ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
HỌC
TỰ học
NHIÊN
CôngTRƯỜNG
trình được ĐẠI
hoànHỌC
thànhKHOA
tại Đại học
Khoa
Tự nhiên
--------------------Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN THỊ TUYẾT MAI
NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT
TS. BÙI XUÂN THÀNH
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ
HỒNG NGOẠI GẦN VÀ TRUNG BÌNH KẾT HƠP VỚI
Phản
biện 1:
PGS.TS.
NGUYỄN
TRUNG
THUẬT
TOÁN
HỒI
QUY ĐAXUÂN
BIẾN ĐỂ
XÁC ĐỊNH
ĐỒNG
MỘTDUY
SỐ HOẠT
Phản
biện THỜI
2: TS. ĐÀO
TIÊN CHẤT CÓ TRONG
THUỐC KHÁNG SINH THUỘC HỌ β –LACTAM
Luận văn sẽ Chuyên
được bảo
vệ trước :Hội
ngành
Hoáđồng
Phânchấm
Tíchluận văn thạc
sĩ họp tại: Phòng bộ môn Hóa phân tích.
Mã số
: 60440118
Vào hồi 13 giờ 30 ngày 30 tháng 09 năm 2015
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội – Năm 2015
MỞ ĐẦU
Hiện nay hoạt động sản xuất và buôn bán kháng sinh nói
riêng và tân dược nói chung đem đến nguồn lợi nhuận khổng lồ
khiến một số tổ chức, cá nhân đã tung ra thị trường hàng triệu viên
thuốc giả mỗi ngày. Thuốc giả không chỉ đánh lừa người tiêu dùng,
còn vô hiệu hóa các liệu pháp điều trị để cứu sống bệnh nhân và
trong rất nhiều trường hợp thuốc giả gây ra tác hại to lớn như gây ra
các phản ứng dị ứng, nhiễm độc kim loại nặng cũng như làm bệnh
nhân dễ kháng thuốc. Đại diện tổ chức Y Tế Thế giới cảnh báo
thuốc giả đang chiếm 7-15% tổng số thuốc ở các nước phát triển,
25% ở các nước đang phát triển, trong đó các nước ở khu vực Châu
Á chiếm 50%. Các mẫu thuốc giả thường được phát hiện chủ yếu là
các loại kháng sinh như Ampicillin, Penicillin…Điều khiến nhiều
người quan tâm là tỉ lệ thuốc giả ở Việt Nam ngày càng một gia
tăng và diễn biến trở nên phức tạp hơn dẫn đến công tác kiểm tra
khó khăn hơn.
Vì vậy, vấn đề kiểm định thuốc đúng hoạt chất, và đúng hàm
lượng hoạt chất trong thuốc là một vấn đề hết sức cấp thiết. Hiện
nay có rất nhiều phương pháp xác định hàm lượng kháng sinh hiệu
quả cao như phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao ( HPLC),
huỳnh quang tia X, các phương pháp quang học hay các phương
pháp điện hóa để phân tích kháng sinh được qui định trong dược
điển.
Xuất phát từ thực tế này, chúng tôi lựa chọn đề tài: “Nghiên
cứu xây dựng phương pháp phổ hồng ngoại gần và trung bình kết
hợp với thuật toán hồi quy đa biến để định lượng đồng thời một số
hoạt chất có trong thuốc kháng sinh thuộc họ β-Lactam”. Với mục
2
tiêu là nghiên cứu quy trình phân tích nhóm β-Lactam bằng phương
pháp phổ hồng ngoại gần với kĩ thuật hồi qui đa biến để kiểm định
nhanh chất lượng lượng thuốc trên thị trường hiện nay.
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1.
Tổng quan về nhóm kháng sinh β-lactam
1.1.1.Khái niệm và phân loạinhóm β-lactam
Nhóm β-lactam là một họ kháng sinh rất lớn, bao gồm các
kháng sinh có cấu trúc hóa học chứa vòng β-lactam. Cáckháng
sinh β-lactam được chia thành 4 nhóm, trong đó có hai nhóm
được sử dụng phổ biến nhất là nhóm các penicillin và
cephalosporin.
1.1.1.1. Nhóm penicillin
Kháng sinh thuộc họ penicillin có cấu trúc mạch vòng
beta- lactam (amin nội vòng) gắn với mạch ngang R-CO-NH,
được gọi là các amin của 6-Amino penicillanie (A.6.A.P) có
công thức chung R – C9H11N2O4S.
1.1.1.2.Nhóm cephalosporin
Cấu trúc hóa học của các kháng sinh nhóm cephalosporin
đều là dẫn xuất của Axit 7-aminocephalosporanic (viết tắt là
A7AC)..Cấu trúc chung gồm vòng β- lactam 4 cạnh gắn với 1
dị vòng 6 cạnh. Khi thay đổi các gốc R 1, R2 được các
cephalosporin có độ bền, tính kháng khuẩn và dược động học
khác nhau.
1.1.1.3.Các kháng sinh β-lactam khác
Gồm nhóm Carbapenem và nhóm Monobactam
1.1.2. Tính chất vật lý và hóa học các kháng sinh nhóm βLactam
1.2. Các phương pháp phân tích định lượng nhóm kháng
sinh β-lactam.
1.2.1. Phương pháp đo quang
4
1.2.2. Các phương pháp sắc ký
1.2.3. Phương pháp phổ hồng ngoại
1.2.3.1.Nguyên tắc phương pháp phổ hồng ngoại FTIR
1. Vùng hồng ngoại gần (NIR)
2. Vùng hồng ngoại trung :
3. Vùng hồng ngoại xa
1.2.3.2. Cách chuẩn bị mẫu đo hồng ngoại
• Mẫu ở thể rắn
• Mẫu dạng màng lỏng
• Mẫu dung dịch
• Mẫu ở thể hơi
1.2.3.2. Ứng dụng của phương pháp phổ dao động
* Định tính các chất
• Xác định độ tinh khiết sản phẩm
• Phân tích định lượng
1.3.Ứng dụng của phương pháp phổ hồng ngoại để xác định
nhóm kháng sinh β- Lactam
1.3.1. Kỹ thuật đo hồng ngoại định lượng một hoạt chất
trong thuốc
1.3.2. Các ứng dụng của phổ hồng ngoại kết hợp với
Chemometric để định lượng thuốc kháng sinh β – lactam
5
CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM
•
•
2.1.
Đối tượng nghiên cứu
2.1.1.
Chất phân tích
Penicillin V (phenoxymethyl penicillin)
Công thức phân tử: C6H18N2O5S; Tên quốc tế, tên khoa
học: axit (2S, 5R, 6 R) 3,3 dimethyl – 7- oxo – 6 ( 2
phenoxyacetamido] 4-thia – 1- azabicyclo [3,2,0] heptan – 2
carboxylic.
Cephalexin.
Công thức phân tử: C16H17N3O4S.H2O; Tên quốc tế, tên
khoa học: axit 7 (α amino αphenylacetamido) 3 methylcephem
– 4- carboxylic monohyrat
2.1.2. Mẫu phân tích
Mẫu 1: Hoạt chất Penicillin V:
Tên thuốc: PEN-VEE-K; VEETIDS…
Dạng dùng: Viên nén 125mg, 250mg, 500mg… Dung
dịch uống: 125mg/5ml, 250mg/5ml.
Thành phần hoạt chất: Phenoxymethylpenicilin Kali
Tá dược thường dung: Amidon, bột talc, magnesistearat,
tinh bột
Mẫu 2: Hoạt chất Cephalexin:
Tên thuốc: Cephalexin
Dạng dùng : Nang và viên nén 250 mg, 500 mg; viên nén
1 g. Nhũ dịch 125 mg, 250 mg/5 ml (sau khi pha thêm nước
cho chế phẩm). Siro 250 mg, 500 mg/5 ml (sau khi pha thêm
nước cho chế phẩm). Thuốc giọt dùng cho trẻ em 125 mg/1,25
ml (sau khi pha thêm nước cho chế phẩm).
6
•
-
-
-
-
Thành phần: Cephalexin monohydrate
Tá dược: Tinh bột mì,lactoza,Magie stearate.
2.2. Hóa chất và dụng cụ thí nghiệm
2.2.1. Hóa chất
Tên chất chuẩn
Chất chuẩn Penicillin V Kali C 6H18N2O5S có hàm
lượng nguyên trạng 98,6%.
Chất chuẩn Cephalexin monohydrat C 16H17N3O4S có
hàm lượng nguyên trạng 94,33%
KBr dùng cho hồng ngoại (Merck)
Tinh bột sắn (Nhà máy sản xuất tinh bột mì Quảng Ngãi), đạt
tiêu chuẩn đã kiểm tra theo DĐVN 4
Magie stearat : Mã sản phẩm: dp004; quy cách: 20kg/bao.
Nước sản xuất: PETER GREVEN – MALAI, hàm lượng: 6.8 8.3%.
Bột Talc (Công ty cổ phần hóa dược Việt Nam), đạt tiêu chuẩn
đã kiểm tra theo DĐVN 4.
Hóa chất tinh khiết phân tích: Axit Acetic, NaOH, Acetonitril,
triethylamin, Metanol (Merck).
2.2.2. Dụng cụ và trang thiết bị đo
Cân phân tích Sartorious độ chính xác ± 0,0001g.
Máy quang phổ hồng ngoại Agilent Technologies Cary 600
Series FTIR spectrometer, dải bước sóng đo trong vùng 75002800 cm-1.
Bộ dụng cụ ép viên: Agilent Technologies standard sampling
kit (part no: Pike- 162- 1000).
7
-
Cối chày mã não: Được dùng để chuẩn bị viên KBr hoặc cho
phương pháp khuếch tán và phản xạ.
Cối sứ có kích thước D106xH74 mm.
Thư viện phổ chuẩn: ST- Japan spectral libraries (part no:
K8159-1000)
Phần mềm Matlab 12: Chương trình hồi qui đa biến tuyến tính
PLS, CLS, ILS và PCR để phân tích đồng thời các chất trong
cùng một hỗn hợp.
2.3. Nội dung nghiên cứu
2.4. Phương pháp định lượng bằng phổ hồng ngoại
gần
2.4.1. Nguyên tắc phương pháp phân tích
2.4.2. Nội dung phương pháp
2.4.3. Quy trình phân tích
2.5. Phương pháp phân tích đối chứng Penicillin và
Cephalexin
2.6. Chương trình máy tínhcủa phương pháp phổ
hồng ngoại gần kết hợp với thuật toán hồi qui cấu tử chính
( PCR).
8
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THỰC NGHIỆM
3.1.
Khảo sát các điều kiện đo phổ hồng ngoại xác định đồng thời
Penicillin và Cephalexin trong cùng hỗn hợp
3.1.1. Khảo sát phổ hấp thụ các hoạt chất penicillin và
cephalexin
3.1.2. Khảo sát ảnh hưởng của các tá dược
3.1.3. Khảo sát tỷ lệ khối lượng mẫu/KBr
Bảng 3.4.Kết quả ảnh hưởng của tỷ lệ khối lượng mẫu/KBr đến
độ hấp thụ quang tại các số sóng đặc trưng.
Tỷ lệ
mẫu/KB
r
(w/w)
ν (cm-1)
1/99
2/98
3/97
4/96
6/94
8/92
2979
0,816
8
0,982
5
1,131
9
1,875
6
2,117
7
2,226
5
2989
0,816
9
0,983
7
1,136
9
1,880
6
2,123
8
2,532
1
2998
0,817
7
0,901
1,155
8
1,900
3
2,154
4
2,453
3
3008
0,818
8
0,923
1
1,175
4
1,932
3
2,185
1
2,765
9
0,819 0,933 1,185 1,952 2,198
3
9
3
5
2
3.1.4. Khảo sát độ lặp lại của quá trình ép viên
2,448
7
3018
Tiến hành đo phổ hồng ngoại của 5 mẫu viên Cephalexin
với tỷ lệ 3/97 trong vùng phổ 4000 – 2800cm-1
9
ν (cm-1)
2856
2425
3062
3370
3449
Giá trị TB(Stb)
0,527
1,945
0,362
14,28
1
0,445
% RSD
2,95
5,43
7,00
5,03
9,10
2979
2998
3001
3018
3027
0,870
1
0,825
7
0,807
6
0,800
1
6,14
7,32
6,89
6,49
Diện tích píc
ν (cm-1)
Độ hấp thụ
Giá trị TB(Atb)
0,894
5
%RSD
6,08
3.2. Xây dựng mô hình hồi qui đa biến tuyến tính phân tích
hoạt
chất Penicillin
3.2.1. Mô hình đường chuẩn đa biến xác định hoạt chất
Penicillin khi có chứa tá dược
Tiến hành mô hình hồi quy đa biến để xác định hỗn hợp
gồm Peniciilin và các tá dược được thực hiện dựa trên ma trận
chuẩn (23x2) và ma trận kiểm tra (12x2), các mẫu chuẩn có
10
hàm lượng khối lượng khác nhau dao động trong khoảng 15-40
mg
Kết quả phân tích trị riêng của các PC về ma trận hệ số tương
quan trên tập số liệu (23x51), phần trăm phương sai của mỗi
PC (proportion) và phần trăm phương sai tích lũy
(Cumulative)thu được như sau:
Principal Component Analysis: C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7, ….C51
Eigenvalue 22.529 0.465 0.006 0.000 0.000 0.000
0.000 0.000 0.000….
Proportion
0.980 0.020 0.000 0.000 0.000 0.000
0.000 0.000 0.000 ….
Cumulative 0.980 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
1.000 1.000 1.000….
Bảng 3.6.Ma trận chuẩn hàm lượng của penicillin và tá
dược trong hỗn hợp
Tá dược
Tinh
Tacl(g)
Ʃ tá dược
Mẫu Penicillin(g
bột(g)
)
1
0,0154
0,0423
0,0423
0,0846
2
0,0175
0,0413
0,0413
0,0826
3
0,0185
0,0410
0,0410
0,0820
4
0,0205
0,0040
0,0400
0,0440
5
0,0224
0,0390
0,0390
0,0780
6
0,0237
0,0382
0,0382
0,0764
7
0,0275
0,0372
0,0372
0,0744
8
0,0268
0,0370
0,0370
0,074
9
0,0285
0,0356
0,0356
0,0712
10
0,0301
0,0350
0,0350
0,0700
11
0,0317
0,0342
0,0342
0,0684
12
0,0326
0,0334
0,0334
0,0668
11
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
0,0335
0,0345
0,036
0,0339
0,0374
0,0354
0,0379
0,0393
0,0405
0,0333
0,0328
0,0320
0,0330
0,0313
0,0323
0,0311
0,0304
0,0300
0,0333
0,0328
0,0320
0,0330
0,0313
0,0323
0,0311
0,0304
0,0300
0,0666
0,0656
0,0640
0,0660
0,0626
0,0646
0,0622
0,0608
0,0600
0,0419
0,0291
0,0291
0,0582
23
0,0422
0,0290
0,0290
0,0580
3.2.2. Đánh giá tính phù hợp của phương trình hồi quy
Để kiểm chứng tính phù hợp của phương pháp hồi quy
đa biến, lập ma trận kiểm tra có kích thước (12x2)
Bảng 3.7.Ma trận hàm lượng của penicillin và tá dược để kiểm
tra độ đúng của mô hình hồi qui PCR.
Mẫu
Penicillin (g)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
0,0193
0,0162
0,0217
0,0182
0,0221
0,0287
0,0285
0,0316
0,0310
0,0335
0,0363
0,0391
Tinh bột
(g)
0,0320
0,0410
0,0392
0,0386
0,0320
0,0360
0,0401
0,0385
0,0345
0,0333
0,0320
0,0347
12
Tá dược
Tacl (g)
0,0397
0,0410
0,0392
0,0386
0,0397
0,0436
0,0431
0,0385
0,0345
0,0330
0,0320
0,0313
Ʃ tá
dược(g)
0,0701
0,0683
0,0756
0,0678
0,0752
0,0790
0,0728
0,0770
0,0690
0,0663
0,0640
0,0626
Bảng 3.8.Hàm lượng và % sai số tương đối của Penicillin và tá
dược bằng phương pháp PCR.
Mẫu
Hàm lượng tìm thấy(g)
Sai số tương đối (%)
Penicillin
Ʃ Tá dược
Penicillin
Ʃ Tá
dược
1
0.0319
0.0716
-3,6
-2,6
2
0.0303
0.0711
-2,5
-3,8
3
0.0310
0.0755
-4,9
1,1
4
0.0280
0.0691
-8,2
-0,6
5
0.0307
0.0694
-4,6
7,3
6
0.0376
0.0807
-2,8
-3,6
7
0.0316
0.0784
-6,5
-6,1
8
0.0347
0.0759
-4,2
0,5
9
0.0263
0.0632
-7,8
9,2
10
0.0294
0.0646
-3,8
1,7
11
0.0287
0.0629
-1,2
0,9
12
0.0314
0.0714
-4,5
-13,9
3.3. Xây dựng mô hình hồi qui đa biến tuyến tính phân tích
hoạt chất Cephalexin
3.3.1. Mô hình đường chuẩn đa biến xác định hoạt chất
Cephalexin khi có chứa tá dược
Tiến hành mô hình hồi quy đa biến để xác định hỗn hợp
gồm Cephalexin và các tá dược được thực hiện dựa trên ma
trận chuẩn có kích thước (20x2) và ma trận kiểm tra có kích
thước (12x2), các mẫu chuẩn có hàm lượng khác nhau dao
động trong khoảng 20-40 mg
13
Xác định các vectơ riêng hay các PC
Principal Component Analysis: C1, C2, C3, C4, C5, C6,
C7, C8, C9, C10, C11…C101
Eigenanalysis of the Correlation Matrix
Eigenvalue 17.406 1.520
0.010 0.008 0.006
Proportion
0.870 0.076
0.001 0.000 0.000
Cumulative
0.870 0.946
0.998 0.999 0.999
0.816
0.179
0.021
0.012
0.041
0.009
0.001
0.001
0.987
0.996
0.997
0.998
Bảng 3.9. Ma trận chuẩn hàm lượng của Cephalexin và tá
dược trong hỗn hợp
Tá dược
Mẫu
Cephalexin(g)
Tinh
Magie
Ʃ Tá dược
bột(g)
stearat (g)
(g)
1
0,0192
0,0080
0,0730
0,0810
2
0,0216
0,0078
0,0706
0,0784
3
0,0238
0,0076
0,0690
0,0766
4
0,0258
0,0074
0,0670
0,0744
5
0,0266
0,0073
0,0660
0,0733
6
0,0276
0,0079
0,0640
0,0719
7
0,0283
0,0078
0,0640
0,0718
8
0,0279
0,0077
0,0630
0,0707
9
0,0300
0,0077
0,0620
0,0697
10
0,0323
0,0075
0,0600
0,0675
11
0,0333
0,0068
0,0590
0,0658
12
0,0344
0,0065
0,0590
0,0655
14
13
0,0352
0,0072
0,0570
0,0642
14
0,0362
0,0070
0,0560
0,0630
15
0,0378
0,0068
0,0550
0,0618
16
0,0382
0,0067
0,0550
0,0617
17
0,0392
0,0066
0,0541
0,0606
18
0,0399
0,0061
0,0530
0,0591
19
0,0408
0,0065
0,0530
0,0595
20
0,0416
0,0064
0,0520
0,0584
3.3.2. Đánh giá tính phù hợp của phương trình hồi qui
Để kiểm chứng tính phù hợp của phương pháp hồi
quy ta chuẩn lập ma trận kiểm tra có kích thước (2x12).
Bảng 3.10. Ma trận kiểm tra của cephalexin và tá dược
có trong hỗn hợp
Tá dược
Mẫu
Cephalexin
Tinh
Magie
Ʃ Tá dược
bột(g)
stearat
(g)
(g)
1
0,0241
0,0075
0,0705
0,0780
2
0,0331
0,0086
0,0757
0,0843
3
0,0260
0,0082
0,0658
0,0851
4
0,0300
0,0072
0,0700
0,0772
5
0,0280
0,0080
0,0641
0,0721
6
0,0333
0,0076
0,0678
0,0879
7
0,0322
0,0066
0,0571
0,0737
8
0,0330
0,0074
0,0600
0,0835
9
0,0347
0,0072
0,0580
0,0652
10
0,0361
0,0069
0,0570
0,0706
11
0,0292
0,0060
0,0540
0,0703
15
12
0,0206
0,0074
0,0643
0,0796
Bảng 3.11.Hàm lượng và sai số tương đối của Cephalexin và tá
dược bằng phương pháp PCR.
Mẫu
Hàm lượng tìm thấy(g)
Sai số tương đối (%)
Cephalexin
Ʃ Tá dược Cephalexin
Ʃ Tá
dược
1
0.0332
0.0621
-8,3
0,7
2
0.0432
0.0732
-8,6
-5,1
3
0.0359
0.0648
3,1
-3,0
4
0.0380
0.0645
-8,8
1,5
5
0.0361
0.0609
-6,3
-3,4
6
0.0400
0.0753
3,7
-4,9
7
0.0377
0.0664
-3,5
-3,0
8
0.0387
0.0687
6,0
-2,0
9
0.0384
0.0577
8,0
-9,7
10
0.0370
0.0638
-2,3
-7,1
11
0.0337
0.0657
-2,7
-4,9
12
0.0344
0.0584
-6,1
-7,0
3.4. Xây dựng mô hình hồi qui đa biến tuyến tính phân tích
đồng thời hoạt chất Penicillin và Cephalexin trong cùng hỗn
hợp.
16
3.4.1. Xây dựng mô hình đường chuẩn đa biến xác định
đồng thời Penicillin và Cephalexin có chứa tá dược.
Mô hình hồi qui được xác định dựa trên nồng độ của 40 mẫu
trong đó 25 mẫu dùng cho mô hình chuẩn và 15 mẫu dùng cho
mô hình đánh giá gồm 3 cấu tử: Penicillin, Cephalexin, tá dược
gồm tinh bột và magie stearat
Xác định các vectơ riêng hay các PC
∗
∗
∗
∗
∗
∗
∗
Principal Component Analysis: C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7, C8,
C9, C10, C11…C101
Eigenanalysis of the Correlation Matrix
Eigenvalue 24.941 0.038 0.009
0.001 0.001 0.001 0.001
0.003
0.002
Proportion
0.998 0.002 0.000
0.000 0.000 0.000 0.000
0.000
0.000
Cumulative
1.000 1.000
0.998
1.000
0.999
1.
1.000
1.000
1.000
Bảng 3.12. Ma trận chuẩn hàm lượng của 3 cấu tử PEN,CEP
và tá dược trong hỗn hợp.
Tá dược
Mẫ Penicillin Cephacellin Tinh bột Magie
Ʃ Tá
u
(g)
(g)
(g)
stearat
dược (g)
(g)
1
0,0195
0,0181
0,0087
0,0540
0,0627
2
0,0204
0,0207
0,0083
0,0510
0,0593
3
0,0212
0,0221
0,0081
0,0486
0,0566
4
0,0221
0,0239
0,0076
0,0486
0,0562
5
0,0241
0,0450
0,0072
0,0424
0,0496
6
0,0254
0,0253
0,0069
0,0424
0,0493
17
7
0,0265
0,0250
0,0068
0,0425
0,0493
8
0,0269
0,0269
0,0065
0,0400
0,0465
9
0,0277
0,0258
0,0065
0,0400
0,0465
10
0,0281
0,0266
0,0063
0,0390
0,0453
11
0,0294
0,0275
0,0060
0,0370
0,0430
12
0,0310
0,0287
0,0056
0,035
0,0406
13
0,0322
0,0316
0,0051
0,0310
0,0361
14
0,0331
0,0305
0,0051
0,0313
0,0364
15
0,0312
0,0322
0,0005
0,0306
0,0356
16
0,0328
0,0323
0,0049
0,0300
0,0349
17
0,0337
0,0326
0,0047
0,0289
0,0336
18
0,0345
0,0336
0,0045
0,0279
0,0324
19
0,0352
0,0338
0,0043
0,0267
0,0310
20
0,0358
0,0343
0,0042
0,0260
0,0302
21
0,0367
0,0355
0,0039
0,0240
0,0279
22
0,0372
0,0352
0,0038
0,0240
0,0278
23
0,0385
0,0365
0,0035
0,0215
0,0250
24
0,0381
0,0375
0,0034
0,0201
0,0235
25
0,0377
0,0387
0,0033
0,0202
0,0235
3.4.2. Đánh giá tính phù hợp của mô hình hồi qui PCR xác
định đồng thời hoạt chất Penicillin và Cephalexin có chứa
tá dược
Bảng 3.13. Ma trận kiểm tra hàm lượng của 3 cấu tử PEN,CEP
và tá dược để đánh giá tính phù hợp mô hình hồi qui.
Tá dược
Mẫu Penicillin Cephalexin
Tinh
Magie
Ʃ Tá
(g)
(g)
bột (g) stearat
dược
(g)
(g)
1
0,0243
0,0252
0,0071
0,0431
0,0502
2
0,0177
0,0192
0,0072
0,0425
0,0497
18
3
0,0217
0,0222
0,0058
0,0346
0,0405
4
0,0245
0,0250
0,0057
0,0356
0,0413
5
0,0247
0,0244
0,0048
0,0306
0,0354
6
0,0298
0,0269
0,0060
0,0372
0,0433
7
0,0282
0,0285
0,0060
0,0372
0,0432
8
0,0299
0,0307
0,0055
0,0338
0,0393
9
0,0304
0,0327
0,0052
0,0320
0,0371
10
0,0287
0,0286
0,0039
0,0242
0,0281
11
0,0350
0,0348
0,0048
0,0250
0,0298
12
0,0284
0,0273
0,0034
0,0210
0,0244
13
0,0295
0,0299
0,0031
0,0192
0,0223
14
0,0302
0,0309
0,0035
0,0221
0,0256
15
0,0393
0,0379
0,0032
0,0196
0,0228
Bảng 3.14.Hàm lượng và (% )sai số tương đối xđ đồng
thời CEP,PEN và tá dược bằng phương pháp PCR.
Mẫ
u
1
Hàm lượng tìm thấy(g)
Penicilli Cephalexi Ʃ Tá
n
n
dược
0.052
0.0265
0.0275
6
0.051
-9,1
-9,2
-4,9
0.0189
0.0201
3
0.042
-7,2
-4,9
-3,6
0.0225
0.0233
6
0.042
-4,0
-5,0
-5,4
0.0249
0.0252
0.0257
0.0258
2
0.036
-1,9
-2,2
-2,9
-6,1
-2,4
-2,8
2
3
4
5
Sai số tương đối (%)
Penicilli Cephalexi
Ʃ Tá
n
n
dược
19
4
0.040
6
0.0274
0.0278
4
0.041
7,9
-3,6
6,5
0.0296
0.0297
3
0.035
-5,2
-4,3
4,5
0.0290
0.0291
1
0.033
2,9
5,2
10,6
0.0293
0.0294
0
0.029
3,5
10,0
11,1
0.0301
0.0295
3
0.030
-5,2
-3,3
-4,3
0.0339
0.0323
5
0.024
3,1
6,9
-2,5
0.0298
0.0289
8
0.023
-5,2
-6,1
-1,9
0.0313
0.0307
0
0.026
-6,2
-2,8
-3,5
0.0323
0.0307
0
0.022
-7,2
0,3
-1,4
0.0392
0.0370
0
0,2
2,2
3,2
7
8
9
10
11
12
13
14
15
20
3.4.3. Giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng
của phép đo (LOQ) xác định đồng thời Penicillin,
cephalexin và tá dược bằng phương pháp PCR.
Bảng 3.15.Giá trị LOD, LOQ khi xác định đồng thời các cấu tử
PEN, CEP và tá dược bằng phương pháp PCR
Chất phân tích
LOD (mg/viên)
LOQ
(mg/viên)
Penicillin
0,42
1,30
Cephalexin
0,13
0,44
Tá dược
0,19
0,62
3.4.4.Định tính mẫu thực tế
3.4.5. Định lượng mẫu thực tế
3.4.5.1. Xử lý mẫu sơ bộ
Bảng 3.16. Thông tin về các mẫu thuốc thực tế
Kí
hiệu
Tên
thuốc
C1
Cephalex
in
C2
C3
Cephalex
in MKP
Nhà sản
xuất
Hoạtchất
chính – Hàm
lượng
Tu
ổi
thọ
Số
đăng
ký
Công ty cổ
phần xuất
nhập khẩu
y tế
DOMESC
O
Công ty cổ
phần hóa
dược
Mekohar
Cephalexin
500mg trong
viên nang
24
thá
ng
VD7067
- 09
Cephalexin
500mg trong
viên nang
36
thá
ng
VD –
2143
0 - 14
Công ty cổ
Cephalexin
24
VD-
21
Ospexin
phần Dược
phẩm
IMEXPHA
RM VIỆT
NAM
500mg trong
viên nang
thá
ng
143806
P1
Ospen
1000
Sandoz
GmbH
1000000UI
Phenoxymeth
ylpenicillin
48
thá
ng
VD –
2021
- 07
P2
Penicillin
V Kali
Công ty
dược TƯ
VIDIPHA
Penicillin
1000000UI
36
thá
ng
VD –
2047
5 - 14
P3
Penicillin
V Kali
1000000
UI
Công ty
CP Dược
VTX
Thanh Hóa
1000,000UI
24
thá
ng
1248
6–
10
3.4.5.2. Phân tích mẫu
Bảng 3.17.khối lượng mẫu bột thực tế cephalexin và tá dược
được thêm vàohỗn hợp
Khối
STT
Số lần đo
mbột viên
mTá dược (mg)
lượng
(mg)
Tá dược
trung
HL mẫu
thêm vào
bình
bột thực
viên(mg
tế
)
1
573,8
Lần 1
Lần 2
Lần 3
22
32,2
35,9
42,7
74,5
68,5
66,3
2
561,1
3
569,7
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 1
Lần 2
Lần 3
45,6
49,1
50,3
55,4
48,7
57,1
63,7
62,8
67,4
62,1
65,8
60,1
Bảng 3.18. Khối lượng mẫu bột thực tế penicillin và
tá dược thêm vào hỗn hợp
ST
T
1
2
3
Khối
lượng
trung
bình
viên(mg)
715,2
723,3
718,5
m bột viên
(mg)
HL mẫu
bột thực
tế
mTá dược (mg)
Tá dược thêm
vào
Lần 1
61,5
38,5
Lần 2
53,4
46,6
Lần 3
58,7
41,3
Lần 1
55,9
35,8
Lần 2
44,7
55,3
Lần 3
66,8
33,2
Lần 1
53,6
46,4
Lần 2
47,9
52,1
Lần 3
45,6
54,4
Số lần đo
23
Bảng 3.19. Hàm lượng hoạt chất CEP thực tế tìm thấy
trong các mẫu thực tế
Mẫu
C1
C2
C3
Hàm lượng CEP (mg / viên)
PP hồng
PP đối chứng
HL trên bao
ngoại
446, 3± 0,9
478,2 ± 2,1
459,4 ± 2,2
(HPLC)
477,5 ± 0,4
473,9 ± 0,2
468,5 ± 0,5
bì
500
500
500
Bảng 3.20. Hàm lượng hoạt chất PEN thực tế tìm thấy
trong
các mẫu thực tế
Hàm lượng PEN (mg / viên)
PP hồng
PP đối chứng
HL trên bao
Mẫu
ngoại
(HPLC)
bì
P1
576,4 ± 1,6
613,1 ± 0,9
625
P2
571,9 ± 1,1
610,0 ± 0,5
625
P3
596,3 ± 2,0
604,3 ± 0,4
625
24
CHƯƠNG 4.KẾT LUẬN
1. Đã lựa chọn các điều kiện tối ưu xác định đồng thời Penicillin
và Cephalexin trong cùng một hỗn hợp: vùng số sóng khảo sát
phổ 4000 – 2800 cm-1. Tỷ lệ khối lượng mẫu/ KBr = 3: 97.
2. Đã xây dựng được mô hình hồi qui đa biến tuyến tính PCR xác
định cho từng hoạt chất PEN,CEP dựa trên các mô hình chuẩn
và đã đánh giá được tính phù hợp cho từng mô hình. Đã tiến
hành xây dựng mô hình hồi qui PCR xác định đồng thời các
hoạt chất PEN và CEP trong cùng hỗn hợp khi có mặt các tá
dược, các kết quả sai số thu được từ các mô hình trên phần lớn
có sai số ≤ 10% (có sai số nằm trong giới hạn cho phép). Do
đó có thể dùng mô hình này để định lượng nhanh các mẫu
thuốc thực tế.
3. Giá trị LOD, LOQ cho xác định đồng thời các hoạt chất PEN và
CEP là nhỏ , các giá trị LOD,LOQ thu được lần lượt đối PEN: 0,42
và 1,3 ; CEP: 0,13 và 0,44.
4. Đã ứng dụng mô hình hồi qui tuyến tính PCR kết hợp với
phương pháp phổ hồng ngoại gần để xác định nhanh các mẫu
thuốc thực tế đang lưu hành trên thị trường hiện nay. Qua phân
tích mẫu thực tế cho ta thấy.Từ kết quả ở bảng trên cho thấy độ
chệnh của phương pháp nghiên cứu hoạt chất Penicilli theo
phương pháp phổ hồng ngoại gần so với kết quả đối chiếu trên
bao bì lần lượt: 7,7%; 8,4%; 4,5% và so với phương pháp đối
chứng lần lượt là: 5,9%;6,24%;1,3% , Độ chệch của
25