Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Kiến thức cơ bản về danh từ trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.08 KB, 15 trang )

DANH TỪ (NOUNS)

I. ĐỊNH NGHĨA (DEFINITION)
Danh từ là từ dung để đặt tên cho người, vật, nơi chốn hoặc ý tưởng.
Danh từ là một từ có thể:
A, dùng làm chủ ngữ hay tân ngữ cho một động từ
B, dùng làm tân ngữ cho một giới từ
C, làm bổ ngữ cho các động từ như be, become, seem,…
D, được thẩm định bằng một tính từ
II. CÁC LOẠI DANH TỪ (KINDS OF NOUNS)
2.1. Danh từ cụ thể (Concrete nouns)
Danh từ cụ thể là danh từ chỉ một cái gì đó chúng ta có thể cảm thấy trực tiếp qua
giác quan: man, cat, mountain, London…
Danh từ cụ thể được chia làm hai hoại:

1


a. Danh từ riêng (Proper nouns): là danh từ dùng để chỉ riêng một đối tượng nhất
định nào đó và luôn được viết hoa: John, London, America. Danh từ riêng đôi khi còn
được sung như danh từ chung:
e.g: He is called the Shakespeare of India
b. Danh từ chung (Common nouns): là danh từ dùng để chỉ những đối tượng có
thể áp dụng chung: man, cat, pencil, mountain. Trong danh từ chung còn có các tiểu loại
như danh từ tập hợp (collective noun) dùng để chỉ một nhóm hay tập hợp (e.g class,
family, party) và danh từ chỉ vật liệu (material noun) như sugar, sand, oil,…
2.2 Danh từ trừu tượng (Abstract nouns)
Danh từ trừu tượng là danh từ chỉ một phẩm chất, đặc tính, trạng thái hay hoạt
động:
Bravery ( lòng can đảm)


Happiness (hạnh phúc)

Goodness (điều tốt đẹp)

Existence (sự tồn tại)

Truth (sự thật, chân lý)

Departure (sự khởi hành)

III. DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC
3.1. Danh từ đếm được (Countable nouns)
Danh từ đếm được như tên gọi, là danh từ chỉ các đối tượng có thể đếm được.
Chúng luôn có hai hình thức số ít và số nhiều.
Số ít
Chair ( cái ghế)
Box (cái hộp)
Book (quyển sách)

Số nhiều
Chairs (Những cái ghế)
Boxes (những cái hộp)
Books ( những quyển sách)

3.2. Danh từ không đếm được (Uncountable nouns)
Danh từ không đếm được là những danh từ chỉ vật liệu, hoặc khái niệm, không có
a, an ở số ít và không có –s, -es ở số nhiều

2



e.g.

Water (nước)
Happiness (hạnh phúc)
Coffee (Cà phê)

Chúng ta không thể nói a water, a happiness, a coffee (sai) nhưng chúng ta có thể
dùng chúng đi kèm với các từ chỉ sự đo lường như:
Four glasses of water (bốn cốc nước)
A slide of bread (một lát bánh mỳ)
A cup of coffee (một tách cà phê)
Hoặc với các từ khác như:
A source of happiness (một nguồn hạnh phúc)
A piece of advice (một lời khuyên)
Danh từ không đếm được không có hình thức số nhiều. Chúng thường kết hợp với
some, a lot of, much, a little… để diễn tả số lượng (some advice, much traffic). Một vài
danh từ không đếm được có thể dùng như danh từ đếm được. Khi đó, chúng thường có ý
nghĩa khác.
Danh từ không đếm được
- stone: đá
This statute is built of stone
- paper: giấy
The cover is madde of paper
- beer: bia
He drinks a lot of beer
- beauty: vẻ đẹp
We admire the beauty of Paris

Danh từ đếm được

- stone: viên đá
They threw stones into the lake
- paaper: tờ báo
I read an advertisement in a paper
- beer:ly bia, lon bia
Would you buy me a beer?
- beauty: người đẹp
I have seen so many beauties in Paris

NHỮNG LỖI THÔNG THƯỜNG

3


1.

Rose is a beautiful flower (sai)
A rose is a beautiful flower (đúng)
Ghi nhớ: Danh từ đếm được phải có a, an đứng trước khi ở dạng số ít và có –s, - es khi
ở dạng số nhiều
2.
A bread (sai)
a loaf of bread (đúng)
A luck (sai)
a stroke of luck (đúng)
A news (sai)
a piece of news (đúng)
A tea (sai)
a cup of tea (đúng)
A water (sai)

a bottle of water (đúng)
Ghi nhớ: Phần lớn danh từ trừu tượng là danh từ không đếm được

Các danh từ đếm được thường thuộc vào một trong những nhóm sau đây:
a. Danh từ chỉ các nhóm đồ vật có cùng công dụng
Baggage (hành lý)

furniture (bàn ghế)

Clothing (quần áo)

machinery (máy móc)

Jewelry ( đồ trang sức)

money (tiền bạc)

Makeup (đồ trang điểm)

traffic (xe cộ)

b. Các loại chất lỏng
water (nước)

tea (trà)

coffee (cà phê)

soup (canh)


oil (dầu)

milk (sữa)

blood (máu)

wine (rượu vang)

c. Các loại chất rắn
cheese (pho mát)

butter (bơ)

iron (sắt)

gold (vàng)

4


silver (bạc)

glass (thủy tinh)

wool (len)

paper (giấy)

d. Các loại chất khí
air (không khí)


steam (hơi nước)

oxygen (khí ô xi)

smoke (kkhois)

nitrogen (khí ni tơ)

smog (sương có lẫn khói bụi)

e. Các loại hạt
rice (gạo)

corn (ngô)

pepper (hạt tiêu)

salt (muối)

sand (hạt cát)

wheat (lúa mì)

sugar ( đường)

dirt (đất)

f. Các khái niệm
beauty (sắc đẹp)


confidence (niềm tin)

courage (lòng can đảm)

health (sức khỏe)

justice (sự công bằng)

pride (lòng kiêu hãnh)

g. Các khoa học
chemistry (hóa học)

phsics (vật lý)

literature (văn học)

philosophy (triết lý)

IV, DANH TỪ KÉP (COMPOUND NOUNDS)
Danh từ kép được tạo bởi hai hay nhiều từ ghép với nhau và được dùng như danh
từ. Chúng ta cần phân biệt giữa danh từ kép và cụm danh từ gồm một danh từ và một hay
nhiều tính từ đi kèm với nhau.

5


Danh từ kép: blackboard (bảng viết) (không nhất thiết phải là màu đen)
Cụm danh từ: black board (bảng đen) (bảng sơn màu đen)

Các ví dụ sau đây sẽ giúp làm rõ khái niệm này. Đặc điểm của danh từ kép là.:
4.1. Trọng âm:
Hầu hết các danh từ kép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
‘blackboard (bảng viết)

‘grandson (cháu trai)

‘godfather (cha nuôi)

‘air-hostess (tiếp viên hàng không)

‘seaside (bãi biển)
Cụm danh từ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
4.2. Cách viết
Danh từ kép vó khi được viết thành hai từ rời (post office), thành một từ suy nhất
(newspaper), hay thành hai từ có dấu nối ở giữa (dining-room). Vài danh từ có thể được
viết theo cả ba cách (headmaster, head master, head-master). Một danh từ kép có khi thay
đổi cách viết tùy theo từ điển cũng như theo sự phát triển của ngôn ngữ. Khi thành phần
thứ nhất là một danh động từ (gerund), danh từ kép thường có dấu nối ở giữa (writingtable).
4.3. Cách thành lập
Các danh từ kép có thể được thành lập bởi:
a. Danh từ + Danh từ:
gold mine

newspaper

oil rig (giàn khoan dầu)

postcard


airport

sunshine

6


Các danh từ kép kết hợp bởi hai danh từ không có dấu nối ở giữa chiếm số lượng
rất lớn trong tiếng Anh:
Car rally (cuộc đua xe)

lab assistant (nhân viên phòng máy)

Computer game

carrier bag (túi nhựa)

Mineral water (nước khoáng)

horse race (cuộc đua ngựa)

b. Danh động từ + Danh từ
living-room/ living room: phòng khách
driving license: bằng lái xe
swimming pool: bể bơi
Cần phân biệt danh từ kép trong phần này được nhấn mạnh trên thành phần đầu,
khác với trường hợp cụm danh từ được cấu tạo bởi hiện tại phân từ + danh từ được nhấn
mạnh ở phần sau. Hiện tại phân từ ở đây được dùng như một tính từ bình thường và
không có dấu gách nối (-) theo sau. Ý nghĩa của danh từ kép và thì hiện tại phân từ +
danh từ cũng khác nhau.

Danh từ kép
A ‘dancing-teacher
(thầy giáo dạy khiêu vũ)
A ‘smoking-room
(phòng cho người hút thuốc)
A ‘walking-stick
(cây gậy)
A ‘dining-room
(phòng ăn)

Hiện tại phân từ + Danh từ
A dancing teacher
(thầy giáo biết khiêu vũ)
A smoking room
(căn phòng đang bốc khói)
A walking stick
(cây gậy biết đi ?)
A dining room
(căn phòng biết ăn?)

c. Danh từ + Danh động từ:
Các danh từ ghép trong trường hợp nay thường chỉ một loại công việc nào đó:

7


Fox-hunting: môn săn cáo
Fruit-picking: việc hái quả
Lorry-driving: việc lái xe tải
Weight-lifting: môn cử tạ.

d. Tính từ + Danh từ:
Tương tự như trường hợp dah động từ + danh từ,, các danh từ kép trong trường
hợp này được nhấn mạnh trên thành phần đầu (tính từ), khác với cụm danh từ (tính từ +
danh từ) được tính ở thành phần sau.
E.g. the ‘White House: Nhà Trắng / a white ‘house: ngôi nhà màu trắng.
e. Danh từ + ‘s + Danh từ:
Danh từ được tạo thành theo cách này có ý nghĩa khác với cách dùng sở hữu cách
thông thường.
E.g. a pair of women’s jeans: quần Jean nữ
Bird’s nest: tổ chim
f. Các trường hợp khác
Danh từ kép còn có thể được đấu tạo bởi:
- Danh từ + tính từ
- Danh từ + giới từ + danh từ (mother-in-law)
- Danh từ + giới từ: passer-by (khách qua đường)
- Tính từ + động từ: whitewash (nước vôi)
- Động từ + danh từ: pickpocket ( kẻ móc túi)
- Phó từ + Động từ: upsurge (Sự trỗi dây)

8


- Động từ + phó từ: breakdown ( sự suy sụp)
- Phó từ + danh động từ: upbringing ( việc nuôi dưỡng)
Và một số hình thức kết hợp khác như forget-me-not (hoa lưu li), merry-go-round
(trò chơi ngựa quay).
V. SỐ NHIỀU CỦA DANH TỪ
5.1. Cách thành lập số nhiều của danh từ
a. Phần lớn danh từ tạo thành số nhiều bằng cách thêm –s vào sau số ít
e.g. book ------books

key--------keys
door ------doors
b. Các danh từ tận cùng bằng –s, -x, -z, -ch, -sh thành số nhiều bằng cách thêm
đuôi –es:
e.g. Bus -------buses
Box ------boxes
Quiz-------quizzes
Wish ----wishes
c. Những trường hợp khác
- Danh từ tận cùng bằng –f, hoặc –fe khi tạo thành số nhiều, đổi f hoặc fe thành –
ves. E.g: knife -> knives, life -> lives, thief -> thieves, shelf -> Shelves….
Trừ một số từ như: cliff, gulf, roof, proof, chief, safe, belief,
handkerchief,...thì giữ nguyên f hoăc fe rồi thêm –s.
- Danh từ tận cùng bằng phụ âm + y, tạo thành số nhiều bằng cách đổi y thành –
ies

9


e.g.

Family -> families
Country -> countries

Các danh từ tận cùng bằng nguyên âm + y thì chỉ thêm –s.
e.g.

play -> plays

- Danh từ tận cùng bằng –o tạo thành số nhiều bằng cách thêm –s hoặc –es tùy

từng trường hợp.
e.g.

Potato -> Potatoes
Studio -> Studios

Một số từ có thể chuyển theo cả hai cách (mango -> mangos/ mangoes,
volcano -> volcanos/ volcanoes)
5.2. Danh từ số nhiều bất quy tắc.
a. Các danh từ sau tạo thành số nhiều không theo quy tắc trên
Số ít
Man (người đàn ông)
Woman (người đàn bà)
Child (đứa bé)
Goose (con ngỗng)
Louse (con chấy)
Ox (con bò)
Foot (bàn chân)
Tooth (cái răng)

Số nhiều
Men
Women
Children
Geese
Lice
Oxen
Feet
Teeth


b. Vào danh từ sau đây có số ít và số nhiều giống nhau
aircraft

craft

sheep

trout (cá hồi)

deer (con nai)

Salmon (một loại cá hồi)

Swine (con lợn)

plaice (cá bơn sao)

10


Grouse (gà rừng)

carp (cá chép)

c. Một số danh từ có hình thức số ít ( không có –s) nhưng lại mang nghĩa số
nhiều:
Cattle (trâu bò)

Clergy (giới tu sĩ)


People (người ta)

Police (cảnh sát)

Khi đó, nếu muốn nói một người, một viên cảnh sát thì dùng a person, a
policeman.
Ngược lại, một số từ luôn ở hình thức số nhiều nhưng lại mang nghĩa số ít:
News

Barracks (trại lính)

Summons (trát tòa)

Species (Chủng, loài)

Billiards (bi da)

Works (nhà máy)

VI. CHỨC NĂNG CỦA DANH TỪ
Danh từ có thể dùng làm
6. 1. Chủ ngữ (subject) cho một động từ (verb):
Chủ ngữ là một danh từ, đại từ hoặc một từ loại khác được dùng như danh từ.
Chúng luôn luôn chỉ người, vật hoặc sự vật và làm chủ hành động diễn tả bởi động từ.
e.g.

- Musician plays the piano (Nhạc sĩ chơi piano)
Musician (danh từ chỉ người)là chủ ngữ cho động từ plays
- Mai is a student of faculty of Music Education
Mai (tên riêng) là chủ ngữ cho động từ “to be”- is


11


6.2. Tân ngữ của câu:
Tân ngữ trực tiếp cũng là một danh từ, đại từ hoặc một từu loại khác được dùng
như danh từ. Chúng trực tiếp chịu sự hành động do chủ ngữ tác động lên. Tân ngữ trực
tiếp luôn có thể dùng để trả lời câu hỏi Who? What?
e.g.

He bought a book (Anh ấy đã mua một cuốn sách)
A book là tân ngữ trực tiếp (direct object) cho động từ quá

khứ bought
Tân ngữ gián tiếp thường là một danh từ hoặc một đại từ. Chúng chỉ đối tượng có
quan hệ gián tiếp với hành động của chủ ngữ.
e.g.

- Tom gave Mary flowers
Mary (tên riêng) là tân ngữ gián tiếp cho động từ quá khứ gave
- I give the boy a new ball
Trong câu này, the boy là tân ngữ gián tiếp, còn tân ngữ trực tiếp là a

new ball
6.3. Tân ngữ (object) cho một giới từ (preposition):
Bất cứ danh từ nào đi sau giới từ cũng đều làm tân ngữ cho giới từ đó.
e.g.

“I will speak to rector about it” (Tôi sẽ nói chuyện với hiệu trưởng


về điều đó)
Rector (danh từ chỉ người) làm tân ngữ cho giới từ to
6.4. Bổ ngữ chủ ngữ (subject complement)
Khi đứng sau các động từ nối hay liên kết (linking verbs) như to become, to be, to
seem...
E.g.

- I am a teacher
teacher (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ I
- He became a president one year ago
president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ He

12


- It seems the best solution for English speaking skill
solution (danh từ trừu tượng) làm bổ ngữ cho chủ ngữ It

6.5. Bổ ngữ tân ngữ (object complement)
Khi đứng sau một số động từ như to make (làm, chế tạo,...), to elect (lựa chọn,
bầu,...), to call (gọi <điện thoại>,...), to consider (xem xét,...), to appoint (bổ nhiệm,...), to
name (đặt tên,...), to declare (tuyên bố,..) to recognize (công nhận,...), ... :
E.g.

- Board of directors elected her father president (Hội đồng quản trị

đã bầu bố cô ấy làm chủ tịch )
President (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho tân ngữ her father
VII. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1:

a. Danh từ nào sau đây là danh từ đếm được và không đếm được?
1. water

2. Road

3. intelligence

4. Clay

5. shoe

6. Brush

7. smoke

8. Carelessness

9. quality

10. Banana

b. Sử dụng các từ cho sẵn ở trên, điền vào chỗ trống thích hợp để hoàn thành câu. Chuyển
danh từ sang số nhiều nếu cần thiết.
1. He drank two cups of………..
2. Two fine new…………. have been built.
3. My two brothers are good at football, but I don’t admire their…………..
4. I started work with two balls of……………
5. I have bought a new pair of …………..
6. The two boxes were full of ……………
7. The……………from the two fires made me cough.


13


8. The essay was spoilt by two bad examples of…………
9. These two people have completely different …………..
10. Mother bought a bunch of ……….yesterday.
Câu 2. Chọn một đáp án không đúng trong 4 đáp án A, B, C hoặc D và viết lại hình thức
đúng của từ được gạch chân .
1. Paris is one of the most beautiful city in the world.
A

B

C

D

2. Malaria is a disease that can be transmitted to humans beings by mosquitoes.
A

B

C

D

3. Many championship automobiles and motorcycle races take place in Florida.
A


B

C

D

4. The major source of air pollution vary from city to city.
A

B

C

D

5. Around 75 percents of the earth’s surface is covered by water.
A

B

C

D

6. All college and universities get their funds from different sources.
A

B

C


D

7. Some books deal with specific fields, such as music or philosophy, and provide
A

B

informations only on the subject.
C

D

8. The U.S president serves a maximum of two four-years terms.
A

B

C

D

9. Several of his story have become classics in American literature.
A

B

C

D


10. Judges in dog shows rate dogs on such points as their colourful, posture,
shape,
A

B

14

C


and size.
D

15



×