TAN MÁU TỰ MIỄN
отдых в Альпах
Joomla 3.5
Tan máu tự miễn là bệnh đời sống của hồng cầu bị rút ngắn hơn bính thường
bởi sự xuất hiện của tự kháng thể chống hồng cầu.
1. ĐẠI
CƯƠNG
Tan máu tự miễn là bệnh đời sống của hồng cầu bị rút ngắn hơn bính thường bởi
sự
xuất
hiện
của
tự
kháng
thể
chống
hồng
cầu.
2.
CHẨN
ĐOÁN
Lâm
sàng
2.1.
-
Hội
chứng
thiếu
máu.
-
Hội
chứng
hoàng
đản.
-
Gan,
lách
có
2.2.
thể
to,
có
Cận
thể
kèm
theo
lâm
a. Máu
sốt.
sàng
ngoại
vi
- Số lượng hồng cầu, lượng huyết sắc tố và hematocrit đều giảm; hồng cầu có kìch
thước
bính
-
thường
Hồng
cầu
b.
c.
hoặc
to.
lưới
tăng.
Sinh
Bilirubin
tăng,
LDH
Xét
chủ
yếu
tăng,
nghiệm
hóa
tăng
bilirubin
gián
tiếp;
haptoglobin
giảm.
tủy
đồ
Tủy giàu tế bào, dòng hồng cầu tăng sinh mạnh, hồng cầu lưới tủy tăng. Dòng bạch
cầu
hạt
d.
và
mẫu
Xét
-
Xét
tiểu
cầu
nghiệm
nghiệm
phát
triển
huyết
Coombs
bính
thường.
thanh
trực
tiếp
học
dương
tình;
- Xét nghiệm Coombs gián tiếp có thể dương tình (nếu dương tình nên định danh
kháng
thể
3.
bất
CHẨN
3.1.
Bệnh
-
sàng
Lâm
ĐOÁN
hồng
có
hội
cầu
chứng
PHÂN
hình
thiếu
thường).
BIỆT
cầu
máu,
hội
bẩm
chứng
hoàng
sinh
đảm.
- Trên tiêu bản máu ngoại vi thấy rõ hính ảnh hồng cầu mất vùng sáng trung tâm.
3.2.
Xét
3.3.
Sức
Xét
bền
hồng
nghiệm
Đái
nghiệm
Tan
Coombs
huyết
CD55,
cầu
sắc
CD59
máu
tố
trên
giảm.
trực
tiếp
âm
tình.
kịch
phát
ban
đêm
màng
trong
thường
hồng
bệnh
cầu
có
hệ
thiếu
hụt.
thống
- Người bệnh thường có những tổn thương các cơ quan phối hợp như da, thận,
khớp,
tim…
- Kháng thể kháng nhân và dsDNA dương tình là xét nghiệm khẳng định bệnh. Khi
nghi ngờ có thể làm thêm ANA 8 profile (anti dsDNA, anti RNP, anti Sm, anti SSA/Ro,
anti
SS-B/La,
anti
4.
Scl
-70,
anti
CENP
-B,
anti
ĐIỀU
Jo
1).
TRỊ
4.1.
Methylprednisolone
- Liều dùng: 1 - 2mg/kg/ngày. Khi có đáp ứng (huyết sắc tố > 80G/L) thí giảm liều
dần
(30%
liều/
tuần).
- Trường hợp cơn tan máu rầm rộ, nguy cơ đe doạ tình mạng có thể dùng liều cao
(bolus):
+
1g/ngày
+
3-4mg/kg/ngày
trong
3
ngày
trong
sau
3-5
đó.
ngày.
+ Sau đó dùng liều 1-2mg/kg/ngày. Khi có đáp ứng thí giảm dần liều và duy trí.
- Có thể ngừng thuốc khi huyết sắc tố của người bệnh trở về bính thường với liều
duy trí ở mức thấp (khoảng 0.1mg/kg/ngày hoặc thấp hơn) trong vòng 1 năm mà
không
có
tái
phát.
4.2. Các thuốc ức chế miễn dịch: Chỉ định khi bệnh không đáp ứng với corticoid.
Có
thể
sử
dụng
các
thuốc
sau:
- Azathioprine (Immurel): Liều dùng: 50-100mg/ngày trong 4 tháng.
-
Cyclophosphamid:
-
Cyclosporin
-
A:
Vincristin:
Liều
Liều
dùng:
dùng:
50-200mg/ngày
50-200mg/ngày
1mg/tuần
tối
trong
trong
thiểu
3-6tháng.
3-6
3
tháng.
tuần.
- Mycophenolate mofetil: Liều dùng: 500mg-2.000mg/ngày trong 1-3 tháng.
Lưu ý: Tác dụng giảm bạch cầu hoặc ức chế tủy xương của nhóm thuốc này, lúc đó
nên
dừng
thuốc
4.3.
hoặc
giảm
Gamma
liều.
globulin
- Chỉ định trong trường hợp cấp cứu: Cơn tan máu rầm rộ, đáp ứng kém với truyền
máu
và
corticoid.
- Liều dùng: Tổng liều là 2g/kg (0,4g/kg/ngày x 5 ngày hoặc 1g/kg/ngày x 2 ngày).
4.4.
Cắt
lách: Chỉ
định
trong
trường
hợp:
- Điều trị 3-6 tháng bằng corticoid và các thuốc ức chế miễn dịch thất bại hoặc phụ
thuộc
-
liều
Không
có
các
cao
bệnh
lý
corticoid.
nội
khoa
khác.
-
Người
bệnh
tự
nguyện.
4.5.
Rituximab
- Chỉ định khi điều trị ức chế miễn dịch và cắt lách không có hiệu quả.
-
Liều
dùng:
4.6.
375mg/m2/tuần
Điều
x
trị
-
4
tuần.
hỗ
trợ
Truyền
máu
+ Tốt nhất là truyền máu có hòa hợp thêm các nhóm máu ngoài hệ ABO (truyền
hồng
+
Nên
cầu
truyền
-
chậm
và
Trao
Điều
trị
và
theo
phenotype).
dõi
sát
các
đổi
dự
phòng
các
dấu
hiệu
lâm
huyết
biến
chứng
của
sàng.
tương
thuốc
và
bệnh.
+ Hạ huyết áp, giảm đường máu, bổ sung canxi, kali, các thuốc bảo vệ dạ dày…
+
Lọc
4.7.
máu
ngoài
Theo
dõi
thận
trong
trong
trường
hợp
quá
có
suy
trình
thận
điều
cấp.
trị
- Lâm sàng: Đánh giá mức độ thiếu máu, màu sắc và số lượng nước tiểu, huyết áp,
những
biểu
hiện
ở
dạ
dày…
- Cận lâm sàng: Xét nghiệm tế bào máu ngoại vi, hồng cầu lưới 2-3 lần/ tuần. Các
chỉ số đường huyết, điện giải, canxi, bilirubin, men gan, chức năng thận 1-2
lần/tuần.
Xét
nghiệm
5.
Coombs
1
lần/
1-2
TIÊN
tuần.
LƯỢNG
Tỉ lệ đáp ứng chung với corticoid là khoảng 80%. Với những trường hợp phải cắt
lách thí tỉ lệ đáp ứng từ 38-82%. Khi sử dụng rituximab tỉ lệ đáp ứng có thể đạt tới
80%
các
TÀI
LIỆU
trường
hợp.
THAM
KHẢO
1. Nguyễn Thị Minh An (2006), Thiếu máu tan máu miễn dịch (2006), Bài giảng
Huyết
học
-
Truyền
máu
Sau
đại
học,
Tr
198-208.
2. Lechner.K and Jager.U (2010), How I treat autoimmune hemolytic anemias in
adults,
Blood
116:
1831-1838.
3. Friedberg R.C, Johari V.P (2009) Autoimmune Hemolytic Anemia, Wintrobe’s
Clinical
Hematology,
pp.966-977.
4. Pacman.C.H (2006), Hemolytic Anemia from Immune Injury, William
Hematology, 7, pp. 729-750.