Tải bản đầy đủ (.doc) (180 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12 TRỌN BỘ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.38 KB, 180 trang )

Tiết: 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tuần: 1
BÀI 1. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI
VÀ HỘI NHẬP

Ngà dạy
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, học viên cần đạt được:
1. Kiến thức
- Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta
- Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những
thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta
- Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới
2. Kĩ năng
Phân tích biểu đồ và các bảng số liệu về tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng GDP
của cả nước và của từng thành phần kinh tế, tỉ lệ hộ nghèo của cả nước
3. Thái độ
Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển của đất nước
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC VIÊN
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam
- Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực
2.Chuẩn bị của học viên
Một số hình ảnh, tư liệu...về các thành tựu của công cuộc Đổi mới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Vào bài


Sau hơn 20 năm tiến hành đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu nổi bật
trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng. Tuy nhiên, vẫn còn
rất nhiều thách thức, khó khăn mà chúng ta phải vượt qua để chủ động hội nhập trong thời
gian tới
4. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HV
NỘI DUNG BÀI
Hoạt động 1: Xác định bối cảnh
1. Công cuộc đổi mới là
nền kinh tế - Xã hội nước ta
một cuộc cải cách toàn
trước Đổi mới
diện về kinh tế xã hội
Hình thức: Cá nhân/Cả lớp
GV: Để có được đất nước như
ngày nay Đảng và nhà nước ta đã
tiến hành đổi mới những lĩnh vực
nào chúng ta sẽ tìm hiểu mục 1
CH: Hãy cho biết bối cảnh nền HV: Đất nước ta chịu a. Bối cảnh
KT-XH nước ta trước khi tiến hậu quả nặng nề do chiến -Ngày 30 - 4 - 1975: Đất
hành đổi
tranh, đi lên từ một nước nước thống nhất
mới?
nông nghiệp lạc hậu
- Nước ta đi lên từ một
nước nông nghiệp lạc
hậu lại chịu hậu quả nặng
nề của chiến tranh.
1



CH: Từ bối cảnh trên đã đem
đến hậu quả gì cho đất nước ta?
Chuyển ý: Giai đoạn 1976-1980,
tốc độ tăng trưởng kinh tế nước
ta chỉ đạt 1,4 %. Năm 1986 lạm
phát trên 700%. Tình trạng
khủng hoảng kéo dài buộc nước
ta phải tiến hành đổi mới
GV: Những đổi mới đầu tiên là từ
lĩnh vực nông nghiệp với chính
sách : “khoán 100” và “khoán 10”
sau đó lan ra các lĩnh vực công
nghiệp và dịch vụ, đường lối đổi
mới được khẳng định từ Đại hội
Đảng cộng sản VN lần VI (1986)
CH: Cho biết 3 xu thế nổi bật để
đổi mới nền KT-XH VN từ đại
hội lần VI (1986)
Chuyển ý: Quyết tâm lớn của
Đảng và Nhà nước cùng với sức
sáng tạo phi thường của nhân dân
ta để đổi mới toàn diện đất nước
đã đem lại những thành tựu to lớn

CH: Sau 20 năm thực hiện công
đổi mới, nền KT-XH nước ta đã
được những thành tựu quan trọng
nào?

GV: Mức lạm phát trước đây có
thời kì vượt 3 con số, hiện nay
được kiềm chế mức 1 con số
CH: Quan sát hình 1.1, hãy nhận
xét tốc độ tăng trưởng chỉ số giá
tiêu dùng (1986-2005)
GV: Ta thấy chỉ số giá tiêu dùng
qua các năm
-1986-1989 luôn ở mức 3 con số=>
1986 lên tới 487,2 %
-1990-1992 chỉ số giá tiêu dùng
giảm xuống 2 con số
-1996-2005 giảm xuống mức 1

HV: Đất nước khủng
-Nước ta lâm vào tình
hoảng, lạm phát trầm trạng khủng hoảng.
trọng

HV dựa vào SGK và trả
lời 3 xu thế

b. Diễn biến: công cuộc
đổi mới khẳng định từ
Đại hội Đảng lần VI
(1986) theo 3 xu thế
chính

+ Dân chủ hoá đời sống
kinh tế - xã hội.

+ Phát triển nền kinh tế
hàng hoá nhiều thành
phần theo định hướng xã
hội chủ nghĩa.
+ Tăng cường giao lưu
và hợp tác với các nước
trên thế giới.
HV: Thoát khỏi khủng c. Thành tựu
hoảng, lạm phát đẩy lùi, - Thoát khỏi tình trạng
kinh tế phát triển
khủng hoảng kinh tế - xã
hội kéo dài
- Tốc độ tăng trưởng
kinh tế khá cao
- Cơ cấu kinh tế chuyển
HV dựa vào hình và đưa dịch theo hướng công
ra nhận xét
nghiệp hoá, hiện đại hóa.
-Cơ cấu kinh tế theo lãnh
thổ cũng chuyển biến rõ
nét.
- Đời sống nhân dân
được cải thiện.

2


con số 2000-2001 là âm
GV: Giảm tỉ trọng khu vực I,
tăng

tỉ trọng khu vực II, III. Đầu thập
kỉ 90 của thế kỉ 20 tỉ trọng khu
vực nông-lâm-ngư vẫn chiếm tỉ
trọng cao nhất trong GDP
GV hướng dẫn HV phân tích
bảng 1 trang 9
Chuyển ý: Bên cạnh thành công
trong quá trình phát triển KT nước ta
đã ngày càng bắt kịp được tố vào
xu thế toàn cầu hóa, khu vực hóa
trên thế giới hiện nay.Sự đổi mới
kinh tế xã hội đất nước không
tách rời việc hội nhập quốc tế và
khu vực. Để hiểu rõ vấn đề này
chúng ta sẽ tìm hiểu mục 2 sau
đây
Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình
hội nhập quốc tế và khu vực của
nước ta
Hình thức: Cá nhân/ cặp
GV: Xu thế toàn cầu hóa khu vực
hóa vừa tạo ra thời cơ mới, vừa
tạo những thách thức
-Thời cơ: tranh thủ được các
nguồn lực bên ngoài, đặc biệt là
nguồn vốn, công nghệ và thị
trường
-Thách thức
+Đặt nền kinh tế nước ta vào thế
bị cạnh tranh quyết liệt bởi các

nền kinh tế phát triển hơn trong
khu vực và trên thế giới
+Việc giử gìn bản sắc văn hóa,
truyền thống dân tộc để “hòa nhập
chứ không hòa tan”cũng là một
thách thức lớn
HV: Bình thường hoá
CH: Dựa vào nội dung SGK em quan hệ với Hoa Kì,
hãy nêu các dấu mốc quan trọng thành viên của ASEAN,
thể hiện quá trình hội nhập quốc WTO
tế và khu vực của VN

2. Nước ta trong hội
nhập quốc tế và khu
vực
a. Bối cảnh
- Thế giới: Toàn cầu hoá
là xu hướng tất yếu

-Một số dấu mốc quan
trọng
+Thành
viên
của
ASEAN (7/1995)
+Bình thường hóa quan
hệ với Hoa Kỳ(1995)
HV: Thu hút vốn đầu tư + Thành viên WTO
CH: Hãy nêu những thành tựu nước ngoài, phát triển (1/2007).
quan trọng trong công cuộc hội ngoại thương

b. Thành tựu
3


nhập quốc tế và khu vực ở nước
ta
Chuyển ý: Công cuộc đổi mới
đã thật sự mang lại nguồn sinh
khí cho nước ta vậy làm thế nào
để đẩy mạnh hơn nữa công cuộc
đổi mới?

HV: - Thực hiện chiến
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số lược tăng trưởng đi đôi
định hướng chính để đẩy mạnh với xóa đói giảm nghèo.
công cuộc đổi mới.
- Hoàn thiện cơ chế
Hình thức: Cá nhân/lớp
chính sách của nền kinh
CH: Em hãy nêu một số định tế thị trường.
hướng chính để đẩy mạnh công -Đẩy mạnh CNH- HĐH
cuộc đổi mới trên đất nước ta
gắn với nền kinh tế tri
GV chốt ý
thức.
- Phát triển bền vững,
bảo vệ tài nguyên, môi
trường

- Thu hút vốn đầu tư

nước ngoài (ODA, FDI)
- Đẩy mạnh hợp tác kinh
tế, khoa học kĩ thuật,
bảo vệ môi trường.
- Ngoại thương phát
triển,là nước xuất khẩu
khá lớn với các mặt
hang: dệt may, tàu
biển,gạo,…
3. Một số định hướng
chính đẩy mạnh công
cuộc Đổi mới
- Thực hiện chiến lược
tăng trưởng đi đôi với
xóa đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện cơ chế
chính sách của nền kinh
tế thị trường.
-Đẩy mạnh CNH- HĐH
gắn với nền kinh tế tri
thức.
- Phát triển bền vững,
bảo vệ tài nguyên, môi
trường
- Đẩy mạnh phát triển y
tế, giáo dục.

IV.TỔNG KÊT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1.Tổng kết
1.Công cuộc đổi mới ở nước ta đã đạt được những thành tựu quan trọng nào?

2. Hãy nêu một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập ở nước ta
2.Hướng dẫn học tập
1.Trả lời câu hỏi SGK
2. Đọc trước bài 2 “Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ”, tìm hiểu
-Phạm vi lãnh thổ nước ta gồm những bộ phận nào?
-Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam
V.RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

4


Tiết: 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tuần: 1

CHỦ ĐỀ 2. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
BÀI 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ

Ngà dạy
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, học viên cần đạt được
1. Kiến thức

- Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ nước ta: điểm cực Bắc, Nam, Đông,
Tây của phần đất liền, vùng biển, vùng trời và diện tích lãnh thổ.
- Phân tích được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế - xã
hội, an ninh quốc phòng và vị thế của nước ta trên thế giới.
2. Kĩ năng
- Xác định được trên bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ thế giới vị trí và phạm vi lãnh thổ của
nước ta.
- Điền được một số địa danh trên bản đồ.
3. Thái độ: Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC VIÊN
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ các nước Đông Nam Á
- Atlat địa lí Việt Nam.
2.Chuẩn bị của học viên
Atlat địa lí Việt Nam
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu một số định hướng chính của công cuộc đổi mới nền kinh tế xã hội
nước ta.
3.Vào bài
Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ là những yếu tố góp phần hình thành nên đặc điểm chung
của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến các hoạt động kinh tế - xã hội nước ta.
4. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HV
NỘI DUNG BÀI
GV:Vị trí địa lí là một nguồn
1. Vị trí địa lí

lực quan trọng vừa có ảnh
-Nước ta nằm ở rìa phía
hưởng trực tiếp vừa có ảnh
Đông của bán đảo Đông
hưởng gián tiếp đến sự phát
Dương, gần trung tâm
triển KT-XH đất nước
của khu vực Đông Nam
Hoạt động 1: Xác định vị trí
Á
địa lí nước ta.
-Hệ tọa độ địa lí:
Hình thức: Cả lớp
+Trên đất liền:
GV yêu cầu HV quan sát bản đồ HV chỉ trên bản đồ để trả .Điểm cực Bắc: 23023’B
các nước Đông Nam Á
lời, các HV khác nhận tại Lũng Cú, Đồng Văn,
CH: Hãy trình bày đặc điểm vị xét, bổ sung
Hà Giang
trí địa lí của nước ta theo dàn ý
.Điểm cực Nam: 8034’B
+Các điểm cực Bắc,Nam,
tại Đất Mũi, Ngọc Hiển,
5


Đông, Tây trên đất nước. Toạ
độ địa lí các điểm cực
+ Các nước láng giềng trên đất
liền và trên biển

GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 2: Xác định phạm
vi lãnh thổ
Hình thức: Cả lớp
CH: Cho biết phạm vi lãnh thổ
nước ta bao gồm những bộ phận
nào?

CH:VN giáp với những quốc
gia và đại dương nào?
CH: Xác định bản đồ 2 quần
đảo lớn nhất của Việt
Nam.Thuộc tỉnh nào?
GV chuẩn kiến thức.
GV yêu cầu HV đọc SGK kết
hợp quan sát bản đồ.
CH: Hãy cho biết vùng biển
nước ta bao gồm những bộ
phận nào?
CH:Vùng biển nước ta tiếp
giáp với vùng biển của các
quốc gia nào?
GV kết luận kiến thức
GV:Cả nước có 28/63 tỉnh và
thành phố giáp biển mở ra triển
vọng phát triển, khai thác những
tiềm năng to lớn của Biển Đông
CH:Em hiểu thế nào là vùng
trời?


HV ghi bài

HV lên bảng trình bày và
xác định vị trí giới hạn
phần đất liền trên bản đồ
Tự nhiên Việt Nam
Lãnh thổ VN bao gồm
vùng đất, vùng trời, vùng
biển
HV: Giáp TQ, Lào,
CampuChia
HV xác định 2 quần đảo
trên bản đồ: Hoàng Sa
(Đà Nẵng),Trường Sa
(Khánh Hòa)

Cà Mau
.Điểm
cực
Tây:
0
102 09’Đ tại Sín Thầu,
Mường Nhé, Điện Biên.
.Điểm cực Đông:
109024’Đ,tại Vạn Thạnh,
Vạn Ninh, Khánh Hòa
+Trên biển: hệ tọa độ địa
lí kéo dài từ 6050’ đến
1010Đ và 117020’Đ
2. Phạm vi lãnh thổ

a. Vùng đất
-Toàn bộ phần đất liền và
các đảo quần đảo với
tổng diện tích 331.212
km2
-Tiếp giáp với Trung
Quốc, Lào, Campuchia
- Chiều dài biên giới trên
đất liền 4600km
-Đường bờ biển hình chữ
S dài 3260 km từ Móng
Cái đến Hà Tiên

HV: Nội thủy, lãnh hải,
vùng tiếp giáp lãnh hải,
vùng đặc quyền kinh tế,
thềm lục địa
HV:Vùng biển nước ta
tiếp giáp với vùng biển
của 8 quốc gia
b. Vùng biển
HV ghi bài
- Diện tích khoảng 1
triệu km2
- Biển VN tiếp giáp với
vùng biển các nước:TQ,
TháiLan, Brunây
HV: Là khoảng không CamPuChia Inđônêxia,
gian bao trùm lên lãnh Philippin,
thổ nước ta

Malayxia,Xingapo
- Bao gồm: Vùng nội
thủy, lãnh hải, vùng tiếp
giáp lãnh hải, vùng đặc
quyền kinh tế và thềm
lục địa

Hoạt động 3: Phân tích ảnh
hưởng của vị trí địa lí, tự
nhiên, kinh tế, văn hoá - xã
hội, quốc phòng nước ta.
Hình thức: Nhóm
GV chia HV ra thành các nhóm, Nhóm 1, 2, 3: Đánh giá

6


giao nhiệm vụ cụ thể cho từng
nhóm.
GV gợi ý: Cần đánh giá ảnh
hưởng của vị trí địa lí tới cảnh
quan, khí hậu, sinh vật, khoáng
sản.
GV: Tính chất nhiệt đới được
qui định do vị trí nước ta nằm
hoàn toàn trong vòng đai nhiệt
đới nội chí tuyến BBC nên có
nhiệt độ cao, nắng nhiều
-Tính chất gió mùa do nước ta
nằm trong khu vực chịu ảnh

hưởng của chế độ gió Mậu dịch
và gió mùa Châu Á
-Tạo sự khác biệt giữa miền
Bắc và miền nam, giữa miền núi
với đồng bằng do mỗi nơi có vị
trí và địa hình khác nhau
-Nước ta nằm liền kề với cả 2
vành đai sinh khoáng Địa Trung
Hải và Thái Bình Dương và là
nơi di cư của nhiều loài động,
thực vật
GV: Do nước ta có vị trí liền kề
với nước bạn, có nhiều nét
tương đồng về lịch sử, văn hóa
xã hội, có mối giao lưu lâu đời
với các nước trong khu vực

những mặt thuận lợi và
khó khăn của vị trí địa lí c. Vùng trời
và tự nhiên nước ta
Khoảng không gian
không giới hạn độ cao,
bao trùm lên lãnh thổ
nước ta.
3. Ý nghĩa của vị trí địa

a. Ý nghĩa về tự nhiên
-Quy định thiên nhiên
mang tính chất nhiệt đới
ẩm gió mùa.

- Có sự phân hoá đa dạng
về tự nhiên
- Có nguồn tài nguyên
khoáng sản và tài nguyên
sinh vật phong phú
-Nằm trong khu vực có
nhiều thiên tai: bão, lũ
lụt, hạn hán

GV nhận xét, đúc kết

HV trong các nhóm trao
đổi, đại diện các nhóm
trình bày, các nhóm khác
bổ sung ý kiến

Nhóm 4, 5, 6: Đánh giá
ảnh hưởng của vị trí địa
lí kinh tế, văn hoá - xã
hội và quốc phòng
b. Ý nghĩa về kinh tế,
văn hóa, xã hội và quốc
phòng
- Về kinh tế: thuận lợi
cho giao lưu với các
nước và phát triển các
ngành kinh tế, các vùng
lãnh thổ
Tạo điều kiện thực hiện
chính sách mở cửa, hội

nhập, thu hút vốn đầu tư
- Về văn hoá - xã hội:
thuận lợi nước ta chung
sống hoà bình, hợp tác và
phát triển với các nước
trong khu vực ĐNÁ
- Về chính trị và quốc
7


phòng
-Là khu vực quân sự đặc
biệt quan trọng của vùng
Đông Nam Á.
-Biển Đông có ý nghĩa
rất quan trọng trong công
cuộc xây dựng, phát triển
KT và bảo vệ đất nước.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1.Tổng kết
1.Trình bày vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta
2.VTĐL có ý nghĩa quan trọng như thế nào về mặt tự nhiên?
2.Hướng dẫn học tập
Chuẩn bị trước bài 3 “Thực hành: vẽ lược đồ Việt Nam”
V.RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….....
.....................................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………..


8


Tiết: 3
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tuần: 2
CHỦ ĐỀ 2. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
BÀI 3. THỰC HÀNH: VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM

Ngà dạy
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, học viên cần đạt được
1. Kiến thức
- Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ thống kinh vĩ
tuyến).
- Xác định được vị trí địa lí nước ta và một số đối tượng địa lí quan trọng.
2. Về kĩ năng
Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần trên đất liền) và một số đối tượng địa lí.
3.Thái độ: biết được hình dạng lãnh thổ Việt Nam,có ý thức bảo vệ biên giới quốc gia
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC VIÊN
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Atlat địa lí Việt Nam
2.Chuẩn bị của học viên
- Atlat địa lí Việt Nam
-Giấy vẽ, thước,bút chì
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích ý nghĩa vị trí địa lí về mặt tự nhiên đối với việc phát triển KT-XH
3. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HV
NỘI DUNG BÀI
Hoạt Động 1: Vẽ khung lược
1.Vẽ khung ô vuông của
đồ Việt Nam
lược đồ Việt Nam
Hình thức: Cả lớp
-Lưới 8 ô vuông: 2 cột ,4 hàng
Bước 1: Vẽ khung ô vuông
-Mỗi cạnh ô vuông ứng với 8
GV hướng dẩn HV vẽ khung cơ HV vẽ vào tập theo sự hướng đơn vị
bản của lược đồ vào tập
dẫn của GV
-Xác định tọa độ 12 điểm
GV hướng dẫn HV cách xác HV theo dõi và xác định
A(3,16); B(0,15); C(2,12);
định tọa độ 12 điểm và gọi 2
D(4,11); E(6,8); G(3,2);
HV lên bảng xác định, các HV
H(3,0); I(8,3); K(8,7);
còn lại làm vào tập
L(4,12); M(6,14)
GV: Sau khi xác định tọa độ 12
điểm thì dùng thước nối các
điểm lại sẽ được khung cơ bản
của lược đồ Việt Nam

Bước 2: Phát họa các điểm uốn HV phát họa các điểm uốn
2.Phát họa các điểm uốn
GV hướng dẫn HV phát họa các theo sự hướng dẫn của GV
điểm uốn
Bước 3:Vẽ đường biên giới
3.Vẽ đường biên giới
GV:Vẽ từng đường biên giới 1 HV vẽ trên bảng,các HV
(vẽ nét đứt - - -), vẽ đường bờ còn lại vẽ vào tập
9


biển (có thể dùng màu xanh
nước biển để vẽ).
Bước 4: Vẽ các sông chính
GV vẽ minh họa sông Cửu
Long, các sông còn lại gọi HV
lên bảng vẽ
Bước 5: Vẽ 2 quần đảo Hoàng
Sa và Trường sa, vịnh Bắc Bộ,
vịnh Thái Lan
GV: Dùng các kí hiệu tượng
trưng đảo san hô để vẽ các
quần đảo Hoàng Sa
GV vẽ đảo Hoàng Sa và yêu
cầu HV lên bảng vẽ đảo
Trường Sa
Hoạt động 2:Điền tên một số
địa danh
Hình thức:cá nhân
GV quy ước cách viết địa danh

-Tên thành phố, quần đảo viết
in hoa chữ cái đầu
-Tên sông viết in hoa chữ cái
đầu, dọc theo dòng sông
GV yêu cầu HV điền tên các
địa danh vào lược đồ

HV kham khảo sách giáo khoa 4.Vẽ các sông chính:Hồng,
vị trí các con sông và vẽ
Thái Bình, Cửu Long, Mã, Cả
5.Vẽ 2 quần đảo Hoàng Sa,
Trường sa,vịnh Bắc Bộ, vịnh
Thái Lan

HV theo dõi và vẽ
4.Điền tên một số địa danh
Hà Nội, Đà Nẵng, TP.HCM

HV dựa vào Atlat để xác định
vị trí các địa danh và điền vào
lược đồ

IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1.Tổng kết
Học viên trình bày sản phẩm cho giáo viên và cả lớp nhận xét
2.Hướng dẫn học tập
-HV về nhà hoàn thiện bài thực hành
-Đọc trước bài 6 “Đất nước nhiều đồi núi”.Tìm hiểu
+Đặc điểm chung của địa hình Việt Nam
+Các khu vực địa hình

V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

10


KHUNG CƠ BẢN LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM
A

B
M

LC

C
DC

EE
C

KE
C

FE
C

I

GE
C

HE
C

11


Tiết: 4
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tuần: 2

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN
BÀI 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI

Ngà dạy
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, học viên cần đạt được
1. Kiến thức
- Biết được các đặc điểm nổi bật của địa hình Việt Nam, nhấn mạnh phần lớn diện tích nước ta
là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Hiểu được sự phân hoá địa hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi vùng và sự khác nhau
2. Kĩ năng
- Xác định 4 vùng địa hình đồi núi, đặc điểm của các vùng trên bản đồ.
- Xác định được vị trí các dãy núi, khối núi, các dạng địa hình chủ yếu mô tả trong bài học.

3.Thái độ
Biết được các đặc điểm của địa hình Việt Nam, có ý thức bảo vệ địa hình Việt Nam
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC VIÊN
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Atlat địa lí Việt Nam.
2.Chuẩn bị của học viên
- Atlat địa lí Việt Nam.
-Một số hình ảnh về cảnh quan các vùng địa hình đất nước ta.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Vào bài
GV hướng dẫn HV quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam để trả lời
- Màu chiếm phần lớn trên bản đồ địa hình là màu gì? Thể hiện dạng địa hình nào?
GV: Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp là đặc điểm cơ bản của địa hình
nước ta. Sự tác động qua lại của địa hình tới các thành phần tự nhiên khác hình thành nên đặc
điểm chung của tự nhiên nước ta - đất nước nhiều đồi núi.
4. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HV
NỘI DUNG BÀI
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc
I. Đặc điểm chung của địa hình
điểm chung của địa hình
1. Địa hình đồi núi chiếm phần
nước ta.
lớn diện tích nhưng chủ yếu là
Hình thức: Cả lớp
đồi núi thấp

GV yêu cầu HV nhắc lại cách
- Đồi núi chiếm 3/4 diện tích,
phân loại núi theo độ cao (núi
đồng bằng chiếm 1/4 diện tích
thấp cao dưới 1000m, núi cao
- Đồng bằng và đồi núi thấp dưới
cao trên 2000m)
1000m (85% ), núi cao trên 2000
CH: Đọc SGK mục 1, quan
m chỉ có 1%
sát hình 16, Atlat địa lí Việt
Nam, hãy
-Nêu các biểu hiện chứng tỏ HV: Biểu hiện: đồi núi
12


núi chiếm phần lớn diện tích
nước ta nhưng chủ yếu là đồi
núi thấp
- Kể tên, xác định các dãy núi
hướng tây bắc - đông nam, các
dãy núi hướng vòng cung.
- Chứng minh địa hình nước
ta rất đa dạng và phân chia
thành các khu vực

thấp (85% ) núi trung
bình 14%, núi cao chỉ có
1%
-Địa hình được vận động

tân kiến tạo làm trẻ lại và
có tính phân bật rõ rệt
- Địa bình thấp dần từ
Tây Bắc xuống Đông
Nam

CH: Hãy lấy ví dụ chứng
minh tác động của con người
tới địa hình nước ta.
CH:Hãy giải thích vì sao
nước ta đồi núi chiếm phần
lớn diện tích nhưng chủ yếu là
đồi núi thấp?

HV: Con người làm
đường giao thông, đào
kênh, xây nhà…
HV: Vận động uốn nếp,
đứt gãy, phun trào
macma từ giai đoạn cổ
kiến tạo đã làm xuất hiện
ở nước ta quang cảnh đồi
núi đồ sộ, liên tục
- Trong giai đoạn Tân
kiến tạo, vận động tạo
núi An-pi diễn ra không
liên tục theo nhiều đợt
nên địa hình nước ta chủ
yếu là đồi núi thấp, địa
hình phân thành nhiều

bậc, cao ở tây bắc thấp
dần xuống đông nam.
Các đồng bằng chủ yếu
là đồng bằng chân núi,
hay đồng bằng sông
Hồng và đồng bằng sông
Cửu Long cũng được
hình thành trên một vùng
núi cổ bị sụt lún nên
đồng bằng thường nhỏ).

2. Cấu trúc địa hình nước ta
khá đa dạng
-Địa hình được vận động tân kiến
tạo làm trẻ lại và có tính phân bật
rõ rệt
- Địa bình thấp dần từ Tây Bắc
xuống Đông Nam
-Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng:
+ Hướng Tây Bắc - Đông Nam
+Hướng Vòng cung
CH: Hãy nêu những biểu hiện HV: Địa hình bị xói 3. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm
của địa hình nhiệt đới ẩm gió mòn, cắt xẻ rất mạnh do gió mùa
mùa
lượng mưa lớn và tập
trung theo mùa
4. Địa hình chịu tác động mạnh
mẽ của con người
VD: làm đường giao thông, đào
kênh, xây nhà…


Chuyển ý: GV chỉ trên bản
13


đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
khẳng định: Sự khác nhau về
cấu trúc địa hình ở các vùng
lãnh thổ nước ta là cơ sở để
phân chia nước ta thành các
khu vực địa hình khác nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc
điểm các khu vực địa hình.
Hình thức: Nhóm
GV chia HV ra thành các
nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể Nhóm l: Trình bày đặc
cho từng nhóm.
điểm địa hình vùng núi
Đông Bắc.
Nhóm 2: Trình bày đặc
điểm địa hình vùng núi
Tây Bắc.
Nhóm 3: Trình bày đặc
điểm địa hình vùng núi
Bắc Trường Sơn.
Nhóm 4: Trình bày đặc
điểm địa hình vùng núi
Nam Trường Sơn.
HV trong các nhóm trao
đổi, đại diện các nhóm

trình bày, các nhóm khác
bổ sung ý kiến.
GV nhận xét, đánh giá phần
trình bày của HV, và cho HV
ghi bài

II. Các khu vực địa hình
1. Khu vực đồi núi
Địa hình núi chia thành 4 vùng:
Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn
Bắc, Trường Sơn Nam
a. Vùng núi Đông Bắc
- Vị trí: Nằm ở tả ngạn sông
Hồng
-Địa hình núi thấp chiếm phần
lớn diện tích
-Có 4 cánh cung núi lớn, chụm
đầu ở Tam Đảo (Sông Gâm, Ngân
Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều)
-Địa hình thấp dần từ Tây Bắc
xuống Đông Nam
b. Vùng núi tây bắc
-Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và
sông Cả.
-Có địa hình cao nhất nước
-Có 3 dải địa hình chạy theo
hướng TB-ĐN
+ Phía đông: dãy Hoàng Liên Sơn
đồ sộ nhất nước ta
+ Phía tây: là các dãy núi cao

trung bình chạy dọc biên giới
Việt-Lào
+Giữa thấp hơn là các dãy núi,
sơn nguyên, cao nguyên đá vôi
c. Vùng núi Trường Sơn Bắc
-Vị trí : Phía nam sông Cả đến
dãy Bạch Mã
- Gồm các dãy núi song song và
so le theo hướng tây bắc - đông
nam.
- Địa hình cao ở hai đầu, thấp ở
giữa.
+ Phía bắc là vùng núi Nghệ An
+Giữa là vùng núi đá vôi Quảng
Bình
+Phía Nam là vùng núi tây Thừa
Thiên-Huế
+ Mạch núi cuối cùng đâm
14


CH:Địa hình bán bình nguyên HV: - Là vùng chuyển
và đồi trung du có đặc điểm gì tiếp giữa miền núi và
nổi bật?
đồng bằng.
- Địa hình thường tương
GV nhận xét,chốt ý
đối rộng lớn và bằng
phẳng


ngang ra biển là dãy Bạch Mã
d. Vùng núi Trường Sơn Nam
-Vị trí: từ dãy Bạch Mã đến vĩ
tuyến 11oB.
- Gồm các khối núi và cao
nguyên
+ Phía đông: là khối Kon Tum
và khối núi cực Nam Trung Bộ
+ Phía tây: là các cao nguyên
badan Kon Tum, Plây Ku, Đắk
Lắk, Lâm Viên,
+ Sự bất đối xứng giữa hai sườn
đông -tây
e. Địa hình bán bình nguyên và
đồi trung du
- Là vùng chuyển tiếp giữa miền
núi và đồng bằng.
- Địa hình thường tương đối rộng
lớn và bằng phẳng
- Các bình nguyên, trung du như
ĐNB, phía tây ĐBSH, ven biển
miền trung

IV.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1.Tổng kết
1. Nêu các đặc điểm chung của địa hình VN.
2. Hãy nêu những đặc điểm chính về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.
2. Hướng dẫn học tập
Đọc trước bài 7.Tìm hiểu
-Các đặc điểm của vùng đồng bằng

-Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh
tế-xã hội
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

15


Tiết: 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tuần: 3
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN
BÀI 7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (tt)

Ngà dạy
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, học viên cần đạt được
1. Kiến thức
- Biết được đặc điểm của địa hình đồng bằng và so sánh sự khác nhau giữa các vùng đồng bằng
ở nước ta.
- Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng.
- Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi đối với dân sinh và phát triển
kinh tế xã hội ở nước ta.

2. Kĩ năng
- Khai thác các kiến thức từ bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Phân tích mối quan hệ của các yếu tố tự nhiên
3.Thái độ
Có ý thức bảo vệ địa hình Việt Nam,ý thức bảo vệ môi trường
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC VIÊN
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
- Atlat địa lí Việt Nam
2.Chuẩn bị của học viên
- Atlat địa lí Việt Nam
- Tranh ảnh cảnh quan địa hình đồng bằng
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm các dạng địa hình các khu vực đồi núi nước ta
3. Vào bài
Khi nói về nông nghiệp, có 2 ý kiến sau đây:
- Nông nghiệp nước ta là một nền nông nghiệp lúa nước.
- Nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp với cây công nghiệp là chủ yếu.
Dựa vào tiêu chí nào để có thể đưa ra các nhận xét như vậy?
GV: Các nhận xét trên dựa trên đặc điểm sản xuất nông nghiệp của một phần khu vực địa hình
nước ta - địa hình đồng bằng hoặc miền núi.
4. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HV
NỘI DUNG BÀI
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc
b. Khu vực đồng bằng
điểm đồng bằng sông Hồng
- Đồng bằng châu thổ sông

và đồng bằng sông Cửu
+Đồng bằng sông Hồng
Long
+Đồng bằng sông Cửu Long
Hình thức: nhóm/cá nhân
-Đồng bằng ven biển miền Trung
GV:Đồng bằng nước ta
*Đồng bằng sông Hồng
chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ,
- Được bồi tụ phù sa của hệ thống
được chia làm 2 loại đồng
sông Hồng và sông Thái Bình
bằng châu thổ và đồng bằng
- Diện tích khoảng 15 nghìn Km2.
ven biển
- Địa hình cao ở rìa phía tây và tây
16


GV chỉ trên bản đồ Tự nhiên
VN đồng bằng châu thổ
sông Hồng, đồng bằng châu
thổ sông Cửu Long, đồng
bằng Duyên hải miền Trung.
HV dựa vào SGK cùng trao Nhóm 1:Trình bày đặc
đổi và trả lời các câu hỏi
điểm chung của ĐBSH
Nhóm 2: Trình bày đặc
điểm chung của ĐBSCL
(Được bồi tụ phù sa

bởi…,Diện tích bao nhiêu?
đặc điểm địa hình, khả
năng bồi tụ hàng năm)
- So sánh đặc điểm tự
nhiên của ĐBSH, ĐBSCL.
GV kết luận và cho HV ghi - HV trình bày, HV khác
bài
bổ sung

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc
điểm đồng bằng ven biển
Hình thức: Cá nhân
CH: Đọc SGK, quan sát và
trình bày đặc điểm tự nhiên
cơ bản nhất của ĐB ven biển
CH: Hãy kể một số nơi du
lịch biển nổi tiếng vùng
đồng bằng duyên hải miền
trung
GV nhận xét phần trình bày
của HV và kết luận các ý
đúng, cho HV ghi bài

Hoạt động 3: Tìm hiểu thế
mạnh và hạn chế về tự
nhiên của các khu vực đồi
núi trong phát triển kinh tế

HV: -Diện tích: 15 nghìn
Km2. Hẹp ngang và bị chia

cắt thành các đồng bằng
nhỏ
-Có 1 số đồng bằng tương
đối được mở rộng về phía
cửa sông lớn như:
+Đồng bằng Thanh Hóa
của hệ thống sông Mã,
sông Chu
+ĐB Nghệ An của sông
Cả
+ĐB Quảng Nam của sông
Thu Bồn
+ĐB Phú Yên của sông Đà
Rằng
Nhóm l: Đọc SGK mục 3.
a, kết hợp hiểu biết của
bản thân, hãy nêu các dẫn
chứng để chứng minh các

bắc, thấp dần ra biển.
- Bề mặt đồng bằng chia cắt thành
nhiều ô.
- Vùng trong đê (không được phù
sa bồi đắp hàng năm) và vùng
ngoài đê (phù xa bồi đắp hàng năm)
*Đồng bằng sông Cửu Long
-Được bồi tụ phù sa của sông Tiền
và sông Hậu
- Diện tích: 40 nghìn km2
- Địa hình thấp và bằng phẳng, có

mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- Còn nhiều vùng trũng như: Đồng
Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên
-Mùa lũ nước ngập trên diện
rộng,mùa cạn nước biển lấn mạnh
-Đất phù sa bồi tụ hằng năm
d. Đồng bằng ven biển
- Diện tích: 15 nghìn Km2
- Hẹp ngang và bị chia cắt thành
các đồng bằng nhỏ
- Chủ yếu đất cát pha nghèo dinh
dưỡng.
- Thường được phân chia thành 3
dải:
+Giáp biển: cồn cát, đầm phá
+Giữa là vùng thấp, trũng
+Dải trong cùng là đồng bằng

3. Thế mạnh và hạn chế về thiên
nhiên của các khu vực đồi núi và
đồng bằng trong phát triển kinh
tế - xã hội
a. Khu vực đồi núi
*Thế mạnh
- Khoáng sản phong phú: Đồng,
chì, sắt, vật liệu xây dựng, than
đá….nguyên liệu cho nhiều ngành
CN
- Rừng và đất trồng phong phú
17



- xã hội.
thế mạnh và hạn chế của
Hình thức: Nhóm
địa hình đồi núi tới phát
GV chia HV ra thành các triển KT-XH
nhóm và giao nhiệm vụ cho Nhóm 2 : Đọc SGK mục
các nhóm.
3.b, kết hợp hiểu biết của
bản thân, hãy nêu các dẫn
chứng để chứng minh các
thế mạnh và hạn chế của
địa hình đồng bằng tới
phát triển kinh tế - xã hội.
-HV trong các nhóm trao
đổi, HV chỉ trên bản đồ
Địa lí tự nhiên Việt Nam
để trình bày.
GV nhận xét phần trình bày - Một HV trình bày thế
của HV và kết luận ý đúng mạnh, một HV trình bày
của mỗi nhóm, sau đó chuẩn hạn chế, các HV khác bổ
kiến thức, cho HV ghi bài
sung.

=>phát triển Lâm-Nông nghiệp
nhiệt đới
- Tiềm năng thuỷ điện lớn (sông
Đà, sông Đồng Nai...).
- Có nhiều cảnh quan để phát triển

du lịch (sinh thái, an dưỡng)
* Hạn chế
- Địa hình bị chia cắt mạnh, gây trở
ngại cho giao thông, khai thác tài
nguyên
- Nhiều thiên tai: lũ quét, xói mòn,
trượt lở đất...
b. Khu vực đồng bằng
*Thế mạnh
- Phát triển nền nông nghiệp nhiệt
đới, đa dạng các loại nông sản, đặc
biệt là gạo.
- Cung cấp các nguồn lợi khác như
khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.
- Tập trung các thành phố, khu
công nghiệp, trung tâm thương mại.
-Phát triển GTVT đường bộ, sông
*Hạn chế
-Thiên tai: bão,lũ lụt, hạn hán...
-Còn nhiều vùng đất nhiễm phèn,
mặn

IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1.Tổng kết
1. Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi, đối với việc phát triển KTXH ở nước ta
2. Nêu lên các thế mạnh và hạn chế khu vực đồng bằng đối với việc phát triển KT-XH ở nước
ta.
2.Hướng dẫn học tập
HV về nhà học bài chuẩn bị bài 8 “Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển”.Tìm hiểu
những ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam

V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

18


Tiết: 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tuần: 3
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN
BÀI 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG
SÂU SẮC CỦA BIỂN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, học viên cần đạt được
1. Kiến thức
- Biết được các đặc điểm tự nhiên cơ bản nhất của Biển Đông.
- Đánh giá được ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên VN thể hiện ở các đặc điểm:
khí hậu, địa hình bờ biển, các hệ sinh thái ven biển, tài nguyên thiên nhiên, các thiên tai.
2. Kĩ năng
- Đọc bản đồ địa hình vùng biển, nhận biết các đường đẳng sâu, thềm lục địa, dòng hải lưu,
các dạng địa hình ven biển, mối quan hệ giữa địa hình ven biển và đất liền.
- Liên hệ thực tế địa phương về ảnh hưởng của biển đối với các mặt tự nhiên, tài nguyên

thiên nhiên và thiên tai
3.Thái độ:có ý thức bảo vệ vùng biển Việt Nam
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC VIÊN
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ vùng Biển Đông của Việt Nam
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam
- Atlat Địa lí Việt Nam
- Một số hình ảnh về địa hình ven biển, rừng ngập mặn, thiên tai bão lụt, ở những vùng ven
biển
2.Chuẩn bị của học viên
- Atlat Địa lí Việt Nam
- Một số hình ảnh về địa hình ven biển, rừng ngập mặn
-Một số tư liệu khác có liên quan bài học
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi và khu vực đồng
bằng
3. Vào bài
Nước ta có vị trí tiếp giáp biển Đông. Biển Đông có ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên và
cuộc sống của một bộ phận lớn dân cư nước ta. Chúng ta sẽ tìm hiểu các nội dung trong bài
học hôm nay. Bài 8 “Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển”
4. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HV
NỘI DUNG BÀI
Hoạt động 1: Xác định vị
1. Khái quát về Biển Đông
trí, đặc điểm của biển Đông
- Biển Đông là một vùng biển
Hình thức: Cả lớp

rộng (3,477 triêụ km2), lớn thứ 2
CH: Đọc SGK mục 1, kết HV: - Biển Đông là một trong các biển của Thái Bình
hợp hiểu biết của bản thân, vùng biển rộng (3,477 Dương.
hãy nêu những đặc điểm triêụ km2), lớn thứ 2 trong - Là biển tương đối kín.
khái quát về Biển Đông?
các biển của Thái Bình - Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm
Dương.
gió mùa.
- Là biển tương đối kín.
19


CH: Tại sao độ mặn trung
bình của Biển Đông có sự
thay đổi giữa mùa khô và
mùa mưa?
CH: Gió mùa ảnh hưởng
như thế nào tới hướng chảy
của các dòng hải lưu ở nước
ta?
GV kết luận kiến thức, HV
ghi bài
GV: Nguyên nhân hình
thành đặc tính nóng ẩm và
chịu ảnh hưởng gió mùa của
Biển Đông do Biển Đông có
phạm vi, vị trí chủ yếu thuộc
khu vực nội chí tuyến và
nằm trong khu vực Châu Á
gió mùa

Hoạt động 2: Đánh giá ảnh
hưởng của Biển Đông đến
thiên nhiên Việt Nam.
Hình thức: cá nhân/Nhóm
CH: Hãy nêu ảnh hưởng của
Biển Đông đến thiên nhiên
nước ta

GV chia nhóm và giao
nhiệm vụ cho các nhóm.
GV: Biển Đông đã mang lại
cho nước ta một lượng mưa,
ẩm lớn, làm giảm đi tính
chất khắc nghiệt của thời tiết
lạnh khô trong mùa đông và
làm dịu bớt thời tiết nóng
bức trong mùa hè.
Mùa hạ gió mùa Tây Nam
và Đông Nam từ biển thổi
vào mang theo độ ẩm lớn.
Gió mùa đông bắc đi qua

- Nằm trong vùng nhiệt
đới ẩm gió mùa.
HV: Độ mặn tăng vào mùa
khô do nước biển bốc hơi
nhiều, mưa ít. Độ muối
giảm vào mùa mưa do
mưa nhiều, nước từ các
sông đổ ra biển nhiều

HV: Mùa đông, gió Đông
Bắc tạo nên dòng hải lưu
lạnh hướng đông bắc – tây
nam. Mùa hạ, gió Tây
Nam tạo nên dòng hải lưu
nóng hướng tây nam đông bắc

HV: Có 4 ảnh hưởng
-Khí hậu: mang đặc tính
khí hậu hải dương điều hòa
-Địa hình và các hệ sinh
thái ven biển
-Tài nguyên thiên nhiên
vùng biển
-Thiên tai
Nhóm 1: Đọc SGK mục 2,
kết hợp hiểu biết của bản
thân hãy nêu tác động của
biển Đông tới khí hậu
nước ta. Giải thích tại sao
nước ta lại mưa nhiều hơn
các nước khác cùng vĩ độ?
Nhóm 2: Kể tên các dạng
địa hình ven biển nước ta.
Xác định trên bản đồ Tự
nhiên Việt Nam vị trí các
vịnh biển: Hạ Long
(Quảng Ninh), Vân Phong

2. Ảnh hưởng của biển Đông

đến thiên nhiên Việt Nam
a. Khí hậu
Mang tính hải dương nên điều
hòa, lượng mưa và độ ẩm lớn
b. Địa hình và các hệ sinh
thái vùng ven biển
-Địa hình ven biển đa dạng:
vịnh cửa sông, đầm phá, tam
giác châu…
- Các hệ sinh thái vùng ven biển
cũng đa dạng: hệ sinh thái ngập
mặn, hệ sinh thái trên đất phèn,
trên các đảo…
c. Tài nguyên thiên nhiên
vùng biển
- Khoáng sản: dầu khí(hai bể
trầm tích lớn là Cửu Long và
nam côn Sơn), các mỏ sa
khoáng, cát, titan, ven biển
thuận lợi cho làm muối…
- Hải sản: giàu thành phần loài
và năng suất sinh học cao
d. Thiên tai
20


Biển Đông vào nước ta cũng
trở nên ẩm ướt hơn. Vì vậy
nước ta có lượng mưa nhiều
hơn các nước khác cùng vĩ

độ).

GV bổ sung: Do có nhiệt độ
cao, nhiều nắng, ít mưa, lại
chỉ có một vài con sông đổ
ra biển.
GV bổ sung: Biện pháp khắc
phục thiên tai: trồng rừng
phòng hộ ven biển, xây
dựng hệ thống đê, kè ven
biển, trồng các loại cây thích
nghi với đất cát và điều kiện
khô hạn,...
GV nhận xét, đúc kết

(Khánh Hoà), Cam Ranh
(Khánh Hoà).
Kể tên các điểm du lịch,
nghỉ mát nổi tiếng ở vùng
biển nước ta
Nhóm 3: Dựa vào hiểu
biết của bản thân và quan
sát bản đồ hãy chứng minh
Biển Đông giàu tài nguyên
khoáng sản và hải sản.
-Tại sao vùng ven biển
Nam Trung Bộ rất thuận
lợi cho hoạt động làm
muối?
Nhóm 4: Tìm hiểu các

thiên tai và biện pháp
phòng chống.
HV trình bày

-Bão: trung bình có 3-4 cơn
bão/năm đổ vào nước ta
-Sạt lở bờ biển
-Cát bay, cát chảy ở miền Trung

IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1.Tổng kết
- Hãy phân tích ảnh hưởng của BĐ đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng ven
biển nước ta.
- Hãy kể ra các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thiên tai vùng biển nước ta.
2.Hướng dẫn học tập
- Làm bài tập SGK
- Sưu tầm tài liệu về các nguồn lợi từ biển Đông
V. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

21


Tiết: 7
Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tuần: 4
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN
BÀI 9. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

Ngà dạy
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, học viên cần đạt được
1. Kiến thức
- Hiểu và trình bày được các đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
- Phân tích được nguyên nhân hình thành nên đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa
- Hiểu được sự khác nhau về khí hậu giữa các khu vực
2. Kĩ năng
- Biết đọc và phân tích biểu đồ khí hậu
-Biết phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu
-Có kĩ năng liên hệ thực tế để thấy các mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu đối với sản xuất
ở nước ta.
3.Thái độ
Có ý thức bảo vệ môi trường
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC VIÊN
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ khí hậu Việt Nam
- Bản đồ hình thể Việt Nam
- Atlat Địa lí Việt Nam
2.Chuẩn bị của học viên
Atlat Địa lí Việt Nam
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ

3.Vào bài
GV nhắc lại cho HV kiến thức về gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ đã được học ở
chương trình lớp 10, sau đó liên hệ tình hình nước ta và vào bài.
4.Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HV
NỘI DUNG BÀI
CH: Hãy cho biết vì sao HV: Do VTĐL nước ta
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió
nước ta có khí hậu nhiệt đới -Nằm hoàn toàn trong vòng mùa
ẩm gió mùa?
đai nhiệt đới nội chí tuyến
BBC nên khí hậu nước ta có
tính chất nhiệt đới với nền
nhiệt độ cao, nắng nhiều,
ánh sang mạnh
-Nằm gần trung tâm gió
mùa Châu Á trong khu vực
chịu ảnh hưởng của chế độ
gió Mậu Dịch và gió mùa
Châu á nên khí hậu nước ta
Hoạt động 1: Tìm hiểu mang tính chất gió mùa rõ
tính chất nhiệt đới
rệt
22


Hình thức: Cặp/cá nhân
CH: Đọc SGK, bảng số liệu,
hãy nhận xét tính chất nhiệt

đới của khí hậu nước ta theo
dàn ý
- Tổng bức xạ, cân bằng bức
xạ
- Nhiệt độ trung bình năm
- Tổng số giờ nắng
-Giải thích vì sao nước ta có
nền nhiệt độ cao?
CH: Em hãy giải thích vì
sao Đà Lạt có nhiệt độ thấp
hơn 200C?
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc
điểm lượng mưa, độ ẩm.
Hình thức: Cả lớp
CH: Đọc SGK mục b, kết
hợp quan sát bản đồ lượng
mưa trung bình năm, hãy
nhận xét và giải thích vì sao
nước ta có lượng mưa và độ
ẩm lớn?

HV dựa vào SGK, bảng số
liệu trả lời

HV: Đà Lạt thuộc cao
nguyên Lâm Viên, sự phân
hoá nhiệt độ theo độ cao
làm nhiệt độ trung bình của
Đà Lạt chỉ đạt 18,30C


HV: Biển Đông cung cấp
lượng ẩm lớn. Sự hoạt động
của dải hội tụ nhiệt đới cùng
với tác động của bão đã gây
mưa lớn ở nước ta, ngoài ra
tác động của gió mùa, đặc
biệt là gió mùa mùa hạ cũng
mang đến cho nước ta một
lượng mưa lớn. Chính vì vậy
so với các nước khác nằm
cùng vĩ độ, nước ta có lượng
mưa lớn hơn. Tuy nhiên
lượng mưa phân bố không
đều, những khu vực đón gió
có lượng mưa rất nhiều

Hoạt động 3: Tìm hiểu về
nguyên nhân và biểu hiện
của hoạt động gió mùa ở
nước ta.
Hình thức: cá nhân/Cả lớp
CH: Hãy cho biết nước ta HV: Gió mậu dịch, thổi từ
nằm trong vành đai gió nào? cao áp cận chí tuyến về xích
Gió thổi từ đâu tới đâu?
đạo
GV: Do sự chênh lệch về
nhiệt độ giữa lục địa và đại
dương dã hình thành nên các
trung tâm khí áp thay đổi
theo mùa, lấn áp gió mậu


a. Tính chất nhiệt đới
* Biểu hiện
- Tổng bức xạ lớn, cán cân
bức xạ luôn dương.
- Nhiệt độ trung bình năm trên
200C.
- Tổng nhiệt khoảng 800010.000 giờ/năm
- Tổng số giờ nắng từ 14003000 giờ/năm.
* Nguyên nhân: nằm trong
vùng nội chí tuyến BBC, mặt
trời qua thiên đỉnh 2 lần trong
năm.

b. Lượng mưa và độ ẩm lớn
* Biểu hiện
- Lượng mưa lớn, trung bình:
1500 - 2000mm, sườn đón gió
3500 - 4000mm.
- Độ ẩm không khí cao trên
80%.
-Cân bằng ẩm luôn dương
* Nguyên nhân: do ảnh
hưởng của Biển Đông

c. Gió mùa
* Biểu hiện
- Gió mùa mùa đông(Đông
Bắc)
+ Nguồn gốc: chịu tác động

các khối khí lạnh phương
Bắc(cao áp Xibia)
+ Hướng thổi: Đông - Bắc
+ Thời gian hoạt động: từ
tháng XI-IV năm sau.
23


dịch, hình thành chế độ gió
mùa đặc biệt ở nước ta
CH: Nhận xét và giải thích HV: Vào mùa đông lục địa
nguyên nhân hình thành các Á - Âu lạnh, xuất hiện cao
trung tâm áp cao và áp thấp áp Xibia. Đại dương Thái
vào mùa đông?
Bình Dương và Ấn Độ
Dương nóng hơn hình thành
áp thấp Alêut và áp thấp Ấn
Độ Dương. Mặt khác, lúc
này là mùa hạ của bán cầu
Nam nên áp thấp cận chí
tuyến Nam hoạt động mạnh
hút gió từ cao áp Xibia về.
Để ý trên bản đồ đẳng áp
chúng ta thấy có sự giao
tranh giữa áp cao Xibia và
áp cao cận chí tuyến Bắc
(nơi sinh ra gió mậu dịch)
mà ưu thế thuộc về áp cao
Xibia, tạo nên một mùa
đông lạnh ở miền Bắc nước

ta.
CH: Nhận xét và giải thích HV:Vào mùa hạ, khu vực
nguyên nhân hình thành các chí tuyến Bắc Bán Cầu nóng
trung tâm áp cao và áp thấp nhất, do đó hình thành áp
vào mùa hạ?
thấp I - Ran ở Nam á. Thái
Bình Dương và ấn Độ
Dương lạnh hơn hình thành
áp cao Ha Oai, áp cao Bắc
ấn Độ Dương. Nam bán cầu
là mùa đông nên áp cao cận
chí tuyến Nam hoạt động
mạnh. Như vậy mùa hạ sẽ có
gió mậu dịch Bắc Bán Cầu
từ Tây Thái Bình Dương
vào nước ta, đầu mùa hạ có
gió tín phong đông nam từ
Nam bán cầu vượt xích đạo
đổi hướng tây nam lên
GV yêu cầu HV dựa vào nội
dung SGK cùng tìm hiểu gió
mùa Tây Nam và Đông Bắc.
+ Nguồn gốc
+ Hướng thổi
Nhóm 1:gió mùa Tây nam
+ Thời gian hoạt động
Nhóm 2: gió mùa Đông Bắc
+ Tính chất
Các nhóm trình bày
+ Phạm vi hoạt động


+ Phạm vi hoạt động: từ dãy
Bạch Mã trở ra Bắc.
+ Tính chất: đầu mùa gây
lạnh khô cuối mùa gây lạnh
ẩm.
+Hệ quả: mùa đông lạnh ở
miền Bắc
- Gió mùa mùa hạ( Tây
Nam)
+ Nguồn gốc: Từ các cao áp
nam bán cầu.
+ Hướng thổi: Tây - nam
+ Thời gian hoạt động: từ
tháng V- X
+ Phạm vi ảnh hưởng: cả nước
+ Tính chất: nóng ẩm
+Hệ quả:
.Đầu mùa hạ di chuyển theo
hướng Tây Nam gây mưa lớn
cho Nam Bộ và Tây Nguyên,
gây khô nóng cho ven biển
miền Trung
.Giữa và cuối mùa hạ gây mưa
lớn cho cả nước
.Tạo nên sự phân chia mùa khí
hậu giữa các vùng
..MB: có mùa đông lạnh
khô, ít mưa và mùa hạ nóng
ẩm mưa nhiều.

..MN: có 2 mùa mưa và khô
rõ rệt.
..Giữa Tây Nguyên và đồng
bằng ven biển miền Trung có
sự đối lập về mùa mưa và mùa
khô.
* Nguyên nhân: nằm trong
khu vực gió mùa Châu Á.

24


+Hệ quả
GV nhận xét, đúc kết
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1.Tổng kết
- Trình bày biểu hiện, nguyên nhân tính chất nhiệt đới của nước ta
- Nêu lên những nguyên nhân và biểu hiện, hoạt động của gió mùa Tây Nam, Đông Bắc
V. Hướng dẫn học tập
Làm bài tập cuối bài và xem trước bài 11.Sưu tầm tài liệu về thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió
mùa và ảnh hưởng của nó đến sản xuất và đời sống ở nước ta
V. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

25



×