Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Một số biện pháp nhằm hạ giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.1 KB, 70 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

1

Khoa Quản trị Kinh doanh

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................3
PHẦN I..................................................................................................................... 5
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XÂY LẮP VẬT LIỆU XÂY DỰNG AN
DƯƠNG.................................................................................................................... 5
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An
Dương........................................................................................................................5
1.1.1. Tổng quan về Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương ....................5
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng
An Dương..............................................................................................................7
1.2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của Công ty Xây lắp Vật liệu Xây dựng
An Dương ảnh hưởng tới công tác hạ giá thành sản phẩm xây lắp...........................9
1.2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty........................................................................9
1.2.2. Sản phẩm của Công ty...............................................................................13
1.2.3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị..................................................................16
1.2.4. Lao động và điều kiện lao động................................................................19
1.2.5. Tình hình tài chính của Cơng ty................................................................21
1.2.6. Ngun vật liệu.........................................................................................22
1.2.7. Môi trường kinh doanh của Công ty và ảnh hưởng của môi trường kinh
doanh đến cạnh tranh trên thị trường..................................................................23
PHẦN II.................................................................................................................25
THỰC TRẠNG HẠ GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY XÂY LẮP VẬT LIỆU XÂY
DỰNG AN DƯƠNG TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY.................................25
2.1. Đánh giá chung về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong
những năm gần đây.................................................................................................25


2.1.1. Tình hình thực hiện kế hoạch xây lắp.......................................................25
2.1.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.............................28
2.2. Phân tích thực trạng hạ giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty Xây lắp vật
liệu xây dựng An Dương ........................................................................................30
2.2.1. Giá thành xây lắp cơng trình xây dựng.....................................................30
2.2.2. Phân tích một số cơng trình Cơng ty thi cơng trong những năm gần đây. 38
2.2.3. Phân tích các nhân tố tác động tới giá thành sản phẩm.............................45
2.2.4. Đánh giá chung về tình hình hạ giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty
Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương.................................................................52
PHẦN III. .............................................................................................................. 57
MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HẠ GIÁ THÀNH XÂY LẮP TẠI CÔNG
TY XÂY LẮP VẬT LIỆU XÂY DỰNG AN DƯƠNG........................................57
Hà Thị Thu Trang

Công nghiệp 46A


Chuyên đề tốt nghiệp

2

Khoa Quản trị Kinh doanh

3.1. Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới....................................57
3.2. Một số biện pháp góp phần hạ giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Xây lắp
vật liệu xây dựng An Dương trong thời gian tới.....................................................58
KẾT LUẬN............................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................36

Hà Thị Thu Trang


Công nghiệp 46A


Chuyên đề tốt nghiệp

3

Khoa Quản trị Kinh doanh

LỜI MỞ ĐẦU
Sau khi gia nhập WTO, đất nước ta đã có một cơng cuộc chuyển mình
lớn lao trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội, văn hố, giáo dục…
trong đó kinh tế là lĩnh vực tạo được bước ngoặt to lớn. Sự phát triển mạnh
mẽ của nền kinh tế nước ta trong thời kỳ hội nhập đã buộc các doanh nghiệp
Việt Nam phải có cách nhìn nhận và phải tạo ra được những chiến lược kinh
doanh phù hợp. Là một doanh nghiệp Nhà nước đang chuẩn bị cổ phần hố,
Cơng ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương cũng khơng nằm ngồi những
thách thức của nền kinh tế thị trường trong giai đoạn mới của đất nước.
Kinh tế ngày càng phát triển làm cho nhu cầu về xây dựng nhà ở, văn
phòng, trụ sở làm việc, các khu đơ thị, các cơng trình giao thơng, cơng
nghiệp,….ngày càng gia tăng. Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương
là đơn vị thành viên của Tổng Công ty Sơng Hồng, là một doanh nghiệp có
truyền thống xây dựng từ lâu đời, đã thi công thành công nhiều công trình xây
dựng lớn, nhỏ trong cả nước. Cùng với quá trình hội nhập kinh tế của đất
nước, Cơng ty cũng đã thay đổi chiến lược phát triển kinh doanh của mình và
đã đạt được những thành tựu đáng kể. Ngày nay, Công ty Xây lắp vật liệu xây
dựng An Dương đã và đang khẳng định tầm quan trọng và uy tín của mình
trên thị trường xây dựng, phấn đấu trở thành một trong những Công ty xây
dựng hàng đầu Việt Nam.

Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay, các sản phẩm nói chung
và sản phẩm xây lắp nói riêng phải đảm bảo về mặt chất lượng cũng như về
giá cả. Chính vì vậy, một vấn đề quan trọng buộc các doanh nghiệp xây dựng
phải quan tâm hàng đầu trong nền kinh tế thị trường hiện nay là thực hiện tiết
kiệm chi phí sản xuất nhằm hạ giá thành các sản phẩm xây lắp. Công ty Xây
lắp vật liệu xây dựng An Dương đã từng bước đổi mới công nghệ, tự hồn

Hà Thị Thu Trang

Cơng nghiệp 46A


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa Quản trị Kinh doanh

4

thiện để nâng cao trình độ và phương pháp quản lý để nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh. Một trong những mục tiêu quan trọng mà Cơng ty ln
hướng tới đó là hạ giá thành xây lắp cơng trình.
Với mục tiêu áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế và có cơ hội
được tìm hiểu về tình hình thực hiện kế hoạch chi phí trong các cơng trình của
Cơng ty trong những năm gần đây nên em đã chọn đề tài: “Một số biện pháp
nhằm hạ giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Xây lắp vật liệu xây
dựng An Dương ” làm chuyên đề tốt nghiệp.
Trong chuyên đề này em sẽ trình bày cụ thể và rõ ràng hơn các vấn đề
sau:
Phần I. Tổng quan về Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương
Phần II. Thực trạng hạ giá thành xây lắp tại Công ty Xây lắp vật

liệu xây dựng An Dương trong những năm gần đây
Phần III. Một số biện pháp góp phần hạ giá thành xây lắp tại công
ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương
Xin trân trọng cảm ơn Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương
mà trực tiếp là các anh chị phòng Kế hoạch - Kỹ thuật đã giúp em tiếp cận
trực tiếp với tình hình thực tế của Công ty.
Xin chân thành cảm ơn thầy giáo, Tiến sĩ Trương Đức Lực đã hướng
dẫn em hoàn thành báo cáo này.
Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2008
Sinh viên thực hiện
Hà Thị Thu Trang

Hà Thị Thu Trang

Công nghiệp 46A


Chuyên đề tốt nghiệp

5

Khoa Quản trị Kinh doanh

PHẦN I.
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XÂY LẮP VẬT LIỆU XÂY
DỰNG AN DƯƠNG

1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Xây lắp vật
liệu xây dựng An Dương
1.1.1. Tổng quan về Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương

Công Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương là đơn vị thành viên của
Tổng Công ty Sông Hồng - Bộ xây dựng, có truyền thống xây dựng hơn 45
năm. Trải qua nhiều năm phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, kỹ sư có chun
mơn và cơng nhân lành nghề được đào tạo cơ bản và trưởng thành trong thực
tiễn thi công xây dựng nên đã thực hiện tốt các cơng trình xây dựng với chất
lượng kỹ thuật cao, mỹ thuật hồn hảo.
Trong những năm vừa qua, Cơng ty đã thực hiện thành cơng những dự
án như: Cơng trình Trường công nhân Kỹ thuật cơ giới Việt Xô, Nhà máy chế
biến thức ăn chăn nuôi Hương Canh, Nhà máy gạch Ceramic Hương Canh,
Hồ hiếm khí Sóc Sơn, Nhà khách Đồn bay 919,…
Hiện nay Công ty đang triển khai một số hạng mục cơng trình trụ sở,
nhà cao tầng, hạ tầng kỹ thuật, đường giao thông, đường dây và trạm biến áp
của các tỉnh thành Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Thái Bình, TP Hồ Chí
Minh như: khu đơ thị Kỳ Bá Thái Bình, Chung cư cao tầng số 17 Hồ Hảo Lớn
– TP Hồ Chí Minh, Khách sạn Long Vân - Bắc Ninh, Trung tâm Hội nghị
Quốc gia,…
Với những thành tựu đã đạt được, Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng
An Dương đã và đang tạo được uy tín lớn trên thị trường xây dựng hiện nay
và trở thành một đối tác đáng tin cậy của các chủ đầu tư.

Hà Thị Thu Trang

Công nghiệp 46A


Chuyên đề tốt nghiệp

6

Khoa Quản trị Kinh doanh


Một số thông tin chung về Công ty Xây lắp
vật liệu xây dựng An Dương
 Tên doanh nghiệp:
CÔNG TY XÂY LẮP VẬT LIỆU XÂY DỰNG AN DƯƠNG
Tên giao dịch: Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương
 Trụ sở chính:
Địa chỉ: 70 Phố An Dương - Phường Yên Phụ - Tây Hồ - Hà Nội
Điện thoại

: 047170943 - 047171249

Fax

: 047166781

 Loại hình doanh nghiệp:
Cơng ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương là Doanh nghiệp Nhà
nước thuộc Tổng Công ty Sông Hồng - Bộ Xây dựng
- Người đại diện theo pháp luật: Giám đốc Nguyễn Minh Nam - Kỹ sư
xây dựng
- Tài khoản:
Số: 10201 0000000 569 tại Ngân hàng Công thương Ba Đình Hà Nội
Số:

1201 0000000 466 tại Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam

Số:

030431100000209438 tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà Hà


Nội – Chi nhánh Hoàng Quốc Việt
- Mã số thuế: 2600104283 – 019
 Các đơn vị thành viên của Công ty:
- Công ty xây lắp số 1
- Công ty xây lắp số 2
- Công ty xây lắp số 3
- Phân xưởng Granito Italy
- Phân xưởng cầu thang ghế đá
Hà Thị Thu Trang

Công nghiệp 46A


Chuyên đề tốt nghiệp

7

Khoa Quản trị Kinh doanh

- Phân xưởng gạch hoa bê tơng
- Phân xưởng cơ khí, cơ điện
 Ngành, nghề kinh doanh:
- Sản xuất và kinh doanh các loại vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí
ốp lát, máy móc thiết bị phụ tùng phục vụ cho khai thác vật liệu xây dựng;
- Thi công xây lắp các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng,
thuỷ lợi, thi cơng lắp đặt thiết bị chun dùng ngành cấp thốt nước, bưu điện,
đường dây cao thế, trung thế, hạ thế và trạm biến thế điện, sửa chữa các loại
phương tiện vận tải thuỷ, bộ; Đầu tư phát triển kinh doanh nhà và hạ tầng kỹ
thuật đô thị, khu công nghiệp, dân dụng;

- Tổ chức thi công san lấp mặt bằng, nạo vét cảng, kênh, luồng, lạch,
sông, biển bằng cơ giới, bốc xếp vật tư, vật liệu xây dựng và các hàng hoá
khác;
- Khai thác mỏ, vật liệu xây dựng, đất, đá, cát, sỏi (chỉ kinh doanh khi
được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép)./.
1.1.2. Q trình hình thành và phát triển của Công ty Xây lắp vật liệu
xây dựng An Dương
 Giai đoạn I: Công ty đá hoa Granitô Hà Nội(1958 -1996)
Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương tiền thân là Công ty đá
hoa Granitô Hà Nội, được thành lập từ năm 1958 thuộc Bộ Kiến trúc, nay là
Bộ Xây dựng. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty gắn liền với tổ
chức và quản lý của ngành xây dựng. Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An
Dương nguyên là thành viên của Liên hiệp các Xí nghiệp Đá cát sỏi - Bộ Xây
dựng.
Thời kỳ này Công ty chỉ sản xuất, kinh doanh các loại gạch hoa và gạch
Granitô các loại. Trong giai đoạn này Cơng ty đã tạo được uy tín trên thị
trường gạch Granitô, cung cấp số lượng lớn gạch Granitơ cho các cơng trình

Hà Thị Thu Trang

Cơng nghiệp 46A


Chuyên đề tốt nghiệp

8

Khoa Quản trị Kinh doanh

xây dựng.

 Giai đoạn II: Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương (1996 nay)
Để đẩy mạnh tiến trình cổ phần hố Doanh nghiệp Nhà nước, Tổng
Cơng ty Sơng Hồng đã quyết định chuyển Công ty đá hoa Granitô Hà Nội
thành Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương hạch tốn kinh tế phụ
thuộc Tổng Cơng ty xây dựng Sông Hồng.
Thời kỳ này Công ty vừa làm nhiệm vụ sản xuất kinh doanh vật liệu
xây dựng vừa tổ chức thi cơng xây dựng cơng trình. Thực hiện đồng thời cả
hai nhiệm vụ nên trong giai đoạn này Công ty đã gặp rất nhiều khó khăn. Mặc
dù có truyền thống trong việc sản xuất vật liệu xây dựng nhưng do sản xuất
vật liệu xây dựng đòi hỏi vốn lớn, nhân cơng nhiều…nhưng do máy móc
khơng đồng bộ nên sản phẩm sản xuất ra tiêu thụ được ít, mẫu mã đã lỗi thời
không thể cạnh tranh được làm ảnh hưởng rất lớn đến kết quả sản xuất kinh
doanh. Do đó năm 2007, Công ty đã tập trung vào nhiệm vụ thi cơng xây
dựng cơng trình.
Trong giai đoạn này Cơng ty đã đạt được những thành tựu đáng kể
trong việc thi công xây dựng thành cơng những cơng trình lớn như: Trường
cơng nhân kỹ thuật Việt Xơ - Bộ Xây dựng, Đồn bay 919, Trung tâm Hội
nghị Quốc gia, Văn phòng làm việc và khách sạn Long Vân,...
Trải qua 50 năm xây dựng và trưởng thành, Công ty Xây lắp vật liệu
xây dựng An Dương có đội ngũ kỹ sư, cán bộ kỹ thuật giỏi, công nhân lành
nghề đáp ứng thị trường xây dựng trong nước. Đơn vị đã được Nhà nước trao
tặng 3 Huân chương lao động hạng Nhất, Nhì, Ba, Bằng khen của Thủ tướng
Chính Phủ và Bộ Xây dựng, Huy chương vàng chất lượng cao ngành xây
dựng.

Hà Thị Thu Trang

Công nghiệp 46A



Chuyên đề tốt nghiệp

9

Khoa Quản trị Kinh doanh

1.2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của Công ty Xây lắp
Vật liệu Xây dựng An Dương ảnh hưởng tới công tác hạ giá
thành sản phẩm xây lắp
1.2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Bộ máy tổ chức của Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương được
tổ chức theo cơ cấu trực tuyến - chức năng. Đứng đầu Công ty là Giám đốc chịu trách nhiệm phối hợp và điều hành các hoạt động trong Công ty, bên
dưới là các phịng ban chức năng có nhiệm vụ trợ giúp Giám đốc Công ty.

Hà Thị Thu Trang

Công nghiệp 46A


Chuyên đề tốt nghiệp

10

Khoa Quản trị Kinh doanh

GIÁM ĐỐC

PGĐ PHỤ TRÁCH
SXCN


PHỊNG TÀI CHÍNH
- KẾ TỐN

PGĐ PHỤ TRÁCH
ĐÂU TƯ

PHỊNG KẾ
HOẠCH - KỸ
THUẬT

PGĐ PHỤ TRÁCH
XÂY LẮP

PHỊNG TỔ CHỨC
– HÀNH CHÍNH

PHỊNG ĐẦU TƯ

PX

PX

PX

PX CƠ

PX

PX


PX

GRANNITO

CẦU THANG

GẠCH

KHÍ

XÂY LẮP

XÂY LẮP

XÂY LẮP

GHẾ ĐÁ

HOA BÊ

ĐIỆN

SỐ 1

SỐ 2

SỐ 3

ITALY


TƠNG

Hà Thị Thu Trang

Công nghiệp 46A


Chuyên đề tốt nghiệp

11

Khoa Quản trị Kinh doanh

 Ban lãnh đạo Cơng ty gồm một Giám đốc và ba Phó Giám đốc phụ
trách 3 lĩnh vực chủ yếu của Công ty
• Giám đốc Cơng ty: Là người đứng đầu doanh nghiệp, làm việc theo
chế độ một thủ trưởng, tổ chức điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
∗ Nhiệm vụ của Giám đốc Công ty:
- Ký kết các hợp đồng kinh tế.
- Chỉ đạo và kiểm duyệt các phòng chức năng lập và làm hồ sơ dự thầu,
biện pháp thi cơng cơng trình.
- Ban hành các định mức, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, tiêu chuẩn sản
phẩm, đơn giá, tiền lương phù hợp với các quy định của Nhà nước.
• Phó Giám đốc Cơng ty: là người điều hành theo sự phân công, uỷ
quyền của Giám đốc.
* Phó Giám đốc phụ trách sản xuất Cơng nghiệp: có nhiệm vụ quản lý
điều hành lĩnh vực sản xuất của Công ty về khối lượng, chất lượng sản phẩm
nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu thị trường.
* Phó Giám đốc phụ trách đầu tư: có nhiệm vụ tìm kiếm các dự án đầu

tư cho Công ty, đồng thời sử dụng tốt nhất nguồn vốn đầu tư để đạt hiệu quả
cao nhất, đem lại lợi nhuận lớn nhất cho Công ty.
* Phó Giám đốc phụ trách xây lắp: có nhiệm vụ tổ chức thi cơng xây
lắp các cơng trình của Cơng ty đảm bảo các yêu cầu về chất lượng công trình,
tiến độ thi cơng và sự an tồn cho người lao động.
 Cơng ty có 4 phịng ban chức năng:
• Phịng Tài chính - Kế tốn:
- Tổ chức hạch tốn trong Cơng ty, lập kế hoạch tài chính theo tháng,
q, năm trình Cơng ty phê duyệt.

Hà Thị Thu Trang

Cơng nghiệp 46A


Chuyên đề tốt nghiệp

12

Khoa Quản trị Kinh doanh

- Tham mưu giúp việc cho lãnh đạo trong việc quản lý, sử dụng vốn và
tài sản do cấp trên giao.
• Phịng Kế hoạch - Kỹ thuật:
- Cân đối và lập kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. Kế
hoạch SXKD hàng năm của Công ty gồm; Sản lượng, doanh thu, vốn, vật tư,
mua sắm thiết bị kỹ thuật, thi công, lao động tiền lương.
- Điều tra thu thập, xử lý thông tin kinh tế để tham mưu giúp Giám đốc
trong lĩnh vực tìm hiểu các dự án thi cơng.
- Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong lĩnh vực kỹ thuật, quản lý,

điều chỉnh và sử dụng máy móc một cách hiệu quả.
- Cùng với các phòng ban chức năng quản lý chất lượng đội ngũ cán bộ
kỹ thuật, công nhân kỹ thuật. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ cơng nhân
kỹ thuật.
• Phịng Tổ chức – Hành chính:
- Tham mưu trực tiếp cho Giám đốc việc ký kết và thực hiện hợp đồng
lao động theo phân cấp. Tham mưu cho Giám đốc và lãnh đạo Công ty trong
sắp xếp tổ chức tổ chức sản xuất, bố trí cán bộ theo yêu cầu nhiệm vụ. Đề
xuất các giải pháp về tổ chức sản xuất, tổ chức lao động , chính sách cán bộ.
- Hướng dẫn tổ chức thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước và
giải quyết kịp thời các chế độ chính sách đối với CBCNV theo phân cấp của
Cơng ty.
• Phịng Đầu tư:
- Tham mưu cho Giám đốc về các hoạt động kinh doanh trong Công ty
và tổ chức kinh doanh trên thị trường để thực hiện kế hoạch của Cơng ty.
- Tìm kiếm và thực hiện các hợp đồng đầu tư cho Công ty
- Khi được uỷ quyền, được phép kí kết hợp đồng xây dựng, mua bán
hàng hoá, để tạo điều kiện chủ động với thị trường, nâng cao hiệu quả hoạt

Hà Thị Thu Trang

Công nghiệp 46A


Chuyên đề tốt nghiệp

13

Khoa Quản trị Kinh doanh


động kinh doanh.
 Cơng ty có 4 phân xưởng sản xuất và 3 phân xưởng xây lắp
• Các phân xưởng sản xuất:
Phân xưởng sản xuất là đơn vị trực tiếp sản xuất các loại sản phẩm của
Công ty: gạch Granito, cầu thang, ghế đá, gạch hoa bê tơng và các sản phẩm
cơ khí, cơ điện cho Công ty nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu thị trường và hỗ
trợ các phân xưởng xây lắp trong việc đảm bảo một số nguyên vật liệu.
• Các phân xưởng xây lắp:
Phân xưởng xây lắp là đơn vị trực tiếp thi cơng các cơng trình do Tổng
Cơng ty chỉ định, do Cơng ty tự tìm kiếm và các cơng trình Cơng ty đầu tư
xây dựng.
1.2.2. Sản phẩm của Công ty
 Sản phẩm : Vật liệu xây dựng: Gạch hoa - cầu thang và gạch
Granito
Sản phẩm vật liệu xây dựng của Công ty vô cùng đa dạng và phong
phú. Trong một thời gian dài, Các cơng trình xây dựng đều sử dụng những vật
liệu này của Công ty. Bảng dưới đây là danh mục một số loại sản phẩm chủ
yếu mà Công ty sản xuất và tiêu thụ được với số lượng lớn.

Hà Thị Thu Trang

Công nghiệp 46A


Chuyên đề tốt nghiệp

14

Khoa Quản trị Kinh doanh


Bảng 1.2.2: Danh mục các loại sản phẩm chủ yếu
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

I. Gạch hoa - cầu thang
Bê tông 6 phân
Vỉa vuông
Vỉa vát
Gạch hoa
Gạch trơn
Bát giác chèn
Gạch Block các loại
Ghế tựa các loại

Mặt ghế
Tựa ghế
Chân ghế
Mặt bàn các loại
Cầu thang thành phẩm
Ghế băng
Tấm lát Huế
Đan rãnh
Vỉa các loại
Gạch thơng gió

II. Gạch Granito
Gạch Granito 30x30
Gạch Granito chống trơn 30x30
Gạch Granito to 40x40
Gạch Granito to chống trơn 40x40
Gạch Granito 50x50

Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương là Cơng ty có truyền
thống sản xuất gạch Granito từ nhiều năm và đã tạo được uy tín cũng như
thương hiệu trong một thời gian dài. Nhưng việc sản xuất gạch Granito hiện
nay gặp nhiều khó khăn nên sản phẩm làm ra chưa đáp ứng đúng nhu cầu thị
trường. Chính vì thế làm ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Cơng ty. Do đó đến năm 2007 Công ty đã quyết định ngừng sản xuất gạch
Granito cùng những vật liệu xây dựng khác để tập trung vào nhiệm vụ thi
cơng xây dựng cơng trình.
 Sản phẩm: Cơng trình xây dựng
Cơng trình xây dựng là sản phẩm xây dựng. So với sản phẩm của
những ngành khác thì nó có nhiều nét khác biệt mang tính đặc thù:
- Cơng trình xây dựng thường mang tính đơn chiếc và thường được


Hà Thị Thu Trang

Công nghiệp 46A


Chuyên đề tốt nghiệp

15

Khoa Quản trị Kinh doanh

sản xuất theo đơn đặt hàng của chủ đầu tư. Tính chất riêng biệt của sản phẩm
xây dựng dẫn đến sự khác nhau về khối lượng công tác và phương thức thực
hiện chúng. Ngay cả đối với các cơng trình được xây dựng theo thiết kế mẫu
cũng địi hỏi có sự thay đổi về khối lượng công tác do liên quan đến những
điều kiện cụ thể về địa hình, địa chất, khí hậu, thuỷ văn nơi cơng trình thi
cơng. Chính vì thế đặc điểm đơn chiếc của sản phẩm xây dựng là đặc điểm có
ảnh hưởng chủ yếu và bao trùm đến việc hình thành giá thành xây dựng.
- Cơng trình xây dựng là cơng trình cố định tại nơi xây dựng, phụ
thuộc nhiều điều kiên tự nhiên, điều kiện địa phương và thường đặt ở ngoài
trời. Đặc điểm này dẫn đến sự khác nhau về giá cả vật liệu, chi tiết, kết cấu,
chi phí vận chuyển chúng đến nơi thi cơng, về năng suất lao động và tiền
lương của công nhân xây dựng cũng như về hệ số sử dụng thời gian và năng
suất xe máy thi cơng… Do đó dẫn đến sự khác nhau về giá thành sản phẩm
xây dựng.
- Công trình xây dựng rất đa dạng, thường có kích thước quy mơ lớn,
kết cấu phức tạp, khó chế tạo, khó sửa chữa, u cầu chất lượng cao, vì thế
địi hỏi phải dành một khoản chi phí lớn và thời gian dài để tạo ra sản phẩm,
đồng thời thời gian khai thác cũng kéo dài.

- Cơng trình xây dựng là sản phẩm tổng hợp liên ngành, mang ý nghĩa
kinh tế, chính trị, xã hội, văn hố, quốc phịng cao.
Những đặc điểm trên ảnh hưởng trực tiếp đến các công tác như: khảo
sát thiết kế, lựa chọn phương án thi công, phương pháp tổ chức quản lý,…và
từ đó ảnh hưởng đến cơng tác hạ giá thành sản phẩm.
Thị trường sản phẩm xây dựng đang rất sơi động bởi tính chất và đặc
điểm đặc biệt của thị trường này, nhất là đối với nước ta đang trong quá trình
hội nhập kinh tế quốc tế. Sự phát triển này đòi hỏi những người kinh doanh
xây dựng phải đa dạng hoá và mở rộng lĩnh vực kinh doanh, nâng cao năng

Hà Thị Thu Trang

Công nghiệp 46A


Chuyên đề tốt nghiệp

16

Khoa Quản trị Kinh doanh

lực cạnh tranh và tự khẳng định mình trên thị trường đầy biến động đó.
Cơng ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương đã và đang tập trung xây
dựng hình ảnh và uy tín của mình trên thị trường để trở thành một trong
những Công ty hàng đầu trong lĩnh vực thi cơng xây dựng cơng trình. Bằng
chứng là trong những năm qua Công ty đã đạt được những thành tựu đáng kể,
đã hoàn thành nhiều dự án lớn và phức tạp với chất lượng cao, mỹ thuật hoàn
hảo.
1.2.3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị
Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất thi công của Công ty bao gồm:

- Trụ sở làm việc
- Nhà xưởng sản xuất
- Phương tiện và các thiết bị máy móc chun mơn
- Các dịch vụ hỗ trợ
Tất cả các phương tiện máy móc liên quan đều được kiểm soát dựa trên
danh mục mã số và có sổ theo dõi trong q trình vận hành bảo dưỡng.
Chương trình bảo dưỡng định kỳ hàng năm được tiến hành đúng thời gian và
trình tự để đảm bảo khả năng sản xuất tốt nhất của các loại máy móc.

Hà Thị Thu Trang

Công nghiệp 46A


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa Quản trị Kinh doanh

17

Bảng 1.2.3: Danh mục các phương tiện thiết bị chuyên môn
TT

Chủng loại máy móc thiết bị Đơn vị

Số

lượng số liệu đặc trưng

I. Thiết bị máy móc

1
Máy xúc KOMATSU
Cái
04
2
Máy ủi T130
Cái
02
3
Máy ủi FIAT 14C
Cái
02
4
Máy lu bánh thép
Cái
04
5
Cẩu tự hành Datano
Cái
01
6
Xe thang
Cái
01
7
Máy rải thảm NIGATA
Cái
01
8
Máy trộn bê tơng

Cái
07
9
Máy trộn bê tơng
Cái
10
10 Máy đầm cóc MIKASA
Cái
05
11 Đầm bàn
Cái
10
12 Đầm dùi
Cái
20
13 Máy bơm nước
Cái
05
14 Máy bơm nước
Cái
10
15 Máy bơm bùn
Cái
05
16 Máy hàn xoay chiều
Cái
10
17 Máy hàn một chiều
Cái
04

18 Máy phát điện
Cái
05
19 Máy nén khí
Cái
05
20 Máy khoan
Cái
02
21 Máy mài mini di động
Cái
04
22 Máy vận thăng
Cái
02
23 Máy uốn, cắt thép
Cái
02
24 Máy thuỷ bình
Cái
02
25 Máy kinh vĩ
Cái
02
26 Máy biến thế
Cái
01
27 Giàn giáo Pal
Bộ
15

28 Cốp pha thép
M2
10000
29 Cẩu tháp Pointan
Cái
01
30 Vận thăng TP 70
Cái
03
II. Dây chuyền sản xuất
1
Hệ thống máy trộn ép
Hệ
01
2
Hệ thống máy mài Granito
Hệ
01
3
Hệ thống máy mài thô
Hệ
04

Hà Thị Thu Trang

Công suất hoặc

150 CV
150 CV
110 CV

6 – 8 tấn
30T
350 lít
150 lít
8 ÷ 12 CV
1.5 ÷ 2 KW
1 ÷ 1.5KW
25 ÷ 50 m 3 /h
5 ÷ 25 m 3 /h
25 m 3 /h
20 KW
6 KW

500 kg

400KW

700kg

Nước
sản xuất
Nhật
Nga
Italy
Nhật
Nga
Nga
Nhật
Trung Quốc
Đức

Nhật
Nhật
Trung Quốc
Nhật
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Trung Quốc
Liên Xô
Liên Xô
Nhật
Việt Nam
Trung Quốc
Nhật
Nga
Việt Nam
Việt Nam
Trung Quốc
Việt Nam

100.000 m 2 /năm Italy
100.000 m 2 /năm Italy
Việt Nam

Công nghiệp 46A


Chuyên đề tốt nghiệp


4
1
2
3
4
5
6
7
8
1
2
3
4
5

18

Hệ thống máy mài mịn
Hệ
04
III. Máy công cụ
Máy tiện T 616
Cái
01
Máy tiện vạn năng M95
Cái
01
Hệ tích áp
Hệ
01

Máy cắt đá P 320
Cái
01
Máy cắt bê tông
Cái
01
Máy mài G50
Cái
01
Máy ép
Cái
01
Máy bào ngang
Cái
01
IV. Phương tiện vận tải
Xe Huyndai
Cái
12
Xe Xanxinh
Cái
05
Xe Zin 130
Cái
02
Xe IFA tự đổ
Cái
05
Xe con Toyota
Cái

02

Hà Thị Thu Trang

Khoa Quản trị Kinh doanh

Việt Nam
Việt Nam
Liên Xô
Việt Nam
Italy
Nhật
Italy
Italy
Việt Nam
8 – 12 tấn
2.5 tấn
5 tấn
5T

Hàn Quốc
Trung Quốc
Liên Xô
Đức
Nhật

Công nghiệp 46A


Chuyên đề tốt nghiệp


19

Khoa Quản trị Kinh doanh

Từ bảng trên ta thấy, Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương đã
trang bị rất nhiều loại máy móc, thiết bị và phương tiện hiện đại, đủ số lượng,
chủng loại, khá đồng bộ để phục vụ q trình thi cơng xây dựng và phục vụ
nhu cầu làm việc của cán bộ Cơng ty, có khả năng thi cơng nhiều cơng trình
cùng một lúc, đáp ứng được yêu cầu của chủ đầu tư. Điều đó đã tạo thuận lợi
cho việc hồn thành đúng tiến độ thi cơng cơng trình mà vẫn đảm bảo chất
lượng cơng trình và an tồn lao động, đồng thời cũng tạo điều kiện cho các
cán bộ Công ty hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
1.2.4. Lao động và điều kiện lao động
Năm 2007, tổng số lao động của Công ty là 273 người. Sự biến động về
số lượng lao động qua các năm là không lớn và hầu như chỉ thay đổi số lượng
công nhân kỹ thuật là chủ yếu.
Từ bảng 1.2.4 ta thấy Công ty có đội ngũ lao động khá đơng đảo, có lực
lượng kỹ sư, kiến trúc sư, sủ nhân kinh tế, cử nhân kỹ thuật dày dặn kinh
nghiệm. Tổng số lao động hiện nay của Công ty là 273 người. Nhân viên có
trình độ đại học là 61 người,chiếm tỷ lệ khá cao: 22,3%, số lượng công nhân
kỹ thuật là 212 người, chiếm tỷ lệ là 77.7%. Ngoài ra do đặc thù của ngành
nên Cơng ty cịn có lực lượng lao động phổ thông rất đông đảo, chiếm tỷ lệ
khá cao trong cơ cấu lao động của Công ty. Số công nhân này hầu hết đều bố
trí ở các phân xưởng sản xuất và ở các đội xây dựng.
Cơng ty có mơi trường làm việc thích hợp để tạo ra các sản phẩm đáp
ứng yêu cầu của chủ đầu tư. Các điều kiện lao động như: nhiệt độ, ánh sáng,
độ ẩm, độ ồn, yêu cầu về an toàn lao động đều được Công ty đảm bảo để phát
huy tối đa khả năng làm việc của người lao động.
Đối với lao động trực tiếp, Công ty sẽ căn cứ vào bảng chấm công để từ

đó tính lương được hưởng của mỗi người. Đối với lao động th ngồi, Cơng
ty sẽ trả lương theo hình thức khốn ngồi theo đơn giá thoả thuận.

Hà Thị Thu Trang

Công nghiệp 46A


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa Quản trị Kinh doanh

20

Bảng 1.2.4: Số lượng cán bộ, công nhân kỹ thuật của Công ty
TT

Phân loại

Tổng
< 5 năm

I
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
II
1
2
3
4
5
6
7
8

Hệ đại học
Kiến trúc sư
Kỹ sư xây dựng
Kỹ sư máy xây dựng
Kỹ sư giao thông thuỷ lợi
Kỹ sư cơ khí
Kỹ sư điện, điện tử
Kỹ sư vật liệu xây dựng
Kỹ sư hoá SILICAT
Kỹ sư cấp thoát nước
Kỹ sư kinh tế xây dựng
Cử nhân kinh tế tài chính
Cơng nhân kỹ thuật (Bậc ≥ 4)
Thợ nề
Thợ mộc
Thợ sắt

Thợ sản xuất VLXD
Thợ vận hành máy móc các loại
Thợ điện, nước, sửa chữa cơ khí
Thợ hồn thiện trang trí nội thất
Các lợi thợ khác

Hà Thị Thu Trang

61
7
20
4
5
2
2
3
1
3
4
10
212
62
10
15
72
15
16
12
10


5
3
5

Thâm niên
5 – 10
năm
15
2
7
2
2
1

1
1
3
28
10
1
10
2
4
1

2
3
96
30
5

6
40
5
3
3
4

> 10
năm
27
2
8
2
3
2
1
2
1
2
1
4
88
22
4
9
22
8
9
8
6


Công nghiệp 46A


Chuyên đề tốt nghiệp

21

Khoa Quản trị Kinh doanh

1.2.5. Tình hình tài chính của Cơng ty
Tình hình tài chính của Cơng ty được thể hiện qua các số liệu sau: (bảng 1.2.5)
Bảng 1.2.5: Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu tài chính của Cơng ty Xây lắp Vật liệu Xây dựng An Dương
Đơn vị: đồng
TT
I
1
2
II
1
2
IV
1
2
3
4
V
1
2
3


Chỉ tiêu
Tổng tài sản

ĐVT
Đồng

TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
,,
TSLĐ và đầu tư dài hạn
,,
Tổng cộng nguồn vốn
Đồng
Nợ phải trả
,,
Nguồn vốn chủ sở hữu
,,
Thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Đồng
Số còn phải nộp kỳ trước
,,
Số phải nộp trong kỳ
,,
Số đã nộp trong kỳ
,,
Số còn phải nộp trong kỳ
,,
Tổng số vốn kinh doanh
Đồng
Vốn ngân sách
,,

Vốn tự bổ sung
,,
Vốn vay Ngân hàng
,,

Hà Thị Thu Trang

Kế hoạch
20.547.973.182
10.904.598.850
9.643.374.332
20.547.973.182
14.556.683.111
5.991.290.071

Năm 2004
Thực hiện
22.602.770.500
11.995.058.735
10.607.711.765
22.602.770.500
16.012.351.422
6.590.419.078

Năm 2005
Kế hoạch
Thực hiện
34.370.749.021
38.495.238.903
21.639.811.743

24.236.589.152
12.730.937.278
14.258.649.751
33.162.606.579
37.142.119.369
19.629.684.038
21.985.246.122
13.532.922.542
1.515.687.3247

Năm 2006
Kế hoạch
Thực hiện
45.211.995.297
54.932.574.286
29.450.579.124
35.782.453.636
15.761.416.173
19.150.120.650
45.211.995.297
54.932.574.286
23.331.471.267
28.347.737.589
21.880.524.030
26.584.836.697

Năm 2007
Kế hoạch
Thực hiện
73.472.318.108

88.166.781.729
47.859.031.738
57.430.838.086
25.613.286.369
30.735.943.643
73.472.318.108
88.166.781.729
37.915.099.025
45.498.118.830
35.557.219.082
42.668.662.899

21.722.547
1.709318.727
1.673.418273
57.623.001
13.104.792.032
447.206.503
1.239.403.710
11.418.181.818

23.894.802
1.880.250.600
1.840.760.100
63.385.302
14.415.271.235
491.927.154
1.363.344.081
12.560.000.000


46.068.105.499
2.639.873.352
2.790.934.150
245.746.837
23.191.565.990
439.220.673
4.368.980.052
18.383.352.001

72.283.219
4.790.499.508
4.296.707.819
566.074.908
34.973.322.102
404.878.316
8.601.365.597
25.967.078.189

117.464.749
7.784.861.106
6.982.418.750
919.907.106
56.833.834.248
657.952.568
13.977.756.680
42.198.125.000

51.596.278.159
2.956.658.154
3.125.846.248

275.236.458
25.974.553.905
491.927.154
4.893.257.658
20.589.354.241

Công nghiệp 46A

87.824.112
5.820.456.902
5.220.500.000
687.781.014
42.492.586.354
491.927.154
10.450.659.200
31.550.000.000

140.957.699
9.341.833.328
8.378.902.500
1.103.888.527
68.200.601.098
789.543.082
16.773.308.016
50.637.750.000


Chuyên đề tốt nghiệp

22


Khoa Quản trị Kinh doanh

Từ bảng 1.2.5 ta nhận thấy, tổng tài sản của Công ty tăng lên một cách
nhanh chóng qua các năm, đặc biệt là tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
Tổng tài sản của Công ty và tỷ lệ tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn trên
tổng tài sản qua các nămlần lượt như sau: năm 2004 là 22.602 triệu đồng và
53.1%; năm 2005 là 38.945 triệu đồng và 62.2%; năm 2006 là 54.932 triệu
đồng và 65.1%; năm 2007 là 88.166 và 65.2%.
Qua bảng tổng hợp trên ta thấy cơ cấu nguồn vốn của Công ty chưa
thực sự hợp lý, vốn vay còn chiếm tỷ lệ lớn so với nguồn vốn chủ sở hữư. Cụ
thể là tỷ lệ nguồn vốn vay so với tổng nguồn vốn qua các năm là: năm 2004:
87.13%; năm 2005: 79.26%; năm 2006: 74.24%;; năm 2007: 74.25%. Nguyên
nhân chính là do các chủ đầu tư chậm thanh tốn các cơng trình. Mặt khác
điều đó cũng cho ta thấy Công ty đã sử dụng các biện pháp tài chính để tận
dụng tối đa nguồn vốn vay. Tuy nhiên tỷ lệ vốn vay cao sẽ làm tăng độ rủi ro
trong kinh doanh. Chính vì vậy Cơng ty cũng đã sử dụng các biện pháp nhằm
làm giảm tỷ lệ vốn vay qua các năm.
1.2.6. Nguyên vật liệu
Đối với bất kỳ một cơ sở sản xuất nào thì nguyên vật liệu là đầu vào
quan trọng, chiếm tỷ lệ lớn trong giá thành sản phẩm. Trong thi cơng thì
ngun vật liệu lại càng cần thiết, nếu thiếu thì sẽ khơng thể tiến hành xây
dựng bất kỳ một cơng trình nào.
Các loại nguyên vật liệu và vật tư cần thiết để phục vụ q trình thi
cơng gồm:
- Xi măng và các chất phụ gia
- Gạch, đá, cát, sỏi, sắt thép…
- Nước và các chất phụ gia dạng lỏng
Một điều đáng lo ngại là sau khi trúng thầu và bắt đầu thi công thì
ngun vật liệu có thể rơi vào tình trạng khan hiếm làm cho giá cả tăng lên,


Hà Thị Thu Trang

Công nghiệp 46A


Chuyên đề tốt nghiệp

23

Khoa Quản trị Kinh doanh

gây bất lợi cho Cơng ty, ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình. Mặt khác, việc
dự trữ đối với q trình thi cơng là khơng khả thi vì đặc điểm của ngành xây
dựng là không cố định mà thi công ở những khu vực khác nhau, do đó Cơng
ty phải mua ngun vật liệu tại địa phương nơi thi công. Để khắc phục điều
này, Công ty phải tạo mối quan hệ tốt với các nhà cung ứng nguyên vật liệu
địa phương để được hưởng chiết khấu.
1.2.7. Môi trường kinh doanh của Công ty và ảnh hưởng của môi trường
kinh doanh đến cạnh tranh trên thị trường
* Thuận lợi:
- Cơng ty có cơ sở vật chất tốt, phương tiện máy móc kỹ thuật hiện đại
và tương đối đồng bộ, do đó có khả năng thi cơng được những cơng trình
phức tạp với tiến độ nhanh chóng, đáp ứng địi hỏi và u cầu của chủ đầu tư.
- Đội ngũ lao động có trình độ, có năng lực và kinh nghiệm thi cơng
nhiều cơng trình phức tạp, yêu cầu kỹ thuật cao.
- Trải qua 45 năm xây dựng và trưởng thành Công ty đã thi cơng được
nhiều cơng trình lớn, kỹ thuật phức tạp và hiện nay Công ty đang triển khai
một số hạng mục cơng trình trụ sở, nhà cao tầng, hạ tầng kỹ thuật, đường giao
thông, đường dây và trạm biến áp của nhiều tỉnh thành trên cả nước.

- Nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ và sơi
động để hội nhập kinh tế quốc tế, do đó nhu cầu về xây dựng cơ sở hạ tầng là
rất lớn. Đây chính là điều kiện để Cơng ty mở rộng hoạt động kinh doanh của
mình ở cả lĩnh vực thi cơng và đầu tư.
* Khó khăn:
- Cơng ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương là doanh nghiệp Nhà
nước, là đơn vị thành viện trực thuộc Tổng Công ty Sơng Hồng, do đó hoạt
động của Cơng ty nhiều khi cịn phụ thuộc vào các cơng trình do Tổng Công
ty giao cho.

Hà Thị Thu Trang

Công nghiệp 46A


Chuyên đề tốt nghiệp

24

Khoa Quản trị Kinh doanh

- Bên cạnh những máy móc trang thiết bị đồng bộ, Cơng ty vẫn cịn
nhiều máy móc đã cũ, hoạt động kém hiệu quả nhưng vẫn chưa được thay
mới làm ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng cơng trình.
- Việt Nam đang trong quá trình hội nhập quốc tế nên sự cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt và khốc liệt, địi hỏi Cơng ty ln
phải thay đổi và nâng cao uy tín của mình bằng những cơng trình có kỹ thuật
cao và mỹ thuật hồn hảo.

Hà Thị Thu Trang


Cơng nghiệp 46A


Chuyên đề tốt nghiệp

25

Khoa Quản trị Kinh doanh

PHẦN II.
THỰC TRẠNG HẠ GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY XÂY LẮP
VẬT LIỆU XÂY DỰNG AN DƯƠNG TRONG NHỮNG NĂM
GẦN ĐÂY
2.1. Đánh giá chung về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty trong những năm gần đây
2.1.1. Tình hình thực hiện kế hoạch xây lắp

Hà Thị Thu Trang

Công nghiệp 46A


×