Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.28 KB, 44 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Doanh thu là mục tiêu, là động lực phát triển của mọi doanh nghiệp, dù
kinh doanh trong lĩnh vực nào thì mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp vẫn là
thu được doanh thu, lợi nhuận cao nhất. Để có thể đạt được mục tiêu đó thì
một yếu tố rất quan trọng là hàng hoá sản xuất ra phải được tiêu thụ nhanh
chóng, giúp doanh nghiệp có thể thu hồi vốn nhanh và tạo điều kiện tái sản
xuất, mở rộng quy mô, thúc đẩy sản xuất phát triển trong nước và nước ngoài.
Tiêu thụ cũng là giai đoạn cuối cùng trong quá trình sản xuất kinh doanh,
thông qua tiêu thụ, đơn vị mới thu hồi được vốn bỏ ra và tạo doanh thu, lợi
nhuận. Vì vậy, đây là giai đoạn rất quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp
nói chung các doanh nghiệp thương mại nói riêng.
Trong xu hướng hội nhập và phát triển như hiện nay, sự cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp thương mại đang gặp
phải rất nhiều thách thức. Vì vậy để có thể tồn tại, phát triển và đứng vững
trên thị trường, doanh nghiệp luôn phải trú trọng hoàn thiện công tác tiêu thụ
và kết quả tiêu thụ, vì đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sẽ góp phần tăng nhanh tốc
độ luân chuyển vốn nói riêng và hoạt động sử dụng vốn nói chung, đồng thời
tạo điều kiện tăng doanh thu, lợi nhuận và nâng cao sức cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường. Và để quản lý được tốt nghiệp vụ tiêu thụ thì kế toán
với tư cách là công cụ kinh tế cũng phải luôn được quan tâm, thay đổi và hoàn
thiện cho phù hợp với tình hình mới.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ, kế toán bán hàng cần phải được tổ chức một cách hợp lý, khoa học
và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Em đã đi sâu tìm
hiểu và lựa chọn đề tài: "Kế toán doanh thu tiêu thụ hàng hóa và xác định
kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần phát triển nguồn nhân lực Kinh Bắc"
làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
CHƯƠNG I
1



NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ
1.1.1. Khái niệm doanh thu tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả
tiêu thụ
a. Khái niệm về doanh thu tiêu thụ hàng hoá.
b. Khái niệm xác định kết quả tiêu thụ
1.1.2. Vai trò của công tác kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ
1.1.4. Các phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán.
*Các phương thức bán hàng.
+Bán hàng trực tiếp
+Đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng
+Trả chậm, trả góp
Hàng đổi hàng
*Các phương thức thanh toán.
- Thanh toán dùng tiền mặt
- Thanh toán không dùng tiền mặt
1.2. Kế toán tiêu thụ
1.2.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ
1.2.1.2. Kế toán doanh thu
1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.2.1. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán
a. Phương pháp nhập trước- xuất trước
b.Phương pháp tính giá theo giá bán lẻ
2



c. Phương pháp bình quân gia quyền
d. Phương pháp giá thực tế đích danh
1.2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
a. Chứng từ, tài khoản kế toán
b. Trình tự kế toán
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3.1. Chứng từ, tài khoản kế toán
1.2.3.2. Trình tự hạch toán
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng
a. Chứng từ, tài khoản kế toán
b. Trình tự hạch toán
1.2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Chứng từ, tài khoản sử dụng
b. Trình tự hạch toán
1.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
1.3.1. Các nguyên tắc chi phối đến việc xác định kết quả tiêu thụ
1.3.2. Trình tự hạch toán xác định kết quả tiêu thụ
1.4. Tổ chức sổ kế toán trong kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung
1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái
1.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
1.4.4. Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ
1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính:

3


CHƯƠNG II

TÌNH HÌNH THỰC TẾ KẾ TOÁN BÁN HÀNG THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC KINH
BẮC
2.1. Đặc điểm SXKD và tổ chức quản lý SXKD của Công ty Cổ phần
phát triển nguồn nhân lực Kinh Bắc ảnh hưởng đến kế toán bán hàng và
xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Kinh Bắc
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần phát
triển nguồn nhân lực Kinh Bắc
Tên dầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
KINH BẮC.
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài: KINH BAC – HUMAN
RESOURCE DEVELOPMENT JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: KBC
Trụ sở chính: Số 73, phố Lê Quý Đôn, phường Suối Hoa, TP.Bắc Ninh,
tỉnh Bắc Ninh.
Văn phòng giao dịch: Số 53BT2, Bắc Linh Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng
Mai, Hà Nội.
Điện thoại: +84-3685-5566 Fax: +84-3685-5656
2.1.2.Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty
2.1.2.1. Tình hình tài chính của công ty những năm gần đây
Công ty cổ phần phát triển nguồn nhân lực Kinh Bắc lấy hiệu quả kinh
doanh làm mục tiêu phấn đấu, từ đó xem xét đến các phương án kinh doanh,
quan tâm tới việc tổ chức tiêu thụ hàng hóa trên thị trường. Với đạo đức kinh
doanh và phương châm là “ Lấy chữ tín làm đầu”, công ty đã phát huy được

4


nội lực của mình, hoạt động kinh doanh cũng như các mặt hàng của công ty

ngày càng được khách hàng biết đến và tin dùng
Bảng 2.1: Kết quả phát triển trong những năm gần đây
Đơn vị tính: Đồng
TT
1
2
3
4
5

Chỉ tiêu
Doanh thu
Chi phí
TSNH bình quân
TSDH bình quân
Nợ phải trả bình

Năm 2013
15,010,942,328
3,138,913,300
12,784,349,743
474,982,330
1,051,874,903

Năm 2014
22,152,543,100
4,845,231,454
21,548,963,474
745,632,154
2,421,542,638


Năm 2015
23,885,901,746
5,253,358,145
24,896,456,142
981,326,112
3,010,123,412

quân
6 VCSH bình quân 2.207.457.170
7 Giá vốn bình quân 11,555,548,492
8 Lao động bình quân30
9 Thu nhập bình quân4,300,000
10 Lợi nhuận sau thuế 143,169,356

2.207.457.170
15,323,311,646
30
4,400,000
300,000,000

2.207.457.170
17,012,543,601
30
4.500.000
452,745,150

Biểu Đồ 2.1: Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh
Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy rằng:
- Chỉ tiêu doanh thu năm sau tăng hơn so với năm. Năm 2014 tăng so

với năm 2013 là 7,141,600,772 (đồng) tương đương với 47.58%. Đây là một
con số đáng kể chứng tỏ doanh nghiệp có những bước phát triển mạnh mẽ
trong thời gian này. Năm 2015 tăng 1,733,358,646 (đồng) tương đương với
7.82%, so với tốc độ tăng trưởng năm trước, tốc độ phát triển kinh tế năm nay
của doanh nghiệp có sự khiêm tốn đáng kể. Nguyên nhân là do sự khủng
hoảng kinh tế nói chung của xã hội nhưng doanh thu của doanh nghiệp vẫn
tăng, tình hình tài chính vẫn đi lên.
- Chỉ tiêu chi phí và chỉ tiêu giá vốn cũng tăng theo thời gian, năm sau
cao hơn năm trước. Doanh thu tăng lên làm chi phí và giá vốn tăng theo.
- Chỉ tiêu nợ phải trả cũng tăng theo thời gian. Năm 2014 tăng hơn so
với năm 2013 là 1,369,67,735 (đồng) tương đương với 130.21%. Năm 2015

5


tăng 588,580,774 (đồng) tương đương với 24.31%. Nguyên nhân là doanh
nghiệp mua nhiều hàng hoá hơn để tiêu thụ.
`

- Lao động trong doanh nghiệp nói chung là không có sự biến động.

Thu nhập bình quân có sự tăng nhẹ qua các năm, mỗi năm tăng khoảng 2.27%
- 2.33%. Nguyên nhân là do sự tăng giá chung của xã hội. Doanh nghiệp có
sự tăng nhẹ về thu nhập người lao động nhằm hỗ trợ một phần đời sống CBCNV
- Lợi nhuận sau thuế tăng theo thời gian. Năm 2014 tăng 153,830,644
(đồng) so với năm 2013 tương đương với 159.54%. Năm 2015 tăng
152,745,150 (đồng) so với năm 2014 tương đương với 50.92%.
Nhìn chung vào bảng kết quả hoạt đọng của doanh nghiệp, ta thấy được
rằng doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, kinh tế tăng trưởng theo thời gian,
năm sau cao hơn so với năm trước. Yếu tố nợ phải trả cũng có tăng nhưng

không phải là yếu tố ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp nói riêng và
tình hình tài chính của doanh nghiệp nói chung
2.1.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty những năm gần
đây.
Bảng 2.2: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu

Năm 2014

Năm 2015

1. Doanh thu thuần
22,152,543,100
2.Lợi nhuận sau thuế 300,000,000

Chênh lệch

23,885,901,746 1,733,358,646
452,745,150
12,745,150

Ta thấy trong những năm gần đây công ty đã hoạt động khá tốt thể hiện
ở các chỉ tiêu tài chính như doanh thu thuần năm 2015 tăng so với năm 2014
là 1,733,358,646 đồng, một con số khá lớn. Việc tăng doanh thu lớn như vậy
là do công ty mở rộng thị trường hơn, có những chiến lược marketing mới và
sản phẩm của công ty chiếm lĩnh ưu thế trên thị trường, thị phần khách càng
ngày càng lớn. Doanh thu tăng dẫn tới lợi nhuận sau thuế của công ty cũng
6



tăng khá lớn. Lợi nhuận sau thuế năm 2015 tăng so với năm 2014 là
12,745,150 đồng. Ta thấy công ty có một chính sách quản lý chi phí khá hợp
lý nên mức tăng lợi nhuận và doanh thu thuần là gần tương đương như nhau.
Như vậy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty là hiệu quả, tiến bộ, ngày
càng tốt và công ty đang có xu hướng và trên đà phát triển ra thị trường. Quy
mô của công ty ngày càng tăng lên, và đang được mở rộng ra thị trường.

2.1.3. Cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty Cổ phần phát triển nguồn
nhân lực Kinh Bắc
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty:

GIÁM ĐỐC
P.GIÁM ĐỐC

P.KINH
DOANH

P.KẾ TOÁN

P.HÀNH
CHÍNH

Sơ đồ 2.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
7

P.XUẤT NHẬP
KHẨU



2.1.4. Phương thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty Cổ phần phát
triển nguồn nhân lực Kinh Bắc
Do đặc điểm ngành nghề kinh doanh tại công ty đó là thiết kế và in các
sản phẩm theo đơn đặt hàng của khách hàng. Do đó công ty thực hiện cung
cấp hàng hoá theo phương thức bán hàng trực tiếp.
* Phương thức bán buôn
*Phương thức bán lẻ
Phương thức thanh toán tại công ty Cổ phần phát triển nguồn nhân
lực Kinh Bắc
* Phương thức thanh toán trực tiếp
* Phương thức thanh toán chậm trả:
Các hình thức thanh toán
- Hình thức thanh toán bằng tiền mặt
- Hình thức thanh toán qua ngân hàng
2.1.5. Đặc điểm công tác kế toán
2.1.5.1 Sơ đồ phòng kế toán
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC KINH BẮC

2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ bộ máy kế toán
2.1.6. Các chính sách kế toán tại công ty
2.1.6.1 Đặc điểm vận dụng chứng từ kế toán
2.1.6.2. Đặc điểm vận dụng tài khoản kế toán
8


Hệ thống tài khoản áp dụng: Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp
ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng Bộ tài chính

2.1.6.3. Đặc điểm vận dụng hình thức kế toán
Chế độ kế toán: Thực hiện đúng các quy định về sổ kế toán trong Luật
kế toán của Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ.
2.2. Kế toán bán hàng theo phương thức bán trực tiếp (doanh
nghiệp chỉ bán hàng theo phương thức bán trực tiếp)
2.2.1. Kế toán Doanh thu
Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511, 33311, 131, 111,112…….
*TK 511 “Doanh thu cung cấp hàng hoá dịch vụ”:
*TK 33311 “Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ bán ra”
*TK 1311 “Phải thu khách hàng”:
*TK 111 “Tiền mặt”, TK 112” tiền gửi ngân hàng”…..
c. Trình tự hạch toán
Căn cứ vào báo cáo sản xuất gửi lên, phiếu nhập kho thành phẩm. Lúc
này căn cứ vào hợp đồng mua bán phòng hàng hoá - kho vận sẽ viết phiếu
xuất kho, hoá đơn GTGT và làm thủ tục xuất kho hàng hoá giao cho khách
hàng. Cuối ngày kế toán căn cứ vào chứng từ để ghi vào các sổ kế toán chi
tiết.
Ví dụ:*Ngày 27/11/2015 Công ty cổ phần phát triển nguồn nhân lực
Kinh Bắc xuất bán 1 lô hàng gồm 20 máy bơm nước cho công ty TNHH
Viking Thái Bình Dương. Tổng giá trị lô hàng chưa thuế là 21.000.000, VAT
10%
+ Hoá đơn GTGT là căn cứ để xuất hàng, vận chuyển hàng ra khỏi kho
của công ty, là căn cứ để xác định doanh thu, tính thu nhập chịu thuế. Đồng
thời là căn cứ hợp pháp để vận chuyển hàng trên đường.
- Sau đó căn cứ vào HĐ GTGT đã lập, kế toán lập phiếu xuất kho
9


chuyển xuống cho bộ phận kho làm thủ tục xuất hàng.Cuối ngày chứng từ

được chuyển lại phòng kế toán để kế toán làm căn cứ ghi sổ

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 27 tháng 11 năm 2015

Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: 01AA/14P
Số: 0000001

Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần phát triển nguồn nhân lực Kinh Bắc
Mã số thuế: 2300786645
Địa chỉ: Số 73, Phố Lê Quý Đôn, Phường Suối Hoa, Thành phố Bắc Ninh,
Tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại: +84- 3685- 5566 Số tài khoản 2210205137540
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn An
Tên đơn vị: Công ty TNHH Viking Thái Bình Dương
Mã số thuế:0106615740
Địa chỉ: 4 Nguyễn Xiển, Hạ Đình, Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam
Hình thức thanh toán: TGNN
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6=4x5
1
Máy bơm

Cái
20
1.050.000
21.000.000
Cộng tiền hàng: ..............................................................................21.000.000
Thuế suất GTGT:10 %,
Tiền thuế GTGT: ..................................2.100.000
Tổng cộng tiền thanh toán ..............................................................24.100.00
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi tư triệu một trăm nghìn đồng chẵn.
Người bán hàng
Người mua hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
10


Ghi chú:

Liên 1: Lưu

Liên 2: Giao người mua

Liên 3: Nội bộ

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

Số bút toán: 01

Ngày 27 tháng 11 năm 2015


Mă chứng từ:8/11

Số hiệu: VTB-05
GIẤY BÁO CÓ
Kính gửi: Công ty Cổ phần phát triển nguồn nhân lực Kinh Bắc
Hôm nay chúng tôi xin báo đă ghi Có tài khoản của quý khách hàng với
nội dung và số tiền như sau:
Nội dung báo có: Công ty TNHH Viking Thái Bình Dương cho hóa đơn
ngày 27/11/2015
Số tiền: 24.100.000 đồng ( Bằng chữ: Hai mươi tư triệu một trăm nghìn
đồng).

11


12


Công ty Cổ phần phát triển nguồn nhân lực Kinh Bắc
Phố Lê Quý Đôn, phường Suối Hoa, tỉnh Bắc Ninh
Tell: +84- 3685- 5566

Fax: +84-3685-5656
SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích)
Tháng 11 năm 2015
Chứng từ

Ngày tháng
ghi sổ


Số hiệu

Ngày tháng

A

B

C

………….

………...

…………

27/11/2015

XX09842

27/11/2015

27/11/2015
…………..

XX09842
………..

27/11/2015

………….

Diễn giải
D
Số lũy kế kì
trước chuyển
sang
……….
Xuất bán máy
bơm
Xuất bán máy
bơm
………..
Cộng số phát
sinh
Số lũy kế
chuyển kì sau
13

Đã
ghi
sổ
cái
E

STT
dòng

Số
hiệu

TKĐ
Ư
H

Số phát sinh
Nợ



1

2

….

155.579.118.18
3
……….

155.579.118.18
3
………..

x

112

21.000.000

x

….

511
……

….

G

….

…..

………….

21.000.000
…………..

44.011.206.027

44.011.206.027

199.590.324.21

199.590.324.21


0

0


Công ty Cổ phần phát triển nguồn nhân lực Kinh Bắc
Phố Lê Quý Đôn, phường Suối Hoa, tỉnh Bắc Ninh
Tell: +84- 3685- 5566 Fax: +84-3685-5656
SỔ CÁI TÀI KHOẢN (Trích)
Tháng 11 năm 2015
Tài khoản: 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Ngày
tháng ghi
sổ
A

Chứng từ
Ngày
Số hiệu
tháng
B
C

Số phát sinh

Số dư

Diễn giải

TK Đối
ứng

Nợ




Nợ



D

E

1

2

3

4

……………

……..

…………...

Số dư đầu kì

…………. ………...
27/11/201
5


XX0984
1

………
27/11/201
5

27/11/201 XX0984 27/11/201
5
2
5
…………. ………... ……….....

Số phát
sinh trong

…………
Xuất bán
máy nén
khí
Xuất bán
máy bơm
…………

…….… ……………….
112

112
………. ….....................


14

23.500.000

25.945.477.20
1

21.000.000

25.945.477.20
1

………………

……..

…………...


.
Cộng số
phát sinh
Số dư cuối


.



14.113.067.735


14.113.067.735

15

.


2.2.1.2. Hạch toán Giá vốn
- Ví dụ:
+Tình hình nhập xuất máy bơm BT17 trong tháng 11/2015 của công ty
Kinh Bắc như sau:
Đầu kì tồn: 5 cái máy bơm BT17 giá 920.000 Đ/1 cái
Ngày 1/11: Nhập 25 cái máy bơm BT17 giá 950.000 Đ/1cái
Ngày 8/11: Nhập 10 cái máy bơm BT17 giá 940.000 Đ/1 cái
Xuất 10 cái máy bơm BT17
Ngày 27/11: Xuất 20 cái máy bơm BT17
Ta có: Tính nhập trước – xuất trước trước hết căn cứ vào số lượng xuất
kho để tính giá thực tế hàng xuất kho theo nguyên tắc lấy hết số lượng và đơn
giá nhập kho lần trước, xong mới đến số lượng và đơn giá nhập lần sau, làm
giá thực tế của từng lần xuất :
Giá trị vật tư xuất trong kì:
Ngày 8/11: 5 x 920.000 +5 x 950.000 = 9.350.000 Đ
Ngày 27/11: 20 x 950.000 = 19.000.000 Đ
+ Căn cứ vào phiếu xuất kho xuất bán cho công ty TNHH Viking Thái
Bình Dương, kế toán tiến hành định khoản giá vốn nhờ vào phiếu nhập kho,
sau đó tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung ngày 27/11/2015, ghi sổ cái TK
632, 155,theo phương pháp nhập trước – xuất trước, như sau:

16



PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 27 tháng 11 năm 2015
Số:1280
Họ và tên người đặt hàng: Nguyển Văn An
Địa chỉ: Công ty TNHH Viking Thái Bình Dương
Lý do đặt hàng: Phục vụ sản xuất
Xuất tại kho: Công ty
Địa điểm: Phường Suối Hoa, Tỉnh Bắc Ninh
Số lượng
Đơn
vị tính yêu cầu Thực Đơn giá Thành tiền
xuất

Số
thứ
tự

Tên, nhãn hiệu quy
cách phẩm chât vật
tư, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hoá

Mã số

A

B


C

D

1

2

3

A

1

Máy bơm

BT17

Cái

20

20

950.00
0

19.000.000

Cộng

-

19.000.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười chín triệu đồng chẵn

Ngày lập phiếu
(Kí, Họ tên)

NV giao hàng

Người nhận hàng

(Kí, Họ tên)

(Kí, Họ tên)

17


Công ty Cổ phần phát triển nguồn nhân lực Kinh Bắc
Phố Lê Quý Đôn, phường Suối Hoa, tỉnh Bắc Ninh
Tell: +84- 3685- 5566 Fax: +84-3685-5656
SỔ CÁI TÀI KHOẢN (Trích)
Tháng 11 năm 2015
Tài khoản: 632- Giá vốn hàng bán
Chứng từ
Ngày
tháng ghi
Ngày

Diễn giải
Số hiệu
sổ
tháng
A
B
C
D

Số phát sinh

Số dư

TK
Đối
ứng
E

Nợ



Nợ



1

2


3

4

……



……….

……..
.

…………...

Số dư đầu kì
Số phát sinh
trong kì
………….
………...
.
27/11/201 XX0984
5
2
………….
………...
.

………..
27/11/201

5
………..

…………
Xuất bán
máy bơm

112

………….

……

25.945.477.20
1

19.000.000

Cộng số phát
sinh
18

…...

……….

14.011.206.02
7

14.011.206.02

7

……..
.

…………...


Số dư cuối kì

19


2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ Doanh thu.
TK 521
- Doanh thu của hàng bán bị trả
lại đã trả lại tiền cho người mua hoặc
tính trừ vào khoản phải thu khách
hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã

- Kết chuyển TK 5211, TK5212 sang

bán,

TK 511 để xác định doanh thu thuần

- Các khoản giảm giá hàng bán đã

về bán hàng và cung cấp dịch vụ.


chấp thuận cho người mua hàng do
hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc
sai quy cách theo quy định trong hợp

đồng kinh tế.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ
- Sổ sách sử dụng theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/09/2006 của
Bộ trưởng BTC) gồm: sổ nhật ký chung Mẫu số: S03a-DN, sổ chi tiết Mẫu số
S10-DN, sổ tổng hợp thành phẩm Mẫu số S11-DN, sổ chi tiết Mẫu số S13DN, sổ tổng hợp thanh toán với người mua , Sổ cái tài khoản 155, 632,
511,131, 111, 112....Mẫu số S03b-DN
Căn cứ vào chứng từ thực tế phát sinh như Bảng lương, bảng phân bổ
khấu hao, Phiếu chi tiền mặt, giấy báo Nợ của ngân hàng, ….hàng ngày, hàng
tháng liên quan đến việc bán hàng trong công ty thì kế toán tiến hành ghi vào
sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 642

20


HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 18 tháng 11 năm 2015

Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: XN/14P
Số: 1945941

Đơn vị bán hàng: Xí nghiệp bán lẻ xăng dầu- Công ty xăng dầu khu vực ICông ty TNHH MTV
Mã số thuế: 0100107564
Địa chỉ: Hòa Đình, Nguyễn Văn Cừ, P. Võ Cường, TP. Bắc Ninh
Người mua hàng:

Tên đơn vị: Công ty Cổ phần phát triển nguồn nhân lực Kinh Bắc
Địa chỉ: Phố Lê Quý Đôn, P. Suối Hoa, TP. Bắc Ninh
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1
2
3
4
5
6=4x5
1
Xăng Ron 95
Lít
65,48 13.750
900.350
Cộng tiền hàng: ................................................................................900.350
Thuế suất GTGT:10 %,
Tiền thuế GTGT: ...................................90.035
Tổng cộng tiền thanh toán .....................................................................990.385
Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm chín mươi nghìn ba trăm tám năm đồng chẵn
Người bán hàng
Người mua hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Ghi chú:

Liên 1: Lưu

Liên 2: Giao người mua


Liên 3: Nội bộ

21


Công ty Cổ phần phát triển nguồn nhân lực Kinh Bắc
Phố Lê Quý Đôn, phường Suối Hoa, tỉnh Bắc Ninh
Tell: +84- 3685- 5566 Fax: +84-3685-5656
SỔ CÁI TÀI KHOẢN (Trích)
Tháng 11 năm 2015
Tài khoản: 6421- Chi phí bán hàng
Ngày
tháng ghi
sổ
A

Chứng từ
Ngày
Số hiệu
tháng
B
C

Số phát sinh

Số dư

Diễn giải


TK Đối
ứng

Nợ



Nợ



D

E

1

2

3

4

…………

……

………….

……….


……...

…………...

Thanh toán
tiền xăng

111

Số dư đầu kì
Số phát sinh
trong kì
………….
.

………..
.

18/11/201
5
30/11/201
5
………….
.

PC0123
5
PC0124
2

………..
.

………..
18/11/201
5
30/11/201
5

Thang toán
tiền thuê kho

………..

………….

990.385

990.385

112

30.000.000

30.000.00
0

……

…...


……….

27.783.387

27.783.387

Cộng số phát
22

……...

…………...


sinh
Số dư cuối kì
Cuối tháng kế toán tiến hành cộng sổ cái TK 6421 để kết chuyển sang tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh.
Công ty Cổ phần phát triển nguồn nhân lực Kinh Bắc
Phố Lê Quý Đôn, phường Suối Hoa, tỉnh Bắc Ninh
Tell: +84- 3685- 5566 Fax: +84-3685-5656
SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích)
Tháng 11 năm 2015
Chứng từ
Đã
Số
Số phát sinh
Ngày tháng
Diễn giải
ghi STT hiệu

ghi sổ
sổ dòng TKĐ
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ

cái
Ư
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số lũy kế kì
trước chuyển
155.579.118.18 155.579.118.18
sang
3
3
………….
………...
…………
……….
….
….
….

……….
………..
Thanh toán
29/11/2015
PC01235
29/11/2015
tiền xăng
x
6421
990.385
Thanh toán
29/11/2015
PC01235
29/11/2015
tiền xăng
x
111
990.385
…………..
………..
………….
………..
….
…..
……
………….
…………..
Cộng số phát
sinh
44.011.206.027 44.011.206.027

23


Số lũy kế
chuyển kì sau

199.590.324.21
0

24

199.590.324.21
0


2.3.2. Kế toán chi phí quản lý
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Tháng 11 năm 2015

Mẫu số:
010TKT2/001
Ký hiệu: XN/14P
Số: 1945941

Đơn vị bán hàng: Nhà hàng Tuấn Giang
Mã số thuế: 0100686223
Địa chỉ: Khu Đô Thị Mới Nam Võ Cường, P. Võ Cường, TP. Bắc Ninh
Người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần phát triển nguồn nhân lực Kinh Bắc

Địa chỉ: Phố Lê Quý Đôn, P. Suối Hoa, TP. Bắc Ninh
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Đơn vị
Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1
2
3
4
5
6=4x5
1
Dê xào xả ớt
Đĩa
2
130.000
260.000
2
Gà hấp lá trúc
Đĩa
1
350.000
350.000
3 Cá điêu hồng nướng muối ớt Đĩa
1
420.000
420.000
4 Ngồng cải luộc chấm trứng
Đĩa
1

45.000
45.000
5
Bia Heineken
Chai
9
25.000
225.000
Cộng tiền hàng: ..................................................................................1.300.000
Thuế suất GTGT:10 %,
Tiền thuế GTGT: .......................................130.000
Tổng cộng tiền thanh toán ....................................................................1.430.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu bốn trăm ba mươi nghìn đồng chẵn
Người bán hàng
Người mua hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

25


×