Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Báo cáo thực tập khoa môi trường tại XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT NƯỚC AN DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 34 trang )

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG

BÁO CÁO THỰC TẬP

Sinh viên

: Nguyễn Thị Như

Lớp

: ĐH2CM3

MSV

: DC00202988

Hà Nội, Năm 2015
MỤC LỤC



LỜI MỞ ĐẦU
Báo cáo thực tập nhận thức lần này thể hiện tất cả những gì em đã trải qua
trong suốt quá trình thực tập của mình. Đây là một trải nghiệm thật sự rất bổ ích,
nó đã giúp em hiểu rõ hơn về cơ cấu tổ chức của một nhà máy, tiếp xúc với môi
trường làm việc thực tế và có thể vận dụng những kiến thức nền tảng đã học để
ứng dụng vào hoạt động thực tiễn tại nhà máy. Qua quá trình thực tập này, em
còn mở rộng thêm về các mối quan hệ giao tiếp trong môi trường công sở, rèn
luyện kỹ năng giao tiếp, học được cách xử lý những vấn đề trong công việc từ


các cô chú công nhân viên có nhiều kinh nghiệm trong nhà máy. Từ kiến thức đã
học như các kỹ thuật xử lý nước, cách vận hành các loại bể,các loại máy bơm,,,
mà em cũng có thể nắm bắt được ít nhiều các công việc từ thực tiễn phát sinh
trong nhà máy. Sự hướng dẫn nhiệt tình cùng việc trao đổi những kinh nghiệm
của cô chú công nhân trong xí nghiệp đã giúp em tích lũy cho mình thêm những
kiến thức mới, củng cố kĩ năng nhằm phục vụ tốt cho việc học tập hiện tại và
công việc sau này.
I.

GIỚI THIỆU CƠ QUAN THỰC TẬP
1.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT NƯỚC AN DƯƠNG
Địa chỉ: Số 249 Tôn Đức Thắng, Phường An Dương, Quận Lê Chân, Hải
Phòng
Mã số thuế: 0200171274-004 (10-03-2013)
Người ĐDPL: chủ tịch tổng giám đốc Vũ Hồng Dương
Ngày hoạt động: 10-03-2013
Giấy phép kinh doanh: 0200171274-004
Lĩnh vực: Khai thác, xử lý và cung cấp nước


Xí nghiệp SXN An dương là NMN lớn nhất tại HP
-

Công suất thiết kế: 100.000m3/ngày
Công suất vận hành hiện tại: 140.000m3/ngày
Nuớc thô: nguồn nước mặt
Vùng phục vụ của NM: 4 quận trung tâm và vùng phụ cận với khoảng 230.000
khách hang.
1.1 Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp: gồm tổng số CBCNV


: 112 người.



Lãnh đạo

:



Cán bộ CNV

: 108 người.



Kỹ sư



Tổ vận hành: 4 tổ bố trí sản xuất làm việc 3 ca liên tục.



Tổ trạm bơm Quán Vĩnh: bơm nước thô & quản lý 02 tuyến truyền dẫn

:

4 người.


8 người.

D1000.


Tổ hút bùn & VSCN: Hút bùn các hồ và vệ sinh mặt bằng xí nghiệp.



Tổ bảo dưỡng: sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị.



Tổ tổng hợp: giúp đỡ ban lãnh đạo.

2

Giai đoạn phát triển của xí nghiệp:
Xí nghiệp An Dương trước đây là nhà máy An Dương được xây dựng năm 1959
với công suất 20.000 m3/ngày đêm
- Năm 1965 xí nghiệp được quyết định nâng công xuất lên 40.000 m3/ngd
- Sau 3 lần nâng cấp, năm 2001 công suất thiết kế của nhà máy đã đạt 100.000
m3/ngd.
Hiện tại vào mùa đông bình thường nhà máy sản xuất vượt công xuất từ
10÷15% còn vào mùa hè thì vượt công suất từ 35÷40%
- Cung câp cho nơi xa nhất cách khoảng 30 km. Phục vụ cho 4 quận trung tâm
và vùng phụ cận với khoảng 220.000 khách hang.
- Tổng số công nhân hiện tại của nhà máy là 116 người
-Xí nghiệp được trang bị hệ thống dây chuyền xử lý nước mặt hoàn chỉnh nhất
lấy nước nguồn từ sông Rế (thuộc hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải). Quy trình



xử lý nước hoàn toàn khép kín và tự động hoá giúp giảm sức lao động, đặc biệt
an toàn đối với môi trường xung quanh. Trạm clo được trang bị hệ thống tự
động trung hoà khí clo rò rỉ bằng dung dịch sô đa nhờ một tháp trung hoà.
3

Mục tiêu chất lượng của công ty năm 2015
Sản xuất nước đạt 63,3 triệu m3, đáp ứng đầy đủ , kịp thời nhu cầu của khách
hàng tại các vùng phục vụ.
Tiêu hao điện cho 1 m3 nước sản xuất ≤ 245 W/m3
Tỷ lệ thất thoát nước toàn công ty ≤ 13,5%, đối với các khu vực có đồng hồ khối
≤ 10%
Thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn, chất lượng nước đảm bảo theo TCVN
5502:2003
Giám sát 24/7 các thông số vận hành tại các điểm kiếm soát trên mạng lưới áp

4

lực nước cuối nguồn ở các tuyến ống chính ≥ 15m cột nước ( 1,5 bar)
Áp lực và chất lượng nước
Xí nghiệp đã thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO
9001:2000 từ năm 2004 đến nay và đã chuyển đổi sang ISO 9001:2008.
Kiểm soát áp lực tại các điểm cuối mạng lưới bằng hệ thống Telemetry
Áp lực tại các điểm cuối mạng: 1,0 1,5 bar.
Chất lượng nước theo tiêu chuẩn TCVN 5502-2003 và Quy chuẩn 01/2009 của
Bộ Y tế được.
Ngoài ra duy trì tốt các chỉ tiêu đã được giao theo mục tiêu chất lượng, đặc biệt
là 3 chỉ tiêu độ đục, clo dư và Côli



2. SƠ ĐỒ VÀ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ
2.1 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất nước cấp tại xí nghiệp An Dương
Trạm bơm nước thô

Trạm phèn

Trạm clo

Bể vôi

Clo hóa sơ bộ

Bể trộn, bể P.Ứ
Hồ sơ lắng

Hồ lắng

Trạm bơm cấp 1

Bể lọc

Sân phơi bùn

Hồ tận dụng

Bể chứa Trạm bơm cấp 2 nước ra


2.2. Mặt bằng nhà máy



3. Chi tiết các công trình
3.1.

Trạm bơm nước thô

Nước thô được trạm bơm đặt tại thôn Vĩnh Khê - Xã An Đồng Huyện An
Dương
bơm từ sông

Rế về xí nghiệp nước An Dương với khoảng cách 4
Km.Trạm gồm 06 tổ máy bơm với tổng
công suất thiết kế đạt 7.500 m3/h.


Các tổ máy bơm có thể được chủ động lựa chọn bơm vào các đường truyền dẫn
khác nhau để đảm bảo cung cấp đủ nước nguồn liên tục cho nhà máy.
công suất

Tổ máy 1
90Kw

Tổ máy 2
90Kw

Tổ máy 3
90Kw

Tổ máy 4

160Kw

Tổ máy 5
55Kw

Tổ máy 6
200Kw

động cơ
công suất

2000m3/h 2000m3/h 2000m3/h 2800m3/h 1000m3/h 3000m3/h

bơm
+ Trạm bơm vận hành máy hoặc nghỉ máy phải có lệnh của ban giám đốc xí
nghiệp.
+ Ban giám đốc xí nghiệp căn cứ vào các yêu cầu sau để quyết định
- Nguồn nước phải được đảm bảo về các chỉ tiêu an toàn do phòng chất lượng
kiểm tra hàng ngày.
- Căn cứ vào nhu cầu nước thô của các công trình xử lý.


Cách vận hành
công đoạn: vận hành máy(1,2,3)
ST

các bước
hiện

chuẩn bị


1

chạy máy

T

thực thao tác

1 mồi máy bơm

-kiểm tra các bulong, quay buuly máy bằng tay
kiểm tra máy
trước khi vận
hành

2 chạy máy mồi
3 nghỉ máy mồi

nghỉ máy

4 chạy máy bơm

kiểm tra điện áp các pha bằng đồng hồ vôn và
chuyển mạch
-kiểm tra đầu cốt động cơ, đo độ cách điện động
cơ bằng megomet đối với các động cơ ngừng vận
hành trên 24 giờ hoặc động cơ khi bảo dững, sữa
chữa xong
mở van mồi của máy, ấn nút START trên tủ điều

khiển
kiểm máy
tra đồng hồ chân không của máy mồi
mở khóa an toàn, ấn nút START trên hộp điều
khiển cạnh máy
đóng van mồi của máy, ấn nút STOP trên tủ điều
khiển máy mồi
mở dần van đẩy máy bơm,, đồng thời theo dõi biến
động về áp lực và lưu lượng, điều chỉnh van phù
hợp với yêu cầu về cường độ dòng điện đọng cơ

5

theo dõi máy
bơm

theo dõi dòng điện của động cơ bằng đồng hồ
Ampe trên tủ
kiểm tra độ rung và tiếng kêu cơ khí, kịp thời phát
hiện khi có sự cố xáy ra

6

ghi nhật kí

ghi chép tất cả các thông số của bơm vào nhật kí
mỗi giở một lần theo BM.01.01.AD

1


nghỉ máy bơm

đón chặt van đẩy của máy, ấn nút STOP trên hộp
điều khiển, tắt và rút chìa khóa an toàn

2

Ghi nhật kí

ghi lại số giờ vận hành máy và tình trạng của máy
trước khi dừng theo biểu mẫu BM.01.01.AD

Công đoạn : Vận hành máy(4,5,6)
ST
các bước thực hiện
T

thao tác


chuẩn bị

1 tiếp nhận thông tin

nghe điện thoại, ghi sổ.

2 lựa chọn máy bơm

xem những máy nào đã vận hành và các cặp máy
không thể vận hành đồng thời, máy an toàn về điện


3 kiểm tra chuẩn bị kiểm tra bulong máy, quay buly máy bằng tay
vận hành máy
kiểm tra điện áp các pha bằng đồng hồ vôn và
chuyển mạch

nghỉ máy

chạy máy

kiểm tra đầu cốt động cơ, đo cách điện động cơ
bằng mêgom
1 bắt đầu vận hành vận công tắc chuyển mạch trên tủ điện của máy về
máy
vị trí Auto, mở van mồi của máy,
ấn nút START trên tủ điều khiển máy bơm mồi
ấn nút START trên hôp điều khiển cạnh máy
bơm
đợi máy vận hành
2 theo dõi vận hành theo dõi xem van có tự động mở không
máy
theo dõi xem dòng điện máy bơm, kiểm tra xem
máy có rung hoặc cọ sát không khí không, kiểm
tra tự bù
3 gi nhật kí

ghi chép tất cả các thông số của máy bơm vào nhật
kí mỗi giờ một lần theo biểu mẫu BM.01.01.AD

1 nghỉ máy


ấn nút STOP trên hộp điều khiển cạnh máy
kiểm tra xem van có tự động không
theo dõi có đến hết quá trình tự động ngỉ máy, tắt
và rút chìa khóa an toàn

2 ghi nhật kí

3.2 Truyền dẫn nước thô.

ghi lại số giờ vận hành máy và tình trạng cuả máy
trước khi nghỉ


Nước thô từ trạm bơm về hồ sơ lắng của nhà máy được dẫn bằng tuyến truyền
dẫn nước thô. Tuyến truyền dẫn gồm 03 tuyến.
- Tuyến ống đang vận hành, bằng bê tông áp lực D 1000 mm
- Tuyến mương dự phòng bằng bê tông, tự chảy : có tiết diện 1.2m x 1.4m
- Tuyến dự phòng ống gang D 600 mm
Cách vận hành
Vận hành tuyến truyền dẫn nước thô
ST
T
1

CÁC BƯỚC THỰC
THAO TÁC
HIỆN
Vệ sinh mặt bằng
Vệ sinh, cắt cỏ trong phạm vi an toàn và chỉ giới

bảo vệ tuyến nước thô

2

Kiểm tra phát hiện sự Đi kiểm tra dọc tuyến truyền dẫn, đánh dấu các
cố
điểm rò rỉ, sự cố phát hiện được

3
4
5

Báo cáo lãnh đạo công Báo cáo lãnh đạo và xin phương án khắc phục sự
ty, xí nghiệp
cố
Sửa chữa gắn vá
Tiến hành sửa chữa gắn vá các điểm rò rỉ
Theo dõi vận hành Kiểm tra mức nước trong mương khi vận hành
tuyến truyền dẫn
Kiểm tra lưu lượng tuyến D1000mm bằng đồng
hồ đo lưu lượng trong trạm bơm

6

Kiểm tra bảo dưỡng

Đối với các tuyến để dự phòng 02 ngày vận hành
01 giờ để kiểm tra rò rỉ và bảo dưỡng tuyến
truyền dẫn



7
8

Xả rửa, vệ sinh theo Tiến hành xả rửa tuyến truyền dẫn theo định kỳ
định kỳ
hàng năm
Bảo vệ tuyến truyền dẫn Kết hợp với công ty bảo vệ Thăng Long và chính
quyền địa phương bảo vệ ngăn chặn kịp thời các
hành vi phá hoại và xâm phạm chỉ giới tuyến
truyền dẫn nước thô của xí nghiệp

3.3 Hồ sơ lắng.

Nước thô bơm về xí nghiệp được chứa vào hồ sơ lắng có dung tích
khoảng 50.000 m3 Hồ sơ lắng ngoài tác dụng sơ lắng nước thô còn là nơi dự trữ
và điều tiết lượng nước.
Nước rửa bể lọc nhanh được đổ ra hồ tận dụng lắng dần rồi đưa ra hồ sơ
lắng.
3.4.

Bể trộn, bể phản ứng

Sử dụng hóa chất là vôi và phèn có tác dụng điều chỉnh độ pH của nước và tạo
liên kết giữa các bông cặn nhỏ tạo thành các bông cặn lớn hơn rồi lắng xuống
Bể trộn bằng cơ khí, có vách ngăn đục lỗ.
Sử dụng máy khuấy trộn có cánh quạt.


- Bể trộn : Trộn đều các chất keo tụ vào nước thô

Trong khối gồm 2 ngăn bể trộn cơ khí:
Kích thước BxLxH = 3,65*3,65*3,5m=46m3;
Chức năng: Trộn đều hóa chất vào nước.
Cánh khuấy loại cánh quạt, 2 tầng cánh đường kính 800mm, động cơ
công suất 5,5kW, tốc độ 100 v/p.
-Bể phản ứng : Tạo bông cặn do có phản ứng giữa chất keo tụ Al 2(SO4)3,
PACN...
với các hạt cặn
Tám bể phản ứng tạo bông:
Kích thước BxLxH = 7*7*3,5m
Chia thành 4 bậc liên tiếp, mỗi bậc 2 ngăn có tốc độ khuấy giảm dần
(3v/ph; 2v/ph; 1,5v/ph; 1v/ph).
Chức năng: Tạo bông cặn.
Cánh khuấy dạng bản phẳng đối xứng qua trục.
3.5 Hồ lắng : Làm lắng các bông cặn có kích thước,khối lượng lớn.
Công trình lắng tận dụng hồ đã có từ trước nên cao trình đáy hồ thấp, thời
gian lưu nước trong hồ lâu do hồ có diện tích lớn.


Ngăn thu nước sau lắng thường xuyên được làm vệ sinh thường xuyên.
Có hệ thống xả bùn cặn bằng cơ khí theo chiều ngang và chiều dài của hồ (Do xí
nghiệp tự sản xuất)

Cách vận hành
Thao tác vận hành van nước vào hồ lắng
STT
Yêu cầu
Thao tác
1
Xác định lưu lượng nước đưa

Dựa vào mực nước trong hồ lắng và lưu
vào hồ lắng(theo yêu cầu của
lượng nước vào hiện van đang mở
công suất vận hành)
2
Đặt van ở chế độ điều khiển
Gạt công tắc điều khiển van về vị trí
bằng tay
“bằng tay”
a
Đóng van
ấn nút “đóng van” trên hộp điều khiển
van
b
Mở van
ấn nút “mở van trên hộp điều khiển van
c
Dừng van
ấn nút “dừng” trên hộp điều khiển van
3
Đặt van ở chế độ tự động
Gạt công tắc điều khiển van về vị trí “tự
động”
4
Đặt mức lưu lượng nước vào tự Đặt van ở chế độ điều khiển bằng tay,
động
điều chỉnh bằng cách ấn nút đóng hoặc
mở van
Theo dõi mức nước hồ trên thước đo lưu
lượng, khi mức nước đến mức lưu lượng

yêu cầu thì ấn nút dừng van, sau đó gạt
công tắc điều khiển van về vị trí “tự
động”
Thao tác vận hành máy khuấy
1
Vận hành máy khuấy
ấn nút “START” của máy đó trên tủ điều khiển
2
Dừng máy khuấy
ấn nút “STOP” của máy đó trên tủ điều khiển
3
Dừng máy để sửa chữa
ấn nút “STOP” của máy đó trên tủ điều khiển,


bảo dưỡng
Công đoạn vận hành hồ lắng
1
Xác định lưu lượng nước
vào hồ lắng
2
3
4
5

6

cất áp tô mát trên tủ và ghi sổ giao cho ca sau
Công việc này thường do trưởng ca sản xuất
quyết định dựa vào lượng nước dự tính trong

ca sản xuất
Thao tác việc đặt lưu lượng nước vào tự động

Đặt mức lưu lượng nước
vào theo lưu lượng đã xác
định
Vận hành máy khuấy bể
Thực hiện các thao tác đưa các tổ máy khuấy
phản ứng
vào làm việc, theo dõi tình trạng hoạt động của
máy
Quan sát theo dõi kết quả Quan sát kích thước các bông kết tủa trên cửa
phản ứng keo tụ
ra bể phản ứng và tốc độ lắng của bông phèn
Theo dõi mức nước hồ
Xem thước báo nước tại hồ, hoặc mức nước hồ
lắng trong giới hạn 1.85m lắng trong phòng điều hành xí nghiệp
đến 2.35m, quá các giới
Đặt lại mức nước vào tự động ở các mức 1.25;
hạn này cần phải đặt lại
0.7 lần 0.6;0.3 lần so với lưu lượng xác định
mức lưu lượng nước vào ban đầu (ở bước 1 công đoạn vận hành hồ lắng)
cho phù hợp với mức
nước giới hạn của hồ
Phối hợp với nhà phèn
Báo cáo cho người vận hành nhà phèn biết lưu
lượng nước vào bể phản ứng đã thay đổi và
đang đặt ở mức nào để người vận hành nhà
phèn chọn chế độ chạy máy bơm cho phù hợp,
đồng thời kiểm tra lượng dung dịch phèn bơm

ra bể phản ứng

3.6. Trạm bơm cấp 1.
Bơm nước từ hồ lắng lên bể lọc.
Trạm gồm 5 tổ máy với lưu
lượng thiết kế đạt 6.500 m3/h.
Để thay đổi lưu lượng bơm lên
bể lọc cho phù hợp với các yêu
cầu có thể thay đổi các máy khác
nhau.


Cách vận hành
STT
1

CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Căn cứ vào yêiu cầu thực tế, trưởng
ca sẽ quyết định việc tăng, giảm vận
hành máy theo tiêu chí sau:
-Mực nước bể chứa
-Lưu lượng nước phát
-Lưu lượng tổng bể lọc

THAO TÁC

Nhìn mức nước bể chứa trên tủ
điều hành xí nghiệp
Xem lưu lượng nước phát trên
máy vi tính

Xem tổng lưu lượng nước lọc
trên tủ điều hành xí nghiệp
Vận hành thêm máy hoặc đổi
máy có lưu lượng cao hơn

Vận hành máy

Chuẩn bị

-Nếu mức nước bể chứa thấp hơn
mức nước cho phép và lưu lượng
nước phát lớn hơn lưu lượng nước
vào bể loc
-Nếu mức nước bể chứa cao hơn mức Nghỉ bớt máy hoặc đổi máy có
nước cho phép và lưu lượng nước
lưu lượng thấp hơn
phát nhỏ hơn lưu lượng nước vào bể
lọc
Công đoạn: vận hành máy bơm
STT
Các bước thực hiện
Thao tác
2 Vận hành máy bơm Mở van mồi của máy, ấn nút “START” trên tủ
mồi
điều khiển máy mồi
3 Xác định chắc chắn Xem đồng hồ chân không của máy mồi
nước đã được mồi
đầy
2 Tắt máy mồi
Đóng van mồi máy, ấn nút “STOP” trên tủ điều

khiển máy mồi
3 Mở van máy
Mở từ từ van đẩy máy bơm, đồng thời theo dõi
biến động về áp lực và lưu lượng, điều chỉnh van
phù hợp với yêu cầu
4 Theo dõi tình trạng
Theo dõi dòng điện của động cơ bằng đồng hồ
của máy khi vận
ampe trên tủ, kiểm tra độ dung và tiếng kêu cơ
hành
khí, kịp thời phát hiện khi có sự cố xảy ra
5
Ghi nhật kí
Ghi chép tất cả các thong số của bơm vào nhật kí
mỗi giờ một lần theo BM.01.03.AD
Nghỉ 1 Đóng van
Đóng chặt van đẩy của máy
máy 2 Tắt máy
Ấn nút “STOP” trên tủ điều khiển hoặc trên hộp
điều khiển cạnh máy, tắt và rút khóa an toàn
3 Ghi nhật kí
Ghi lại số giờ vận hành máy và tình trạng của
máy trước khi nghỉ
Công đoạn: đổi máy bơm
1
Xác định máy bơm cần nghỉ và máy bơm cần vận hành
2
Thực hiện phần chuẩn bị đối với máy bơm cần vận hành



3
Thực hiện phần nghỉ máy đối với máy bơm cần nghỉ
4
Thực hiện phần vận hành máy đối với máy bơm cần vận hành
Yêu cầu về khả năng
Yêu cầu về khả năng chuyên môn đối với thợ vận
chuyên môn
hành chính của trạm phải từ bậc 4/7 về vận hành máy
trở lên
Ghi chú
1
Khi vận hành, nghỉ, đổi máy bơm cần chọn bơm có lưu lượng phù hợp với
yêu cầu về nước
2
Trạm chỉ được chạy tối đa 2 máy
3
Các bơm tương đương nhau khi cần vận hành thì vận hành máy có số giờ
vận hành ít hơn
4
Khi máy bơm cần sửa chữa, bảo dưỡng theo định kì phải cắt áp tô mát tổng
của máy và treo biển “cấm đóng điện”, và giao ca tất cả diễn biến trong ca
của mình cho ca sau
5
Phải vận hành máy bơm có công suất lớn trước, nhỏ sau
3.7. Bể lọc
Hệ thống bể lọc gồm 3 khối K1, K2, K3,
Khối K1: 6bể x 43m2 = 258m2; VLL cát thạch anh
Khối K2: 6bể x 43m2 = 258m2; VLL than Anthracite & cát thạch anh
Khối K3: 6bể x 45m2 = 270m2; VLL than Anthracite & cát thạch anh
Trước đây cả 3 khối bể lọc trên đều sử dụng vật liệu cát lọc dầy 1,2m. Để tăng

tốc độ lọc gần đây công ty đã cho cải tạo lại hai khối K2 và K3 thành bể lọc 2
lớp vật liệu lọc. nước sau khi được bơm lên các khối bể lọc được phân phối đều
vào các bể lọc nhờ hệ thống van nước vào, mức nước vào trong bể lọc được giữ
ổn định nhờ hệ thống van lọc tự động. Nước sau khi qua lớp cát lọc có độ đục
khoảng 0,5 ntu và được thu vào máng thu nước lọc và tới bể chứa nước sạch.
Tại cuối máng thu nước lọc nước được khử trùng bằng Clo.
Vận tốc lọc trung bình Vlọc = 8-10m/h
Chu kỳ rửa lọc: mùa đông 48h; mùa hè 24h.



Cách vận hành


Thao tác vận hành các van điện thường (không áp dụng cho van lọc V2 và van
V7)
STT YÊU CẦU
THAO TÁC
1 Đặt van ở chế độ điều
Gạt cần khóa ở phía dưới van về vị trí
khiển trên bàn điều khiển
“UNLOCK”
Xoay núm chọn chế độ về vị trí “REMOTE”
a
Gạt cần khóa ở phía dưới van về vị trí
b
“LOCK”
Đóng van trên bàn điều
Ấn vào nút “ CLOSE” có ghi kí hiệu van đó
khiển

Mở van trên bàn điều khiển Ấn vào nút “ OPEN” có ghi kí hiệu van đó
2
Đặt van ở chế đọ điều
Gạt cần khóa ở phía dưới van về vị trí
khiển tại chỗ
“UNLOCK”
Xoay núm chọn chế độ về vị trí “MANUAL”
a
Gạt cần khóa ở phía dưới van về vị trí
b
“LOCK”
c Đóng van tại chỗ
Ấn vào nút “CLOSE” trên van
Mở van tại chỗ
Ấn vào nút “OPEN” trên van
Dừng van
Ấn vào nút “STOP” trên van
3 Đóng mở van khi mất điện Quay vô lăng nhỏ tại van
Thao tác vận hành van lọc V2
1 Đặt van ở chế độ điều
Gạt cần khóa ở phía dưới van về vị trí
khiển trên bàn điều khiển
“UNLOCK”
Xoay núm chọn chế độ về vị trí “REMOTE”
a
Gạt cần khóa ở phía dưới van về vị trí
“LOCK”
b Đóng van trên bàn điều
Vặn công tắc điều khiển van V2 về vị trí “1”
khiển

ấn, giữ nút “CLOSE” của van V2 trên bàn
điều khiển
Mở van trên bàn điều khiển Vặn công tắc điều khiển van V2 về vị trí “1”
ấn, giữ nút “OPEN” của van V2 trên bàn điều
khiển
2 Đặt van ở chế độ tự động
Van đặt ở chế độ điều khiển trên bàn điều
đóng mở
khiển
Vặn công tắc điều khiển về vị trí “AUTO”
3 Đặt van ở chế độ điều
Gạt cần khóa ở phía dưới van về vị trí
khiển tại chỗ
“UNLOCK”
Xoay núm chọn chế độ về vị trí “MANUAL”
a
Gạt cần khóa ở phía dưới van về vị trí
b
“LOCK”
c Đóng van tại chỗ
Ấn nút “CLOSE” trên van
Mở van tại chỗ
Ấn nút “OPEN” trên van
Dừng van tại chỗ
Ấn nút “STOP” trên van
4 Đóng van bằng tay (dung
Quay vô lăng nhỏ trên van


khi mất điện)

Thao tác van V7
1 Mở van
2

Đóng van

Ấn và giữ nút “OPEN” của van V7 trên bàn
điều khiển
Ấn và giữ nút “CLOSE” của van V7 trên bàn
điều khiển

Công đoạn: vận hành bể ở chế độ bình thường
STT Các bước thực hiện
Thao tác
1
Cho nước vào bể
Đóng van xả V5, van rửa, van gió, van xả lọc đầu,
van lọc
Mở van nước vào V1
2
Theo dõi vận hành
Xem mức nước trên đòng hồ báo mức nước trên
của bể
bể, hoặc nhìn mức nước trên bể
3
Điều chỉnh van lọc
a
Điều chỉnh van lọc
Ấn nút điều khiển đóng mở van lọc V2 trên bàn
bằng tay

điều khiển, theo dõi độ mở của van lọc bằng đồng
hồ trên bàn điều khiển. Giữ ổn định mức nước
trong bể lọc trong khoảng từ 1.1m đến1.4m
b
Điều chỉnh van lọc ở Đặt van V2 ở chế độ tự động đóng mở, mức nước
chế độ tự động
trong bể sẽ tự động điều chỉnh trong khoảng từ
1.1m đến 1.4m
3.8. Bể chứa.
Nước lọc sau khi được châm Clo sẽ được đưa vào các bể chứa có tổng dung tích
khoảng 9.500 m3. tại đây Clo có đủ thời gian phản ứng và khử trùng nước trước
khi được bơm ra mạng lưới cấp nước. Ngoài nhiệm vụ trên bể chứa còn là nơi
điều hòa lượng nước vào bể lọc và lượng nước bơm ra mạnh lưới cấp nước.
Bể chứa W=1.000m3 – 1 bể


Bể chứa W=2.500m3 – 1 bể
Bể chứa W=3.000m3 – 2 bể

3.9. Trạm Clo.

Hệ thống ống dẫn clo


Dùng để khử trùng nước sau lọc. Trạm gồm thiết bị chính là máy hòa trộn
Clo và giàn phân phối, lượng clo hòa trộn sẽ được điều chỉnh theo lưu lượng
nước lọc của từng khối bể lọc. Trạm được trang bị hệ thống tự động trung hòa
khí Clo rò rỉ bằng dung dịch Sô đa nhờ một tháp trung hòa nhằm bảo đảm an
toàn cho người và môi trường xung quanh.
VỊ TRÍ LÀM VIỆC AN TOÀN CỦA BÌNH KHÍ CLO


VAN DẪN CLO RA

VỊ TRÍ ĐẶT BÌNH ĐÚNG

VAN DẪN CLO RA


VỊ TRÍ ĐẶT BÌNH SAI


×