Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Báo cáo môn học Thương mại Điện tử: Dự án TMĐT mô hình B2C

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 23 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA KINH TẾ- LUẬT

BÁO CÁO
MÔN HỌC: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:
VÕ THÀNH C

NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN
1. Phạm Ngọc Ngư
2. Đoàn Thị Thanh Ngân
3. Phan Thị Hồng Nhung
4. Nguyễn Văn Giàu
5. Bùi Vũ Bảo


Kế hoạch kinh doanh Thương mại điện tử

Trà Vinh - 2015

MỤC LỤC

1.1. THÔNG TIN CHUNG..........................................................................................................................4
1.1.1. TRỤ SỞ KINH DOANH CHÍNH.....................................................................................................4
2.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH...........................................................................................6
2.2.1. PHÂN TÍCH SWOT......................................................................................................................6

2.2.1.1. Điểm mạnh.........................................................................................................6
2.2.1.2. Điểm yếu............................................................................................................7
2.2.1.3. Cơ hội.................................................................................................................7


2.2.1.4. Nguy cơ..............................................................................................................8
2.2.2. MÔI TRƯỜNG VI MÔ.................................................................................................................8
2.3. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI DỰ ÁN........................................................................................................10
2.3.1. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ WEBSITE..................................................................................................10

2.3.1.1 Thiết kế giao diện..............................................................................................10
2.3.1.2 Biểu đồ chức năng.............................................................................................11
2.3.2. KẾ HOẠCH MARKETING VÀ BÁN HÀNG....................................................................................15

2.3.2.1. Kế hoạch marketing.........................................................................................15
2.3.2.2. Kế hoạch bán hàng...........................................................................................16
2.3.2.3. Kế hoạch chăm sóc khách hàng......................................................................17
2.3.3. KẾ HOẠCH CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP............................................................................18
2.3.4. CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP .......................................................................................19
2.3.6 KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH...............................................................................................................20
Phần 3: ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN...........................................................................................22
3.1. HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI............................................................................................................22
3.2 THỜI GIAN HOÀN VỐN....................................................................................................................22

Nhóm 2

2


Kế hoạch kinh doanh Thương mại điện tử

CƠ SỞ CỦA DỰ ÁN
Sự phát triển của cách mạng khoa học - công nghệ, nhất là công nghệ thông
tin, đã dẫn đến sự xuất hiện một phương thức kinh doanh thương mại hoàn toàn
mới, đó là thương mại điện tử (TMĐT). TMĐT ngày càng tỏ rõ tính ưu việt của

nó, ngày càng chiếm thị phần lớn trên thị trường của mỗi quốc gia và trên thị
trường thế giới. Nó đem lại lợi ích cho cả người sản xuất, doanh nghiệp TMĐT và
người tiêu dùng, vì nó tiết kiệm chi phí, tiết kiệm thời gian, rút ngắn khoảng cách
giữa các doanh nghiệp và giữa các nước.
Một báo cáo do Economist Intelligence Unit (EIU) trực thuộc tập đoàn "the
Economist" (Anh) thực hiện vừa công bố hồi giữa tháng 12 cho hay châu Á sẽ
“qua mặt” Bắc Mỹ để trở thành thị trường thương mại điện tử lớn nhất thế giới
trong năm nay, với doanh thu bán lẻ ước tăng trung bình 4,6%, lên 7.600 tỷ USD
trong năm 2015. Tiếp theo là khu vực Bắc Mỹ với mức tăng 2,5% và châu Âu với
0,8%. Laurel West, người chịu trách nhiệm về mặt nội dung của bản báo cáo mới
công bố tại Bắc Kinh này, cho hay phụ nữ châu Á đang ngày càng tự chủ về tài
chính. Đồng thời, người tiêu dùng nữ cũng đang tỏ ra thích thú hơn bao giờ hết đối
với hình thức mua sắm trực tuyến.
So với các nước trong khu vực, TMĐT ở Việt Nam mới chỉ ở giai đoạn đầu, nhiều
dự báo cho thấy TMĐT ở nước ta sẽ bùng nổ trong tương lai. Báo cáo của
eMarketer, một hãng nghiên cứu đến từ Mỹ, công bố hồi tháng 5/2014 cho thấy
dịch vụ internet ở Việt Nam đang phát triển chóng mặt, một phần lớn là nhờ sự sôi
động của thị trường điện thoại và cơ sở hạ tầng được đầu tư đúng mức. Tính đến
tháng 12/2013, Việt Nam có khoảng 5,3 triệu thuê bao internet, đạt tỷ lệ thâm nhập
là 35,6%; và 121,7 triệu thuê bao di động, trong đó 30% là smartphone. TMĐT tại
Việt Nam là một không gian cực kỳ đông đúc với rất nhiều người tham gia. Mặc
dù kinh tế vĩ mô đang bị ảnh hưởng, thế nhưng tăng trưởng ở thị trường di động và
internet vẫn tiếp tục diễn ra, đặc biệt là khi chi phí truy cập internet và cước thuê
bao điện thoại đang giảm dần.
Hiệp hội TMĐT Việt Nam (VECOM) cũng đưa ra con số thống kê khá khả
quan trong Báo cáo Chỉ số TMĐT Việt Nam 2013. Năm 2013 chứng kiến sự tiến
bộ của các loại hình giao dịch trực tuyến B2B (doanh nghiệp với doanh nghiệp) và
B2C (doanh nghiệp đến người tiêu dùng). Mức độ và hiệu quả sử dụng e-mail của
các doanh nghiệp đều có bước tiến so với năm 2012 với 83% doanh nghiệp đã sử
dụng e-mail để nhận đơn đặt hàng. Tỷ lệ này của năm 2012 là 70%. Nếu căn cứ


Nhóm 2

3


Kế hoạch kinh doanh Thương mại điện tử

vào những số liệu trên và ước tính giá trị mua hàng trực tuyến của mỗi người vào
năm 2015 tăng thêm 30 USD so với năm 2013, thì dự báo doanh số TMĐT B2C
của Việt Nam năm 2015 sẽ đạt dưới 4 tỷ USD thể hiện được mức nhu cầu tiêu
dùng qua hình thức sử dụng các thiết bị thông minh của người dân khá cao phát
triển song song với nền Công Nghệ Điện Tử hiện đại.Vì thế nó giúp khách hàng
tiết kiệm được thời gian, chi phí và cũng như tính thoải mái khi tìm kiếm sản phẩm
thông qua kênh mua sắm trực tuyến TMĐT. Để đáp ứng yêu cầu thực tế đó của
khách hàng mà nhóm chúng em đã thiết lập dự án “ Kinh doanh TMĐT-theo loại
hình B2C ” cung cấp các sản phẩm linh-phụ kiện điện tử điện thoại, laptop. Đến
với SENMI khách hàng sẽ có cơ hội lựa chọn cho mình những sản phẩm phụ kiện
điện tử, hiện đại, chất lượng cao mà không cần phải mất thời gian, chi phí đi xa
cũng có thể mua được sản phẩm mà mình yêu thích với giá cả hợp lý, dịch vụ
chăm sóc khách hàng tận tâm và chính sách khuyến mãi đặc biệt dành cho quý
khách hàng khi đến với SENMI.

Phần 1 : GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN
1.1. THÔNG TIN CHUNG
1.1.1. TRỤ SỞ KINH DOANH CHÍNH
- Tên đăng ký: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SENMI
- Địa chỉ: 57 C, Nguyễn Thị Minh Khai, Khóm 7, Phường 7, Thành phố Trà Vinh
- Điện thoại: 0743. 657.667 Hotline: 0984. 520. 679
- Website:

1.1.2. QUY MÔ CÔNG TY
Tình hình vốn
- Tổng vốn đầu tư: 3tỷ
Trong đó:
+ Vốn tự có: 2 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 67% tổng vốn đầu tư)
+ Vốn góp của thành viên: 1 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 33% tổng vốn đầu tư)
Tình hình tài sản: 1 cửa hàng chính và 1 kho hàng tại khóm 7, tp Trà Vinh, máy móc
thiết bị và hàng hóa trưng bày tại cửa hàng.
1.2. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG
- Mục tiêu mang đến những sản phẩm công nghệ để đáp ứng nhu cầu công nghệ cao của
khách hàng trong khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long và cả nước.

- Tầm nhìn:
Trở thành 1 trong 10 nhà phân phối linh kiện điện tử hàng đầu của Việt Nam năm
2017
- Sứ mệnh:
1. Đóng góp cho hoạt động xã hội lớn nhất.
2. Tổ chức hoạt động kinh doanh chuyên nghiệp nhất.
Nhóm 2

4


Kế hoạch kinh doanh Thương mại điện tử

3. Hệ thống phân phối và chăm sóc khách hàng tốt nhất.
4. Tốc độ tăng trưởng doanh thu lớn nhất.
5. Công ty cung cấp linh kiện điện tử nội địa được yêu thích nhất
- Cam kết về cung ứng: Chúng tôi, toàn thể cán bộ, công nhân viên Công ty
TNHH SENMI xin được cam kết:

1. Chất lượng hàng hóa tốt nhất.
2. Giá thành cạnh tranh.
3. Dịch vụ sau bán hàng chu đáo.
4. Luôn đủ hàng đáp ứng nhu cầu đa dạng và thay đổi liên tục của Khách hàng.
5. Địa chỉ tin cậy, có uy tín với Khách hàng

Phần 2: GIẢI PHÁP HOẠT ĐỘNG
2.1. MÔ TẢ SẢN PHẨM

Chuyên kinh doanh phân phối các sản phẩm điện máy, linh kiện, phụ kiện điện tử
từ các nhà phân phối hàng đầu trên thế giới như: Digikey, Mouser, HK-Inventory,
Sony,Samsung, Acer,....
Với lợi thế về mạng lưới mua hàng và ngôn ngữ (tiếng Anh, tiếng Trung quốc),
chúng tôi tự tin có thể cung cấp cho khách hàng linh kiện khó tìm nhất từ Mỹ, Đài
Loan và Hồng Kong.
Đội ngũ bán hàng và Marketing năng động, chuyên nghiệp của chúng tôi sẽ đáp
ứng tốt nhất các nhu cầu không ngừng thay đổi của khách hàng và đội ngũ Kỹ
thuật trình độ cao luôn sẵn sàng tư vấn cho khách hàng trong việc lựa chọn linh
kiện, công nghệ phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
Bảng 1: DANH MỤC SẢN PHẨM
Sản phẩm
Laptop LENOVO IDEAPAD 100 14 IBY
HP STREAM
Cáp
chuyển
từ
Mini
Dislay port sang HDMI
Miếng dán màn hình Ipad Air
Tai nghe EPKANENIP-218

Miếng dán màn hình 5 inch Gos
Thẻ nhớ MICROSD 8G CLASS 4
Sạc cao cấp X- Mobile DUAL-2A
Tai nghe CLIPTEC BMH 508
MTB Lenovo 8B 6000
MTB Samsung Galaxy Tab A plus 9.7
MTB Samsung Galaxy Tab S2 plus 9.7
Nhóm 2

Giá
5,790,000
4,490,000
204,000
99,000
150,000
60,000
150,000
250,000
340,000
8,990,000
8,990,000
13,990,000
5


Kế hoạch kinh doanh Thương mại điện tử

Ốp lưng COREPRIME nhựa dẽo mỏng jean
Máy quay Sony HDRPJ 340EW
Loa vi tính Fenda U213A

Loa vi tính Fenda A521
Loa vi tính Fenda A111
Loa di động Golden M101
Loa LOGTECH
Thẻ nhớ MICROSD 32G CLASS 10
Chuột ZADEZM218
Chuột có dây GENIUSNS-100X
Pin Nokia BL-5JPISEN
Bao da Galaxy Tab A 8inch nắp gập
COREKA

50,000
14,750,000
230,000
990,000
750,000
79,000
300,000
240,000
120,000
180,000
90,000
180,000

Ngoài ra, Công ty còn có dịch vụ kèm theo khác như: miễn phí vận chuyển dưới 200
km, thanh toán khi nhận được hàng, thời gian đổi trả hang lên đến 30 ngày. Ngoài ra
Công ty còn thường xuyên cập nhật thông tin về sản phẩm mới, chương trình khuyến
mãi, các mẹo vặt thông qua các phương tiện như mạng xã hội facebook, zalo, …khách
hàng cũng có thể nhận được sự tư vấn về sản phẩm thông qua gọi điện thoại hoặc để lại
tin nhắn để được giải đáp thắc mắc qua email.

2.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
2.2.1. PHÂN TÍCH SWOT
2.2.1.1. Điểm mạnh
- Hiện là công ty cung cấp linh phụ kiện điện tử trực tuyến quy mô lớn trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh có cơ sở kinh doanh trực thuộc trung tâm thành phố, thuận lợi
cho việc quảng bá hình ảnh và thương hiệu đến mọi người, đặc biệt là những
người yêu công nghệ.
- Cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại bậc nhất, luôn có hàng mẫu tại cửa
hàng của công ty.
- Phân phối các sản phẩm mang thương hiệu uy tín hàng đầu trên thế giới.
- Đội ngũ nhân viên, kỹ thuật viên và cộng tác viên luôn đầy nhiệt huyết và có
trình độ công nghệ cao. Có chương trình đào tạo kỹ thuật nâng cao chuyên môn
nghiệp vụ cho nhân viên và cộng tác viên.
- Chế độ chính sách mua – bán, trao đổi, vận chuyển bảo hành ưu việt.

Nhóm 2

6


Kế hoạch kinh doanh Thương mại điện tử

- Chăm sóc khách hàng tận tâm, lấy uy tín – chất lượng, sự hài lòng của khách
hàng đặt lên hàng đầu, cũng là mục tiêu để doanh nghiệp hoạt động.
- Điểm nổi trội/độc đáo của ý tưởng chính là sự tiện lợi cho khách hàng, họ chỉ
cần ở nhà click chuột để mua sản phẩm thay vì đến cửa hàng. Theo xu hướng tiêu
dùng hiện đại ngày nay thương mại điện tử ngày càng phát triển mạnh đây chính
là cơ hội để Senmi trở thành người tiên phong trong lĩnh vực kinh doanh trực
tuyến tại Tp. Trà Vinh.
2.2.1.2. Điểm yếu

- Sự tiếp cận thị trường còn khá mới mẻ, do xu hướng người dân họ chuộng mua
hàng trực tiếp và còn e ngại trong việc mua sắm online. Cần trải qua mua thử và
trải nghiệm sản phẩm mới kích cầu tiêu dùng trực tuyến tốt hơn.
- Đối với khách hàng am hiểu về công nghệ và đam mê sản phẩm công nghệ họ
mới thật sự hiểu biết về sản phẩm về sản phẩm, vì vậy đội ngũ tư vấn viên trở
nên rất quan trọng trong việc tư vấn và mang sản phẩm đến khách hàng.
- Nguồn lực nhân sự mới, cần phải đào tạo thêm về nghiệp vụ chuyên môn.
- Nguồn vốn của doanh nghiệp còn quá ít, cần huy động thêm vốn đầu tư để mở
rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm.
2.2.1.3. Cơ hội
- Trở thành doanh nghiệp chiếm lĩnh thị trường kinh doanh phân phối linh phụ
kiện điện tử trực tuyến hàng đầu tỉnh Trà Vinh.
- Mở rộng quy mô kinh doanh trực tuyến không chỉ khu vực đồng bằng Sông
Cửu Long mà còn trên phạm vi toàn quốc.
- Tiếp nhận sản phẩm trực tiếp từ các thương hiệu sản phẩm nổi tiếng, trở thành
nhà phân phối độc quyền đối với một số thương hiệu.
- Thu hút được nhân viên, kỹ thuật viên có đam mê với nghề nghiệp và tạo cơ hội
phát triển nguồn nhân lực.
- Môi trường kinh tế vĩ mô phát triển có nhiều chính sách ưu đãi cho doaanh
nghiệp vừa và nhỏ, thuế nhập khẩu năm 2016 bằng 0%. Chính trị, pháp luật nhà
nước ổn định.

Nhóm 2

7


Kế hoạch kinh doanh Thương mại điện tử

- Sự phát triển của ngành điện tử công nghệ đang dần vươn lên đứng thứ 2 trong

phát triển kinh tế quốc gia.
2.2.1.4. Nguy cơ
- Sự phát triển quá nhanh của công nghệ làm cho một số sản phẩm công nghệ
mau bị tuột hậu và lỗi mốt.
- Áp lực cạnh tranh đối với doanh nghiệp hiện có và tiềm ẩn cao.
- Xu hướng phát triển phát triển ở các giai đoạn khác nhau đòi hỏi nguồn lực
cung ứng cũng khác ở các giai đoạn.
2.2.2. MÔI TRƯỜNG VI MÔ
- Đối thủ cạnh tranh (ĐTCT)
o Mức độ cạnh tranh của ngành cao.
o Số lượng doanh nghiệp hoạt động nhiều trên địa bàn Trà Vinh hiện có: Điện
Máy Xanh, Chợ Lớn, Thế Giới Di Động, Thi Cường,..
o Phân tích đối thủ cạnh tranh ở các khía cạnh:
 Mục tiêu, chiến lược: Cung cấp sản phẩm chất lượng và lấy chăm sóc
khách hàng làm trọng tâm phát triển doanh nghiệp.
 Điểm mạnh, yếu : Bán sản phẩm kênh trực tiếp và trực tuyến trên website
của doanh nghiệp, hỗ trợ mua trả góp, trả chậm, hình thức đổi trả bảo hành
hấp dẫn. Hạn chế là cung cấp những chuyên dòng sản phẩm điện máy rất ít
linh kiện, mỗi khi cần thay đổi nâng cấp, sữa chửa linh kiện hay phụ kiện thì
khách hàng phải tốn thời gian 14 ngày để gởi sản phẩm về hãng, nếu không có
linh kiện phù hợp khách hàng buộc phải đổi sản phẩm khác.
 Nhận diện ĐTCT: trực tiếp gồm những công ty, cửa hàng chuyên linh phụ
kiện điện tử.
- Nhà cung cấp
o DN quan hệ với các tổ chức cung ứng: HP, Lenovo, Samsung, Thành Đạt,
Sony, SJC là những nhà phân phối linh kiện phụ kiện chất lượng và giá ưu đãi
dành cho những đại lý phân phối, cập nhật sản phẩm mới thường xuyên đáp ứng
nhu cầu công nghệ hiện đại.
o Bảo đảm có được nguồn cung ứng chất lượng, ổn định và giá thấp


Nhóm 2

8


Kế hoạch kinh doanh Thương mại điện tử

o Khả năng thương lượng (ép giá) của người cung cấp thấp vì đây đều là những
cơ sở kinh doanh có mặt lâu năm trên thị trường, hoạt động kinh doanh ổn định
và có uy tín cao trong lĩnh vực phân phối sản phẩm điện máy, điện tử.
- Sản phẩm thay thế
o Sản phẩm thay thế đa dạng có nhiều sự lựa chọn cho khách hàng vì vậy chiến
lược hoạt động của doanh nghiệp là đang dạng hóa sản phẩm, làm cho khách
hàng không phải tốn thời gian, công sức để tìm nguồn cung sản phẩm mới, mặt
khác đội ngũ tư vấn viên luôn túc trực để hỗ trợ cho khách hàng khi cần một cách
nhanh chóng.
o Áp lực cạnh tranh từ sản phẩm thay thế phụ thuộc:
 Thỏa mãn được những nhu cầu và thị hiếu khách hàng
 Việc chuyển qua sản phẩm thay thế không tốn kém, dễ dàng
- Khách hàng
o Người Việt họ đang dần đặt niệm tin vào việc tiêu dùng trực tuyến nhất là đối
với các sản phẩm công nghệ. Những sản phẩm công nghệ luôn được đảm bảo uy
tín về chất lượng cao hơn so với các sản phẩm khác vì có thông số kỹ thuật rõ
ràng, giá mua trực tuyến chênh lệch nhiều so với giá mua tại cửa hàng điện máy.
Vì thế, đánh vào tâm lý mua sắm và xu hướng mua sắm để hình thành nên doanh
nghiệp bán hàng trực tuyến là thật sự cần thiết.
o Đối tượng khách hàng:
 Người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, tiếp xúc trực tiếp tại cửa hàng
hoặc mua trực tiếp trên website qua các kênh mạng xã hội hay tin tức, hay
công cụ tìm kiếm.

 Người đam mê sản phẩm công nghệ, không phân biệt cá nhân hay tổ chức
hoặc phạm vi.
 Người có những sản phẩm điện tử cần linh phụ kiện thay thế hoặc sửa chửa.
 Những khách hàng quan tâm đến giá cả, chất lượng và dịch vụ của những
sản phẩm công nghệ mới.

Nhóm 2

9


Kế hoạch kinh doanh Thương mại điện tử

2.3. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI DỰ ÁN
2.3.1. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ WEBSITE
2.3.1.1 Thiết kế giao diện.
SENMI xây dựng một website bán hàng với xu hướng mở để khách hàng có cái
nhìn trực quan về các thông tin của công ty, và các sản phẩm mà công ty kinh doanh
để khách hàng tham khảo và lựa chọn sản phẩm mình mong muốn ngay trên thiết bị
thông minh tại nhà mà vẫn đảm bảo như đang mua sắm tại công ty.

Giao diện trực diện của web SENMI

Tất cả sản phẩm SENMI kinh doanh và thông tin sản phẩm, khuyến mãi, đều được
thể hiện hết trên website bán hàng, khách hàng có thể dễ dàng cập nhật cũng như tìm
kiếm cho mình sản phẩm ưng ý nhất một cách dễ dàng nhất.
Sản phẩm được phân loại ra theo từng danh mục sản phẩm, khách hàng chỉ cần
click chuột vào danh mục cần tìm mua sản phẩm, hạn chế tối đa lãng phí thời gian của
khách hàng. Ngoài ra, các sản phẩm phổ biến, khuyến mãi hấp dẫn đều được thể hiện
ngay trên Trang chủ.

Giao diện bán hàng được đơn giản hóa theo xu hướng thiết kế của các trang web lớn
hiện nay. Màu sắc hài hòa, bắc mắc nhưng không quá phô trương, đơn giản hóa các
thao tác tương tác, khách hàng sẽ cảm thấy dễ chịu ngay từ cái nhìn đầu tiên.
Quy trình thanh toán cũng được hạn chế tối đa các bước không cần thiết, đảm bảo
cho khách hàng thuận lợi nhất, đơn giản nhất mà vẫn đảm bảo được chất lượng của
đơn hàng.

Nhóm 2

10


Kế hoạch kinh doanh Thương mại điện tử

2.3.1.2 Biểu đồ chức năng
- Chức năng giỏ hàng
Giỏ hàng là nơi chứa các sản phẩm khách hàng đặt mua. Đồng thời cũng là công cụ
hỗ trợ đắc lực trong việc đặt mua sản phẩm trên các trang web bán hàng online hiện
nay.

Chức năng giỏ hàng trên trang web SENMI
Khi đã chọn được sản phẩm mình cần mua, khách hàng chỉ việc click vào chức
năng “Cho vào giỏ hàng” thì sản phẩm sẽ được tạm thời lưu lại trong hệ thống, khách
hàng có thể chọn nhiều sản phẩm cho vào giỏ hàng, tất cả thông tin về Tên sản phẩm,
số lượng, đơn giá, thành tiền đều được thể hiện trong Giỏ hàng, khách hàng dễ dàng
biết được số tiền mình cần phải trả trong đơn hàng là bao nhiêu mà không cần phải
tính thủ công
- Chức năng sân gởi hàng hóa:
Tại đây, khách hàng có thể gởi tạm những sản phẩm mình thích nhưng chưa có ý
định mua ngay, hệ thống sẽ tự động lưu vào hệ thống, khi nào có ý định mua sản

phẩm, khách hàng không cần phải tìm sản phẩm lại từ đầu mà chỉ cần vào chức năng
“Sân gởi sản phẩm” để xem lại các sản phẩm đã gởi trước đó.

Nhóm 2

11


Kế hoạch kinh doanh Thương mại điện tử

Khách hàng chỉ cần gởi sản phẩm đã chọn và tiếp tục tìm các sản phẩm khác khi nhấn
vào “QUAY LẠI CỬA HÀNG”
- Chức năng phương tiện thanh toán
SENMI áp dụng cả hai phương thức thanh toán phổ biến nhất hiện nay đó là Thanh
toán ngay sau khi nhận được hàng và thanh toán trực tiếp bằng thẻ ATM của khách
hàng.
+ Phương thức Thanh toán ngay sau khi nhận hàng:
Với chức năng này, khách hàng sẽ không cần phải thanh toán bất cứ khoản tiền nào
trước, chỉ khi sản phẩm được giao đến tận tay khách hàng thì SENMI mới nhận thanh
toán.

Nhóm 2

12


Kế hoạch kinh doanh Thương mại điện tử

Thanh toán sau khi nhận hàng
+ Phương thức thanh toán trực tiếp bằng thẻ: hỗ trợ thanh toán qua thẻ tín dụng các

ngân hàng, thẻ thanh toán quốc tế.

SENMI hỗ trợ khách hàng thanh toán thông qua thẻ thanh toán
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng:

Khung đóng góp ý kiến khách hàng
SENMI cho phép khách hàng phản hồi trực tiếp trên trang web của mình, từ đó nắm
bắt được thông tin và nhu cầu mong muốn của khách hàng để cam kết phục vụ tốt
nhất.
- Chức năng tìm kiếm sp:

Nhóm 2

13


Kế hoạch kinh doanh Thương mại điện tử

Để nhanh chóng tìm được sản phẩm cần mua nhất mà không cần phải mất nhiều thời gian
tìm sản phẩm, SENMI đã hỗ trợ thanh công cụ tìm kiếm sản phẩm ngay trên website của
mình, khách hàng chỉ cần click chuột vào biểu tượng Tìm kiếm và gõ tên sản phẩm cần
tìm, hệ thống sẽ trả về cho khách hàng sản phẩm cần tìm nhanh nhất, chính xác nhất.

Khung tìm kiếm sản phẩm và nội dung liên quan đến sản phẩm
- Danh mục sản phẩm:

Là một chức năng không thể thiếu đối với hầu hết các website Thương mại điện tử,
“Danh mục sản phẩm” là nơi thể hiện hết các lĩnh vực, các sản phẩm được phân chia
rõ ràng trong từng danh mục sản phẩm, có thể nói “Danh mục sản phẩm” là một công
cụ hỗ trợ cần thiết trong việc sắp xếp sản phẩm đối với các nhà quản trị website, đồng

thời là nơi khách hàng có cái nhìn trực quan nhất về tất cả lĩnh vực công ty đang kinh
doanh.

Nhóm 2

14


Kế hoạch kinh doanh Thương mại điện tử

2.3.2. KẾ HOẠCH MARKETING VÀ BÁN HÀNG
2.3.2.1. Kế hoạch marketing
a) Sản phẩm:
SENMI chuyên cung cấp các sản phẩm linh – phụ kiện điện thoại, laptop, máy
tính bảng…với các kiểu dáng thời trang,mẫu mã đa dạng,màu sắc theo phong cách
hiện đại.Với phương châm “khởi nguồn công nghệ” SENMI luôn cập nhật các sản
phẩm mới để đáp ứng nhu cầu công nghệ cao của quý khách hàng trên cả nước.
Với mục tiêu là 1 trong 10 công ty uy tín cung cấp linh- phụ kiện điện tử với
chất lượng tốt nhất dẫn đầu Việt Nam năm 2017. Cung cấp các dịch vụ mua sắm
trực tuyến linh-phụ kiện nhanh chóng và linh động đáp ứng sự thỏa mãn của khách
hàng.
b) Giá cả:
SENMI cung cấp các sản phẩm hiện đại cho khách hàng với giá cả cạnh tranh với các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm linh kiện và phụ kiện điện tử khác đảm bảo sự hài lòng
của khách hàng về giá mà SENMI đưa ra.
c) Phân phối:
- SENMI cung cấp sản phẩm chủ yếu cho cá nhân ,doanh nghiệp, đại lý bán lẻ,
cửa hàng trên toàn quốc.
- Kênh phân phối sản phẩm trực tuyến trên website của doanh nghiệp và mạng xã
hội.

d) Chiêu thị:
Các phương pháp quảng bá, bán hàng:
- Nghiên cứu thị trường: tìm hiểu nhu cầu về sản phẩm của khách hàng
- Phát triển sản phẩm: Cập nhật những sản phẩm tích hợp công nghệ mới
nhất, hiện đại nhất.
- Email marketing: E – mail marketing là cách thức chủ yếu giúp tăng cường
mối quan hệ giữa công ty với khách hàng. Thường xuyên gửi mail đến khách hàng
để cập nhật sản phẩm mới hay những thông tin liên quan đến công nghệ.
- Display advertising (Quảng cáo hiển thị): Đặt banner, logo tại các trang

web có lượng truy cập lớn để thu hút các khách hàng tiềm năng của sản phẩm.

Nhóm 2

15


Kế hoạch kinh doanh Thương mại điện tử

- Online blog – forum seeding: thực hiện tiếp thị, quảng cáo, xuất bản nội
dung online cho thương hiệu, sản phẩm mới, websites, sự kiện, …thông qua các
công cụ blog. Blog marketing được nhận biết dưới một số hình thức: quảng cáo như
banner,

textlink,

bài

viết


PR,

bài

viết

đánh

giá.

Forum seeding ( hay còn gọi là online seeding) tiến hành “gieo mầm” và phát tán
thông tin trên các diễn đàn, mạng xã hội, trang hỏi đáp nhằm mục đích truyền thông
cho thương hiệu, một sản phẩm, dịch vụ …
- Online PR – Event: thực hiện các hoạt động PR, tạo các sự kiện trên mạng
Internet. Giúp doanh nghiệp có thể thực hiện các ý tưởng PR, các sự kiện online mà
không bị giới hạn về không gian cũng như thời gian. Đồng thời, truyền tải hình ảnh
và thông tin mà doanh nghiệp muốn truyền tải sẽ được biết đến rộng rãi và lan
truyền nhanh chóng bởi sự linh hoạt của cộng đồng sử dụng Internet và tính ưu việt
của các công cụ Internet.
- Quảng cáo: các sản phẩm được thiết lập trên các trang mạng xã hội, kênh

mua sắm trực tuyến. Sử dụng các mạng xã hội như Facebook, Youtube, Twitter,
Linkedln, Google+… để marketing, bán hàng trực tuyến, PR hay giảp đáp thắc mắc
của khách hàng
2.3.2.2. Kế hoạch bán hàng
- Bán hàng trực tuyến thông qua đặt sản phẩm trực tuyến và vận chuyển sản
phẩm đến tay khách hàng một cách nhanh chóng nhất.
- Phương pháp bán hàng linh động,nhạy bén với đội ngũ tư vấn-kĩ thuật viên
chuyên nghiệp, vui vẻ, lịch sự…



Phương pháp bán hàng: qua điện thoại hoặc đặt hàng thông qua trang

mua sắm của công ty, khách hàng mua trực tiếp tại cửa hàng của doanh nghiệp, gửi
thư giới thiệu, qua đơn đặt hàng của khách hàng, tham gia các hội chợ, triển lãm
v.v…


Điều kiện thanh toán: Nhận hàng- thanh toán tiền hàng, đúng số lượng-

thời gian thỏa thuận hoặc thanh toán qua chuyển khoản ngân hàng trước khi nhận
hàng.

Nhóm 2

16


Kế hoạch kinh doanh Thương mại điện tử

Bảng 2: DỰ TÍNH CHI PHÍ MARKETING VÀ BÁN HÀNG HÀNG NĂM
Đơn vị tính:triệu đồng
Năm 0
Khoản mục
Chi phí Marketing 25
Tổng cộng
90

Năm 1
15


Năm 2
15

Năm 3
15

Năm 4
10

Năm 5
10

2.3.2.3. Kế hoạch chăm sóc khách hàng
Công ty thiết lập hệ thống chăm sóc khách hàng thông qua kênh tư vấn trực tiếp:
điện thoại, gửi mail Marketing, mail cảm ơn khách hàng.
a. Mẫu email cảm ơn khách hàng

THƯ CẢM ƠN
Kính gửi Quý khách hàng!
Lời đầu tiên CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SENMI xin gửi lời chúc sức
khỏe và lời cảm ơn chân thành đến quý khách hàng đã quan tâm, tin tưởng và
ủng hộ sản phẩm của công ty chúng tôi trong thời gian qua.
Cùng với sự phát triển của Công nghệ TMĐT-SENMI đã không ngừng nỗ lực
mang đến cho quý khách hàng những sản phẩm chất lượng, giá cả hấp dẫn
cùng với các dịch vụ chăm sóc khách hàng đặc biệt. Sự cố gắng này đã được
đền đáp bằng những lời khen ngợi, sự tin tưởng của quý khách hàng dành cho
SENMI.
Qúy khách hàng có thể đóng góp ý kiến và tìm kiếm sản phẩm mới quý khách
vui

lòng
truy
cập
vào
trang
wed:
a. Mẫu email marketing dịp hè
hoặc qua email, điện thoại
trực tiếp với tư vấn viên của công ty chúng tôi. Cuối cùng, xin chúc Qúy
khách hàng lời chúc sức khỏe, thành công và hạnh phúc !
Bạn đã thay đổi diện mạo mới đẹp lung linh cho chiếc điện thoại mình chưa?
Bạn đã sẵn sàng cho những phút lướt Wed siêu nhanh mà không bị lỗi với chiếc máy
tính mình chưa?

Nhóm 2

17


Kế hoạch kinh doanh Thương mại điện tử

Hãy đến với SENMI – nơi cung cấp linh phụ kiện điện tử giá rẽ để có những phút giây
trải nghiệm với các dòng sản phẩm linh-phụ kiện điện thoại và máy tính hiện đại và tối
ưu nhất. Chúng tôi đảm bảo cung ứng chất lượng và dịch vụ tốt nhất cho bạn.
Nhân dịp hè SENMI đang có nhiều chương ưu đãi dành cho các sản phẩm điện máy và
phụ kiện điện tử hấp dẫn dành cho bạn.

Hãy đến với SENMI “ Khởi nguồn công nghệ” luôn đem đến cho khách hàng những
sản phẩm chất lượng và thời trang phù hợp với xu hướng công nghệ mới. Với giá cả vô
cùng hấp dẫn. Bảng giá sản phẩm click vào đây .

Click ngay để đặt hàng: />Hoặc gọi đến tổng đài tư vấn: 19008196 ( miễn phí)
HOTLINE: 0984520379 (gặp Ms. Nhung)
Rất cảm ơn bạn đã dành thời gian đọc mail này! Nếu email này làm phiền bạn hãy lick
vào đây để từ chối nhận thư.

2.3.3. KẾ HOẠCH CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Bảng 3: LƯƠNG DỰ KIẾN TRONG NĂM
Đơn vị tính: đồng
Chức vụ
Giám đốc
Phó Giám đốc
Kế toán
Nhân viên quản lý Web –

Số lượng

Mức lương

1
1
2
3

15.000.000
10.000.000
4.500.000
7.000.000

tư vấn viên
Nhân viên kỹ thuật

2
Nhân viên Marketing- 7
kinh doanh
Nhân công
Tổng cộng

Nhóm 2

5

Cả năm
180.000.000
120.000.000
108.000.000
252.000.000

5.500.000
4.500.000

132.000.000

3.000.000

180.000.000
1.350.000.000

378.000.000

18



Kế hoạch kinh doanh Thương mại điện tử

2.3.4. CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Là chi phí phát sinh trong quá trình quản lý, điều hành của công ty:
-

Chi phí điện, nước

-

Chi phí cước điện thoại

-

Văn phòng phẩm và chi phí khác

(Dự báo nhiên liệu sẽ tăng khoảng 5%/ năm trong năm tiếp theo)
Bảng 4: KẾ HOẠCH CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP HẰNG NĂM
Đơn vị: đồng
Tên nhiên liệu
Chi phí bảo hiểm
Chi phí tiếp khách
Tiền công BKS
Chi phí điện, nước
- Điện
- Nước
VPP và Chi phí khác
Khấu hao tài sản CĐ
Thuế đất/ mặt bằng

Tổng

ĐVT

Tiêu hao
21

Đơn giá

Thành tiền
141.750.000
5.000.000
5.000.000

Kw
Cm3

500
10

1.600
5.500

0

0

9.600.000
660.000
10.000.000

56.000.000
0
228.010.000

2.3.5. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
Sơ đồ tổ chức:

Chức năng mỗi thành viên trong tổ chức:
+ Giám đốc: Hoạch định chiến lược kinh doanh, chiến lược marketing, quyết định
các hoạt động định hướng phát triển của công ty.

Nhóm 2

19


Kế hoạch kinh doanh Thương mại điện tử

+ Phó giám đốc: Quản lý các hoạt động của các bộ phận trong công ty, chịu trách
nhiệm báo cáo mọi hoạt động trong công ty về cho giám đốc, quyết định một số công
việc của công ty trong phạm vi cho phép.
+ Bộ phận kinh doanh: hoạch định kế hoạch kinh doanh sản phẩm, bán hangf và
đã bảo doanh thu cá nhân.
+ Bộ phận tài chính: chịu trách nhiệm ghi chép sổ sách thu và chi, báo cáo hoạt
động kinh, báo cáo thuế,…
+ Bộ phận Marketing: hoạch định chiến lược Marketing, hỗ trợ nhân viên kinh
doanh bán hàng,…
+ Bộ phận quản lý website: quản lý và xác nhận đơn hàng trực tuyến, liên hệ bộ
phận chuyển hàng.
+Bộ phận kỹ thuật – vận chuyển: kiểm tra sản phẩm trước khi xuất hàng, vận

chuyển sản phẩm.
+ Nhân công:
• Bảo vệ: bảo vệ tài sản của công ty và tài sản của khách hàng.
• Tạp vụ: giữ vệ sinh công ty và vệ sinh các sản phẩm trưng bài.
-

Đồng phục: các nhân viên, hội viên hoặc cộng tác viên của công ty phải mặc đồng
phục khi làm việc:
+ Nhân viên kinh doanh, Marketing, tài chính, quản lý website:
• Nữ: áo sơ mi trắng và váy ngắn đen, mang giày cao gót đen.
• Nam: áo sơ mi trắng và quần tây đen, mang giày tây đen.
+ Nhân viên kỹ thuật – giao hàng: Áo sơ mi xanh, quần tây đen, giày bata
+ Nhân công:
• Bảo vệ: Đồng phục bảo vệ.
• Lao công : đồng phục lao công.

2.3.6 KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
Gồm có: kế hoạch tiền mặt, kế hoạch lợi nhuận và kế hoạch tài sản
Bảng 5: KẾ HOẠCH TIỀN MẶT
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
1. Các dòng thu tiền mặt
Doanh thu dự kiến
Nhóm 2

Năm
0
0

Năm 1


Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

2500

3600

5000

6200

6900

20


Kế hoạch kinh doanh Thương mại điện tử

2. Các dòng chi tiền mặt
- Chi phí NVL trực tiếp
- Chi phí NC trực tiếp
- Chi phí quản lý DN
- Trả nợ vay ngân hàng ( LS
9%/ năm)

-Tổng tiền mặt chi
- Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN ( LS 22%)
3. Lợi nhuận sau thuế

Nhóm 2

0
0
0

0
1.350
253.01

0
1.417,5
266

0
1488,375
276,006

0
1.627,938
303,590

0
1.706,077
333,959


0
0
0
0

257,093
1860.1
639.9
140.778
499.122

257,093
1940.49
1659.51
365.092
1294.418

257,093
2036.459
2963.541
651.979
2311.562

257,093
2198.611
4001.389
880.306
3121.083


257,093
2307.119
4592.881
1010.434
3582.447

21


Kế hoạch kinh doanh Thương mại điện tử

Bảng 6: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: triệu đồng
Khoản mục
Năm 1
Doanh thu
2500
Tổng chi phí
1860.1
Thu nhập trước thuế 639.9
Thuế TNDN (22%) 140.778
Lợi nhuận ròng
499.122

Năm 2
Năm 3
Năm 4
3600
5000
6200

1940.49
2036.459 2198.611
1659.51
2963.541 4001.389
365.092
651.979
880.306
1294.418 2311.562 3121.083

Năm 5
6900
2307.119
4592.881
1010.434
3582.447

Phần 3: ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN
3.1. HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI
- Giải quyết việc làm cho sinh viên mới tốt nghiệp, qua đó giải quyết được
một phần nhu cầu việc làm trong vùng.
- Tạo thu nhập ổn định cho người lao động, thu được lợi nhuận cho doanh
nghiệp và đóng góp một khoản thu về thuế thu nhập cho địa phương, góp phần tăng
ngân sách Nhà nước.
- Năng cao nhận thức và hiểu biết của cộng đồng về kinh doanh theo hình
thức TMĐT. Tiết kiệm chi phí và thời gian mua hàng.
3.2 THỜI GIAN HOÀN VỐN
Với số vốn đầu tư ban đầu là 3.00.000.000 đồng và lợi nhuận ròng trong 3 năm
đầu, ta có bảng tính sau:

Nhóm 2


22


Kế hoạch kinh doanh Thương mại điện tử

Bảng 7: THỜI GIAN HOÀN VỐN ĐẦU TƯ
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 0

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Vốn ĐT

3000

0

0


0

0

0

LN ròng

0

499.122

1294.418

2311.562

3121.083

3582.447

Cộng dồn

-3000

-2500,878 -1206,46

1105,102

4226,185


7808,632

Thời gian hoàn vốn của công ty:
PP = năm trước hoàn vốn + chi phí chưa thu hồi/ Thu nhập trong năm thu hồi
PP = 2 + 1206,46 / 2311.562= 2,5 (năm) = 2 năm + 6 tháng
Thời gian hoàn vốn của công ty là 2 năm 6 tháng . Thỏa mãn mục tiêu kinh
doanh đã đề ra.

Nhóm 2

23



×