Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Xây Dựng Mô Hình Ứng Dụng Tiến Bộ Kỹ Thuật Nhằm Phát Huy Tiềm Năng Sẵn Có Tại Xã Nông Nghiệp Miền Núi Xã Ngọc Định, Huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 86 trang )

s ở KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C NÔ NG L Â M

M Ô I T R Ư Ờ N G Đ Ồ N G NAI

T P . H ồ CHÍ M IN H

D ự Á N M IỀ N N Ú I XÃ N G Ọ C Đ ỊN H

BÁC CẮC ĨC N C r Ể T
HIỆN Dị! ì n :

KẾT CliẢ

“ X Â Y DỰNG M ở HÌNH ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KỸ THUẬT NHẰM


ã



B

PHÁT HUY TIỀM NĂNG SAIM c ó TẠI XÃ NÔNG NGHIỆP MIỀN NÚI:


m

XÃ NGỌC ĐỊNH, HUYỆN ĐỊNH QUÁN, TỈNH ĐỔNG l\IAI ”


Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học CN&MT tỉnh Đồng Nai
Đơn vị thực hiện: Trường Đại học Nông Lâm TPHCM

Đồng Nai
tháng 3/2001


LỜI MỞ ĐẦƯ
Dự án: “Xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm phát huy
tiềm năng sẵn có tại xã nông nghiệp m iền núi: xã Ngọc Định, huyện Định
Q u á n , tỉn h Đ ồ n g Nai" bắt đầu được triển khai thực hiện theo hợp đồng sô” 185/HĐ
siữa Sở Khoa học CÔH2 ns hệ & Môi trườn 2 tỉnh Đồns Nai và Trườns Đại học Nôna
Lâm TP. Hồ Chí Minh trons thời gian từ thána 04 năm 1999 đến cuỗì tháng 12 năm

2000 .
Sau 2 ần hai năm triển khai. Trường Đại học Nông Lâm thành ph ố Hồ Chí
Minh đă hoàn thành đầv đủ các nộ* duns và yêu cầu của dự án đề ra, nhữns nội
duns đã được thực hiện bao 2 ồm:
1. Đ ối vói chuyên đề cây điều
- Điều tra. khảo sát và xây dự ns quy trình trồng điều, thu thập và phân tích
mẫu đất, chọn điểm xây dựn£ mỗ hình trồng điều.
- Biên soạn tài liệu và tổ chức 2 đợt tập huân và phát rài liệu cho gần 100
nône dân và đội naũ CỘŨ2 tác viên.
- Thực hiện 3 mô hình thâm canh trồn 2 mới 1,5 ha điều ghép đã qua tuyển
chọn. 4 mô hình cải tạo vườn điều cũ 2 ha. 5 mô hình trồng xen 2,5 ha.
- Chuyển siao 20.000 câv điều siố ns shép đã qua tuyển chọn cho 156 hộ
nôns dân trồng trên diện tích lOOha,
- Chuy ển siao 3 máy phun thuốc áp suất phòng trừ sâu bệnh cho xã.
2. Đ ôi với chuyên đề gà thả vườn
- Đã điều tra chọn hộ tham gia thực hiện mô hình, chuyển giao 1.500 con gả

s íồ n s (gà ta và tàu vàng) cho các hộ nô ns dân, trong đó hơn 500 con giông được sản
xuất tại xã.
- Chuyển siao 2 máv ấp trứng tự động cho xã.
- Mở 2 ỉớp tập huân và xây dựng đội ngũ công tác viên về chăn nuôi gà thả
vưòn.
- Biên soạn, in ấn và phát tài liệu tập huấn cho các nông hộ.
*

Lắp đặt 3 túi ủ khí biogas để sản xuất chất đốt tại chổ, giảm ô nhiễm mối

trườn s.
3. Đôi với chuyên đề bò
1

Đã khảo sát xây dựng qui trình chăn nuôi bò.

t

- Chuyển giao 50 con bò giống ỉai Sind cho các hộ nông dân.


i'

- Mở 1 lớp tập huấn về chăn nuôi bò và phần tích mẫu thức ăn gia súc.
• Ngoài ra dự án đã xây dựng một qui ch ế thu hồi kinh phí dự án đã đầu tư để

tái đầu tư mở rộng các mô hình.
' ề

Sau đâv là các kết quả thu được trong hai năm thực hiện dự án.



PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1. Đ ặ t vấn đề, lý do thành lập dự án
Xã N s ọc Định là một tron 2 số 13 xã miền núi của huyện Định Quán có diện
tích đất nôna nshiệ p rộng phù hợp với trồng câv điều, cây ăn trái và một số" cây
khác. Xã cũng có diện tích rừns trồng khá. thời sian trồas đã iiần 20 năm; có diện
tích mặt hồ rộns, về mùa nắng khi nước rút đi cạo chành thảm cỏ phù hợp với chăn
nuôi bò. v ề công nghiệp, năm 1997, c ỏ n s ty Donaíood Đồng Nai đã xây dựns một
nhà máy c h ế biến hạt điều tại xã và hiện nay đã đi vào hoạt độns.
Tuv nhiên, đời sông nhân dân hiện nav vẫn còn nghèo. Nguyên nhân chính:
về điều kiện tự nhiên, xã Nsọc Định lại nằm ở vị trí có độ dốc cao, bị chia cắt
nhiều, khó chủ độns về nsuồn nước tưới cho nôn s nshíệp nên xã chưa hình thành
được mô hình sản xuất nông nshiệp phù hợp và có hiệu quả.
1.2. M ục tiêu của dự án
* Mục tiêu chung
Đưa tiến bộ kỳ thuật vào để khai thác tốt nhữns tiềm năn s sẩn có tại xã miền
núi. T r ên cơ sở đó tăng thu nhập cho nsười dân trons xã. X ây dựng Ngọc Định trở
thành một xã điểm về phát triển kinh t ế miền núi.
* Mục tiêu cụ thể
_ Áp đụns các biện pháp thâm canh để tăng năng suất cây điều từ 0,3 tân lên
1,0 tấn/ha, tạo tiền đề cho việc phát triển diện tích trổng mới. Tăng diện tích đất
được che phủ nhằm chống xói mòn, tạo thêm thảm cỏ xanh cho đàn bò nuôi.
_ Phát triển đàn bò sinh sản trên cơ sở cải tạo giống và đưa các tiên bộ kỹ
thuật áp đụng vào chăn nuôi, nhằm tận đụnơ những điều kiện tự nhiên về đồng cỏ
và các phụ phẩm nông nshiêp sấn có, nâng cao thu nhập của nông hộ.
_ Phát huy thuận lợi về đất vườn rộng, phát triển việc nuôi gà thả vườn nhằm
lăns thu nhập cho nhân dân và tãnìi thêm sản lượng thịt, trứng cho toàn xã hội.



PHẦN II: TỔNG QUAN VÙNG NGHIÊN c ứ u
2.1. Đ iề u kiện tự nhiên
Xã Neọc Định có diện tích tự nhiên 4.270,73ha, cách trung tâm thị trân Định
Quán 6 km vé hướns Tầy Nam, có Quôc lộ 20 chạy dọc theo ranh giới xà về hướns
trung tâm thị tràn Định Quán và đườns 107 đi bến phà Thanh Sơn nôì liền siữa xã
Th an h Sơn và Ns ọe Định. Đây là những tuvến siao thôns huyết mạch của xã tạo
điều kiện thuận iợí cho việc giao lưu đi lại trons vùn s và giữa các vùng lân cận.
VỊ trí địa lv: xã Ngọc Định có vị trí từ 1 1°25’3 0 ” đến 11°10’01 ” vĩ độ Bắc và
107°16'5S” đến Ỉ07°26’5 1 ” kinh độ Đông.
Tứ cận: Phía Bắc 2 Íáp xã Thanh Sơn, phía Na m giáp xã Phú Ngọc, phía Đôns
siáp xã Phú Vinh, phía Tâv siáp xã La Nsà.
2ẻl . l . Địa hình
Xã N s ọc Định thuộc khu vực đồi núi thấp, có độ cao trung bình 180m so với
mặt nước biển. Độ dốc chủ yếu từ 8 - 15°, độ nshiêng trunơ bình 2,5° theo hướng
Đônơ Bắc - Tâv Nam.
Bảng 2.1: Phân loại đất theo độ dốc (°) và độ dày tầng đâ^t (cm)

Độ dốc o
Diện tích (ha)
Đ ộ dày tầng đất (cm)
Diện tích (ha)



«

«1

0 -8 °


8-15°

15 - 25°

>25°

1644,42

1658,61

214,79

336,02

>100

70 - 100

30-5 0

<30

84,85

1970,36

16D .1 7

602,35



2.1.2. Khí hậu
Xã Ns ọc Định thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Nhiệt độ
tương đối ổn định quanh năm, song biên độ nhiệt độ ngày và đêm cỏ sự chênh lệch
khá. Nhiệt độ truns bình h à n 2 năm là 26°c, nhiệt độ cao nhất vào tháns 3 đạt 39°c,
nhiệt độ thap nhất vào tháns 01 là 19°c. biên độ nhiệt trona mùa mưa là 5,5 8.0°c, biên độ nhiệt trong mùa khô là 5.0 - 12.0°c.
- Độ ẩ m khô n s khí truns bình từ 74 - 81%; các tháns mùa mưa độ ẩm tương
đối cao (từ 80 - 96%), các tháns mùa khô có độ ẩ m tương đối thấp (71 - 79%).
*
- T ố n s sô siờ nắns trone năm là 2.500 - 2.600 2 ÍỜ, trung bình môi tháng có
215 giờ nắns. Các tháng mùa khô tổn 2 số siờ n ẩ n s khá cao, chiếm trên 50% 2 ÌỜ
nắns trong năm.


- Nănìĩ lượns bức xạ khá cao [ừ 1.000 đến 1.400 caỉ/cm 2/năm.
- Lư ợns mưa truns bình hànír năm là; 2.083mm. Có hai mùa mưa nắng rõ rệt,

7

mùa mưa từ tháng 4 - 1 1 , chiếm 90% tổng ỈƯỢns mưa cả năm. Các tháng có lượng
mưa cao là tháns 6 , 8 , 9. Mùa khô từ tháns 12 - 3, chỉ chiếm khoảng 10% tổng
lượne mưa cả năm.
- Gió theo hai mùa: Mùa mưa hướng sió chính: Tây Nam, mùa khô hướng gió
chính: ĐÔIÌ2 Bắc. Chuyển tiếp giữa hai mùa: có gió Đông Nam, Tôc độ gió trung
binh từ 15 - 18 m / 2 ÌỜ, lớn nhất đạt từ 21 - 22m/gíờ vào các tháng 2, 3.
Nhìn chun s các yếu tõ' khí hậu: Nhiệt độ tối cao, nhiệt độ tối. thấp, iượng
mưa... không có những đột biến đáng kể, ĩhích hợp với hầu hết cây trồng, vật nuôi
nhiệt đới (gia súc, gia cầm...), có thể bô" trí đa dạng cây trổng vật nuôi.
2.1.3. Thủy văn
2 ễ1.3.1. Nguồn nước mặt

t

Phía T â y xã giáp sông Đồng Nai, bắt nguồn từ dãy Nam Trường Sơn, có tổng
ỈƯỢng nước trung bình n , 6 km 3/năm và hổ Trị An đầy nước từ tháng 8 - 2 (năm
sau). Suôi của Ngọc Định không nhiều chủ yếu là suôi cạn thoát nước ra lòng hồ.
K
2. ỉ .3.2. Nguồn nước ngầm
*

,
,
Do đất Ngọc Định chủ yêu được hình thành trên phiên thạch sét, ve loại đât

u chủ yếu [à đất xám và đấc trắng nôn nguồn nước ng ầm rât hạn chê. Mực nước ngầm
■4 -


ở độ sâu từ 70 - 80m, cá biệt có một sô" nơi > lOOm. Do có nhiềú đá lẫn và đá lộ
đầu, đặc biệt là sỏi, nên việc khai thác nước ng ầm rất hạn chế. Những ấp đặc biệt
thiếu nước như Hòa Trung, Hòa Thuận. Nước tưới và nước sinh hoạt ià vấn đề bức
xúc hiện nay của xã Ngọc Định nói riêna và huyện Định Quán nói chuna, đậc biệt
dối với xã N íọc Định nguồn nước n s ầm rất khó khai thác, oiải pháp đuy nhâ^t hiện
nay là khai [hác nsuồn nước mặt từ sồng Đồna Nai.
Bảnợ 2.2: Hiện trạna thủy văn
Dài (m) Rộng (m) Dỉện tích (ha)

Điểm đẩu

Điểm cuối


Suối N ă n g Cô Ap Hòa Thuận

s
6.550

3

19.650

Suôi Vắt

Đườns 107

Lòns hồ Trị An

4.100

3

12.300

Suối Lớn

TT.ĐỊnh Quán

Đường 107

5.400


4

21.600

Ấp Hòa Thành

Đườns 107

1.600

3

4.800

S ôns Đ ồns Nai

6 .0 0 0

5

30.000

6.030

4

24.120

Tê n sông, suôi


Suôi Cạn

Suôi Da Ki Oj TT.Định Quán
Suối DaK oJ a

Núi Ya + Hòa Hiệp Ap
Hòa Hiệp
«■

2.1.4. Đ á n h giá tài nguyên thiên nhiên
2.1.4.1. Tài nsuy ên đất
Trên cơ sở bản đồ đất huyện Định Quán được chỉnh lý bổ sung năm 1998 ở tỷ
lệ 1/25.000, đưa về tỷ lệ 1/10.000 trong phạm vị ranh giới hành chánh xã Ngọc
Định, kết hợp với điều tra bổ sung ngoài thực địa, đât xã Ngọc Định bao gồm 04
nhóm đất chính đâ't xám, đâ't đen, đất d e y và đất đá bọt, đa sô'được hình thành trên
phiến thạch sét và đá bazan. Kết qủa điều tra phân loại (bảng 2.3) như sau:
_ N hó m đât đen (Luvisols): Có diện tích 1.696,6844ha chiêm 39,73% tổng
diện tích tự nhiên, ở mức độ units đât này được phân thành 4 units.
Thành phần cơ siổi: từ thịt pha cát mịn đến thịt pha sét.
I

_

‘ Tính chất lý - hóa học: không chua, dung lượng cation trao đối cao, giàu

* cation kiềm.
4

*


Tính chât nônsí hóa: Có mừn, đạm Lốnii sủ rât giàu (trị sô tương ứng là 2.0 -

4,0% và 0,12 - 0,25%N), 2 ULU làn tổng sô”, từ 0,10 - 0,14%.


Khả năn g sử dụng: trên đất đen điển hình có thể trồng được bắp, đậu, bông
vải; đổì với đất nâu thẩm có thể trồns các loại câv: thuốc lá, cà phê, chuối, cây ărv
quả khác.
_ N h ó m đất xám (AcrisoKs): Có diện tích 2.466,55S9ha chiếm 57.75% tổna
diện tích tự nhiên, là nhóm đất có diện tích lứn nhất. Có độ dôc từO - 8 ° và 8 - 15°.
Tập trung ở các ấp I, ấp III. ấp V. Mít Nài. Vĩnh An. Đất xám có thành phần cơ siới
từ thịt: pha sét đến thịt pha cát.
Tính chật lv - hóa học: Đât chua, CEC, cation, kiềm trao đổi và độ no bazơ
thấp. Đặc tính nôrts hóa: Đất xám nshè o mùn. đạm. lân, kali.
Đất x á m có độ phì khôns cao nhưns có thể trồng được nhiều loại cây trồns
như : Các loại câv láu năm: Điều, cây ăn trá ị (xòai, nhãn, m ă n s cầu ...). cây nsắn
naày (mía, bắp, m ì ...)
B ảns 2.3. Phân loại đất xã Nsọc Định
Ký h i ệ u

T ê n V iệ t N am

T ê n theo
Fao/Ưnesco

D iệ n tích

Tỷ lệ

(ha)


%

AC

Acrisoỉs

Đất xám

2.466,5589

A cxli l/ S C

Epiỉithi- Chromic

Đất xám và na tầng đá

2.466,5589

Acrisols

nông

AN

Andosols

Đất đá bọt

25,1867


A n h li l/B T

Epiỉithi-Hapỉìc

Đất đá bọt điển hình

25,1867

0,59

1.696,6844

39,73

773,2492

18,11

101,6200

2,38

704,7432

16,50

117,0720

2,74


82,305

1,93

82,3050

1,93

4.270,7349

1 0 0 ,0 0

57,75

Andosols
LV

Luvisols

Đất đen

LVffhl/BT

Epihvperferic-

Đất đen có kết von nhiều

Luvisols


tầng nông

L V g li l/B T

Epilithi-

Gleyic

Lvhli 1/BT
1
*
GL
G lV eu/B T
1

T ổ N :G S Ố

Epilithi

-

Đất nâu thẩm tầng đá

Chromic Lavisols

nông

Epilithi - Haplic

Đất đen điển hình tầng


Luvisols

đá nông

Gleysols

Đất gleỵ

Hutri

-

*

nôns

Luvisols
L V xIi l/ B T

Đất đen Gley tầng đá

Ưmbric

Đất Gley mùn ít chua

Glevsols


_ Nhóm đất đá bọt (Anđosols): Được phân thành hai đơn vị đất có diện tích

25,1867ha chiếm 0,59% tổng diện tích tự nhiên. Tập truns chủ yếu ở hai đồi ca o:;
đồi Bằnơ Lănii và đồi 98, có độ dôc từ 15 - 20°. Đất đá bọt có thành phần cơ giới
nhẹ, cấp hạt thịt và cát mịn từ 20-30%, đá chưa phân hóa chiếm tỷ lệ cao.
Tính chất lý - hóa học: Độ chua hoạt tính và độ chua trao đổi trung bình, giàu
mùn, đạm và lân tổn 2 sô': 2 - 3?c mùn; 0.2 - 0,3% N và 0,6 - 0,99o P 2O 5.
Khả n ă n s sử dụng: Có hạn chế bởi độ dô"c khá cao, đá lẫn nhiều, song có hàm
ỈƯỢns châì dinh dưỡne cao, thích hợp cho các loại cây: thuốc lá, đậu nành, bôns vải,
bắp. câv ăn quả.
Tóm lại, đất đai của xã đa d ạ n s và phona phú, điều kiện khí hậu thời tiêt phù
hợp cho bố trí cây trồns rải 3 vụ trons hăm. Tuy nhiên cần chú V n ĩuồn nước tưới,
tạo điều kiện tăng1_ năngw 'suất câyV trồns.
4_2.1.4.2. Tài n s uỵên rừne
Trên địa bàn xã Ns ọc Định chỉ có rừng trồns, diện tích đến năm 2000 Là
l-029.09ha chiếm 24,10% tổng diện tích tự nhiên. Đây là rừag trổng đặc dụng (cây
giá ty) do đó diện tích hầu như ổn địnỉi, thậm chí tăng 107,33ha so với năm 1995.
2.1Ế5. Đánh giá hiện trạng m ôi trường
Xã Ngọc Định là xã trung du có độ che phủ rừns 24,10%, có độ che phủ
chung 43,86%, có diện tích lòng hồ 449,17ha. Trên địa bàn xã có xí nghiệp c h ế biến
hạt điều của Donafoođs đặt ở vị trí dân cư thưa thớt nên nhìn chung không ảnh
hưởng lớn đến môi trường xung quanh. Môi trường không khí trong lành, nước ngầm
vẫn đảm bảo các chỉ sô" an toàn khi khai thác.
Do địa hlnh dốc, đất chủ yếu là đất xám và đất đen nên đất dễ bị rửa trôi sau
các trận mưa lớn. Rừng trồng chỉ tập trung vào một khu vực, đo đó cần có kê hoạch
trồng cây phân tán ở một s ố đồi gò để hạn chê tinh trạng rửa trôi như hiện nay.
Xã Ngọc Định nằm trên vùns đất cao, độ cao trunơ bình từ 90 - 120m so với
mực nước biển. Địa hình lồi lồm, có độ nahiêng 7-18°, thảm thực vật thưa thớt,
nlíiều khu vực bị xói mòn trơ trọi đá. Tổnti quan địa hình nghiêng theo hưứng Bắc ì^ỉam.
I
*'


Xã Nsọc Định có tổns diện tích tư nhiên là 4.270,7349ha, troníỉ đó đât nông

nghiệp chiếm 53,15%, đất rững trồng chiêm 24,10%, thể hiện đặc điểm của một xã
nôns nghiệp miền núi.


_ Nhóm đất đá bọt (Andosols): Được phân thành hai đơn vị đất có diện tích
25,1867ha chiếm 0,59% tổng diện tích tự nhiên. Tập truns chủ yếu ở hai đồi cao:
đồi B ằn e Lănc và đồi 98, có độ dôc từ 15 - 20°. Đất đá bọt có thành phần cơ giới
nhẹ, cấp hạt thịt và cát mịn từ 20-30%. đá chưa phân hóa chiếm tỷ lệ cao.
Tính chiít ỉý - hóa học: Độ chua hoạt tính và độ chua trao đổi trung binh, giàu
mùn. đạm và làn tổn 2 sô": 2 - 3% mùn; 0.2 - 0.3% N và 0,6 - 0,9% P 1O 5.
Khả nâna sử dụng: Có hạn ch ế bởi độ đốc khá cao, đá ỉẫn nhiều, song có hàm
lượng châ"t dinh dưỡna cao, thích hợp cho các loại cây: thuốc lá, đậu nành, bôns vải,
bắp, cây ăn quả.
Tó m lại, đất đai của xã đa dạnợ và phon 2 phú, điều kiện khí hậu thời tiêt phù
hợp cho bô" trí cây trồns rải 3 vụ trons hăm. Tuy nhiên cần chú V nĩuồn nước tưới,
tạo điều kiện tă n 5 năns'suất cây trồns.
2.1.4.2. Tài n s uyên rừn£
Trên địa bàn xã N s ọc Định chỉ có rừns trồng, diện tích đên năm 2000 Là
1.029.09ha chiếm 24,10% tổng diện tích tự nhiên. Đây là rừng trồng đặc dụng (cây
2 Ìá tỵ) do đó diện tích hầu như ổn địnt), thậm chí tăng 107,33ha so với năm 1995.

2.1.5. Đ á n h giá hiện t r ạ n g môi trư ờ n g
Xã Ngọc Đinh là xã trung du có độ che phủ rừns 24,10%, có độ che phủ
chung 43,86%, có diện tích lòns hồ 449,17ha. Trên địa bàn xã có xí nghiệp c h ế biến
hạt điều cụa Donafoođs đặt ồ vị trí dân cư thưa thớt nên nhìn chung không ảnh
hưởng lớn đến môi trường xung quanh. Môi trường không khí trong lành, nước ngầm
vẫn đảm bảo các chỉ số-an toàn khi khai thác.
Do địa hình dốc, đất chủ yếu là đất xám và đất đen nên đất đễ bị rửa trôi sau

các trận mưa lớn. Rừnơ trồng chỉ tập trung vào một khu vực, do đó cần có k ế hoạch
trồns cây phân tán ở một số”đồi gò để hạn ch ế tình trạng rửa trôi như hiện nay.
Xã Ngọc Định nằm trên vùng đất cao, độ cao trung bình từ 90 - 120m so với
mực nưđc biển. Đia hình lổi ỉõm, có độ nahiêng 7-18°, thảm thực vật thưa thớt,
nhiều khu vực bị xói mòn trơ trọi đá. Tổníi quan địa hình nghiêng theo hướng Bắc rtam.
*'

«

Xã Nsọc Định có tổng diện tích tự nhiên là 4.270,7349ha< trons đó đât nông

ns hiệp chiếm 53,15%, đất rừng trồng chiêm 24,10%, thể hiện đặc điểm của một xã
* nông nghiệp miền núi.


Đa số’ diện tích đất đai tại xã Naọc Định là đất đỏ vàng phát triển trên đất
sét. Do địa hình đất dốc nên đất càne ngày càng suy thoái chỉ thích hợp cho cây dài
ngày và chịu hạn, phát triển được trên đất cằn cỗi như cây điều, bạch đàn hoặc các
cây D2 ắn ngày như khoai mì, bắp. đậu. mía.
* Đ ặ c điểm khí hậu, địa chất, thủy văn
_ Khí hậu: khí hậu mang tính chất nhiệt đới 2 ÌÓ mùa, có hai mùa: mùa khô và
mùa mưa rõ rệt. Mùa khỏ bắt đầu từ thán 2 12 và kết thúc vào tháng 3; mùa mưa bắt
đầu vào tháns 4 và kết thúc vào thána 11.
_ Nhiệt độ khôns khí: bình quân vào khoảns 25°c, nhiệt độ truns bình cao
nhât vào tháns 3 (33,4(>C) và thấp nhất là vào thánă 1 (18,5°C), biên độ nhiệt trung
binh ns àv và đêm từ 3 - 5°c , cao nhất làr 8 - 10°c. Biên độ chênh lệch lớn có lợi cho
việc tích lĩiv dinh dưỡns của câv trồns. T ổ n s tích ôn hàns nám là 9.208°c.
Ẩ m độ không khí bình quân là 84%; cao nhất là 90%; thấp nhất là 75%.
I


Lượng mưa truns bình hàn£ năm ỉà 2.083mm. cao nhất vào tháng 7 (409mm),
thâp nhất vào tháng 1 (22mm). Sô"neày mưa truns bình hàng năm là 224 nsày.
LượnaV bốc hơi nước truns*—bình là 997mm/năm.

*

Gió: hướns gió chủ vếu: Tây - Tây Na m và Bắc - Đông Bắc, gió Tây Nam
chổi vào mùa mưa tốc độ truns bình 3,5m/s. Gió Đôns: Bắc thổi vào mùa khố tốc độ
truns bình 2,4m/s, đây là khu vực ít có gió lốc và bão.
Thủy văn: huyện Định Quán có sôns Đồng Nai và sônơ La Ngà chảy qua. Xã
Ngọc Định nằm trải dài theo sông Đồns Nai, ỉà con sông bắt nauồn từ cao nguyên
,

Lâm Viên, có lưu lượng nước khoảne 2,5 tỷ m 3/năm.
Do địa hình lồi lõm việc tưới tiêu bằng nguồn nước sông Đồng Nai gặp khó
khăn. Do đó việc trồng trọt chủ yếu nhờ vào nước trời.



Hồ Trị An nằm về phía Tây Nam của xã với diện tích bán ngập trên l.OOOha.
Việc xói mòn và rửa trôi đất đai ảnh hưỏn 2 rất lớn đến lòns hồ Trị An. Nếu khoanh
trènibán đp đẩu nguồn thì toàn bô diện tích của xã cũng nằm trong khu vực rừng đầu
ngi^ồn.
I

Thổ nhưỡns: đa sổ'diện tích đất tại xã Ngọc Định là đât đỏ vàng phát triển
trển nền dãt sét, do sự nghiên dóc của địa hình và tham thực vật thưa mỏng nên
*< .
■8 •



Đa s ổ diện tích đất đai tại xă Ngọc Định là đất đỏ vàng phát triển trên đất
sét. Do địa hình đất dốc nên đất càn 2 ngày càng suy thoái chỉ thích hợp cho cây dài^
ns ày và chịu hạn, phát triển được trên đất cằn cỗi như câv điều, bạch đàn hoặc các
cây nsắn ngày như khoai mì, bắp, đậu. mía.
* Đ ặ c điểm khí hậu, địa chất, thủy văn
„ Khí hậu: khí hậu mans tính chất nhiệt đới 2 ĨÓ mùa, có hai mùa: mùa khô và
mùa mưa rõ rệt. Mùa khô bắt đầu từ tháns ỉ 2 và kết thúc vào tháng 3; mùa mưa bắt
đầu vào tháns 4 và kết thúc vào tháne 11.
Nhiệt độ khôns khí: bình q u ỉn vào khoảns 25()c , nhiệt độ trung bình cao
nhất vào thána 3 (33,4(>C) và thấp nhất là vào tháns 1 (18,5°C). biên độ nhiệt trung
bình n s à ỵ và đêm từ 3 - 5l)c , cao nhấc là- 8 - 10?c. Biên độ chênh lệch lớn có lợi cho
việc tích lũv dinh dưỡns của câv trồns. T ổ n s tích ôn h à n s năm là 9.208cC.
Ẩ m độ không khí bình quân là 849c; cao nhât là 90%; thâp nhât ỉà 75%.
J

L ượ ns mưa rruns bình hàns năm là 2.083mm, cao nhất vào tháng 7 (409mm),
thấp nhâc vào tháns 1 (22mm). s ố nsày mưa truns bình hàng năm là 224 ngày.
Lượns bốc hơi nước truns binh là 997mm/nâm.
1
Gió: hướns gió chủ vếu: Tây - Tây Na m và Bắc - Đông Bắc, gió Tây Nam
thổi vào mùa mưa tốc độ trung binh 3,5m/s. Gió Đ ô n s Bắc thổi vào mùa khô tốc độ
trun 2 bình 2,4m/s, đây là khu vực ít có aió lốc và bảo.
Thủy văn: huyện Định Quán có s ôns Đồng Nai và sông La Ngà chảy qua. Xã
N s ọ c Định nằm trải đài cheo sông Đ ồ n s Nai, là con sông bắt nguồn từ cao nguyên
Lâ m Viên, có lưu lượng nước khoảns 2,5 tỷ m 3/năm.
Do địa hình ỉồi lõm việc tưới tiêu bằng nguồn nước sông Đồng Nai gặp khó
khăn. Do đó việc trồng trọt chủ yếu nhờ vào nước trời.
Hồ Trị An nằm về phía Tây Nam của xã với diện tích bán ngập trên l.OOOha.
Việc xói mòn và rửa ĩrôi đất đai ảnh hưởn 2 rât lớn đên lòng hồ Trị An. Nêu khoanh

trỉn báí\ đồ đầu nguồn thì toàn bộ diện tích của xã cũng nằm trong khu vực rừng đầu
r^uồn.
I

Thổ nhưỡng: da số diên tích đ í t tai xã Ngoe Đinh là đất đỏ vàng phát triển
trên nền đất sét, do sự nshiên dóc của ƠỊa hình và thảm thực vật thưa mỏng nên
4< .
-s •
t




hiện tượna xói mòn, rửa trôi làm đất ns ày càna thoái hóa, chỉ có cây trồng chịu được
khô hạn mới phù hợp với sự phát triển của cây điều.
2.2. Đ iều kiện xã hội
2.2.1. D ân số’
Theo sô' liệu diều tra dân sô' này 01/4/1999. xã Năọc Định cổ 1.669 hộ với
7.791 khẩu, tron 2 đó có 3.S88 nam và 3.903 nữ, trung bình có 5 người/hộ. Mật độ
dàn số" bình quân là 182 người/km: , thâp hơn so với mật độ bình quân chuns của
huyện (220 nsười/km2). Nhưns xã Nsọc Định có bình quân diện tích đất nôns
nsh íệp trên đầu người là 0,29lha/nsười, thâp hơn so với bình quân diện tích đất
nôn 2 nshiệp chuna Huyện Định Quán (l,620ha/n2Ười).
Tv lệ tăng dân số qua các năm từ 1995 đên nay nhìn chuns có chiều hướn 2
giảm qua đó cho thây côn 2 tác vận độna k ế hoạch hóa gia đinh được chực hiện tốt,
nsười dân đã có ý thức trong việc sinh đẽ có k ế hoạch. Năm 1999, tỷ lệ tăns dân số
tự nhiên của xã là 1,3% so với năm 1995 là 2,6%
Dân sô" phân bô rộns khấp trên 5 âp của xã, hình thành các cụm dân CƯ ở các
khu trung tâm âp: Cụm dân CƯ ấp Hòa Thành (khu dân cư Bến Phà), cụm dân cư
nsã ba 107 và cụm dân CƯ ấp Hòa Đồns. Ngoài ra dân cư còn phân^bô" dọc theo các

tuyến đường chính như: đườns: 107, đường c ầ u Trắng đi Hòa Đồng, Quôc Lộ 20.
Nhìn chuns: sự phân bô" dân cưtươns đối hợp lý, ưong tương ỉai cần phát triển thành
các khu dân cư riêng biệt
Dấn cư 2 ồm những nsười từ nhiều địa phương đến, đặc biệt dân dí CƯ từ
miền Trung, miền Bắc sau nsày giải phóng, sông dọc theo quốc lộ 20, nhưng đất đai
canh tác lại nằm sâu vào phía trong dọc theo sông Đồng Nai và lòng hồ Trị An. Đời
sồng kinh t ế có khó khăn nhưng ưình độ dân trí khá, có khả năng tiêp nhận các tiến
bộ khoa học kỹ thuật. Cổ một bộ phận nhỏ dân tộc ít người sông quần tụ và có đời
sống vật chất tinh thần rất thấp.
2.2.2. Lao động
I

Tổng s ố lao dộng là 5-621 nsười chiếm 72,15% tổns dân sô". Trong đó chủ

vếu íà lao đ ộ n 2 nôníỉ nahiệp, người dân ỉao đ ộns và canh tác trên mảnh đât của
mình.
>

-9 *


Lao động phi nông nghiệp: nsoài những hộ buôn bán dịch vụ nhỏ còn có lao
động tập trung trong nhà máy ch ế biến hạt điều Donatbođ và cơ sở c h ế biến hạt"
điều sần chợ Bên phà.
2.2.3. Tôn giáo
Trên địa bàn xã Neọc Định có 5 họ đạo, trons: đó chiếm tỷ lệ cao nhất là đạo
Phật ( 3 6 , 2 5 ^ ) với 3.698 khẩu. Đâv cũns là xã có tv lệ dân sổ theo đạo Phật lớn
nhất trons huyện. Tiếp theo là đạo Thiên chúa với 1.598 khẩu, chiếm 15,66%. Còn
lại là đạo Tin lành, đạo Cao Đài chiêm tv lệ không đáns kể. Thành phần khôna tôn
eiáo chiếm 47,29% với 4.825 khẩu.

B ả n 2 2.4: Hiện trạns tôn giáo tại xã Neọc Định
T ô n giáo

Sô^ hô

Ty lệ (%)

Sô'khẩu

Đ a o Phật

634

3.698

36,25

Đ ạ o Thiên chúa

217

1.59S

15,66

Đạo Tin lành

5

25


0,25

Đ ạ o Cao đài

12

56

0,55

801

4.825

47,29

1.669

10.202

100,00

K h ô n s tôn giáo
Tổng cộng
2.2ẵ4 ẵ D â n tộc

Bảng 2.5: Hiện trạn s dân tộc tại xã Nsọc Định
Tổng


Nam

Nữ

Tỷ Iệ,%

1. Kinh

5.012

2.538

2.574

50, ỉ l

2. Tày

5.105

2.415

2.5 9 0 .

49,06

3. Hoa

17


Ỉ2

5

0,17

4. Khơ me

15

7

8

0,15

1

0

1

0,01

36

19

0,35


7j Dao

9

7

17


8. Xtiêng

1



ị. Thổ

4


2

0
0

0,01
0,04

2


0

0,02

5.003

5.199

100,00

D â n Tôc

5. Mườno
6. Nùng

MO.
*f_ Người
ty. nước ngoài
.t
...
Tổng sô'

10.202

-

K)

-


0,09


Xã N 2 ỌC Định có 10 dàn tộc, trong đó dân tộc Kinh chiếm tỷ lệ cao nhất, tiếp
theo là dân tộc Tầy (chiếm 49%) với 5.105 khẩu. Các dân tộc khác như: Hoa, Khơ^
me. Nùns. Giao, Xtiêng, Thổ.... chiếm tỷ lệ khôns đáns kể. Dưới sự lãnh đạo của
Đảng và Nhà nước, được sự quan tâm giúp đỡ của các ban nsành, nhìn chung các
dân tộc đoàn kết 2 ắn bó., có được cuộc sông ổn định. Khó khăn chủ yếu là các hộ
dân tộc kh ô n s có đủ đất canh tác. Nhưna được sự quan tàm của Ban lãnh đạo xã nên
đời s ỏn s é ồ n s bào dân tộc được cải thiện.
2.2Ể5. V ăn hóa, Giáo đục, Y t ế
* V ăn hóa giáo dục
S ố liệu từ 1995 đến nay cho thây: lĩnh vực văn hóa ơiáo dục của xã trong thời
sian qua chưa được quan tâm đúns mức, sô" lượng học sinh và giáo viên qua các
n ăm vẫn k h ô n s tăng. Cơ sở vật chất trường học kh ôn s được xây mới. Trong bối
cảnh chuns của khu vực và cả nước hiện nay, đầu tư cho siáo đục đào tạo luôn được
các ns ành các cấp quan tâm nhằm từn£ bước tạo ra đội ngũ nhân lực có đủ khả năng
. thích ứng trong mọi hoàn cảnh và điều kiện khó khăn để dưa nền kinh tê" dí lên.
Bảng 2.6: Hiện trạng giáo dục qua các năm 1995 - 2000 của xã Ngọc Định
Đơn vị

1995

1996

1997

1998

,1999


2000

- Học sinh phổ thông

Học sinh

1.095

1.097

1.020

1.024

1.011

1.011

- Giáo viên

Giáo viên

33

31

32

33


33

33

- Trường mẫu giáo

Trường

1

1

1

1

9

2

- Trường tiểu học

Trường

2

2

2


3

3

3

Chỉ t i ê u

* Y tế:
Toàn xã có l trạm y tế, 2 y sỹ, 1 dược sỹ và 3 nữ hộ sinh. Trong thời gian qua
(từ 1995 đến 2000), nsành y t ế của xã không được đầu tư thích đáng cá về số lượng
lẫn chất lượns, cơ sở vật chất còn thiếu thôn, giường bệnh không đạt tiêu chuẩn, s ố
*iượng y - bác sỹ trên đầu nsười còn quá thấp. Trong định hướng cần quan tâm hơn
nữa cả về cơ sở vât châ*t lẫn đôi ne ũ y - bác sỷ.
i'
V ,
- 11-


Bảng 2.7: Hiện trạns y t ế qua các năm 1995 - 2000
Đvt

1995

1996

1997

1998


1999

2000

Trạm

1



1

1

1

1

Ne ười

3

3

4

3

1


2

- Nữ hộ sinh

NaƯời

0

1

?

2

3

3

- C ô n s nhân viên

Người

3

4

6

5


5

5

- Cơ sở y t ế tư nhân

Cơ sở

1

4

4

6

6

6

- Dược sỹ

Người

1

1

1


1

1

1

Chỉ tiêu
- Sô" trạm y tế
Y sỳ

'
-

; 2.2.6. Đ ờ i s ông
Do đặc điểm địa hình, đất đai trãi rộns, sản xuất còn chưa m an s tính hàng
hỏa cao nên mức sống nsười dân còn thấp, thu nhập bình quân khoảng 174.000
đ/tháng trên mỗi đầu nsười. Mặt khác do thành phần dân cư đa d ạ n s xuất phát từ
việc di dân từ nhiều nơi, xuất thân từ nhiều thành phần nên thu nhập trên mỗi đầu
người rất chên h lệch; nhìn chuns thì nsuồn thu nhập chính của đa số người dân ở
đây là từ trồns trọt.
N s u y ê n nhân chính của đói nshèo ở đây là là do thiếu vốn sản xuất, trình độ
thâm canh thấp, một số khác do thiếu đất canh tác. Sản xuất còn manh mún, mang
tính tự c u n s tự cấp, chưa kết hợp được £Ĩữa trồng trọt và chăn nuôi.
Xã Ngọc Định là một xã có đủ điều kiện tự nhiên để phát triển cây điều, một
s ố cây n g ắn ngày như bắp, đậu xanh, trồng rừng, chăn nuôi bò và gia cầm. Nêu
khắc phục được các yếu điểm về 2ÌCỨ12, vôn, kỹ thuật mới ữong thâm canh,... thì sản
xuất ở đây sẽ phát triển, đời sống người dân sẽ được dần nâng cao. Từ đó Ngọc
Định sẽ là một mô hình để nhân rộns ra các xã lân cận và nhiều địa phương khác.
2.3. H i ệ n t r ạ n g kinh t ế và cơ sở hạ t ầ n g

/
2.3.1. H i ệ n t r ạ n g ng àn h Nông nghiệp

f Nghị quyết Đại hội Đảne bộ xã Nsọc Định giai đoạn 1996 - 2000 lấy cơ cấu
nòng lữm nghiệp lùm chủ đạo, đồní! thời khuyến khích các ngành tiểu thủ công
nghiệp, thương nshiệp, dịch vụ. Tronu; nông nghiệp xác định cây điều, cây xòai, cây
u


ăn trái là cây chủ đạo. Diện tích đất nôns nghiệp năm 2000 là 2.269,9487ha chiếm
53,15% t ể n s di ện tích tự nhiên tăn£ 43,8265ha so với năm 1995.
B ả n s 2.S: D iệ n tích, năns suất, sản lượne một sô"cây trồng chính.
Chỉ tiêu

ĐVT

1995

1996

1997

284,0
28,25

27,31

1998

1999


2000

290,0 2940,0

398,0

120,0

27,58

29,99

31,00

1. Câv lúa
+ Diện tích

Ha

187,0

+ Năng suất

tạ/ha

23.00

+ Sản lượng


Tân

427.29 820,30 791.86 811,00 1.193,80 1430.00

2. Cây bắp
+ Diện tích

Ha

+ N ă n s suất

tạ/ha

+ Sản lượng

Tân

335,0

660,0
29.14

14,52

771,0

534,5

496,0


105,0

26,04

26,69

30,69

36,10

1765,7 2007,9 1426,8 1.522,1

486,5

1.791,0

3. Cây mía
+ Diện tích

Ha

250

270

267

260

260


210

+ Nâ ng suàt

tạ/ha

450

420

410

400 ■ĩ 435

400

+ Sản lượng

Tân

11.250 11.340 10,947 10.400

11.310

8.400

4. Cây cà phê
-f- Diện tích


Ha

29,0

184,7

186,8

186,8

248,0

195,0

+ N ăng suất

tạ/ha

14,80

18,0

17,0

9,0

17,0

14,0


+ Sản lượng

Tấn

39,22

227,70 215,05 136,65

340,68

168,00 ,

465,0

549,0

603,0

4,10

2,60

1,20

210,31 457,39 1S4,42

124,54

647,60


*

5. Cây điều
469,8

tạ/ha

8,70

6,35

Tàn

40,02

Ha

5,7

5.7

36.8

54,5

54,5

60,0

Ha


+ N ăng suất
+ Sản lượn ,2
l
6. Cây xoài
t
+ Diện tích

469,0

800,0

+ Diện tích

10,40

+ Nìỉnỉi suất

tạ /ha

200.0

200.0

135,0

Ỉ38.0

85.0


70,0

+ Siín lưtjnu;

Tiìn

54.00

54,00

36,45

37,26

48,45

42,44

-

1.1

-


- T r ồ n s trọt: Chủ yếu đàt trồng là đíú xám và đất đen nên các loại cây hàng
năm chiêm ưu t h ế bao gồm lúa. bắp, mía, đậu nành, mì.... Tuy nhiên vấn đề mắ
nsười dân và cả ban lãnh đạo xã hiện nay đans quan tâm ỉà Sĩiá cả nông sản. Trong
thời gian gẩn đây siá diều tàns đáns kể, chi phí đầu tư cho cây điều thấp nên mans
lại hiệu qủa cao cho nsười nôníi dân. Hiện nav iĩiá cà phê và điều lại sìảm sây ảnh

hưởne rất lớn đê n diện tích và tạo tâm lý ho an 2 mun 2 cho n^ười dân.
Tinh hình sản xuât câv diều mà dự án đề xuât: Năm 1997 toàn xã có 469 ha
điều với n ă n s suất 3 - 4tạ/ha, nhưns có xu hướng sẽ tăns lên vì thích hợp với vùng
đất dôc, ít chủ độ ns nước tưới. Mặc dù n ă n 2 suất thâp nhưns cây điều có Ưu th ế hơn
các loại cây khác do: khôns yêu cầu đất cốt. côns chăm sóc ít, có nhà máy chế biến
lại nằm ns ay trên xã nhà. Do đó huyện và xã sẽ phân đâu đưa diện tích cây điều ỏ
xã lên 600 - 800ha trons tươns ỉai. Năm-2000-điện tích đã tăng lên 603 ha, thay thế
một sô" cây ngắn ngày khác như: bắp, mía....
Một vêu điểm của việc sản xuât cây điều trorĩ£ xà hiện nay là vấn đề giông.
Đa sô"các cây điều ở đây đều là 2 ÌÔR2 tạp. khôns rõ nsuồn gôc nên năns suất thấp,
k h ô n 2 chín tập trunơ, kéo dài thời sian thu hoạch.
- Chăn nuôi: Chân nuôi 2 Ĩa súc sia cầm trons những năm qua được duy trì và
đẩy mạnh. Nuôi cá cũng được phát triển, nsười dân đã tận dụng vùng đất ven suôi,
lòng hồ cải tạo thành ao hồ nuôi cá theo thời vụ. Hiện nay diện tích mặt nước nuôi
cá là 30ha đạt sản lượng 51 ỉấn cá.
Bảng 2.9: Tinh hình chăn nuôi qua các năm 1995 - 2000
1999

2000

55

57

58

92

106


112

250

1.139

1.246

1.332

1.582

1.628

10.25

10,73

10,94

12,5

13.34

-

Ha

12


15

16

16

30

30

Tân

45

45

51

51

51

90

Đvt

1995

1996


1997

- Trâu

Con

42

48

48

- Bò

Con

70

86

- Heo

Con

1.408

1.000 con

C hỉ t iê u


1998

1. Gia súc, gia c ầ m

- Gia cầm

-

í . Nuôi cá
* - Diện tích ao hồ
- Sản.lượng cá

Đàn bò của xã đã tăns dán từ 70 con năm 1995 lên Ỉ06 con trons năm ỉ 998.
* T u y nhiên quv mô này vẫn chưa phù hrtp với diện tích đổng cỏ sẩn có của xã. Việc


phát triển đàn bò bị chậm do nông đân thiếu vốn, thiếu giông bò tốt. Hiện nay ở xã
có nhừnc hộ chân nuôi bò đã tự đi mua 2 Íốns tốt ở nơi khác về nuôi với quy mô 23- ■
30 con/đàn: nhiều hộ đã nuôi bò dưới vườn điều và gồ siá tv ( Mô hình này đang
được n ỏ n 2 dẫn hưởnơ ứna mạnh mẽ và sẽ mạnh hơn nếu được Nhà nước cho vay
vốn và đưa 2 Ìô*n2 tốt vào lai tạo với đàn bò địa phương.
* Trình độ sản \ u ấ t
Nhìn chuns, người nô n 2 dân trons xã đại ơa số" nắm được kiến thức cơ bản về
trồ n 2 trọt và chăn nuôi, nhất là trons sản xuất cây bắp đã áp dụna 100% giông bắp
lai. kv thuật thâm canh cây mía cũns khá cao. Trona sản xuất câv điều, cây cà phê,
nôns dân đã tiếp thu và áp dụns các khâu cỉa cành, bón phân. Tuv nhiên, trons
trồns trọt các loại câv nsắn nsàv cũns như câv dài n s à y sự đầu tư thâm canh chưa
, cao vì thiêu vốn, riêne cày điều chưa tuyển chọrt được siô ns n ăn 2 suất cao. chín tập
trung.
Đàn trâu có xu hướng không tă n 2 , nhưns đàn bò có xu hưổns tăng. Do giông

bò pha tạp nên năn^ suất thấp; 50" Iượns không tươns ứng với khả năng phát triển
đàn bò. do ở xã có vùns đồns cỏ trons khu rừns 2 ỗ 2 Ĩá tỵ (920 ha) và h àn 2 trăm ha
đất bán n s ậ p ven lòns hồ Trị An có thể cuns cấp sô' lượng cỏ rất lớn đ ể nuôi bò vào
mùa khô. Trona chăn nuồi heo, nôns dân đã có ý thức cao về việc tiêm phòng bệnh,
nuôi heo theo thức ăn cône nghiệp và đã sử dụn 2 một sô" loại premix tăng trọng.
2.3.2. Thương nghiệp - dịch vụ
Trong thời gian qua xã mở rộng một số cơ sở kinh doanh phân bón, thuốc trừ
sâu, eicúng cây trồns, hỗ trợ nôns dân phái triển sản xuât, phát triển một sô cơ sở
khai thác đá và vận tải nhẹ. M ạn s lưới bẩn lẽ được phát triển đều khắp các ấp đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng của nsười dân. Các cơ sở tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ chủ
yếu là các cơ sở sản xuất nhỏ mang tính hộ gia đình như sản xuât các nông cụ cầm
tay thồ sơ, sửa chữa cơ khí nhỏ. Toàn xã có 2 chợ, 1 doanh nghiệp tư nhân, 96 đơn vị
bán lẽ theo hình Chức hộ gia đình.
2.3.3. H iện trạng ngành Lâm nghiệp
l

N ă m 2000 xã Ngọc Định có 1.029.0949ha diện tích đất ỉâm nshiệp, chiếm

24^10% tổng diện tích đất tự nhiên. 100% là đất rừng trồng trong đó 34ha đất rừng
trồnc píiòng hộ, còn lại là rừng phân tán, các loại cây trồng chủ yêu là bạch đàn
trồ na với»quy mô iiia đình phân tán rải rúc ỏ các âp.


Hà ng năm diện tích rừng cỏ khuynh hướng giảm thay thế bằng cây nông
nghiệp có giá trị kinh tế hơn. Vân đề đặt ra đối với ngành Lâm Nshiệp trên địa bàn ■
xã là trồna, chăm sóc và bảo vệ rừns phòn? hộ quanh lòng hồ và trên những đồi cao
nhằm ngăn chặn xói mòn, rửa trôi, bảo vệ đất.
2.3,4. H iện trạng cơ sở hạ tầng
Giao thòns
Toàn xã có trên 30 km đườns 2 Ĩao thôna kể cả đườns 2 Íao thôns nội bộ giữa

các âp. Các tuvến đườns chính như:
_ Quốc lộ 20: Dài 2,5kjrụ rộns 12m có kết cấu nhựa đang được nâns cấp mở
rộna. Đày là tuyến đườna huvết mạch chính của xã.
_ Đườns 107: Dài 20km, rộng 5m. kết câu có 1 đoạn 2km nhựa, còn ỉại ỉà
đường cấp phối. Do địa hình dốc, có nhiều suôi nên mặt đườnơ bị rửa trôi hiện nay
rất khó đĩ lại. Đây là đường nốì liền với xã Thanh Sơn có dân cư tập trun? đông đúc,
đặc biệt là khu vực chợ bến phà.
B ả n s 2.10: Hiện trạng 2 Ĩao thồns xã Nsọc Định
H iện trạng

Tên đường

«*

Dài (m)

Rộng (m)

1. Quốc lộ 20

2.500

12

3,0000

2. Đường 107

20.000


5

10,0000

3. Đườne cầu trắna

7.500

5

3,7500

4. Đường cây đa

2.500

4

1,0000

5. Đ ư ờns 108 đi Rừne Giátv

2.000

5

1,0000

6. Đường Hòa đồng đi LHXN


5.000

5

2,5000

7. Đường Hòa Hiệp đi bến phà

4.000

5

2,0000

8,. Đường Hỏa đồng đi bến phà

3.300

5

1,6500

ệ. Đường Bên Phà đi trạm bơm

3.100

5

1,5500


49.900

51

26.4500

Tổng cộng

D iện tích (ha)

_ Đưừntĩ Cầu Trắng: Dài 7,5km, rộnạ 5m có kết cấu nhựa. Đưừng này dân
vào các ấp vùns sâu như Hòa Đồns, Hòa Thành.


Xã có mạng lưới giao thôn® nhìn chung thuận tiện, đảm bảo cho sản xuất và
đi lại, trons thời sian tới chủ yếu cần nâns cấp, mở rộng và xây dựng hành lang bảo '
vệ an toàn.
* N s ành điện
Số" hộ đ ù n 2 điện tâns đáns kể từ 1995 đến năm 2000. Hiện nay toàn xã có
trên 9 5 Ỹc s ố hộ đùng điện. Năm 2000 Ban quản lý dự án huyện Định Quán phôi hợp
với một tổ chức của Pháp thực hiện dự án “Điện khôns biên giới” cho ấp Hòa
Trung.
* Nước sinh hoạt

*

Xã Nsọc Định rất thiêu nước sinh hoạt, nsười dân sử dụn s nước từ các nsuồn
chủ yêu: nưức nsầm, nước lòn 2 hồ, nước từ nhà máy đường Ns;ọc Định. Đa số”hộ sia
đình sử dụng nước từ siế ns khoan, đào. Do nằm trong khu vực có nước n s ầ m không
ổn định, các g iế n s khoan, giếna đào thườns đễ bị hư hỏns, mâ,t nước.

2.4. H iệ n t r ạ n g sử d ụng đ ấ t
Hiện trạng sử đụns đâ't xã Nsọc Định năm 2000 được thông kê như sau:
í
Bảnợ 2.11: Cơ câu 5 loại đất chính năm 2000.

*

N ă m 2000 (ha)

Tỷ l ệ ( % )

T ổ n s diện tích

4.270,7349

100,00

1. Đấl nônz nghiệp

2.269,9487

53,15

2. Đất lâm nghiệp

1.029,0949

24,10

544,8715


12,76

51,8606

1,21

374,9592

8,78

L oạ i đ ấ t

3. Đất chuyên dùng
4. Đất ở
5. Đất chưa sử dụng
-----------------------------------------------------

* Hiện trạns sử dụns đất nôns nshiệp
\ ã Ngọc Định có diện tích tự nhiên ỉà 4.270,7349ha, điện tích đang sử dụng
kì 3.895!7757ha, có tỉ suất sử dụng đất là 91,22%. Đất nông nghiệp có điện tích
2.269,9487ha (chiếm 53,15% tổng diện lích tự nhiên), trong đó có I.389,6602ha đât


trồng cây h à n s năm (chiếm 61,22% tổng diện tích đất nông nshiệp). Trong đất
trồng cây hàng năm có 279,613lha đất trồns ruộng lúa (chiếm 12,32% tổng diện
tích đát nôn 2 nshiệp), bao gồm 201,2960ha lúa ỉ vụ và 78,3171 ha lúa 2 vụ. Do địa
hình đồi núi và ỉoại hình thổ nhưỡns không thuận lợi cho các loại cây trồns nên nhìn
chung cây trồns cho năns suất thấp. Đất ruộns phân bổ manh mún. nhỏ, rải rác ở
các âp. Đât trồns lúa chỉ có tác dụns cuns cấp lương thực tại chỗ. khó tiến hành cơ

siới hóa, khó đầu tư cải tạo, đây ỉà loại hình sử dụns đấr khôns mans ìại hiệu quá.
Bảng 2.12: Hiện trạns sử đụ ns đất nông nghiệp
D iện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

2.269,9487

100,00

' 1.389,6602

61,22

279,6131

12,32

- Ruộng 2 vụ

78,3171

3,45

- Ruộng ] vụ

201,2960

8,87


b. Cây hàng năm khác

ỉ . 110,0471

48,90

- Chuyên màu

1.110,0471

48,90

33,3852

1,47

844,2436

37,19

683,3254

30,10

Loại đ ấ t

«

ĐẤT NỒN G NGHIÊP
1. Đất trồne cây hàng năm

a. Đất ruộns lúa, lúa màu
- Ruộng 3 vụ

- Chuyên rau
2. Đất vườn tạp
3. Đất Ưồng cây lâu name
a. Đất trồng cây côns nshiệp lâu năm
- Cao su

-

- Cà phê

241,2436

10,63

- Điều

603,0000

26,56

160,1132

7.05

0,8050

0,04


4', Đất cỏ dùng vào chăn nuôi
»
5. Đất cỏ mặt nước nuôi trồns thủy sản

2,6597

0,12

* ■ Chuvên nuôi cá

2,6597

0.12

b. Đất trồng cây ăn quả
K. Đất «trồng0 câv- lâu nãm khác
n

Trong đó: Hồ tiêu


Loại hình cây ngắn nsàỵ: Diện tích trồng màu là 1.110,0471ha, chiếm
48,90% tổng diện tích đất nôns nghiệp. Các loại cây màu chính: bắp, mì, đậu chủ
yếu trồng trên đất xám không cần tưới, có chi phí đầu tư thâp, ít tôn côns chăm sóc,
năng suất trồng khá cao (bắp 3 - 4tấn/ha), có siá trị sản ph ẩm cao, có thị trường tiêu
thụ ổn định. Đày là một loại hình sử dụns đất có hiệu quả kinh t ế cao.
Đất vườn tạp có 33,3852ha chiếm \ A 1 C
.C tổns điện tích đất n ô m nshiệp, đất
vườn cạp có n ă n s suâ't thấp. Đây là loại hình sử dụn s đất có hiệu quá kinh tế thấp.

Ban lãnh đạo xã Ngọc Định có chủ tníơns cải tạo vườn tạp nâng lên thành vườn cây
ăn trái chuyên hay vườn cây tểns hợp có hiệu quả kinh t ế cao. Đất trồng cây lâu
năm có diện tích là 844,2436ha c h i ế m ^ v . i ọ ^ tổng diện tích đất nồns nshiệp. Các
loại cây trồns chủ yếu như: Cà phê, điều, cây ăn quả.
Cây côns nghiệp ỉâu năm có điện tích 683,3254ha chiếm 30,10% tổns diện
tích đất nôn 2 nshiệp
+ Cây cà phê có diện tích 241 ha, chiếm ỉ 0,63% tổng diện tích đất nông
nshiệp, phân bô" tập truns ở các ấp Hòa đồn 2 và Hòa Thành trên nền đất đen và một
phần đất xám. có độ dốc từ 0-8° có nước tưới. Câv cà phê có năns suất trung binh,
có chu kì kinh t ế ngắn, chi phí đầu tư cạo, năng suất không ổn định.
+ Cây điều có diện tích 603 ha chiếm 26,56% tổng diện tích đất nông nghiệp.
Phân bô”ở các ấp Hòa Thành, Hồa Truns, Hòa Thuận. Cây điều được trồng trên loại
hình thổ nhưỡng đâ't xám vàng, đâ't đen, đất nâu thẫm, không có nước tưới, chi phí
đầu tư thấp, công chăm sóc thấp, có năng suất khá so với các vùng khác trong
huyện. Có giá trị sản phẩm cao, thị trườns tiêu thụ ổn định đây là loại hình sử dụng
mang lại hiệu quả kinh t ế cao.
+ Đất trồng cây ăn quả có diện tích 160ha ch iế m 7,05% diện tích đất nông
nghiệp. Các loại cây trồng chủ yếu: Chuối, Xoài, Nhãn, Chôm chôm. Cây ăn quả có
diện tích lớn là cây xoài khoảne 60ha, được trồng trên đất xám vàng, đất đen, không
có tưới. Cho năng suất khá cao, chi phí đầu tư, công chăm sóc đất trung binh, giá trị
sản phẩm cao, tuy nhiên chưa có thị trường ổn định, c ầ n quan tâm đên đầu ra để
loại hình sản xuất này có thể phát triển.
t
+ Đâ't nuôi trồng Thủy san: đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản có diện tích
!à 2,6ha chủ yếu là mặt nước nuôi cá, cho năng suất trung bình 5 1tân/ha/năm.


2.5. H iện trạng đất lâm nghiệp
Hiện trạne đất lâm nghiệp: năm 2000 rừns của xã Ngọc Định có diện tích
1,029,0949ha. chiếm 24,Ỉ0% tổns diện tích tự nhiên. Trong đó 100% ỉà rừns trồns

sản xuất. Vân đề đặt ra đốỉ với nsành Lâm nghiệp là trồng, chăm sóc và bảo vệ
rừne đặc dụns.
Qua nehièn cứu điều kiện tự nhiên, kinh lè - xã hội xã Ngọc Định cho thấy:
- To àn xã có 4 nhóm đất chính, chủ yếu là nhóm đất xám (Acrisols) và nhóm
đấí đen (Luvisols), các nhóm đất nà)' nhìn chuns đều chua, nahèo hữu cơ, dinh
dưỡns. N hóm đất đen dinh dưỡng tốt hơn. nhưng có lẩn nhiều đá lộ đầu, qua nhiều
năm canh tác không được chăm sóc đúns nèn đâr ns àv càng bạc màu, thoái hóa.
- Địa hình khôn 2 b ằ n 2 phẳns, độ dốc từ 8° trở lên chiếm 6 1 . 5 ^ diện tích,
:

khôn s chủ độns được nước tưới, mùa mưa xói mòn diễn ra mạnh.
- Xã có diện tích mặt hồ rộ n 2 . mùa khô khi nước rút tạo thành thảm cỏ phù
hơp cho chăn nuôi bò.
- Nợ ười dãn ở đây có nguồn sộc là dân nhập cư từ nhiều nơi, phần lớn là
nsười nshè o. s 5 9 ỉao độns trons lĩnh vực sản xuất nông nehiệp thiếu vốn đầu tư.
M

- Trẽn địa bàn xã có nhà máv chê biên hạt điều của Côn s Ty Donafood Đồng
Nai, thuận lợi cho việc bao tiêu hạt điều tại chổ.
Với điều kiện tự nhiên, kinh t ế - xã hội nêu trên, việc phát triển cây điều và
chăn nuôi bò tại xã Nsọc Định, huvên Định Quán ỉà phù hợp, đáp ứng được yêu cầu
.

thực t ế hiện nay.

I


ll*



PHẦN III: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THựC HIỆN
3.1. Phục hồi và phát triển cây điều
3.1.1. Nội dung thực hiện: Bao gồm các bước sau: •
3.1.1.1. Khao sút và phân tích các mẫu đãt tiêu biểu trên các vườn điều ở các độ
tuổi khác nhau và trên đất sẽ trồns mới. nhằm đánh 2 Ìá thành phần dinh dườns có
trons đất, làm cư sở cho việc xây đựns quv trình bón phân cho cây điều hợp lý tại
địa phươns.
Tiến hành phân tích 20 mẫu đất (8 chỉ tiêu /1 mẫu).
3.1.1.2. Cải tạo vườn cũ
Xây dựn 2 mô hình trình diễn đ ể các nôns hộ học tập và ứng dụns trona việc
,

cải tạo, phục hồi các vườn điều đã có sẩn. Trên cơ sở các vườn này hướna dẫn nôns
dân tự cải tạo các vườn khác.
Thực hiện trên 2 ha (4 hộ), phân theo độ tuổi của vườn cây.
3ễ1.1.3. Xây dựnợ 1,5 ha mô hình trồng"mới cây điều (3 hộ).
Đưa siô ns đã được tuvển chọn và áp dụns các biện pháp kỹ thuật vào sản
xuất nhằm thâm canh nsay từ đầu cho vườn cầy, xây dựng mô hình trinh diễn để các
nông hộ chực tập và ứns dụns trons việc phát triển diện tích trổng mới của các vườn
điều.
3.1.1.4. T ổ chức các lớp tập huấn chuyên đề và xây dựng m ạ n s lưới khuyến nông.





'

N h ằ m trang bị những tiến bộ kỹ thuật cho cán bộ kỹ thuật và nông dân tại địa


phương tham gia trong mạng lưới khuyên nôns đ ể tham gia chỉ đạo, thực hiên các
mô hình và chuyển giao kỹ thuật cho các nông dân khác,
Mở 2 lớp tập huân (1 cho cây điều, 1 cho cây ngắn ngày), mỗi ỉớp 1 ngày, với
40 nô ns dân, đ ể hướng dẫn kỹ thuật, kinh nghiệm trong việc cải tạo vườn cũ, trồng
JTUỊÌ chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại đốì với câv điều, cây bắp, đậu xanh. Bao gồm
biên soạn, in ân các tài liệu thôntỊ tin.

34.l.l.D. Đẩu tư trồng xen bắp, đậu xanh, bông vải trong thời gúin kiên thiêt cơ bản:
?,5 ha (3 hộ).

-

2!

-


3ẳ1.1.6. Chuyển giao 20.000 cây điều ghép đă qua tuyển chọn, tổ chức tập huân
hướng dần kỹ thuật trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh hại cho nông dân, qua đó
cóp phần thay th ế và cải thiện giong điều dã bị thoái hỏa, cho năng suất kém.
3.1.1.7. Chỉ đạo. theo dõi việc tổ chức thực hiện các mô hình. Theo dõi. đánh aiá
tinh hình sinh trưởng và phát triển của vưừn câv trong các mỏ hình.
3 ễl ễ2. Phương pháp tiến hành
3.1.2.1. Phương pháp và tiến độ thực hiện
Dự án về cây điều được thực hiệií theo các bước sau:
_ Bước ỉ: Thu thập các số”ỉiệu và thôns tin về tình hình cơ bản từ các cơ quan
quản lÝ nô ns nghiệp, thông kê, Hội nôns ăân.
_ Birớc 2: Kết hợp với Hội nông dân liến hành điều tra khảo sát thực t ế và
' phỏnỂ vân trực tiếp các nôns hộ.

Kết hợp điều tra, khảo sát đất đai và thu mẫu đất ở các vùng trồng điều chính
của xã đ ể phân tích, đánh giá.
_ Bưởc 3: Tổng hợp kết quả điều tra. xâv dựng quy trình kỹ thuật.
_ Bước 4: Điều tra phỏns vấn trực tiếp nôns hộ kết hợp khảo sát thực tế để chọn
các nôn_ Bước 5: T ổ chức tập huấn qui trình kỹ thuật cho nông hộ và cộns tác viên.
_ Bước 6: Chỉ đạo và tổ chức thực hiện mô hình trong thực tiễn.
_ Bước 7: Định kỳ họp rút kinh nghiệm với các nông hộ* và cộng tác viên
tham gia dự án.
_ Bước 8: Thu thập, tổng kết, xử lí s ố liệu, bổ sung và viết báo cáo.
3.1.2.2. Thời gian thực hiện
l
Từ tháng 04 năm 1999 đến tháng 01 năm 2001.

3.1.2.3. C ác chỉ tiêu khảo sát

- Các yếu tô về điều kiện tự nhiên.


×