Kết quả xây dựng mô hình chuyển giao tiến bộ
kỹ thuật sản xuất da hấu và bí ngồi tại tỉnh Quảng Bình
Result for transfer of technology for water melon and squash in Quang Binh province
Nguyễn Đình Thi, Nguyễn Văn Trung, Lê Thị Hảo, Trần Đức Viên
Ngô Văn Duẩn
, Nguyễn Văn Bình**
summary
Base on results of water melon and squash varieties test since 2000 in HAU, Haiphong and
Bacgiang province. In 2002 and 2003 HAU has established water melon and squash patterns in
Quangbinh province. Results shown that its given to high yield, low inputs and physical correspond
condition in this region.
Key words: Transfer, technology, pattern, water melon, squash
1. đặt vấn đề
Cây da hấu và bí ngồi đều thuộc họ bầu bí Cucurbitaceae (Trần Khắc Thi, 1999). ở nớc ta da
hấu đợc trồng rộng rãi từ Bắc vào Nam. Quả da hấu chín là loại quả tơi đợc nhiều ngời a
chuộng. Ngoài ra, nó còn đợc chế biến làm nớc giải khát, là mặt hàng xuất khẩu (ở Nam Bộ); quả
non còn đợc sử dụng làm rau; hạt đợc nhuộm đỏ để dùng trong những dịp lễ, Tết: ngời dân Phan
Rang có tập quán trồng da hấu lấy hạt (Trần Lệ Thủy, 2003). Cây bí ngồi ó xut hin nớc ta từ
những năm 80 của thế kỷ XX. Cây có dạng hình trụ đứng, không tua cuốn dây leo, hoa đợc hình
thành từ nách lá. Quả bí ngồi hiện đợc sử dụng nh là một sản phẩm rau an toàn và cao cấp trong bữa
ăn hàng ngày (Nguyễn Đình Thi, 2004).
Quảng Bình là vùng đất có khí hậu thời tiết vô cùng khắc nghiệt, đời sống ngời nông dân còn gặp
nhiều khó khăn, vì vậy mô hình trồng da hấu và bí ngồi sẽ góp phần giúp tỉnh chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, nâng cao thu nhập cho ngời nông dân và giải quyết sự thiếu hụt rau xanh trong thời điểm giáp
hạt.
2. Địa điểm, vật liệu và phơng pháp
Mô hình trồng da hấu và bí ngồi tại Quảng Bình đợc xây dựng dựa trên kết quả khảo nghiệm
năm 2000 tại Trờng Đại học Nông nghiệp I (ĐHNNI), tỉnh Bắc Giang, Hoà Bình và Hải Phòng.
- Địa điểm: Xã Lý Trạch và Đại Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
- Vật liệu: + Giống da hấu Kim V
ơng Tử là mẹ và 9926 là bố.
+ Giống bí ngồi Nghệ Nông
Hai giống da hấu và bí ngồi kể trên đều có nguồn gốc từ Trung Quốc.
- Thời vụ gieo trồng:
+ Da hấu: Ngâm ủ, gieo trồng từ 10- 23/2 (vụ xuân hè ). Mật độ trồng 7.700 cây/ha, tỷ lệ da
bố/mẹ là 1/10, luống rộng 4 m trồng hai hàng, cây cách cây là 0,5 m.
+ Bí ngồi: Gieo ngày 3/11/2003. Mỗi luống trồng hai hàng, cây cách cây 0,5m, mật độ trồng
22.800cây/ha.
- Diện tích mô hình: 0,5 ha
- Phân bón và kỹ thuật bón phân
Da hấu: 180 kg N + 160 kg P
2
O
5
+ 120 kg K
2
O + 10 tấn phân chuồng
Bón lót 100% phân chuồng + 100% lân; 25% đạm với nồng độ 0,2 đến 0,3% tới cách gốc 10 - 15
cm. Sau trồng từ 5 đến 7 ngày thì tiến hành tới lần thứ nhất và sau đó cứ nh thế cách 5- 6 ngày tới
một lần cho đến lúc cây ra hoa. Bón thúc lần 1 trớc khi cây da ra hoa bón cách gốc 15- 20 cm: 30%
đạm + 30% kali; bón thúc lần 2: Sau khi hoa đã đậu quả 10 ngày sử dụng 30% đạm + 40% kali bón
Công ty giống cây trồng Quảng Bình
1
cách gốc 20 - 25cm; bón thúc lần 3: toàn bộ lợng phân còn lại khi quả chuẩn bị chuyển màu đặc trng
(Lê Hơng Vân và cs, 2003)
Bí ngồi: 92 kg N + 102 kg P
2
O
5
+ 65 kg K
2
O + 10 tấn phân chuồng. Bón lót 100% phân chuồng +
100% phân lân. Bón thúc lần 1 sau trồng 10 ngày: 30% urê + 30% kali, kết hợp vun nhẹ; bón thúc lần
2 sau trồng 30 ngày (khi cây bắt đầu cho quả) toàn bộ lợng phân còn lại.
- Tập huấn kỹ thuật và chỉ đạo thực hiện: Cán bộ kỹ thuật của Trung tâm Thực nghiệm triển khai tập
huấn trực tiếp tại thực địa vào đầu vụ gieo trồng. Kết hợp chặt chẽ với cán bộ kỹ thuật Công ty giống
Cây trồng theo dõi chỉ đạo xây dựng mô hình.
- Các chỉ tiêu theo dõi (Tạ Thu Cúc, 1996):
+ Theo dõi ngày ngâm hạt, gieo hạt, trồng, thu hoạch
+ Tổng thời gian sinh trởng: Tính từ khi gieo hạt đến thu hoạch
+ Chiều dài thân, chiều cao cây, số quả trên cây, trọng lợng quả, màu sắc quả, chiều dài quả,
đờng kính quả, số hạt/quả. Chỉ tiêu sinh trởng phát triển theo dõi định kỳ 7 ngày 1 lần, mỗi chỉ tiêu
theo dõi ngẫu nhiên 50 cây. Một số chỉ tiêu theo dõi 10 quả.
+ Ngày mọc tính từ khi gieo hạt đến 70% số cây có lá mầm nhô khỏi mặt đất.
+ Sâu bệnh đợc xem xét đánh giá trên chỉ tiêu về cấp độ, thành phần gây hại (Cục BVTV,
1995).
+ Hiệu quả xã hội đợc xem xét trên phơng diện nhận thức về tiến bộ kỹ thuật mới của cán
bộ và nông dân trớc và sau khi triển khai mô hình chuyển giao tại địa phơng.
+ Kết quả kinh tế đợc xem xét là số d sau khi lấy tổng thu trừ đi tổng chi.
3. kết quả và thảo luận
3.1. Da hấu Kim Vơng Tử
Qua 2 vụ gieo trồng kết quả cho thấy giống da hấu Kim Vơng Tử và 9926 tại Quảng Bình có
thời gian sinh trởng ngắn hơn ở ĐHNNI từ 3 - 5 ngày.
Bảng 1. Thời gian qua các GĐST của da hấu Kim Vơng Tử, 9926 vụ xuân 2002 và 2003
Kim Vơng Tử 9926
Giai đoạn
2002 2003 2002 2003
Ngâm hạt 15/2 10/2 21/2 15/2
Gieo vào bầu 17/2 12/2 23/2 17/2
Trồng 3/3 27/2 10/3 2/3
Bắt đầu ra hoa 25/3 17/3 26/3 19/3
Ngày thu hoạch 10-15/5 3-8/5 11-15/5 4-10/5
Tổng thời gian sinh trởng (ngày) 87 85 81 82
Bảng 2. Một số chỉ tiêu nông sinh học, năng suất (NS) và các yếu tố cấu thành NS năm 2002 và 2003
Kim Vơng Tử 9926
Chỉ tiêu Đơn vị tính
2002 2003 2002 2003
Chiều dài thân M 4,3 4,1 3,9 3,8
Số quả trên cây Quả 1,2 1,2 2,0 2,0
Khối lợng quả Kg 3,0 2,8 1,5 1,5
Màu sắc quả Vàng Vàng Vàng Vàng
Chiều dài quả cm
17,3
17,9 17,5 17,7
Đờng kính quả cm
21,6
20,8 13,5 13,7
Độ Brix
9,8
10,1 12,2 11,5
Số hạt/quả Hạt
Không
Không 119,6 120,3
Số cây/ha Cây 7.700 7.700 7.700 7.700
Năng suất lý thuyết Tấn/ha 27,7 25,9 23,1 23,1
Năng suất thực thu Tấn/ha 24,0 22,5 20,0 19,0
2
Bảng 1 và 2 cho thấy thời gian sinh trởng của giống da Kim Vơng Tử từ 85 đến 87 ngày ngắn
hơn so với trồng chúng ở ĐHNNI l 5 - 6 ngày. Tuy nhiên, khối lợng quả lớn hơn ĐHNNI - Kim
Vơng Tử 2,0 kg, 9926 1,3 kg do đó năng suất cũng cao hơn. Da hấu bị sâu bệnh hại ở mức nhẹ và
trung bình.
Bảng 3. Tình hình sâu bệnh hại của da hấu Kim Vơng Tử, 9926 vụ xuân 2002 và 2003
Kim Vơng Tử 9926
Ngày theo dõi
2002 2003 2002 2003
Rệp 2 2 2 2
Sâu xanh 1 1 1 1
Bọ trĩ 2 2 1 2
Sâu đục quả 1 1 1 1
Héo xanh xx xx x xx
Lở cổ rễ xx x xx xx
Chú thích: Sâu hại: cấp 3: nhiễm nặng, cấp 2: nhiễm trung bình; cấp 1: nhiễm nhẹ;
0: không nhiễm. Bệnh hại: xxx = Cấp 7; xx = Cấp 5; x = Cấp 3; 0 = Cấp 1
2.2. Giống bí ngồi Nghệ Nông
Giống bí ngồi Nghệ Nông đợc gieo trồng trong vụ đông do đó thời tiết có ảnh hởng trực tiếp đến
các giai đoạn sinh trởng, phát triển của cây. Kết quả thu đợc chúng tôi trình bày bảng 4, 5, 6.
Bảng 4. Thời gian qua các giai đoạn sinh trởng, phát triển của giống
bí ngồi Nghệ Nông (ngày)
Ngày gieo Mọc Trồng Ra hoa Thu hoạch
3/11/2003 5 9 30 40 45
Bảng 5. Một số chỉ tiêu nông sinh học của bí ngồi Nghệ Nông
Chỉ tiêu Vụ đông 2003
Chiều cao cây (cm) 63,5
Số lá/ cây 24,6
Đ.kính quả (cm) 8,0
Số hạt/quả 387,6
Màu sắc quả Trắng xám
Tổng thời gian sinh trởng (ngày) 70 - 75
Bảng 6. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của giống bí ngồi Nghệ Nông
Chỉ tiêu Vụ đông 2003
Mật độ(cây/ha) 22.800
Đờng kính quả (cm) 8,0
Chiều dài quả (cm) 18,6
Số quả/cây 2,9
Khối lợng quả(kg)
0,43
Năng suất lý thuyết (tấn/ha) 28,4
Năng suất thực thu (tấn/ha) 21,5
Bảng 7. Diễn biến một số sâu bệnh hại chính trên giống bí ngồi
Nghệ Nông vụ đông, 2003
Thời gian sau gieo hạt (ngày)
Sâu bệnh hại
chủ yếu
15 30 40
Bọ trĩ 2 1 1
Sâu xám 2 1 1
Vẽ bùa 3 0 0
Sâu xanh 2 1 0
Sơng mai 0 xx xx
Chú thích: Sâu hại: cấp 3: nhiễm nặng, cấp 2: nhiễm trung bình, cấp 1: nhiễm nhẹ;
0: không nhiễm. Bệnh hại: xxx = Cấp 7; xx = Cấp 5; x = Cấp 3; 0 = Cấp 1
3
Bảng 4, 5, 6 cho thấy giống bí ngồi Nghệ Nông có thời gian sinh trởng ngắn (70-75 ngày), chiều
cao cây, số lá và khối lợng quả vừa phải, năng suất của bí ngồi Nghệ Nông khá cao, bị sâu bệnh phá
hại ở mức trung bình (trừ sâu vẽ bùa), tuy nhiên ảnh hởng đến năng suất không đáng kể do hại ở giai
đoạn đầu nên cây có khả năng hồi phục cao. Đối với vùng trồng rau khó khăn nh Quảng Bình thì đây
là giống phù hợp đặc biệt trong thời điểm giáp vụ.
3. kết quả từ mô hình da hấu và bí ngồi tại Quảng bình
Qua 2 năm sản xuất cho thấy giống da hấu Kim Vơng Tử, 9926 và bí ngồi Nghệ Nông là những
giống có tiềm năng và triển vọng. Yếu tố giống và công nghệ mới gắn liền hiệu quả về mặt xã hội và
kết quả kinh tế của quá trình sản xuất đóng vai trò quan trọng.
3.1. Về khía cạnh xã hội
Khi giống, tiến bộ kỹ thuật mới đi cùng trong sản xuất nông nghiệp đợc chuyển tải vào cộng đồng
thì các hoạt động trong đó đợc thúc đẩy. Mọi ngời dân hăng hái tham gia học tập, bồi dỡng kiến
thức, kỹ năng. Yếu tố giống và kỹ thuật mới tạo thêm nhiều sản phẩm cho xã hội, đặc biệt là giống cây
trồng có thời gian sinh trởng ngắn, năng suất cao và chất lợng sản phẩm đợc thị trờng đón nhận.
Bà con nông dân có thêm việc làm, giảm thiểu thời gian nông nhàn, góp phần hạn chế tệ nạn xã hội.
Thông qua mô hình chuyển giao tại địa phơng, cán bộ kỹ thuật cũng nh nông dân tham gia đợc
bồi dỡng nâng cao kiến thức và kỹ năng. Thông qua đó công ty giống Cây trồng tỉnh đã củng cố
chuyên môn cho đội ngũ CBKT nòng cốt bằng cách cử 2 lợt cán bộ kỹ thuật với tổng số 6 ngời tham
gia 2 lớp bỗi dỡng nghiệp vụ công tác khuyến nông tại ĐHNN I, tập huấn kỹ thuật sản xuất giống cây
trồng mới và trực tiếp tham gia xây dựng mô hình chuyển giao kể trên.
3.2. Kết quả sản xuất
Kết quả sản xuất da hấu
- Chi phí sản xuất cho 1 ha năm 2003
Hạng mục Đơn vị
tính
Số lợng
(kg)
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
Phân chuồng Kg 10.000 100 1.000.000
Lân supe Kg 940 1.200 1.128.000
Đạm urê Kg 400 3.000 1.200.000
Kali Kg 200 3.000 600.000
Giống Kg 1 6.000.000 6.000.000
Công lao động Công 400 15.000 6.000.000
Thuế nông nghiệp Kg 160 1.500 240.000
Cộng 16.168.000
Thu: 22.500 kg x 1.500 đồng = 33.750.000 đồng, thu nhập mang lại trên 1 ha gieo trồng: 33.7500.000
- 16.168.000 = 17.592.000 đồng
Kết quả sản xuất bí ngồi
- Chi phí sản xuất cho 1 ha năm 2003
Chi phí Đơn vị
tính
Số lợng
(kg)
Đơn giá
(đồng)
Thành tền
(đồng)
Phân chuồng Kg 10.000 120 1.200.000
Lân supe Kg 600 1.200 720.000
Đạm urê Kg 200 3.500 700.000
Kali Kg 110 3.000 330.000
Giống Kg 5 400.000 2.000.000
Công lao động Công 300 15.000 4.500.000
Thuế nông nghiệp Kg 160 1.500 240.000
Cộng 9.960.000
Thu : 21.500 kg x 1.800 đồng = 38.700.000 đồng, thu nhập mang lại trên 1 ha gieo trồng: 38.700.000
- 9.960.000 = 28.740.000 đồng
Nh vậy, thực tế sản xuất đã thể hiện trồng da hấu cũng nh bí ngồi ở Quảng Bìnhđã đem lại hiệu
quả về cả mặt xã hội cũng nh kinh tế.
4
4. kết luận và kiến nghị
4.1. Kết luân
Qua 2 vụ sản xuất da hấu Kim Vơng Tử, 9926 trên đất Quảng Bình đều cho năng suất cao, điều
đó nói lên các giống đó phù hợp với điều kiện tự nhiên.
Đối với bí ngồi tuy mới gieo trồng vụ đầu nhng cũng cho thấy đây là giống có khả năng thích ứng
tốt với điều kiện tự nhiên. Là giống giải quyết rau trong thời điểm giáp hạt ở Quảng Bình rất tốt vì thời
gian sinh trởng ngắn, chi phí đầu vào thấp và năng suất cũng nh giá trị trên một đơn vị diện tích cao.
4.2. Kiến nghị
Để phát triển sản xuất bí ngồi cần khảo sát nhiều thời vụ để tìm đợc thời vụ tốt hơn.
Da hấu Kim Vơng Tử và 9926 phù hợp với điều kiện tự nhiên ở Quảng Bình. Tuy nhiên, cần có
sự quảng bá sản phẩm để mở rộng diện tích gieo trồng.
Tài liệu tham khảo
Cục BVTV, 1995. Phơng pháp điều tra phát hiện dịch hại đồng ruộng. Dù án phục hồi nông nghiệp.
Trang 91-93.
Tạ Thu Cúc, 1996. Giáo trình trồng rau. Nxb Nông nghiệp
Trần Khắc Thi, 1999. Kỹ thuật trồng rau sạch. Nxb Nông nghiệp
Nguyễn Đình Thi, 2004. Tài liệu hội thảo khoa học Việt Trung tháng 4/2004. Trờng đại học Nông
nghiệp I.
Trần Lệ Thuỷ, 2003. Báo cáo khoa học khảo nghiệm da hấu lai nhập nội. Tài liệu dự án Việt Trung.
Trờng Đại học Nông nghiệp I.
Lê Hơng Vân, Nguyễn Thanh Bình, 2003. Khảo nghiệm giống da hấu. Kết quả nghiên cứu khoa
học công nghệ rau quả 2001-2002. Nxb Nông nghiệp. Trang 480-487
5