Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

BÀI TẬP TÍNH TOÁN HÓA VÔ CƠ_ĐỖ THÁI SƠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.69 MB, 29 trang )

Đỗ Thái Sơn _ Admin : Gia sư Bee – ĐHQG TPHCM ; Luyên Thi & giải đáp hóa học
Cùng like page để nhận thêmn nhiều tài liệu hay hơn nữa nhé

Chuyên đề :
BDHSG

Chuyên hóa 10, 11, 12 ; Luyện thi đại học ;
SĐT : 0983 967 522

SV Chuyên ngành Hóa ĐHKHTN TPHCM
Email :


Đỗ Thái Sơn _ Admin : Gia sư Bee – ĐHQG TPHCM ; Luyên Thi & giải đáp hóa học
Cùng like page để nhận thêmn nhiều tài liệu hay hơn nữa nhé
Bài 1) (Vĩnh Phúc – 2007)
Cho 39,84 gam hỗn hợp F gồm kim loại M và Fe3O4 vào dung dịch HNO3 đun nóng
khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí NO2 là sản phẩm
khử duy nhất (đktc), dung dịch G và 3,84 gam kim loại M. Cho lượng dư dung dịch NH3
vào dung dịch G thu được kết tủa B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi
được 24 gam chất rắn R. Tìm tên kim loại M ? Cho biết khối lượng muối có trong dung
dịch G. Biết M có hóa trị không đổi trong các phản ứng trên.
Giải
Vì 39,84 gam F + HNO3 dư thì còn 3,84 gam kim loại dư
=> Chỉ có 39,84 – 3,84 = 36 gam hỗn hợp phản ứng
Gọi số mol của M và Fe3O4 lần lượt là a và b (mol)
=> M.a + 232b = 36

(1)

Dung dịch G chứa muối sắt và muối của M. Khi tác dụng với NH3 dư được kết tủa


K. Nung K ngoài không khí => R là oxit kim loại Fe2O3 hoặc có thể có thêm M2On
Bảo toàn nguyên tố kim loại
a

3

2

2

=> (2M + 16n) + 160. b = 24 => M.a + 8n.a + 240b = 24 (*)
Từ (1), ta thấy phương trình (*) vô lí
=> Chất rắn R không có oxit của kim loại M, vì M(OH)n bị hòa tan trong NH3 dư.
=> Tìm được số mol Fe3O4 = 0,1 mol
* Trường hợp : M không tác dụng với Fe3+
Fe3O4 + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O
M + 2nHNO3  M(NO3)n + nNO2 + nH2O
=> 0,1 + a.n = nNO2 =
Từ (1) và (2) =>

4,48
22,4

= 0,2 (mol)

(2)

M = 128n

Biện luận, không có giá trị hợp lí

* Trường hợp : M tác dụng với Fe3+
Chuyên hóa 10, 11, 12 ; Luyện thi đại học ;
SĐT : 0983 967 522

SV Chuyên ngành Hóa ĐHKHTN TPHCM
Email :


Đỗ Thái Sơn _ Admin : Gia sư Bee – ĐHQG TPHCM ; Luyên Thi & giải đáp hóa học
Cùng like page để nhận thêmn nhiều tài liệu hay hơn nữa nhé
M + nFe(NO3)3  M(NO3)n + nFe(NO3)2
Bảo toàn electron => a. n = 0,1.2 + 0,2 = 0,4

(3)

Từ (1) và (3) => M = 32n
n

1

2

3

4

M

32


64

96

128

(Cu)

Câu 2) (Tiền Giang – 2008)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp MgCl2, FeCl3, CuCl2 vào nước được dung dịch A. Dẫn luồng
khí H2S qua dung dịch A đến dư được kết tủa nhỏ hơn 2.51 lần lượng kết tủa sinh ra khi cho
dung dịch BaS dư vào dung dịch A. Tương tự nếu thay FeCl3 bằng FeCl2 trong A với khối
lượng như nhau (được dung dịch B) thì lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch H2S dư
vào B nhỏ hơn 3,36 lân lượng kết tủa sinh ra khi cho dung dịch BaS dư vào B. Viết các
phương trình phản ứng và tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.

Giải
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của CuCl2, MgCl2, FeCl3.
+ Tác dụng với dung dịch BaS
CuCl2

BaS  CuS + 2BaCl2

+

MgCl2 + BaS + 2H2O  Mg(OH)2 + H2S + BaCl2
2FeCl3 + 3BaS  2FeS + S + 3BaCl2
+ Tác dụng với khí H2S.
CuCl2


+

H2S



CuS + 2HCl

2FeCl3

+

H2S



2FeCl2 + 2HCl + S

Chuyên hóa 10, 11, 12 ; Luyện thi đại học ;
SĐT : 0983 967 522

SV Chuyên ngành Hóa ĐHKHTN TPHCM
Email :


Đỗ Thái Sơn _ Admin : Gia sư Bee – ĐHQG TPHCM ; Luyên Thi & giải đáp hóa học
Cùng like page để nhận thêmn nhiều tài liệu hay hơn nữa nhé
Nếu thay FeCl3 bằng FeCl2 cùng khối lượng:
+ Tác dụng với dung dịch BaS
CuCl2


+

BaS  CuS + 2BaCl2

MgCl2 + BaS + 2H2O  Mg(OH)2 + H2S + BaCl2
 FeS

FeCl2 + BaS

+

BaCl2

+ Tác dụng với dung dịch H2S.
CuCl2

+

H2S

 CuS

+

2HCl

96x + 88z + 32.0,5z + 58y = 2,51 (96x + 32.0,5z)

(1)


Số mol FeCl2 = 162,5z/127 (mol)
96x + 58y + 162,5z/127. 88 = 3,36.96x

(2)

Giải (1) và (2), được: y = 0,664x và z = 1,67x
% MgCl2 = 13,45% ; %FeCl3 =57,80% ; %CuCl2 = 28,75%
Câu 3) (Thái Nguyên – 2012)
Hòa tan hỗn hợp rắn X gồm Zn, FeCO3, Ag (số mol Zn bằng số mol FeCO3) với dung
dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp A hai khí không màu có tỉ khối so với khí heli là 9,6
và dung dịch B. Cho B phản ứng với lượng dư KOH được chất rắn Y. Lọc Y nung trong
không khí đến khối lượng không đổi được 2,82 gam chất rắn Z. Biết mỗi chất trong X
chỉ khử HNO3 xuống một số oxi hóa duy nhất.
1/ Hãy lập luận để tím hai khí trong A
2/ Tính khối lượng mỗi chất ban đầu trong X
Giải
Trong hai khí chắc chắn có CO2 (M=44). Vì Mhh = 38,4 < 44
=> Khí còn lại có M < 38,4 => Là N2 hoặc NO. Vì Ag là kim loại có tính khử yếu nên
không thể khử HNO3 xuống N2 => Khí còn lại là NO
Chuyên hóa 10, 11, 12 ; Luyện thi đại học ;
SĐT : 0983 967 522

SV Chuyên ngành Hóa ĐHKHTN TPHCM
Email :


Đỗ Thái Sơn _ Admin : Gia sư Bee – ĐHQG TPHCM ; Luyên Thi & giải đáp hóa học
Cùng like page để nhận thêmn nhiều tài liệu hay hơn nữa nhé
Gọi số mol Zn = x (mol) = số mol FeCO3, số mol Ag = y (mol)

*** Trường hợp: Zn khử HNO3 xuống NO
3Zn + 8HNO3 = 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
x (mol)

2x/3 (mol)

3FeCO3 + 10HNO3 = 3Fe(NO3)3 + 3CO2 + NO + 5H2O
x (mol)

x (mol)

x (mol) x/3 (mol)

3Ag + 4HNO3 = 3AgNO3 + NO + H2O
y (mol)

y (mol)

y/3 (mol)

Khí tạo thành có x mol CO2 và (x + y/3) mol NO
Vì Mhh = 38,4 => số mol CO2 = 1,5 số mol NO
Ta có: x = 1,5 (x + y/3) => y = -x (loại)
*** Trường hợp : Zn khử HNO3 xuống NH4NO3
4Zn + 10HNO3

= 4Zn(NO3)2 +

NH4NO3 + 5H2O


x (mol)

0,25x (mol)

3FeCO3 + 10HNO3 = 3Fe(NO3)3 + 3CO2 + NO + 5H2O
x (mol)

x (mol)

x (mol) x/3 (mol)

3Ag + 4HNO3 = 3AgNO3 + NO + H2O
y (mol)

y (mol)

y/3 (mol)

Khí tạo thành có (x+y)/3 mol NO và x mol CO2. Vì số mol CO2 = 1,5 số mol NO
=> x = y
Dung dịch B + dung dịch NaOH dư => Kết tủa gồm Ag2O và Fe(OH)3. Sau khi nung
nóng thu được 2,82 gam chất rắn gồm: Fe2O3 và Ag.
BTNT Fe và BTNT Ag => 160.0,5x + 108y = 2,82. => x = y = 0,015 (mol)
m

Zn = 0,975 gam

;

m


FeCO3 = 1,74 gam ; mAg = 1,62 gam

Câu 4) (Phú Yên _ 2010)
Hỗn hợp X nặng 104 gam gồm hai muối nitrat A(NO3)2 và B(NO3)2 (trong đó A là kim
loại nhóm IIA, B là kim loại chuyển tiếp). Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp X đến khối
Chuyên hóa 10, 11, 12 ; Luyện thi đại học ;
SV Chuyên ngành Hóa ĐHKHTN TPHCM
lượng không đổi thu được chất rắn Y chỉ gồm hai oxit và 31,36 lít hỗn hợp Z gồm hai khí
SĐT : 0983 967 522
Email :
có tỉ khối hơi so với propan là 1. Biết số mol của A(NO3)2 nhỏ hơn số mol của B(NO3)2 .
Tìm công thức hai muối nitrat.


Đỗ Thái Sơn _ Admin : Gia sư Bee – ĐHQG TPHCM ; Luyên Thi & giải đáp hóa học
Cùng like page để nhận thêmn nhiều tài liệu hay hơn nữa nhé

Giải
Ta có: Số mol Z = 31,36/22,4 = 1,4 (mol)
MZ = 44 (đvC) => m Z = 44.1,4 = 61,6 (g)
Áp dụng qui tắc đường chéo => số mol NO2 = 6 số mol O2
Đặt x = nNO2; y=nO2 => x = 1,2 (mol), y = 0,2 (mol)
Gọi a là số mol của A(NO3)2 và b là số mol B(NO3)2
2A(NO3)2  2AO + 4NO2 + O2
a (mol)

2a (mol) 0,5a (mol)

2B(NO3)2  B2On + 4NO2 + (4-n)/2O2

b (mol)

2b (mol) b(4-n)/4 mol

2a + 2b = 1,2

a + b = 0,6
=>

0,5a + 0,25b(4-n) = 0,2

=> b =

0,4
𝑛−2

2a + 4b - nb = 0,8

Theo đề bài: Số mol B(NO3)2 > số mol A(NO3)2 => 0,3 <

0,4
𝑛−2

< 0,6

 2,67 < n < 3,33 (n nguyên dương)
Chọn n = 3 => b =0,4 (mol), a = 0,2 (mol) => Tổng mol muối = 0,6 mol
M muối = 104 / 0,6 = 173,33 => M kim loại = 173,33 – 62.2 = 49,33
Kim loại kiềm thổ có M < 49,33
Mặt khác: 0,2 (A + 62.2 ) + 0,4 (B + 62.2 ) = 104

=> A + 2B = 148 => B = 74 – A/2
Chuyên hóa 10, 11, 12 ; Luyện thi đại học ;
SĐT : 0983 967 522

SV Chuyên ngành Hóa ĐHKHTN TPHCM
Email :


Đỗ Thái Sơn _ Admin : Gia sư Bee – ĐHQG TPHCM ; Luyên Thi & giải đáp hóa học
Cùng like page để nhận thêmn nhiều tài liệu hay hơn nữa nhé
Biện luận: A là Ca, B là Fe (Đồng vị 54
26𝐹𝑒 )
=> Hai muối nitrat : Ca(NO3)2 và Fe(NO3)2
Bài này anh cũng hơi băn khoăn : Vì trong SGK Phổ thông chỉ đề cập về việc
nhiệt phân Ca(NO3)2 ra Ca(NO2)2 ; tác giả bài toán cho hơi cao tay !!!

Câu 5) (Hưng Yên – 1999)
Một dung dịch chứa 4 ion của hai muối vô cơ trong đó ion SO42- khi tác dụng vừa đủ
với dung dịch Ba(OH)2 đun nóng cho khí X, kết tủa Y và dung dịch Z. Dung dịch Z sau
khi axit hoá bằng HNO3 tạo với AgNO3 kết tủa trắng hoá đen ngoài ánh sáng. Kết tủa Y
đem nung được a gam chất rắn T. Giá trị của a thay đổi khi lượng Ba(OH)2 biến thiên.
Nếu dùng Ba(OH)2 đủ, a cực đại; nếu dùng dư Ba(OH)2 a giảm đến cực tiểu. Khi lấy T
với giá trị cực đại a = 7,024 gam thấy T phản ứng hết với 60 ml dung dịch HCl 1,2M,
còn lại bã rắn 5,98 gam. Lập luận, tính toán xác định các ion có trong dung dịch
Giải
Cho dd chứa 4 ion tác dụng với Ba(OH)2 có khí thoát ra
=> Trong dd có chứa ion NH4+ => Khí (X): NH3
2NH4+

+ Ba2+ + 2OH-




BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

 Z đem axit hóa tạo với AgNO3 cho kết tủa trắng hóa đen ngoài ánh sáng, kết tủa đó
là AgCl. Chứng tỏ trong dd có chứa ion ClCl-

+

Ag+ 

AgCl

 Y cực đại khi Ba(OH)2 đủ, Y cực tiểu khi Ba(OH)2 dư. Chứng tỏ trong dd phải có
chứa ion kim loại tạo hiđroxit lưỡng tính. Với Y cực đại đem nung chỉ có hiđroxit
lưỡng tính bị nhiệt phân.
Mn+

+

nOH- 

M(OH)n

Chuyên hóa 10, 11, 12 ; Luyện thi đại học ;
SĐT : 0983 967 522

(1)


SV Chuyên ngành Hóa ĐHKHTN TPHCM
Email :


Đỗ Thái Sơn _ Admin : Gia sư Bee – ĐHQG TPHCM ; Luyên Thi & giải đáp hóa học
Cùng like page để nhận thêmn nhiều tài liệu hay hơn nữa nhé
2M(OH)n



M2On +

2nHCl

Từ (3): nM2On =
M

M2On

1
2𝑛

+


nH2O
2MCln

(2)
+


nH2O

(3)

.1,2.0,06 = 0,036/n mol

M2On = (7,204 – 5,98)n / 0,036 = 34n => 2M + 16n = 34n => M = 9n

Biện luận cặp nghiệm phù hợp là :
n = 3 => M = 27 (Al). Chứng tỏ trong dd có chứa ion Al3+
Vậy 4 ion trong dung dịch là: NH4+, Al3+, Cl-, SO42Câu 6) (Quảng Trị - 2012)
Hòa tan hoàn toàn 68,4 g hỗn hợp A gồm R và Rx(CO3)y (trong đó số mol R gấp đôi số mol
Rx(CO3)y) trong V lít dd HNO3 1M (lấy dư 40% so với lượng phản ứng) thoát ra hỗn hợp
khí B gồm NO và CO2 (NO là sp khử duy nhất). Khí B làm mất màu vừa đủ 420 ml dd
KMnO4 1M trong H2SO4 loãng dư, đồng thời thấy thoát ra khí X (đã được làm khô). X làm
khối lượng dung dịch nước vôi trong dư giảm 16,8 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn.
1/ Viết các phương trình hóa học xảy ra dưới dạng ion thu gọn
2/ Xác định công thức muối cacbonat và % khối lượng mỗi chất trong A
Giải

3Rx(CO3)y + (4nx-2y)H+ +(nx-2y)NO3-  (nx-2y)NO + 3xRn+ + 3yCO2 + (2nxy)H2O
3R + 4nH+ + n NO3-  3Rn+ + nNO + 2nH2O
5NO + 3MnO4- + 4H+  5NO3- + 3Mn2+ + 2H2O
CO2 + Ca2+ + 2OH-  CaCO3 + H2O
2. Gọi a là số mol Rx(CO3)y và 2a là số mol R
Ta có: Số mol KMnO4: 0,42 mol => Số mol NO = 0,07 mol

Chuyên hóa 10, 11, 12 ; Luyện thi đại học ;

SĐT : 0983 967 522

SV Chuyên ngành Hóa ĐHKHTN TPHCM
Email :


Đỗ Thái Sơn _ Admin : Gia sư Bee – ĐHQG TPHCM ; Luyên Thi & giải đáp hóa học
Cùng like page để nhận thêmn nhiều tài liệu hay hơn nữa nhé
Khối lượng dd giảm: 16,8 = 100t - 44t (Với t là số mol CO2) => t = 0,3 (mol)
Số mol CO2: ay = 0,3

(1)

Số mol NO: a(nx-2y)/3 + 2n/3 = 0,7

(2)

Mà: a(xMR + 60y) + 2aMR + = 68,4

(3)

Từ (1), (2) => a = 2,7/ (nx + 2n)

(*)

Và a = 50,4 /(xMR + 2MR)

(**)

Từ (*) và (**) => MR = 50,4n/27 = 56n/3

Biện Luận: Nghiệm hợp lí: n=3 => MR = 56 (Fe)
Thế n=3 => (*) => a = 2,7/ (3x + 6)
Từ (1) => a = 0,3/y => 2,7 /(3x + 6) = 0,3/y  3x = x + 2 => x=1, y=1
=> CTPT của muối là FeCO3
Ta có a = 0,3 => Số mol HNO3 pư = 0,6. 4 + 1 = 3,4 mol
=> V = (3,4 + 3,4 . 0,4) / 1 = 4,76 lít
Câu 7) (Bình Thuận – 2011)
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam sunfua của kim loại M (có công thức MS) trong oxi dư.
Sau phản ứng hòa tan chất rắn tạo thành trong lượng vừa đủ dd HNO3 37,8% sinh ra
dung dịch muối X có nồng độ 41,72%. Làm lạnh dung dd này được 8,08 gam muối kết
tinh. Lọc tách chất rắn, dung dịch còn lại có nồng độ 34,7%. Xác định công thức muối
kết tinh
Giải

2MS +

(2n/2)O2  M2On + 2SO2

a mol

0,5a mol

M2On +

2nHNO3

0,5a mol

an mol


 M(NO3)n

+

H2O

a mol

m

dd HNO3 = (63an.100)/37,8 = 500an/3 gam

Chuyên hóa 10, 11, 12 ; Luyện thi đại học ;
SĐT : 0983 967 522

SV Chuyên ngành Hóa ĐHKHTN TPHCM
Email :


Đỗ Thái Sơn _ Admin : Gia sư Bee – ĐHQG TPHCM ; Luyên Thi & giải đáp hóa học
Cùng like page để nhận thêmn nhiều tài liệu hay hơn nữa nhé
m

ddspư = a.M + 8an + 500an/3

Nồng độ muối (a.M+62n) : (an + 524an/3) = 0,4172 => M = 18,67n
Nghiệm hợp lí. n =3 => M = 56 (Fe)
Ta có: a(M+32) = 4,4 => a = 0,05 mol
m


Fe(NO3)3 = 0,05.242 = 12,1 gam

Khối lượng dd say khi muối kết tinh tách ra: a.M + 524an/3 – 8,08 = 20,92 gam
Khối lượng Fe(NO3)3 còn lại trong dd: 20,92.34,7/100 = 7,26 gam
Khối lượng Fe(NO3)3 kết tinh: 12,1 – 7,26 = 4,84 gam
Đặt CT muối Fe(NO3)3.xH2O => (4,84/242). (242+18x) = 8,08 => x = 9
Vậy công thức của muối: Fe(NO3)3.9H2O
Câu 8) (Lâm Đồng - 2011)
Một hỗn hợp rắn A gồm M và oxit của kim loại đó chia làm 3 phần bằng nhau, mỗi phần
có khối lượng là 59,08 gam. Hòa tan phần 1 vào dung dịch HCl dư giải phóng 4,48 lít khí
H2 (đktc). Cho toàn bộ phần 2 tan hết trong nước cường toan sinh ra 17,92 lít khí NO duy
nhất (đktc). Và cho phần 3 tan hoàn toàn trong 400 ml dung dịch X chứa đồng thời KNO3
và H2SO4 loãng dư được 4,48 lít khí duy nhất là NO (đktc). Xác định tên kim loại M và
công thức oxit trong A.
Giải
* Trường hợp 1: M có số oxi hóa duy nhất (+n)
Ta có số mol H2 = số mol NO . ĐLBT elctron => 0,5nx = nx/3 (Vô lí) => Loại
* Trường hợp 2: M có 2 mức oxi hóa khác nhau:
+) Trong phản ứng ở phần 1. M tác dụng với HCl tạo ra Mn+ và 0,5nx mol H2
+) Trong phản ứng ở phần 3. M tác dụng H+, NO3- tạo ra Mk+ và xk/3 mol NO
Theo bài 0,5nx = nk/3 => n/k = 2/3 = 4/6 = 6/9 = …
Chuyên hóa 10, 11, 12 ; Luyện thi đại học ;
SĐT : 0983 967 522

SV Chuyên ngành Hóa ĐHKHTN TPHCM
Email :


Đỗ Thái Sơn _ Admin : Gia sư Bee – ĐHQG TPHCM ; Luyên Thi & giải đáp hóa học
Cùng like page để nhận thêmn nhiều tài liệu hay hơn nữa nhé

Ta biết các kim loại có số oxi hóa n hay k không vượt quá +4
Vậy kim loại M được xét ở đây có đồng thời n=2 và k = 3 => trường hợp 2 đúng
** Xác định M và oxit của nó:
Xét trường hợp M có số oxi hóa k = 3 trong oxit: hỗn hợp A gồm M và M2O3
M2O3 bị khử bởi H2 dư chuyển thành M tác dụng với nước cường toan (chất oxi
hóa rất mạnh) tạo thành M3+ trong pư: M + 3HCl + HNO3  MCl3 + NO + H2O
(*)
Số mol H2 = 0,5nx = 0,2 mà n = 2 => x = 0,2
Thep phương trình (*) => tổng số mol M trong 59,08 gam A là 0,8 mol
 Số mol M trong oxit 0,8 – 0,2 = 0,6 mol
Ta có: 0,2M + (2M + 48)0,6/2 = 59,08 => M = 55,85
Do đó M là Fe và oxit là Fe2O3
Câu 9) (Đà Nẵng -_1999)
Hỗn hợp X gồm kim loại R (có hóa trị không đổi) và Fe. Hòa tan hoàn toàn 3,3 gam X
trong dung dịch HCl dư thu được 2,9568 lít khí ở 27,30C và 1 atm. Cũng lượng 3,3 gam
X nếu cho tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 1M lấy dư 10% so với lượng phản ứng
thu được 896 ml hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O (đktc) có tỉ khối hơi so với hỗn hợp Y’
gồm C2H6 và NO là 1,35, đồng thời thu được dung dịch Z.
1/ Xác định R và % khối lượng của nó trong X
2/ Cho dung dịch Z tác dụng với 400 ml dung dịch KOH p M thấy xuất hiện 4,77 gam
kết tủa. Tính giá trị của p. Biết Fe(OH)3 kết tủa hoàn toàn
Giải
1/

M

NO = MC2H6 = 30 => MY’ = 30 g/mol

=> MY = 1,35.30 = 40,5 g/mol. Ta có nY = 0,896/22,4 = 0,04 mol
Đặt a = nNO ; b = nN2O

=> a + b = 0,04 và 30a + 44b = 40,5.0,04
=> a = 0,01 ; b = 0,03
Chuyên hóa 10, 11, 12 ; Luyện thi đại học ;
SĐT : 0983 967 522

SV Chuyên ngành Hóa ĐHKHTN TPHCM
Email :


Đỗ Thái Sơn _ Admin : Gia sư Bee – ĐHQG TPHCM ; Luyên Thi & giải đáp hóa học
Cùng like page để nhận thêmn nhiều tài liệu hay hơn nữa nhé
Gọi x, y là số mol của Fe và R trong 3,3 gam X => 56x + Ry = 3,3 (1)
Fe

+

2HCl =

FeCl2 +

x
R

H2
x

+

nHCl =


RCln +

y

n/2 H2
ny/2

Số mol H2 : x + ny/2 = 0,12

(2)

Hòa tan hoàn toàn 3,3 gam X trong dung dịch HNO3
* Quá trình oxi hóa :
Fe



Fe3+ +

x

3e

;

R

3x




Rn+

+

y

ne
ny

Số mol e khử = (3x + ny) mol
* Quá trình khử
NO3- + 4H+ + 3e  NO + 2H2O ; 2NO3- + 10H+ + 8e  N2O + 5H2O
0,03  0,01

0,24  0,03

Bảo toàn số mol electron => 3x + ny = 0,27

(3)

Từ (2) và (3) => x = 0,03 ; ny = 0,18 (*)
Thay (*) vào (1) => R = 9n
Cặp nghiệm phù hợp n = 3 ; R = 27 (Al) => y = 0,06
% mAl = (0,06.27)/3,3 = 49,09%
b/ Số mol HNO3 pư = 4.0,01 + 10.0,03 = 0,34 mol => mol HNO3 dư = 0,034 mol
Khi cho KOH vào dung dịch Z :
H+ + OH-

= H 2O


(7)

0,034  0,034
Fe3+ + 3OH- = Fe(OH)3
0,03  0,09

(8)

0,03

+ 3OH- = Al(OH)3

(9)

Al(OH)3 + OH- = AlO2- + 2H2O

(10)

Al3+

Chuyên hóa 10, 11, 12 ; Luyện thi đại học ;
SĐT : 0983 967 522

SV Chuyên ngành Hóa ĐHKHTN TPHCM
Email :


Đỗ Thái Sơn _ Admin : Gia sư Bee – ĐHQG TPHCM ; Luyên Thi & giải đáp hóa học
Cùng like page để nhận thêmn nhiều tài liệu hay hơn nữa nhé

Vì Fe(OH)3 kết tủa hoàn toàn => mFe(OH)3 = 0,03.107 = 3,21 < 4,77 (theo bài ra)
=> Có Al(OH)3 ; nAl(OH)3 = (4,77 – 3,21) / 78 = 0,02 mol < nAl3+ = 0,06 mol
Có 2 trường hợp xảy ra :
Trường hợp 1 : NaOH không đủ tham gia phản ứng
Số mol NaOH : 0,034 + 0,09 + 0,06 = 0,184 mol
[NaOH] = 0,184/0,4 = 0,46M
Trường hợp 2: NaOH đủ để hết pư (9) và tham gia pư (10)
n

OH- (10) = 0,06 – 0,02 = 0,04 mol

số mol NaOH : 0,034 + 0,09 + 0,18 + 0,04 = 0,344 mol
[NaOH] = 0,344/0,4 = 0,86M
Câu 10) (Quốc gia – 2002)
Cho kim loại A phản ứng với phi kim B tạo thành hợp chất C có màu vàng cam.Cho
0,1 mol hợp chất C phản ứng với khí CO2 dư tạo thành chất D và 2,4 gam B. Hòa tan
hết D vào nước được dung dịch D. Dung dịch D phản ứng hết với 1000 ml dd HCl
0,1M giải phóng 1,12 lít khí CO2 (đkc). Xác định A, B, C, D. Biết hợp chất C chứa
45,07% A theo khối lượng; D không bị phân tích khi nóng chảy. Viết các phương
trình hóa học xảy ra.
Giải

Số mol HCl 0,1 mol ; CO2 : 0,05 mol
Dung dịch D phản ứng hết 0,1 mol HCl giải phóng CO2 => nH+ :

n

CO2 = 2 : 1

=> D là muối cacbonat kim loại ;

D không bị phân tích khi nóng chảy => D là muối cacbonat kim loại kiềm
2H+ +

CO32-

=

H2O +

C

CO2 =

D

+

+

CO2

B

=> C là peroxit hay superoxit ; B là oxi
Gọi công thức hóa học của C là AxOy
Chuyên hóa 10, 11, 12 ; Luyện thi đại học ;
SĐT : 0983 967 522

SV Chuyên ngành Hóa ĐHKHTN TPHCM
Email :



Đỗ Thái Sơn _ Admin : Gia sư Bee – ĐHQG TPHCM ; Luyên Thi & giải đáp hóa học
Cùng like page để nhận thêmn nhiều tài liệu hay hơn nữa nhé
Lượng oxi có trong 1 mol AxOy là : 16.0,05 + 2,4 = 3,2 gam ;
m

C = (3,2.100)/45,05 = 7,1 gam

=> MC = 7,1 / 0,1 = 71 (g/mol) => mA trong C = 7,1 – 3,2 = 3,9 gam
Lập tỉ lệ x : y = 3,9/MA : 3,2/16 => MA = 39
Vậy A là K ; B là O2 ; C là KO2 ; D là K2CO3
K

+

4KO2 +

O2

=

KO2

2CO2 =

2K2CO3

+


3O2

K2CO3
+
2HCl =
2KCl +
CO2 +
H2O
Câu 11) (Chuyên Trần Hưng Đạo – Bình Thuận – 2009)
Nung 8,08 gam một muối A, thu được các sản phẩm khí và 1,6 gam một chất rắn
không tan trong nước. Nếu cho sản phẩm khí đi qua 200 gam dung dịch NaOH 1,2%
thì tác dụng vừa đủ được dung dịch B chỉ chứa 1 muối có nồng độ 2,47%. Viết công
thức phân tử của muối A (biết khi nung số oxi hóa của kim loại không đổi)
Giải
Áp dụng ĐLBTKL => m khí = 8,08 – 1,6 = 6,48 gam
Sản phẩm khí + dung dịch NaOH được dung dịch muối 2,47%
số mol NaOH = 0,06 mol
mdd muối = m khí + mddNaOH = 6,48 + 200 = 206,48 gam
=> mmuối = 206,48.2,47 / 100 = 5,1 gam
Ta có sơ đồ : Khí +

kNaOH  NakA

0,06 0,06/k

m muối = (23k + A).0,06/k = 5,1 => A = 62k
Chỉ có cặp k = 1 ; A = 62 (NO3-) là phù hợp => NaNO3
Vì sản phẩm khí pư với NaOH chỉ cho 1 muối duy nhất là NaNO3
=> sản phẩm khí bao gồm: NO2 ; O2 do đó muối ban đầu là muối nitrat
4NO2 +


O2

0,06

0,015 

m

khí = mNO2 +

+

4NaOH



4NaNO3

+

2H2O

0,06

m

O2 = 46.0,06 + 32.0,015 = 3,24 < 6,48 gam

Chuyên hóa 10, 11, 12 ; Luyện thi đại học ;

SĐT : 0983 967 522

SV Chuyên ngành Hóa ĐHKHTN TPHCM
Email :


Đỗ Thái Sơn _ Admin : Gia sư Bee – ĐHQG TPHCM ; Luyên Thi & giải đáp hóa học
Cùng like page để nhận thêmn nhiều tài liệu hay hơn nữa nhé
=> Trong sản phẩm có hơi nước. Vậy muối X phải có dạng M(NO3)n. tH2O
2M(NO3)n.t H2O
0,06/n

M2On +

2nNO2 + n/2O2 + 2tH2O

0,03/n 

0,06 

0,015

0,06t/n

Ta có : (2M + 16n). 0,03/n = 1,6 => M = 18,67n
Chỉ có n = 3 ; M = 56 thỏa mãn => t = 9
Vậy công thức muối X là : Fe(NO3)3.9H2O

Câu 12) (Quốc gia 2011)
Để xác định hàm lượng của Cr và Fe trong 1 mẫu Q gồm Fe2O3 và Cr2O3, người ta đun

nóng chảy 1,98 gam mẫu A với Na2O2 để oxi hóa Cr2O3 thành CrO42- . Cho khối đã
nung chảy vào nước, đun sôi để phân hủy hết Na2O2. Thêm H2SO4 loãng dư vào hỗn
hợp thu được và pha thành 100 ml được dung dịch A có màu vàng da cam. Cho dung
dịch KI dư vào 10 ml dung dịch A, lượng I3- (sản phẩm của phản ứng giữa I- và I2)
giải phóng ra phản ứng hết với 10,05 ml dung dịch Na2S2O3 0,4M. Nếu cho dung dịch
NaF dư vào 10 ml dung dịch A rồi nhỏ tiếp dung dịch KI đến dư thì lượng I3- giải
phóng ra chỉ phản ứng hết với 7,5 ml dung dịch Na2S2O3 0,4M
1/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra
2/ Giải thích vai trò của NaF
3/ Tính % khối lượng Cr và Fe trong Q
Giải
1/
2CrO42- + 2OH-

Cr2O3 + 3Na2O2 + H2O
2Na2O2

+ 2H2O



O2

+

4OH- +

OH- +

H+




2CrO42-

+

2H+ 

Cr2O72-

+

Fe2O3

+

6H+ 

2Fe3+ +

3H2O

H2O

+ 6Na+
4Na+

(1)
(2)


(3)

Chuyên hóa 10, 11, 12 ; Luyện thi đại học ;
SĐT : 0983 967 522

H2O

(4)
(5)

SV Chuyên ngành Hóa ĐHKHTN TPHCM
Email :


Đỗ Thái Sơn _ Admin : Gia sư Bee – ĐHQG TPHCM ; Luyên Thi & giải đáp hóa học
Cùng like page để nhận thêmn nhiều tài liệu hay hơn nữa nhé
Cr2O72-

+

9I- + 4H+ 

2Cr3+ +

2Fe3+ +

3I-




2Fe2+ +

2S2O32-

+

I3 -



S4O62-

Fe3+

+

3F-



FeF3

3I3- + 7H2O

I3-

(6)

(7)

+

3I-

(8)
(9)

2/ Vai trò của dung dịch NaF : F- có mặt trong dung dịch tạo phức bền, không màu với
Fe3+, dùng để che Fe3+
3/ Gọi x, y lần lượt là số mol của Cr2O3 và Fe2O3 trong 1,98 gam Q
Từ (1), (4), (5) trong 10 ml dung dịch A
số mol Cr2O72- = 0,1x (mol) ; số mol Fe3+ = 0,2y (mol)
*Trường hợp NaF không có mặt trong dung dịch A, Cr2O72- và Fe3+ bị khử bởi ITheo (6), (7) ta có :
n n
n
I3 = 3 Cr2O72- + 0,5 Fe3+ = 3.0,1x + 0,5.0,2y = 0,3x + 0,1y
n
n
Từ (8) => S2O32- = 2 I3- => 0,4. 10,5.10-3 = 2 (0,1y + 0,3x)

(10)

*Trường hợp NaF có mặt trong dung dịch A, chỉ có Cr2O72- bị khử :
n

I3- = 2n Cr2O72- = 0,3x => 0,4.7,5.10-3 =

n

n


S2O32- = 2 I3- = 0,6x

(11)

Từ (10) và (11) => x = 0,005 (mol) ; y = 0,006 (mol)
=> % Cr trong Q = (52. 0,01) / 1,98 = 26,26%
=> % Fe trong Q = (0,012 . 56) / 1,98 = 33,94%
Câu 13) (Vĩnh Long – 1999)
Nung 109,6 gam bari với 1 lượng vừa đủ NH4NO3 trong một bình kín thu được hỗn hợp 3
sản phẩm gồm 3 hợp chất của bari (hỗn hợp A). Hòa tan hỗn hợp A trong nước dư thu
được hỗn hợp khí B và dung dịch C.
1/ Viết các phương trình hóa học xảy ra.
2/ Cho khí B vào bình kín dung tích V không đổi khi áp suất ổn định (đạt tới trạng thái
Chuyên
hóa
10, 11,
Luyện
thi10%
đại học
SV Tính
Chuyên
ngành
HóaNH
ĐHKHTN
TPHCM
cân
bằng)
thấy12áp; suất
tăng

so với; ban đầu.
% thể
tích khí
3 ở trạng thái cân
SĐT : 0983 967 522
Email :
bằng .


Đỗ Thái Sơn _ Admin : Gia sư Bee – ĐHQG TPHCM ; Luyên Thi & giải đáp hóa học
Cùng like page để nhận thêmn nhiều tài liệu hay hơn nữa nhé

Giải

1/

NH4NO3

to

N2O +
to

Ba

+

H2O

Ba


+

N2O

Ba

+

H2

3Ba +

N2

8Ba +

NH4NO3

to
to

2H2O

BaO +

H2

BaO +


N2

BaH2
to

Ba3N2


3BaO +

Ba3N2 +

BaO +

H2O



Ba(OH)2

Ba3N2 +

H2O



3Ba(OH)2

+


2NH3

BaH2 +

2H2O



Ba(OH)2

+

2H2

2BaH2

2/ Số mol Ba = 109,6/137 = 0,8 mol ; số mol NH3 = 0,8. 1/8 . 2 = 0,2 mol ; số
mol H2 = 0,4 mol
2NH3 

N2

+

Trước phản ứng 0,2 mol
Phản ứng

2x

Sau phản ứng


3H2
0,4 mol

x
0,2 - 2x

3x
x

Chuyên hóa 10, 11, 12 ; Luyện thi đại học ;
SĐT : 0983 967 522

0,4 + 3x

SV Chuyên ngành Hóa ĐHKHTN TPHCM
Email :


Đỗ Thái Sơn _ Admin : Gia sư Bee – ĐHQG TPHCM ; Luyên Thi & giải đáp hóa học
Cùng like page để nhận thêmn nhiều tài liệu hay hơn nữa nhé
Áp suất tăng 10% => số mol khí sau phản ứng bằng 1,1 lần số mol khí trước phản
ứng
 0,2 – 2x + x + 0,4 + 3x = 0,66

=> x = 0,03

Ở trạng thái cân bằng có 0,14 mol NH3 chiếm 21,21% V

Câu 14)

Cho x mol Fe tác dụng với y mol HNO3 tạo ra khí NO và dung dịch D. Hãy cho biết
trong dung dịch D tồn tại những ion nào (bỏ qua sự điện li của nước) ? Thiết lập mối
quan hệ giữa x và y để có thể tồn tại những ion đó.
Giải
Fe
x

+

4HNO3



Fe(NO3)3

+

NO +

2H2O (1)

y

Các trường hợp có thể xảy ra :
* Trường hợp 1 : x = y/4
Khi đó (1) vừa đủ => Fe, HNO3 hết. Trong dung dịch D ngoài các ion Fe3+ ; NO3còn có các ion [Fe(OH)2]+ ; [Fe(OH)]2+ ; H+ do sự thủy phân của Fe3+

Fe3+ +

HOH =


[Fe(OH)]2+ +

Fe3+ +

2HOH

=

H+

[Fe(OH)2]+ +

2H+

* Trường hợp 2 : x < y/4
Khi đó (1) xảy ra hoàn toàn => HNO3 dư, Fe hết => Trong dung dịch D tồn tại H+ ,
Fe3+, NO3-. Vì môi trường axit (H+) nên các phức [Fe(OH)]2+ ; [Fe(OH)2]+ , tồn tại
rất ít có thể bỏ qua
Chuyên hóa 10, 11, 12 ; Luyện thi đại học ;
SĐT : 0983 967 522

SV Chuyên ngành Hóa ĐHKHTN TPHCM
Email :


Đỗ Thái Sơn _ Admin : Gia sư Bee – ĐHQG TPHCM ; Luyên Thi & giải đáp hóa học
Cùng like page để nhận thêmn nhiều tài liệu hay hơn nữa nhé
* Trường hợp 3 : x > y/4
Khi đó (1) xảy ra hoàn toàn => Fe dư ; HNO3 hết => xảy ra Fe khử Fe3+

Fe

+

2Fe(NO3)3 

Kết hợp (1), (2) => 3Fe +
+ 4H2O

3Fe(NO3)2

(2)


8HNO3

3Fe(NO3)2 + 2NO

(3)

 Nếu y/4 < x < 3y/8 => Fe hết, Fe3+ dư
=> trong dung dịch D tồn tại các ion Fe2+ ; Fe3+ ; NO3- và 1 lượng đáng kể ion
[FeOH]2+ ; [Fe(OH)2]+ ; [Fe(OH)]+ ; H+ do sự thủy phân của Fe3+, Fe2+
 Nếu x ≥ 3y/8 => Fe hết hoặc dư
=> trong dung dịch D ngoài Fe2+ ; NO3- còn có 1 lượng đáng kể ion [Fe(OH)]+ và
H+ do sự thủy phân của ion H+
Fe2+ +

HOH =


[Fe(OH)]+

+

H+

(Bỏ qua dạng hiđrat hóa của Fe2+, H+ và ion OH- )
Câu 15) (Olympic 30/4 lớp 11 năm 2007)
Hòa tan hoàn toàn 48 gam 1 hợp chất vô cơ B trong HNO3 đặc nóng được dung dịch
A. Pha loãng dung dịch A bằng nước cất, rồi chia làm 2 phần bằng nhau :
Phần 1 : Cho tác dụng với dung dịch amoniac dư, lọc kết tủa nung trong không khí
được 1,6 gam chất rắn X có khối lượng không đổi là 1 oxit kim loại. Để hòa tan lượng
oxit đó cần 60 ml dung dịch HNO3 1M thấy phản ứng không tạo khí dung dịch sau
phản ứng chỉ chứa 1 chất tan duy nhất.
Phần 2: Thêm vào lượng BaCl2 dư thu được 9,32 gam chất rắn là 1 kết tủa trắng
không tan trong axit mạnh.
1/ Xác định công thức hóa học của B. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
2/ Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm B và FeCO3 bằng HNO3 đặc nóng được hỗn hợp
C gồm hai khí D, E; C có tỉ khối so với H2 bằng 22,805. Làm lạnh C được hỗn hợp F
gồm 3 khí D, E, K; biết F có tỉ khối hơi so với H2 bằng 30,61. Tính % khối lượng mỗi
muối trong hỗn hợp ban đầu và % số mol khí D chuyển thành K.

Giải
Chuyên hóa 10, 11, 12 ; Luyện thi đại học ;
SĐT : 0983 967 522

SV Chuyên ngành Hóa ĐHKHTN TPHCM
Email :



Đỗ Thái Sơn _ Admin : Gia sư Bee – ĐHQG TPHCM ; Luyên Thi & giải đáp hóa học
Cùng like page để nhận thêmn nhiều tài liệu hay hơn nữa nhé
1/ Đặt công thức oxit kim loại sau khi nung là R2On
R2On +

(2R + 16n) g
1,6 g



2nHNO3

2R(NO3)n

+

nH2O

2n mol

0,06 mol

=> R = 18,67n
Biện luận, chỉ có cặp nghiệm n = 3 ; R = 56
=> Oxit Fe2O3
Do đó trong X có chứa sắt
Dung dịch thu được sau khi hòa tan X trong HNO3 đặc nóng tạo kết tủa trắng với
Ba2+ ; kết tủa đó không tan trong HNO3 dư => đó chính là BaSO4 => trong X có
chứa lưu huỳnh
Số gam Fe trong 2,4 gam X : 1,6/160 . 56 . 2 = 1,12 gam

Số gam S trong 2,4 gam X : 9,32/233 . 32 = 1,28 gam
=> mFe + mS = 2,4
=> X chỉ gồm 2 nguyên tố Fe và S (FepSq)
=> p : q = 1,12/56 : 1,28/32 = 1 : 2
Vậy công thức của X : FeS2
2/ Phương trình phản ứng :
FeS2 +

14H+ +

15NO3-



FeCO3 +

4H+ +

NO3- 

Fe3+ + CO2

Fe3+

+ 2SO42- + 15NO2 + 7H2O
+ NO2

+ 2H2O

Gọi x, y lần lượt là số mol của FeS2 và FeCO3 trong hỗn hợp :

Số mol CO2 = y ; số mol NO2 = 15x + y
MB = 22,805.2 = 45,61 = [ 46( 15x + y) + 44y] / (15x + 2y) => y = 4,795x
Khi đó : %mFeS2 = (120 . 100) / (120 + 116. 4,795) = 17,75%
%mFeCO3 = 100% - 17,75% = 82,25%
Phản ứng đime hóa Y  E : 2NO2 =

N2O4

Vì tổng khối lượng khí không đổi nên số mol khí tỉ lệ nghịch với tỉ khối
Chuyên hóa 10, 11, 12 ; Luyện thi đại học ;
SĐT : 0983 967 522

SV Chuyên ngành Hóa ĐHKHTN TPHCM
Email :


Đỗ Thái Sơn _ Admin : Gia sư Bee – ĐHQG TPHCM ; Luyên Thi & giải đáp hóa học
Cùng like page để nhận thêmn nhiều tài liệu hay hơn nữa nhé
d2 / d1 = 30,61 / 22,805 = 1,3422
Nghĩa là trước đó có 1,3422 mol thì sau chỉ còn 1 mol, tức mất đi 0,3422 mol do sự
trùng hợp tạo thành N2O4 => %NO2 = (0,3422.2)/1,08 = 63,33%
% mỗi muối : xin nhường bạn đọc !
Câu 16) (Quảng Nam – 1999)
Lấy một hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3 đem nung nóng ở nhiệt độ cao trong chân không.
Để nguội hỗn hợp sau phản ứng trộn đều rồi chia làm 2 phần :
Phần 1: Tác dụng với dung dịch KOH dư sinh ra 8,96 lít khí H2 và phần không tan trong
KOH có khối lượng bằng 44,8% khối lượng phần 1.
Phần 2: Cho tan hết trong axit HCl sinh ra 26,88 lít H2 (đktc).
1/ Tính khối lượng mỗi phần
2/ Tính % khối lượng Al và Fe2O3 trong A

Giải
1/ Phương trình phản ứng : 2Al + Fe2O3

Al2O3 + 2Fe

Vì hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với NaOH giải phóng H2 => Al dư, Fe2O3 hết

* Phần 1 tác dụng với NaOH
Al

+

NaOH

+

H2O =

NaAlO2

x

+

3/2 H2

3x/2

Al2O3 +


2NaOH

=

2NaAlO2

+

H2O

* Phần 2 tác dụng với HCl
Al

+

3HCl =

AlCl3

+

ax

Fe

3/2 H2
3ax/2

+


2HCl =

FeCl2

+

ay

H2
ay

Al2O3 +

6HCl =

2AlCl3

+

3H2O

Đặt số mol các chất trong mỗi phần
Phần 1
Al dư

x

Phần 2
ax


Chuyên hóa 10, 11, 12 ; Luyện thi đại học ;
SĐT : 0983 967 522

(mol)
SV Chuyên ngành Hóa ĐHKHTN TPHCM
Email :


Đỗ Thái Sơn _ Admin : Gia sư Bee – ĐHQG TPHCM ; Luyên Thi & giải đáp hóa học
Cùng like page để nhận thêmn nhiều tài liệu hay hơn nữa nhé
Fe

y

ay

(mol)

Al2O3

y/2

y/2

(mol)

* Số mol H2 thoát ra khi cho phần 1 tác dụng với NaOH = 8,96/22,4 = 0,4.
=>

3x/2 = 0,4


=>

x = 0,8/3

* Khối lượng Fe ở phần 1 bằng 44,8% khối lượng phần 1
Ta có : 56y = 0,448. (27x + 56y + 51y).
Thay x = 0,8/3 => y = 0,4
* Số mol H2 thoát ra khi cho phần tác tác dụng với HCl = 26,88 / 22,4 = 1,2 (mol)
Ta có : 3ax/2 + ay/2 = 1,2 => a = 1,5
Khối lượng phần 1 = mFe / 0,448 = 56.0,4 / 0,448 = 50 (gam)
Khối lượng phần 2 : 50. 1,5 = 75 (gam)
2/ Khối lượng hỗn hợp đầu = 50 + 75 = 125 (gam)
Tổng số mol Fe trong cả 2 phần : 1 (mol)
Al dư nên Fe2O3 hết => nFe2O3 = ½ nFe = 0,5 (mol)
m

Fe2O3 = 0,5 . 160 = 80 (gam) =>

Al = 125 – 80 = 45 (gam)

m

Câu 17) (Chuyên Lê Hồng Phong Lớp 10 – 2009)
Nung hỗn hợp A gồm sắt và lưu huỳnh sau một thời gian được hỗn hợp rắn B. Cho B tác
dụng với dung dịch HCl dư, thu được V1 lít hỗn hợp khí C. Tỷ khối của C so với hidro
bằng 10,6. Nếu đốt cháy hoàn toàn B thành Fe2O3 và SO2 cần V2 lít khí oxi.
a/ Tìm tương quan giá trị V1 và V2 (đo ở cùng điều kiện).
b/ Tính hàm lượng phần trăm các chất trong B theo V1 và V2
c/ Hiệu suất thấp nhất của phản ứng nung trên là bao nhiêu phần trăm.

d/ Nếu hiệu suất của phản ứng nung trên là 75%, tính hàm lượng phần trăm các chất
trong hỗn hợp B.

Fe + S  FeS
Thành phần B gồm có FeS, Fe và có thể có S.
Chuyên hóa 10, 11, 12 ; Luyện thi đại học ;
SĐT : 0983 967 522

SV Chuyên ngành Hóa ĐHKHTN TPHCM
Email :


Đỗ Thái Sơn _ Admin : Gia sư Bee – ĐHQG TPHCM ; Luyên Thi & giải đáp hóa học
Cùng like page để nhận thêmn nhiều tài liệu hay hơn nữa nhé
FeS + 2HCl = FeCl2 + H2S
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2
Vì MTB = 10,6 . 2 = 21,2 < 34
Nên : trong C có H2S và H2.
Gọi x là % của H2 trong hỗn hợp C.
(2x + 43(100 – x)) : 100 = 21,2 → x = 40%
C ; H2 = 40% theo số mol; H2S = 60%
Đốt cháy B:
4 FeS + 7 O2 = 2 Fe2O3 + 4 SO2
4 Fe + 3 O2 = 2 Fe2O3
Có thể có phản ứng : S + O2 = SO2
Thể tích O2 đốt cháy FeS là : (3V1/5).(7/4) = 21V1/20
Thể tích O2 đốt cháy Fe là : (2V1/5).(3/4) = 6V1/20
Thể tích O2 đốt cháy FeS và Fe là: 21V1/20 + 6V1/20 = 27V1/20
Thể tích O2 đốt cháy S là: V2 – (27V1/20) = V2 – 1,35V1.
Nên : V2 ≥ 1,35V

V.2. S ố mol S = (V2 – V1. 1,35) : V1 mol ( Với V1 mol là thể t ích của 1 mol khí ở
điều kiện đang xét)
S ố mol FeS = ( V1. 3/5 ) : V1mol

Chuyên hóa 10, 11, 12 ; Luyện thi đại học ;
SĐT : 0983 967 522

SV Chuyên ngành Hóa ĐHKHTN TPHCM
Email :


Đỗ Thái Sơn _ Admin : Gia sư Bee – ĐHQG TPHCM ; Luyên Thi & giải đáp hóa học
Cùng like page để nhận thêmn nhiều tài liệu hay hơn nữa nhé
S ố mol Fe = (V1. 2/5) : V1 mol
3V1
.88.100
5280V1
165V1
5
% FeS 


%
3V1
2V1
75
,
2
V


32
(
V

1
,
35
V
)
V

V
1
2
1
2
1
.88 
.56  32(V2  1,35V1 )
5
5

2V1
.56.100
70V1
5
% Fe 

%
32(V2  V1 ) V2  V1

%S 

32(V2  1,35V1 ).100
100V2  135V1

%
32(V2  V1 )
V2  V1

Nếu dư S so với Fe thì tính hiệu suất phản ứng theo Fe,
Fe + S  FeS
3
V1
n FeS .100
5

.100  60(%)
2
3
n Fe  n FeS
V1  V1
5
5
H=

H = 60%.
Nếu dư Fe so với S tính hiệu suất phản ứng theo S.

n FeS .100


n

n
FeS
S
H =
3
V1
n FeS .100
5

.100  60(%)
2
3
n Fe  n FeS
V1  V1
5
5
. (do nS < nFe)

Chuyên hóa 10, 11, 12 ; Luyện thi đại học ;
SĐT : 0983 967 522

SV Chuyên ngành Hóa ĐHKHTN TPHCM
Email :


Đỗ Thái Sơn _ Admin : Gia sư Bee – ĐHQG TPHCM ; Luyên Thi & giải đáp hóa học
Cùng like page để nhận thêmn nhiều tài liệu hay hơn nữa nhé
Vậy hiệu suất thấp nhất của phản ứng nung trên là 60%


Câu 18) (Điện Biên – 2009)
Cho m gam muối halogenua của một kim loại kiềm phản ứng với 50 ml dung dịch axit
H2SO4 đặc, nóng (lấy dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí A có mùi đặc
biệt và hỗn hợp sản phẩm B. Trung hòa bằng dung dịch 200ml NaOH 2M rồi làm bay
hơi nước cẩn thận hỗn hợp sản phẩm B thu được 199,6 gam hỗn hợp D (khối lượng khô).
Nung D đến khối lượng không đổi thu được muối E có khối lượng 98 gam. Nếu cho
dung dịch BaCl2 lấy dư vào B thì thu được kết tủa F có khối lượng gấp 1,4265 lần khối
lượng muối E. Dẫn khí A qua dung dịch Pb(NO3)2 thu được 23,9 gam kết tủa màu đen.
a/ Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 (d = 1,715g/ml) và m.
b/ Xác định kim loại kiềm; halogen.

Giải
a/ Gọi công thức muối halogenua là: MX.
Theo đầu bài khí A có mùi đặc biệt, phản ứng với Pb(NO3)2 tạo kết tủa đen, khí A
sinh ra do phản ứng của H2SO4 đặc. Vậy A là H2S.
H2S + Pb(NO3)2  PbS  + 2HNO3.

(1)

Theo (1) số mol H2S là: 0,1 mol
Số mol H2SO4 bị khử thành H2S là: 0,1 mol
Khi nung nóng lượng D giảm = 199,6 - 98 = 101,6 gam là lượng chất tạo ra từ X –
(các muối sunfat kim loại kiềm đều không bị nhiệt phân). Muối khô E có M2SO4

Chuyên hóa 10, 11, 12 ; Luyện thi đại học ;
SĐT : 0983 967 522

SV Chuyên ngành Hóa ĐHKHTN TPHCM
Email :



×