ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
HOÀNG THỊ KHÁNH LINH
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ THU HỒI
ĐẤT CỦA THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH
TRONG GIAI ĐOẠN 2011- 2013
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Địa chính Môi trường
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Khoá học
: 2011 - 2015
Thái Nguyên, năm 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
HOÀNG THỊ KHÁNH LINH
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ THU HỒI
ĐẤT CỦA THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH
TRONG GIAI ĐOẠN 2011- 2013
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Địa chính Môi trường
Lớp
: 43A - ĐCMT
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Khoá học
: 2011 - 2015
Giảng viên hướng dẫn
: Th.S Vương Vân Huyền
Thái Nguyên, năm 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
HOÀNG THỊ KHÁNH LINH
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ THU HỒI
ĐẤT CỦA THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH
TRONG GIAI ĐOẠN 2011- 2013
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Địa chính Môi trường
Lớp
: 43A - ĐCMT
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Khoá học
: 2011 - 2015
Giảng viên hướng dẫn
: Th.S Vương Vân Huyền
Thái Nguyên, năm 2015
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1.
Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 của thành phố Cẩm Phả ......................21
Bảng 4.2.
Thực trạng cán bộ địa chính của thành phố Cẩm Phả ...............................24
Bảng 4.3.
Kết quả giao đất theo đối tượng sử dụng của thành phố Cẩm Phả giai đoạn
2011-2013..................................................................................................32
Bảng 4.4.
Kết quả giao đất theo đơn vị hành chính của thành phố Cẩm Phả giai đoạn
2011 - 2013 ...............................................................................................34
Bảng 4.5.
Kết quả công tác giao đất theo thời gian của thành phố Cẩm Phả giai đoạn
2011- 2013 ................................................................................................35
Bảng 4.6.
Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng của thành phố Cẩm Phả giai đoạn
2011- 2013 ................................................................................................36
Bảng 4.7.
Kết quả giao đất ở của thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2011- 2013 ...........38
Bảng 4.8.
Kết quả giao đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp không phải đất ở
của thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2011- 2013..........................................39
Bảng 4.9.
Kết quả cho thuê đất theo đơn vị hành chính của thành phố Cẩm Phả giai
đoạn 2011- 2013 ........................................................................................41
Bảng 4.10. Kết quả cho thuê đất theo thời gian của thành phố Cẩm Phả giai đoạn
2011- 2013 ................................................................................................42
Bảng 4.11. Kết quả cho thuê đất theo mục đích sử dụng của thành phố Cẩm Phả giai
đoạn 2011- 2013 ........................................................................................43
Bảng 4.12. Kết quả thu hồi đất theo thời gian của thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2011 2013 ...........................................................................................................44
Bảng 4.13. Kết quả thu hồi đất theo đơn vị hành chính của thành phố Cẩm Phả giai
đoạn 2011- 2013 ........................................................................................46
Bảng 4.14. Kết quả thu hồi đất theo mục đích sử dụng của thành phố Cẩm Phả giai
đoạn 2011- 2013 ........................................................................................47
Bảng 4.15. Tổng hợp kết quả công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trong giai
đoạn 2011 – 2013 ......................................................................................49
Bảng 4.16. Sự hiểu biết của người dân về công tác giao đất.........................................50
Bảng 4.17. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác cho thuê đất ...................51
Bảng 4.18. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác thu hồi đất .....................52
iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Biểu đồ thể hiện kết quả giao đất theo đối tượng sử dụng đất của
thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2011- 2013 ......................................... 33
Hình 4.2. Biểu đồ thể hiện kết quả giao đất theo thời gian của thành phố Cẩm
Phả giai đoạn 2011- 2013 .................................................................. 36
Hình 4.3. Biểu đồ thể hiện kết quả cho thuê đất theo thời gian thành phố Cẩm
Phả giai đoạn 2011- 2013 .................................................................. 43
Hình 4.4. Biểu đồ thể hiện kết quả thu hồi đất theo thời gian của thành phố Cẩm
Phả giai đoạn 2011- 2013 .................................................................. 45
iv
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
BTNMT
: Bộ Tài nguyên Môi trường
CBQL
: Cán bộ quản lý
CT-TTg
: Chỉ thị - Thủ tướng
GCN
: Giấy chứng nhận
GCNQSDĐ
: Giấy chứng nhận quyền sử đụng đất
HĐND
: Hội đồng nhân dân
NĐ-CP
: Nghị định Chính phủ
QĐ-UBND
: Quyết định - Ủy ban nhân dân
QLĐĐ
: Quản lý đất đai
QSDĐ
: Quyền sử dụng đất
STT
: Số thứ tự
TN&MT
: Tài nguyên và Môi trường
TT-BTNMT
: Thông tư Bộ Tài nguyên Môi trường
UBND
: Ủy ban nhân dân
VPĐK QSDĐ
: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
v
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề....................................................................................................... 1
1.2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu của đề tài .......................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .............................................................................. 4
2.1.1. Cơ sở lý luận của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất ................ 4
2.1.2. Các nội dung của công tác quản lý nhà nước về đất đai ............................. 4
2.1.3. Cơ sơ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất ............... 5
2.1.4. Khái niệm và một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công
tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất. ............................................................... 7
2.2. Sơ lược tình hình giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của Quảng Ninh. ... 11
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 13
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 13
3.2. Địa điểm, thời gian tiến hành ....................................................................... 13
3.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 13
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Cẩm Phả ................... 13
3.3.2. Sơ lược về hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý nhà nước về đất đai
của thành phố Cẩm Phả ....................................................................................... 13
3.3.3. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của thành phố Cẩm
Phả giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013 .......................................................... 13
3.4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 14
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 14
3.4.2. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................... 15
3.4.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích và đối chiếu với các văn bản pháp quy
của Nhà nước....................................................................................................... 15
vi
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 16
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Cẩm Phả ...................... 16
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 16
4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế và xã hội ..................................................... 19
4.2. Sơ lược về hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai của thành phố
Cẩm Phả .............................................................................................................. 20
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Cẩm Phả năm 2013 ...................... 20
4.2.2. Thực trạng cán bộ địa chính thành phố Cẩm Phả ..................................... 24
4.2.3. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai của thành phố Cẩm Phả............... 25
4.3. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất của thành phố Cẩm Phả
giai đoạn 2011- 2013 ........................................................................................... 31
4.3.1. Đánh giá công tác giao đất của thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2011- 2013 .....31
4.3.2. Đánh giá công tác cho thuê đất của thành phố Cẩm Phả giai đoạn
2011- 2013 ................................................................................................ 40
4.3.3. Đánh giá công tác thu hồi đất của thành phố Cẩm Phả giai đoạn
2011- 2013 ................................................................................................ 44
4.3.4. Tổng hợp chung công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của thành
phố Cẩm Phả giai đoạn 2011- 2013 .................................................................... 48
4.3.5. Đánh giá sự hiểu biết của người dân thành phố Cẩm Phả về công tác giao
đất, cho thuê đất và thu hồi đất ........................................................................... 50
4.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và một số giải pháp đối với công tác
giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của thành phố Cẩm Phả ............................ 53
4.4.1. Thuận lợi ................................................................................................... 53
4.4.2. Khó khăn ................................................................................................... 54
4.4.3. Ý kiến của người dân về công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất ........... 55
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 56
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 56
5.2. Đề nghị ......................................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 79
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt 4 năm học tập và rèn luyện đạo đức tại trường Đại học Nông
lâm Thái Nguyên, bản thân em đã đươc sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy
giáo, cô giáo trong khoa Quản Lý Tài Nguyên, cũng như các thầy cô giáo trong
ban giám hiệu nhà trường, các phòng ban và phòng đào tạo của trường Đại học
Nông lâm Thái Nguyên.
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng của
mỗi sinh viên, đó là thời gian để sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm củng cố và
vận dụng những kiến thức mà mình đã học được trong nhà trường. Được sự nhất
trí của ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài Nguyên, Trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên, em đã tiến hành lựa chọn và nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của thành phố
Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn 2011- 2013”.
Để hoàn thành khóa luận, trong quá trình học tập và nghiên cứu, em đã
nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể. Trong
trang đầu của bài khóa luận này, em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới:
Ban giám hiệu trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
Ban chủ nhiệm khoa và tập thể thầy cô giáo trong khoa Quản lý Tài
Nguyên đã tận tình dậy dỗ và dìu dắt em trong suốt quá trình học tập.
Các bác, các chú, các cô, các anh, các chị trong Phòng Tài nguyên và Môi
Trường thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn
thành bản báo cáo tốt nghiệp này.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, chỉ đạo tận tình của cô
giáo hướng dẫn: Th.S Vương Vân Huyền - người đã giúp đỡ em trong suốt quá
trình hoàn thành thực hiện đề tài và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn !
Cẩm Phả, ngày tháng năm 2015
Sinh viên
Hoàng Thị Khánh Linh
2
dụng đất có nhiều biến động lớn. Dẫn đến thị trường đất đai cũng trở nên sôi
động và khó kiểm soát.
Chính vì vậy, yêu cầu đặt ra là phải làm thế nào để quản lý và sử dụng đất
có hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai? Do đó, để thấy được phần nào tình hình
quản lý đất đai thông qua công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất đối với
các đối tượng sử dụng đất theo các nội dung hướng dẫn trong Luật Đất đai 2003.
Ta cần đánh giá một cách khách quan để có nhận xét chính xác nhất. Đánh giá
công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất nhằm tìm ra những thiếu sót và tồn
tại để đề xuất giải pháp khắc phục sao cho việc quản lý và sử dụng đất có hiệu
quả. Công tác này còn giúp cho nguồn tài nguyên đất được sử dụng hợp lý và
hiệu quả hơn.
Xuất phát từ thực tế trên đây, được sự phân công của ban chủ nhiệm khoa
Quản Lý Tài Nguyên, cùng với sự giúp đỡ của Phòng Tài nguyên và Môi trường
thành phố Cẩm Phả và sự hướng dẫn của giảng viên Vương Vân Huyền, em
tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu
hồi đất của thành phố Cẩm Phả trong giai đoạn 2011- 2013”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng về công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của
thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011- 2013.
Qua đó đề xuất những giải pháp hợp lý để phục vụ đắc lực cho công tác
quản lý và quá trình sử dụng đất có hiệu quả hơn trong thời gian tiếp theo.
1.3. Yêu cầu của đề tài
Nắm được các quy định trong các văn bản pháp luật về công tác giao đất,
cho thuê đất và thu hồi đất.
Số liệu, tài liệu thu thập và sử dụng trong đề tài phải chính xác, khách
quan và trung thực.
3
Tìm ra những mặt hạn chế, đưa ra những đề xuất, góp ý phù hợp với tình
hình địa phương.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu: trong quá tình học tập và nghiên cứu
giúp sinh viên chủ động làm quen củng cố, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Ý nghĩa trong thực tiễn: góp phần nâng cao hiệu quả công tác giao đất,
cho thuê đất và thu hồi đất theo đúng pháp luật phục vụ việc quản lý và sử dụng
đất đai hợp lý của thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất
Từ xưa đến nay, mối quan hệ giữa đất đai và con người là mối quan hệ đa
chiều, vừa mang tính kinh tế, vừa mang tính xã hội. Có thể nói rằng đất đai là tài
sản quý giá của con người trong xã hội, là sự liên kết của họ qua nhiều thế hệ.
Sau hơn 11 năm triển khai, Luật Đất đai 2003 đã thực sự đi vào cuộc sống, việc
xác định quyền sử dụng đất đã rõ ràng và cụ thể hơn. Việc tham gia của đất đai
vào quá trình tăng trưởng, quá trình chuyển dịch cơ cấu đầu tư,... đều mang lại
hiệu quả rất lớn.
Vấn đề đất đai cực kỳ phức tạp không chỉ ở Việt Nam mà ở cả các nước
đang phát triển. Để làm tốt công tác này trước hết chúng ta phải có cách đánh
giá nhìn nhận một cách khách quan về kết quả giao đất và cho thuê đang diễn ra
xung quanh ta, từ đó rút ra những thuận lợi, khó khăn và bài học kinh nghiệm
trong công tác quản lý. Đồng thời đòi hỏi người làm trong công tác này phải
nắm chắc pháp luật về đất đai và vận dụng được vào trong thực tiễn quản lý.
2.1.2. Các nội dung của công tác quản lý nhà nước về đất đai
Theo Khoản 2 Điều 6 quy định 13 nội dung quản lý nhà nước về đất đai
như sau:
a) Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai
và tổ chức thực hiện các văn bản đó;
b) Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa chính, lập bản đồ
hành chính;
c) Khảo sát, đo dạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
5
d) Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
đ) Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất;
e) Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp
GCNQSDĐ;
g) Thống kê, kiểm kê đất đai;
h) Quản lý tài chính về đất đai;
i) Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất
động sản;
k) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất;
l) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai
và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai;
m) Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất;
n) Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai (Khoản 2 Điều 6 Luật
đất đai 2003) [13].
2.1.3. Cơ sơ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất
2.1.3.1. Các văn bản pháp luật của Nhà nước
- Luật Đất đai 2003;
- Nghị định số 79/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ
V/v sửa đổi bổ xung một số điều của nghị định số 79/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm
1999 về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế bằng
quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai 2003;
6
- Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ
về thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 quy định bổ
sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện
quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
- Nghi định 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 về cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ
quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư;
- Thông tư số 117/2004/TB-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài
chính về hướng dẫn thực hiện nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004
của Chính phủ về việc thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/04/2005 hướng dẫn thực hiện
một số điều của nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về hướng dẫn thi
hành luật đất đai 2003;
-Thông tư 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ chợ, tái định cư và
trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
2.1.3.2. Các văn bản pháp luật của tỉnh Quảng Ninh.
Trên cơ sở các văn bản của Nhà nước, UBND thành phố ra một số văn
bản để áp dụng riêng đối với tỉnh Quảng Ninh:
- Quyết định số 1615/QĐ-UB ngày 15/5/2002 của Uỷ ban tỉnh về trình tự,
thủ tục xét lập hồ sơ giao đất, thuê đất, chuyển mục đích, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
- Chỉ thị số 14/2002/CT-UB ngày 27/5/2002 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
"V/v đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất".
7
- Quyết định số 621/2003/QĐ-UB ngày 04/3/2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
"V/v uỷ quyền cho chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố giao đất ở, chuyển
mục đích sử dụng đất khác sang đất ở cho hộ gia đình, cá nhân".
- Quyết định số 3717/QĐ-UB ngày 30/9/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Quảng Ninh "V/v quy định hạng mức công nhận đất ở cho các hộ gia đình, cá
nhân đang sử dụng đất".
- Quyết định số 4505/QĐ-UBND, ngày 05/12/2007 “V/v quy định hạn
mức giao đất ở , hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh”.
- Quyết định số 99/QĐ-UBND, ngày 11/01/2008 của UBND tỉnh “V/v ban
hành quy định về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất,thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.
- Quyết định số 547/QĐ-UBND, ngày 06/03/2009 “V/v quy định điều
chỉnh, bổ sung đơn giá bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh”.
- Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 29/09/2009 về việc kiểm kê đất đai và xây
dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 theo chỉ thị số 618/CT-TT của
Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Quyết định 499/2010/QĐ-UBND ngày 11/02/2010 cùng với các quyết
định khác của UBND tỉnh Quảng Ninh ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2.1.4. K hái niệm và một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật
về công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất.
2.1.4.1. Khái niệm và một số quy định trong việc giao đất và cho thuê đất
2.1.4.1.1. Khái niệm giao đất, cho thuê đất
* Theo điều 4 của Luật đất đai 2003:
Nhà nước giao đất: là việc nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng quyết
định hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất (Khoản 1 Điều 4 Luật
Đất đai 2003) [13].
8
Nhà nước cho thuê đất: là việc nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng hợp
đồng cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng đất (Khoản 2 Điều 4 Luật Đất đai
2003) [13].
2.1.4.1.2. Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất
Việc giao đất, cho thuê đất phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt
Phải bảo vệ tốt được quỹ đất nông, lâm nghiệp
Phải theo đúng chế độ thể lệ và bảo vệ sử dụng đất đai (Luật đất đai
2003) [13].
2.1.4.1.3. Căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất
Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng khu đô thị,
quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xét duyệt.
Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong các dự án đầu tư, đơn xin giao đất,
cho thuê đất (Điều 31 Luật Đất đai 2003) [13].
2.1.4.1.4. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
1. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức; giao đất đối
với cơ sở tôn giáo; giao đất, cho thuê đất với người Việt Nam định cư ở nước
ngoài; cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài.
2. UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá
nhân; giao đất đối với cộng đồng dân cư.
3. UBND xã, phường, thị trấn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử
dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các khoản 1,2 và 3 Điều này không
được uỷ quyền (Khoản 3 Điều 37 Luật Đất đai 2003) [13].
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1.
Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 của thành phố Cẩm Phả ......................21
Bảng 4.2.
Thực trạng cán bộ địa chính của thành phố Cẩm Phả ...............................24
Bảng 4.3.
Kết quả giao đất theo đối tượng sử dụng của thành phố Cẩm Phả giai đoạn
2011-2013..................................................................................................32
Bảng 4.4.
Kết quả giao đất theo đơn vị hành chính của thành phố Cẩm Phả giai đoạn
2011 - 2013 ...............................................................................................34
Bảng 4.5.
Kết quả công tác giao đất theo thời gian của thành phố Cẩm Phả giai đoạn
2011- 2013 ................................................................................................35
Bảng 4.6.
Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng của thành phố Cẩm Phả giai đoạn
2011- 2013 ................................................................................................36
Bảng 4.7.
Kết quả giao đất ở của thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2011- 2013 ...........38
Bảng 4.8.
Kết quả giao đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp không phải đất ở
của thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2011- 2013..........................................39
Bảng 4.9.
Kết quả cho thuê đất theo đơn vị hành chính của thành phố Cẩm Phả giai
đoạn 2011- 2013 ........................................................................................41
Bảng 4.10. Kết quả cho thuê đất theo thời gian của thành phố Cẩm Phả giai đoạn
2011- 2013 ................................................................................................42
Bảng 4.11. Kết quả cho thuê đất theo mục đích sử dụng của thành phố Cẩm Phả giai
đoạn 2011- 2013 ........................................................................................43
Bảng 4.12. Kết quả thu hồi đất theo thời gian của thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2011 2013 ...........................................................................................................44
Bảng 4.13. Kết quả thu hồi đất theo đơn vị hành chính của thành phố Cẩm Phả giai
đoạn 2011- 2013 ........................................................................................46
Bảng 4.14. Kết quả thu hồi đất theo mục đích sử dụng của thành phố Cẩm Phả giai
đoạn 2011- 2013 ........................................................................................47
Bảng 4.15. Tổng hợp kết quả công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trong giai
đoạn 2011 – 2013 ......................................................................................49
Bảng 4.16. Sự hiểu biết của người dân về công tác giao đất.........................................50
Bảng 4.17. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác cho thuê đất ...................51
Bảng 4.18. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác thu hồi đất .....................52
10
(đối với khu vực đô thị) hoặc quy hoạch phát triển nông thôn (đối với đất ở nông
thôn) đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (Khoản 2 Điều 83,
Điều 84 Luật Đất đai 2003) [13].
2.1.4.2. Khái niệm và một số quy định trong việc thu hồi đất
2.1.4.2.1. Khái niệm thu hồi đất
“Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử
dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn
quản lý theo quy định của Luật này” (Luật Đất đai, 2003) [13].
2.1.4.2.2. Thẩm quyền thu hồi đất
a) Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thu hồi
đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức,
cá nhân nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định
thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở tại Việt Nam;
c) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này không được uỷ quyền (Luật Đất đai, 2003) [13].
2.1.4.2.3. Các trường hợp thu hồi đất
Nhà nước thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
1. Nhà nước sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế.
2. Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nước hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản,
chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất.
3. Sử dụng đất không đúng mục đích, sử dụng đất không có hiệu quả.
11
4. Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất.
5. Đất được giao không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.
6. Đất bị lấn, chiếm trong các trường hợp sau đây:
a) Đất chưa sử dụng bị lấn, chiếm;
b) Đất không được chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này
mà người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm.
7. Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế.
8. Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất.
9. Người sử dụng đất cố ý không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
10. Đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn mà không được gia hạn
khi hết thời hạn.
11. Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn mười hai
tháng liền; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn mười tám
tháng liền; đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn hai mươi bốn
tháng liền.
12. Đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không
được sử dụng trong thời hạn mười hai tháng liền hoặc tiến độ sử dụng đất chậm
hơn hai mươi bốn tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư, kể từ khi nhận bàn
giao đất trên thực địa mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định giao đất, cho thuê đất đó cho phép (Luật Đất đai, 2003) [13].
2.2. Sơ lược tình hình giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của Quảng Ninh.
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh là cơ quan tham mưu cho
UBND tỉnh trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường đồng thời cũng là cơ quan
có chức năng quản lý về Tài nguyên và Môi trường, đo đạc bản đồ địa chính trên
địa bàn tỉnh. Trong thời gian qua Sở Tài nguyên và Môi trường đã tham mưu cho
UBND tỉnh trong công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất đối với các dự án
đầu tư trên địa bàn tỉnh, đảm bảo kịp thời, đúng quy định, đặc biệt là các dự án
12
trọng điểm như: Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 18A, đoạn Mông Dương –
Móng Cái; Dự án xây dựng khu kinh doanh hạ tầng khu dân cư thị trấn Cái Rồng
– huyện Vân Đồn; Tiểu dự án đường sắt Phả Lại – Hạ Long của cục đường sắt
Việt Nam tại các xã: Minh Thành, Đông Mai huyện Yên Hưng, Đại Yên, Việt
Hưng, phường Hà Khẩu thành phố Hạ Long…
13
PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: Các hồ sơ, số liệu, báo cáo giao đất, cho thuê đất
và thu hồi đất của thành phố Cẩm Phả, các yếu tố ảnh hưởng đến công tác giao
đất, cho thuê đất, thu hồi đất.
* Phạm vi nghiên cứu: Công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của
thành phố Cẩm Phả giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013.
3.2. Địa điểm, thời gian tiến hành
* Địa điểm: Tại Phòng Tài nguyên & Môi trường thành phố Cẩm Phả
* Thời gian: Từ ngày 18/08/2014 đến ngày 30/11/2014
3.3. Nội dung nghiên cứu
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Cẩm Phả
- Điều kiện tự nhiên
- Điều kiện kinh tế - xã hội
3.3.2. Sơ lược về hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý nhà nước về đất
đai của thành phố Cẩm Phả
- Hiện trạng sử dụng đất
- Hệ thống cán bộ địa chính
- Tình hình quản lý nhà nước về đất đai
3.3.3. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của thành phố
Cẩm Phả giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013
+ Đánh giá công tác giao đất
- Đánh giá công tác giao đất theo đối tượng sử dụng
- Đánh giá công tác giao đất theo đơn vị hành chính
- Đánh giá công tác giao đất theo thời gian
iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Biểu đồ thể hiện kết quả giao đất theo đối tượng sử dụng đất của
thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2011- 2013 ......................................... 33
Hình 4.2. Biểu đồ thể hiện kết quả giao đất theo thời gian của thành phố Cẩm
Phả giai đoạn 2011- 2013 .................................................................. 36
Hình 4.3. Biểu đồ thể hiện kết quả cho thuê đất theo thời gian thành phố Cẩm
Phả giai đoạn 2011- 2013 .................................................................. 43
Hình 4.4. Biểu đồ thể hiện kết quả thu hồi đất theo thời gian của thành phố Cẩm
Phả giai đoạn 2011- 2013 .................................................................. 45
15
- Điều tra, phỏng vấn người dân
3.4.2. Phương pháp xử lý số liệu
- Phân loại số liệu trước khi tổng hợp.
- Tổng hợp theo phương pháp thống kê đơn giản.
- So sánh, đối chiếu các quy định của Luật Đất đai và các văn bản
khác kèm theo.
- Phân tích số liệu đã thu thập.
3.4.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích và đối chiếu với các văn bản
pháp quy của Nhà nước
- Từ các tài liệu thu thập tổng hợp, phân tích đối chiếu các quy định trong
văn bản pháp lý, pháp quy của Nhà nước để đánh giá và đưa ra các giải pháp
nhằm đẩy mạnh và hoàn thiện công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất.
16
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Cẩm Phả
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý
Thành phố Cẩm Phả là một thành phố công nghiệp than nằm dọc Quốc lộ
18A, cách thành phố Hạ Long 30 km.
Có tọa độ địa lý:
Vĩ độ Bắc 200 53’ 57’’ đến 210 13’ 25’’
Kinh độ Đông 1070 10’ 00’’ đến 1070 24’ 50’’
Có vị trí tiếp giáp như sau:
Phía Bắc giáp huyện Ba Chẽ và huyện Tiên Yên;
Phía Đông giáp huyện Vân Đồn;
Phía Nam giáp vịnh Bái Tử Long;
Phía Tây giáp thành phố Hạ Long và huyện Hoành Bồ.
Thực hiện Nghị quyết số 04/NQ-CP, ngày 21 tháng 02 năm 2012 của Chính
phủ về việc thành lập thành phố Cẩm Phả thuộc tỉnh Quảng Ninh có tổng diện tích
đất tự nhiên 34.322,72 ha với 13 phường và 3 xã.
Dân số trung bình năm 2010 là 175,848 người, trong đó: thành thị là
168.196 người; nông thôn là 7,652 người. Mật độ dân số là 512,34 người/km2.
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo
Theo báo cáo thuyết minh bản đồ thổ nhưỡng nông hóa thành phố Cẩm
Phả năm 2004, địa hình Cẩm Phả tương đối đa dạng và phức tạp bao gồm vùng
đồi núi và đồng bằng ven biển và được chia thành 5 dạng địa hình sau:
* Địa hình núi
Núi thấp và trung bình: Phân bố ở hầu hết các phường, xã với diện tích
khoảng 27.300 ha chiếm khoảng 70%, có độ dốc lớn, chia cắt mạnh nên đã ảnh
hưởng tới quá trình hình thành độ dày của tầng đất mịn.
17
* Địa hình vùng đồi
Phân bố ở phía Tây đường quốc lộ 18A, thuộc 2 xã Cộng Hòa và Cẩm
Hải, địa hình thường có dạng đồi gò, bát úp với độ cao trung bình từ 20 – 100 m,
dưới chân đồi thường có dạng địa hình thấp, chịu ảnh hưởng của các cửa sông
bao quanh như sông Voi Bé và sông Voi Lớn.
* Địa hình thung lũng
Dọc theo các sông suối nhỏ nằm tiếp giáp với chân núi, hàng năm thường
xuyên được bồi lắng phù sa vào mùa mưa đã tạo nên những dải đất bằng phẳng,
màu mỡ thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
* Địa hình đồng bằng ven biển
Là vùng đất thấp tiếp giáp với vùng đồi gò thuộc xã Cộng Hòa và Cẩm
Hải thường xuyên được bồi đắp bởi 2 sông Voi Bé và sông Voi Lớn tạo nên dải
đồng bằng nhỏ hẹp xen kẽ với vùng gò đồi, vùng này rất thuận lợi cho sản xuất
nông nghiệp.
* Địa hình núi đá vôi (Castơ)
Địa hình này phân bố ở các phường Cẩm Thịnh, Cẩm Sơn, Cẩm Đông,
Cẩm Thạch và phường Quang Hanh.
4.1.1.3. Khí hậu
Thành phố Cẩm Phả chịu ảnh hưởng của chế độ khí hậu nhiệt đới gió mùa
và chịu ảnh hưởng trực tiếp của khí hậu biển. Theo số liệu của trạm dự báo khí
tượng thủy văn Quảng Ninh thì khí hậu thành phố được chia làm 2 mùa rõ rệt,
mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
4.1.1.4. Thuỷ văn
- Chế độ thuỷ văn của các sông, ngòi ở Cẩm Phả phụ thuộc chủ yếu
vào chế độ thủy văn của sông Diễn Vọng, sông Mông Dương, sông Đồng
Mỏ.., các sông, suối thường ngắn và dốc.
- Ngoài các con sông chính, chảy qua thành phố Cẩm Phả và địa phận
các xã ven biển có sông Voi Lớn, sông Voi Bé, sông Thác Thầy, sông Voi