SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ B
KÌ THI VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2015-2016
Môn thi: Toán
Thời gian: 120 phút, không kể thời gian giao đề
Ngày thi 16/6/2016
Đề có 01 trang gồm 05 câu
Câu 1. (2,0 điểm)
1) Giải các phương trình:
a) x 6 0
b) x 2 5x 4 0
2x y 3
2) Giải hệ phương trình:
3x y 2
Câu II. (2,0 điểm)
Cho biểu thức B= (
y y 1
y y 1 2(y 2 y 1)
với y > 0 và y 1
):
y 1
y y
y y
1) Rút gọn biểu thức B
2) Tìm các số nguyên y để biểu thức B có giá trị nguyên
Câu III (2,0 điểm)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d): y=nx+1 và Parabol (P): y=2x2.
1) Tìm n để đường thẳng (d) đi qua điểm B(1; 2)
2) Chứng minh rằng đường thẳng (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt M(x1; y1),
N(x2; y2). Hãy tính giá trị biểu thức S=x1x2+y1y2
Câu IV. (3,0 điểm)
Cho tứ giác MNPQ nội tiếp đường tròn đường kính MQ. Hai đường chéo MP và NQ cắt
nhau ở E. Gọi F là điểm thuộc đường thẳng MQ sao cho EF vuông góc với MQ. Đường
thẳng PF cắt đường tròn đường kính MQ tại điểm thứ hai là K. Gọi L là giao điểm của NQ
và PF. Chứng minh rằng:
1) Tứ giác PEFQ nội tiếp
2) FM là đường phân giác của góc
NFK
3) NQ.LE=NE.LQ
Câu 5. (1,0 điểm)
1 2 3
Cho m, n, p là các số thực dương thõa mãn: m2+2n2 3p2. Chứng minh rằng:
m n p
HẾT
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ VÀO 10 THANH HÓA. (16/6/2016)
Câu 1. (2,0 điểm)
1)
a) x 6 0 x=6
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S={6}
b) x 2 5x 4 0
Cách 1. Do a+b+c=15+4=0 nên phương trình đã cho có hai nghiệm x=1; x=4
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S={1; 4}
x 1
Cách 2. Ta có: PT (x2x)(4x4)=0 (x1)(x4)=0
x 4
Vậy S={1; 4}
Cách 3. Ta có: =2516=9 3
Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=1; x2=4
Vậy S{1; 4}
2x y 3
5x 5
x 1
x 1
2) Ta có:
3x y 2
3x y 2
3 y 1 y 1
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y)=(1; 1)
Câu 2.
y y 1 y y 1 2(y 2 y 1
):
với y > 0 và y 1
y 1
y y
y y
1) Với y> 0 và y 1, ta có:
Cho biểu thức B= (
B= (
=(
y 1)(y y 1)
y( y 1)
y y 1 y y 1
Vậy B
y
( y 1)(y y 1)
).
y( y 1)
y 1
2( y 1)
=
2 y
):
.
2( y 1)2
( y 1)( y 1)
y 1
y 2( y 1)
y 1
y 1
y 1
y 1
2) Ta có: B
y 1
y 1
( y 1) 2
y 1
1
2
y 1
Do y nguyên nên để B nguyên thì ( y 1) là ước số của 2. Mà y 1 >1 với y>0 nên
ta có bảng giá trị:
1
2
y 1
y
4
9
Vậy y=4; y=9 là giá trị cần tìm.
Câu III (2,0 điểm)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d): y=nx+1 và Parabol (P): y=2x2.
1) Do (d) đi qua điểm B(1; 2) nên thay x=1; y=2 vào phương trình đường thẳng (d)
được: 2=n+1 n=1
Vậy n=1 là giá trị cần tìm.
2) Phương trình hoành độ giao điểm là: 2x2nx1=0
Ta có: =n2+8 > 0, n
Do đó: (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt M và N
Khi đó: y1=2 x12 và y2=2 x 22
S= x1x2+y1y2=x1x2+4(x1x2)2
1
1
1 1
Áp dụng hệ thức Viét có: x1x2= . Thay vào S được: S= + 4. =
2
2
4 2
1
Vậy S=
2
Câu IV. (3,0 điểm)
Cho tứ giác MNPQ nội tiếp đường tròn đường kính MQ. Hai đường chéo MP và NQ cắt
nhau ở E. Gọi F là điểm thuộc đường thẳng MQ sao cho EF vuông góc với MQ. Đường
thẳng PF cắt đường tròn đường kính MQ tại điểm thứ hai là K. Gọi L là giao điểm của NQ
và PF. Chứng minh rằng:
N
1) Tứ giác PEFQ nội tiếp
1
2) FM là đường phân giác của góc
NFK
1 P
1E
3) NQ.LE=NE.LQ
2
L
HD.
3 4
2
5
2
1
1
M
0
1) Ta có: EFQ 90 (Do EF MQ)
Q
3
1
F
EPQ
MPQ 90 0 (Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
EFQ
EPQ =1800 tứ giác PEFQ nội tiếp.
2) Do hai điểm N và F cùng nhìn cạnh ME dưới một
K
góc vuông nên tứ giác MNEF nội tiếp
F2=E1 (cùng chắn cung MN).
1
PQ (Do PEFQ nội tiếp) và F5= F1(đ.đ)
Mà E1=E2 (đối đỉnh) ; E2=F5 = Sđ
2
NFK
F2=F1 MF là đường phân giác góc
0
3) Do F2+F3=F4+F5=90 và F2=F5 F3=F4
LE FL
FE là phân giác tam giác NFQ
(1)
NE FN
Ta có:
NFQ
QFK
NFQ F 2
QFK F1 1800 . Mà F2 =F1
Lại có: Do tứ giác MNEF nội tiếp N1= M1 và MKQP nội tiếp M1=K
N1= K
Xét FQK và FQN có:
NFQ
QFK ; FQ chung và N1= K
FQK= FQN NF=FK và QN=QK
FL QL
Ta có: Q3=Q1 (=P1) QF là phân giác QLK
FK QK
LE FL FL QL QL
LE QL
Từ (1); (2) và (3)
NE FN FK QK QN
NE QN
NQ.LE=NE.LQ (đpcm)
(2)
(3)