Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Ứng Dụng Kỹ Thuật Tiến Bộ Xây Dựng Mô Hình Nông Lâm Nghiệp Phát Triển Kinh Tế Xã Hội Đồng Bào Các Dân Tộc Vùng Cao Núi Đá Xã Phúc Sen, Tỉnh Cao Bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 35 trang )

ƯỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
SỎ KHOA IIỌ C CỔNC. NC.IIỆ & MÔI TRƯỜNG

************ ******

BÁO CÁO
TỔNG KẾT TOÀN DIỆN KlÍT QUẢ THỤC

h iệ n

Dự áu "ÍJhg tlụng kỹ lliuẠi liốn u<) xíly tU.mg 11ÌỘ1 so mỏ liìnli nírng lam nghiệp nMtn
phitl (riCn kinti lố- xã hội đỏng bào các (lftn lộc vùng cao núi ílá xfl PtiiSc Scn (huyộn
Ọưiing I loà), xã ỉ)a Thống (íiuyện lliỏng Nông) lỉnh Cao BAng”.

T huộc cliưưng trình xảy dựng các mô liìnli ứng dụng khoa
học cổng nghệ phục vụ phát Iriòn kinh tế xa hội nông thôn
miền núi gỉai (loạn 1998-2002.

.ẽM,;
ọ.

ỉí

C a o b ằ n g , t h á n g 10 iiAm 2 0 0 2 .


UỶ HAN NIỈẢN DÁN '] ÌNH C AO IỈÀNCỉ

( -ỘNCÌ !U)A XẢ l l ộ l CMỦ NGIllA VIỆT NAM

HỘI t)ỔN(; KllOA 1HH


VÀCỒNí; NíỉllỆ

Dộc lộp - T ự (lo - lìụnli pluìc
............ -.......... --

St)': 35/2002 n ii) N Ì '' KliổcCN

Cao liầnx, Iiịịùy /.*) //ití/ig I I tuĩnì 2002

H IK N B Ẳ N

Ilội nghị Nghiệm tim dự ỉíII : ỨHỊỊ dụng k ỳ tlỉuật iiên bộ xây dựng một
m ỏ h ỉ n h n ô n g l à m n g h i ệ p n h à III p h á t t r i ể n k i n h tè - x ã h ộ i d ồ n g b à o c á c

(lântộcvùngcaonúi (láxổVUÚCsen(huyệnQudtỊỊỊhoà), xãỉ)aíhõiiỊỊ
ị huyệnThùngnòng) linhCaoììằng.

H ôm nay, ngày 1.5 iluing I 1 nam 2002. lại Sớ Khoa học, công ngluỊ và mòi

1Lường ( KHCN&MT) Cao Bằng , i lội đung khoa học và còng nghô( HĐKH&CN)
tỉnh đã liến hành Hội nghị nghiệm ihu dự án cấp nhà nước thực hiộn trôn địa hùn
tin h , Ih u ộ c c h ư ư n g trìn h p hái tiic n n ô n g iliùn miíìn núi: D ự Ún "ứng dụng kỳ thuặỉ
tiến bộ xây dựng mội sò mò hỉnh ỉtỏiiỊỉ líim nghiệi* nhằm phát triển kinh té - xà
hội đổng bào các (lãn tộc vùtiỊỊ cao núi (là xã Phúc sen( huyện Quẩng hoà), xà
i)a thông( huyện Thông tiòỉiỊỉ) lỉnh C'(í(/ Hàng". Du ông Nông Đình Hai lùm chù
nhiệm và Sở KHCN&MT chủ li ĩ Lhực hiện.
ỉ . Tliùnli phĩìn llội dỏng ịỊồm có :
1. Ồng Nông Văn Páo - Phú Chủ lịch UlìND tỉnh Cao Bàng - G ìù lịch Hội
(lổng nglũôm ihu.
2. Ông Đàm Vĩnh Kiên - Trướng phòng Qtuin lý KílCN, sử Khoa học, cỏng

n g h ộ và 11lôi Irư ờ n g - 'H u r k ý Mội tlnn g.

3. Ông Đạng Trọng Sơn - [Jliú giám ilóc Sớ Tài chínli, vậl giá- Uỷ viỏn.
4. Ổng Lô Quốc Dounh - TS. Mió Viện iiuVmg Viộn Khoa học nứng nghiệp
ViCl nam.

5. Bù Đinh Hì ị I loà - Phó Oiiím (loe sớ K6. Ổng Phan Thông - Phó Giám ilỏc StV Nòng nghiộp và PTNT-Uỷ viCn.
7. Ô n g N ô n g VTnlì T r u n g - ChLẵi I k li U IÌN D luiyộn Q u à n g uyỀn - U ỳ viCii

8. ô n g Nguyền Văn Dặng - CVVun phòng 1IDND&U1ÌND lỉnh- Uỷ viỏu.
9. Bà Nguyền 'Hụ Bình - Phó gkíin iliíc Trmiịí lAin khuyến nông, khuyến liìni
lỉnh - u ỷ viỏn.
10. Ông Lưưng Văn Mạo - Chu lịi li UltND xã 1*1lúc SC11, huyện Quàng
tiyôn- Uỷ viôn.
1

i. Ông Hoàng M inh Dương ' Chủ lịch U B N D xã Đa Ihông, huyộn 'IliA n

nfaig - Uỷ viôn.


* Đ ai d iệ n U B N D h u y ộ n 'H iòilg Hỏng: c ỏ m ờ i n liư u g v á n g .

* Cơ (Ịiian chủ trì Uiực hiện :
1. Ồng Hoàng Giang - Phó giám ttóV Sớ KllCN&MTOao ĩìàng .
2. Ong Nông Đình 1lai - Giám ctõV Sớ KI 1CN&MT- GÙI nlìiộm (!ự án.
3. Ông Lô Vinh Thảo - rrs.Trướng hộ mõu chọn lạo giống lúa, ViCn Khua
học nỏng ngliiỡp.
4. Ông Hoàng Quốc Lam - c v .V) KI 1CN&MT Cao Báng,

5. Ong, P liạ m Iliố Ọílti - KS. V iện K h o a h ọ c n ô n g N ghiệp.

* IIộỉ (ItHlỊỊ lllừi:
1. ông, Nòng llổng M(ẽm\ - Triiứng phòng 'long hợp, sỏ Khoa học, còng nghộ
và nuấ)i tr ư ờ n g .
2. Bà Bê TI lị Phấn - Kố loát), sù Kho;> học, cõng nghệ và mOi trường .
3. Bà Nguyỏn T liị Y6ng - Cán bộ sỏ Klioa học, cồng Iigliộ và mỏi Irườny.

U. Nội (lung :
Smi k hi n g h e ô n g L c V in h T h á o CIÚ 1 IIÌ thự c ỉiiộn, trìn h bíly n ổ i d u n g íỉíío
c á o lổ n g kốl to à n d iệ n liự án , hỏi d ỏ n g d a liến h à n h ih ả o ìuẠn, p h a n líc h , (lánh giá
VỂ các nAi (lung đã Ihực liiện, (.lổng liiời nglic g iiii trình cùa cơ quan chù Irì và d ù i

nhiệm (lự án .
//()/

(lồngtỉiòiignhất(ìánìigiáràkết ỉiiặnnhưsau:

1. Dự án (1fi thực liiộn chrực các mù hình có kêl quá lìãng suAl cao vỏi mức
tham canh Ihco I1ÌỎ liình và tlìồu kiện cùa (lịa phương. lìáo cáo dã I1ÔU ilưực những
số liồu và ilánlì giá (lược kết (ỊLiií trung t|iiá [lình ihực hiộn.

2. Dự án đã lạo diều kiện cho hà ton nũng ílAn liếp xúc và áp dụng kỹ (huẠt
th ắìm caiilì, g iố n g nu'fi.

3. Những lỉiểm lổn tại và Ciin hổ suny.
- Iìáo cáo chưa làm lõ ilirơc hiệu quá LÌm lừng 111Ỏ hình, lính trôn (Um vị cliỌii
lích (ha). Và so sánh với các mô hình khííc ílã iltrơc llurc hiện Irỏn Cao Bàng.
- Càn nồu m hơn sự dóng góp um dự án cho (lia bàn lliực hiCn : vé kinh tẽ.
xã hội, khoa học kỹ lluiíỊl...


- Khẳng clịnh chắc chắn việc nhân rộng cùa lừng mô hình ra các (lịu hàn
khúc trong lỉn h và có lài liỌn bicn soạn cụ ih(i cho lừng giống cfly, con dã iham gia

, mò hình cìm (lự ÍÌI1.
- CÀI1 c ó b á o i‘iío chi liết vc p h ấn lài c h ín h tlà Iliực h iệ u c ủ a d ự án .

5. Mội (lồnị* 1)0 phiêu (lỉíiili Ị>i;í :
- Tỏug sỏ : 11 phíốu. Kct quá . xuái sắc 01 phiếu, khá : 08 phiêu, ((<11 :
0 2 p h iế u .

*

- Kếl lỊiiả elumg : Đạt loại Khá
1


Hội dồng nlìííl trí nghiiỊm tlui với kci qmi xếp loại Kluí. Đổ nghị cư quan chủ
liẳì, chủ nhiộm dự iSn khản tníơny b<ế) simy. hoíiii chỉnh báo cáo tổng kết dự Ún và
các lài liộu iiôn lỊuan dổ liội (.lổng Khiui hục và cỏng nghọ cấp nhà nước tổ chức
nghiệm Ihu dự áirrtỊg^.

THƯ KÝ'

ỉ;
j
'
I



f)à m Vĩnh Kién
Nơi nhận :
- Chủ nhiêm dự án.
- Vfln pliòng chương trìnl) pliái hiếu NT-M
- Tlìircriig trực HĐKH&CN.
- Các thành viẾn Hội đông.
-SỜKHCN&MT.
- Sờ Tài chính -vậi giíi.
- í ếưu TU QLKIỈCN.

C l ỉ ù TỊC II IIỘ IĐ Ổ N G
IMK) (111) TỊCH UliND TỈNI1 CAO lỉẰNC;


BÁ O C Á O T Ổ N G K Ế T
TOÀN DIỆN VỂ KẾT QUẢ m ự c HIỆN u ự ÁN KHOA HỌC
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG CÁC MÔ HÌNH ÚNa DỤNQ KHOA HỌC
CÔNG NGUÊ PHỤC v ụ PHÁT TRlỂN k i n h t ế - XẢ MỘI NÔNG THÔN VÀ

MIỀN NÚI G1AỈ ĐOẠN 1998 - 2 0 0 2 3 5 ^
——— —————————————Ị — ---------------------

Tèn d ự án: Dự án ínt}Ị dụng tiến bộ xây dựng một sổ' mỏ hluli nỏng lâm nghiệp nhầm phát trili
kinh lế- xã hội dổug hào các d&n tộc vùng cao núi (lá xã Phúc Sen (huyện Quảng Hoằ), x ỉ
Thông (liuyện Thông Nông) tỉnh Cao Dàng” .

Chl sô' pliôn loại:
Số dăng ký dé tài:
G il số lưu trữ:
Tén cán bộ phôi hựp nghiên cứu, thực hiện, chức vụ, học v| khua học

!* - Lé Quốc Doanh - l*hó Viện truởng Viộn KHKT nông nghiệp Việt Nam.
1 2* - Nguyên Đinh Thảo - Trưởng bộ môn lúa Viện KHKT nông ngliiCp Viột Nam.
3* - Hoàng Quốc Lâm - Chuyên viên Sở Khoa học Công nghê & Mỏi Irường Cao Bàng.
j 4* - Lương v&n Mạo - Chù tịch UBND xã Phúc Sen huyện Quảng UyCn lỉnh Cao Đing.
1 5* - Hoàng Minh Dưưng - Chủ lịch UĐND xã Đa Thông huyện Thông Nòng linh Cao B&ng.

6* - Nguyỉn Xuân Dũng - Kỹ sư Viện KHKT nông nghiệp Viột Nam.
7* - Phạm Vân Dân - Kỹ sư Viộn KHKT nông nghiệp Viội Nam

Ngày lữ (háng 10 nam 2002
Chu nhiệm dự án
(ký tên)

Ngày 10 tháng 10 nản) 2002
Thù trưởng cơ quan
chù tri

Ngày 10 thầng 10 n&m 2002
Thủ í rường cơ quan
quản lý dự án


MỤC LỤC

r ilẦ N Aĩ MỞ D Ấ U ...................................................................................................... 3
PHẦN Bĩ NỘI DUNG BÁO CÁO
]. MỤC TIỄU CỦA Dự ÁN ...............................................................................................3
II. NỘI l)U N (ỉ CUA l ) ư ÁN

í - MA hình tham canh lúa & niôl sỏ cây m à u .............................................................4

2- Mồ hình cAy fm tjuả ................................................................ .................................... 5
3- M ổ h ìn h c h ă n Iiu ỏ i.................................................................................................. ....................... 5
PHẦN C : K ẾT QUẢ TI l ự c HIỆN D ự Ả N ............................................................ 5
1- CÁ C M Ỏ IIÌN H T K Ổ N íỉ T R Ọ T

1- MO liìnli thâm c;mh lú a...............................í.............................................................. 5
2- Mỏ hình khoai t a y .....................................................................................;................ 8
3- Mf> hình dậu tư ơ n g ..................................................................................................... 9
II* M Ỏ H ÌN H T R Ổ N (Ỉ CÂY ẢN QUẢ ............................................................................................ 10
III- M ỏ IIÌN II C llA N n u ô i

I - Mô hình nuôi lợn móng cái & đực Laiulralec....................................................... 11
2- Mô hình chăn nuôi gà lương phượng.......................................................................12
IV.KÉT QUẢ TI l ự c HIỆN NỘI 1)UN(Ỉ HUÂN LUYÊN, TUVẼN TRUYỂN & PIIỚ

BIẾN KỸ THUẬT
1- iTuấn luyện cán 1)0 và pliđ biến kỹ lliuât cho nổng dAn........................................13
2- Các loại thi liộu dã được biên soạn...........................................................................13
3- TỔ chức llìăm quan (lẩu bờ học tập các 111Ổ hình tiôn tiến.....................................14
4- Thông tin tuyôn truyẻn........................................................................ ......................14
PHẤN D : H IỆU QUẢ KINH T Ế * XÃ HỘI CỦA D ự A n
1- Nhận xcl chung vổ kôì quả lliực hiôn tlự án .......................................................... 14
2- Hiộu quả Irực lìtìTp của dự á n ................................................... ............................... 15
3- lliộu i]Ui\ vổ xã hội .....................................................................................................
PHẢN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NCĨIIỊ
!- Kếl lu ậ n .........................................................................................................................17
II- Kiến nghị................................................................................. ....................................1K


P H Ẩ N Aĩ M ỏ D Ầ U


Cao Bằng là mội tỉnh mién núi Phía Bác có diCn tích tlíũ tự nhiCn là 6630.2knr
irong đó dất nòng nghiệp chiếm 8.6% diủ yếu là ruộng bạc thang và nưưng rAy,
(lirực xếp vào một trong những lỉnh khó khíìn và nghèo nhai cùa cà nước. Tính dôu
Hăm 1998 Cếả tỉnh còn khoảag 30293 hộ dói nghèo chiếm 30,8% lổng srt liẠ toàn
lỉnh ihu nhập bình quân đàu người những hộ chi (tụt 55.000 (lổng Iigười/lhííng. Sàn
xuấl nỏng nghiộp là chính và mang nặng tính tự cung lự cííp, Iiru thổng hìtng hoá
c ò n h ạ n c h ế . C ơ s ờ h ạ tẩ n g y ô u k c in n h ư g ia o tliỏ n g líiuỷ lợi, d iộ n v à c á c CƯ s ờ hạ

lííng phục vụ sàn xuíít...Chính vì vạy nén kinh tẽ của tỉnh ù m chưa phát Iriổu mạnh
t ò n p h ụ lliuỏc nliiéu

víV )

đ i ỏ u k i ộ n i l ùO n nliíOii VÌI c á c đ i ổ u k i ộ i í n irt i I r u ờ n g Xíl h ọ i

khác.
'Iliựe liiộn nghị Cịuyết 22 của 1ỈỌ cliínlurị và quyót (lịnh sồ' 72/HDBT cùa Hội
đổng Bộ trưửng í nay lìi chính phủ) vổ viỌc phát tridn loàn diện kinh tế, xă hội nỏng
Ihổn, miẻn núi. 'ĩheo (!é nghị của UBND tỉnh Cao Bằng, dự án “úhg dụng kỹ thuât
liến bộ Ặẳy dựng mộl số mô hình nồng lílm ngliiộp nhảm phát triển kinh tế - xă lu)i
ilổng bào các dtln tộc vùng cao núi clá xã Phúc Sen (luiyộn Quàng Hoà) xâ Du
Thổng (huyện Tliòng Nỏng) tỉnh Cao Bằng", thuộc chương trình x&y dựng các HNề>
hình ứng dụng khoa học cổng ngliô phục vụ phái triổn kinh lế xâ hội nỏng llkể)M
Mìổn núi giai đoạn 1998 - 2002 dược Bộ Khoa học Cổng Iighộ & Mổi Irưcíng quyCl
ílể|nh phê duyộí thực hiện, Viện khoa học kỳ ỉlĩitậí luhiịỉ nghiệp Việt nam chuyến
giao công nghệ.
Sau 2 nam lltực hiện, dự án tlă đạt dược nliiồu kết quà lốt, những mỏ hình tliòn
hình ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sàn xuất nAng cao riìing suất & chÁi lượng
cAy con ở vùng cao núi (tá dưực bù con nỏng đAn uliiộl lìuli hưởng ứng Ihực hiCu,

i nhan rộng irong sản xuấl.

PIIẤN B: NỎỈ DUNG BẢO CẢO

1
I. m ụ c : t i ê u i >Ự A n .

/. Xây dựng m ội sò mỏ hình nòng nghiệp điển hình. Chuyên giao có kỹ ihuậl
tiốn hộ* khoa học còng nghệ vé nòng ngliiộp dể góp phíin phát Iriển kinli tế x3
liội, tìAng cao năng suAl lao dộng, liiộu quả kinh tế và nílng cao trình dộ (lAn trí
cho dồng bào các tlân tộc vùng cao núi đá Cao Bàng, cụ tho':
* M ô ỉiìnỊi thâm canh lúa: Nhàm (lưa Iiilng suAÌ lứa lừ 7,5 *A'n/ ha/năm lôn 9,0
ỈÁU? ha/năm.
3


1' H Ẩ N A: M Ở ĐẠI!

Cao Bàng là một lỉnh iniồn núi Phía B k có iliCn tích (1Ó( tự nhiCn là 6630.2knr
irong dó đíít nồng nghiệp chiếm 8.6% chù yôu là ruộng hạc (hang vù nưimg rAy,
duực xếp vào mội trong những tỉnh khó kluln và nghco nhất của cà nước. Tính đốn
Iiílm 1998 cả lỉnh còn khoảng 30293 liộ đói nghco chiếm 30,8% lổng srt' hộ loìtn
tinh ihu nhập bình quân đàu người những liộ chỉ (lạt 55.000 (lổng người/llìứng. Sán
xuííl nftng nghiôp là chính và mang nặng lính tự cung tự crtp, liru Ihổng hùng hoá
cíin h ạ n c h ế . C ơ s ử h ạ td n g y ế u k c n i n h ư g ia o th ô n g th u ỷ lợi, d iộ n và c á c CƯ s ờ hạ

tíing phục vụ sản xuA't...Chính vì vạy nổn kinh lố cùa tỉnh còn chưa phái Iriổn mạnl\
còn phụ lluiỌc nhỉổu vỉu> diẻu kiỌn tlúOu Iilúôn vẵ
'i các điíHi kiCn m ổi irưìtng xA lu)i


khác.
n»ực liiCn nghị quyôl 22 của ỉìộ chính- trị và quyết (lịuh số 72/HĐBT cùa Hội
tlrìng lìộ trư ở n g ( u a y là c h í n h plùi) vé v iệc ph át iriổ n to à n d iệ n k i n h lế , x ă h ộ i nổii{!

thổn, iniền núi. 'ĩlico (lé nghị của UBND lỉnh Cao Hàng, dự án “ứ ì g dụng kỹ ihuệl
liến b ộ x â y d ự n g m ộ t số m ỏ h ìn h n ô n g lAtn n g h iệ p n h ằ m p h á t Iriển k in h tổ' - xil hỏi
đổng bào các dan tộc vùng cao núi dá xa Phúc Scn (luiyộn Quảng Hoà) xă Da
Thống (huyện ThOug Nông) tĩnh Cao Bằng”, th u ộ c chương Irình xùy dựng cức mõ
hình ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ phát triổn kinh tế xã hội nông lliòii
Mién núỉ giai đoạn 1998 - 2002 tlưực lỉộ Khoa học Cổng Iighd & Môi Irường quyCl
(lịnh phê duyộl thực hiện, Viện khua học kỹ thuật HÔHỊỊ ni>ltiỘỊ) Vìột nam cliuyổn
giao cổng nghộ.
S au 2 nỉlm lliực h iệ n , d ự á n (lã (lạt (ỉược n h iổ u kối q u ả lỏì, nliữ ìig I11Ổ Mình cliòn

hình ứng dụng khoa học kỹ lliuạí vỉu> sản xuAi nang cao nang suấl & cliAi lirợn^
cAy c o n ỏ v ù n g c a o nííi đ á (.lược b à c o n n ỏ n g lỉAn nliiộl tìn h h ư ờ n g ứ n g th ự c hiô n .
n h a n l ỏ n g I ro n g s à n xuất.

PHẨN B: N ỏ l DUNG HẢO CẢO

I. MỤC TIỄU I>ự An .

/. Xáy dựng mội số mô hình nòng nghiệp điển hình. Ch uy ổn giao có kỹ thuật
tiốn bộ, khoa học eỏng nghộ vé nổng nghiộp đổ góp phíỉn phát ưiển kinh lế xă
hội, IIAng cao năng suflắl lao cỉộng, hiộu qiiii kinh lố vỉ\ nồng cao Irlnh d() tlAỉi (rí
cho dỏng hiìo các (lan tộc vùng cao núi lUÍ Cao Hầiìg, cụ lltố:
* M ỏ hình thâm cơnh lúa: Nhíĩiiì (lưa nilng suấl [ứa tiì 7,5 Ifln/ ha/nỉím lỗ11 9,0
Iftn/ ha/nủm.
1



* M õ hình cây khoai íáy vụ dòng: Nung suíít ilạl 18-20 Uìn/hu.
* M ò hình đậu tiamg xuáti: Nhằm đua nì\ng .suâì lừ 1 tỉVn/hu lCn 1.5 lfl*n /lia.
* M ỏ hình cdy ân quả: DiCn lích Li ha, tràng các loại cfìy cỏ giií trị cao như I
mác mật, hổng... lỉtng ihu nliập cho các hộ tham gia. Sau 3 nủtn khi có sàn phí
lliu lioụch dạt 10 u iộn/ hộ/iiỉlm.
* M ô hình chờn nuôi £rì.ẻ Chuyển giao I S(ếì giỏng gà imìi chíú Urựiig trìl (lổ 111
theo lìướiig sản xuíít chung, ihhịl. Từng hiỌu quà kinh tố chan nuổi lôn 20-30% (|
mỏ 50 liộ/2 nam, mỏi hộ 30-40 con.
* M ò hình chân nuôi lợn: Chuyổn giao lììộí sổ giống lợn đực ngoại, lựn lái Mói
cái thuíỉn chủng dô’ nuổi llico hướng cải tạo và nílng cao chíít lưựng (làn lựn hiộn
cùa tlịíi phương, 11Ang cao hiộu quà kinh (ế Imng chăn nuôi cho các hộ nỏng 2. M ục tiêu nhân rộng kết quả các mô hình ra sản xuôi:
Từ các kết quả của các mô hìnli triển kliai lụi 2 xà Phúc Son vù Dii 'Nỉỏntỉ.
nhíln r ộ n g ra c á c x ả c ỏ tliổu k iệ n tư ơ n g lự c ù a lỉn h C a o lìằ n g & c á c v ù n g CHU ỉìúi

inién núi phía Itác Viộl Nam.
3. M ục tiêu dào tạo cán bộ, kỹ thuật vién ỉà nòng dán.
Góp phán tlíìo lạo, nâng cao (rình ctỏ quản lý kinh tỏ1, xã hội, kỷ thuật Ihực lổ I
ilạo sàn xuất cho 10 cán bộ cốp huyện, xfi vìi khoảng tróit 20 kỹ Ihuạt viôn, klioâi
2000 lượt nỏng tỉíìn. Đòi ngũ cán hộ & nỏtig clAn lìày sõ (lược ilíU) lạo írìuli il<> h<
lý, k ỹ Ih u â l k h u y ế n n ổ n g , k h u y ế n lâ m tr o n g sán x u ấ t n ổ n g n g liịô p c ó tlid gỉAi Ijii>

và áp dụng vào các địa hàn tưưng tự.
II. NỘI DUNOCÚA l)ự ÁN.
ỉ. Xây dựng mô ỉtinh thảm canh tổng nàng suất lúa 1’rì m ội s ố cây HiíÌM.ễ
* Mô hình Ịứa:
- Địa iliổm: Tại \ ã Phúc Scn và Đa Thòng
- Ọuy mô: 50 ha /2 níìm/2 xã.
- Xí\y d ự n g m ô h ìn h lliAm c a n h b à n g c á c g i ô n g lú a lluiitn , lú a lai, clìAt liíự ng Ci


cùa VÍCl Nam và Trung Quốc: BM9H20, XÍ23, AYT77, N97...giông lúa tạp giao
* Mô hỉnh thâm cunh khoai tíìy vụ DònịỊ.
- Địa điểm: Tại xù Phúc Scn.
- Q u y m ồ : 15lia /2 nâffìẾ

- xay dựng mồ hình khoai tay đông hàng các giỏng khoai tây chất lưựng và nAt
suííl cao: K.T3, Uổng hh 2, hổng hà 7, khoai tủy lai, khoai lí\y 1tù Lan.
* Mô hình ỉluìm canh rây (Ịậu ti(Địa (liểm: 'lại xã Phúc Scn.
4


;

- Quy mô: 20ha/2 năm.



- Các giổng dậu lương dưực tròng là AK06, VX93, ĐT8'1 là các giống (tạu tuuiiị

I

n ă n g SUÍÍI c a o , (h ích ứ n g rộ n g v à p h ẩ m d ìí ít lốl.

í

2. Xáy dựng mờ hìtỉỊi trống cáy ăn quả:
- Đ ịa iliổm : 1I1ỎI sổ' ih ổ n b ản c ú a x ã iMiúc Scn.


:

- Qui mồ: 15 hu City iìn (Ịiià/2 năm.
- Quy trình cổng nghộ: Đíìu tư các giống cAy íìn quà có chíit lương, phù hợp
cliổu kiộn tự nhiCn, k h í h ậu (lịa p h ư ơ n g nh ư : N a , m á c m ạ t, h ổ n g , ...h iộ u c h i n h

liộu, hiíớng dán lẠp luỉíin các hiộn plv.íp kỹ lliuẠl irrtnỊì vù chflm sóc có tCniịĩ I
giOng-



Xảy dựỉìg mô hinh chân nuôi.

i

* Dịu diổm thực hiCiì'ề Tại xã Phúc Sen.



* M ô h ì n h c h ă n I t t iô ì jị(ì:

:

- Xủy dựng rn(> hình hằng các giống gà có năng surtl cao thẳỊl cha'l lưựng trtt:
Liícrtíg Phừợug.ẳ.
- Quy mồ: 50 hộ /2 Hẳm, mỗi hộ 30-40 con,
* Mô hình chân nuôi lợn:
- Xfly dựng mỏ hình bàng các giổug Ịựn lôi: Đực ngoại Lundrul, lựn nái Móng '
thuđn chủng.
- Quy mồ 50 hộ miôi lợn lái, 2 hộ nuôi lợn đực, mỏi hộ I con.


P H Ẩ N C ĩ K É T Q U Ả T H Ư C H 1ẺN n ư Ả N

I - CÁC M Ổ HÌNH T R Ổ N tỉ T R Ọ T
I. Mô Itìnli Uìốm n in h lún: Diện tícli 50 ha.
/ . / . Quy mò nu) hình & diện tích ihìíi' hiện được,
* Mỏ hình Iiỉa 111(1» năm 2000 thíực uiỏn khui llurc hiên tại 3 thôn bàn: Bàn Oian
Bàn Oiìing, t)à Sii cùn xĩl Đa lliổng với iliộn tích \h 15 lia với các girtng
(10 ha) nếp N97 (0,2 lia) vù Tạp giao 5 (4,8 ha).
* Vụ xuAn lìAin 2001 dự án Iriòn khai liếp lại 4 thôn bàn của xà Đa Thững
với tiiộn tíclì là 10 liu vứi c á c g iố n g H M 9N 20 (8 ,8 h a ) itóp N 9 7 ( 0 ,4 h a ) vỉi A Y T

m ha)

5


* Mỏ hình lliăm canh lúa mùa 2001 (2 lỉiỉ) lụi 4 Ihòn bàn t ủa xã Pluic Scn huyộn
Quảng ỉ {oà với điôn tích là 2 ha. Các giống lúa lUíực dưa vào gieo Irỏng lù
BM9820 (llia), XÌ2.Ỉ (Iha).
* Trôn cơ sờ vụ mìia nìỉin 2000, vụ XUÍÌI1 Míliu 2001 ciự án (lã (riển k liu i (hực hiện

tiếp vụ túu xuân 2002, tại 10 tliỏn bản cùa xã Đa 'lliỏng Ví"ti diện tích là 23 ha. ('ác
giổng lúa (lưực ilira Vík) vụ này là Iiốp N97 (2,5 ha),AYT77 (18 ha) vi\
DV 108(2,5híi).
Đay lí) các giống lúa thuổn do Viện Khoa học Kỹ (ỉuiẠl Nỏng MghiỌp Việt Nam
nghiôn cứu chọn tạo ra, có nỉlng liổm Iiiìng nrtMg sVIaI cao vi\ t:ó tính Ihích ứng rỌmg.
ĐV108 là giỏng lúa thuần của Trung Quốc có n;ìng suíiì Víi ilọ ổn tlịnh unmg tlrti
Ciio, CÓ líu h ih íc h ứ n g rộ n g .


I.2> Kết quả đạt ítược.
- Qua liai mlm iriỏn khai (Jã thực hiộn iUhỀfc mục tĩCiỉ mò ỉiình: Đưa giống lúa mới
các loại vào gíco trổng trôn 50 ha.
- Mỏ lớp lộp liuíín hướng dẫn kỹ thuật tlìílm canh các giOng lúa mới cho 422 lưựl bà
c o n Iirtng d a n . N g o à i ra c ò n p h á i tài liệu h ư ớ n g d â n k ỹ (h uại c ụ lliổ lừ n g loại g iỏ n g

lúa cho các cán hộ dịa phương và đổng i1*ắio bà con nông dí\n.
- x a y dựng quy trình phân bón cíin dổi và hợp lý cho lừng loại giống cụ lliổ vìk phù
hợp với dìổu kiôn (líít dai dịa phương.
- Cán bổ' chỉ đạo kỹ lluiâl dự án của Viện Kỉioa liọc Kỹ ihuâl Nổng nglìiộp cùng vclrì
Liíc k ỹ th u ậ t viCn, k h u y ế n n ồ n g viôn c ơ sờ , b a n liế p n h â n d ự á n c ủ a x ã llurím g

xuyôn kiểm tra, ilico dõi tình hình sinli trưởng plrál Iriổn cùa các giỏng lúa, pliál
hỆ
|Ọn kịp tluYi SÍÌ11 bộnh hại đưa ra các giãi pháp sìr lý kịp lliời và hữu hiộu.
- Kủì q u ả L*ác g i ố n g lú a k h i hù c o n (lem n g ầ m ù ttôu c ổ tý lộ n ủ y m rtm c a o trCn

90%, sinh Irưỏng và pliát Iriổn kliá lốt. Thỏ’ hiộn mức clộ phù liựp với điổu kiộn khí
iiẠu và chít (lai lại tlAy.
- Do ()ìi con gieo Irứng itàin báo kỹ ihuạt, hướng ílAn, Iidn ciic giống liia phái Irỉốn
khá lỏ'l. Nilng suất các giống lứa trong mổ hình củii t)ự án tlổn cho năng suál tlương
tlỏi cao: N íp N97: 8 tấn/ha, AYT77i1ạt 7 líín/ha. Chúng tỏi t1ã liến itònh tlirtng k6
VcVtlánh g iá Iiilng suíù c á u g i ỏ n g ìứ a n h ư sau:

Vụ xuàn 2002 lại Du Thông
Giống Nếp N97
Giống AYT77
Giống DV108
• Ciiỏng Đoàn kết của địa
phương


cho năng
cht> năng
cho năng
cho nang

suÁt
suAì
ễsuíU
SUÀI

TB
TB
TB
TB

: 6,0
: 5,6
: 5,8
: 4,8

tấn/ha.
lấn/ha.
tấn/lia.
tAn/lia.


Vụ mùa mỉm 2002 tụi Ị)(1 '1'hôìỉtỊ
• Giống BM9820


clio Iiíìng suái

m : 6,2 tấn/ha

• Giồng Nếp N97

cho nìing sua't

'liỊ : 6,0 ia'n/hiỉ

• Cỉiổng AYT77

cho niing suAl

TB : 5,8 tấn/ha

• Girtng Đoíin kốt của địa cho năng
phương

SUÍU

I Iì : 4 ,8 tAìi/ha

Vụ mùn tìâm 200! tại Phúc sen
• Giống RM 9820

cho Mílng suAt

TB : 6,0 líín/lia.


• tỉiổng XÌ23

cho nang SIIÍU

T» : 5,8 líín/ha.

• Giồng Đoìln kốl của địa cho nìíng suíú
phương

Tlì : 4,8 tân/ha.

C á c g i ố n g lú a D ự á n d ư a v à o J ẻ u c h o nílng SUÁI T B c a o h ơ n liản g i ố n g lú a lại

(lịa phưctng, đạc biệt có một số hộ làm ílúng quy irìnli hướng d5n dù dạt dược năng
suất 8,2 lấn/ha (giống BM9820), 7,2 tđn/lui (giống N97) (li<> gia đình ổng Hoàng
Ditttng- Bản Chang, ông Chiến - Đù su), 6,8 lấn/ha (giống Xi23),( hộ gia đình anh
Nong vân Đình- Ban ƠI ang Irôn). Điéu này cho thấy các giống lúa Dự ổn cung cAp
có lịổin năng năng SUỐI cao.ihích nghi với itiổu kiện ilịa plnĩơng Vỉ\ klìà nflng liốp
llui kỹ thuật niiíi cùa dồng bào ríú tốt.
Girìng BM9820 và giống nếp N97, giống XÌ23 cho ruìng suất cao đưực bà con ờ
tlAy rốl ưa c h u ộ n g . Đ ặ c biộl c ứ n h ữ iig h ộ clìílm s ó c ílú n g k ỹ t h u ậ t d ạ l n ă n g SUÁI rất

cao: Ngoìtì ra giống lúa ngắn ngày AY'177 cũng cho nùng suíít tương dối cao, cơm
ngon cũng được chấp nhận và dưa vào cơ CÍÚI bò' trí thíYi vụ vì là giống ngán ngày.
Ọua các vụ lứa tlliực hiộn tròn dịa bìm chúng tỏi cỏ thố khảng định giống nếp
N97> giỏng AYT77 lát phù hợp với iliẻu kiộn ítia plnrưng và đưực đổng bào lia
chỏng và nhAn rộng diộn tích sàn xua'(. Tuy nhiốn giồng BM9820 cho năng suất cao
lĩbư iig c ơ m k li ô n g n g o n n ê n b à c o n ờ đAy th ự c líiộn với tliộn í ích h ạ n c h ế .

LA. Ịỉiệtt quả kinh tè.

- Nếu lính trong quy mô sản xuất lúa mới của dự án cung cấp, sản lượng lúa (Ang
rhòm dược 1 0-11 lấn lúa 1 vụ, so với sản xuất giống (lịa phương.
- Với cúc giồng lúíi mới, đưực liọc lập và hổi clưỡng kiến ihiíc mới. Bà COI1 nỏng
dệ1it ờ tlííy (13 có tự mình nAng cao (tược lìăng suíít lứa lốn 20 - 25%. So viYi csfc
giồng cũ của lỉịa phương bằng các biộn pháp kỹ ihuậl lliAm canh lứa đã được tlự Ún
lnrdrng (lAn.

7


* t)ánh giá chung mô h ìn h :
- Trong Ihờỉ gian ihực hiộn dự án xAy ilựng tnrt hình giống lúỉi mới lụi liiii xil ỉ)a
'llirtng vồ Phúc vScn, cho thay các biộn pháp klioa học, cõng Iighộ áp dụng irong
lhflm canh lúa, c.íc hộ gia đình ilĩl llìực liiỌn đúng cỊưy Irìiili kỹ ihuẠt ihco hưrtng dfln
nỏn dã cho nỉlng su ÁI cao hơn so với giỏng lúa clịii plunmp (là chứng 16 tính diing
iliín của quy trình (lược áp dụng.
- Mủ Itìuli sản xuíũ các giống lúa lluúiu là mô lùnli tỉm h hợp và có giá (rị cao rÁl
phù hợp với nguyỌn vọng cùa ilảng uý, chính C|uyòn và níiAn tlíln trong 2 xil Pluk
Scn vò Đa TliOng. Đặc hiệt các giống lúa ihuíìn nếp Nl>7, AYT77, XÌ23 ttiỉ cỉược
(lánh giá lìì Cík giríng lốt có tiẻm nãng núng suAt cao, | 1Ỉ1Ù hợp với diổu kiCn ilịa
pỉuiơng và eỏ thô’ llmy ihố các giông lúa d ì cíia tlịa pluíơiiịi.
2. M ù hình lịhoni iảy đồng.ể
2.1 Q uy m ò mô hình

diện iítểii thực hiện.

- Sau khi dã xác ilịnh cAy khoai tay IÌ1 cíly có thổ phát tiioH tốl trong (tiổu ki^M vụ
ílfm g tại x ã P liúc S cn , d ự á n d ã díìu tư g i ỏ n g ild xAy (lựng m ó h ìn h 19,5 h a ẳ V ụ (lAng

HÍÌI1Ì 20 0 0 là 8 ha, vụ dông lùim 2 0 0 1 , tụi 10 thổn bản với tịiiy m ỏ 1 1,5 Im.


- Gioíng khoai tay Dự án triển khai tại ilíiy là giống khoai tay VT2, nhập nội tír
Trung Quốc & giông khoai lAy lai C| cỉo Viện Khoa học Kỷ tluiột Nỏng iighiCp
Viột Nam lai tạo.
2.2. Kết quẩ đạt dược:
- Dự ổn dà mở lớp tập huấn kỹ lhuại, chuyổn giao quy hình gieo trổng, chflm sóc
klioiii lfty cho các hộ nồng díln thatn gia mỏ hình với 121 lưựl người nfim 2(XX) &
457 lưựi người vụ dỏng năm 2001 tham gia. Lỏp tập huấn có sự ihani gia cùa cán
b<) Viện KHKTNNVN và chuyôn gia cfty có củ cùa Trung lủm CAy có cu.
- T o à n hộ b à COI1 n ổ n g d â n th a m g ia m ô h ìn h đ ề u Ihực h iộ n rất nghiôm túc vù díiy
dù các hiôn pháp kỹ thuật được hướng clAn, chát lượng girtng cung cấp dảm bào vì
vẠy tỷ lộ mục và cAy phái triển tốt.

- Vé sAu bệnh hại: Nhìn chung khồng có vấn cl(ì nglúCm ỉrọng. Song Ihco kinh
MghiCin của dịa phương thường hay xuẩl hiện sương inuỏi Víio iháng 11 đưtmg lịch
hàng năm tuy nhiên mức độ hại khổng lớn, ảnh hưởng khổng Iihiéu.

- CAy khoai ííiy phù hựp với diéu kiện ilAìilai, khí hậu của (lịa phưítng, sinh Irường
phái ưiổn íỐI, chi) niìng suất íhực Ihu lừ 17- 19 lấn/lia . Sim lượng thu tlưực Ití mỏ
hìnli nam 2000 (lạt khoảng 120 - 130 ta'n, nflm 2001 (lạt Si’m lượiig khoàng 2(K) tíĩn.
Nốu tĩnh giá thành tại thời diổm bán lù 2000 ít/kg (hì síí (iéu lim dưực lir mớ hình
Iiílm 2(KX) là 2 4 0 - 2 6 0 triệu . N h ư v ậy m ồ i Im trổ n g k h o a i líìy tr ừ c h i p h í hỉt c o n c ò n

tl»i ilược uì 7 - 8 triỌu (tổng.
hình irổng cfly khoai lây vụ ítỏng (!ạl kếl cịLiâ íổ'[, là I11Ỏ hình lliích liựp vì* cổ
giá trị «ao rấl phù hợp V(ti nguyện vọng của (tảng uỷ, cliính quyên và bù conề


- Dự án dưa cữy khoai tfly trổng tại Pluíc sen khổng những ílcm lại lựi nhuận vổ
kinh lõ cho đổng l)ỈU» mà còn xây dựilg lỉưực cho đổng hào nơi day thâm vụ dỏng

mà Irước dó những diện tích này chỉ hò Irống qua mùa (.lỏng. Mạt khác ilịa pliương
cơ CÁU (hôm cây Irổng mới thích hựp Irung vụ ilông. Bù con chrực bò xung kiốn thức
kỹ ihuẠl Ihílm canh cay khoai líly. Mỏ ỉùiih cfly khoai lủy (lổng đă dưực liỉnlt (lạo
nhAn dan xã Phúc SCI1 Iihất Irí đưa vìlo cơ cáu míui vụ cho các năm tiếp sau. KhAng
những ihế mồ hình nay còn dược hà con các xií lan cẠn học lìòi và triển khỉiì trứng
IrAng vụ dông 2001.
2.3 ỉ)á n h giá chung mồ hình.
- Qua hai nỉlm thực lìiôn Dự án mỏ hình uổng khoai tfly dỏng lại Phúc sen, chúng
ta có tliổ khồng clịnh là mô hình rấi lỉìànlì cổng, ílã đạt được mục tiôu cùa Dự án.
Tuy nhiôn (rong vụ đông hay bị hạn, vạy đc’ cfly khoai líky đỏng phát triổn vh cho
ỉiiln g suíli e«K> CÍỈI1 chú ý tlăc biệt tiến víVn tlỏ nước tưới trong vụ đổng.
- L à loíú cfly Irổ n g clđn liôn tạ í m ộ i xií núi tlá, m ô h ìn h I iỏ iiị ' cAy k h o a i íAy d ỏ n g li\

mổ hình thích hợp
cổ giá trị cao rất phíi hợp với nguyCu vọng của đàng uỷ, chính
quyốn và bà con nông dan lri>ng xã Plníc Scn.
- M ỏ h ìn h k h o a i t.ìy d ỏ n g đ ã h ìn h t h à n h tlicm vụ d ỏ n g c ỏ h iệ u Cịuà k in h lô CỈIO, lilng

tliồm viộc lĩầm và thu nhập cho bà con tại ttíly.
M ồ hình trổng Đậu tương vạ xuân tại Vhủc sen.
3.1 Q uy m ò của mô hình.
- Vụ xuAn nflm 2001 triổn khai Irổng ttưục 10 ha giông. Vụ xuân Iiâm 2(H)2 gieo
Irrtịig 10 lìa lại 10 lliừn bản của xã Phúc sen. Ngoài ra I3ự ỉín còn cung cấp lliôm hai
gidng ilẠu Uf(íiìg kliác VX93 và ĐT84 tlử’ lià con ntii tlíìy uổng tluì nghiệm, mồi
giring 5 kg.
- Oirtng uạu lương AK06 hì giống cổ thổ trổng (lược 3 vụ (rong mlm, ỉi\ giríug có
kliA nỉing thích nghi với các điểu kiộn khí hậu khác nhau, có tiổm rùlng nAng MIÍÚ
CÍUỊ. Cỉirìng tlo Trung tam nghiôn cứu llụrc nghiôin ỉ)Ạu (lA - Viện Khoa học Kỹ
ihuẠl Nrtng Iighiọp Viẹi Nam cuug cáp.
.?.2 Kết quả thực Uìện.

t)ự án cíã núi lớp lẠp huấn kỹ lliuủl vụ đỏng xuí\n luìin 2000 - 2001 cho 54 lượt hộ
Iirtrtg dan, 322 lượt hộ nông dăn vụ đông xuAn nSm 20(11 - 2002, chuyổn giao quy
Irình gieo Irổng, chăm sóc dậu tưưng , chuyển giao quy trình gieo trồng, chăm sóc
dâu lương cho các hộ nông dân tham gia mỏ hình với sự tham gia của cán bộ Viộn
KHKTNNVN và chuyốn gia Trung tam nglúòn cứu Ihực ngliiộm Đậu t1(Y
- Mỏ hình Đậu í Ương xuAn giống AK06, VX93 và ĐT84. cho nang suAÌ bình qua»
ì (ị - 17 lạ/lia, sàn lượng ước lính lí) - 20 tấn. Các giỏng clậu Iư(fng cu của (lịa
plurơng clù cho năng suất lí) - 11 lạ/lia. Như vậy năng sum giỏng mới tto Uự Ún itiía
vào CÍU^ ỉutụ giống (lâu urơng cũ cùa (lịa pl\if(íng từ 5 - í> tễạ/lia. Nếu lính giá thị


trường hiộn tại 80(K)đ/kg thì mỗi ha Iròng - 5 triộu đổng so với Iróng giống cũ.
- Các giống đậu (Ưírng VX93, ĐT84 cũng lỏ ra thích hợp với diổu kiện dă'1 dai, khí
hậu dịa phương và cho năng suất ngang hằng với giống AK06.
' Qua mỏ bình đa srt đổng bào
cỏ thCm kiến ihức Irứng inrớc tlay đổng bỉìo chỉ làm Ihco kinh nglìếiộni, phụ lluiỏc vào thiôn nliiôn.
* Đ ánh giá chung mô hỉnh:
- Mỏ liình Đậu lương xuân giông AK06 1]UU hai năm ưiến khui trổng lại Phúc scn
dã tlụl dược mục tiốu của Dự án. Mô hình đả ilưực hù con nhân rộng, bù con dã đổ
giỏng AK06 cho vụ sau. Các giống ilẠu lương VX93, ĐT84 cũng (ỏ ra thích hựp
vrti tliổu kiộn đất (lai, khí hậu địa phương Viì cho năng suííl ugang bàng vói giồng
AK06.
- Củy clạu lương cliì dưực bà con nồng lUln xã Phúc Sen gieo trổng lừ nhiổu năm
nlumg tò giỏng ítịa pỉmơng đã bị ihái lioá, nang suất rất Ihíp, sau bệnh nhiổu. Viộc
ilưa giống (lậu urơng AK06 vào inô hình và irổng trôn itíú Phúc Sen ỉà rAl phù liựp.
; CAy s in h Irư ở iig p h á i triể n lô ì c h o h o a q u ả n h iê u .

\ - Mổ hình trổng cfly dậu tương là mồ hình thích hựp và có giá trị cao rấỉ phù hựp

với nguyện vọng cùa đảng uỷ, chính quyén và nhân dân Irong xà Phúc Sen.
- c a y dậu tưưng AK06 phù hợp với điều kiộn tlấl dai, khí tiâu cùa dịa phưưng, sinh
Irường phái triển lốl cho năng suất cao 50 - 60kg/sào.
II. M Ỏ H ÌN H T R Ổ N íỉ CÂY AN QUẢ:

1. Q uy m ồ của mô hình & diện tích.
- Mỏ hình trổng Na dai chúng tòi Iriổn khai lại Phúc Sen trong lvai nflm 2001 và
2002 với tổng diộn tích 10 ha. Mô hình nồm 2001 thực liiộn 15 4ha, iriển khai tại
các vườn hộ gia dinh. Năm 2002 chúng tỏi triổn khai trổng lập trung tại xóm Lũng
sau với diện tích 61ia. Mối hộ gia dinh Ỉ1 Lũng sílu nhận ilirực lừ 100 - 300 cfìy Na
dai
- Nữm 2002 triển khai mồ hình trồng hóng Nhan hậu & mác mật với lổng diện lích
5 ha, (rụng đó 3lvd nhân hậu, mô hình irồng mác mật lỉì 2ha tại Cai bộ.
2 Kết q u à đạt được:
- Dự án dã mỏ lớp lập huấn kỹ thuật cho 53 lưựt nông (lAti hồng na, 170 lưựi Mỏng
dAn t r ổ n g h ồ n g nhAn h ậ u & m á c m ậ t, cln iy ổ n g ia o q u y trìn h (rồ n g , c h ă m s ó c c â y

Na dai cho các hộ gia đình iham gia dự án.
- Năm 2002 dự án đã đầu tư 3.2(X) efly Na dai có ehiéu cao 30 - 50cm, 900 cùy
hỏng Nhăn hậu và 2000 cây mác mật đồ xAy dựng mổ hình.
- Xay dưng quy trình kỹ Ihuật gieo trông, chílm sóc các loại cfty an quà phù hợp với
khí hâu tlịa phươĩìg (lổ cfty dạt nìh\g suất cao, bổi liưiìitg (lA'l và hảo vô đaíi t!ổ sản
xu Ai làu dài.
10

4


- Siiu khi Ihrtng kê tình hình sinh trướng & phát Iriổn llìÁy sO' cfly na cliốl chiếm 4.5
%. Toàn bộ nlnìng cfty còn sổng sau iràng 1 tháng sinh nường, phát Irỉổn ríVl lOít,

hước dííu dã lạu (lưực lòng tin của hà cun nông dAii. Đ<ÌI1 liuíng 6 nùm 2002, các City
na trổng năm 2001 có chiéu cao lừ 1,5 - l,9m, cAy sinh Irường tổl. Còn cííc cAy
trổng năm 2002 có clìiổu cao ịừ(),5 - (),7m, cỉ\y sinh Irường phát (riổn lốt, sạch sftu
l)Cnh. Cỏ thể khàng (lịnh củy Na dai IÍU phù hợp với itiòu kiộn dái dui, khí hâu djii
phương. Dổi với cíly hổng & mác mạt lỷ lc cAy sònjz \ỈI w % il và 97%. Đốn curti
llián 6 năm 2002 cíly hổng Nliíln hạu cao trung hình KO 100 cm, cAy Míic mẠl cao
trung hình 45-50cm
* f)ánh giá chung mớ hình:
- M rt hình trổng Cíìy ãn quả cỏ giá u ị cao: Na dai, hỏng Nhan hữu và cAy M iíc mẠt

[ằìt phù hợp với nguyện vọng cứa ilảnịi uý, chính (]iiy<ỉn và bìi con nỏng (lAn Irong
xã Phúc Sen & Cai Bỏ
t ’ềìy Na dai, cAy hổng Nhíin hâu và cAy MấiMmỊl sinh hướng plitU Iriỏu lỏi. pliitu
n à o c h ứ n g tò (lược klià n a n g lliícii n g h i và p hù liợp vỏi (JỆ
|<>U k iộ n ilA( (lai, k lií Ii Ạii

của (lịa phựơng.
- Quu hui DÍÌU1 tham gia (hực hiện mổ hình trổng City ÍÌH lỊuù bù con Iiổng dan dã
liọc lập (lược khá nhiẻu kiôn thức trổng các loại cíly iìn quả nổi chung và efly Nu
(lai, hổng nhan hậu nói riêng. Từ đó hà con có Ihỏ tự bỏ' trí cíly trổng trong vưtoi sao
c h o lìự p lý Víầ đ ạ t h i ệ u q u à k in h l ế cao.

Tuy nhiỗn do trổng rải rác lại các vưìín nông [ỏ cho nủn vAn ilé bào vộ cfly khó
thực hiộn tlưực, lỷ lộ cây sống không cai), cí\y sinh trường chậm. Víín đổ kết quà
chưa dành giá được do dự án đã kết lluíc.
111. M Ổ H ÌN H C H A N NUỔ l

/. M ò hình chở ti nuôi ỉựn nái M óng cái wì lợn đực Latuỉrace
Ị .ì Quy mỏ nỉíi mò hình:
l)ự ÚI1 cimg cAp cho (tịa phưitng sô' lựn giỏng nliư sau:

- Lợn nái : 50 con lợn Móng Cái tliuíin chúng, trọng lượng TB 17-19 kg/con.
: Lựn - Mỏi lìộ nhận cliìiii 1H1ỎÌ 1 con, dược phAn chia ciio lí) ihôn (rong toàn xà.
ì .2 Kết (Ịtui »vì hiệu quà cùa mô hình.
- Đà lổ chức tập huíín 2 lượt cho lòng số hô tliam gia dự án, hưởng dAn kỹ thuật,
p h á i lài liệu....

Cho đến (háng í> IIAm 2(K)2, (lùn lợn Móng cái cùa (lự iín (1 Phúc Sen CÒM lỉii 44
con và ilang sinlì sàn r«ú Ưíl. Đà có 8 con sinh Si'm 1ÀI1 thứ 2, số lợn con (liíực siuh r»
ilốn tliời iliổm Iiỉìy lì^ hơn 400 con. Nếu ta tính giá thành lợn giống nay lĩ» 15000
clònp/lĩg tliì mỗi con lợn con sau sinh 2 tháng luíSi có trọng lưựng TB 8kg sẽ Mn
tlưực 12()-(M)<) ttổiìịỊ. Mỗi lứa lợn Tli K - 9 con Ihì hà con thu ihrợe Irổn I triCu


với iliổu kiện gia dìiili chân nuồi các giong gia c.im khác llìco tlúng kỹ lluiíU mứi.
PhÀn nAo thay (.tôi (luực suy nghĩ và cách đulm thả khổng khoa học lụi ilịii pluhíiig.
- Đrti với những liẠ gia dinh làm đúng kỹ ihuậl có lỷ lẹ sAiitg lừ 70 - H0% (hì liiộu
quả kinh lỗ lliổ hiện rflit rõ. Sau môl Iiỉlni chím nuôi có thổ thu dược 1 8 - 2 0 kg gà
ih ịl, tínl) ra (h à n h tiè n k h o ả n g 4 5 0 - 5 0 0 n g à n lỉổng .

• ỉ)ánh giá chung mò hình: Qua thời gi;m thực hiện mò hình chăn miổi gì\ Lmmg
phượng luy (lạt tlirực một sOí kếl quả lỏì, nhưng mỏ hìiilt vAn còn những liại chế :
- Giống gà Lương phượng (lòi hỏi chế (tỏ chàm sóc cao vì thô' chỉ có mội sri liộ gia
(lỉnh Ihực hiộn (lúng quy trình thì lỷ lộ sỏng cao, cùn (la su hìi con chíln lluì lự nliiCn
n h u g irtn g g à tại (lịa p h ư ơ n g c h o n ôn lý lộ cliẽì cai), g à c hẠĩiì h'ín, h a y m á c I11Ỏ1 sò
hỌnh (lo iliổu kiCn c h ă n th ả k h ỏ n g tối gAy nCn.

- Sò híựng gà cimg cốp cho các lu) nòng díìn con íl, tho tù' 11 l)à con cluía chú Irong
vào iMu tư chilm sóc vì viìy hiộu lỊUíì mô hình đnto cao.
- Cìirtng gà Lương phượng chưa lliích nghi hoàn loàn với ttiổu kiCn khí hạn (1ị;\

phương. Vì Ihế (lổ mổ hình chíln nuỏi gù (lược nliAn rộuị! thì CÍỈIÌ áp tlụng CÍÍC hiíu
pháp kỹ thuật triệl (Id, vận dộng (tổng bìm lliực hiỌn lự gi;k\
IV. K Ế T QUẢ TI l ự c HIỆN NỘI I)UN<Ỉ HUẤN l ,UYÍ>.N, TUYỄN T R U Y Ể N v ả IMl ổ
.HIẾN KỸ ỈIIU Ậ T .

/. H uấn luyện cán bộ và p h ổ biến kỳ thuật cho nòng dàn.
- Đay tlưực coi là một nội (lung ríú quan trọng của dự án. nời vì chỉ khi cán bộ vi\
M ỏ n g đ A n c ù a cliii p h ư ơ n g l i i ổ u VÌI n á m v ữ n g k ỹ t h u ậ t , h i o ì c á c h ứ n g ( l ụ n g vì\ t h ự c

lihnli kỹ thuật đó mỏi cách nliuân nlmyỗn thì kỹ ihuẠt dó mới thành cỏng vít mang
lại hiôu quả cao cho sàn xuấl Irong nhiòii năm, kể cà khi dự án khổng cùn liiín
khai tiếp. Kết qiiiì cụ thổ của nội dung này như sau:
+ Tỏ chức Irtp lập luiân, phái lùí liồu hướng dồn kỷ (huại theo lừng llùii kỳ, mùa vụ,
(lới lượng củy trổng, vật nuối. Những ngiíííi Irực liếp dược lliam giu lỏp tâp huân kỹ
thuật là hà con nồng littn tham gia (lự án, những người có nguyộn vọng tlirợc học
ti)p kinh nghiệm, hí thư, trưởng phó các tliòn, cụm... với lổng cộng klioâng 1900
lượt người nổng ilíln và 100 cán bỏ kỹ thuật của các xã dù tham gia các ItVp lập
hiịíin. TAl cà nội dung lập liuíín déu rõ ràng, dơn giàn tld hiõu, phù hựp vứi trình tU)
ilAn Irí của mọi người dàn ttịu phưưng vì vậy cấc mỏ hình úp dụng dạl hiộu quà cao.
+ Giàng viôn của các lớp lập huíìin, đào tạo kỹ thuật trôn i1ẻu là những cán bộ klioa
‘ h ọ c c ó k in h ngliiCni Iru y é n d ạt, kinli nghiỌ m llurc lố c h ỉ (lạo s à n x u ấ t, ilíỊc hiọi lit ờ

vùng trung du, miền núi.
2. Các loại iàỉ liệu íĩă được biên soạn.
• Quy trình kỹ Ihuậl thâm canh các loại giống lúa ihiiÀn: BM9820, Nếp N97,
AY177, Xi 23, DVìÒS..
• Quy*írình kỹ lliuẠI thăm canh giồng lúa lai Tạp giao 5.


• Quy Irìnlì kỹ thuâi tham canh giống ilạu tưtmg AK0Í1

• Quy trinh kỹ lliuại lliâm canh cá giỏng khoai lAy: VT2, C|.
• Q u y tr ì n h k ỹ Uniộl Iiuổi g à L ư tín g p h ư ợ n g .

• Quy trình kỹ tluiạt nuồi lợi nái Ihuàn Móng Cái
• Quy trình kỹ (huẠt nuồi lợn đực giông Limilrace
• Quy trình kỹ thuật trổng cíly ăn quả: hổng, na, mắc mẠl...
• Sách giói thiệu giống cay trồng, vâi miòi.
Tất cả tùi liệu hướng dẫn kỹ thuậl dổu dược in và phiít (rực liếp (ới lay hà COII
Hỏng dan.
T ổ chức thăm quan đầu bờ, học tập các mò hình tiên tiến.
- Trong hai năm, dự án tổ chức 4 hội nghị thilnuỊuan (làu hờ các mổ hình tlược x.ìy
dựng lại xã, với sự tham gia của dông đàn hà con nông dâu và dại diộn của Sở NAng
nghiệp và Pliál triển nông Ihôn, Sở Kliou học Công Iighộ và Môi trường, UBND
huyện Quảng Hoà, huyện Thông Nông tỉnh Cao Bang Viì mội srt phòng ban, cơ
quan chức năng, cơ quan quản lý của lỉnh Cao Bằng và các tỉnh khácể Thông qua
viộc thăm quan iláu bừ, dự án cùng hà con nỏng dan dánh giá những thành cổng,
cũng như còn tổn lại, rụt kinh nghiệm, phát huy những (hành công dà dụt dưực,
khắc phục những điểm còn tồn tại (lổ xAy dựng các
hình tiếp theo itạl hiCu quà
cao hơn và nhan rộng các m ô hình đã có hiệu quả ra sàn XIIÍU.

4. Thông tin íuyén íruyển.
- Dự án (lâ mời phỏng viồn Đíli truy ổn hình Ci)() Rằng, báo Cao Bằng, lỉìki Phổi
lliunh lỉnh Cao Bàng Iham dự các buổi Mội nghị (tàu hít, hội thảo khoa học, hội
nghị sơ kết tỉự án (tâ giới thiệu những kếl quả thành cỏim cùa dự án, khuyến khích
mở rộng các rnA hình có hiộu quả cao trong các xã, huyện Irong tỉnh Cao Bàng

P H Ẩ N I)
iIIÈ U QUẢ K INH VẾ - XÃ HỐI CÙA DƯ ẢN


i. N hận xét chung về kết quả thực hiện các nội dung dự án.
- Sau hai nam thực hiộn, dược sự chỉ il«ệio của Bỏ Khoa học Cống nghộ vò Mổi
trường, Bồ Nồng nghiệp và Phát Iriển Itỏng Iliỏn, sự phối hợp thường xuyôn vỉl liìồu
quà củíi Viện khoa liục kỹ Ihuâl nông nghiệp Viội nam, u ỷ hai) nhân dAii hai liuyộn
Quàng Hoh Vi\ lltOmg Nồng, UBND xã Phúc Sen, Đ;» 'lliAng và Cai lỉộ
bỉk con
nỏiìg (íốn tham gia mồ hình dự án (là ưidn khai mỏi cách lliuận lựi vỉi thu tluợc
nliiều kết quả.


- N liìn c h u n g iaíl vỉ\ c á c n ộ i d u n g c ù a d ự ÚI1 đ ã itạl đ ư ợ c m ụ c liô u. d á c m ỏ h ìn h vỏ

irổng trọt, chăn HUôi dã đạl nhiẻu kếl quả khả quan. Qua các kếl quà đă được chứng
minh cùa mổ hình càng khẳng dịnli ý nghTa và tính ilúnp (lán cùa các mục liổu vh
nội (.lung đồ ra.
- Dự ấn ílà rfll thành cổng trong viộc xAy dựng mỏ lùnlt chuyển ilđi UJ cííu giỏng
khoai lfly đỏng, mO hình đâu lương xufln, mỏ hình ihílm canh lúa, mỏ hình chiín
nuỏi lựu nái Móng Cái tlnián chủng, lợn đực giỏng.... Các mồ hìnli dã chứng minh
thĩực lính phỉi hợp trCn liịa bần hai liuyộn Qiiíuip lldíi VÌI ThOng Nỏng nói riông viì
lỉnh Cao Bàng nói chung. Nhiểu mổ liìnli tls tlưực (lỏng (tíío bồ con nftng clAn ũ íp
thu, duy trì và mỏ rộng irong sàn xuất.
- Qua hai nAm lltựe hiện, dự án đã cluiyôn gian cho ba xã Hìúc Scn, xii Cai Hộ và
Oa 'lliỏng rát niiiéu giống cAy trổng, vủi MUổi mới (các giong lúa BM9820, N97,
AYT77, Xi 23, giỏng khoai tay VT2, Cj, ciẠu tương AK06, lợn nái lliuán Móng Cái,
lợn (lực giồng Laiulracc, giổng cíly ăn quá Na dai, hỏng Nhiìn hậu, Mác m ội....) vh

kèm ihco CÍÍC quy ninh kỹ thuạt mới.
- Những kỹ thuật tiến bộ này dã góp phíìn dáng kô vào sự phái Iriổn hộ ihồng cAy
- trỏng, tliay dổi tập quan canh lúc của rất nhiồu nông dAn. Phán lứn các liến bộ kỹ
V lliuẠl này dược Sừ Nông nghiệp và Phái Iriển Nỏng ihôn, Trung lâm khuyên nồng

cùy lỉnh Cao Bằng bà con nông díìn nhiổu xã ílánli giá cao, liếp nliận và mở rỌng
(rong sản xuíít.
- Qua hai nỉtin lliực hiện, dự án đã lập Iniấn kỹ tlmâl cho mộl iưựng lớn cán l)ộ kỹ
lliuạt, cán bộ qmìn íý cùa ba xã Phúc Scn, Cai Bộ, Da Thỏng (2000 lượt). Cùng Viíi
việc tập huấn, dự án đã biỗn soạn, in ỉíiì sứ' lượng IỚI1 quy trình kỹ Ihuậl và sách
hướng dAn và phát lới lận tay bỉk cou tiỏng íliìn. Dủy lìl mỏl liình thức cỉuiyổa giao
kỹ 'thuật và ứng (lụng khoa học liến bộ vào thực tiẻn sàn xuát dạt hiộu qui\ cao.
Trình độ của nỏng dan ită đưực nang lên mỏl bước (láng kd, I rình độ quàn Ịý vìl chi
(lạo sân xuấl cùa cán tìô xã, cán bộ tliổn đà dược cài Iliiện rõ rộl. Đay chính là kct
iỊUỉt ỊAu ilìlỉ vỉ\ bén vững cùa dự án.
2. N iệu quá kinh tế trực tiếp ctĩa d ụ rin.
2 .Ị . Vi* nu) hình líui.
- Qua hai lìăm iliực lìiộn dự Ún dã xây (lựng (lược 33 lia lúa xuỉln và 17 Im lúa mùa,
ước tính nang SUÂI khỉ áp đụng mô hình lăng 9 lạ/ha, í ổng sàn lưựng Ihức Căng
klioiing 45 - 47tấn. Đíly lồ con số tĩnh (oán đơn giản, dựa hỏn diệii lích mô hình tlã
dưực xí\y dựng. Trong ihực tế diộn lích giống lúa tluicÌK nhtí: XÌ23, AYT77, N97 t!ã
itưực n\ờ rộng rAI lớìí trong hai xii VÌI tỊiiy Itình kỹ Ihuạt c ẵ»iU túc mới dă được ứng
liụng triHig toàa bộ quá irìnli gieo cíly của bà con Hỏng (JAn, lỉun lang dáng kổ sàn
lượng liKíiig thực cùn hai xã, như vậy hiộu ÍỊUÚ trực liếp lừ mô hình liìa \ìị rất lớn.
2.2. M ô hìnlì dậu iưoitịị AKÚ6.

- Diộn ự di mò hình gễiA'ng ílậu tương AK 06 là 1(),() liii, vỏi niìng siittì binh t|ufln tlạl
19 lạ. hit, tílng so với một số giông ílịa plnrtmg là 4 \ệẠf ha, nlnr vậy mô hình tlfl góp
15


phrtn lỉlm lAng IhCm sAn híựng đâu í ương \ì\ 70 - 80 lii. ( ỉiổng tlộu Uíơng AK06 tó
thổ Irdng tA bỉi vụ trong nỉlin, tliu&n lợi cho vicc brt trí
vụ trong nflm, góp phđn
lìtm lỉtng lỉìlnn su aì và SÙII lirựng liạu lư ơ n g cìia xã & m ờ l ộ n g

irinli.
2 J . ỉlỉ() hình khoai (<ìy <Ị()fìị>.
Ọua liiii lúlm Iliực hiCn

liìn li klio íii lrty vụ (lỏiiịi, t;ú \;i l ’lníc Scn, IIAIIẬỈ SIIÍÌ1 Ihu

(lược hung bìnli 17

18 lAn/ỉia, lổiiịỉ sản liíựiiịỉ mỏ hình Iiổng khoiii IAy vụ ilỏnn ỉ

Iiiim thu (Ịtrực 2K0

300 IÁI1, nếu lính Ịiiií lliành lại llụ tiuừ itg u\ 2000 tt/k jì
líổn lliu (lược lừ mrt hình là Irôn 500 iiiỌu. Nluí vỌy mỏi lu\ Irổng kluiỉú tfly lùi chỉ
|i!ií l>ỉ\ (. (>11 rò n lln i (lirực kluỉàng 7 - H ii iCu (Iổhị:.

2.4. Mỏ hình ( hớn nitài Lợn.
- Qiki hai Hỉlm llíực liiện dự an các họ gia (lình lliíim gia nuỏi lựu núi Móng CJÍĨ (tóu
tim clưực 2 - 3 lứa lợn con, Inmg bình mỏi lứa (ì ~ H 0 )11, iliì lliu iiliẠpcùíi các họ nAy
ílượt khoảng 2 * 2,5 triộu (lổng,
- Mỏ liìnl) cliiin Itiiỏi lựu Iiỉìi Mỏng (Vù iluiÀn chùng và lợn đực giống Uimlrnicc
(lung lírng birớc I ải liến chíít lirựng ctòn lợn cùa (lịa phương. Itik con Iiổug (lAn có thò
chù ilộng ilưực con giống tốt, kliồng phải mua lừ l)Cn
giàm chỉ phí ilrtu Itr
sàn xuat đổng Iticii chất ỉượng con giống tỏ't sẽ làm tiing lìỉìiiịĩ suAÌ, tflng IiiỌu C|tin

chỉìn nuỏi.
2.5. Mô hình ( hììti


£íl Lương phượng .

Các hộ gia (Hnli liiam gia mổ hình chiln nuữi gìl Lươnịì pltượng tliực UiỌii (lúng
kỹ llmỢl l)Lí('«iijjL tlAii tỷ lộ gìl sống cao, mau lớn thì ỉiiộu
kinh lế ihííy iluựi’ ríú rỏ.
Hình ijuftn mfti hộ Um itiíực từ 401) -5 00 nghìn trong tliừi Ịĩiiin thực liiộn.
.í. H iệu quà r f f ắvíf hộỉ.

- ' l l i ỏ n g (ỊUii Cik’ IỚỊ) (lào tạo vìl luiíln luyCíi tlự ;ÌI1 lìiổu hi ỐI và liếp lim, ứng (lụng liốn lu) khoa học kỹ (hitíỊl cho ctín lu) vỉ\ hà C(1H
nỏng (IA|| 3 xã Phúc Sen, Cai íìộ vìl tía 'Iliồtig. ỉlìnli thúi' này díí lạo tliổu ki^n chu
t.lrtng bi\t> tiốị) cẠn vỏi kỹ (Iniộl mới, cách irtm mới, lílíiỊĩ liiộn quA lm» (lọng. Ọuii
lliực lố hai Iiỉ\m lũ ể n khai ilự án, (ỉổng bào CÍÌC (lAn tộc Ini \ xil (hrực tham Ịỉìii (lự jíII
ttén tiếp lliu vì\ ứng (tụng các tiến bọ kỹ lluiẠl mới rííl nlianli vi\ hiộu (|(u\.

- Dự án (ln (liV> \M tUíựe ttọi ngũ kỹ llniẠt viôn, dội Iigtl khuyến nrtng tìr klui, lliổn
(lốn xH có trình d<> CỈỈO hon vồ khoa học kỹ llinẠt Víl 11ÍÌITJ» lực lổ clntc, cliỉ (lí.Hi snn
xuílt. D ự ỔII cruig lạ n C(I liội tlổ c á n 1)Ọ k ỹ tluiẠi, CÍÍII liỏ k h u y ế n nrtMg c ù n xil liCp

• lộn, hao (lrfi Vít Itọc hòi kinh nghiệm, kiốu llìức khoa lioc với nliiổu cán họ khoa
học giòi của các ViỌn nghiCn cứu vì\ các C(J quau kluia ỈKH' kluíc. íỉiiu klti tlự »u koi
íhúc liọ sC tiếp ỉụr chủ ilộng íluy Irì vì\ phấl Iriổn trtl nnìi tỊtian liộ này ilổ hục liùi
liếp CỘI) nliíồn Iiưii I1ỮỈI lìhrrng liến bộ kỹ llmẠi mới pliục vụ Sỉìn xtiÁl r ú n tlịii

ịíhưưng.
- rìr '^liííng hiCti iỊUií ifạ( (liíực cùa các mỏ hình sẽ kídi thícli tính nỉtng

Siíiiỉi

. lạo vÀ lòng Síiy mô lỉio (lộng sàn xuAl i im bh con nrtng (lAn, (ỊLia (ló lỉld g IhiMn lỏ n g

16


An viỌc líun, tiìng sàn xuál hàng hoá, lãng Ihu nhạp cho người dân, góp plìÀn XIKÍ
đói, giảm nghèo Víì loại Irừtộ nạn xã hội, đn (lịnh chính trị Irong vùng.

KẾT IAỈẬN VÀ l)Ể N (ỈIIỊ

[. KÍÍT LUẬN.

!. Dự án " llíig tlụng kỹ Ihuậl liến họ xAy cỉựng mội srt mú liìuh nổng lílm nglũíp
n h à m p h á t Iriổn kínli 16- xfl h ộ i d ó n g h à o c á c ílAn lộ c v ím g c a o n ú i đ á Xil P h ú c Scn

(huyộn QuíHig lloà), xã Đa Thông (IniyỌn 'lliông Nỏng) linh Cao Hàng'’, (lil thực
hiCn clạl mục liổH, Iiỡi dung dự án phc iluyỌl, (lã khai ihííc lối (lược liém Miing srtn cô
của (lịa phương, góp phàn (lưa được klioa học kỹ ihuẠl VĨIO sàn XIIAÌ nrtng ngliìớp
của ilịa plnrơng.
>

2. Các mỏ hình giống lúa N97, AY'177, XÌ23 là những mỏ hình ilụl Iiilng SIIÁI VÌI
hiệu quả kinh tế cao, phù hợp vứi cả hai vụ xuíhi, Iiìùa, (hun bào (huân lợi tếh*» việc
hớ Irí City Irổng vụ (lổng., hơn hẳn các giống dang gìco Irổng (ại địa pluumg tlư<>
nOng ilAn chfl'p nhộn mờ rộng nhanh chóng trong sản xuiíl.
3. Mỏ hình đậu tương AK06 ngắn ngày, nỉing suíít can có hiệu quà kinh tc cao.
lỊiícli ứng vơí dạc (Hổm khí hậu ờ Pluíc Sciu tlà góp phíìn hổ simg thôm cơ cáu
giống dôu í!ft cho (lịa phương.
4. Mổ IiIiiỉi c&y khoai líly (lược (tánh giá ríít cao vì lù cíly tróng mới có hiCii quà
kinh lố Irổng trong vụ dông mà (rước tlốti nay Ciíe iliỌn tích (ló chỉ bỏ trống. KC't tịuà
cùa Dự án dã dcm lại tập quán mới vổ trổng cíly khoai tay vụ đổng ờ xă Ptìúc vSen.
5. Mỏ hình nuôi gà Lưưng Phượng ơ các hộ gia dinh là khá phù hựp với (tiéu kiín

ilịa phương. Nlìiớu gia dinh cổ kĩ lluiại ítã nuôi gà Lương Plurựng tluìiili tỏng, cho
- Hỉlng suAÌ liínig cao, tlưa lại hiệu (]Uií kinh iế rõ lệt. Đặc biội, viộc giao phổi của gà
Urơng phưựng và gà (lịa phưtmg dã lạo ra con gà lai có lính thích ứng cao v<íi (!iổu
kiộn cliìtn ihỉi của (lịa phương và cho Iiỉlng suíú irứiiịĩ, ihịl rao liơn
(lịa phương.
Ọ. MO hình chAn nuối lọn với các mục liêu líUi (lài là cãi liến chtil lượng thin lợn
của (lịa phương, lliổng qua đó góp phÀn tiíing Cíto liitHi (.ỊUíì chíln nuôi cho các lu) gia
(lình. Đến nay (iự iín bước đáu cht) hiộu quá cùa tlự án. Mỏ liìnli phù hợp với
nguyộn vọng của nrtng díln và (lược mỡ lộng, (hu Iníl sự lhềnhiổu người dAn.
7. Mổ hình trồng một srt girtng efly ăn quá có J>ii'ì trị ríú phù hợp với vùng nòng
(hồn, miổiì míi xù Phúc Scn, Cai hộ. Mô hình tlã góp pliÀn llìúc dẩy nlianh lịiiá
írình hình Ihìình các trang trại, giâm chạt phá nrng, lăng iliộn tích phù xuuli (loi
Irọc..Các mục íiỏvi này rA'[ phù hụp vứi chú nương, (lường lối của hnyín Qiiân^
H«à,1ỉnh Cat) Bàng và Nhà nước.
17


8. Dự án là mô hình tốl về đào tạo, nang cao kiến thức, (linh ilộ quàn lý cho cứn bộ
và nhân dãn trong thôn, xà. Qua 2 năm thực hiện, dự át) (lũ dào lạo 2000 lượt nông
ilỉtn Iham gia lập huấn kĩ thuật vẻ trổng trọi chăn nuỏi, in án các quy trình, sách
h ư ớ n g đAn k ĩ th u ậ l.

9. Qua hai nam thực hiện, mặc đù kinh phí tlự án vé muộn lìliưng dưn vị chuyổn
giao cứng ng|]ộ( Viộn KHKTNNVN) vù dơn vị chủ trì (lự án (Sở KHCNMT Cao
hàng) dã cố gắng mức tối đa lliực hiôn cUíng nội dung và tién độ. Bằng những kếl
quà cụ thể của các mô hình trình diẻn, dự án dã giúp người dan ihay dổi cách nghi,
cách làm, ihay đổi cơ cấu cây trổng hựp lý, phát huy tiổm nAng sán có cùa (lịa
phưcíng, lãng nang suất và hiệu quả kinh lố,
10. Trong thời giui\ thực hiện dự án dã có sự cộng lác, pliối hợp chặt chẽ, thường

xuyôn giữa cơ quan chù trì và cư quan chuyổn giao \ầ cííp huyện và cán xã Ihực
hiện dự ổn. Đây lìl một mổ hình hợp lác lốt trong chuydn giao công ngliộ lừ Trung
Ư(í»g vổ tlịa phương.
11. Viộn Khoa học Kỹ Ihuật Nồng nghiộp Viôl Nam và CÍÍC cơ quan phổi hợp Iham
gia thực hiện dự án dểu nhất trí đánh giá day là dự án dạt kết quả cao, cố ý nghía
Ihực liỗn lớn, đáp ứng các mục tiêu và nội dung dại ra của dự án.
II. KIẾN N(ỈIIỊ.

1. Thòi gian thực hiện dự ân dã xong. Kính để nghị Độ Klioa học Cổng nghộ và
Mỏi Irường cho phép nghiệm Ihu và thông qua dự án.
2. Dé nghị Bộ Khoa học Công nghệ và Mỏi trường liếp tục có những chương trình
hồ trự tiếp (heo để mở rộng nhanh cúc mô hình Ihành công cùa dự án ra các xã
khác Irong huyện Quàng Hoà, huyện TliAng Nứng vù các huyộn khác trong linh
Cao Bàng.


UÝ HAN N H Â N DÀN

C Ô N í ỉ II O À XÀ H Ù I ( III í N í ỉ l l Ì A V I Í ; i N AM

TỈN H ( 'AO nÀN(J

Dọi' lỉịp - T ụ d u - I h i n l i p l u i í ’

IIIMI
S n : , ỉ ' ĩ j ỵ / QD-DIỈ

(';m

Uịiày^v l l i á n n / / Iiiìm J()Oiì


Q U Y Í m H r tl ì CHA im N D T ÌỈS ỈI

\7v thành l(i|) hội ilổn^ 11^1liệm lim (lư ỈÍI1
mô liìn h phát triể n k ỉn h (<■ - Xit hụi vunn

n ú i (lií

IIỶ HAN N I I Â N D Â N T Ỉ N H ( ' A O » À N ( Ỉ
<";i11 cứ hnítl l<ì diỨL'

Iluễui^

VÍ1 UHND r;íi' i;ì|)

tl
1/í>/1t>c>
(■;in n i íYinj> vãn sỏ .‘i.y iỉK I K'N-IMTM N,
02/10/2(102 vé viCi' lòng
kì‘l n g h i ệ m , thu c;ì<; liư á n N T M N n i n Viìn p h ù u g C‘ÌUHÍIJJ> trình IIỎII); íh ũn

nm-n núi
Xél (le u g h i c u a tì ií í m d ố c Sớ Kliu;i hn c ( . 1)11^ Mj;liò & M ỏi Iriroiiịí, lỉii l ừ
li ìọ h sỏ 3 7 5 / 1 I KI I C N M T , n g à y I s Ihiuiị- 10 IIỈĨIU 2()()2.

QliYKTỈíỊNH

i


Oi ( M I I: Niiy t h à n h líl|> J loi t1ổiifí IIf>liiùni llui d ự iíit " U n g ( lu n g kỹ llìii.11
li n i

l>(> V i l y i l ự n j \

iiiẠI

srt IHÔ

liinli

iiỏiiị;

í.ìm

nj;lii(|> n h a m

pliỉíl

(iÌO^II k i n l i





\;ì hói [lổ ii^ |>;'m Ciíi' ilíìn |At: viuiị; (.:;>(> núi (l;í xíì 1’lníc Si'11 • Ọ ll.m g lld h , X;1 f >ắ|
, ’llỉ«ếM»ft - Ihôii*; N ò u ^ ” g ổ m c;u th à n h viòu s;nr.
I / O i » £ Nrtng Víìn IMo ' Phó d i ú lịch U l i N I ) lính C a n Hằng tòm ( hu lị« h
1loi lllSllỊI.


2 / Ong ro Vĩí Hải - Giám tlrc Sú Ki> ho;u'li và 1liHi tư làm Plió chù lụ li

Ilôi
'l

•V Ong Đà m Vinh Kiỏn - Tiưniiị; phòng t|ii;ĨM lý KIICN, s ớ

hnr

’ CYíiiịì, iiị»Iu' VÍ1 MAi liuòng, tỉnr ký I M>K11&( 'N linli l;‘)m 'I liư ký I lỏi ílỏnjt
•I/ liiii (IÌỘM lfnih (liio ViỌn KIìoỉi lini- ky l l n ủ l IIOM!;

11Li11iọ 11

Viộl N;im liim

l lỹ viru.
5/ p ;ii <1iỌIỊ I IHN1) huyện t >11.1nLĩ tivvn l;'un l lý virn.

(liỌu 11MNÍ)luiyỌn

Noiiịỉ, limi llý viOn.

ỉ ỉ i).ii tliọn Sti Nõn^ njO'ivp V<| !’1N 1 l;im Hý viì*n.
K / I ).ú (lic n

N i ’i l ; n ( h i l i l i

‘V


V . H 1 |ìhnn<>

i > li l i i O n

'■ ' l i • í ;! I . I I I I l l ý

‘ I ).

I I M I Ỉ I > .1 u I Ỉ N 1 ) ' I í n l i l à m

t l\

v i ĩ ' 11.


10/ Dại diện lãnh điio Trung l;1m Khuyến nrtng - KLTiiìh tòm uỷ vi^n
I l/D ạ i cliộn UBNU xã Đ .1 ThAng, luiyện'Hiồiìg NAiiị> lỉ\iìi llỷ viíMi.
12/ Đ ại (liệu U R N D xã Phiíe S cn, luiyôn Q u à n g U y ô n làm U ỷ viôn.

f)ỉền 2: ( 'lurc MÍỈIIỊÍ, iihiỌm VII của Hội ílổng:
af Chức ÌHÍĨIIỊ : rổ chức iiịihiC m Ihu đư íln Ihen c ík nội dung tlưựi'
1
t r o n g tl m y ế t m i n h tlự á 11 li ã đ ư ợ c Bộ T nc ờ ng Bộ K h o n học - CY>ng ngliô vn Mói
tnrí mg p hô đ u y ê l l;ú Q u y ế t đ ịn h srt 1 4 2 9 / Q Đ - B K H C N M T , ngiìy 1 l/X/2(XH).

trình C h ù lịt h h ộ i ttổnj; KI ỉ&< 'N
(inh phô liuyệt. T â n cơ S(V kế( quà nghiêm thu dự íín, Cỉinm dốc Sở Khn.i li(*<
b ỉ N h i ệ m Vít: H;ío e;ío kếl cn 1à n g h i ệ m tlni


C ồ n g Iiglìệ & NUÚ tr ư ờ n g honn ch ỉn h b áo cíto tổ n g k ết d ư á n và c í c tài li<}ii li^n
qunn gừi Bộ K lui;i liọc - Cổng ngnệ vỉ\ M ôi trưcrng dể llộ i (lổng Kho;i học V?1
c ỏ n g n g h ệ cố p nhĩi nirớe tổ chứ c nglìiCm thu tlự án.
f ) ỉ ề u 3 : Ọ tiy ê t d ín h n à y c ổ h iệ u lự c k ể từ n g à y k ý. ] lô i clổng lự giãi Ili6
smi k h i h o à n lliìhili n h iộ in vụ.
DỈỂII 4 : (Yic ô n g , b à: C h á n h V ă n p h ò n g I I Đ N D VÍI U H N D T iuli, Viộn
In rừ n g v i ệ n K ho;i h o c kỹ thuẠt h ồ n g n g h iệ p ; G i á m clric sở K h o a Ịiọc cV,I1S»
n g h ê và M ổ i h ư ừ iig , G iá m tlức s ử N ô n g n g h iệ p và Pli.1t Iridri n ồ n g lliỏn, Cìií.m
ílr t c Sờ T ; V c h í n h - V ;)í £Ỉ;Í, G i á m ilr t c sỉt K ế h o ạ c h v à D Â U !Ư, ( ì i . i i n (Irìi: T iu m *

tílm Khu vốn nrtii‘i*KL rỉnh, Chù (ịch UHND huyện 'Ihóng NAnịi, OÚI lụiì
U B N D h u y ệ n Q i ũ n g UyCn, C hủ tịch U B N D xíí P luic S e n . ( l u i (Ịch U IỈN U x,i
Đa Thrtnfc V?I c;uhà crt ICn t:ii diều [ chịu trách nhiệm (hi hành (|UW I
ilịnh n à y .

A'oi ti/iậrt:

T/M UBND TỈN1I CAO UẰNíỉ

- Như ilién -1
- I.im VIMNV

Đùm Thơm


C Ộ N G IIOÀ XẢ HỘI c n ủ N(ỉ!I ỈA V I Ệ T NAM
Độc lẠp - Tự do - Hạnh phúc.


.............. .................................. -


Cao bàng, ngày 01 & 02 tháng 7 năm 2002

B I Ê N 1ỈẢN N G H I Ệ M T I I U M Ô H Ì N H D ự Á N
Thuộc Chương trinh ” Xây íỉtmg các mô Itìnli ứng tỉụitg khoa học
và công nghệ phục vụ phát triển nông íhỏii vđ miển núi
giai doạn ỉ 998 - 2002 "
TÊN Dự ÁN : Úng dụng kỹ Ouiột ỉ ’ù 3'n h() .X(iy (ỉựtiịỊ HÌỘỊ .Ví)' niâ hình nôtiíị làm
nghiệp nhầm Ịìììói triển kinh t ế - .\ã hội (lồHiị bào các (lâu (ộc

cao mi ị í/í/

MĨ Miúc Sen (Imyợn Quàng Htìà), .xã Da Thâiiiỉ (huyện TỊiôììg Nâng) tỉnh Con
Bàng.
Ngày 01 & 02 tháng 7 nãm 2002 tại UBND xă Phúc Sen huyện Quảng Hoà
& UBND xã Đa Thông Huyện Thông Nông tỉnh Cao Bàng, chúng (ổi gổm:
I. Cơ quan chủ trì dự án: s ở Khoa học Công nghệ <£ M ỗi ịrưòng tỉnh Cao
ììằng (Chủ trì nghiệm thu)
1. ồ n g Nông Đình Hai - Giám dốc sở, chù nhiệm dự án.
2. Ông Hoàng Giang - Phó Giám dốc sỏ.
3. Ông Hoàng Quốc Lôm - c v tổng hợp sò, thư ký dự Íín.

4. Ông Tiổn Anlì Dĩỉng - Kế íoán sở kiêm kế toán dự án.
ì ì , Cơ quan chuyển giao cồng nghệ: Viện Khoa học kỹ íhuật nống nghiệp
Việt Nam.
I. Ông Lê QuAc Doanh - Phó viộn trưởng.
'2. Ông Lê Vĩnh Thảo - Trưởng bộ môn lúa Viện KHKTNN Việt Nam
,3. Ông Phạm Vỉín Dân - Cán bộ kỹ thuật viện, chỉ dạo tlìực hiện dự án tại xã
Phúc Sen huyện Quảng Hoà.
4. Ông Nguyẻn XuAn Dũng - Cán bộ kỹ lluiật Viên, chỉ đạo Ihực hiệu taỉ xă Đa

Thông huyện Thòng Nồng & một số cán bộ của Viện.
/ / / . Đại diện Vđti phồng UBND tỉnh
Ô n g L ư ơ n g ích Mọc - C h u y ê n v iê n n ô n g la m ngliiÔỊ).

/V* Đại diện s ở tải chính - vật gỉắ
ô n g Đàm Đức Thịnh - Chuyên viồn phòng vãn xá.
1


×