Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOẠT ĐỘNG KIẾN TẠO HIỆN ĐẠI ĐỚI ĐỨT GÃY SƠN LA TRÊN CƠ SỞ ĐỊA MẠO KIẾN TẠO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.18 MB, 52 trang )

r

n

N-

QG N

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Trịnh Thị Th

Đ NH GI

ỨC Đ

HOẠT Đ NG KI N TẠO

HI N ĐẠI Đ I ĐỨT G
ĐỊA

S N A TRÊN C

ẠO - KI N TẠO

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội – 2014


S


r

n

N-

QG N

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Trịnh Thị Th

Đ NH GI

ỨC Đ

HOẠT Đ NG KI N TẠO

HI N ĐẠI Đ I ĐỨT G
ĐỊA

S N A TRÊN C

S


ẠO - KI N TẠO

Nghành: Địa chất
Chuyên ngành: Kho ng vật học và Địa h a học
Mã số: 60440205

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS Ngu n V n V

Hà Nội – 2014

ng


r

n

N-

QG N

ỜI CẢ
Luận v n đ

N

c hoàn thành d ới sự h ớng dẫn của PGS.TS Ngu n V n V


ng,

Chủ nhiệm Khoa Địa chất, tr ờng Đ i học Khoa học Tự nhi n - Đ i học Quốc gia
Hà N i. Học vi n in g i ời c m n s u s c đ n PGS.TS Ngu n V n V
tận tình h ớng dẫn, cung cấp tài iệu cho học vi n đ
v ng h n hệ ph

ng đã

c ti p cận s u h n và n m

ng ph p nghi n c u v t n i n t o và ho t đ ng i n t o hiện

đ i.
Ngoài ra, học vi n in ch n thành c m n c c c n

nghi n c u ph ng Ki n

t o - Địa m o thu c Viện Khoa học Địa chất và Kho ng s n đã h tr , gi p đ và
đ ng vi n đ học vi n c th hoàn thành tốt uận v n. Cuối c ng, học vi n in g i
ời c m n tới an Chủ nhiệm c ng nh c c th

c trong Khoa Địa chất, tr ờng

Đ i học Khoa học Tự nhi n đã t o mọi đi u iện đ học vi n học tập và hoàn thành
tốt uận v n.
in ch n thành c m n
Hà N i, th ng 12 n m 2014
Học vi n


Trịnh Thị Th

rn

y

1

o n v t

v


r

n

N-

QG N

C

C

ở đầu.......................................................................................................................4
Chương I: Tổng quan về hoạt động kiến tạo của đới đứt gã Sơn a.................7
1.1 Đặc đi m địa chất, i n tr c – i n t o và địa m o đới đ t gã …………7
1.2 Đặc đi m ho t đ ng i n t o…………………………………………....11

1.3 Tình hình nghi n c u tr n th giới và trong n ớc………………………14
Chương II: Phương pháp nghiên cứu...................................................................23
2.1 C sở d

iệu……………………………………………………………23

2.2 C c ph

ng ph p nghi n c u…………………………………………..23

2.2.1 Ph

ng ph p tính to n chỉ số địa m o – i n t o…………………….23

2.2.1.1 ín k ôn đối xứn
2.2.1.2 C ỉ số uốn k

ủ bồn t o t n ớ .....................................24

ân s

n n i (Smf)...........................................25

2.2.1.3 ỷ số iữ độ rộn đ y t un lũn v độ

o ủ n (Vf)...........27

2.2.2 Ph

ng ph p vi n th m........................................................................29


2.2.3 Ph

ng ph p ph n tích địa hình – địa m o..........................................29

Chương III: Đặc điểm hoạt động kiến tạo hiện đại của đới đứt gã Sơn a trên
cơ sở các chỉ số địa mạo – kiến tạo........................................................................31
3.1 Ho t đ ng i n t o hiện đ i qua c c chỉ số địa m o – i n t o...............31
3.2 C c đặc đi m địa hình – địa m o h c.....................................................39
3.3 Đ nh gi m c đ ho t đ ng i n t o hiện đ i của đới đ t gã S n La...44
Kết luận....................................................................................................................46
Kiến nghị…………………………………………………………………………..47
Tài liệu tham khảo..................................................................................................48

rn

y

2

o n v t

v


r

n

N-


QG N

ANH
Hình 1.1: Sơ đồ đ

v

L ủ đới đứt ãy Sơn L .......................................9

n độn

ủ đới đứt ãy Sơn L tr n n v tin ...........11

n 1.4: Sơ đồ l ới v v tor v n tố
n 1.5: r

t l tr n đ tr m tí

xã ủ L

IỂU ẢNG

ất đới đứt ãy Sơn L …………………………………………..8

Hình 1.2: Sơ đồ kiến tr
n 1.3: i u i n

C H NH V


uy n

l

n uy n

đi m..................................12
t n N m

t i b n Co

n

Sơn L ...............................................................................................13

Hình 2.1: Sơ đồ tín

ỉ số độ uốn l

n mặt tr ớ n i............................................26

Hình 2.2: Mặt ắt qu t un lũn sôn ....................................................................27
n 3.1: Sơ đồ tín
n 3.2: Sơ đồ

ỉ số bất đối xứn
đi m tín

ủ bồn t u n ớ đới đứt ãy Sơn L …..31


i tr Vf k u vự đo n N m Mứ – u n Gi o……33

Hình 3.3 Sơ đồ

đi m tín

i tr Vf k u vự đo n

Hình 3.4 Sơ đồ

đi m tín

i tr Vf k u vự đo n C iền C - C iền V ……36

Hình 3.5 Sơ đồ

đi m tín

i tr Vf k u vự đo n C iền V – M i C âu…….37

Hình 3.6: Sơ đồ v trí tín

i tr Smf

Hình 3.7: Sơ đồ p ân bố v trí

o

k u vự


tuyến mặt ắt n

in – C iền C ………35

đới đứt ãy Sơn L …..38

n qu đới đứt ãy Sơn L …40

Hình 3.8 i u i n ủ đới đứt ãy Sơn L tr n n D m 3D……………………….44
n 3.1: Gi tr đi m Vf đo n N m Mứ – u n Gi o………………………………34
n 3.2: Gi tr đi m Vf đo n

in – C iền C ………………………………..35

n 3.3: Gi tr đi m Vf đo n C iền C - C iền V ………………………………36
n 3.4: Gi tr đi m Vf đo n C iền V – Mai Châu………………………………37
n 3.5: C

rn

đo n tín

y

i tr Smf k u vự đới đứt ãy Sơn L …………………...39

3

o n v t


v


r

n

N-

QG N

Đ U
Đới đ t gã S n La éo dài chủ
v phía đ ng
theo thung

c. Đới đ t gã

u theo ph

ng T -ĐN, mặt đ t gã c m

éo dài từ hu vực Pa T n qua Tủa Ch a ch

ng Thuận Ch u v đ n Mai Ch u (S n La) qua

Th ớc,

dọc


ỉm S n

(Thanh H a) và h i nhập với c c đ t gã của tr ng S ng Hồng qua hu vực Nga
S n (Thanh H a). Đ

à đới đ t gã

ớn, đ ng vai tr ph n chia c c đới cấu tr c

tr n ình đồ cấu tr c – i n t o Việt Nam. Trong giai đo n i n t o hiện đ i, dọc
đới đ t gã S n La đã

ra rất nhi u c c trận đ ng đất, tr

trận đ ng đất t i Tu n Gi o với c ờng đ
đ

t ở, s t ở, ti u i u à

n tới 6,7 đ Richter vào n m 1983, g n

nhất à trận đ ng đất ngà 7 11 2011

ra t i V nh L c (Thanh H a) với

c ờng đ 3,5 đ richter. Đi u đ ch ng t r ng đới đ t gã S n La vẫn đang ho t
đ ng trong giai đo n hiện đ i và g
c ng trình

ra nh ng tai i n địa chất nh h ởng đ n c c


dựng và cu c sống d n sinh.

Hiện na , vấn đ nghi n c u ho t đ ng i n t o hiện đ i của c c đới đ t gã
đang đ

c rất nhi u c c nhà hoa học tr n th giới c ng nh trong n ớc quan t m.

C rất nhi u c c ph

ng ph p đã đ

hiện đ i nh : p

ơn p p đo r

p

ỉ số đ

p tín to n

c p d ng đ nghi n c u đ t gã ho t đ ng

on t ủy n ân p

m o - kiến t o p

ơn p


t o ... Nh ng học vi n nhận thấ r ng p d ng ph

ơn p
pn

p tr n in

i n ứu ấu tr

p

ơn
– kiến

ng ph p tính to n c c chỉ số địa

m o – i n t o và ph n tích nh DEM, nh vi n th m đ nghi n c u m c đ ho t
đ ng i n t o hiện đ i của đới đ t gã
Nam.

à ph

ng ph p vẫn c n rất mới m ở Việt

uất ph t từ c c ý do tr n, học vi n đã chọn đ tài “Đánh giá mức độ hoạt

động kiến tạo hiện đại đới đứt gãy Sơn La trên cơ sở địa mạo – kiến tạo” àm uận
v n th c s của mình.
Mục tiêu của đề tài:
- Làm s ng t m c đ ho t đ ng i n t o hiện đ i của đới đ t gã S n La

dựa tr n

t qu tính to n c c chỉ số địa m o – i n t o

t h p với việc ph n

tích địa hình – địa m o tr n nh vi n th m và nh DEM.

rn

y

4

o n v t

v


r

n

N-

QG N

Nhiệm vụ của đề tài:
-


c định ho t đ ng i n t o hiện đ i của đới đ t gã S n La th ng qua

việc tính to n c c chỉ số địa m o – i n t o

t h p với việc ph n tích địa

hình – địa m o tr n nh vi n th m, nh DEM.
Ý nghĩa khoa học thực tiễn
- Mở r ng ng d ng ph

ng ph p địa m o – i n t o (tr c

vi n th m và c c chỉ số địa m o – i n t o) vào việc

ng hình th i,

c định tính chất ho t

đ ng i n t o hiện đ i của c c đới đ t gã t i c c hu vực h c nhau tr n
ãnh thổ Việt Nam.
- Đ a ra nh ng

t qu

hoa học c tính đ ng đ n và chính

c cao.

- G p ph n làm sáng t m c đ ho t đ ng c ng nh đặc đi m và i u hiện
ho t đ ng i n t o hiện đ i của đới đ t gã S n La.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối t

ng nghi n c u: địa hình – địa m o trong ph m vi và n cận đới

đ t gã S n La.
-

Ph m vi nghi n c u: c c hu vực thu c đới đ t gã S n La.

Cấu trúc luận văn:
ở đầu
Chương I: Tổng quan về hoạt động kiến tạo của đới đứt gã Sơn a
Chương II: Phương pháp nghiên cứu
2.1 C c chỉ số địa m o – i n t o
2.1.1 ín k ôn đối xứn
2.1.2 C ỉ số độ uốn l

ủ bồn t o t n ớ (Af)

n tr ớ n i (Smf)

2.1.3 ỷ số iữ độ rộn đ y t un lũn v độ
2.2 Ph

rn

y


o ủ n (Vf)

ng ph p vi n th m

5

o n v t

v


r

n

N-

2.3 Ph

QG N

ng ph p ph n tích địa hình – địa m o

Chương III: Đặc điểm hoạt động kiến tạo hiện đại của đới đứt gã Sơn a trên
cơ sở các chỉ số địa mạo – kiến tạo
3.1 Ho t đ ng i n t o hiện đ i qua c c chỉ số địa m o – i n t o
3.2 C c đặc đi m địa hình – địa m o h c
3.3 Đ nh gi m c đ ho t đ ng i n t o hiện đ i của đới đ t gã S n La.
Kết luận và Kiến nghị

Tài liệu tham khảo

rn

y

6

o n v t

v


r

n

N-

QG N

Chương I
TỔNG QUAN VỀ HOẠT Đ NG KI N TẠO CỦA
Đ I ĐỨT G

S N A

1.1 Đặc điểm địa chất kiến tr c – kiến tạo và địa mạo đới đứt gã
Đới đ t gã S n La dài tr n 360 m từ Nậm M i (Lai Ch u) đi qua Tu n
Giáo–Pha Đin sang Thuận Ch u éo dài v phía Đ ng Nam qua Mai S n, M c

Ch u, Mai Ch u,

Th ớc, ỉm S n và gặp ờ i n t i Nga S n. Đới c ph

chung là TB-ĐN, ri ng đo n Nậm M i – Tu n Gi o c ph
đo n Chi ng Ne – u n Nha hu ện M c Ch u c ph
ặ đi m đ

a.

ng

ng

inh tu n và

ng v tu n.

ất

Đới đ t gã S n La ch

c t qua h u h t c c thành t o c tuổi từ Pa eozoi

đ n Kainozoi, ở ph n Tây B c đới c t qua chủ

u c c thành t o từ Devon đ n

Neogen, còn Tây Nam c t qua c c thành t o từ Cam ri đ n Đệ T (hình 1.1).
Ph n Tây B c của đới đ t gã

t, c t

t, sét

t

à c c thành t o gồm các đ

c ngu n: cu i

t, sét v i và đ v i tuổi Devon – Permi của hệ t ng

n Ph p,

phủ h ng chỉnh h p tr n ch ng à đ car onat tuổi Car on- Permi của hệ t ng
S n; phun trào az , porph rit azan, c t
tr m tích

t

c

t tuf hệ t ng Cẩm Thủy (P2ct); các

c ngu n, sét v i, đ v i ph n ớp m ng thu c hệ t ng C N i (T1 cn);

đ v i hệ t ng Đồng Giao (T2 ađ ); đ v i,

t – c t


M ờng Trai; đ tr m tích màu n u đ gồm cu i

t, s n

t, đ phi n sét hệ t ng
t, c t

t en

t, sét

t

hệ t ng Y n Ch u.
Ph n Tây Nam ao gồm c c đ cu i

t, đ phi n sét- sericit, đ phi n th ch

anh- sericit, đ phi n si ic, đ v i ph n ớp m ng t i

t tinh,... thu c hệ t ng S ng

Mã Phủ chỉnh h p tr n hệ t ng S ng Mã ( €2 sm) à đ car onat, đ v i c t en ớp
m ng đ phi n sét
tr n à đ c t

t

t thu c hệ t ng Hàm Rồng ( €3- O1 hr) và phủ chỉnh h p


t d ng quarzit en ít đ phi n sericit, sét-

t

t, sét v i thu c hệ

t ng Đ ng S n (O1 đs ) và c c tr m tích Đệ t .

rn

y

7

o n v t

v


r

n

N-

QG N

Hình 1.1: Sơ đồ đ
ặ đi m kiến tr


b.
V

ất đới đứt ãy Sơn L

– kiến t o

i n tr c, đới đ t gã S n La c m t đ t gã chính éo dài g n nh

i n

t c và nhi u đ t gã ph t o thành d ng “đu i ngựa”.
Đới ph hủ của đ t gã c chi u r ng tha đổi từ 5-10 m đo n từ Nậm Mai
- Mai Châu và 10-25 m đo n từ Mai Ch u - ỉm S n. Theo
he n t c ng ng thì đ t gã S n La c th n m c m v Đ ng
c ph

t qu ph n tích hệ 3
c, ở nh ng đo n

ng Tây B c – Đông Nam th n m tha đổi từ 30-500 60-800 và ở nh ng

đo n c ph

ng

v tu n c th n m 20-300 800 [2]. C c đ t gã ph tr n c nh

Đông B c đ u nghi ng v phía Tây Nam, c c đ t gã ph g n đ t gã chính
nghi ng v đ t gã chính.


rn

y

8

o n v t

v


r

n

N-

QG N

Trên cánh Tây Nam, c c đ t gã rìa ngoài c th n m nghi ng v đ t gã
chính với c c g c tho i 30-700. Các đ t gã

h c c th n m nghi ng v Đ ng

c

hoặc Tây Nam. Ri ng đo n Mai Ch u – ờ i n c c đ t gã tr n c nh Tây Nam
nghi ng v Đông Đông B c hoặc Tây Tây Nam (hình 1.2).


Hình 1.2: Sơ đồ kiến tr

v đ

độn lự

ủ đới đứt ãy Sơn L [2]

Tr n ình đồ cấu tr c hiện t i, đới đ t gã S n La c ng c c đ t gã c ng
ph

ng c qu m nh , sinh

phía T

m, đ ng vai tr ph n chia đới cấu tr c s ng Mã ở

Nam với cấu tr c S n La ở phía Đ ng

c. C c nghi n c u i n d ng i n

t o và tr ng th i ng suất i n t o tr n c c đ dọc theo đới đ t gã cho thấ đới đ t
gã S n La đã tr i qua 3 giai đo n ho t đ ng i n t o [8]:
) Pha chu n đ ng cổ nhất c tuổi từ Trias trở v tr ớc àm i n d ng, uốn
n p c c đ tr m tích cổ.

rn

y


9

o n v t

v


r

n

N-

QG N

) Giai đo n chu n đ ng th hai

ra với đặc tr ng chu n đ ng nghịch ở

ph giai đo n sớm sau chu n sang chu n đ ng nghịch đi
ng tr i ở ph giai đo n gi a và tr

t

m với h p ph n tr

t

ng tr i chi m u th ở ph giai đo n cuối.


Chu n đ ng nà di n ra từ cuối O igocen đ n cuối Miocen.
) Trong giai đo n chu n đ ng i n t o hiện đ i c tuổi từ P iocen đ n Đệ
T , đới đ t gã S n La c chu n đ ng tr
ngang theo ph

ng

t

ng ph i với tr c σ1 g n nh n m

inh tu n, tr c σ3 g n n m ngang theo ph

tr c σ2 g n nh thẳng đ ng. Tốc đ tr

t

ho ng 0,09-0,3mm n m, t i Phố C t tính đ

ng ph i đ

ng v tu n c n

c tính cho 6 triệu n m

c tốc đ dịch chu n trong Pleistocen

mu n (250.000 n m) ho ng 1,6mm n m [2].
c.


ặ đi m đ

m o

Dọc đới đ t gã S n La c nh ng tha đổi rõ rệt từ T

c uống Đ ng

Nam qua từng giai đo n. Đo n Nậm M c – Tu n Gi o dài h n 80 m, c
tr n địa hình à 2 đới r ng 5-6 m, từ thung

i u hiện

ng suối Nậm M c nối ti p với nh ng

suối é h n ở c c hu vực Lu n Ch u, Nậm Lanh, Tu n Gi o, n n m ẹp gi a hai
d i n i Huổi Long cao từ 1500- 2000m ở phía Tây Nam và Cao ngu n Tủa Ch a
cao g n 1500m ở phía ĐN, đo n Pha Đin d i địa hình
ph

n ngựa n m song song có

ng Tây B c-Đông Nam m i d i r ng 2-3 m, c đ cao thấp h n 2

n, đo n

Pha Đin – Chi ng Cọ dài tr n 40 m à d i n i thấp c đ cao trung ình 800-900m,
r ng tr n 6 m ị ph n c t h m nh. Đo n Chi ng Cọ - Chi ng Ve dài h n 60 m,
đ


à d i n i thấp, đỉnh t

ng đối

ng phẳng cao 600-700m n m gi a m t

n à

c c d i n i n m dọc theo i n giới Việt – Lào cao trung bình là 1000m. M t

n à

d i n i đ v i cao 1200m ở phía Đông B c. Chi u r ng của đới đ t gã

ho ng 10-

12 m. Đo n Chi ng Ve – Mai Ch u dài 40 m địa hình thấp gồm nh ng d i núi
tu n tính với đ cao 600-700m, en với c c thung

ng suối, d i nà c ph

v tu n, chi u r ng của đới 4-5 m n m gi a cao ngu n Mai Ch u ở phía

ng
c (cao

900-1000m) và d i n i cao Ph c Long 1000-1500m thu c hu ện M ờng L t
(Thanh H a) ở phía Nam. C c đ t gã

à thung


ng suối éo dài ha c c v ch n i

đ v i dựng đ ng. Đo n Mai Ch u – ờ i n d i tr n 130 m à d i n i thấp ph

rn

y

10

o n v t

v

ng


r

n

N-

QG N

Tây B c – Đông Nam từ Mai Ch u đ n ờ i n phía Đ ng. M t d i n i cao 8001500m éo dài từ Quan S n – Cẩm Thủ nối ti p à đồng

ng thấp v phía Nam


tới tận ờ i n.
1.2 Đặc điểm hoạt động kiến tạo
a. Dấu i u về

n độn

Tr n nh vệ tinh, đới đ t gã S n La th hiện h rõ ràng nh m t đới
lineament éo dài, chủ

u theo ph

ng T

g n với đ t gã Điện i n - Lai Ch u c ph
giới Việt - Lào c ph

ng

c - Đ ng Nam, đo n phía T
ng

inh tu n và đo n g n với i n

v tu n. C c đ t gã ph n m 2

n đ t gã chính c

d ng t a tia t o n n d ng đu i ngựa. Địa hình c sự ph n dị rõ rệt,
Nam của đ t gã địa hình đ


c

c n ng cao h n so với c nh Đ ng

n c nh Tây

c (hình 1.3).

n 1.3: i u i n o t độn kiến t o ủ đới đứt ãy Sơn L tr n nh Dem Aster.

rn

y

11

o n v t

v


r

n

N-

b.

ặ đi m đ


QG N

m o

Dọc theo đới đ t gã ph t tri n h nhi u c c hố s t, c c tr ng d ng éo to c
ph n ố ở nhi u n i, đ
tr ng Hang Mon đ

c ấp đ

ởi c c tr m tích Đệ T , đi n hình à hu vực

c ph t tri n từ Neogen mu n cho đ n na . Địa hình hai

c nh của đ t gã c sự ph n dị rõ rệt, c nh phía T
2000m, ph t tri n c c thung
Đ ng

c địa hình t

Nam địa hình cao từ 1000-

ng d ng ch V, v ch đ t gã dựng đ ng.

ng đối thấp, chủ

n

u ph t tri n


n c nh

m thực ngang, thung

ng

mở r ng.
c. Số li u đo G S
Số iệu 3 chu

đo của

ới S n La đ

c

ý

ng ph n m m ernese 4.2

và GPSurve 2.35 của V Quốc H i và nn , 2005 [5] từ n m 2001 - 2004 đã chỉ ra
r ng vận tốc dịch chu n hiện đ i của đới đ t gã S n La h ng v

t qu 1,5 0,7

mm n m (hình 1.4).

n 1.4: Sơ đồ l ới v v tor v n tố


uy n

đi m (Vy Quố

v nnk 2005)[5]

rn

y

12

o n v t

v

i


r

n

N-

d.

o t độn đ

QG N


ấn

M c đ ho t đ ng đ ng đất của đới đ t gã S n La c dấu hiệu h ng đồng
nhất. Theo Cao Đình Tri u và nn , (2005), ho t đ ng đ ng đất ph t sinh m nh nhất
t i hu vực từ Tu n Gi o đ n Thuận Ch u, ti u i u à trận đ ng đất Tu n Gi o
n m 1983 (Ms=6,7) [7]. M c đ ho t đ ng gi m d n từ Thuận Ch u đ n Thanh
H a, c th n m 1988 c ng
nh (Ms=3,8) và g n đ

ra trận đ ng đất t i Mai Ch u nh ng với c ờng đ

nhất ngà 7 11 2011

ra trận đ ng đất t i V nh L c

(Thanh H a) với c ờng đ Ms=3,5.
e. N ữn đặ đi m o t độn

i nđ ik

- i u hiện ho t đ ng hiện đ i của đới đ t gã đ
hiện dị th ờng địa h a hí đất c c

c ch ng minh qua sự uất

u tố Ra, Hg, CH4 h cao và địa nhiệt t i

c c hu vực Chi ng Mai, Chi ng Ve và ỉm S n.
- Tr


t ở và n t đất c ng

ra t i nhi u n i dọc đới đ t gã từ Lai Ch u đ n

Tu n Gi o, TP S n La, Chi ng Cọ, Th ch Thành (hình 1.5).

n 1.5: r

t l tr n đ tr m tí
n

rn

y

xã ủ L

l

n uy n

t n N m

Sơn L ( n t

13

i


t i b n Co

2013)

o n v t

v


r

n

N-

QG N

Vào n m 1996, n t đất g

c tr

t đất ở hu vực

m M - Chi ng Ch u - Mai

Ch u éo dài h n 200m và c đ mở ho ng 40-50cm, v t n t chỉ n m c ch
chấn t m đ ng đất 3,6 đ Richter

ra n m 1988 ho ng g n 2 m (Đinh V n


Toàn và nn , 2002).[6]
- Dọc đới đ t gã

uất

nhi u c c đi m n ớc n ng, n ớc ho ng t i c c hu

vực thành phố S n La, Thuận Ch u, Tu n Gi o,…
1.3 Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước
Đã c rất nhi u c c c ng trình nghi n c u đặc đi m i n t o ho t đ ng của
đới đ t gã S n La nh của Đinh V n Toàn và nn (2002); V n Đ c Ch

ng và

nn (2002); V Quốc H i và nn (2005); Ngu n V n H ng (2002), V V n Chinh
và nnk (2010?)...Tất c c c c ng trình đã chỉ ra r ng đới đ t gã S n La c
hiện ho t đ ng i n t o hiện đ i, rất nhi u c c trận đ ng đất đã

i u

ra dọc đới đ t

gã . Theo V V n Chinh và nn , 2010? [1], chu n đ ng thẳng đ ng di n ra trong
hối S n La nhìn chung
La chu n đ ng n ng
đ

u, nh ng vẫn mang tính ph n dị, ở Đ ng Nam TP. S n
u nhất so với c c hối h c. C rất nhi u ph


ng ph p đã

c p d ng đ nghi n c u ho t đ ng hiện đ i của đới đ t gã S n La nh ph

ph p địa vật ý: đo radon, thủ ng n; ph
t o, ph

ng ph p

ng ph p nghi n c u cổ địa chấn, ph

ng

dựng tr ờng ng suất i n

ng ph p nghi n c u cấu tr c - i n

t o,... Nh ng ch a c m t c ng trình nào p d ng ph

ng ph p tính to n chỉ số địa

m o - i n t o đ đ nh gi m c đ ho t đ ng i n t o hiện đ i của đới đ t gã S n
La.
Tr n th giới đã c rất nhi u c c c ng trình nghi n c u p d ng tính to n
chỉ số địa m o - i n t o đ đ nh gi m c đ ho t đ ng của m t hu vực ha m t
đới đ t gã (Keller and Pinter, 1996; E.L Hamdouni et al., 2008; G Sarp et al.,
2011;....). Ở Việt Nam c ng c m t vài c ng trình nghi n c u của Phan Trọng
Trịnh, 2012;

i V n Đ ng, 2009; Ph ng Thị Thu H ng, 2011; Ngu n Quốc


C ờng và nn , 2009;...C c

t qu tính to n của m t số c ng trình p d ng tính

to n chỉ số địa m o - i n t o đ

rn

y

c thống

theo

14

ng sau:

o n v t

v


r

n

N-


QG N

Kết quả tính toán các chỉ số địa mạo
STT

1

rn

Tên công trình,
sách báo

Morphotectonic
properties
of Yenicaga basin
area in
Turkey

y

Chỉ số địa
mạo

Châu Âu

Smf

1,028-3,302

Vf


0,29-17,74

SL

Châu



Châu Á

Việt Nam

Phân loại hoạt động kiến tạo
Tích h p
c c chỉ số
(Iat)
<1,4 ho t đ ng
i n t o cao
1,4-3 ho t đ ng
i n t o trung
bình
>3 h ng ho t
đ ng
<1 ho t đ ng cao
1-1,5 ho t đ ng
trung bình
>1,5 h ng ho t
đ ng


11,121780,24

HI

0,106-0,787

AF

33,97

15

0,106-0,347:
h ng ho t đ ng
0,348-0,468: ho t
đ ng thấp
0,469-0,584: ho t
đ ng trung ình
0,585-0,787: ho t
đ ng cao
ồn nghi ng v
phía c

o n v t

v

Tác giả

G Sarp

et al., 2011
[19]


r

n

2

rn

N-

QG N

Identification of
geomorphic
signatures
of neotectonic
activity using Dem
in the
PreCambrian terrain
of Western Ghats,
India

y

SL


0,03214524

AF

0,17-49

HI

0,14-0,86

Bs

0,43-3,87

Vf

0-8,98

16

o n v t

v

<300 ho t đ ng
thấp
300-500 ho t
đ ng trung ình
>500 ho t đ ng
cao

<7 ho t đ ng
thấp
7-16 ho t đ ng
trung bình
>16 ho t đ ng
cao
<0,4 ho t đ ng
thấp
0,4 - 0,5 ho t
đ ng trung ình
>0,5 ho t đ ng
cao
<0,2 ho t đ ng
thấp
0,2 - 3 ho t đ ng
trung bình
>3 ho t đ ng cao
>1,2 ho t đ ng
thấp
0,55-1,05 ho t
đ ng trung ình
<0,39 ho t đ ng
cao

Iat=gi trị
trung bình
(S n) của
c c chỉ số
ph n o i
theo 3 m c:

S/n >2,5
o t độn
t ấp
2o t độn
TB
S/n<2 o t
độn ao

Jayappa K.S
et al., 2012
[1515]


r

n

3

4

rn

N-

QG N

Active tectonics in
the

Sierra Nevada (Betic
Cordillera,
SE Spain): Insights
from geomorphic
indexes and drainage
pattern analysis

Appraisal of active
tectonics in the
Hindu Kush:
Insights from
Dem derived
geomorphic indices
and drainage
analysis

y

Smf

1,17-2,1

Vf

0,0411,148

AF

0,40824,541


SL

55-3046

0,2235,39

AF

17

o n v t

v

1,17-1.34 ho t
đ ng cao
1,34-2,1 ho t
đ ng thấp
>2,1 h ng ho t
đ ng
<1 ho t đ ng cao
>1 ho t đ ng
thấp
<5 ồn đối ng
5-10 ồn h i ất
đối ng
10-15 ồn ất đối
ng nhẹ
>15 ồn ất đối
ng m nh

≥1076-750 ho t
đ ng thấp
366 - 749 ho t
đ ng trung ình
<365 ho t đ ng
cao
>5,91 ho t đ ng
thấp
2,95-5,91 ho t
đ ng trung bình
<2,95 ho t đ ng
cao

J.V Perez
Pena
et al., 2010
[17]

1,0 -1,3 ho t
đ ng rất cao
1,3- 1,5 ho t
đ ng cao
1,5 - 1,8
ho t đ ng
TB
>1,8 ho t
đ ng thấp

Syed Amer
Mahmood

et al., 2012
[18]


r

rn

n

N-

y

QG N

HI

0,36-0,78

Vf

0,02-3,25

Bs

1,11-3,22

Smf


1,00-1,16

FD

1,03-1,4

18

o n v t

v

0,51-0,78 ho t
đ ng thấp
0,37-0,5 ho t
đ ng trung ình
<0,37 ho t đ ng
cao
0,02-0,44 ho t
đ ng cao
0,45-1 ho t đ ng
trung bình
1-3,25 ho t đ ng
thấp
1,77-3,22 ho t
đ ng cao
1,21-1,76 ho t
đ ng trung ình
1,11-1,2 ho t
đ ng thấp

1,00-1,09 ho t
đ ng cao
1,1-1,16 ho t
đ ng trung ình
>1,16 ho t đ ng
thấp
1,03-1,06 ho t
đ ng cao
1,07-1,1 ho t
đ ng trung ình
1,11-1,4 ho t


r

n

N-

QG N

đ ng thấp

5

rn

SL

55-3046


AF

1,1 - 91,5

Quantitative analysis
of relative tectonic
activity in the
Sarvestan area,
central Zagros, Iran

y

HI

0,11-0,54

Vf

0,11-4,07

19

o n v t

v

>500 ho t đ ng
cao
300-500 ho t

đ ng trung ình
<300 ho t đ ng
thấp
>65 or <35 ho t
đ ng cao
35-43 or 57-65
ho t đ ng T
43-57 ho t đ ng
thấp
>0,5 ho t đ ng
cao
0,4-0,5 ho t đ ng
trung bình
<0,4 ho t đ ng
thấp
<0,5 ho t đ ng
cao
0,5 - 1 ho t đ ng
trung bình
>1 ho t đ ng
thấp

1-1,5 ho t
đ ng rất cao
1,5-2 ho t
đ ng cao
2-2,5 ho t
đ ng T
>2,5 không
ho t đ ng


M.Dehbozorgi
et al., 2010
[13]


r

n

N-

QG N

Bs

6

rn

Assessment of
relative active
tectonics, southwest
borded of the Sirra
Nevada (southern
Spain)

y

1,0-6,8


Smf

1,04-1,61

Vf

0,03911,3

Bs

1,6-5,8

Af

21,3885,2

20

o n v t

v

>4 ho t đ ng cao
3-4 ho t đ ng
trung bình
<3 ho t đ ng
thấp
1,04-1,09 ho t
đ ng cao

1,1-1,5 ho t đ ng
trung bình
1,5-1,61 ho t
đ ng thấp
<0,50 ho t đ ng
cao
0,5-1,0 ho t đ ng
trung bình
>1 ho t đ ng
thấp
>4,0 ho t đ ng
cao
3,0-3,9 ho t đ ng
trung bình
<3,0 ho t đ ng
thấp
<34,92 và >68,98
ho t đ ng cao
34,92-42,24 hoặc
57,74-68,98
ho t đ ng trung
bình

1-1,5 ho t
đ ng rất cao
1,5-2 ho t
đ ng cao
2-2,5 ho t
đ ng T
>2,5 ho t

đ ng thấp

E.L
Hamdouni
et al., 2008
[14]


r

n

N-

QG N

42,24-57,74 ho t
đ ng thấp

HI

0,3-0,65

74,74891,99

SL

7

rn


Đặc đi m ho t đ ng
của
đới đ t gã S ng C
trong
giai đo n hiện đ i và
tai
i n i n quan

y

Vf

1,6547,74

Smf

1,6782,99

21

o n v t

v

>0,5 ho t đ ng
cao
0,4-0,5 ho t đ ng
trung bình
<0,4 ho t đ ng

thấp
158-900 ho t
đ ng cao
100-366 ho t
đ ng trung ình
87-100 ho t đ ng
thấp
10,53-47,74 ho t
đ ng thấp
2,99-6,56 ho t
đ ng trung ình
1,65-4,4 ho t
đ ng cao
2,99 ho t đ ng
cao
2,14 ho t đ ng
trung bình
1,678 ho t đ ng
thấp

iV n
Đ ng,
2009
[3]


r

n


8

9

rn

N-

QG N

Morphotectonics
properties of the Lo
River Fault near Tam
Dao in North Vietnam

Nghi n c u
đối s nh m c
ứt
đ ho t đ ng gãy
i n t o hiện Sông
đ i đới đ t
ồn
gãy Sông
Hồng và
ứt
Điện i n gãy
Lai Châu
i n
tr n c sở
Biên

c c chỉ số
Lai
địa m o Châu
i nt o

y

Smf

1,04-1,16

Vf

0,0615,952

Smf

1,44-2,77

Vf

0,05813,33

Smf

1,0043,628

Vf

0,1-7,2


22

o n v t

v

ho t đ ng n ng
m nh

Cuong
Nguyen
Quoc and
Zuchiewicz
Witold,
2001
[9]

1,44-1,45 ho t
đ ng m nh
1,45 - 2,77 ho t
đ ng trung ình

Ph ng Thị
Thu H ng,
2011
[4]


r


n

N-

QG N

Chương II
PHƯ NG PH P NGHIÊN CỨU
C c ho t đ ng trong T n i n t o và i n t o hiện đ i đ

i dấu ấn rõ nét

tr n địa hình địa m o. Vì vậ việc nghi n c u địa hình địa m o c th gi i qu t
đ

c c c vấn đ v

i n t o. Trong nh ng n m g n đ , địa m o i n t o đã trở

thành m t trong nh ng c ng c h u ích trong rất nhi u ng d ng ao gồm việc xác
định c c đặc đi m ho t đ ng i n t o, thành ập c c

n đồ tai i n địa chấn và sự

hi u i t v sự ph t tri n c nh quan Tr i đất. Địa m o i n t o đã đ
ích đ nghi n c u các qu trình t o ra c nh quan và

c s d ng h u


o tồn qua c c ho ng thời

gian ý t ởng cho việc ghi nhận c c ho t đ ng i n t o chi ti t c th . C c th ng số
định

ng cho phép c c nhà địa m o so s nh h ch quan c c c nh quan h c nhau

và đ tính to n c c th ng số đ n gi n (chỉ số địa m o – i n t o). Áp d ng tính to n
c c chỉ số địa m o – i n t o c th

c định m t đặc đi m c th của m t hu vực

– ví d nh m c đ ho t đ ng i n t o (Keller và Pinter, 1996) [11].
Trong uận v n nà , t c gi
m o- i nt o

t h p với ph

p d ng ph

ng ph p tính to n c c chỉ số địa

ng ph p ph n tích nh vi n th m, địa hình – địa

m o đ đ nh gi m c đ ho t đ ng i n t o hiện đ i của đới đ t gã S n La.
2.1 Cơ sở dữ liệu
Luận v n chủ
30m, nh vệ tinh, c c

u s d ng c c d


iệu nh ASTER và GDEM đ ph n d i

n đồ địa chất, địa hình, i n t o tỉ ệ 1:50.000, 1:200.000 và

1:500.000, c c tài iệu đã c ng ố trong n ớc và quốc t

i n quan đ n n i dung

nghi n c u của uận v n.
2.2 Các phương pháp nghiên cứu
2.2.1 Phương pháp phân tích và tính toán các chỉ số địa mạo – kiến tạo
C c chỉ số địa m o à c c th ng số định

ng đ đ nh gi c c đặc tr ng v địa

hình địa m o, hệ thống thủ v n… th ng qua đ ng ời ta c th nghi n c u đ

rn

y

23

o n v t

v

c