Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Bản báo cáo thực tập cơ sở ngành kinh tế trường ĐH Công nghiệp HN Haui

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (721.82 KB, 47 trang )

TÂN MỸ
Trường tồn cùng thời gian

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH, PHỤ LỤC
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
15
1
2
3
4
1
2
3


DANH MỤC BẢNG
1.1.Các chỉ tiêu kinh tế cơ bản của công ty TNHH Tân Mỹ
1.2. Bảng số lượng nhân viên từng phòn ban
1.3. Tỷ lệ về trình độ của lao động toàn công ty
1.4. Danh mục sản phẩm của công ty
2.1. Khối lượng nhôm sản xuất và tiêu thụ theo các tháng
2.2. Doanh thu một số mặt hàng chủ yếu
2.3. Tình hình giá thành theo yếu tố năm 2015 của công ty TNHH Tân Mỹ
2.4. Chi phí xúc tiến bán và doanh thu năm 2014 – 2015
2.5. Bảng thống kê NVL dùng cho sản xuất
2.6. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
2.7. Bảng thống kê máy móc thiết bị và phương tiện vận tải
2.8. Tình hình tăng giảm tài sản cố định năm 2015
2.9. Số lượng và cơ cấu LĐ năm 2015 của công ty TNHH Tân Mỹ
2.10. Phân tích sự biến động về tài sản
2.11. Phân tích sự biến động về nguồn vốn
2.12. Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản năm 2014 - 2015
DANH MỤC HÌNH
1.1.Sơ đồ bộ máy nhân sự của Tân Mỹ
1.2. Quy trình sản xuất sản phẩm
2.1. Kiểu kênh phân phối trực tiếp
2.2. Kiểu kênh phân phối gián tiếp
DANH MỤC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1:Báo cáo KQHĐ SXKD năm 2015
PHỤ LỤC 2: Bảng cân đối kế toán
PHỤ LỤC 3: Thông số máy móc

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Nghĩa viết tắt

ĐVT

Đơn vị tính

CBCNV

Cán bộ công nhân viên
1


TÂN MỸ
Trường tồn cùng thời gian

SXKD

Sản xuất kinh doanh

ROS

Doanh lợi tiêu thụ

ROE

Doanh lợi vốn chủ hữu

ROA

Doanh lợi tổng tài sản


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

NH

Ngắn hạn

DH

Dài hạn

TCDH

Tài chính dài hạn

NN

Nhà nước

TN

Thu nhập

XDCB

Xây dựng cơ bản

TSCĐ


Tài sản cố định

LN

Lợi nhuận

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSLĐ

Tài sản lưu động

ĐTDH

Đầu tư dài hạn

ĐTNH

Đầu tư ngắn hạn

NSLĐ

Năng suất lao động


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

KCS

Kiểm tra chất lượng sản phẩm



Lao động

NV

Nhân viên

PTTT

Phát triển thị trường

2


TÂN MỸ
Trường tồn cùng thời gian

LỜI MỞ ĐẦU
Thời điểm hiện tại, kinh tế đang trong quá trình phát triển không ngừng, đặc
biệt ngành công nghiệp khai thác và sản xuất nhôm luôn là chủ lực trong nền kinh tế,

nó có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa –
hiện đại hóa đất nước tạo nền tảng cơ sở vật chất, từng bước hội nhập nền kinh tế thế
giới. Sự phát triển kinh tế thúc đẩy các nhu cầu của xã hội ngày càng lớn, nhu cầu về
nhà ở, nhà máy, nhà xưởng, các công trình cơ sở hạ tầng của xã hội. Khi nền kinh tế có
nhiều biến chuyển đáng kể như vậy thì các doanh nghiệp phải đối đầu với nhiều thách
thức mới để không những vươn lên tự khẳng định mình trên thị trường hiện có mà còn
phải tạo được môi trường kinh doanh mới.
Để có một chỗ đứng trên thị trường, công ty TNHH Tân Mỹ đã có những nỗ lực
đáng kể, phấn đấu ngày càng phát triển và nâng cao hiệu quả, chất lượng phục vụ
khách hàng. Bất kì doanh nghiệp nào cũng vậy, đi kèm với những thuận lợi, tích cực là
những khó khăn và thử thách phải vượt qua. Nhờ xác định được phương hướng mục
tiêu và chiến lược lâu dài, công ty đã gặt hái được không ít thành công và được người
tiêu dùng biết đến nhiều qua các sản phẩm có chất lượng.
Là sinh viên học ngành quản trị kinh doanh, nhận biết được tầm quan trọng của
thời gian kiến tập giúp cho sinh viên chúng em có sự tiếp xúc trực tiếp với môi trường
công việc, các hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế và giúp cho chúng em có thể vận
dụng được những kiến thức đã học để áp dụng vào trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp. Em đã chọn Công ty TNHH Tân Mỹ để thực
tập. Sau 4 tuần tìm hiểu về tình hình hoạt động của công ty, với sự giúp đỡ của ban
giám đốc, các phòng ban và sự hướng dẫn tận tình của Thạc sỹ Nguyễn Thúy Quỳnh –
giảng viên trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội, em đã hoàn thành được một báo cáo
tổng hợp về tình hình chung của công ty. Báo cáo với nội dung 3 phần chính như sau:
Phần 1: Công tác tổ chức quản lý
Phần 2: Thực tập theo chuyên đề
Phần 3: Đánh giá chung và đề xuất hoàn thiện
Do kiến thức của em còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa có nhiều nên bài
viết của em còn nhiều thiếu sót. Em mong nhận được sự chỉ bảo của thầy cô để bài
viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


3


TÂN MỸ
Trường tồn cùng thời gian

PHẦN 1: CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
1.1.
1.1.1.












Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Giới thiệu về công ty
Tên tiếng Việt: CÔNG TY TNHH TÂN MỸ
Tên tiếng Anh: TAN MY COPANY LIMITED
Tên viết tắt: TAN MY CO., LTD
Trụ sở chính: 116 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội.
Giám đốc: LÊ QUỐC VIỆT
Điện thoại: 043 557 2319 – Fax: 04 3557 2319
Website: www.tanmy.net.vn – Email:

Mã số thuế: 0 1 0 0 9 0 6 1 3 3
Tài khoản: Ngân hàng TMCP Sài gòn Thương tín - Chi nhánh Hà Nội
Số tài khoản: 020.002.155142

Trụ sở công ty và chi nhánh

Trụ sở chính: số 77 Lê Văn Hưu, P. Ngô Thì Nhậm, Q. Hai bà Trưng, TP.Hà
Nội.
 Chi nhánh công ty TNHH Tân Mỹ tại Hà Tây: KCN Thạch Thất, Quốc Oai,
H.Quốc Oai, TP. HÀ NỘI
 Chi nhánh Vinh: số 15 Hồ Thốc, X. Nghi Phú, TP. Vinh
 Chi nhánh Thanh Hóa : số 393 Nguyễn Trãi, P.Phú Sơn, TP. Thanh Hóa
 Chi nhánh Phú Thọ: đường Công nhân, P.Nông Trang, TP. Việt Trì
 VPĐD TẠI QUẢNG BÌNH
 VPĐD TẠI HÀ TĨNH
 VPĐD TẠI NAM ĐỊNH
 VPĐD TAI HƯNG YÊN
 VPĐD TẠI HẢI DƯƠNG
 VPĐD HẢI PHÒNG
 VPĐD TẠI VĨNH PHÚC
 VPĐD TẠI BẮC GIANG
 VPĐD TẠI THÁI NGUYÊN
 VPĐD TUYÊN QUANG
 VPĐD TẠI QUẢNG NINH
 VÀ 12 CỬA HÀNG GIỚI THIỆU SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty TNHH Tân Mỹ được thành lập ngày 26/05/1999 với số vốn điều lệ ban đầu là
600.000.000đ. Kinh doanh ngành nghề chính: Buôn bán tư liệu sản xuất; buôn bán tư
liệu tiêu dùng; Đại lý mua, bán, ký gửi, sản xuất sản phẩm cơ khí (hàng inox).
Năm 2000 công ty quyết định đầu tư xây dựng xưởng sản xuất tại số 69 Vũ Trọng

Phụng – Thanh Xuân – Hà Nội và số 35 Nguyễn Huy Tưởng.
Đầu tháng 5/2005 Tân Mỹ đã đấu thầu và thuê được diện tích đất 1,3 ha tại KCN
Thạch Thất – Quốc Oai, H. Quốc Oai, TP Hà Nội và tiến hành xây dựng và đầu tư
thêm 4 dây truyền sản xuất bồn chứa nước bằng Inox.

4


TÂN MỸ
Trường tồn cùng thời gian

Năm 2007, Ban giám đốc công ty đã quyết định mua chuyển nhượng lại nhà xưởng
của công ty TNHH TM & DV xây dựng Đức Linh ngay sát bên trái của Tân Mỹ với
diện tích 1,1 ha, Tân Mỹ đã đầu tư xây dựng và nhập 3 dây chuyền đùn ép nhôm thanh
định hình (690 tấn, 930 tấn, 1.100 tấn.
Năm 2013, Ban giám đốc công ty đã quyết định ký hợp đồng dài hạn thuê lại
nhà xưởng của công ty ô tô Focia nằm trong khu công nghiệp cách nhà máy Tân Mỹ
200m, với diện tích 7000 , Tân Mỹ đã đầu tư cải tạo nhà xưởng đồng thời đầu tư them
3 dây chuyền sản xuất nhôm định hình ( 2 máy 920 tấn và 1 máy 1.100 tấn ).
Qua hơn 15 năm xây dựng và phát triển, mới đầu vốn điều lệ của công ty là
600.000.000đ, sau nhiều lần tăng vốn, hiện nay vốn điều lệ là 150.000.000.000đ, số
lượng cán bộ công nhân viên từ 35 người đến nay đã tăng lên hơn 3500 lao động.
Mạng lưới phân phối, kinh doanh trải khắp rộng cả nước. Sản phẩm của Tân Mỹ đã
chiếm được tình cảm của khách hàng trong địa bàn cả nước, với khách hàng dù lớn
hay nhỏ, Tân Mỹ luôn chủ trương xây dựng quan hệ lâu dài và tin cậy. Mục tiêu chiến
lược của Tân Mỹ là: “ Trở thành công ty sản xuất nhôm thanh định hình và hàng
gia dụng có thị phần lớn nhất Việt Nam và chinh phục thị trường nước ngoài”.
MỤC TIÊU: “Tân Mỹ cam kết khách hàng bằng chất lượng phục vụ tốt nhất”.
1.1.3. Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản
Bảng 1.1. Các chỉ tiêu kinh tế cơ bản của công ty TNHH Tân Mỹ


Chỉ tiêu
Doanh thu
Vốn điều lệ
Lao động
LN sau thuế

ĐVT
10.000đ
10.000đ
Người
Đồng

Năm 2014
498.415.613
13.433.300
3819
489.081.810

Năm 2015
635.209.881
15.000.000
3804
724.282.612
(Nguồn: Phòng kế toán)

1.2. Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh
 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác.
 Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác.

 Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu.
 Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu, chi tiết:
sản phẩm cơ khí, hàng inox.
 Đại lý, môi giới, đấu giá, chi tiết: đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa.
 Bán buôn tổng hợp, chi tiết: buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng.
 Kho bãi và lưu trữ hàng hóa.
1.2.2.




1.3.


Sản phẩm Tân Mỹ đang sản xuất và kinh doanh.
Sản xuất sản phẩm nhôm thanh định hình.
Sản xuất sản phẩm bồn chứa nước bằng Inox.
Sản xuất sản phẩm chậu rửa bằng Inox.
Sản xuất sản phẩm bồn nhựa đa năng.
Cơ cấu tổ chức
Tổ chức nhân sự: >3500 người.
5


TÂN MỸ
Trường tồn cùng thời gian

Bảng 1.2. Bảng số lượng nhân viên từng phòng ban năm 2015

ST

T
1
2
3
4
5

Phòng ban
Ban quản lý
P.Tổ chức hành chính
P.Tài chính – kế toán
P.Khai thác và PTTT
P.Kinh doanh

Số
lượng
NV
(Người
)
3
50
100
200
250

STT
6
7
8
9

10

Số lượng
NV
(Người)

Phòng ban
P.Sản xuất
P. Kỹ thuật
P.KCS
P.NV tổng hợp
P. Giao nhận dịch vụ

1200
600
150
900
100

(Nguồn: Hồ sơ quản lý nhân sự)

1.3.1. Trình độ nhân sự:
Bảng 1.3. Tỷ lệ về trình độ của lao động toàn công ty

Trên đại học
Đại học
Cao đẳng, trung học
Khác

2%

12%
34%
52%
(Nguồn: Hồ sơ quản lý nhân sự)

1.3.2. Chức năng nhiệm vụ quyền hạn của từng bộ phận
- Giám đốc: đứng đầu Công ty, là người có trách nhiệm điều hành chung chỉ
đạo trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm về mọi hoạt
động của doanh nghiệp.
- Phó giám đốc: là những người giúp việc tham mưu cho giám đốc và chịu trách
nhiệm trước giám đốc và pháp luật mình phụ trách.
- Kế toán trưởng thực hiện điều 8, 9, 10 của nghị định số 26 - HĐBT
ngày 18/3/1989 của hội đồng chính phủ.
- Phòng KCS tham mưu: giúp giám đốc quản lý chất lượng sản phẩm chịu trách
nhiệm kiểm soát toàn bộ chất lượng sản phẩm bán ra trên thị trường.
- Phòng vận tải : Phụ trách toàn bộ các loại xe ôtô.
- Phòng kế toán tài chính: Theo dõi toàn bộ thu chi tài chính của công ty,
thực hiện toàn bộ công tác kế hoạch từ việc xử lý chứng từ đến lập báo cáo
quyết toán và tham mưu giúp giám đốc quản lý tài chính trong Công ty.
- Phòng lao động tiền lương: Tham mưu giúp giám đốc trong công tác quản
lý tiền lương, các chế độ chính sách của người lao động.
- Văn phòng công ty: Tham mưu giúp giám đốc trong lĩnh vực đối nội, đối
ngoại quản lý công tác văn thư lưu trữ, công tác thi đua khen thưởng.
- Phòng dịch vụ bảo hành: Tân Mỹ thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ bảo hành
đối với các sản phẩm: bồn chứa nước inox, bồn nhựa đa năng, bình nước nóng
sử dụng điện và bình nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời, ở mức cao nhất,

6



TÂN MỸ
Trường tồn cùng thời gian

nhằm nâng cao sự thoải mãn của khách hàng và khẳng định chất lượng dịch vụ
hoàn hảo của Tân Mỹ. Phòng bảo hành sản phẩm Tân Mỹ ĐT: 04 3557 6106.

7


1.3.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức nhân sự của công ty
Hình 1.1 Sơ đồ bộ máy nhân sự của công ty TNHH Tân Mỹ

(Nguồn: website www.tanmy.net.vn)


1.4.
-

Tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
TÂN MỸ luôn nghiên cứu tìm hiểu và trang bị những máy móc, thiết bị sản xuất
có tính công nghệ cao để cho ra những sản phẩm chất lượng và giá thành hợp lý.
Các nhóm sản phẩm chính của công ty:
1.4.1. Bảng 1.4. Danh mục sản phẩm của công ty

1.4.2. S
T
T
1.4.5. 1
1.4.7. 2
1.4.9. 3

1.4.12.1
1.4.14.2
1.4.16.3
1.4.18.4
1.4.20.5
1.4.28.6
-

1.4.3. TÊN SẢN PHẨM
1.4.4. HÀNG CÔNG NGHIỆP
1.4.6. Nhôm Xinfa Olympico
1.4.8. Nhôm hệ Việt – Pháp
1.4.10.Nhôm hệ phổ thông
1.4.11.HÀNG GIA DỤNG
1.4.13.Nhôm định hình
1.4.15.Bình nước nóng thế hệ mới Galaxy
1.4.17.Máy nước nóng năng lượng mặt trời Titanium
1.4.19.Chậu rửa Inox
1.4.21.Bồn nước Inox
1.4.23.700 lít
1.4.25.3000 lít
1.4.27.4000 lít
1.4.29.Bồn nhựa đa năng
1.4.30.(Nguồn: Phòng sản xuất)

Một số hình ảnh về sản phẩm được bán chạy nhất:
1.4.33.

1.4.31.


1.4.34.Chậu rửa bằng INOX
1.4.35.

1.4.32.Bồn chứa nước bằng INOX
1.4.36.Hình 1.2. Quy trình sản xuất sản phẩm:

1.4.37. Đơn đặt hàng
1.4.38.
1.4.39.


1.4.40.
1.4.41. Lệnh sản xuất
1.4.42.
1.4.43.
1.4.44.
1.4.45.
Chuẩn bị khuôn1.4.46.
1.4.47.
(sấy khuôn)
1.4.48.
1.4.49.
1.4.50.
1.4.51.
1.4.52. Chuyển xưởng
đùn ép
1.4.53.
1.4.54.
1.4.55. Kéo và cắt sản
1.4.56. phẩm 6m

1.4.57.
1.4.58.
1.4.59.

Nhôm nguyên liệu
(Billet)

Chuyển đi đúc
thành Billet

Hóa già sản phẩm

1.4.60.

1.4.61.

1.4.62. Kiểm tra sản
phẩm

1.4.63.
1.4.64.
1.4.65.
1.4.66.
Tùy đơn hàng chuyển
qua xưởng anode1.4.67.
1.4.68.
1.4.69.
1.4.70.
1.4.71.


Nếu không đạt
Máy ép phế

Tùy đơn hàng chuyển
qua xưởng sơn

1.4.72.
Nhập kho thành
1.4.73.
phẩm

Nếu đạt

KCS kiểm tra, bao
gói theo quy định

Nếu không đạt

1.4.74.(Nguồn:Phòng sản xuất)


PHẦN II-HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH TÂN MỸ

1.4.75.

1.4.76.
2.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing của doanh
nghiệp
1.4.77.

2.1.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm năm 2015
1.4.78.Bảng 2.1 Khối lượng nhôm sản xuất và tiêu thụ theo các tháng
1.4.79.1.4.80.

1.4.81.

1.4.82.

1.4.83.

1.4.84.

1.4.86.1.4.87.
1.4.88.Sản lượng sản xuất
Quý Th 1.4.92. Nă 1.4.93. N 1.4.94. So sánh
m 2014

ăm 2015 1.4.102.
±

1.4.85.(Đơn vị: Tấn)
1.4.89.Sản lượng tiêu thụ

1.4.95. N 1.4.96. Nă
1.4.97. So sánh
1.4.103. ăm 2014 m 2015 1.4.106. 1.4.107.
%
±
%


1.4.108.
1.4.109.
1.4.110. 1.4.111. 1.4.112. 1.4.113. 1.4.114. 1.4.115.
1.4.116. 1.4.117.
I
1
210.000 208.000
-2.000
99,04 170.000
168.230
-1.770
98,96
1.4.119.
1.4.120. 1.4.121. 1.4.122. 1.4.123. 1.4.124. 1.4.125.
1.4.126. 1.4.127.
2
210.000 205.620
-4.380
97,91 171.000
170.532
-468
99,72
1.4.129.
1.4.130. 1.4.131. 1.4.132. 1.4.133. 1.4.134. 1.4.135.
1.4.136. 1.4.137.
3
190.000 216.000
26.000 113,68 173.000
210.840
37.840 121,87

1.4.138.
Cộng

1.4.139. 1.4.140. 1.4.141. 1.4.142. 1.4.143. 1.4.144.
1.4.145. 1.4.146.
610.000 629.620
19.620 103,22 514.000
549.602
35.602 106,92

1.4.147.
1.4.148.
1.4.149. 1.4.150. 1.4.151. 1.4.152. 1.4.153. 1.4.154.
1.4.155. 1.4.156.
II
4
195.000 216.400
21.400 110,97 172.000
211.235
39.235 122,81
1.4.158.
1.4.159. 1.4.160. 1.4.161. 1.4.162. 1.4.163. 1.4.164.
1.4.165. 1.4.166.
5
208.000 223.320
15.320 107,36 173.000
212.434
39.434 122,79
1.4.168.
1.4.169. 1.4.170. 1.4.171. 1.4.172. 1.4.173. 1.4.174.

1.4.175. 1.4.176.
6
180.000 192.360
12.360 106,86 165.000
216.532
51.532 131,23
1.4.177.
Cộng

1.4.178. 1.4.179. 1.4.180. 1.4.181. 1.4.182. 1.4.183.
1.4.184. 1.4.185.
583.000 632.080
49.080 108,42 510.000
640.201 130.201 125,53

1.4.186.
1.4.187.
1.4.188. 1.4.189. 1.4.190. 1.4.191. 1.4.192. 1.4.193.
1.4.194. 1.4.195.
III
7
209.000 172.000 -37.000
82,29 164.000
210.520
46.520 128,36


1.4.197.
1.4.198. 1.4.199. 1.4.200. 1.4.201. 1.4.202. 1.4.203.
1.4.204. 1.4.205.

8
210.000 211.300
1.300 100,62 165.000
208.750
43.750 126,52
1.4.207.
1.4.208. 1.4.209. 1.4.210. 1.4.211. 1.4.212. 1.4.213.
1.4.214. 1.4.215.
9
212.000 213.400
1.400 100,66 173.000
170.360
-2.640
98,47
1.4.216.
Cộng

1.4.217. 1.4.218. 1.4.219. 1.4.220. 1.4.221. 1.4.222.
1.4.223. 1.4.224.
631.000 596.700 -34.300
94,56 502.000
589.630
87.630 117,45

1.4.225.
1.4.226.
1.4.227. 1.4.228. 1.4.229. 1.4.230. 1.4.231. 1.4.232.
1.4.233. 1.4.234.
IV 10
225.000 226.300

1.300 100,57 180.000
251.324
71.324 139,62
1.4.236.
1.4.237. 1.4.238. 1.4.239. 1.4.240. 1.4.241. 1.4.242.
1.4.243. 1.4.244.
11
251.000 252.400
1.400 100,55 181.000
245.635
64.635 135,71
1.4.246.
1.4.247. 1.4.248. 1.4.249. 1.4.250. 1.4.251. 1.4.252.
1.4.253. 1.4.254.
12
200.000 165.525 -34.475
82,76 158.000
197.453
39.453 124,97
1.4.255.
Cộng

1.4.256. 1.4.257. 1.4.258. 1.4.259. 1.4.260. 1.4.261.
1.4.262. 1.4.263.
676.000 644.225 -31.775
95,29 519.000
694.412 175.412 125,63

1.4.264.
Cả năm


1.4.265. 1.4.266. 1.4.267. 1.4.268. 1.4.269. 1.4.270.
1.4.271. 1.4.272.
2.500.000 2.502.625
2.625 100,37 2.045.000 2.473.845 428.845 120,97
1.4.273.

(Nguồn: Phòng kinh doanh)

1.4.274.
Qua bảng 2.1 cho ta thấy được quý IV là quý mà công ty bán được
nhiều tấn nhôm nhất trong các quý, sản lượng tiêu thụ của quý IV đạt 125,63% so với
cùng kì năm ngoái. Vì gần tết nhu cầu mua sắm tăng cao và sản phẩm như chậu rửa, bồn
nước hay bình nước nóng… cũng không ngoại lệ. Sản lượng tiêu thụ của cả năm 2015 so
với năm 2014 tăng 120,97% tương ứng tăng 428.845 tấn nhôm. Đó là một dấu hiệu tích
cực để công ty phấn đấu sản xuất và tiêu thụ nhiều hơn nữa trong năm 2016.
1.4.275.
1.4.277.
1.4.278.
STT

Chỉ tiêu

1.4.288.1.4.289.
Tổng
doanh thu

Bảng 2.2 Doanh thu một số mặt hàng chủ yếu

1.4.279.

Năm 2014

1.4.280.
Năm 2015

1.4.290.
2.045.000

1.4.291.
2.473.845

1.4.276.
1.4.281.

(ĐVT: 10.000đ)

So sánh

1.4.286.
±

1.4.287.
%

1.4.292.
428.845

1.4.293.
120,97


1.4.294.1.4.295.
SP Nhôm bán 1.4.296.
1.4.297.
1.4.298.
1.4.299.
1
cho các nhà phân phối
1.645.000
1.878.757
233.757
114,21
1.4.300.1.4.301.
Nhôm
1.4.302.
1.4.303.
1.4.304.
1.4.305.
thanh định hình hệ
1.450.000
1.751.421
301.421
120.79


SHAL- Việt Pháp
1.4.307.
Nhôm
1.4.306.
1.4.308.
1.4.309.

1.4.310.
1.4.311.
thanh định hình hệ
195.000
127.336
-67.664
65,30
dân dụng
1.4.312.1.4.313.
Bán
cho 1.4.314.
1.4.315.
1.4.316.
1.4.317.
2
các công trình
400.000
595.088
195.088
148,77
1.4.318.
(Nguồn: Phòng Kinh Doanh)
1.4.319.
Từ bảng số liệu 2.2 cho ta thấy khách hàng tiêu thụ chủ yếu của công
ty là các nhà phân phối hay còn gọi là các đại lý bán buôn với doanh thu đạt
24.738.450.000đ của năm 2015 đã tăng 120,97% tương ứng tăng 4.288.450.000đ so với
năm 2014. Ngoài việc bán cho các nhà phân phối công ty còn bán cho các công trình xây
dựng, doanh thu năm 2015 so với năm 2014 tăng 148,77% tương ứng tăng 1.950.880.000đ.
Ngoài việc thực hiện kế hoạch đã đề ra công ty còn áp dụng các chính sách, chương trình
khuyến mãi, thực hiện sáng tạo công tác marketing để nâng cao sản lượng tiêu thụ nhằm

nâng cao doanh thu của công ty.
1.4.320.
1.4.321.

2.1.2. Công tác Marketing của doanh nghiệp
 Chính sách sản phẩm – thị trường

1.4.322.
Sản phẩm của công ty đều là các sản phẩm thiết yếu đối với ngành
công nghiệp và các hộ gia đình Việt Nam. Sản phẩm của công ty đa dạng về chủng
loại, tính chất… phù hợp cho mọi gia đình, mọi phong cách.. Về thị trường mục
tiêu khách hàng mà công ty tập chung tới là các doanh nghiệp, các khách hàng
trong tỉnh và thành phố lân cận và cả thị trường quốc tế. Khách hàng mục tiêu của
công ty được chia làm hai loại là công trình xây dựng và công trình dân dụng.
-

Đặc điểm sản phẩm: thiết kế bắt mắt, đẹp, có giá cả phải chăng phù hợp với nhiều
đối tượng khách hàng. Về sản phẩm bồn nước Inox: kích thước nhỏ gọn và tinh tế.
- Chất lượng: khách hàng sẽ hoàn toàn yên tâm về chất lượng sản phẩm. VD: bồn
nước Inox được bảo hành 10 năm.
- Kiểu dáng: Bồn nước Inox có kiểu dáng đứng, hoặc nằm tùy theo nhu cầu người
mua.
- Nhãn hiệu: Logo dập nổi: “Tân Mỹ” để khách hàng tránh mua phải hàng giả, nhái.
- Khách hàng mục tiêu: Các công trình xây dựng và các nhà bán buôn, đại lý.
1.4.323.
 Chính sách phân
phối

1.4.324. Công ty đã thiết lập được hệ thống các đại lý trong thành phố
bằng việc kí kết hợp đồng với các nhà phân phối lớn làm đại lý tiêu thụ sản

phẩm của mình.
- Công ty có hai kênh phân phối là: trực tiếp và gián tiếp.
 Kênh phân phối trực tiếp
Hình 2.1. Kiểu kênh phân phối trực tiếp


1.4.325.
1.4.326.

(Nguồn: Phòng kinh doanh)

1.4.327.
Kênh phân phối trực tiếp: Với kênh phân phối này, người
tiêu dùng trực tiếp đến cửa hàng trưng bày giới thiệu và bán sản phẩm để
mua. Công ty có quyền từ chối những đơn hàng trực tiếp với yêu cầu với
số lượng quá nhỏ hoặc trong thời gian công ty đang tập trung thực hiện
những đơn hàng lớn. Lượng tiêu thụ của kênh này chiếm tỷ lệ nhỏ so với
tổng doanh số của Công ty.
 Kênh phân phối gián tiếp
1.4.328.
1.4.329.

Hình 2.2. Kiểu kênh gián tiếp

1.4.330.

(Nguồn: Phòng kinh doanh)

1.4.331. Kênh phân phối gián tiếp: Là kênh phân phối chủ đạo của Công ty, hàng
hóa của công ty phân phối tập trung ở thị trường nội địa. Đại lý này giao sản phẩm cho

khách hàng của mình, chịu trách nhiệm thanh toán và giao các đơn đặt hàng cho công ty.
Đại lý được hưởng phần trăm hoa hồng trên các hợp đồng đó.
1.4.332.  Chính sách giá

1.4.333.
Giá cả là biến số duy nhất của marketing - mix tạo nên
doanh thu. Chính sách giá của Công ty là phương pháp định giá và
hệ thống biểu giá bán của sản phẩm mà Công ty áp dụng với các đối
tượng khách hàng là đại lý và người tiêu dùng (các công trình vừa và
nhỏ). Việc định giá là hết sức quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến
doanh thu và lợi nhuận của Công ty.
1.4.334.


1.4.335.
1.4.336.1.4.337.

Bảng 2.3 Tình hình giá thành theo yếu tố năm 2015 công ty TNH

1.4.338.

1.4.339.

1.4.340.

1.4.349.

Năm

1.4.350.


2014

1.4.356.
Tổng

1.4.347.
1.4.348.
TT

Yếu tố chi

phí

1.4.366.
1.4.367.
1
1.4.378.
1.4.379.
2
1.4.390.
1.4.391.
3
1.4.402.
1.4.403.
4

C
F
(

T
r
đ
)

1.4.368.
Vật liệu

224,950

1.4.380.
Nhiên liệu

77,528

1.4.392.
Động lực

24,078

1.4.404.
Tiền lương

105,913

1.4.414.
1.4.415.
5

Ăn ca


1.4.426.
1.4.427.

BHXH,

1.4.428.

BHYT, KPCĐ

7,736

6

1.4.438.
1.4.439.
7

Khấu hao

TSCĐ

1.4.450.
1.4.451.
8

1.4.416.
9,858

1.4.440.

45,112

Dịch vụ

thuê ngoài

1.4.452.
32,611

1.4.341.
KH

1.4.342.

1.4.343.

1.4.351.

TH

năm 2015

1.4.357.
CF đơn
vị

1.4.358.
Tổng
C


(
đ
/
T
)

F
(
T
r
đ
)

1.4.369.

1.4.370.

139,162

1.4.381.
47,962

1.4.393.
14,896

1.4.405.
65,522

1.4.417.
6,099


1.4.429.
4,786

1.4.441.
27,908

1.4.453.
20,175

152,360

1.4.382.
110,000

1.4.394.
25,000

1.4.406.
150,000

1.4.418.
9,500

1.4.430.
8,500

1.4.442.
60,000


1.4.454.
245,000

1.

1.

năm 2015

1.4.359.
CF đơn
vị

1.4.360.
Tổng
C

(
đ
/
T
)

F
(
T
r
đ
)


1.4.371.

1.4.372.

69,254

1.4.383.
50,000

1.4.395.
11,363

1.4.407.
68,181

1.4.419.
4,318

1.4.431.
3,863

1.4.443.
27,272

1.4.455.
111,363

151,100

1.4.384.

127,086

1.4.396.
26,192

1.4.408.
153,384

1.4.420.
9,933

1.4.432.
10,368

1.4.444.
64,398

1.4.456.
253,413

1.4.361.
CF đơn
vị

1.

Tổ

(
đ

/
T
)

1.4.373.

1.

68,374

1.4.385.

1.

57,507

1.4.397.

1.

11,852

1.4.409.

1.

69,407

1.4.421.


1.

4,495

1.4.433.

1.

4,692

1.4.445.

1.

29,140

1.4.457.
114,671

1.

2


1.4.462.
1.4.463.
9

1.4.464.
Chi phí khác


10,273

1.4.475.
1.4.474.
1.4.485.

Tổng cộng
Sản lượng tính Z

1.4.465.

1.4.466.

6,356

1.4.476.

10,500

1.4.477.

1.4.467.
4,772

1.4.478.

1.4.468.

1.4.469.


14,362

1.4.479.

6,499

1.4.480.

538,059

332,866

770,860

350,386

810,239

366,636

1.4.486.

1,616

1.4.487.

2,200

1.4.488.


2,209

,464.48

1.4.493.

1.

,000
(Nguồn: Phòng kinh doanh)

,927

1.

2

1.


1.4.494.
Có thể đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch giá thành của Công ty
năm 2015 bằng hệ số thực hiện kế hoạch giá thành như sau:
1.4.495.
1.4.496.
Trong đó:
1.4.497.
ZTT : Hệ số thực hiện kế hoạch giá thành.
1.4.498.

QTT : Sản lượng tính giá thành thực tế(tấn)
1.4.499.
ZKH : Giá thànhsản xuất một tấn nhôm thực tế và
kếhoạch(đồng/tấn).
1.4.500.
Ta có:
1.4.501.
1.4.502.
KGT>100% chứng tỏ giá thành thực hiện tăng
so với kế hoạch:
1.4.503.

2.209.927 x 366.636 – 2.209.927 x 350.386 = 35.911.313.750 (đồng).

1.4.504.
Công ty căn cứ vào tổng chi phí sản xuất ra một sản phẩm,
nhu cầu thị trường và lợi nhuận mong muốn để định giá.
1.4.505.
Giá bán = Giá thành + Lợi nhuận + Thuế (nếu
có)
1.4.506.
Để khuyến khích và giữ khách hàng, công ty đã sử dụng hai
loại công cụ giá hữu hiệu. Cụ thể là :
1.4.507.
- Công cụ giá gián tiếp là hình thức khuyến mại, tặng quà
cho khách hàng. Hình thức này được thực hiện tuỳ theo đợt với
mục đích nhằm điều tiết sản lượng.
1.4.508.
- Công cụ giá trực tiếp là chiết khấu % cho khách hàng
(khoảng từ 5-10% tùy từng sản phẩm). Hình thức này được thực

hiện thường xuyên với mục đích khuyến khích sản lượng.
1.4.509.
 Chính sách xúc tiến bán
1.4.510.
Công ty TNHH Tân Mỹ đã sử dụng nhiều hình thức xúc tiến bán
hàng khác nhau, nhằm khẳng định uy tín của sản phẩm đối với khách hàng, vì
vậy sản phẩm của Công ty ngày càng đứng vững trên thị trường và có tính cạnh
tranh cao so với sản phẩm của đối thủ khác. Các hình thức xúc tiến bán hàng
mà Công ty đang sử dụng là:


1.4.511.
Bán hàng trực tiếp: Công ty áp dụng hình thức này thông
qua hệ thống thông tin Internet của Công ty đó là website để khách
hàng có thể đặt hàng qua mạng. Với hình thức này Công ty đem
lại nhiều lợi ích cho khách hàng: tiết kiệm chi phí, thời gian và công
sức. Ví dụ như: các bạn hàng ở xa có thể thông qua website để
đặt hàng mà không phải đến tận nơi để kí kết hợp đồng.
1.4.512.
Quan hệ công chúng: Doanh nghiệp không những phải có
quan hệ với khách hàng, nhà cung ứng và nhà phân phối của mình
mà phải có quan hệ với công chúng có quan tâm. Công chúng có
thể tạo điều kiện hoặc cản trở khả năng doanh nghiệp đạt đến các
mục tiêu của nó. VD: tài trợ chương trình “Đèn đom đóm” trên
VTV.
1.4.513. Khuyến mãi: hình thức này Công ty ít khi áp dụng, áp dụng cho các
khách hàng mua với số lượng lớn theo hình thức chiết khấu.
1.4.514. Quảng cáo: công ty sử dụng hình thức quảng cáo trên website:
www.tanmy.net.vn , trên các phương tiện truyền thông như báo chí, truyền hình VTV,
đài FM VOV giao thông…

1.4.515. Bảng 2.4. Chi phí xúc tiến bán và doanh thu năm 2014 – 2015
1.4.517.
1.4.516.
Chỉ tiêu

2014

1.4.518.

2015

1.4.519.
So sánh
2015/2014

1.4.521.
ĐV
1.4.523.
Đ
1.4.522.
1.4.524. 1.4.525.
T(Tr.Đồn
VT(Tr.Đ
%/DT
%/DT (+,-)
g)
ồng)

1.4.526.
Tỷlệ(%)


1.4.527.
1.4.528.
1.Quảng cáo

2.07 1.4.529. 1.4.530.
2. 1.4.531. 1.4.532.
1.4.533.
5,36
0,45
741,57
0,55
+666,21
32,10

1.4.534.
2.Bán hàng
trực
tiếp

4.23 1.4.536. 1.4.537.
4. 1.4.538. 1.4.539.
1.4.540.
4,72
0,93
487,51
0,89
+252,79
5,97


1.4.535.

1.4.541.
3.Quan hệ
1.4.542.
công
chúng

2.65 1.4.543. 1.4.544.
3. 1.4.545. 1.4.546.
1.4.547.
1,38
0,58
448,96
0,69
+7797,58
30,08

1.4.548.
4.Khuyến
mãi

1.4.549.

22,1 1.4.550. 1.4.551.
3 0,0048

1.4.555.
Tồng CP


1.4.556.

8.98 1.4.557. 1.4.558.
10 1.4.559. 1.4.560.
1.4.561.
3,59
1,96
.712,23
2,13 +1.728,64
19,24

1.4.562.
Doanh thu

1.4.563.

457. 1.4.564. 1.4.565.
50 1.4.566. 1.4.567.
1.4.568.
792,84 100,00
2.169,48 100,00 +44.376,64
9,69

34 1.4.552. 1.4.553.
1.4.554.
,19 0,0068
+12,06
54,50



1.4.569. (Nguồn: Phòng kinh doanh)

1.4.570.
Qua bảng trên ta thấy, chi phí cho hoạt động xúc tiến bán
năm 2015 tăng so với năm 2014 về giá trị là +1.728,64 triệu đồng
tương ứng với 19,24%. Các chi phí cho hoạt động xúc tiến bán
của Công ty bao gồm: quảng cáo, bán hàng trực tiếp, quan hệ
công chúng, khuyến mãi đều tăng nhưng với múc tăng và tốc độ
tăng không đồng đều. Xét về giá trị thì bán hàng trực tiếp chiếm tỷ
trọng cao nhất so với doanh thu (0,89%), sau đó đến quan hệ công
chúng chiếm 0,69%, quảng cáo chiếm vị trí thứ ba với 0,55%,
khuyến mãi chiếm tỷ trọng thấp nhất 0,0068%. Năm 2015 tốc độ
tăng tổng chi phí cho hoạt động xúc tiến bán so với năm 2014
(19,24%) cao hơn tốc độ tăng doanh thu năm 2015 so với năm
2014 (9,69%) là 9,55% nên Công ty cần xem xét các hoạt động
của xúc tiến bán nào chưa hiệu quả để có biện pháp điều chỉnh kịp
thời.
1.4.571.
 Công tác thu thập thông tin
1.4.572.
Hiện nay, Công ty TNHH Tân Mỹ đang sử dụng những
phương pháp thu thập thông tin marketing như sau:
1.4.573.
- Hệ thống ghi chép nội bộ: + Hệ thống sổ sách kế toán của
Công ty
1.4.574.
+ Hệ thống báo cáo bán hàng
• Đối thủ cạnh tranh
1.4.575. Đối thủ cạnh tranh lớn của công ty là: Tập đoàn Sơn Hà, Tập đoàn Tân
Á Đại Thành, công ty TNHH Việt – Mỹ, công ty TNHH Toàn Mỹ…

1.4.576. Mức độ cạnh tranh trong ngành hiện nay diễn ra rất gay gắt, khốc liệt. Sự
cạnh tranh đó chủ yếu tập trung vào một số công ty, tập đoàn có thị phần lớn như tập
đoàn Sơn Hà, Tập đoàn Tân Á…Các công ty này đều chiếm thị phần lớn trong ngành
trên do đó mà tiếng nói của họ trong ngành rất có trọng lượng, thậm chí họ có thể liên
kết với nhau để chi phối thị trường.
1.4.577.

Nhận xét về tình hình tiêu thụ và công tác marketing của công ty

1.4.578.
Qua phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing
của công ty TNHH Tân Mỹ ta có thể đưa ra một số nhận xét sau:
1.4.579.
- Thị trường tiêu thụ của Công ty ngày càng được mở rộng, do
công ty có trụ sở chính tại Hà Nội nên thị trường tiêu thụ chính vẫn là miền Bắc.
1.4.580.
-Công tác marketing: nhìn chung công tác marketing của công ty
tương đối tốt, góp phần làm tăng doanh thu hàng năm của Công ty.
1.4.581.
Sản phẩm của Công ty đa dạng đáp ứng được nhu cầu của người
dân trong nước và xuất khẩu sang nước ngoài. Tăng cường chi phí cho việc xúc tiến


bán nhưng tốc độ tăng cao hơn tốc độ tăng của doanh thu, Công ty cần xem xét để đưa
ra biện pháp điều chỉnh cho phù hợp.
1.4.582.
Việc phân phối được khai thác trên cả hai luồng kênh phân phối
trực tiếp và kênh phân phối gián tiếp. Công ty quảng bá sản phẩm của mình thông qua
website, quảng cáo,..để mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm và làm cho người tiêu
dùng quan tâm đến nhiều hơn. Kênh phân phối bao gồm các đại lý ở Hà Nội, và đang

nỗ lực đưa sản phẩm của mình trải rộng toàn thì trường Việt Nam và quốc tế.

2.2. Công tác quản lý nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ trong
công ty

1.4.583.

1.4.584.
Việc quản lý nguyên vật liệu là cần thiết khách quan của mọi nền
sản xuất xã hội. Việc quản lý nguyên vật liệu hiệu quả hay không phụ thuộc rất nhiều
vào khả năng trách nhiệm của cán bộ quản lý trong công ty. Nguyên vật liệu chính sử
dụng trong phân xưởng là: nhôm thô và các nguyên vật liệu phụ khác như: thép, nhựa,
cao su…
1.4.585. Định mức tiêu hao nhôm: Cứ 1000 tấn nhôm thô sẽ sản xuất được
khoảng 700 nhôm thanh định hình, và các sản phẩm liên quan đến nhôm khác.
1.4.586.
1.4.587.


1.4.588.

Bảng 2.5 Bảng thống kê nguyên vật liệu dùng cho sản xuất năm 2015

1.4.590.
1.4.589.
STT

T
ên
nguyên

liệu, vật
tư (NL,
VT)

1.4.596.1.4.597.
N
1
hôm thô
1.4.604.
T
1.4.603.
hép
2
chống gỉ
1.4.610.1.4.611.
V
3
an cao su
1.4.618.
S
1.4.617.
ơn in
4
nhãn
1.4.624.1.4.625.
N
5
hựa

1.4.632.


1.4.592.
1.4.595.
Định
Khối lượng
m
sd/th

áng
c
ti 1.4.593.
1.4.594.
N
1.4.591.
ê Tỷ lệ hao
guồn
Đơn
u
hụt
cung
h
(%)
cấp
a
o
/
s
p
1.4.601.
C

ông ty
1.4.598.1.4.599. 1.4.600.
1.4.602.
CP
Tấn
0,07
30
220.000
TAEK
ANG
1.4.608.
T
1.4.605.1.4.606. 1.4.607.
ập đoàn 1.4.609.
Tấn
0,01
1
Formus
10000
a
1.4.615.
C
ông ty
1.4.612.1.4.613. 1.4.614.
1.4.616.
CP cao
Kg
0,5
0,1
1000

su Hà
Nội
1.4.622.
C
1.4.619.1.4.620. 1.4.621.
ông ty 1.4.623.
Lít
2
0,2
sơn
20.000
Dulux
1.4.629.
C
ông ty
1.4.626.1.4.627. 1.4.628.
1.4.630.
TNHH
Kg
3
0,01
3000
Song
Long
1.4.631.
(Nguồn: Phòng sản xuất)

2.3. Công tác quản lý, sử dụng tài sản cố định

1.4.633.


1.4.634. Bảng 2.6 Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
1.4.635. 1.4.636.

STT
y móc
thiết bị

1.4.637.

SẢN
PHẨM

1.4.638.
ĐƠN VỊ
T

1.4.639.
SỐ
LƯỢNG
SẢN


Í
N
H
1.4.641.

y ép bồn 4
chấu

1.4.646.

1.4.645.
y ép và
2
mài chậu
1.4.651.

1.4.650.
y nghiền
3
và trộn
bột nhựa
1.4.656.

1.4.655.
y nén
4
Piston
1.4.640.
1

1.4.642.
Bồn
chứa Inox
1.4.647.

1.4.643.

XUÂT/01

THÁNG
1.4.644.

20.00
0

Chậu
rửa Inox

1.4.648.
Chiếc

1.4.649.

1.4.652.
Bồn
nhựa đa năng

1.4.653.

1.4.654.

5.000

1.4.658.
Tấn

1.4.659.

1.200


1.4.657.

Nhôm
thanh định
hình

10.00
0

1.4.660. (Nguồn: Phòng Vật Tư)

1.4.661.
Qua bảng 2.6: với số lượng sản xuất 20.000 bồn chứa
Inox và 10.000 chiếc chậu rửa bằng Inox trong 1 tháng có thể cho thấy
công ty sử dụng rất hợp lý và hiệu quả tài sản cố định của mình, giúp
công ty có thể cung cấp đầy đủ mọi nhu cầu người tiêu dùng cả về số
lượng và chất lượng.
1.4.662.
Tuy một số máy móc thiết bị do thời gian sử dụng lâu, số lần
trung đại tu nhiều, song Công ty vẫn tận dụng, phục hồi, sửa chữa lại để phục vụ cho
sản xuất. Và đầu tư thêm một số máy mới được đầu tư có công nghệ kỹ thuật tiên tiến,
hiện đại năng suất cao hơn hao phí vật liệu ít, khả năng hoạt động tốt.
1.4.663.
1.4.664.
1.4.665.
1.4.666.
Bảng 2.7 Bảng thống kê máy móc thiết bị và phương tiện vận tải
1.4.667.
STT


1.4.668.

DA
NH MỤC
MÁY

1.4.678.


1.4.677.
y tiện 4
chấu
1
IKEGAI
1.4.686.

y tiện 4
1.4.685.
chấu
2
Howa
Sangyo
1.4.693.1.4.694.

y tiện 3
3
chấu
Howa


1.4.670.
1.4.669.GIÁ TRỊ
SL 1.4.671.

1.4.672.
1.4.673.
ST

(Triệu đồng)

1.4.679. 1.4.680.
03
1.200

D
ANH
MỤC
PTVT

1.4.682. H
1.4.681. UYNDAI
6
1.4.690.

1.4.675.
1.4.674. GIÁ TRỊ
SL 1.4.676.
(Triệu đồng)

1.4.683. 1.4.684. 3

07
.200

KI
A

1.4.687.
1.4.688.
06
2.300

1.4.689.
7

1.4.691.
1.4.692.
3
12
.400

1.4.695.
1.4.696.
08
3.400

1.4.697.
1.4.698.
IS 1.4.699.
1.4.700.
5

8
UZU
08
.200


Sangyo
1.4.702.

1.4.701.
y cưa
AMADA
4
CRH 300
1.4.710.

y khoan
1.4.709.
cần
5
MITSUSE
IKI

1.4.703.
1.4.704.
10
3.500

1.4.706.
T

1.4.705.
OYOTA
9
VIOS
1.4.714.

1.4.711.
1.4.712.
12
4.000

1.4.713.
10

V
EAM

1.4.717.
1.4.718.

1.4.723.
Thay đổi
trong năm

1.4.720.
1.4.721.
STT Loại TSCĐ 1.4.727.
1.4.728. 1.4.729.
Nguyên giá
%

Tăng

1

Thiết bị khai
thác

1.4.750.
1.4.749.
2

Khuôn kiến
trúc

1.4.715. 1.4.716. 5
12
.500

(Nguồn: Phòng vật tư)

Bảng 2.8 Tình hình tăng giảm TSCĐ năm 2015
1.4.719.
(ĐVT:Nghìn đồng)

1.4.722.
Số
đầu năm

1.4.742.
1.4.741.


1.4.707.
1.4.708.
2
4
.400

1.4.743.
5.474.688

1.4.751.
23.934.866

1.4.744. 1.4.745.
1,32

1.788.064

1.4.752. 1.4.753.
5,76

2.846.853

1.4.730.
Giảm
1.4.746.

1.4.754.
168.408


1.4.724.

Số cuối
năm

1.4.731.
Nguyên giá

1.4.732.
%

1.4.747.

1.4.748.

7.262.752

1.4.755.
26.613.311

1,19

1.4.756.
4,38

1.4.758.
1.4.757.
3

Thiết bị

1.4.759.
1.4.760.
độn
3.365.146
0,81
g
lực

1.4.761.

1.4.762.

1.4.763.
3.365.146

1.4.764.
0,56

1.4.766.
Dây chuyền
1.4.765.
1.4.768. 1.4.769.
1.4.770.
1.4.771.
1.4.772.
đùn 1.4.767.
4
ép
245.216.902
59,06

154.279.354 12.128.677
387.367.578
63,81
nhô
m

1.4.774.
1.4.773.
Phương tiện 1.4.775.
5

vận
tải

1.4.782.
1.4.781. Thiết bị
6

1.4.789.

quả
n lí

135.754.115

1.4.783.
1.484.552

Tổ 1.4.790.


1.4.776. 1.4.777.
32,69

45.563.771

1.4.784. 1.4.785.
0,36

174.285

1.4.791.1.4.792.

1.4.778.
293.778

1.4.786.
252.809

1.4.793.

1.4.779.
181.024.109

1.4.787.
1.406.028

1.4.794.

1.4.780.
29,82


1.4.788.
0,24

1.4.795.


ng cộng

415.230.269

100

204.652.927

12.843.672

607.038.924

100

1.4.796.
(Nguồn: Phòng vật tư)
1.4.797.
Từ bảng (2.8) cho thấy: Nguyên giá của dây chuyền đùn ép nhôm
và phương tiện vận tải chiếm tỷ trọng lớn trong số các loại TSCĐ của công ty, đầu
năm chiếm 59,06% và 32,6% đến cuối năm chiếm 63,8% và 29,82%. Qua đó cho ta
thấy được khả năng đáp ứng nhu cầu sản xuất tăng lên và công ty cần khắc phục cách
đầu tư mua sắm thiết bị vận tải.


2.4. Công tác quản lý lao động tiền lương.

1.4.798.
1.4.799.
1.4.800.

2.4.1. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp
Bảng 2.9. Số lượng và cơ cấu lao động năm 2015 Công ty TNHH Tân Mỹ

1.4.801. (ĐVT: Người)
1.4.804.
TH
Năm 2014
1.4.803.
Chức
1.4.802.
danh
TT

1.4.805.
TH
Năm 2015

1.4.806.

So
sánh

1.4.809. 1.4.811. 1.4.813. 1.4.815.
Số

Cơ cấu
Số
Cơ cấu 1.4.817.1.4.818.
±
1.4.810. 1.4.812. 1.4.814. 1.4.816.
%
lượng
(%)
lượng
(%)

1.4.819.1.4.820.
1

LĐ kỹ 1.4.821. 1.4.822. 1.4.823. 1.4.824. 1.4.825.1.4.826.
thuật
2.751
72,03
3.119
81,99
368
113,38

1.4.827.
1.4.828.
2

LĐ phổ 1.4.829. 1.4.830. 1.4.831. 1.4.832. 1.4.833.1.4.834.
thông
720

18,85
337
8,86 -383
46,81

1.4.835.
1.4.836.
3

Lao động 1.4.837. 1.4.838. 1.4.839. 1.4.840. 1.4.841.1.4.842.
gián tiếp
348
9,12
348
9.15
0
100

1.4.843.

-

Tổng số công 1.4.844. 1.4.845. 1.4.846. 1.4.847. 1.4.848.1.4.849.
nhân viên
3.819
100
3.804
100
-15
99,61


1.4.850.
(Nguồn: Phòng lao động tiền lương)
Số công nhân lao động phổ thông năm 2015 giảm cả về cơ cấu và số lượng,
nguyên nhân là do một số lao động phổ thông đã được Công ty đào tạo thành
công nhân kĩ thuật.
Số nhân viên gián tiếp vẫn giữ nguyên, đây là số lao động có tính chất cố định
mặc dù sản lượng nhôm sản xuất tăng nhưng số nhân viên này hầu như ít biến
đổi.
Số công nhân trực tiếp sản xuất (LĐ kỹ thuật + LĐ phổ thông) năm 2015 là
3.456 người, năm 2014 là 3.471 người, như vậy số công nhân này đã giảm 15
người.

1.4.851.

2.4.2. Hình thức trả lương

1.4.852.
Tiền lương tính theo thời gian là hình thức trả lương cho người
lao động dựa vào thời gian lao động và mức lương quy định cho một đơn vị
thời gian phù hợp với ngạch bậc lương của người lao động đó. Công thức tính
lương tháng theo thời gian lao động:


1.4.853.

Lương tháng = mức lương + phụ cấp / công chuẩn × số ngày công làm
việc

1.4.854.

Trả lương theo sản phẩm: Là hình thức trả lương cho người lao
động dựa vào số lương và chất lượng sản phẩm, dịch vụ họ làm ra và đơn giá
tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm. Đơn giá tiền lương xác định căn cứ
vào mức lương tính cho một đơn vị thời gian và định mức năng suất tính theo
sản phẩm cho một đơn vị thời gian ấy của cùng một loại công việc. Công thức
tính tiền lương theo sản phẩm:
1.4.855.

Lương tháng = tổng số sản phẩm × đơn giá lương/ sản phẩm

1.4.856.
1.4.857.
1.4.858.
1.4.859.

1.4.860.

2.5. Những vấn đề về tài chính doanh nghiệp
1.4.861.

Bảng 2.10. Phân tích sự biến động về tài sản

1.4.862.
1.4.867.

1.4.863.
Vốn

1.4.864.


1.4.865.

N 1.4.866.
ăm
2014

Năm 2013

N
ăm
2015

(Đơn vị tính: 1.000đ)
2014/
2013

1.4.868.

1.4.874.
1.4.873.
Tuyệt đối

Tương
đ 1.4.875.
ố Tuyệt đối
i
%

2015/
2014


1.4.876.
Tương

1.4.877.
%

1.4.878.
TSLĐ&
1.4.880.
7 1.4.881.
9 1.4.882.
1.4.883. 1.4.884.
1.4.885.
Đ 1.4.879.
T
7.689.013
.408.731
.464.052
-640.283
-8,3
2.055.321
27,7
N
H

1.4.886.
TSCĐ&
1.4.888.
3 1.4.889.

1 1.4.890.
1.4.891. 1.4.892.
1.4.893.
Đ 1.4.887.
T
4.908.886
.915.367
.602.295
-993.519
-20,2
-2.313.072 -59,08
D
H

1.4.894. 1.4.895.

1.4.896.

1 1.4.897.

1 1.4.898.

1.4.899. 1.4.900.

1.4.901.


×