm
Ứng suất ở giữa tấm:
M tt M tt × 6 0.431× 105 × 6
σ=
=
=
= 2586KG / cm 2
2
2
W
b×δ
100 × 1

⇒ σ = 2586 < R = 2800KG/cm2 ⇒ thõa yêu cầu.
Độ võng:

f = 0.00277 ×

[f] =

2.6 ×14
= 0.000274m = 0.0274cm
1.25 × 21000000 × 0.013

1
= 0.0025m = 0.25cm
400

⇒ f = 0.027cm < [f] = 0.25cm ⇒ thõa điều kiện.

SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ

MSSV: CD03151

TRANG: 107


ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T

GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG

2.1.2 Tính sườn tăng cường:
Sườn tăng cường được xem như cùng làm việc với tấm tôn lát.
Mặt cắt ngang sườn tăng cường đứng:

100


Đặc trưng hình học:
A = 31.2cm2
Ix = 294cm2
ymax = 7.25cm
ymin = 2.75cm

Mặt cắt ngang sườn tăng cường ngang:

100

10

A = 38.4cm2
Ix = 358cm2
ymax = 7.17cm
ymin = 2.83cm

20

Sườn tăng cường đứng được xem như dầm giản đơn tựa trên các gối là
các sườn tăng cường ngang có chiều dài tính toán 1m.
S

2

d
Ta có: S = 1 = 2
n


Nên ta xem như áp lực bê tông truyền lên sườn tăng cường đứng.
Pmax = Ptd × a = 2.6 × 2 = 5.2T / m

b2
12
= 5.2 × = 0.65T.m
8
8
P
=
P
×
b
=
5.2
×
1
=
5.2T
Phản lực gối:
max

Mô men giữa sườn: M = Pmax ×

Nội lực của sườn tăng cường có kể đến tính liên tục:
Pug = 0.7 × P = 0.7 × 5.2 = 3.64T
Pu1/ 2 = 0.5 × P = 0.5 × 5.2 = 2.6T
M gu = 0.7 × M = 0.7 × 0.65 = 0.455T.m
M1/u 2 = 0.5 × M = 0.5 × 0.65 = 0.325T.m


Kiểm tra:
M gu M gu × y min 0.455 ×105 × 2.75
σg =
=
=
= 425.6KG / cm 2
Wx
Ix
294
σ1/ 2

M1/u 2 M1/u 2 × y max 0.325 ×105 × 7.25
=
=
=
= 801KG / cm 2
Wx
Ix
294

SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ

MSSV: CD03151

TRANG: 108


ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T

GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG


⇒ σ max = 801 < R = 2800KG / cm 2 ⇒ thõa điều kiện

Sườn tăng cường ngang xem như 1 dầm giản đơn.
a2
22
= 2.6 × 1× = 1.3T.m
8
8
g
M max M u × y max 1.3 ×105 × 7.17
σ
=
=
=
= 2603.6KG / cm 2
Kiểm tra:
W
Ix
358

Ta có: M max = Ptd × b ×

σ = 2603.6KG/cm2 < R = 2800KG/cm2 ⇒ thõa điều kiện
2.2

Tính toán vách chống hố móng:

Vách chống hố móng sử dụng vòng quây cọc ván thép.
Đóng các cọc đònh vò dùng loại cọc thép I400, vò trí cọc được xác đònh

bằng máy kinh vó.
Liên kết với cọc đònh vò bằng thép U, thép L tạo thành khung đònh hướng
để phục vụ hi công cọc ván thép.
Trước khi hạ cọc ván thép phải kiểm tra khuyết tật của cọc ván thép
cũng như độ đồng đều của khớp mộng bằng cách luồn thử vào khớp mộng một
đoạn cọc ván chuẩn dài khoảng 1.5 – 2m. Để xỏ và đóng cọc được dễ dàng
khớp mộng của cọc phải được bôi trơn bằng dầu mỡ. Phía khớp mộng tự phải
bít chân lại bằng một miếng thép cho đỡ bò nhồi nhét đất vào rãnh mộng để khi
xỏ và đóng cọc ván sau được dễ dàng.
Trong quá trình thi công phải theo dõi tình hình hạ cọc ván nếu nghiêng
hoặc lệch ra khỏi mặt phẳng tường cọc ván thì phải điều chỉnh bằng kích với
dây neo.Nếu không đạt hiệu quả thì phải đóng những cọc ván đònh hình trên
được chế tạo đặc biệt theo số liệu đo đạc cụ thể để khép kín vòng quây.
2.2.1 Tính toán chiều sâu đóng cọc ván thép:
Sơ đồ tính vòng quay cọc ván thép 2 tầng có thanh chống ngang:

Lớp đất
đắp

1500

2000

P1

P2

Lớp đất
sét L1


o
P4

t

Lớp đất
sét L2

SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ

1000

1000

P3

P5

MSSV: CD03151

P6

TRANG: 109


ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T

GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG

Hệ số áp lực chủ động của đất:


ϕ
35
λ a = tg 2 (45° − ) = tg 2 (45° − ) = 0.271
2
2

Hệ số áp lực đất chủ động:

ϕ
35
λ a = tg 2 (45° + ) = tg 2 (45° + ) = 3.69
2
2

Trong đó:
ϕ = 35ο Góc ma sát của các lớp đất.
Xác đònh áp lực đất chủ động:
P1 = 0.5 × λ a × γ dn1 × H12 = 0.5 × 0.271× 0.8 × 22 = 0.4336T
H
2
e1 = 1 = = 0.667m
3 3
P2 = λ a × γ dn1 × H1 × H 2 = 0.271× 0.8 × 2 × 2.5 = 1.084T
H
2.5
e2 = 2 =
= 1.25m
2
2

P3 = 0.5 × λ a × γ dn 2 × H 22 = 0.5 × 0.271× 0.475 × 2.52 = 0.4T
H
2.5
e3 = 2 =
= 0.833m
3
3
P6 = λ a × γ c × H c × H 3 = 0.271× 2.5 ×1× t = 0.6775tT
t
e6 = m
2

Xác đònh áp lực đất bò động:
P4 = λ b × ( γ dn1 × H1 + γ dn 2 × H 2 ) × t = 3.69 × (0.8 × 2 + 0.475 × 2.5) × t = 10.286tT
t
e4 = m
2
P5 = 0.5 × (λ b − λ a ) × γ dn3 × t 2 = 0.5 × (3.69 − 0.271) × 0.952 × t 2 = 1.627t 2T
t
e5 = m
3

Trong đó:
H1 = 2m – Chiều cao lớp đất đắp.
H2 = 2.5m – Chiều cao lớp đất sét mềm tại vò trí trụ.
t – Chiều sâu tính từ đáy lớp bê tông bòt đáy đến vò trí mũi cọc
ván
thép.

γdn1 = γ1 − γn = 1.8 −1 = 0.8T / m 3


γ dn2 = γ 2 − γ n = 1.475 − 1 = 0.475T / m3
γ dn3 = γ 3 − γ n = 1.952 − 1 = 0.952T / m3
Chiều cao t được xác đònh theo điều kiện sau:
SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ

MSSV: CD03151

TRANG: 110


ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T

GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG

m × Mg ≥ Ml

Trong đó:
m = 0.95:Hệ số điều kiện của cọc ván thép không có thanh chống ngang.
Mg – Mô men giữ quay quanh điểm O.
M g = P1 × (H 2 + e1 ) + P2 × e 2 + P3 × e3 + P6 × e 6

Ml – Mô men lật quanh điểm O
M l = P4 × e 4 + P5 × (t − e5 )

Thay vào phương trình điều kiện ta được phương trình cân bằng sau:
0.5423 x t3 + 4.821 x t2 – 2.908 =0
Giải phương trình bậc 3 ta được : t = 0.764 m
Ta chọn: t = 1m
2.2.2 Tính toán cọc ván thép theo điều kiện cường độ:


M u max = γ n × (P 1×(e1 + H 2 ) + P2 × e 2 + P3 × e3 )
= 1.5 × (0.4336 × (0.667 + 2.5) + 1.084 × 1.25 + 0.4 × 0.833) = 4.59T.m
Chọn cọc ván thép Larssen L-IV có mô men kháng uốn W x = 2200cm3.
Kiểm tra:
σ=

M u max 4.59 ×105
=
= 208.6KG / cm 2 < R = 2800 ⇒ thõa điều kiện
Wx
2200

2.3

Tính chiều dày lớp bê tông bòt đáy

Chiều dày lơp bê tông bòt đáy được xác đònh trên cơ sở trọng lượng bê
tông, áp lực đẩy nổi của đất, ma sát giữa cọc và lớp bê tông.
Bề dày lớp bê tông bòt đáy được tính:
h≥

Ω × H × γn
≥1
(n × Ω × γ c + k × U × τ) × m

Trong đó:
Ω = 98m2 –Diện tích đáy hố móng.
K = 6 – Số cọc trong móng.
U = 3.14m – Chu vi cọc.

τ = 2T/m2 – Lực ma sát giữa cọc với lớp bê tông bòt đáy.
m =0.9 – Hệ số điều kiện làm việc.
n =0.9 – Hệ số vượt tải.
γc = 2.5T/m3 – Trọng lượng riêng của bê tông
H = 2.5m – Chiều cao tính từ mực nước thi công đến đáy bệ.
h=

98 × 2.5 ×1
= 0.85 < 1
(0.9 × 98 × 2.5 + 6 × 3.14 × 2) × 0.9

Vậy ta chọn lớp bê tông bòt đáy h = 1m
SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ

MSSV: CD03151

TRANG: 111


ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T

2.4

GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG

THIẾT KẾ THI CÔNG TRỤ T1

2.4.1 Các số liệu tính toán
Cao độ đỉnh trụ :
Cao độ đáy trụ :

Cao độ đáy đài :
Cao độ mực nước thi công :
Cao độ đáy sông :
Chiều rộng móng :
Chiều dài móng :

+ 6.201 m
- 0.5 m
- 2.5 m
+ 1.6 m
+ 1.301 m
6m
10 m

2.4.2 Tính toán chiều dày lớp bêtông bòt đáy
Điều kiện tính toán: áp lực đẩy nổi của nước phải nhỏ hơn lực ma sát
giữa bêtông và cọc cộng với trọng lượng của lớp bêtông bòt đáy.
m. ( n1.γ bt .x.F + nU
. .τ .x )
≥0
Công thức tính:
γ n .h.F
Trong đó :
γ bt = 24,5 KN / m3 : trọng lượng riêng của bêtông
γ n = 10 KN / m3 : trọng lượng riêng của nước
x : chiều dày lớp bêtông bòt đáy (m)
F : diện tích mặt bằng vòng vây cọc ván
F = ( 6 + 2 ) .(10 + 2) = 96m 2
n = 6 : số lượng cọc trong móng


τ = 100 KN / m 2 : lực ma sát đơn vò giữa cọc và bêtông bòt đáy
U = π .D = 3,14.1 = 3,14m : chu vi cọc

chiều cao tính từ mực nước thi công đến đáy đài:
h = 1, 6 − (−2,5) = 4,1m
n1 = 0,9 : hệ số vượt tải
m = 0,9 : hệ số điều kiện làm việc

Vậy ta có :
x≥

γ n .h.F
1.4,1.96
=
= 0.95 m
m ( n1.γ bt .F + nU
. .τ ) 0,9. ( 0,9.24,5.96 + 6.3,14.100 )

Ta chọn: x = 1 m

Kiểm tra cường độ bêtông bòt đáy chòu mômen uốn tác dụng áp
lực nước đẩy lên và trọng lượng bêtông đè xuống.

SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ

MSSV: CD03151

TRANG: 112



ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T

GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG

Cắt 1 m bề rộng lớp bêtông có nhòp dài là khoảng cách giữa 2 tường cọc
ván.
Hiệu số trọng lượng bêtông và lực đẩy nổi của nước được xác đònh như
sau:

qtt = γ n .h − γ bt .x = 10.4,1 − 24,5.1, 25 = 4, 25 KN / m

Mômen lớn nhất tại giữa nhòp :
M max

qtt .l 2 4, 25.(2 + 10) 2
=
=
= 76,5KN .m
8
8

Cường độ chòu kéo trong bêtông là :
f =

M 76,5 76,5
=
=
= 204 KN / m 2 < 0,5. f c' = 0,5. 30 = 274 KN / m 2
2
2

b.x
1.1,5
S
6
6

⇒ Điều kiện được thỏa mãn

2.4.3 Tính toán cọc ván thép
2.4.3.1

Xác đònh độ chôn sâu

Khi đào đất bằng vòng vây cọc ván bằng gầu ngoạm. Vì mực nước trong
vòng vây cọc và bên ngoài là như nhau nên áp lực nước hai bên cân bằng nhau.

Ea

Các thông số của đất
Trọng lượng riêng của đất
Góc ma sát

Eb

h

h1

-4m


h2=2,7m

H=3,6m

h3=2,9m

h4=2m

MNTC
+1,6m

γ d = 21KN / m3
ϕ = 16, 48

p lực chủ động của đất

SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ

MSSV: CD03151

TRANG: 113


ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T

GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG

γ dn .h12
Ea =
.ka

2
3
Trọng lượng riêng đẩy nổi γ dn = γ d − γ n = 21 − 10 = 11KN / m
2
0
ϕ
Hệ số áp lực chủ động ka = tg 45 − 2 = 0,558

(

)

(

)

p lực đất bò động
γ dn .h 2
Eb =

2

.k p

2
0
ϕ
Hệ số áp lực chủ động k p = tg 45 + 2 = 1, 792

Lấy mômen cân bằng tại điểm A


Ea . ( ( h + h2 ) .2 / 3 + h3 − h4 ) − Eb . ( h.2 / 3 + H ) = 0

Rút gọn ta được phương trình bậc 3 theo h
6,57085.h3 + 5, 764.h 2 − 27, 62.h − 44, 736 = 0
⇒ h = 3m

2.4.3.2

Tính toán cọc ván thép
0,699m
q2
q1
O

2,1m

A

2m

Thời điểm tính là sau khi đã đổ bêtông bòt đáy và hút hết nước trong hố
móng. Lúc này ta tính cọc ván như dầm giản đơn kê trên hai gối 0 và A, tải
trọng tác dụng như hình vẽ. Tính cho 1 m chiều rộng.
Vò trí điểm 0 nằm cách bêtông bòt đáy 0,5 m
Ta có :
q1 = ( 2,1 + 2 ) .10 = 41KN / m

q2 = 0, 699.11.0,588 = 4, 291KN / m
VA = 54,866 KN

V0 = 30, 684 KN
M max = 11, 431KN .m

SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ

MSSV: CD03151

TRANG: 114


ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T

GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG

Từ điều kiện :
S=

M max 11, 431.104
=
= 60,165cm3
f
1900
[ ]

Ta chọn cọc ván hình máng FSP-Vl1 của Nhật có S = 3820cm3
2.4.3.3

Tính toán nẹp ngang

Nẹp ngang coi như các dầm liên tục kê trên các gối chòu tải trọng phân

bố đều:
• Khoảng cách giữa các thanh chống: l=4m
• Tải trọng tác dụng vào thanh nẹp là phản lực gối: RA = 54,866 KN / m
• Sơ đồ tính có dạng như hình vẽ

RA
4m

4m
12m

4m

• Ta tính gần đúng mômen lớn nhất theo công thức
RA .l 2 54,866.42
=
= 87, 785KN .m
10
10
M
87, 785.104
S = max =
= 462cm3
f
1900
[ ]
M max =

Chọn thanh nẹp ngang đònh hình I40
A = 138cm 2

Các thông số của thanh nẹp
S = 2560cm3
r = 23, 6cm

2.4.3.4

Tính toán thanh chống

Thanh chống chòu lực tập trung
Chọn thanh chống là thanh chữ I40
SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ

R = RA .l = 54,866.4 = 219, 462 KN

MSSV: CD03151

TRANG: 115


ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T

GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG

Công thức kiểm tra theo điều kiện ổn đònh
f =

R
ϕ.A

ϕ : là hệ số uốn dọc phụ thuộc vào độ mảnh l

l 1200
l= 0 =
= 50,847 ⇒ ϕ = 0, 4
r 23, 6
R
21946, 2
⇒ f =
=
= 397, 6 KG / cm 2 < [ f ] = 1900 KG / cm 2
ϕ . A 0, 4.138

2.4.4 Tính toán ván khuôn Trụ
Diện tích trụ A = 9,379m
Chiều cao trụ h = 6, 701m
• Chọn máy trộn bêtông loại C330 có công suất trộn bêtông là



2

W = 10,5m3 / h

Vậy trong 4 giờ có thể trộn được là V = 42m3
Chiều cao lớp bêtông mà máy có thể trộn trong 4h là
h=

V
42
=
= 4, 478m

A 9,379

Khi đổ bêtông chọn đầm dùi có bán kính tác dụng R = 0, 75m
⇒ h > 2.R

3,5m

5m

1,5m

• Sơ đồ tải trọng tác dụng vào ván khuôn

q

qd

• Tải trọng tác dụng vào ván khuôn
2
p lực do đầm ngang gây ra qd = γ .R = 24,5.0, 75 = 18,375 KN / m
2
Lực xung kích khi đổ bêtông q = 4 KN / m
Vậy áp lực tác dụng vào ván khuôn quy đổi là :

SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ

MSSV: CD03151

TRANG: 116



ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T

GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG

qd .(1,5.0,5 + 3,5)
= 19, 62 KN / m 2
5
tt
tc
qqd = 1,3.qqd = 1,3.19, 619 = 25,504 KN / m 2
tc
qqd
=q+

2.4.4.1

Tính ván lát

Chọn ván lát bằng thép có chiều dày 0,8 cm
Các sườn tăng cường bằng thanh thép có tiết diện 1x5 cm đan thành ô
vuông 20x25cm.
Tính sơ bộ mômen quán tính cho 1m ván thép là :
I=

6.1.53 1.0,83
+
+ 1.0,8.2,52 = 67,543cm 4
12
12


20

20

20

20

20

Ván thép dày 0,8 cm

25

25

25

25

25

25

25

5

Sườn tăng cường 1x5 cm


Các thép lá của ván khuôn được tính như bản kê 4 cạnh có 4 cạnh ngàm
cứng.
Kiểm tra độ võng giữa nhòp của ván thép
f =

tc
qqd
.b 4

E.δ 3

=

19, 619.10−2.254
l
25
= 0, 07 <
=
= 0,1
6
2.10 .0,8
250 250

Kiểm tra điều kiện bền của ván thép
Mômen uốn lớn nhất được tính theo công thức
tt
M = a.qqd
.b 2
a : hệ số tra theo bảng phụ thuộc 2 cạnh của ván khuôn (a:b)=(1:25)

→ a = 0,1

⇒ M = 0,1.25,504.25.10−4 = 0,159 KN .m
f =

M
M
0,159.104
=
=
= 597, 759 KG / cm 2 < [ f ] = 1900 KG / cm 2
2
2
b.δ
25.0,8
S
6
6

SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ

MSSV: CD03151

TRANG: 117


ĐATN: TK CẦU DẦM SUPER–T

2.4.4.2


GVHD: PGS_TS NGUYỄN BÁ HOÀNG

Tính nẹp ngang

Các thanh nẹp ngang có cấu tạo là các khung nhỏ khép kín, khung này
chòu áp lực ngang của bêtông.
Mômen uốn trong tiết diện ngang của nẹp ngang được tính theo công
thức :
M=

tt
qqd
.a 2 .H .(l − 0, 25.H )

10.l

=

25,504.0, 252.5.(1, 75 − 0, 25.5)
= 0, 228KN .m
10.5

Trong đó:
a : chiều dài tính toán của thanh nẹp ngang
H : chiều cao lớp đổ bêtông trong 4h
l : nhòp của ván
Lực kéo trong thanh nẹp ngang là
F=

tt

qqd
.B.H .(l − 0,125.H )

2.l

=

25,504.1, 4.5.(1, 75 − 0,125.5)
= 57,385KN
2.1, 75

Trong đó
B : bề rộng trụ
Chọn thanh nẹp I44 có

A = 18,9cm 2
I = 632cm 4
S = 90, 286cm3

Công thức kiểm tra :
M F 0, 228.104 57,385.102
f =
+ =
+
= 328,845 KG / cm 2 < [ f ] = 1900 KG / cm 2
S A
90, 286
18,9

2.4.4.3


Tính thanh giằng

Thanh giằng chòu lực xác đònh theo công thức
tt
T = Fal .qqd
= 1,5.25,504 = 38, 257 KN

Trong đó:
Fal = 25.6.10−2 = 1,5m 2

Thanh giằng là thanh chòu kéo đúng tâm, ta chọn thanh thép φ 20
Công thức kiểm tra bền :
f =

T 38, 257.102
=
= 1217, 744 KG / cm 2 < [ f ] = 1900 KG / cm 2
A
3,142

Trong đó :
π .22
A=

4

= 3,142cm 2 : diện tích thanh thép

SVTH: HOÀNG PHÚ TUỆ


MSSV: CD03151

TRANG: 118



×