Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư DP Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.32 MB, 90 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XÃ HỘI
KHOA KẾ TOÁN

NGUYỄN THỊ HỒNG THẮM

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ DP HÀ NỘI.

Hà Nội, tháng 04 năm 2016


TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XÃ HỘI
KHOA KẾ TOÁN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ DP HÀ NỘI.

Giảng viên hướng dẫn : Th.S Mai Thị Nga
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Hồng Thắm

Lớp

: Đ8KT2

Hà Nội, tháng 04 năm 2016




LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi: Ban Giám hiệu trường Đại học Lao động – Xã hội
Các thầy cơ Khoa Kế tốn
Em tên là: Nguyễn Thị Hồng Thắm
Sinh viên lớp: Đ8KT2
Mã thẻ sinh viên: 0101080674
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư DP Hà
Nội, em đã được tìm hiểu và đi sâu nghiên cứu đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định
kết quả tiêu thụ tại công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư DP Hà Nội”.
Em xin cam đoan các nội dung trình bày trong báo cáo thực tập này là kết quả
nghiên cứu và nỗ lực của bản thân. Các nội dung, kết quả nghiên cứu, phân tích trên
tài liệu thực tế có được từ kết quả thực tập tại cơng ty kết hợp với kiến thức mà em đã
tiếp thu được qua những bài giảng của thầy cô.
Em cũng xin hồn tồn chịu trách nhiệm về cơng trình nghiên cứu của mình
cũng như mong được sự nhận xét, đóng góp, giúp đỡ từ phía các thầy cơ giáo để báo
cáo của em được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2016
Người cam đoan
Nguyễn Thị Hồng Thắm


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập và hồn thành báo cáo tốt nghiệp, em đã nhận được
sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của cơ giáo Th.S Mai Thị Nga và Công ty Cổ phần
Thương mại và Đầu tư DP Hà Nội. Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin bày
tỏ lời cảm ơn chân thành tới:
Ban Giám hiệu nhà trường, các thầy cô giáo trong Khoa Kế toán đã trang bị,
truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và tạo mọi điều kiện

thuận lợi giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành báo cáo thực tập này.
Thạc Sĩ Mai Thị Nga, cơ giáo đã giúp đỡ em nhiệt tình, dạy bảo và tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho em trong suốt q trình học tập và hồn thành báo cáo thực tập tốt
nghiệp này.
Các cơ chú, anh chị trong phịng Kế tốn tại cơng ty Cổ phần Thương mại và Đầu
tư DP Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho em hoàn thành báo thực tập tốt
nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC


DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

STT

VIẾT TẮT

VIẾT THƯỜNG

1

TMCP

Thương mại Cổ phần

2

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

3

GTGT

Giá trị gia tăng

4

TSCĐ

Tài sản cố định

5

KH BQ

Khấu hao bình quân

6

QĐ - BTC

Quyết định – Bộ Tài Chính

7

NVL


Ngun vật liệu

8

DT

Doanh thu

9

K/c

Kết chuyển

10

CK

Chiết khấu

11

CCDV

Cung cấp dịch vụ

12

TK


Tài khoản

13

HĐBH

Hóa đơn bán hàng

14

NT

Ngày tháng

15

TNK

Thu nhập khác

16

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

17

SH


Số hiệu

18

XĐKQ KD

Xác định kết quả kinh doanh

19

PXK

Phiếu xuất kho


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại và
Đầu tư DP Hà Nội năm 2013 - 2014 - 2015
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lí của cơng ty
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư DP Hà
Nội
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình ln chuyển chứng từ bán hàng
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình cập nhật và xử lý các chứng từ liên quan đến bán hàng.
Sơ đồ 2.3: Trình tự luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán.
Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ kế tốn giá vốn hàng bán tại cơng ty Cổ phần Thương mại
và Đầu tư DP Hà Nội.
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ luân chuyển chứng từ bán hàng
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ quy trình ghi sổ các khoản giảm trừ doanh thu

Sơ đồ 2.7: Sơ đồ quy trình ghi sổ chi phí quản lí kinh doanh
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ quy trình ghi sổ chi phí kinh doanh
Sơ đồ 2.9. Sơ đồ qui trình ghi sổ xác định kết quả kinh doanh
Hình 1.1: Giao diện làm việc với phần mềm Bravo
Hình 2.1: Giao diện bán hàng trên phần mềm
Hình 2.2: Hóa đơn bán hàng giỏ cherry
Hình 2.3: Hóa đơn bán hàng giỏ cam
Hình 2.4: Hóa đơn thanh tốn qua thẻ ngân hàng
Hình 2.5: Hóa đơn GTGT số 174
Hình 2.6: Hóa đơn GTGT số 170
Hình 2.7: Phiếu thu 1808
Hình 2.8: Phiếu thu 1810
Hình 2.9: Hạch tốn bán hàng trên phần mềm kế tốn
Hình 2.10: Sổ nhật ký bán hàng
Hình 2.11: Bảng kê chi tiết hóa đơn bán hàng trên phần mềm
Hình 2.12: Bảng kê chi tiết hóa đơn bán hàng trên phần mềm
Hình 2.13: Sổ chi tiết bán hàng giỏ cherry
Hình 2.14: Sổ chi tiết bán hàng giỏ cam


Hình 2.15: Sổ cái tài khoản 511
Hình 2.16: Trích sổ nhật ký chung
Hình 2.17: Phiếu xuất kho 878
Hình 2.18: Phiếu xuất kho 880
Hình 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 632
Hình 2.20: Sổ nhật ký chung
Hình 2.21: Sổ cái tài khoản 632
Hình 2.22: Hóa đơn tiền điện cửa hàng 175 Trung Kính.
Hình 2.23: Hóa đơn mua đồ dùng, vật tư
Hình 2.24: Phiếu chi 15 tiền điện 175 Trung Kính

Hình 2.25: Phiếu chi 19 mua đồ dùng, vật tư
Hình 2.26: Hạch tốn thanh tốn tiền điện trên phần mềm
Hình 2.27: Hạch tốn chi tiền mua đồ dùng trên phần mềm
Hình 2.28: Bảng lương tồn hệ thống
Hình 2.29: Bảng tính khấu hao tài sản cố định
Hình 2.30: Sổ nhật ký chi tiền
Hình 2.31: Trích sổ nhật ký chung tài khoản 642
Hình 2.32: Sổ cái tài khoản 642


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nga

GVHD: Th.S Mai Thị
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của chuyên đề
- Trong giai đoạn Việt Nam sắp bước vào một thời kỳ phát triển mới, hàng loạt
các hiệp định thương mại tự do được ký kết như “Hiệp định Thương mại tự do –
FTA”, “Hiệp định Kinh tế đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương – TTP”... càng
đặt ra yêu cầu lớn hơn đối với cả nền kinh tế nói chung, với các doanh nghiệp nói
riêng. Xu hướng khu vực hóa và tồn cầu hóa đang diễn ra trên tồn thế giới và Việt
Nam cũng không phải là ngoại lệ. Xu hướng này mở ra rất nhiều cơ hội cho các doanh
nghiệp song bên cạnh đó cũng đặt ra nhiều thách thức phải đối mặt với một môi
trường kinh doanh rộng mở nhưng cũng đầy biến động như hiện nay. Nhu cầu thị
trường thường xuyên biến đổi và mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt. Bởi vậy các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ngồi việc tổ chức tốt q trình sản xuất để tạo ra
nhiều sản phẩm chất lượng tốt thì việc tìm ra được biện pháp tiêu thụ được những sản
phẩm sản xuất ra cũng là một vấn đề rất quan trọng.
- Tiêu thụ được sản phẩm thì các doanh nghiệp mới có khả năng thu hồi vốn và

chi trả các khoản chi phí trong sản xuất, có điều kiện thực hiện q trình tái sản xuất,
mở rộng quy mơ kinh doanh, đạt được mục đích cuối cùng là thu được lợi nhuận. Như
vậy, hoạt động tiêu thụ đã thực hiện chức năng gắn kết sản phẩm của doanh nghiệp với
thị trường và kết quả mang lại từ những hoạt động đó thể hiện lợi nhuận mà doanh
nghiệp đạt được. Chính vì tầm quan trọng và ảnh hưởng lớn như vậy nên việc tổ chức
công tác tiêu thụ thế nào mang lại hiệu quả cao nhất luôn là vấn đề được các nhà quả
trị quan tâm thực hiện.
- Một nhân tố quan trọng trong những vấn đề cần được thay đổi trong các doanh
nghiệp chính là bộ máy kế tốn. Từ trước tới nay, cơng tác kế tốn vẫn ln được coi
là một công cụ hữu hiệu để quản lý nguồn lực kinh tế của mỗi doanh nghiệp. Sắp tới
khi mà có càng nhiều doanh nghiệp nước ngồi tham gia vào thị trường nội địa, tính
cạnh tranh càng được đẩy lên cao hơn. Chính vì thế mà doanh nghiệp trong nước càng
phải kiểm sốt nguồn lực tốt hơn mới có thể thu được nhiều lợi nhuận, từ đó vai trị
của cơng tác kế toán càng lớn.

SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

1

Lớp Đ8.KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nga

GVHD: Th.S Mai Thị

- Nhận thức được tầm quan trọng cùng với mong muốn được rèn luyện bản thân
qua quá trình nghiên cứu thực tế trong q trình thực tập tại cơng ty Cổ phần Thương
mại và Đầu tư DP Hà Nội em đã cố gắng tập trung tìm hiểu, tiếp cận nkees tốn bán

hàng và xác định kết quả tiêu thụ của công ty. Với sự hướng dẫn tận tình của Giảng
viên – Th.S Mai Thị Nga cùng sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo, các cán bộ trong cơng ty
nói chung và đội ngũ nhân viên phịng kế tốn nói riêng, em đã chọn đề tài “Kế toán
bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư
DP Hà Nội” làm bản Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình nhằm cung cấp một cái
nhìn chung nhất về cơng tác kế tốn tại đây.
2. Mục đích, phạm vi nghiên cứu
2.1. Mục đích
- Tổng hợp những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả tiêu thụ;
- Xem xét, tìm hiểu và phản ánh thực tế tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả tiêu thụ tại công ty;
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn nói chung, cơng tác
kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ nói riêng của cơng ty trong thời gian tới.
2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nội dung đề tài được thực hiện trong phạm vi các hoạt động
tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư DP
Hà Nội
- Phạm vi thời gian: Từ ngày 30/12/2015 đền ngày 30/04/2016
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu
về cơ cấu tổ chức, quy định, trình tự kế tốn theo chế độ và chuẩn mực hiện hành của
Công ty và các tài liệu lý luận làm cơ sở phân tích cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Quan sát công việc hàng ngày của các nhân viên
kế toán, phỏng vấn các nhân viên kế toán những vấn đề liên quan đến công tác tiêu thụ
và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích: Dựa trên các số liệu đã thu thập được tại đơn vị
thực tập tiến hành tổng hợp, chọn lọc và phân tích một cách khoa học nhằm cung cấp
thơng tin một cách chính xác và hiệu quả
- Phương pháp so sánh và đối chiếu: Thơng qua phân tích, so sánh, đối chiếu các số

liệu từ đó đưa ra ưu nhược điểm trong cơng tác kế tốn để tìm hiểu ra nguyên nhân và

SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

2

Lớp Đ8.KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nga

GVHD: Th.S Mai Thị

giải pháp khắc phục tại Công ty đặc biệt là công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ.
4. Đóng góp của chuyên đề
Đề tài là kết quả của quá trình nghiên cứu một cách nghiêm túc trên cơ sở vận
dụng những kiến thức đã được học kết hợp với việc đi sâu tìm hiểu tình hình kế tốn
bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư DP
Hà Nội. Qua phân tích thực trạng cơng tác tiêu thụ tại Cơng ty có thể thấy được cơng
tác hạch tốn kế tốn có tính chặt chẽ, liên kết các nghiệp vụ, quy trình từ tính giá
thành thành phẩm nhập kho cho tới việc tính giá vốn hàng xuất bán. Trải qua gần 5
năm hình thành và phát triển cơng ty đã ngày càng lớn mạnh và đạt được khá nhiều
thành tựu trong sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển. Tuy nhiên cơng ty cũng cịn
một số tồn tại cần khắc phục để đạt được hiệu quả cao hơn. Em hy vọng rằng đề tài
này sẽ góp một phần nhỏ giúp hồn thiện hơn trong cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả tiêu thụ của công ty.
5. Kết cấu chuyên đề:
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, chuyên đề bao gồm 3 chương:

Chương 1: Đặc điểm kinh doanh, tổ chức quản lý kinh doanh tại công ty Cổ phần
Thương mại và Đầu tư DP Hà Nội.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty
Cổ phần Thương mại và Đầu tư DP Hà Nội.
Chương 3: Các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả
tiêu thụ tại công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư DP Hà Nội.

Do nhận thức về thực tế và sự hiểu biết còn hạn chế, thời gian thực tập tại cơng ty
chưa nhiều, cho nên nội dung trình bày của em cịn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy cơ giáo để bài chuyên đề của em hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

3

Lớp Đ8.KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nga

GVHD: Th.S Mai Thị

CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH, TỔ CHỨC QUẢN LÝ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ DP HÀ NỘI.

1.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý kinh doanh có ảnh hưởng đến
kết quả tiêu thụ của công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư DP Hà Nội.

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty.
Khi đất nước bước vào thời kì nền kinh tế hội nhập thế giới, nhu cầu tất yếu của
con người là được sống trong hịa bình, tự do, đặc biệt là được ăn ngon mặc đẹp. Nắm
bắt được nhu cầu cấp thiết đó của xã hội cơng ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư DP
Hà Nội được thành lập và đi vào hoạt động để phục vụ đắc lực cho người tiêu dùng.
- Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư DP Hà Nội.
- Tên giao dịch: DP Ha Noi Investment And Trading Joint Stock Company.
- Trụ sở chính: Số 344 Nguyễn Văn Cừ - Phường Bồ Đề - Quận Long Biên - Hà
Nội.
- Ngày thành lập: 22/11/2011.
- Email:
- Mã số thuế: 0106041951.
- Số tài khoản: 12810000244668 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
BIDV Việt Nam - Chi nhánh Chương Dương.
- Vốn điều lệ của công ty: 4.000.000.000đ
- Người đại diện theo pháp luật của công ty:
+ Chức danh: Giám đốc
+ Họ và tên: Nguyễn Trường Định.
+ Giới tính: Nam
- Từ khi thành lập năm 2011, DP Hà Nội đã khơng ngừng hồn thiện và phát
triển lớn mạnh cả về quy mô hoạt động cũng như hệ thống sản phẩm với các cột mốc
quan trọng dưới đây:
- Năm 2011: Đưa vào thị trường các loại hoa quả nội địa tiêu biểu và các loại trái
cây nhập khẩu từ những thị trường lớn như Mỹ, Úc, New Zealand, Nam Phi, Canada,
Chile, Peru…
- Năm 2012: Mở cửa hàng loạt các hệ thống trên toàn Hà Nội và rất nhiều các
tỉnh lẻ.
- Năm 2014, 2015: Mở thêm các chi nhánh khác nhau tại nhiều địa điểm trên địa
bàn cả nước.


SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

4

Lớp Đ8.KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nga

GVHD: Th.S Mai Thị

1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh và quy trình hoạt động của cơng ty.
- Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư DP Hà Nội phát triển mơ hình kinh
doanh hoa quả nhập khẩu từ New Zealand, Úc, Mỹ, và hoa quả trong nước, mở rộng
kinh doanh với chuỗi cửa hàng hoa quả 100% nhập khẩu: DP Fruits. Mục tiêu của
chúng tôi là mang đến cho khách hàng sự hài lòng cùng sản phẩm và chất lượng dịch
vụ ngày càng tốt hơn.
=> Những ảnh hưởng của lĩnh vực kinh doanh và quy trình hoạt động đến q
trình tiêu thụ của cơng ty:
- Do sản phẩm của công ty là hoa quả, thời gian bảo quản rất ngắn, rất dễ hư
hỏng nếu để tồn kho quá lâu, nên công ty phải thúc đẩy quá trình tiêu thụ trong thời
gian ngắn nhất.
- Để đảm bảo chất lượng sản phẩm, công ty phải lưu giữ trong kho lạnh làm giá
sản phẩm tăng dẫn tới việc người tiêu dùng phải chịu mức giá cao nên tiêu thụ gặp khó
khăn hơn.
- Thị trường bán hàng của cơng ty thuộc khu vực thành thị, thu nhập của người
dân cao nên việc tiêu thụ sản phẩm nhanh chóng hơn, thúc đẩy quá trình phát triển
kinh doanh.
- Vì là sản phẩm theo mùa vụ nên ảnh hưởng khá lớn đến kết quả tiêu thụ của mặt

hàng đó.
1.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty.
- Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư DP Hà Nội là một cơng ty hạch tốn
độc lập, có con dấu riêng và có tư cách pháp nhân.
- Cơ cấu quản lý của công ty theo phương pháp trực tuyến chức năng. Tức là vai
trò của từng vị trí được bố trí theo chức năng nhằm đạt được mục tiêu nhiệm vụ chung.

1.1.3.1. Sơ đồ tổ chức của công ty.
Hội đồng quản trị

SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

5

Lớp Đ8.KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nga

GVHD: Th.S Mai Thị

Ban điều hành:
Giám đốc và các phó giám đốc

Phịng tài chính kế tốn

Phịng phát triển kinh
doanh


Bộ phận chăm sóc
khách hàng

Bộ phận Marketing

Phịng tổ chức hành
chính

Bộ phận
bán hàng

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lí của cơng ty
1.1.3.2. Nhiệm vụ của các phòng ban.
- Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị của công ty do đại hội đồng cổ đơng bầu
ra, có tồn quyền quyết định những vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của cơng
ty. Hội đồng quản trị có quyền quyết định cơ cấu tổ chức của công ty, bổ nhiệm giám
đốc và các cán bộ quản lý. Chịu trách nhiệm trước đại hội đồng cổ đông.
- Ban điều hành: gồm giám đốc và các phó giám đốc
+ Giám đốc: là người đứng đầu bộ máy lãnh đạo cơng ty, là người có quyền
cao nhất, có nhiệm vụ và trách nhiệm chung về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty trước hội đồng quản trị và tập thể cán bộ công nhân viên, và chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
+ Phó giám đốc: là người chịu sự điều hành trực tiếp của giám đốc, chịu trách
nhiệm truyền đạt chỉ thị từ giám đốc tới các phịng ban, cập nhật các thơng tin cung
cấp cho giám đốc nếu giám đốc cần.
- Phòng tài chính - kế tốn: Là một bộ phận quan trọng của cơng ty. Nhiệm vụ
cung cấp đầy đủ tồn bộ thơng tin về hoạt động kinh tế tài chính của công ty nhằm
giúp cho việc quản lý công ty của giám đốc đạt hiệu quả cao. Giúp giám đốc thực hiện

SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm


6

Lớp Đ8.KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nga

GVHD: Th.S Mai Thị

pháp lệnh kế toán thống kế và làm nhiệm vụ kiểm soát viên kinh tế tài chính của nhà
nước tại cơng ty chịu trách nhiệm về vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh, theo dõi
khâu thanh quyết toán, thu hồi vốn….
- Phòng phát triển kinh doanh: làm nhiệm vụ cung cấp thị trường tiêu thụ, phát
triển sản phẩm, xây dựng kế hoạch marketing, thực hiện các chương trình hướng dẫn
khách hàng sử dụng sản phẩm sao cho hiệu quả nhất, tìm kiếm và xây dựng mối quan
hệ với các nhà đầu tư.
- Phịng tổ chức hành chính: Chịu trách nhiệm về mặt tổ chức hành chính của
cơng ty, quản lý hồ sơ lý lịch của cán bộ công nhân viên trong cơng ty, thực hiện chính
sách của đảng và nhà nước đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ lao động của người lao động
trong công ty. Giúp giám đốc tiếp khách đến liên hệ, công tác văn thư, sử dụng và bảo
quản con dấu, tiếp nhận và chuyển giao công văn đi đến hội họp.
1.1.3.3. Đặc điểm tổ chức hệ thống kinh doanh.
Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư DP Hà Nội có hệ thống kinh doanh trải
rộng khắp, bao gồm 1 trụ sở chính, 2 kho hàng, 15 chi nhánh bán lẻ ở khắp thành phố
Hà Nội và 5 chi nhánh bán lẻ ở các tỉnh thành khác nhau.
=> Những ảnh hưởng của tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh đến q trình tiêu thụ
của cơng ty:
- Vì là sản phẩm tính theo số lượng nên rất khó kiểm sốt chính xác, do có sự

chênh lệch tương đối đối với từng sản phẩm nên kết quả tiêu thụ có sự thất thốt.
- Cơng ty gồm nhiều chi nhánh bán lẻ nên thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm
đến tay người tiêu dùng, tuy nhiên bên cạnh đó lại có sự cạnh tranh gay gắt giữa các
công ty cùng ngành nên kết quả tiêu thụ cũng bị ảnh hưởng khá nhiều.

SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

7

Lớp Đ8.KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nga

GVHD: Th.S Mai Thị

1.1.4. Kết quả kinh doanh của công ty một số năm gần đây.
Ln phát huy lợi thế của mình cùng với sự tâm huyết với công việc của đội
ngũ quản lý, luôn sát sao theo dõi, có phương hướng khắc phục kịp thời những khó
khăn, đội ngũ cơng nhân cũng đồn kết nỗ lực hết mình hồn thành cơng việc nên
cơng đã có thành tích bán hàng rất tốt. Đó chính là một nguồn động viên to lớn cho
những nỗ lực cố gắng của tồn thể cơng nhân viên của cơng ty Cổ phần Thương mại
và Đầu tư DP Hà Nội và cũng là động lực thúc đẩy công ty phát triển hơn nữa.
Trải qua 5 năm hoạt động mặc dù còn gặp nhiều khó khăn nhưng cơng ty đã đạt
được những kết quả kinh doanh đáng kể. Kết quả đó được chứng minh qua bảng sau:

SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

8


Lớp Đ8.KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nga

GVHD: Th.S Mai Thị

BẢNG 1.1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ DP HÀ NỘI NĂM 2013 - 2014 –
2015.

Đơn vị tính: đồng

Đơn vị tính

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01

2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp

02

dịch vụ (10 = 01 - 02)

10


4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ

11

(20 = 10 - 11)

20

6. Doanh thu hoạt động tài chính

Năm 2015
12.729.948.160 16.373.947.033 20.468.233.976
-

2.000.000

-

12.729.948.160 16.373.947.033

20.466.233.976
11.036.663.223 13.927.399.000 17.397.998.880
3.068.235.096

1.693.284.937

2.446.548.033

21


143.900

1.863.990

7. Chi phí tài chính

22

4.255.680

-

12.543.902

- Trong đó: Lãi vay phải trả

23

4.255.680

-

12.542.902

8. Chi phí bán hàng

24

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

25

{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}

30

11. Thu nhập khác

31

-

-

12. Chi phí khác

32

-

-

-

13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30

40


-

-

-

-

2.246.372

-

-

865.600.000

984.405.002

823.573.157

1.464.007.021

823.573.157

1.464.007.021

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

51


181.186.095

322.081.545

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

52

(60 = 50 - 51 - 52)

60

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

70

SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

642.387.062

9

1.737.736.475
7.980.075

50

+ 40)


1.320.201.091

1.745.716.550
384.057.641
-

1.141.925.476

1.361.658.909

Lớp Đ8.KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nga

GVHD: Th.S Mai Thị

Qua bảng số liệu trên ta thấy được sự phát triển của công ty Cổ phần Thương
mại và Đầu tư DP Hà Nội trong 2 năm 2014 và năm 2015 như sau:
- Tổng doanh thu của công ty đã tăng mạnh, năm 2014 có tổng doanh thu là
16.373.947.033đ , nhưng năm 2015 con số này đã tăng lên là 20.468.233.976đ, tức là
tăng thêm 4.094.286.940đ tương đương tăng thêm 25.005%. Có được kết quả đó là do
càng ngày càng nhiều khách hàng tìm đến với cơng ty, uy tín cơng ty được nâng cao,
quy mô ngày càng mở rộng.
- Lợi nhuận gộp năm 2015 là 3.068.235.096đ tăng 621.687.063đ so với năm
2014.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2015 là 1.737.736.475đ tăng
18.69% so với năm 2014.

- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2015 là 1.745.716.550đ tăng so với
năm 2014 là 19.24% dẫn đến lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp đạt
1.361.658.909đ tăng 219.733.433đ so với năm 2014 tức tăng 19.24%.
- Qua bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và kết quả phân tích trên cho
thấy quy mô của công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư DP Hà Nội ngày càng được
mở rộng. Công ty được thành lập tạo ra lợi nhuận ngồi việc đóng góp cho đất nước
thì một ý nghĩa rất quan trọng đối với xã hội đó là tạo ra cơng ăn việc làm cho người
lao động, để nâng cao đời sống cho nhân dân, giảm thiểu các tệ nạn xã hội vì phần lớn
lao động của cơng ty là thanh niên trẻ tuổi.

SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

10

Lớp Đ8.KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nga

GVHD: Th.S Mai Thị

1.2. Đặc điểm cơng tác kế tốn
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
1.2.1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán:
- Do kết cấu tổ chức bộ máy quản lý đơn giản, gọn nhẹ nên bộ máy kế tốn của
cơng ty cũng đơn giản để giảm thiểu chi phí. Tuy vậy vẫn có đủ các nhân viên của
từng bộ phận kế toán được làm phần việc của mình, có sự chun mơn hóa rõ ràng
giúp hiệu quả công việc đạt được cao hơn.
- Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư DP Hà nội

như sau

Kế toán trưởng

Kế toán NVL

Kế toán tổng
hợp

Kế toán bán
hàng

Thủ Quỹ

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư DP
Hà Nội
1.2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán.
- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm chung hồn thành cơng việc trong phịng kế
tốn - tài chính. Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về cơng tác kế tốn tài chính,
sản xuất kinh doanh của công ty. Tổ chức sắp xếp hướng dẫn thực hiện cơng tác kế
tốn của cơng ty theo quy định về luật kế toán.
+ Kiểm tra báo cáo tài chính định kỳ, kiểm sốt các thơng tin về khoản thu chi.
- Kế toán tổng hợp:

SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

11

Lớp Đ8.KT2



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nga

GVHD: Th.S Mai Thị

+ Kế toán tổng hợp đảm nhiệm hầu hết các phần hành kế tốn trong cơng ty
như kế tốn thu - chi, các khoản thanh toán, kế toán tiền lương, tổng hợp quyết tốn
thuế…
+ Có nhiệm vụ tính lương, lập bảng thanh tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương, lập bảng tổng hợp và phân bổ tiền lương, trích BHXH, BHYT chi trả cho
người lao động ốm đau, thai sản. Ghi chép kế toán thanh toán tiền lương.
- Kế toán bán hàng và tiêu thụ.
+ Theo dõi, ghi chép chính xác các khoản tiền, các loại hàng hóa, tình hình
nhập - xuất - tồn hàng hóa, ghi chép các khoản cơng nợ, phải thu, phải trả của công ty.
+ Xác định tổng giá vốn, chi phí bán hàng và doanh thu bán hàng cung cấp
dịch vụ để tổng hợp xác định kết quả kinh doanh.
1.2.2. Hình thức kế tốn:
Hình thức kế tốn tại cơng ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư DP Hà Nội là hình
thức kế tốn trên máy vi tính.
Sổ kế tốn

Chứng từ
kế tốn

Phần mềm kế
tốn

Bảng tổng
hợp chứng từ

kế toán cùng
loại

- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

Báo cáo tài chính
Máy vi tính

Báo cáo kế tốn
quản trị

Sơ đồ 1.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính
Ghi chú: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm kê:
 Công việc hàng ngày
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi nợ,

SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

12

Lớp Đ8.KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nga


GVHD: Th.S Mai Thị

tài khoản ghi có để nhập dữ liệu vào máy tính theo bảng biểu được thiết kế sẵn trong
phần mềm kế toán Bravo cơng ty đang sử dụng.
- Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin sẽ được tự động sổ kế toán
tổng hợp (Sổ nhật ký chung, Sổ cái ) .. các sổ thẻ kế toán chi tiết tài khoản liên quan.
 Công việc cuối tháng
- Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm nào cần thiết), kế toán thực hiện cơng việc
khóa sổ, cộng sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và sổ
chi tiết được thực hiện tự động và ln đảm bảo chính xác, trung thực theo thơng tin
được nhập trong kỳ. Nhưng để đảm bảo tính trung thực, kế toán kiểm tra đối chiếu
giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
- Cuối kỳ kế toán, Sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các
thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
1.2.3. Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty
- Chế độ kế tốn cơng ty áp dụng: Cơng ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư DP
Hà Nội áp dụng theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài Chính.
- Niên độ kế tốn của cơng ty bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào 31/12 năm
dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch tốn: Đồng Việt Nam.
- Hình thức kế tốn sử dụng: Nhật ký chung.
- Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Theo nguyên giá.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo đường thẳng. Cụ thể như sau:
Mức KH BQ năm

=


Nguyên giá
Thời gian sử dụng

Mức KH BQ tháng

=

Mức KH BQ năm của TSCĐ
12 Tháng

- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu: ghi nhận theo số vốn thực góp.

SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

13

Lớp Đ8.KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nga

GVHD: Th.S Mai Thị

- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Theo phương pháp nhập trước xuất
trước.
1.2.4. Tình hình sử dụng kế tốn máy tại doanh nghiệp
Cơng ty sử dụng phần mềm kế tốn BRAVO 6.0
- Các chức năng chính:
+ Cập nhật chứng từ ban đầu, in chứng từ ( phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn…)

+ Lên báo cáo, sổ sách kế tốn theo các hình thức kế tốn.
+ Tự động kết chuyển, phân bổ chi phí.
+ Lên các sổ kế tốn ( sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ công nợ…)
+ Quản lý hàng tồn kho chi tiết tới từng nhóm vật tư, hàng hóa và tới từng loại
vật tư, hàng hóa.
+ Theo dõi cơng nợ.
+ Theo dõi chi phí.
+ Lên báo cáo quyết tốn.
+ Quản lý TSCĐ… tự động tính khấu hao TSCĐ.
- Những điểm nổi bật:
+ Chức năng tổng hợp đến chi tiết cho phép xem báo cáo tổng hợp, báo cáo chi
tiết.
+ Tự động đổi mã các file dữ liệu khi đổi danh mục.
+ Có khả năng chát trên mạng, nhiều người sử dụng, nhiều người cùng truy cập,
cùng một lúc.
+ Có khả năng phân quyền cho từng người sử dụng.
Màn hình giao tiếp ban đầu:

SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

14

Lớp Đ8.KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nga

GVHD: Th.S Mai Thị


Hình 1.1. Giao diện làm việc với phần mềm Bravo
- Những hạn chế:
+ Chi phí rất cao.
+ Các mẫu biểu chứng từ, sổ sách kế toán chưa cập nhật sát chế độ kế tốn.
+ Tính bảo mật của phần mềm khơng cao và thường xảy ra lỗi.
1.3. Đặc điểm kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh ảnh hưởng đến kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm.
1.3.1. Đặc điểm sản phẩm và thị trường tiêu thụ sản phẩm
1.3.1.1. Đặc điểm sản phẩm
Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào dù là doanh nghiệp sản xuất hay doanh
nghiệp thương mại thì việc lựa chọn kinh doanh sản phẩm nào, hàng hóa nào là vơ
cùng quan trọng. Do phụ thuộc rất lớn vào nhu cầu của khách hàng nên nếu lựa chọn
đúng sản phẩm, hàng hóa kinh doanh thì sẽ đáp ứng được những nhu cầu đó và sẽ đem
lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.
Do nắm bắt được tình hình kinh tế hội nhập nên cơng ty Cổ phần Thương mại và
Đầu tư DP Hà Nội đã được thành lập và đáp ứng nhu cầu ăn uống của người tiêu dùng
và lợi nhuận của công ty tăng đều qua các năm .
Các mặt hàng của công ty đa dạng hóa theo từng mùa khác nhau phù hợp với
từng quốc gia trên thế giới: cherry New zealand, cherry Mỹ, cherry Úc, táo Envy Mỹ,
táo Rose Mỹ, bưởi hồng da xanh Việt Nam....
1.3.1.2. Đặc điểm về thị trường bán hàng.
Thị trường đóng vai trị rất quan trọng trong hoạt động của bất kỳ một doanh
nghiệp nào, nó là mơi trường để thực hiện các hoạt động thương mại của doanh
nghiệp. Việc xác định, phân loại thị trường tiêu thụ cũng như tìm hiểu nhu cầu thị
trường có ảnh hưởng rất lớn tới các mục tiêu về doanh thu, lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Thị trường bán hàng của công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư DP Hà Nội
thuộc khu vực thành thị, người dân có thu nhập khá cao nên việc cung cấp các mặt
hàng có giá trị cao là tương đối phù hợp. Do nền kinh tế ngày càng phát triển với tốc
độ chóng mặt nên mọi người đặc biệt là người tiêu dùng thông minh thường lựa chọn

những sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao. Chính vì lí do đó càng thúc đẩy q trình

SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

15

Lớp Đ8.KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nga

GVHD: Th.S Mai Thị

phát triển của cơng ty cần có những sản phẩm tốt nhất để đáp ứng nhu cầu cho người
tiêu dùng và đặc biệt làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.3.2. Phương thức bán hàng và phương thức thanh tốn tại cơng ty
1.3.2.1. Phương thức bán hàng
Bán hàng là một trong những hoạt động chính, có vai trị quan trọng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đặc biệt là đối với một doanh nghiệp
thương mại như công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư DP Hà Nội có hai hoạt động
chính là mua và bán hàng hóa. Do vậy, lựa chọn phương thức bán hàng như thế nào
cho phù hợp cũng là một vấn đề rất quan trọng. Bởi vậy, công ty luôn chú trọng tới
việc bán hàng nhằm tránh hàng hóa tồn kho quá nhiều và đem lại lợi nhuận cao cho
công ty.
Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư DP Hà Nội là một công ty thương mại
có quy mơ vừa và nhỏ nên phương thức bán hàng mà công ty áp dụng chủ yếu là
phương thức bán lẻ trực tiếp- là phương thức bán hàng bao gồm các hoạt động liên
quan đến quá trình mua bán bằng tiền trong một thời gian ngắn nhất và không gian
nhất định.

Ưu điểm của phương thức bán hàng này là phương thức bán hàng đa dạng, hệ
thống cửa hàng phong phú, tiện lợi,có khả năng nắm bắt nhanh nhu cầu của khách
hàng từ đó đáp ứng tốt yêu cầu của khách hàng.
Nhược điểm: Tổ chức và quản lí tiêu thụ phức tạp, vốn nhân lực phân tán, chu
chuyển vốn chậm.
1.3.2.2. Phương thức thanh toán
Thanh toán là khâu cuối cùng trong quy trình bán hàng, do vậy phương thức
thanh tốn nào được áp dụng cho phù hợp cũng là rất quan trọng, nó ảnh hưởng trực
tiếp tới doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Hai phương thức thanh toán mà được các cơng ty áp dụng nhiều, đó là:
+ Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt.
+ Thanh toán qua ngân hàng.

SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

16

Lớp Đ8.KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nga

GVHD: Th.S Mai Thị

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ DP
HÀ NỘI.

2.1. Kế tốn tiêu thụ hàng hóa tại công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư DP Hà

Nội.
2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty Cổ phần Thương
mại và Đầu tư DP Hà Nội.
2.1.1.1. Xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kế toán doanh thu tại công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư DP Hà Nội liên
quan đến nhiều loại chứng từ khác nhau, như hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu xuất
kho, giấy báo có hoặc sổ phụ ngân hàng và một số chứng từ khác có liên quan. Tuy
nhiên dù là loại chứng từ gì thì cũng phải đảm bảo các yếu tố cơ bản, tuân thu chặt chẽ
trình tự phê duyệt và luân chuyển chứng từ để phục vụ cho yêu cầu quản lý của các bộ
phận có liên quan và yêu cầu ghi sổ kiểm tra của kế tốn.
- Hình thức bán hàng
Là một cơng ty thương mại, q trình bán hàng tiêu thụ hàng hóa bao gồm cả
bán bn và bán lẻ các loại hàng hóa. Các mặt hàng như cherry, cam, táo, nho, mận
đường…cơng ty có thể bán lẻ cho các cửa hàng hoặc doanh nghiệp. Và bán buôn các
các shop hoa quả nhỏ, lẻ. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh kịp thời
chi tiết cho từng đối tượng để có căn cứ theo dõi doanh thu, công nợ, tập hợp số liệu
và xác định kết quả kinh doanh vào cuối kỳ kế toán.
Cũng như trong cơng tác kế tốn tại cơng ty, mọi hóa đơn chứng từ phát sinh
đều được nhập vào phần mềm kế tốn. Từ đó máy tính sẽ tự động nhập dữ liệu vào các
sổ liên quan.
- Phương thức thanh toán tại cơng ty:
+ Thanh tốn bằng tiền mặt.
+ Thanh tốn bằng chuyển khoản.
Cơng ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

SV: Nguyễn Thị Hồng Thắm

17

Lớp Đ8.KT2



×