Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Câu hỏi nhận định môn lý luận nhà nước và pháp luật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 17 trang )

Câu hỏi nhận định môn lý luận nhà nước và pháp luật
1.

2.

3.
4.

5.
6.

7.

8.

9.

Tập quán và những tín điều tôn giáo trong thời kỳ cộng sản nguyên thuỷ chính là
pháp luật bởi đó chính là những quy tắc xử sự hình thành trật tự của xã hội. Câu này sai.
Bởi PL chỉ ra đời trong xã hội có Nhà nước. NN và PL là 2 phạm trù luôn luôn tồn tại song
hành. Khi mâu thuẫn xã hội gay gắt không thể điều hòa dẫn tới hình thành NN, để duy trì sự tồn
tại của NN thì giai cấp cầm quyền đã ban hành PL, PL trở thành công cụ để duy trì tật tự xã hội,
bảo vệ cho giai cấp cầm quyền
Pháp luật chỉ có thể được hình thành bằng con đường ban hành của Nhà nước. PL
là những quy tắc xử sự chung, do NN ban hành hoặc thừa nhận. Nhà nước có thể thừa nhận
những tập quán trong xã hội bằng cách pháp điển hóa, ghi nhận trong luật thành văn. Chẳng
hạn như K4 Đ 409 BLDS 2005: "Khi hợp đồng có điều khoản hoặc ngôn từ khó hiểu thì phải
được giải thích theo tập quán tại địa điểm giao kết hợp đồng".
Việc pháp luật đưa ra khuôn mẫu, chuẩn mực cho hành vi xử sự của con người thể
hiện tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật. Hình thức chặt chẽ của PL thể hiện
ở ngôn từ pháp lí, cách sắp xếp các điều luật, ...


Tiền lệ pháp là hình thức pháp luật lạc hậu, thể hiện trình độ pháp lý thấp. cái này
sai. Rất nhiều nước tiến bộ trên thế giới bây giờ trong hệ thống PL của họ chủ yếu là tồn tại
dưới dạng không thành văn, thừa nhận rất nhiều Án lệ: những nước trong hệ thống luật AnhMĩ.
Tập quán pháp và tiền lệ pháp có điểm chung là cùng dựa trên cơ sở các quy tắc xử
sự đã tồn tại trong cuộc sống để hình thành các quy định pháp luật.
Nền chính trị của giai cấp cầm quyền quy định bản chất, nội dung của pháp luật.
Sai. Bởi vì PL là phạm trù thuộc về ý thức, kiến trúc thượng tầng, trong khi đó kiến trúc thượng
tầng phải phù hợp với cơ sở hạ tầng. Cho nên khi ban hành PL cần thiết phải dựa trên nền tảng
về quan hệ trong xã hội về điều kiện cơ sở vật chất: quan hệ về tư liệu sản xuất, quan hệ sở
hữu, về nhu cầu, phương hướng phát triển của xã hội...Điều này sẽ quyết định nội dung, bản
chất của PL. Tức là vật chất quyết định ý thức, cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
đấy
Lợi ích giai cấp thống trị luôn là sự ưu tiên và luôn là được lựa chọn có tính quyết
định khi hình thành các quy định pháp luật. Câu này cháu nghĩ là đúng: Bởi PL là ý chí của
giai cấp thống trị được nâng lên thành luật. PL duy trì trật tự xã hội, bảo vệ cho giai cấp cầm
quyền, phù hợp với ý chí, nguyện vọng của đại bộ phận quần chúng trong xã hội (điểm này thì
thể hiện rõ hơn trong các NN XHCN, bởi theo như NN VN là NN của dân, do dân, vì dân)
Pháp luật luôn tác động tích cực đối với kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển. Điều này
là sai. Nếu PL tiến bộ, phản ánh được thực tiễn, dự báo được tình hình phát triển của xã hội thì
sẽ thúc đẩy tiến bộ xã hội. Ngược lại sẽ kìm hãm sự phát triển xã hội. Pháp luật là tiêu chuẩn
(chuẩn mực) duy nhất đánh giá hành vi của con người. Cái này sai. Ngoài PL còn rất nhiều
những chuẩn mực khác: Đạo đức chẳng hạn.
Các quy phạm xã hội luôn đóng vai trò hỗ trợ việc thực hiện pháp luật. Cái này đúng.
Các QPXH khác như QP đạo đức thể hiện phong tục tập quán, tư tưởng của quần chúng nhân
dân. Nếu QPPL được ban hành hợp tình, hợp lí thì việc thực hiện trên thực tế sẽ dễ dàng hơn.
Nó đóng vai trò tích cực trong việc hỗ trợ thực hiện PL.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

1



NHẬN ĐỊNH ĐÚNG, SAI, GIẢI THÍCH: LÍ LUẬN VÀ PHÁP LUẬT
Câu 1: Mọi trường hợp cá nhân không có năng lực hành vi đều có thể thông qua người
thứ 3 để thực hiện các quyền cho mình.
Trả lời: Sai. Vì trong 1 số trường hợp cá nhân không có năng lực hành vi không thể thông qua
người thứ 3 để thực hiện các quyền cho mình như việc kết hôn, hoặc ly hôn.
Câu 2: Thẩm quyền của cơ quan Nhà nước do Quốc Hội quy định.
Trả lời: Sai. Vì do pháp luật quy định.
Câu 5: Pháp luật do Nhà nước ban hành và chỉ được thể hiện bằng hình thức văn bản
quy phạm pháp luật.
Trả lời: Sai. Vì ngoài văn bản quy phạm pháp luật, thì pháp luật còn thể hiện dưới hình thức tập
quán pháp và tiền lệ pháp.
Câu 6: Người nghiện ma tuý hoặc các chất kích thích dẫn đến phá tài sản gia đình là
người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Trả lời: Sai. Vì phải có quyết định của Toà án tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành vi
dân sự.
Câu 8: Pháp luật là tiêu chuẩn (chuẩn mực) duy nhất đánh giá hành vi con người.
Trả lời: Sai. Vì ngoài các quy phạm pháp luật còn có các quy phạm đạo đức, tôn giáo…
Câu 10: Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự được áp dụng một lần trong đời sống xã
hội.
Trả lời: Sai. Vì được áp dụng nhiều lần trong đời sống xã hội.
Câu 11: Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Trả lời: Sai. Vì trong một số trường hợp vi phạm pháp luật không truy cứu trách nhiệm pháp lý
như: Quá thời hiệu truy cứu trách nhiệm pháp lý.
Câu 13: Không hành động cũng có thể vi phạm pháp luật.
Trả lời: Đúng. Vì hành vi vi phạm pháp luật có thể là hành vi hành động hoặc là hành vi không
hành động. Ví dụ: Hành vi không cứu giúp người đang trong tình trạng nguy hiểm.
Câu 14: Năng lực hành vi của cá nhân có từ khi cá nhân đó được sinh ra và mất khi chết.
Trả lởi: Sai. Vì khi cá nhân mới sinh ra thì chưa có năng lực hành vi, năng lực hành vi của cá
nhân có kể từ khi đạt độ tuổi nhất định và những điều kiện nhất định.

Câu 15: Tiền lệ pháp chỉ được hình thành từ cơ quan hành pháp.
Trả lời: Sai. Vì tiền lệ pháp: Là hình thức Nhà nước thừa nhận các quyết định của cơ quan
hành chính hoặc xét xử giải quyết những vụ việc cụ thể để áp dụng đối với các vụ việc tương
tự. Vì vậy tiền lệ pháp được hình thành từ cơ quan hành pháp và tư pháp.
Câu 16: Để xác định một hệ thống pháp luật hoàn thiện chỉ dựa vào 2 tiêu chí: Tính toàn
diện, đồng bộ và tính thống nhất của hệ thống pháp luật.
Trả lời: Sai. Vì ngoài ra còn tính phù hợp, tính khả thi và ngôn ngữ, kỹ thuật xây dựng pháp
luật.
Câu 17: Pháp luật và pháp chế không thể tách rời và không phụ thuộc vào trình độ văn
hoá của cán bộ, công chức, công dân.
Trả lời: Sai. Vì pháp luật và pháp chế muốn phát huy hiệu quả cần phải phụ thuộc vào trình độ
văn hoá của cán bộ, công chức, công dân.
Câu 18: Ý thức của pháp luật được cấu thành từ: Ý thức pháp luật thông thường, ý thức
pháp luật có tính lý luận khoa học và ý thức pháp luật nghề nghiệp.
Trả lời: Sai. Vì ý thức pháp luật được cấu thành từ hệ tư tưởng pháp luật và tâm lý pháp luật.
Câu 19: Một quy phạm pháp luật có thể khuyết 3 yếu tố: Giả định, quy định và chế tài.
Trả lời: Sai. Vì theo nguyên tắc thì một quy phạm pháp luật sẽ bao gồm đủ 3 yếu tố, tuy nhiên,
trong những trường hợp ngoại lệ thì vẫn có những quy phạm pháp luật khuyết một trong 3 yếu
tố.
Câu 21: Tiền lệ pháp không phải là một hình thức pháp luật chính yếu ở Việt Nam.
Trả lời: Đúng. Vì ở Việt Nam hình thức pháp luật chính là văn bản quy phạm pháp luật.

2


Câu 22: Trong lịch sử loài người chỉ có văn bản quy phạm pháp luật mới được coi là
hình thức của pháp luật.
Trả lời: Sai. Vì ngoài văn bản quy phạm pháp luật còn có tập quán pháp và tiền lệ pháp.
Câu 23: Tiền lệ pháp được hình thành từ cơ quan lập pháp.
Trả lời: Sai. Vì được thành lập từ cơ quan tư pháp, hành pháp.

Câu 24: Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên đều có năng lực pháp lý.
Trả lời: Sai. Vì nếu đủ 18 tuổi mà mắc các bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác làm mất năng lực
trách nhiệm hành vi thì sẽ không có năng lực pháp lý.
Câu 27: Pháp luật chỉ do Nhà nước ban hành để điều chỉnh tất cả các quan hệ diễn ra
trong xã hội.
Trả lời: Sai. Vì chỉ điều chỉnh những quan hệ phổ biến, quan trọng chứ không điều chỉnh tất cả
các quan hệ xã hội.
Câu 30: Người sống với nhau như vợ chồng không đăng ký kết hôn thì không được
pháp luật công nhận là vợ chồng.
Trả lời: Sai. Vì nếu như người sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 mà không
đăng ký kết hôn thì pháp luật vẫn công nhận họ là vợ chồng.
Câu 31: Tài sản được tạo ra trong thời kỳ hôn nhân là tài sản chung của vợ chồng.
Trả lời: Sai. Vì nếu như trong thời ký hôn nhâ vợ, chồng được thừa kế riêng hoặc tặng cho
riêng thì tài sản đó là tài sản riêng của vợ, chồng.
______________________________________________
Đề mẫu 1
Câu I: (4 điểm) Những nhận định sau đúng hay sai, tại sao?
1. Pháp luật chỉ mang tính giai cấp.
Đáp án: sai, bởi vì pháp luật còn mang tính xã hội.
2. Hệ thống cơ quan xét xử gồm: Tòa án và Viện kiểm sát.
Đáp án: sai, bởi vì hệ thống cơ quan xét xử là Tòa án.
4. Chỉ có hành vi hợp pháp của con người mới trở thành sự kiện pháp lý.
Đáp án: sai, bởi vì ngoài ra còn sự biến pháp lý không do hành vi của con người.
5. Người bị phạt tù là người hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Đáp án: sai, bởi vì người bị phạt tù không phải là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
6. Việc ly hôn giữa người Việt Nam và người nước ngoài được tiến hành tại UBND cấp
tỉnh.
Đáp án: sai, bởi vì việc ly hôn chỉ được giải quyết tại Tòa án.
7. Tuổi bắt đầu có năng lực hành vi dân sự là đủ 15 tuổi.
Đáp án: sai, bởi vì tuổi bắt đầu có năng lực hành vi dân sự là đủ 6 tuổi.

8. Theo quy định của Luật hình sự Việt Nam, án treo là hình phạt nhẹ nhất trong hệ thống
hình phạt.
Đáp án: sai, bởi vì án treo không phải là hình phạt.
Câu II: (3 điểm)
Cho một ví dụ cụ thể về hành vi vi phạm pháp luật và phân tích cấu thành vi phạm pháp
luật trong ví dụ đó.
Đáp án: Sinh viên phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Một ví dụ cụ thể về một hành vi vi phạm pháp luật cụ thể (ví dụ là vi phạm pháp luật giao thông
đường bộ).
- Phân tích cấu thành vi phạm pháp luật trong ví dụ đã cho thì phải làm rõ những nội dung sau :
+ Về chủ thể của vi phạm pháp luật
+ Về khách thể của vi phạm pháp luật
+ Về chủ quan của vi phạm pháp luật
+ Về khách quan của vi phạm pháp luật

3


Đề mẫu 2
1/ Quyết định của Chủ tịch nước về bổ nhiệm Phó Thủ Tướng, Bộ Trưởng và các thành viên
khác của chính phủ là văn bản QPPL.
2/ Mọi chủ thể là cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi đều được công nhận có đủ năng lực pháp
luật.
3/ Nhà nước là chủ thể của mọi mối quan hệ pháp luật.
4/Tất cả các cá nhân thực hiện hành vi trái pháp luật, nguy hiểm cho xã hội đều bị truy cứu
trách nhiệm pháp lý.
5/chủ thể của pháp luật là chủ thể của quan hệ pháp luật
6/ Mọi vi phạm pháp luật đều do người có năng lực trách nhiệm
Đáp án:
1. Sai. Vì sai thẩm quyền ban hành, theo khoản 2 điều 114 Hiến Pháp (Quyết định bổ nhiệm

Phó thủ tướng là loại văn bản áp dụng pháp luật vì nó quy định áp dụng trực tiếp đối với 1
người và chỉ được sử dụng 1 lần duy nhất.)
2. Sai. vì năng lực pháp luật do pháp luật quy định.
3.Sai. Hôn nhân gia đình thì chủ thể không phải là nhà nước
4 Sai. hành vi gây ra do người chưa đủ yếu tố về độ tuổi, thể chất…thì không bị truy cứu trách
nhiệm pháp lí
5. Sai. vì hai khái niệm pháp luật và quan hệ pháp luật khác nhau
6. Sai. tương tự câu 4

1.

Pháp luật do NN ban hành – đúng vì PL là 1 hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt
buộc chung cho mọi người do NN ban hành hoặc thừa nhận thể hiện ý chí của giai cấp thống trị được NN
bảo đảm thực hiện dung điều chỉnh các quan hệ Xh theo định hướng của NN.

2.

PL là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi của con người – Sai vì đạo đức là tiêu chuẩn
đánh giá hành vi của con người còn PL là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi PL của con người

3.

PL và các quy phạm XH khác luôn bổ trợ nhau trong việc điều chỉnh các quan hệ XH
– Sai vì các QPPL chỉ hổ trợ khi mục đích điều chỉnh trùng với Pl như tập quán thừa kế ở vùng Tây
nguyên…

4.

Trong mọi trường hợp, PL đều lạc hậu hơn so với KT – Sai vì trong 1 vài trường hợp, đôi
lúc PL dự liệu điều chỉnh đ ược những vấn đề sẽ xảy ra trong tương lai.


5.

Chỉ PL mới có tính bắt buộc – Sai vì tất cả các quy phạm, nội quy, quy định đều có tính
bắt buộc như: quy phạm chính trị, quy phạm tôn giao cũng có tính bắt buộc, hay điều lệ Đảng cũng có
tính bắt buộc đối với Đảng viên.

6.

Chỉ PL mới được đảm bảo bằng biện pháp cưỡng chế NN – Đúng vì khi có người VPPL,
NN dùng các biện pháp để cưỡng chế và được đảm bảo thực hiện bằng quân đội, công an…

7.

Chỉ có PL mới có tính quy phạm – Sai vì đạo đức, tôn giao, tín ngưỡng cũng có tính quy
phạm. Các quy phạm khác cũng quy định những chuẩn mực khác của con người.

8.

Các quy phạm đạo đức, tôn giáo thì không mang tính giai cấp – sai vì đạo đức, tôn giáo
tồn tại trong XH cũng có tính giai cấp

9.

Chỉ có QPPL mới mang tính giai cấp – sai vì ngoài QPPL các quy phạm XH khác như quy
phạm đạo đức, tôn giáo, chính trị cũng mang tính giai cấp.

10.

Mọi quy phạm XH được NN cho phép tồn tại đều là QPPL – Sai vì điều lệ, nội quy, quy

chế không phải là QPPL.

4


11.

QPPL là các quy tắc xử sự trong đó chỉ ra quyền, nghĩa vụ của chủ thể. – Đúng vì nhận
định trên chính là nội dung của QPPL

12.

Mọi QPPPL đều phải có đầy đủ 3 bộ phận: giả định, quy định, chế t ài- Sai vì kỹ thuật
lập pháp cho phép không nhất thiết phải diễn đạt đầy đủ các bộ phận của QPPL.

13.

Một QPPL có thể được quy định ở nhiều điều luật, nhiều QPPL được quy định trong 1
điều luật – Đúng vì kỹ thuật lập pháp cho phép một QPPL có thể được quy định ở nhiều điều luật, nhiều
QPPL được quy định trong 1 điều luật.

14.

Tiêu chuẩn duy nhất để đánh giá tính hòa thiện của hệ thống Pl là tính phù hợp của hệ
thống Pl – sai vì tính phù hợp chỉ là một trong bốn tiêu chuẩn để đánh giá hệ thống PL.

15.

Để góp phần hoàn thiện hệ thống PL chỉ cần thực hiện tốt việc tập hợp hóa PL – Sai vì
tập hợp hóa không làm thay đổi nội dung của PL.


16.

Hệ thống hóa PL bao gồm các QPPL, các chế định PL, các ngành luật và được thể hiện
trong các văn bản QPPL do NN ban hành. – Sai vì nhận định trên là khái niệm của hệ thống PL chứ
khôn gphải là khái niệm của hệ thống hóa PL.

17.

Pháp điển hóa Pl là hình thức hệ thống hóa không làm thay đổi nội dung của PL – Sai
vì pháp điển hóa làm thay đổi nội dung của PL.

18.

Tập hợp hóa PL là hình thức hệ thống hóa PL chỉ do cơ quan NN có thẩm quyền thực
hiện – Sai vì tập hợp hóa không làm thay đổi nội dung của PL nên chủ thể của tập hợp hóa PL do mọi cá
nhân, tổ chức XH thực hiện.

19.

Nội dung của quan hệ PL đồng nhất với năng lực PL vì nó bao gồm quyền và nghĩa vụ
- Sai vì năng lực PL của chủ thể rộng hơn nội dung của quan hệ PL.

20.

Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể chính là hành vi pháp lý của chủ thể - Sai vì nghĩa vụ
pháp lý hẹp hơn hành vi pháp lý và không có quyền lựa chọn hành vi. Ngược lại, trong hành vi pháp lý
chủ thể có quyền lựa chọn hành vi. Ngoài ra, hành vi pháp lý có hành vi pháp lý và hành vi bất hợp pháp,
còn nghĩa vụ pháp lý luôn là xử sự hợp pháp.


21.

Khách thể của quan hệ Pl là lợi ích mà các bên tham gia quan hệ PL mong muốn đạt
được khi thiết lập với nhau một quan hệ PL – Đúng vì khách thể của quan hệ PL là lợi ích mà các bên
tham gia quan hệ PL mong muốn đạt được khi thiết lập với nhau một quan hệ PL.

22.

Sự kiện pháp lý là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào quan hệ PL – Sai vì yếu tố thúc
đẩy chủ thể tham gia quan hệ PL là khách thể.

23.

Các quan hệ PL xuất hiện do ý chí của cá nhân – Sai vì các quan hệ PL là do ý chí của
NN, nếu là do ý chí của các nhân quyết định thì dẫn đến hỗn loạn.

24.

Đối với cá nhân, năng lực hành vi gắn với sự phát triển của mỗi người và do cá nhân
đó quyết định – Sai vì năng lực hành vi do NN quy định.

25.

Người say rượu là người có năng lực hành vi hạn chế - Sai vì không có quyết định nào
của Tòa án quyết định họ là người có năng lực hạn vi hạn chế.

26.

Năng lực PLcó tính giai cấp, còn năng lực hành vi thì không mang tính giai cấp – Sai vì
năng lực hành vi do NN quy định do đó năng lực hành vi cũng mang tính giai cấp.


5


27.

28.

Người từ đủ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi quan hệ PL – Sai vì mới chỉ có độ tuổi
không thì chưa đủ mà còn phải có tiêu chuẩn về mặt lý trí nghĩa là họ phải là người có thể làm chủ hành
vi của mình.
NN là chủ thể của mọi quan hệ PL – Sai vì trong quan hệ kết hôn, các nhân là chủ thể.

29.

Nghĩa vụ pháp lý đồng nhất với hành vi pháp lý của chủ thể - Sai vì chủ thể khi thực
hiện nghĩa vụ pháp lý là nhằm đảm bảo quyền lợi cho các chủ thể khác, còn hành vi pháp lý là những lợi
ích vật chất hoặc tinh thần mà chủ thể mong muốn đạt được nhằm thỏa mãn nhu cầu của mình khi tham
gia vào các QHPL.

30.

Năng lực PL của cá nhân chỉ đ ược quy định trong các văn bản luật – Đúng vì năng lực
PL là khả năng hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của PL, do đó, năng lực PL và năng lực
hành vi đều được quy định cụ thể trong các văn bản QPPL.

31.

Tuân thủ PL và thi hành Pl được thực hiện bởi mọi chủ thể - Đúng vì các chủ thể đều
phải thực hiện nghĩa vụ pháp lý.


32.

Áp dụng PL chỉ được thực hiện bởi cơ quan NN có thẩm quyền. – sai vì áp dụng PL
không chỉ được thực hiện bởi cơ quan NN có thẩm quyền mà còn được thực hienẹ bởi các nhà chức trách
của NN, các tổ chức XH được NN trao quyền.

33.

Mọi hành vi thực hiện Pl của cq NN có thẩm quyền đều là hành vi áp dụng PL – Sai vì
tuân theo PL, thi hành PL, sử dụng PL đều là những hình thức thực hiện PL của NN.

34.

Áp dụng PL là hoạt động điều chỉnh chung đối với các quan hệ XH – Sai vì áp dụng PL
là hoạt động điều chỉnh cá biệt cụ thể đối với 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức cụ thể.

35.

Mọi văn bản do cqNN có thẩm quyền ban hành đều là văn bản áp dụng PL – Sai vì
ngoài văn bản áp dụng PL do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành , văn bản QPPL cũng do cơ quan NN
có thẩm quyền ban hành.

36.

Áp dụng PL tương tự chính là tiền lệ pháp – Sai vì tiền lệ pháp là các quyết định của tòa án
hoặc của các cơ quan NN giải quyết các vụ việc chưa có PL của NN tác động, sau đó cách giải quyết này
được các cơ quan NN có thẩm quyền thừa nhận và nó trở thành quy tắc PL làm cơ sở để áp dụng đối với
các trường hợp tương tự. còn áp dụng PL tương tự là giải quyết một vụ việc khi không có QPPL trực tiếp
điều chỉnh vụ việc đó mà giải quyết vụ việc đó dựa trên các nguyên tác chung của PL và dựa trên ý thức

của PL của cán bộ có thẩm quyền áp dụng PL.

37.

Áp dụng PL tương tự được thực hiện đối với mọi quan hệ XH – Sai vì trong PL hình sự và
pháp luật hành chính không thực hiện áp dụng PL tương tự.

38.

Cơ quan có thẩm quyền áp dụng PL thì cũng có thẩm quyền áp dụng PL tương tự - Đúng vì
áp dụng PL tương tự cũng dựa trên nguyên tắc chung của PL và vụ việc được xem xét có liên quan đến
quyền, lợi ích của NN, XH hoặc của cá nhân, do đó đòi hỏi NN phải xem xét giải quyết.

39.

Mọi biện pháp cưỡng chế NN đều là biện páp trách nhiệm pháp lý – Sai vì có những biện
pháp cưỡng chế NN không phải là biện pháp trách nhiệm pháp lý.

40.

Mọi hành vi trái PL đều là hành vi VPPL – Sai vì có những hành vi trái PL do tình thế cấp
thiết, do phòng vệ chính đáng hoặc do sự kiện bất ngờ.

41.

Những quan điểm tiêu cực của các chủ thể được xem là biểu hiện bên ngoài (mặt khách
quan) của VPPL – Sai vì quan điểm tiêu cực của các chủ thể là mặt chủ quan của VPPL.

6



42.

Mọi hậu quả do hành vi VPPL gây ra đều phải được thể hiện dưới dạng vật chất – Sai vì
ngoài dạng vật chất, những hậu quả do hành vi VPPL gây ra còn được thể hiện dưới dạng vật chất.

43.

Một VPPL có thể đồng thời chịu nhiều loại trách nhiệm pháp lý – Sai vì trách nhiệm hình sự
và trách nhiệm hành chính không đi cùng.

44.

Không thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm cho XH thì không bị xem là có lỗi. – Sai
vì đối với lỗi vô ý do cẩu thả, trong trường hợp người VPPL đã gây ra 1 sự thiệt hại cho XH nhưng do cẩu
thả người đó không thể thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm cho XH và cũng không thể thấy trước
hậu quả nguy hiểm cho XH của hành vi đó mặc dù người đó có thể thấy trước và buộc phải thấy trước
hậu quả đó.

45.

Hành vi chưa gây thiệt hại cho XH thì chưa bị xem là VPPL – Sai vì VPPL là hành vi trái PL
do người có đủ năng lực gánh chịu trách nhiệm pháp lý thực hiện, có lỗi đã gây thiệt hại or đe dọa gây
thiệt hại cho các quan hệ XH đ ược NN xác lập và bảo vệ.

46.

Người đủ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi VPPL – Sai vì nói đến độ tuổi thôi thì chưa đủ
mà người đó còn phải có đủ năng lực gánh chịu trách nhiệm pháp lý.


47.

Nội dung của mỗi VPPL thể hiện 2 mặt cho phép và bắt buộc – Sai vì không phải bất cứ
VPPL nào cũng thể hiện sự cho phép và bắt buộc.

48.

QPPL vừa mang tính cụ thể vừa mang tính khái quát – Đúng vì QPPL vừa là quy tắc xử sự
cụ thể cho 1 hành vi pháp lý đặc trưng, vừa không nêu cụ thể chủ thể điều chỉnh.

49.

Văn bản QPPL là hình thức duy nhất của PL XHCN – Sai vì ngoài văn bản QPPL còn sử
dụng các hình thức PL khác để điều chỉnh các mối quan hệ XH.

50.

Mọi văn bản do cơ quan NN có thẩm quyền ở TW ban hành đều có hiệu lực trên phạm vi
tòan lãnh thổ và đối với mọi đối tượng – Sai vì có nhiều văn bản do cơ quan NN chỉ ban hành cho 1 khu
vực lãnh thổ hoặc cho 1 số đối tượng cụ thể ví dụ như pháp lệnh CBCC chỉ có hiệu lực đối với đối tượng
là CBCC.

51.

Hiệu lực trở về trước của văn bản QPPL được áp dụng trong mọi trường hợp nếu đem lại lợi
ich cho chủ thể - Sai vì hiệu lực hồi tố của văn bản QPPL chỉ được áp dụng trong lĩnh vực hành chính và
hình sự nhưng không áp dụng trong lĩnh vực dân sự.

52.


Văn bản QPPL là văn bản do cơ quan NN có thẩm quyền theo luật định ban hành – ĐÚng vì
căn cứ vào định nghĩa về văn bản QPPL, văn bản QPPL là văn bản do cơ quan NN có thẩm quyền ban
hành theo thủ tục, trình tự luật định.

53.

Văn bản QPPL được áp dụng nhiều lần trong thực tế đời sống cho đến khi nó bị thay đổi
hoặc hủy bỏ - Đúng vì văn bản QPPL do các cơ quan NN có thẩm quyền ban hành theo thủ tục, trình tự
luật định trong đó có các quy tắc xử sự chung được NN đảm bảo thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ
Xh theo định hướng XHCN.

54.

Văn bản QPPL bắt đầu có hiệu lực từ thời điểm thông qua hoặc công bố nó – Sai vì không
phải văn bản nào cũng được công bố.

55.

Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của văn bản được xác định là sau 1 khoảng thời gian nhất
định kể từ khi công bố văn bản. – Sai vì văn bản của Chủ tịch nước có hiệu lực ngay sau khi công bố.

56.

Thời hạn hiệu lực của văn bản được xác định từ thời điểm bắt đầu có hiệu lực tới thời điểm
hết hiệu lực – Đúng vì theo khái niệm về hiệu lực theo thời gian của văn bản QPPL thì hiệu lực theo thời

7


gian của văn bản đ ược tính từ thời điểm phát sinh hiệu lực cho đến khi chấm dứt sự tác động của văn

bản.

57.

Tập quán pháp là 1 hình thức pháp luật của nước VN – Đúng vì tập quán pháp đang được sử
dụng phổ biến trong Luật dân sự, Luật Hôn nhân gia đ ình.

58.

Chỉ khi nào có đầy đủ năng lực PL và năng lực hành vi thì cá nhân mới có thể trở thành chủ
thể của quan hệ PL – Sai vì có những hành vi chưa đủ năng lực PL, năng lực hành vi vẫn có thể trở thành
chủ thể của quan hệ PL.

59.

Cá nhân trong mọi trường hợp đều không bị hạn chế hành vi – Sai vì người nghiện ma túy sẽ
bị hạn chế hành vi.

60.

Mọi chủ thể là cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi đều được công nhận có đầy đủ năng lực
PL – Sai vì sĩ quan trong lực lượng vũ trang sẽ bị hạn chế năng lực PL.

61.

Bị hạn chế năng lực hành vi thì không bị hạn chế năng lực PL – Đúng vì những người bị hạn
chế năng lực hành vi nhưng vẫn có quyền và nghĩa vụ trong quan hệ PL.

62.


Năng lực PL và năng lực hành vi của pháp nhân xuất hiện cùng 1 lúc khi có quyết định về
việc thành lập pháp nhân đó – Sai vì các pháp nhân của các công ty TNHH, các tổ chức chính trị XH.

63.

Chỉ cần có sự kiện thực tế cũng làm phát sinh thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ PL – Sai vì
những sự kiện không gắn với PL thì không làm phát sinh thay đổi or chấm dứt quan hệ PL.

64.

Năng lực PL của cá nhân được NN thừa nhận mang quyền chủ thể thực hiện các nghĩa vụ
pháp lý – Đúng vì nó được quy định trong Hiến Pháp và Bộ luật. Đặc điểm năng lực PL của cá nhân có từ
khi con người sinh ra và chất dứt khi người đó chết.

65.

Năng lực PL của từng cá nhân cụ thể có mức độ cao thấp khác nhau phụ thuộc vào từng điều
kiện cụ thể - Đúng vì năng lực của trẻ em thấp hơn so với người lớn.

66.

Quyền chủ thể PL hình thành và phát triển theo sự pháp triển của con người – Đúng vì đến 1
độ tuổi nhất định thì con người có quyền và nghĩa vụ tương ứng.

67.

Việc NN xác nhận năng lực PL và năng lực hành vi của cá nhân thường được tiến hành đồng
thời vì NN xác định những người đi kết hôn là cùng một lúc – Đúng vì người đi kết hôn có đủ năng lực
PL và năng lực hành vi do NN quy định.


68.

Khách thể của quan hệ PL là những giá trị vật chất, tinh thần và giá trị XH khác mà cá nhân,
tổ chức mong muốn đạt được nhằm thỏa mãn các lợi ích nhu cầu của mình khi tham gia vào các mối quan
hệ PL – Đúng vì khách thể của quan hệ PL chính là hành vi của các bên tham gia quan hệ PL nhằm thực
hiện các quyền chủ thể và nghĩa vụ của pháp lý theo quy định của PL.

69.

Sự kiện pháp lý là những tình huống hiện tượng quá trình xảy ra trong đời sống có liên quan
tới sự xuất hiện thay đổi và chấm dứt các quan hệ PL – Đúng vì khi chúng xuất hiện or mất đi thì nhà làm
luật gắn sự phát sinh thay đổi, chấm dứt quan hệ PL với sự tồn tại của nó.

70.

Cá nhân là chủ thể của mọi mối quan hệ PL – Sai vì ký kết các điều ướcquốc tế thì cá nhân
không được tham gia.

71.

Quan hệ PL là quan hệ XH và ngược lại – Sai vì QHPL là do quy phạm pháp luật điều chỉnh
và quan hệ bạn bè không phải là quan hệ PL.

72.

Thực hiện PL chỉ có thể là những hành vi xử sự hợp pháp của các chủ thể - Đúng vì tuân
theo PL để thực hiện nghĩa vụ pháp lý.

8



73.

Áp dụng PL không phải là hình thức thực hiện Pl mà chỉ là việc các cơ quan NN có thẩm
quyền tổ chức cho các chủ thể PL được thựchiện các quy định của PL – Sai vì nó là hình thức áp dụng PL
đặc biệt của NN.

74.

Nội dung của văn bản áp dụng PL chứa đựng các quy tắc xử sự chung – Sai vì nó chỉ chứa
đựng quy tắc xử sự cụ thể cho các cá nhân hoặc tổ chức cụ thể.

75.

Nội dung của văn bản áp dụng PL nêu ra quy tắc xử sự cụ thể và được áp dụng đối với các
chủ thể đã được xác định – Đúng vì bản án của Tòa án được áp dụng 1 lần cho chủ thể cụ thể.

76.

Nội dung của văn bản áp dụng pháp luật xác định quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể dodói
với chủ thể cụ thể hoặc chứa đựng các biện pháp trừng phạt đói với các chủ thể VPPL – Đúng vì các
quyết định điều động thì chứa đựng các quyền và nghĩa vụ, các bản án của tòa án thì chứa đựng các biện
pháp trừng phạt.

77.

Áp dụng PL là hình thức thựchiện PL nhưng không phải mọi hình thức thực hiện PL đều là
áp dụng PL – Đúng vì nó được tiến hành bằng nhiều chủ thể nhưng thi hành PL, tuân theoPL không phải
là áp dụng PL.


78.

Ban hành PL là một giai đoạn của áp dụng PL – Sai vì trong các giai đoạn của áp dụng PL
chỉ có giai đoạn ban hành văn bản áp dụng PL, còn ban hành Pl chỉ là giai đoạn của sáng tạo QPPL.

79.

Văn bản cá biệt do tổ chức XH hoặc cá nhân ban hành – Sai vì nó phải do cá nhân cơ quan
NN có thẩm quyền hoặc nhà chức trách của NN or các tổ chức XH được NN trao quyền ban hành.

80.

Cũng như áp dụng PL, áp dụng PL tương tự mang tính quyền lực NN – Đúng vì áp dụng PL
tương tự do cơ quan NN có thẩm quyền, các nhà chức trách của NN hoặc các tổ chức XH được NN trao
quyền ban hành,

81.

Áp dụng PL là đặc quyền của các cơ quan NN có thẩm quyền…- Đúgn vì đây là hoạt động
mang tính quyền lực NN.

82.

Áp dụng PL là hành vi của các cơ quan NN, cơ quan hành chính NN, cơ quan tư pháp của
NN để ban hành các quyết định cá biệt dưới hình thức văn bản áp dụng PL – Đúng vì đây là 1 giai đoạn
của áp dụng PL.

83.

Áp dụng Pl là hoạt động không thể thiếu được trong tổ chức thực hiện Pl và bảo đảm pháp

chế XHCN – Đúng vì để PL thực hiện 1 cách nghiêm túc nên nó cần phải được bảo đảm bằng pháp chế.

84.

Trong ngành luật có thể không đẩy đủ các chế định PL – Đúng vì các quan hệ XH phát triển
rất phong phú đa dạng và luật thì lạc hậu hơn so với tồn tại XH vì thế 1 ngành luật không thể chứa đầy đủ
các chế định PL.

85.

Có PL là có pháp chế - Sai vì pháp chế chỉ tồn tại trong những XH dân chủ mà thôi và trong
NN chiếm hữu nô lệ và phong kiến không có pháp chế.

86.

VPPL là 1 yếu tố trong cơ chế điều chỉnh PL – Sai vì yếu tố trong cơ chế điều chỉnh PL là
QPPL, quan hệ PL, sự kiện Pháp lý, văn bản áp dụng PL, ý thức pháp luật, trách nhiệm pháp lý chứ
không có VPPL.

87.

Chế tài là biện pháp cưỡng chế NN và ngược lại –Sai vì không phải biện pháp cưỡng chế
nào cũng là chế tài.

88.

Trách nhiệm pháp lý không phải là 1 yếu tố trong cơ chế điều chỉnh PL – Sai vì trong cơ chế
điều chỉnh PL, trách nhiệm pháp lý là một yếu tố của cơ chế điều chỉnh PL.

9



89.

Trách nhiệm pháp lý chỉ phát sinh khi cá nhân, tổ chức thực hiện h ành vi có đủ các yếu tố
cấu thành VPPL – Sai vì trách nhiệm pháp lý còn áp dụng đối với những hành vi trái PL mà không có lỗi.

90.

Mọi VPPL đều phải chịu sự cưỡng chế NN dưới hình thức các biện pháp trách nhiệm pháp
lý – Đúng vì người có hành vi VPPL mà có đủ 4 yếu tố cấu thành VPPL thì sẽ chịu trách nhiệm pháp lý.

===========================================================

10


11


12


13


14


15



16


17



×