Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Xây Dựng Mô Hình Ứng Dụng Kỹ Thuật Tiến Bộ Nhằm Phát Triển Một Số Loại Cây Ăn Quả Có Giá Trị Kinh Tế Tại Huyện Điện Biên Và Tuần Giáo, Tỉnh Lại Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 50 trang )

VtỆN BẢO VỆ THỤC VẬT - SỞ KHOA HỌC, CỒNG NG tíỆ
VẢ M Ô I T R Ư Ờ N G

BẢOCẨO

KẾT QUẢ THỰC HIỆN D ự ÁN “ XÂY DỤNG MỒ HÌNH ÚNG
D Ụ N G KỸ T H U Ậ T T IẾ N BỘ N H Ă M P H Ấ T T R ĩ Ể N

m ộ t

s ố LOẠI

CÂY ĂN QUẢ c ò GIÁ TRI KINH TẾ TẠI HUYỆN ĐIỆN BÍÊN VẢ
TUẦN GIẢO, TĨNH LAI C tíẦU”

JL

LAI CHÂU - THÁNG 10/2002


BẢO CẢO
K Ế T Q U Ả TH ỤC HĨỆN D ự ÁN “ XÂY DỤNG MÔ HÌNH ú n g d ụ n g
KỸ TH U Ậ T TIẾN BỘ NHAM PHÁT TR IỂN M Ộ T s ố LOẠĨ CÂY ẲN
QUẢ CÓ GIẢ TRT KĨNH TẾ TẠI ĨUIYỆN ĐIỆN BIỆN VẢ TU ẨN GIÁC
TỈNH LAĨ C H Â U ”

-

Cấp qiiỉín lý: Hò Khíut học Công nghé và Môi trường

-



Cơ qmin chủ q u ản : Uv ban nìiân dân tỉnh Lai châu

-

Chủ nhiệm ílự á n :
+ ĐảiiỊỊ Văn Khán, Giáni (lốc SỞKHCN và MT tỉnh ĩ

ChAu.

+ Ngiiẻv'ễn Văn Iluivếí, Nguyên Viện trimng Viện lỉảo vệ thụt vật - ĩvìng Chủ nhiệm cỉưán
-

Cơ qiiỉtii chuyển gỉiio K H C N chính: Viện Hảo vệ thực vật

lỉộ Nông nghiệp và 1’TNT
-

Cơ quan phối hợp:
)■ S ử N N

1

YÌ !JT N T t i n h L o i C h ( h i

4- V B N O h u y ệ n D i ệ n B i ê n

+ UBND thị xã Điện Biền
+ U B N D ỉm y ệ n Tỉiần G iá o


-

T h ời gỉ ii n (Im c 11iệ n : 1999 -2002


NỒI DUN(; KÁO CẢO (ỈỔM

i.

Phần thử nliỉít: ĐẶT VẤN ĐẼ

í í.

Hiần thứiinl: MỤC TIÊU, NỘI Í)UNG VÀ GIẲÌ PH Á PTH ựC IIÍÊN

il l.

N iần thú ba: K Ế T

IV.

Phần thứ tir: NHẬN X ÉT VẢ ĐÁNH GIẢ CHƯNG NHỮNG t t l Ệ t ỉ QUẢ

q u ả t h ụ c h iệ n c á c n ộ i d ư n g

BƯỚC 0Ắ'U CỦA I ) ự ÁN
V.

H ìầ n thứ năm : K Ế T LUẬN VẢ KIẾN N G H Ị


I

i ) ự ÁN


M ục lục

T ra fìỊi

PtiẦN tỉIỨ N Í ĩẤT: ĐẶT VẤN ĐỂ

4

I- C ã n c ứ p h ấ p lý triển k h a i thực hiện d ự nri

4

!ỉ- K h á ỉ cịiiál d ặ c đ i ể m tự n h iê n , k in h tế xa hội v ù n g d ự án

4

ĩ t í - tíắ tlỉi g iá ctitiíig về đ iề u k iệ n tự n h iê n và k in h t ế x ã hội

PHẦN tt í ứ ĩ Ì A I : MỤC TIÊU. NỘI DƯNG VÀ GIẢI PHÁP THỤC ĨIĨỆN

9

I - Mục tiêu của dự án

9


ỉĩ- Nội dung cụ thể của dự nn

9

n ỉ- Các £ini pháp chủ yếu thực hiện dự án

9

HIẦN tílỨ B A : RẾT ỌƯẢ T H Ị ! 11ĨỈỆN CÁC NỘI t)UNG CỦA b ự ÁN

II

Nội dung I : XAy dựng mô hình vườn giữ giống đổu dòng

11

Nội duíig 2: Triển khai mờ lộng mô hình c-íly ăn quả

19

Nội duílg 3: Mô hình cải tạo vườn tạp

23

Nội dung 4: Công fnc huấn luyện, tuyên truyền và chuyển giao kỹ thu ạt.
cho cán bộ địa phương và nông dân tham gia dự án

25


MÍẦN tÍỊỨTƯ: NỈ-1ẬN XÉT VÀ ĐÁNIỈ (ỈIÁ CHUNG NHŨNG HlỆtl QUẢ
n ư ớ c bẦH CỦA D ự ÁN

28

1- Nhận xét về kết quầ thực hiện các nội dung của đự án

28

ĨI- Hiệu qiiíỉ bước đâu về mặt đời sống văn hoá xã hội

29

ilĩ- Hỉệti qun về mặt khoa học

29

MĨẦN tlíỮ N Ả M : KẾT LUẬN VẢ KIÊN NCỈỈĨỊ

28

tttự tự c

32

*


PH ẨN THO NH Ấ T


ĐẶT VẤN ĐỀ
í- C ãn cứ toháp lv tríển khai thưc hỉẽn dư á n :
Căn cứ quyết đỊali số 17/QĐ-ƯB ngày 19/4/1999 của u ỷ ban nhân dân tỉnh Lai
chftú V/v Giao chỉ tiêu phát triển kinh tế xn hội năm 1999.
Căn cứ thông báo số 70/TB-XD ngày 31/9/1999 của sà Khoa học, Công nghệ và
Môi tttrờng tỉnh Lai Chau về kết quả xét duyệt luận chứng kinh tế líỹ thuật dự ổn:
“ úhg dụng kỹ thuật tiến bộ nhnm phnt triển một số loại cfly ăn quả có giẩ trị kính tế
tại htlyệti £>iện Biên và Tuần Ciỉno tỉnh Lni ơ i ă i r .
Năm 2000 được sự chỉ đạo của Bộ Khoa học CN và Môi trường, sở k ttC N và
Môi trường Lai châu xin chii irương, được ƯBND tỉnh Lai c h Au chấp thuận và đề
tìghị tìộ Khoa học Cổng nghệ và Mòi trườiig phê duyệt bổ sung dự án nViằm giứp dự
án triển khai đạl kết quả.
Ngày 23 tháng 10 năm 2000 Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
dã ký quyêì định số 2017/QĐ-BKHCNMT phê duyệt đự án: “ úhg dụng kỹ thuộf tiến
bộ tìhằtn phát triển một số loại cây ăn qtiả có giá trị kinh tế tại huyện Điện Biên và
Tuần Giáo tỉnh Laỉ ơ i â u ” thuộc chương trình “Xây đựng mô hình ứng dựng khoa học
công nghệ pliát. triển kinh tế - xn hội nông thôn và miền núi1’
Sau khi dự án được phê duyệt sở Khoa bọc, Công nghệ và Môi trường Lai chftu
cìmg vói Viện Bảo vệ thực vạt: - Bộ Nông nghiệp và PTNT đa tổ chức triển khai tại dự
án khu virc lòng chảo Điện Biên và huyện Tuán Giáo. Dự án đã được các cấp, các
hgàtíli huyện thị, hợp tác xã, bà con nông dân đón nhận và đổng tình ỉing Hộ. Sau dây
báo cáo kết quả thực biện trong những năm qua:

lí- Khái quát đăc điểm tư nhiên, kinh tế xâ hỏi vùng dừ ầrt:
Ldi Chau ỉà tỉnh miển núi vùng Tây Bắc của Tổ quốc, có giới hạh (íịd ỉý vĩ độ
20°52’-22°49’ Bắc và kinh độ 102° 08 !03°46’ Đông. Phía Bắc giáp Trung Quốc, Tay
gidp Lào, £>ổng Nam giáp tỉnh Sơn La, Đông Bắc là day mì ỉ Hoàhg Liên Sơn.
1- £)ỉều kiên tư nhiên

ì.ỉ~ Đìa hình:

b ja Hình Lai Châu bị chia cắt phức tạp, hiểm trở, hay xảy la ỉũ ống, líí quét, gay
xói ỉở. £>ộ cao so với mực nước biển từ 214 -3000 m. Độ cao từ 1000 m trỏf lên chiếm
67%, độ đốc > 25° chiếm 57,82%; giữa các đổi bát úp !à các thung lũng (Mơi có dủ
diều kỉện để phát triển nông nghiệp tổng họp theo hướng đa dạng hoá sản phẩm: cfty
côhg nghiệp đài ngày, cây ăn quả và nống lâm kết hợp).
4- Vùng lòng chảo Điện Biên (Vùng trọng điểm kinh tế của tỉnh Laì châu) có
dịa hĩtah tương đối bằng phẳng, xung quanh là núi, chuyển tiếp ỉà dạng đổi bát ííp. Rất

4


thích hợp cho việc phổt triển cổy công nghiệp dàỉ ngày, cAy ăn quả và nông lAm kết
hợp.
- Xả Thanh Hưng, Sam Mtín. Noong Bun, Thanh Luông, Thanh An nằm trong
mỉềiì chuyển tiếp của địa hình núi cno và Ihimg lũng, nghiêng tlieo hướng Bnc - Nam
có khả năng thoát nước tốf về mùa mua thu ân lợi cho việc trổng cay ăn quả: CamQuỷt - Nhàn- v ải- Hổng.
- Trại giống Nông nghiệp Điện Biên nằm giữa ỉòng chảo Điện Biên, địa hình
dạng gò cao, hướng địa hình Đông- Tí\y có hệ thông tưới liêu hoàn chỉnh có thể hiển
khai xây dựng vườn ươm nliân giổng các loại cây ăn quả sạch bệnh như: Cam- QuýtHồng- Nhàn- v ả i để cung cấp clio các cơ sở trong tỉnh.
- Xà Thanh Minh- thị xã Điện Biên Phủ nằm về phía Đông Bắc của vùng lòng
chảo £>iện Riên hướng địa hình Đông Bnc- Tay Nam có khả năng thoát nước tốt thuận
lợi cho việc trổng cây ãn quả nhiệt đới.
4- Vùng Tuổn Giáo có địa hình phức tạp, giữa các đồi bát íip là các thung lííng.
Í3Ộ cao 650 m so với mặt biển. Đây là vùng có tiềm năng lớn trong đa cỉạng hoá các
sần phẩm nông nghiệp.
- Thị fi'ấn Mường Ẳng là vùng có đất fe»nlit vàng đỏ phát triển trên nền đá vồi,
táng đất dày thích hợp cho việc trổng cây nn quả nhiệt đới nhơ hổng, xoài, nhãn. vải.
cnm, q u ý t

1.2- Đđc điểm đất đai;

- Vùng thấp với độ cao dưới 600 m so với mực nước biển đều có nên đất feralit
vàng đỏ, tổng đất dày hơn ỉ m lất thích hợp cho việc phút triển cfly ãn quả, đặc biệt là
cfty ăn quả nhiệt đới (xoài, cam, quýt, nhãn, vải),
- Vùng cao từ độ cao > 600m so với mực nước biển íà kiểu đất vàng đỏ có mùn,
tổng đất dày > lm thích hợp cho việc phát triển cAy ăn quả ôn tiới, á nhiệt đới: mện,
ctòo, hổng, lê...

K hí hâĩm-thỏi tiết:
Lai chAn được bao bọc bời núi vìra Vít cao, khí hâu nhiệt đới gió mùa, vCing lúù
mùa đông khô lạnh, mùa hè nóng; Khí hậu phồn hoá đa dạng Hieo địa hình.
ữ. Khí hộú vùng núi. cao: Nền nhiệt độ thấp, nhiệt độ không khí trung'bình nam
dưới Ỉ0°c, mùa đông lạnh, sương muối kéo dài, mùa hè mát, tượng mưa lứn 24003000 mm, độ Hm không khí cao, điển hình là vừng núi Sìn Hổ- Tam Í3ường.
b. k h í ỉìâìí vờĩìg Ìĩú ì vử(ĩ \>à tu'(>'HỊ> đ ố i ca o p h ía N ơ m : M ù a đ ô n g lạnh k hô, m ù a

hè mơỉt nhiều, lượng mưa hồng năm 1.800- 2.200mm. Khu vực thấp (Tuần Oiáoì íf
sương rnuốỉ, số giờ nắng cno ( gíìn 1800 gìò/n^in) cường dộ bức xạ lớn (!20
kcolo/năm), biên độ nhiệt độ ngày đêm cao 9-12°C, không có bâo.

r. VÙÌÌX khí hậu thunq Ỉỉĩììg và âồi núi ihơp: Thung lũng Sông đà- Sông Nâm naNệirt cirt>i có Hồn nhiệl độ khn cao, mùa đông ấm, mùn hè nóng, biên độ nhiệt độ ngày

5


đêm cáo I0-Ì3°c, không có bão, lượng mưa 1400-1800 min tâf) tning vào các tháng
tĩiùá ỉlè (Từ tháng 5 đến tháng 10), đăc biệt có khí hâu khô nóng (gió ỉào) 10l5ngàỳ/năm.

ì . 4- Nguồn nước:
k a i con sông lớn là Sông Đà và Sông Nộm Na. Các sông khác ngắn, hẹp, nhiều
thác ghềnh. Đíiy là những nguồn nước phục vụ cho sản xuấí và sinh hoat của nMn dồn
trong tĩnh. Mấy năm gẩn đfly do lệ nạn phá rừng, đốt nương làm rhy bừa bãi của đổng

bào các dân tộc nên đã gây ra h~i lụt cục bộ (íũ ống, íũ quét) phá hoại mùa màng, nhà
cửa của nhan dftn vào mùa mưa.

I

- Vùng lòng chảo Điện Biên (bao gồm huyện Điện Biên, thị xã b iện Biên Phủ)
có sông Nam Rốm và hệ thống đại thuỷ nông Nâm Rốm và các công trình thủy lợi
nhỏ cung cấp đủ nước cho 12.579,31 Via cỉiy lương thực của vùng lòng chảo.
- Vùng thị trân Mường Ẳng, huyện Tuẩn Giáo có các suối lớn Nậm Ẳng, Nậm
Cu, Nâm Sáng, đây là nguồn nước cung cấp cho sản xuất và sinh lioạt của tihfln dAn
trong vùng.

2- Đác điểm kinh tế xã hôi vùng dư án
2.1- Tình hình sử dung đất đai
Diện tích đất tự nhiên của tỉnh Lai châu có 1.691.-922 ha(n trong đố đ ít nông
nghiệỊ) 150.543,91 Ha, đất líìm nghiệp 511.564,74 ha, mạt nước nuôi trổng tìmỷ snn:
1.895,24 ha. Đất chưa sử dụng 1.017.042,519 ha. Trong tổng số đất nông nghiệp có
143.328,71 ha đất trổng cây hàng năm, 18.874,16 ha đất trồng tua, 2.516,71 ha trổng
cAy lau năm.
(C ỉii tiế t hả)ì% ỉ p h ụ ỉụ r k è m tỉìe o )

Nhìn chung quĩ đất có khả năng phát triển cây ăn qun là lít lớn. Hiện tại mới
chỉ có 314 bn cây ăn quả phân tán chưa có vùng tập trung. Nếu tổ chức tốt việc chuyển
gino các tiến bộ kỹ tliuật' xác định cnc chủng loại cây ăn quả phù hợp cho từng địa
phương, cũng như việc hỗ trợ ban đẩu cho các hộ nông dân sẽ thúc đấy phát triển và
mở rộng diện tích trổng cấy ăn quả trên địa bàn toàn tỉnh.

2.1- Hiên trang sản xuất và trình đô canh tác vù n s d ư án

'


- Sản xtiất nông nghiệp liẩu như độc canh cây lương thực, với bộ giống lúa thích
hợp, các cánh đổng cao sản và những điển hình thâm canh có thể đảm bảo tự cung cấp
lương tiiực, Ihực phẩm; trong khi tiềm năng phát triển các cây trồng khấc theo hướng
da dạng hoá sản phẩm nhất là cfty ăn quả nhiệt đới cho các vùng thấp và thung lũng
như Ẽ)iên biên, Tuần giáo, Bình Lư, cấc loại cây ăn quả á nhiệt đới, ôn đới cho vùng
cao như: Sìn Hồ, Tủa Chùa chưa được khni thác.

rl’-SA'liệu iííng kiòtn ke
6


- Bộ giống cây ăn quả của địa phương còn nghèo nàn và chưa được cảì tiến, chủ
yếú là một số loại cây ăn quả địa phương cổ giá trị kỉnh tế thấp nhxr đứa, xoài, chuối,
nhãn năng suất không ổn định, không được chọn lọc, phục tráng nên ngày cồng thoái
hoá.
- Nghề làm vườn còn lạc hậu, mang nặng tính quảng canh, tự cung tự cấp, năng
suất tỉiấp. Chưa có tập quán và hiểu biết trồng các loại cAy ăn quả có giấ trị kinh tế tạo
ra sấrt phẩm hàng hoá.
- Về bảo vệ thực vật: Chưa nắm được thành phán sâu bệnh chính hại cây ăn quả
và biện pháp phòng trừ, do đó các các vườn quả nhanh bi tàtí phá và thoái hoá như
vừng Cầm nổi tiếng Mường Pổn trước đây. vùng quýt Mường
biện hay.
- Cơ sở hạ tầng phục vụ sẢn xuất và sinh hoạt vùng đự áỉi.
4- Lai chau có 1687 km đường bộ trong đó hệ thống đườhg quốc lộ 550 km (Hà
Nội-jDiện Biên) thuận ỉợi cho việc vân chuyển hàng hoá và cti tạỉ của nhân dân. Đường
tỉnh lộ 297,2 km và hệ thống giao thông liên huyện - liên xã 840 km đã có 1 19/1 56 xã
phường có đường ô tô đẽn trung tâm m , đáp ứng một pliổn đỉ lạỉ cỉiíi nhân dftn. Đặc
biệt các vùng trọng điểm của dự án như: Huyện Đỉện Biên, thị xã Điên fíiên Phủ có

Quốc lộ 279 đi qua rất thuận lợi cho việc giao lưu hồng hoá với cnc tỉnh miền xuôi và
Hà nội.
+ Lai chAu hiện có 9 trên 12 huyện, Ihị đã có điện lưới quốc gia là thị xã Điên
Biên - Htiyện Điện Biên - Tuẩn Giáo - Tủa Chùa - Pbong Thổ - Tam điròng - Sìn Hổ Mường Lay - Điện Biên đông
- Dan số và lao động: Toàn tỉnh có 576.799 người gổm 21 đán tộc cùng chung
sống trong 12 huyện thị với 156 xã phường. Dân tộc chủ yếu gồm: Thái 36%- Hơ
mông 26%- Kinh 20%- Dao 7% còn là các đan tộc khác.
- Dời sống dân sinh và trình độ ttán trí:
Tỉnh Lai cháu có nhiều dân tộc thiểu số do dó tạp quán canh tác và sinh hoạt
giữa các đfln tộc hết sức chệnh lệch. Trình độ dân trí thấp, vốn dể phát triển sản xuất
thiếu, cơ sở vât. chất kỹ thuật và cơ sở bạ fắng còn [ấf nghèo nàn. Vì vậy clời sống đổng
bào các dan tộc nói chung còn nhiều khó khăn, số hộ nghèo đổi vẫn còn nhiều.
Tuy vây vùng dự án triển khai: Huyện Điện biên- Thị xã Điện biên (Vùng fhám
canh cỉly lương thực của tỉnh), huyện Tuần Giáo, đại đa số Ịà bà con dân tộc Thái cổn
cíi chịu khó đã tiếp thu và áp dụng các liến bộ khoa học kỹ tim ạt vào sần xuất nông
nghiệp vì vộy đời sống nhân dân fương đối ổn định, bước đầu đã có sản phẩm hàng
hoá lương thực- thực phẩm như lúa, gạo, lợn, gà, trâu bò. Tuy vậy tốc độ phát triển còn
châm và mới tạp trung sản xuất cây lirơng thực trong khi tiềm năng pliát triển các loại
cfly trồng khác theo hướng da dạng hóa sản phẩm nhất 1ầ phát triển các loại cây ăn quả
có giá trị hàng hoá chưa được khai thác.
-----------J--------------------------

<2)Mí liệu Dâng l>0ỉỉitíi 1-ai CliAn

7


Mi. Đánh giá chung về điều kiên tư nhìẽn và kỉti&l tế xá hôẳ.
■|Ị|Ị*


\ằìĩhuầH toi

ý'
*ftr thực Hạhg trên cho thấy tỉnh Laỉ chau nói chủng, ktlyéíl bìệtì tìlếH, in ầii
•V ơlẩổ tìệl iỂiêrife có íiềm năng to lớn đối với việc phát ừiển cáy ẳH cỊUấ, ừớHê ^ tịUỹ đất
tíổỉ đào, đặc biệt là sự đa dạng về mặt khí hậu và hgtiổtì lực ỉẩb tỉộHê là Irimhtg
iHtlầH lụỉ cơ bảri. Vl vậy việc ứng dụng các tiến bộ KMCN nârig cáo ttìilh clộ bho tlôtíg
dểlti, dặc biệt tà dồng bào các dân tộc ft người là việc làm cđtt Thíếì và bức xtíc dể cíẩy
nhátlỊl vỉệc phắt triển nông nghiệp theo hướng đa dạng hoá sảtl phẩm, táo tá sảtl phẩttt
hàhg h u , tang thii nhạp cho ngưòi nông dân, góp phẩỉi xoổ đói giầnl ttghèo, ttátíg cao

dời ẩổtìịị c h o đồtìg b ào các d ân tộc tỉnh L ai c h á u .
ÌỉiỊrc htện tinh thẩn Nghị quyết Trung Ương V (klioá v í í ) về việc “Phổi triển
nông nghiệp nông thôn ” và Nghị quyết T !ung ương tl (khoắ v i í ỉ ) về việc “Phát triển
khoà hộc công n g h ệ \ tỉnh Lai Châu rất quan tâm đến vịệc ung diỊtiè tíếtì ỈDỘ khoa học
côílg H|liệ để phái; triển kinh tế, đặc biệt là kết quấ tham cáhli bây lươrtg ỉhtrc, do vậy
tuy là ttiột tỉnii niỉển núi nhưng đến nay tỉnh Lai Châu đã tỉấrti ì?ấo dược áti Hittíi tươhg
thực, cte có sátt f)hẩm lương thực hàng hoá xuất kliẩư tà ngoàt
và tltlỉi ỈHiòtìg Xa
L ỳ(L àb)
ồôii cạnh thàíih tích nổi bật trên, một thế mạnh phát tiiểtt cắy côttg nghiệp, lâm
íigHlộ]} của tỉrili, dặc biệt ỉà cây ăn quả cổ giá trị kinh tế chưa cíưỢc (iầtl Éữ klláĩ thẩc,
các glỐHg cay ăn (Ịtiả còn nghèo nàn, giá trị kinh tế thấp, chírih vl hhững íỷ dơ d<5 ttlà
Irorig díỊhh hướng phát triển thời gian tới cắn phấn dấu đẩy htianỉl iốc độ
bỉểrl ttíột
&ố ioẩl băy ăn quả có gỉá trị kinh tế phù hợp với ctiều kiện tự nhiêtì củd tỉAli.
- Mộl số nông dồn tỉên tiến đã bước đẩu mạnh đạn cấí tạti virờrt tạp, dưa mộí sổ
hiô hình mới như trồng cây cà phê- nhãn- cam- quýt đạt hiệu qúẵ bước cMuí.
- Tỉnh và Trung ương đang quan tăm hỗ trợ vùng sâti - vùng xá xây dựng
chương ttình kinh tế trang trại, cải tạo vườn tạp, sẽ có nhiều thuận íợí dể Ịihối hợp tốt

với chươtlg Irình khoa học cồng nghệ phát triển cỉ\y ăn quả liỉiẳm cta dạng hoá sảtì
phđrri hông nghiệp.

2- k h ó khăn
- Cơ sở Viạ tầttg yếu kém nhất là giao thông, công tác dktiyểrt giao khoá học kỹ
ttiUắí: bòh hạn chế nên việc tiếp thu kỹ thuật để khai thác tiềttl năng chưá được cíẩy
hiạiih.
- Về điều kiện tự nhiên : Lai chau là vùng đất có độ cao so với tnặt bíểtì ( t ừ
2l4-30Ò0m), có nhiều núi cao địa hình hiểm trở, diện tích đổi tùii ttọc tíhìềủ, tíiưd tớrt,
tíiưđ tậỊ) thing hay xảy ra 10 lụt, mùa khô gây hạn hán. Muốn dưa vào sảrl xuất có hiệit
tịuả phải dầu tư cải tạo với chi phf tương đối lớn.

- Ýập quẩn ca n h tấc củ a n ôn g d ì n còn lạc hậu, đời số n g còn nhiềll k h ó khăn,
bình dộ dân tr í thấp, số hộ nghèo đói còn nhiều nên thiếu vốn dầu hf clio sấti xuất.
*

8


Từ các đánh giá tiên cho thấy việc đàu tư thực hiện dự án ỉà bớc xúc. k ế t quả
của dự áí) sẽ là tién đề để nhân rộng kết quả ở háu hết các địa phương trong títứi; f)hìl
kợp.VdBhh thẩn Nghị quyết Trung ương V và chủ trương đổi mới và f>hát tHểtl kinh
tế xa tiộl của Tỉnh Lai Chăn, đồng thời plùi hợp với mục tiêii chương trình “kầỵ ầựfỉ£
Hỉâ t o ứỉig dụng khoa học câng nẹỉìệ phục vụ kình tế xã hội nống thồ ú \’ầ miền núi'''
bủđ feộ k h o a học công nghệ và Môi trường. Sự cổn thiết đó không chĩ vì htiỉệhi vự
Ị>hát ttíểtt nông thôn - nông nghiệp theo hướng công nghiêp hoá- hiện đại hõá mà còti
lấ trẩcli Míiiệm của cộng đổng đối với đổng bào các dân tộc miền núi.

PHẦN T H Ứ HAÍ


M ự c TIÊU- NỘI DUNG VÂ GlẢt PHÁP T t ì ự c HÍỆN
í- M uc tiẽn của clir ủ n :
Triển khai dự án nhằm phát triển một số loại cây ân qllả có giá trị kiíth tế tlhư
. cam, quýt, bưòi, hổng không hạt, nhãn, vải... góp phần chuyển áổì cơ cấll kíhh tế và
ỉnở rộng điện tích cây ăn quả, tạo thêm sản phẩm hàng hoá cuhg cấp cho vùtlg thị xã
b iện Biên Phủ và các tỉnh lân cân, tăng thu nhạp, góp Ị)hổn cảỉ thiện dời sống cho
íihân d â tl.

íỉ- Nôi dung cu thể của dư án:
í. Xây dụng mồ hình vườn g iữ giếng đẩu dồng ( MẼ) các giống cầỹ àri qíiẤ
(cam, quýt, nhãn , vảỉy hồnẹ...)

2. Xáv dưng mô hình trổng mói mổt sếcâ v ăn auả ẽ. Hổrig, nhẵn, vắi, cđlri (ỊUỷt
ở một số đia bàn của huyện Điện Biên, thị xã Điện Biên Hiủ và thị trĩri Mường
Ẳhg, huyện Tnắn Giáo.
3- k â y dụng mô hỉnh cải tạo vườn tạp
4- ÌCồng tác tập huấn , huấn luyện, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
Ilí. Các giải nháp chủ xẩu, thuc hiên dư ân
)- Giải pháp kỹ thuât
Sử dụng các giống cây ăn qun cam, quýt, hổng, nhãn vải có năng suất cao, chất
lượng khá, có tính thích ứng rộng dược sản xuất tại vườn ươm giống Trại giống nông
tì£htệ|3 t)iện Biên và một phắn đu nhập từ miền xuồỉ lên.
Áị} dung đồng bộ các kỹ thu ạt tiên bộ, từ khâu chọn giống, kỹ thuật thâm catìh
tắng tiãng suất, phòng trừ sâu bệnh, thu hoạch và bảo quản.

9


2- Giải pháp tể chức thưc hiên
à- Thành lập ban chỉ đạo dự án từ các cơ quan: Sở Khoa học, Công h&hệ và MT,

Sở Nông nghiệp và PTNT, các phòng nông nghiệp huyện Điện Biên, th ĩx ã £>iện Siên
Phù vằ huyệti Tuắn Giáo, Viện Bảo vệ thực vạt- Bộ Nồng nghiệp và
Ban chỉ
đạo cố sự phân công trách nhiệm cụ thể, định kỳ kiểm tra đánh giá, theo dõi và chỉ
đạo thực hiện.
- Phối liợp chạt chẽ với cdc cơ quan nghiên cứu của Trung ương, Địa phương,
các tổ chức đoàn thể và đặc biệt là Uỷ ban nhan dflr» các xẵ nhằm phát huy sức mạnh
tổng hợp và thực hiện tốt các mục tiêu đề va. Các hộ nông được lựa chọn rtiam gia dự
án là các hộ có ý thức, nhiệt tình, có diều kiện đáp ứng cấc yêu cầu cỉm dự án.
- G iọn các cán bộ khoa học trẻ, khoẻ, nhiệt tình của Viện Bầo vệ thực vật (cơ
quan chuyển giao khoa học kỹ thuật chính) để chỉ đạo trực tiếp nông dân ở các diểm
triển khai thực hiện đúng quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh
các loại cây ăn quả mà dự án triển khai.
b- Cỉìọn vùng triển khai dư án:
£>ể triển khai dự án có hiệu quả, Ban điều hành đự án tổ chức điều tld thực trạng
cây ăn quả để ìựa chọn được địa bàn triển khai phù hợp với đặc trưng của từng địa
phương:

-

Các xã Thanh Hưng, Thanh Luông, Thanh Nưa, Thanh An, Trại giống Hông nghiệp
£)iện Biên (huyện Điện Biên), phường Mường Thanh, Him Lam (Thị xã biện Biên
p h ủ ) , ... c ó d ấ t đ a i p h ù s a c ổ , t ầ n g đ í t d à y trên í m , v ớ i n ề ri h i i i ệ t ciộ k h á Cĩlo ( n h i ệ t

độ bình quán năm >J8°C, đặc biệt là sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm cao (ló
13°c), địa hình thoát nước tốt được dự án lựa chọn giống cam Xã Đoài là giống chíi
lực.
-

Xã Mường Pổn có đất Feraỉit phát triển trên phiến thạch mica, rông đất ctòy hên

Im, màu nâu đỏ, khả năng giữ nước tốt, giàu dinh dưỡng được lựa chọn trổng các
giống cam Valencia, Oĩlando, quýt Cỉementin, cnm Xã Đoài.

-

Thị trấn Mường ẳng huyện Tuẩn Giáo có đất Feraỉit phát triển trên nền đá vôi được
lựa chọn các giống cam Xã Đoài, quýt Tích Giang, hổng Nhân hậu.

-

Hổng Nhân Hậu (khồng có hạt): là cfty dễ trổng hơn cam quýt được lựa chọn trổng
chủ yếu phân tán trong dân tại các xã vùng triển khai dự án: xã Thanh Hưng,
Mường Phăng, Thanh Luông, Thanh Nưa, Trại giống Nông nghiệp Điện Biên...
(huyện Điện Biên), phường Mường Thanh (Thị xã Điện Biên phủ).

-

Vùng đất phỉ) Sít ven sông Nậm Hiia, Nậm Rốm giàu dinh đưỡng, tầng đất đày, khả
năng giữ nước, giữ thức ăn tốt của xã Sam Mím là vùng trổng các loại cflv ăn quả
như nhnn, vải, cam quýt, hổng không hạt...

-

Xã Mường Pồn là vùng trồng cam trước đây của huyện Đỉện Biên tìhimg nay hđu
hết các vườn cây đã già cỗi không cho thu hoạch. Còn lại một số vườn mới dược

10


hhầti dan địa phương trổng ở cuối thập kỷ 90. Tuy cũng còn trẻ nhưng một ínặt đo

giốiig du nhạp trồng không đảm bảo chất lượng, mặt khác trổng và chăm sóc
kHôhg đúng kỹ thuật, do vậy cây phát triển kém, khả năng cho c|uả ft, ctiít lượng
quẲ không cao - Được lựa chọn là vùng cải tạo vườn tạp.

PHẨN THỨ BA
K Ế T QUẢ THỤC HIỆN CẦC NỘÍ Ì)ÌJNb t íự Ẳ N
i. NỘI bUNG l.ề XẨY DỤNG MÔ HÌNH VƯỜN G ĩữ biỐNG &ẦỦ bỜNG (Mb)
CẲÒ ơiỐNG CẰV ẢN QUẢ (CAM, QUÝT, Ntt^N, VẢI, ÍỈỔNG...)

í - Xây dưng vườn giống (lần dòng
1■í - M uc tiêu -.
- 'tạo vườn cung cấp thực Ịiệu cho việc sản xuất các giống cây ătl cỊuả khoẻ,
sạcỉi bệrth để phục vụ cho việc phát triển (rồng cay ãn quả củá Tĩnh Laí Châu với các
giốrtg: Cam, Quýt, Hồng, nhãn
1.2- V ia điểm xây dưne vưỏn đầu dờnẹ: Trại giống nôrlg nghiệp £)iệri tìiên
i.á- Diên tích : 1 ha, bao gồm các giống (bảng 2)

Nâng lực sản xuất: 30,000 cây giống ăn qnả/nâm.
1Ả- Nôi dung :
- x a y dựng vườn giống gốc.
- Theo dõỉ các chỉ tiêu sinh trưởng và phát triển của các giống.
- H ieo dõi một số loại sâu bệnh hại cliíníi cây ăn quả cam, quýt, bưởi, hổrig,
hhãn, vấỉ.
1.5- Kết (ỉủa thưc h iên :
Với mục tiêu và nội dung trên sở Khoa học, Công nghệ và Môi tmờng - việri
Báo vệ thực vật đã tổ chức xáy đựng vườn giữ giống đẩu đòng. Cỉíc giống dược chọn
lọc đều là giống có chất lượng cao được tuyển chọn từ các địa phưomg trong cả nước
và níiạp nội, được làm sạch bệnh và bảo quản tại Viện Bảo vệ thực vật. Kỹ thuật làrrt
sạch bệtìll gồm: Kỹ thuật vi ghép đỉnh sinh trưởng, kỹ thuật gỉám dịnh nhanh các bệttli
virus và kỹ thuật nhíln nhanh cây giống sạch bệnh đirợc thực hiện theo quy trình của

b à i Loari.

Những cAy giống được trổng ở vườn đẩu đòng đều là những cây giống khoẻ,
sạch bậnh có khả năng thích ứng rộng với nhiều vùng sình thái của địa phương, Áp




ti.

tí: &

*

dựtig
trình kỹ thuật trổng và chăm sóc nghiêm ngặt để theo dõi tuột số chỉ tỉêu
sitíh tiltòtíg và phát triển của giống để có những kết luân chínti xác, ĩếlu dài. Theo dõi
inột SỐ ằấu bệtìh hại ckính ( kể cả vườn mô hỉnh) để đề xuất biện pháp phòttg trừ Hừư
hiộll tíkằhi hạd chế tác hại của chtíng.
*
^líờn dửợc xây tường bao 4 phía bẳng gạch để bảo vệ, t giếng hirớc Vấ Hệ thốtlg
hrổl tiliổc phiirỉ mirá hoàn chỉnh, 2 máy bơm mrớc và t tnẩy bơttĩ thuốc trò sâlt có tỉộhg
fcd aữỢc trang b| dể phục vụ cho tưới tiêu và bảo vệ thực vât
Vừờrt chia thành 2 tiểu khu. Tiểu khi í trồng các giống cáy cổ trlllĩ (27Ồ cAy
bao gổrti 5 giống cam, 3 giống quýt I giống bưởi). Tiểu khu 2 trổng các giống nhan,
iìồng, vầi, xoài. Giữa 2 tiểu khu là đường công tác rộng 3 rrỉ, ttiỗi tiểư khtt được thiết
kế tnànk hliiềứ bâng rộng 5 m, giữa các băng là rãnh thoát tiước sâu 0,6 tti, lộng 1,2
ỉn.
XAy dựng nhà lưới chống côn tiùng 100 m 2 pỉụic vụ cho việc nhân giống


(Sơ đồ VƯỜII mẫu cồ ‘p hụ ìục kèm theo)
7.5.7- Kỹ thuật trổng:

-

Hố dào kích thước 1 m xlin X Im

-

6ón lót : 200 kg phân hữu cơ hoai mục + l.m3 đất phù sa súối + í kg phân vô cơ
(Nfck) 4- ! kg vôi bột, tất cả trộn đều cho một hố.

-

kHoảhg cách trổng 4m/ 1 cây. Trổng xong, tủ gốc bằng rơrrí rấ, tưới tiltớc đủ và
thtirờHg xuyên hrới đủ ắm trong tháng đầu.

-

Tạo táíi trong thời kỳ KTCB: Chọn để 3 cành cấp ỉ to khoế ttiọc vể 3 hướrig, cắrti
bổ stltìg 3 cọc dể giữ 3 cành phát triển đúng hướng quy (tịnh. Tỉa bỏ bớt cẩc cành
mọc ta giữa tán nhằm làm thoáng trung tam tán lá.

1.5.2- Các nội dung theo dõi các ẹíớííẹ cây 1ron% vườn ị â thời- kỳ KTCB)
£>iểu tra định kỳ rổy chổng cánh trên các đọt non (môi giới truyền bệnh
gteenìng) trên vườn giống gốc và một số vườn khác. Điều ha theo phương pháp diều
tra sAti bệtíti Hại cAy ăn quả của Viện Bảo vệ thực vật.
Theo dõi sinh trưởng, phát triển các giống trong vườn.

k ế t quả theo (lõi:

(ì. ÌOiễìi biển mật độ rẩy chổng cánh trên VItòn cam vũng Điện Biên
ditiíig tôi điều tra định kỳ mật độ rdy qua các tháng trong năm 2001 hêti vườn
cam ciắu dòng và 2 vườn cam của nông dân. Vườn cam đẩu dòng được trổng đúng quy
ỉrính kỹ thuật, phun thuốc trừ sâu theo kết quả điều tra, còn ở 2 vườn cam ỉãn cận
(i vttờH tthà ôrtg Nguyễn Ngọc Lễ- xã Thanh Hưng, ỉ vườrl htih ông HgUyễn Vãn
tliiếtì- Hlữờng Mường Thanh). Kết quả thu được ở bảng 3.
*

12


Bắng 3: Biến động số lượng rẩy chổng cánh Diaphorỉna citrỉ tại vườn gióng đầu
dồng Điện Biên và vùng lân cận năm 20ÓÌ

Virồv dân

Vườn giông
Ngây (íỉêu íra
1
30/1/2001

Rẩy írưnvg
thành coĩiỉcành
2
-

Rẩy írrrỏng
Rây non
conlđọị
(hành con/cành

4
3
1
0,33

22/2

0,05

-

5/3

0,65

1,2

20/4

0,02

10/5

Rẩy nott
conỉđọt
5
0

0,86


0,56

4,63

7,18

0,3,

6,50

8,03

0,0!

-

2,05

1,70

15/6

-

-

ĩ ,78

0,86


20/7

-

-

1,5 ỉ

0

20/8

0,01

-

1,26

0

10/9

-

-

2,25

3,25


30/10

-

-

1,33

1,6t

-

0,26

0

30/11

1

Nhâìì xét: Nhìn chung mật độ rầy trên vườn giống gốc rất thấp. Rẩy trưởng
thành xUất hiện vào giai đoạn mùa xuân ( tháng 2,3,4) và mùa thu (tháng 8), sau đó
khôhg thấy xuất hiện. Rẩy non chỉ xuất hiện vào tháng 3, tháng 4 với mật độ rất thấp,
cao nhất chỉ đạt 0,65 con/cành, sau đó không thấy xuất hiện. Còn ở 2 vườn (ông Lễ Thanh Hưng, ông Chiến - Mường Thanh), do điều kiện trổng trọt không thạt đúng yêu
cổu kỹ thuật, phun thuốc chưa hợp lý nên rẩy phát triển mạnh. Trong năm 2001 và
2002 rdy trưởng thành có thể bắt gặp quanh năm, tuy nhiên đỉnh cao về mật độ rầy vào
mùa xilftn và mùa thu, mạt độ cao nhất đạt 8,03 con/đọt, mùa hè và mùa cÍồng lộc ít
hơn nên một độ rây cũng thấp hơn.
Theo tài liệu nghiên cứu rẩy chổng cánh D. ciỉri. của Viện Bảo vệ thực vật cho
thấy vòng clời rẩy ngắn, 18,7- 32,65 ngày. Rây cái đẻ trứng nhiểu 284 quả/con. Tỷ ỉệ

trứng bất dục cao 40%; tỷ lộ sống sót 29,8%; Mỗi năm thường có 7-9 lứa tương ứng
vổi cđc đợt lộc. Do đổ cổ thể kết hợp vói việc phòng trừ các loại sâu bệnh khác fheo

\3


các ciợt lộc chínH để trờ I'ầy chổng cánh đạt kết quả, đặc biệt là rẩy của đợt lộc xuân và
thu ( thátig 3, 4 và tháng 8) Vỉ rầy của 2 đợt này có khả năng truyền bệnh cao.
Ngoài đối tượng đãc biệt nguy hiểni D. cứri, qua theo dối các vườn cam quýt,
hổng trong nam 2002 chứng tôi còn thấy:
-

Đốỉ với cầy cam còn xuất hiện một. số sâu bệnh hại chính như sâu vẽ bùa
Phylíocnistis citrella; nhện đỏ Panonychus citrì; sâu xanh bướm phượng Papilio sp;
bệnh ttiối gốc chầy gôm Phytophthorn SỊi; bệnh loét vi khuẩn Xanthomonas citvi.

-

Đối với cAy hổng: xuất, liiện sâu ấn In, ngọn hổng- Paracycnotrocheỉus mơntơlus ;
Bọ cánh cứng ăn lá hồng Pơ ra c y c n o ír ơ c h e ỈỊ ts ĩvoììtơtus ; Rệp s áp P ỉ a n o c o c a t s
ritri\ Sệnli giác ban C c r c o s p o r a k a k i ; Bệnh thán thư C o ỉ l e c t o i ì i c ỉ i u i v k a k i m a t Vít

một số síki bệnh hại khác được thể hiện ở hảng 4,5.

Bảng 4 : M ội sỏ' sâu bệnh họì chính trên cây hồng, nhăn, rải
ỏ vùng Điện Bì én

Cây
trồng


Tên Việt Nam

T ê n Khoa học

Thỏi gian gây hại
trong năm (tháng)

1

2

3

4

Ciíy
hổng

SíUi ăn búp

3-5; 7-9

Bọ cnnh cứng

.

montamis
Co la sp oso im díuiriciim

Sỉlu ăn ỉn


Nhãn,
vải

Paracycnotrachelus

nuripenne

3-6; 8-10
2-9

Giác ban

Cercospora knki

4-8

Đốm lá

Glomerellíi sp.

4-8

Thán thư

Collectoírichiim kaki

6-9; 1i -12

Cháy gôm


Gloeosporium sp.

9-11

Bọ xít

Tessaraloma papillosa

12-6

Nhện lông nhung

Eriophyes litchii

í -6; 8-12

Sâu
qun

Acrocercop crnmerallia

5,6,7

Ve sầu bướm nâu

Ricania speculum

3,4,5,6


Sân đục thân

Arisíobin testudo

1-12

đục

cuống


(tiếp theo)

2

1
Rệp
đen.

--------- --

3

muội

nâu

Toxoptern nurnnlii

Thán thư


ColìcclolriclìKin
gloeospi ioicles

Sương mai

Perorophydiora litchii

Khô đẩu iá

Peslnlo7,zia panciseío

Chổi rồng
Tơ hổng

ỉìảng 5:

TT

Cassytha niifornis

M ột số sâĩt bệnh chính hại cây ăn quả có m úi

Tên Việt Nam

Tên Khoa học

Thòi gian gây hợi
trong năm (tháng)


1

SAu vẽ bùa

Phyltocnistis citrella

2-9

2

Rỗy chổng cánli

Diaplioi ínn cilri

2-6; 8-9

3

Sflu nn )á

Papilỉo sp.

2-10

4

Rệp sáf> mềm

Plnnococcus cỉtri


3-1!

5

Rệp muội nâu

Toxoplera citvickis

3-9

6

Nhện đỏ

Panonychus citri

5-10

7

Nhện ống

PhyỊlocoplrtUa oleivora

2-6

8

Loét cnm


Xaiìthomonas ciíri

4-8; 11-12

9

Sẹo cam

Elsinoe fawcetti

4-8

10

Đốm dầu

Mycospliaerella citri

2-7

li

Chảy gôm

Phytophthora sp.

5,7-8; 10-12

12


Thnn tbir

Collectotrrcluim
gloeospocioicles

4-9; 12-1

15


b. Tình ỈÌÌIIỈI sinh trưỏĩỉẹ, phát triển của các giống ỏ' Vỉrờn giống âđu dồng soh
Irồtig ì 7- 30 íììáììg
ĩĩđng 6: M ột sô' chỉ tiêu sinh trĩ vỏng và phát triển của cắc giống ở Vỉi!ồyt giông cây
ăn quả dẩu dồng

7T

Têit ựiónự

Tuổi
cày
((háng)

7

r ~
Chiên
cao cây
( Ctrl)


Đưồlltỉ
kính
táỉỉ
(ctn)

Đ ư ồiìg
kính
thân
(cm)

SỐ
càììh
cấp ỉ

Số
cànỉi
cấp 2

Tổug
s ố cây
(rồng

1.

Cam xã Đoài

30

18?, 3


201,3

4,80

3

13,3

110

2.

Cam Ovlantlo

30

186,3

232,4

5,62

4,6

22

49

Cam sành


30

204,7

167,3

4,42

3,7

16,0

u

4.

Cam chịu nhíệl

30

S I ,3

118,6

2,89

3

12,6


1!

5.

Quýl Oem;mtin

30

162,0

159,66

4,87

4,6

18,6

50

6.

Quýl Ponkan

30

151,0

112,3


3,33

4,6

16

II

7.

Quýl ổn chí\u

30

96,0

132,3

3,11

-V

n ,3

11

8.

H ồng niiAn hậu


30

240,3

122,3

4,04

4,0

13,?

22

9.

Nliãiil ĩưừngcl-ii

17

223,0

ĩ 76,3

4,51

2,7

14,7


47

lo.

N hãn lồng

17

218,6

194,6

4,62

2,3

13,0

12

11.

X oíVi hoa tím

30

172,3

147,6


4,83

3,7

12,0

6

12.

Cam canh

17

148, 6

132,0

3,83

2,7

15,7

15

Ghi chủ: Nhãn âìỉỢc trồnẹ ở VƯỜ1Ì ỊứYm 2 nânì
Nhân .xét: Do được trổng bằng cfty giống khoẻ, sạch bệnh và dược thâm canh
cno tigay tìr đẩu nên hầu hết các giống đểu sinh trưởng nhanh.
-


Đối với các giống cây có múi (cnm quýt, bưỏfi) sau trồng 30 tháng cAy đã cao bình
quAn trên 1,50 m , c ó g iố n g n h ư cnrn s à n h cao 2,0 4 m. M ỗ i c â y c ó từ 3-4 c à n h c ẩp

I , từ I 3- 22 cành cấp 2. Lá phát triển cứng, màu xanh thám, đãc tnrng ciía cây
khoẻ mạnh.
-

Đối với cây hổng, nhãn, vải, xoài sau trổng 18 tháng cây đã cao bìnli qum đến 2,40 vn, mỗi cAy có từ 2,3 đến 4 cành cấp ỉ và 12 đến Ỉ3 cành cấp 2. Nói
chung cAy phát triển khoẻ, dáng hình đẹp và hđti hết các giống đểu cho quả bổi
(ơác giống nhãn đã được trổng ở vườn ươm 2 năm)

16


Mặt khác để có ý kiến đ ề 'xuất hướng phát triển trước mắt và lau dài, hiy hầu hết
Các gỉốrig mớ} cho quá bó ỉ, song chúng tôi đa tiến hàtih Hieo dõi tnột số chi tỉêlỉ về
quả củd Cắc giống, k ế t qiiả thu được ở bảng 7.

fì(ỉnạ 7: híôt sổ chỉ tìéu vế sinh trưởng, sinh thực cửa các giếng cấy
ỏ Vĩròn gióng âắĩi dỏng

77’

t ê n giông

nhan

Tiiổi

cấy
((Ỉiáỉig)

Thòi
gian
ra ỉioa

Đỉíòiig
kính
qu ả
ịcm )

Chiều
dà ỉ qu ả
ịcrti)

M àu
sắc qu â
lúc
chín

Vi
n gọt

th ổ i
giơú
cìtíú

Crhi
chứ


30

Tíiáng
2

7,26

7,33

dỏ

ngọt

tháng
9

không
hạt

1.

Hổne
íiậti

2.

Catn SÈÌIIỈI

30


lliáng
2

8,33

6,9fi

vàng
đệ nì

ngọl

tháng
10

dáng
qu ả dẹp

3.

Canrì xã Đoài

30

tháng
2

7,10


7,00

vàng
(.ươi

ngọt

thdng
íĩ

tíhiều
hạl

4.

Cam canh

17

(háng
2

5,66

4,60

đỏ tươi

ngọ*


(háng
12

5.

Cam Oiliinđo

^0

(lidng
2

7,73

6,90

vàng

hơi
chua

tliáng
11

nhiểu
ru rức

6.

Quýt fjn chAu


30

tháng
1

8,70

8,20

xanh
vàng

ngọt

tháng
4

khổng
hạt

7.

Quýt K m kan

30

tháng
1


7,00

6,70

vàng đỏ

ngọt

(hátig
11

không
hạt

8.

Quýt Oemnntin

30

tháng
2

6,1fi

5,93

vàrlg

ngọt


tháng
10

ít hạt

9.

XoM



iliáng
2

-

-

vâng


tlgọt

in.

Nhẵn lổng

17


(háng
3

ngọt

cùi dày,
hạt hhỏ

11.

Nhãn l-ĩtttnig chi

Ỉ7

thííng
3

ngọt

cùi dày,
hạt nhỏ,
róc hạt

-

-

ì.6- Nhân xét bước đầu:
-


về^tliời ginn sau trổng 17- 30 tháng các giống đều cho qilả bói, đỉềit dó thể hiện
giốttg đạt chất lượng tốt, sạch bệnti.

t7


-

v ề độ lớn, hình dáng, màu sắc quả, mùi vị quả chííng tôi thấy: Các giống đều cho
qtiầ tlrơng đối lón, hình đáng và màu sắc quả dẹp, vị ngọt thơm, -bạc biệt dùa của
giốtig cam sành, cam Xã £)oài, cam Oilando, quýt Ôíl châu, hồng Nliâtl nậu đạt
chất krợng cao ( Cíim sành màu vàng đỏ, trọng lượng 5 quả/kg, cam Xâ tooàl triàtl
vàtlg sáng, trọng lượng 6 quả/kg, hổng nhân hậu ngọt, màu đỏ, kíìông hạt, trọng
lượng 5 quả/kg...)
2- Ằâ\' dung vườn ưom nhân giống sach bênh đ ể sẩn xuất cdv ừiồỉis cant, hồiìe,
ì)hủc \>tl chò viêc triển khai mô hình trổne mói ồ' cấc đỉa tihưong.

Quy trình kỹ tViuạt áp dụng quy trình sản xuất c<1y giốrig sạch bệnli của Viên
&no vệ thực vẠt.
-

CAy gốc ghép dùng giồng bưởi chna của địa phượng ( biivện Diện Biên)

-

Hỗn hợp Mu gồm “ 1/3 cáf vàng + í/? chất mùn + 1/3 phan ctítiổng Itoni ttiục 4- vôi
+ lan

-


CAy gốc gliép ctược đặt trong nhà lưới chống côn trùng

-

Mắt ghép là cam Xã Đoài. Các cây lấy mắt đều được giám định bệnh gleening
bằng phương pháp ELỈSA, PCR của viện Bảo vệ thực vật, kết quả dều biểu liiện
am tính.

-

Hổng hhAn hậu được khai thác tại huyện Lý Nhân- Hnh Hà Nam

-

Cây xttấl trổng đảm bảo khoẻ, sạch sfUi bệnh, đảm bảo tiêu chtiẩti chất lượng
giống.

Kết quả 2 nỉím 2000-2001 đã sản xuất được ỉ 4.958 cfty giốtlg, ừong dố cam xã
doM 9.963 cfìy, hổng nhân hận 4.995 cây phArt phối cho cắc cíịấ phương (Chỉ tiết bảng
8 kèìĩì theo)

Bảng S: Kết quả sdn xu ết các h ạ i căy giếng cây ân quả tại vườn ươìỉt
( Trại giấìtg Hông nghiệp Điện ĩiỉên) phục vụ các mô hình triển khứi
qua 2 năm 2000 - 2001 ỏ' cấc xã.
7T

f )ìn p h ư ơ n g tiế p n h ậ n
cẩy g iến g

Com X ả


Đoài (

cây)

I l ồ n g N h â ĩt h ậ n ị câ y )

Nãni 2000

Nâỉ/12001

N ă m 2000

N ăm 20ỏì

3

4

5

6

Tổng số

8.163

1.800

3.100


1.895

1

Xã Thanh Hưng

3.350

0

550

0

2

Xã Thanh Nưa

400

0

0

0

3,*

Xrí Thanh Yên


400

0

300

0

4

Xn Noong Bua

873

0

560

0

]

2

18


(t ế p J h e o )


2

1

3

4

5

6

5

Phường Mường Thanh

1100

0

800

450

6

TliỊ hấn Mường ẳng

1840


0

0

0

7

Xã Mường Pồn

0

1800

0

500

s

Xã Thanh Minh

0

0

ỉ 40

0


9

T 1 ạ i gỉống NN Điện Biên

200

0

0

0

10

Xã Mường Phăng

0

0

0

300

11

Xã Sam Mứn

0


0

550

200

12

Xã Thanh Luông

0

0

200

245

13

Xã Nứa ngam

0

0

0

200


lí. NỘI DUNG lí: TfeĩỂN KHAĨ MỞ RỘNG MỞ HÌNH CẤY ẲN QtJẢ

I - M uc tiêlt:
ủhg đụng các kỹ thuật tiến bộ trồng các loại cíly ân quả: dám , quýt, Hhãti, hồng
kbông hạt, (1 thời kỳ kiến thiết cơ bnn trổng xen cây họ dậu (dậu tương, lạc, dạti xanh)
theo hướng Cíìi tạo đất, kết hợp !ấy ngắrì nuôi đài. Tỉíng thu nhập ở thời kỳ kiến thiết
cơ bản góf> phần cải thiện đời sống tạo 1TỈÔ hình điển hình từ dó sẽ mở rộng t à quy mo
toàn tĩhli.
2- Q uy

111

» thưc h ién :

- Cam quýt: 15 ha.
- Mồng không hạt: í 5 ha.
- Nhãn Huơng chi: to ha.

3- Nổi tlung ừiểri khai:
Dự án hỗ trọ' giống, thuốc trừ sAu bệnh hại, tài liệu hướng dẫrl kỹ thuật và 50%
phan Hon học. NliíUì dân tham gia đổng góp phân hữu cơ, côhg íáo động, viện Í3ảo vệ
thực vật (cơ quan chuyển giao khoa học công nghệ chính) trực tiếp hướng dẫti, tu yên
Ihiyềti, tậf) huấn kỹ thuật, cấp phát đắy đủ giống, thuốc trừ sâtl, f>han llòá hợc theo quy

tlình kỹ (htiậl; thi lỉệit Hướng d ẫn kỹ thuật đến tạII h ộ n ô n g dâtl (thôỉlg q u á qtlấtl lý cơ
sở là hợp tác xã nững nghiệp của các địa phương)
*

19



4- Kết quá thuc hiên:
Trong 2 nflm (2001 -2002) dự án đn triển khai írổng mới 43 ha rrtô hình cây ỉtH qilẲ
theo quy hìiih kỹ thuật tiên tiến tại cúc địn bàn: Tliị xà Điện Biên pliủ ( 4 xã phường),
huyện Điện teiên (8 xã) và thị hấn Mường ầng (huyện TuÀn giáo).
Trong đổ:
+ C n m quýt: 18 ha
- T r ổ n g lâp tr u n g 0,5 lia q u y m ổ 100-120 c â y / h ộ
- T r ổ n g p h i n tấn 17.5 ha q u y m ô 1 0 - 3 0 cây/h ộ.
4- H ồ n g NhAn hạt.1 : 15 ha

Trổng tệp trung 5,7 hn quỵ mô 100-600 cAy/hộ.
- T r ổ n g ph ân rán 9.3 ho q u y rnô 1 0 - 3 0 cây /h ộ .

4- Nhntt Mương clii: 6 ha
- Trổng tập Irung 2,8 hn quỵ mồ 100-150 cay/họ.
;

- Trổng phftn tóII 3,2 Im quy mô 10 - 30 cổy/hộ.
4- v ả i Tlinnh iià: 4 Im
- T r ổ n g tẠp tru ng 2 ha qu y m ồ 1 00 -1 50 cAy/liộ.

- Trổng phan tnn 2 lia quy mô Ỉ0 - 30 cây/hộ.
Phương thức h iển khai theo phương pháp khuyến nông. t)ự ổn Hỗ trợ giống 100%,
thuốc Irừ sí\iĩ bệnh Hại 100%, tài liệu hướng dẫn kỹ thuật 100% và 50% phan hoá học.
Nliftn clíln l.linm gia dóng góp phfln ỉũrn cơ 100%, công ìno động 100%. Nhà nước hỗ
trợ (Viện Bảo vệ thực vệt' cơ quan chuyển giao khoa học công nghệ chính) trực tiếp
hướng dẫn, ttiyẽn tmyền, tệp huấn kỹ thuật, cấp phát đáy đủ giống, thuốc trừ sâu, phân
lloá học theo quy trình kỹ thuệt, thi liệu hướng dẫn kỹ thuật đến tân hộ ttôhg cỉan
(thông qua cỊtlản lý cơ sà là hợp tác xã nông nghiệp của cúc địa phương).

Cu thể:
V ề g i ấ u g âịììỉì m ứ c :

- C a m : 62 5 c í y / h a

- Hổng : 500 cây/hn
- Nlinn, vải : 250 —■300 cây/ha

Vạt tư:
-

T h u ố c trừ SÍÌ11 b ệ n h 2 kg /l m /n ă m thớ nhất
Phíìn N P V I kg/cAy/nnm thứ nhấ t

Vôi bột 320 kg/ha/nãm thứ nhất
-

Tín lốc hừ sAu l\'nh 2kg/ha/nnm líiứ 2 vn I kg phAn NPK/cfly cho cfly năm thứ 2

20


-

Cáh bộ Viện Bầo vệ thực vạt tlnròrng xuyên định kỳ kiểm tia để tìhắc nhở nông
datl thực h i ệ n chíìm sóc, p h ò n g trừ sâu bệnh hại, đ á p ớ n g ciiing yêu cẩu k ỹ tỉiUệt d à tập
htiírt.
Qua theo dõi lình ttìnli sinh trưởng và pháf triển của các giống cây ãrt cỊUả dã trông
ở các địa phương (số liệu thu thíp được ở bảng 9, 10), và tình hình thực tế triểtì khai
chíing lôi nhộn Iliíy:


ĩìdng 9: Tinh hình sinh truồng rà phái triếu của các gióng CẢQ ở một sấVỉtàn
trồng vói sô ỉỉ tọng 1ừ 30-50 cây ỏ các địa phì tong.

T
T

Têìi g iôn g

].

Cam Xã ])(lồi

2

3.

A.

H ổng
hạtl
hạt)

Nhãn
chi

n hon
(khrtng

htiơng


Vải Thanli ! tà

CĩtiỂĩi
cao cây
(<■»>)

Đtt'(hiQ
kính
tán
(cm)

ỉh o h i g
kítih
gốc
ịctn)

Tỷ lệ cây
bổi q u ả
(% )

G h i chú

Xãlhĩuili Niiĩi

231,2

185,3

4,53


80

Q u ả ngọt

X-Tliíuih í íuiig

198,6

164,4

4,34

85

quả ngọl

T.iưíii M.ẳiig

171,3

146/1

4,03

25

quả ngọt

p. Mường Tlianh


198,4

105,3

2,91

2

qủa đỏ

X. Sun Mlhl

169,2

102,4

2,Rfi

3

quả cỉỏ

X.TIiíinh Hitìig

IÍĨ5.3

98,6

2,74


3

1 17
quá 00

p. Him l.itni

171,2

104,6

2,94

,4

qu ả ctỏ

TTiíẾi M. ầng

15fí,R

101,2

2,21

0

-


Xã tvĩnòlìg phỉíiip

146,6

98,7

2,1

0

-

X. Sim Múli

123,6

96,6

2,3

-

-

p. Miímg Tlinnh

115,3

85,3


2,15

-

-

X. Sim Mún

9 2 /)

62,?

1,43

-

-

X. 'ihnnh Nua

81,3

54,3

1,35

-

-


Địa điểm ỬTÍ/MỊ-




ììỉỉng 10: M ột số' chỉ tiêu quả ở các vườn mô hình ở các đìa phưoĩtg
sau t r ổ n g 2 5 t h á n g

77
l
2
3
4
5
6

ỉr tl tỊĨóHỊ*

ỉluim Iihíìn hâu l;ú
xíì SumMiíti

Nliíìn h!)u tíii
xii [lt;mh 1ỉirnL
T
.
Cimi Xíí Doììi Jífí
'ĩ11;1r1hIlưng
Ọuýí Oi (hílu [ỉhti^niỉ
Miííitcnviiih
Quýl IVmK;mỊihiiCtnỊ!

ỉkuih
Oim Xn Đoni lại
MưimỊ’i\ng

fìii'hình qtKÍ
(rin)

( ỉ l i cu
(ỉài (Ịĩtd
ị cút)

Mảĩt sắc
quả lĩic
chín

Vị ttgọ(

Ghi cỉtrt

dỏ

ngọt

khônghạt

r>,:M

Mfì


đỏ

npọl

kliOngliạ!

7/i()

7,:i(í

vànp

ngọt

nliiềuhạl

R,2rt

8..06

xanhvàng

Ngọt

vàng ruột,
khớtìghal

5,2

5,06


vàng

ngọl

không hạt

7,«

7/1

vàng

ngọ(

nhiéuhạt

Nhàn .xéí: Cíiv nn qu;i (đặc biệ( lít cf\y cổ mui) c‘ì giai đoạn KTCB, nếu được chăm
sóc chu đno, hổng (lúng kỹ tliuíìt, trổng giống tốt thì tốc độ phỉít triển rất nhanh, cíly
phát lĩiển kh o e , phttn c à n h s ỏ m , s ớ m c h o quả.

Điểu đó đuoc th ể ỉtỉền:
-

VíTTỈ g iố n g CỈH1Ì Xã Đ oài được g h é p vói câ y gốc g h é p (bưởi c h u a ) c ủa địa p h ư ơ n g

tại virờn Ươm (Trni giống nông nghiệp Điện Biên) írổng tiên đất pliíl sa cổ, có tổng
đííl díiy trên ỉm, với nển nhiệl dộ khn cno ( nhiệt độ bình quân nătn >Í8°C, dặc biệt
tò sự c h ê n h lệch nh iệ t đ ộ ngíìv đ ê m ca o (1 0- 13 °C), th o á t n ướ c tốt c ủ a c á c xã
Tỉiíinh H ư n g , Thnnh Lu ổng. Thnnh Nưn, Thnnh An, phường Mtrcmg T h a n h , tíim


Lnin... vh dirọc chrim sổc lốl nên luy thời ginn trổng chỉ mới 25- 30 tháng mà cây
đíì phát, triển tốt, điển hình In vườn ỏng Thạch và vơòrn ồng Lễ ông Biền, ông Ấn và
một số vtrò'n cun mội sổ hộ (tòn (')' Xn Thanh Hưng, phường Him Lam, vườíl ôĩlg
Chiến, phưòng Mirờny Tiumh, cfty clnt chiểu cao từ 1,7 Im đến 2,3 Im, dường kính
ÍỂÍI1 đạl từ MOm dến 1,80(11, đường kính gốc đạt trung b ì n h 4,3- 4,5ctn. Mẩu hết
cííc cAy đều rlio qua hói, quả đỏ, ctiícVng kính quả 7,8 cm (6 qitầ/lcg), chín Itlàll vàhg
snng, ngọt (ngọl hơn giống cniìì Trung Qnốc bnn ở chợ Điên Biên). Đặc biệt là
giríng quýt On Cliíhi qun to (dnríng kính qin H.2(S cm, ctiếiều dài qua 8,06 ctn), chín
s ớ m , ftiột v n n ti, khỏnp, hnl .

22


( u ổ n g c a m V:\lcncia. Oilni uln , quýt C lc m e n ti n , cntìi X ã Đ o à i đ ượ c tr ổ n g trên đấ t
l ;crnlil phnl Iriển trí ' 11 p hiế n Ihạch niica xã M ư ờ n g PỔ11 tầ n g đấ t đ à y trên ỉ m , m à u
nAu clỏ. klin năn g giữ nirổr lối, giàn clinh d ư ỡ n g n ê n tuy m ớ i Irồng d ượ c )7 t há ng

( (ừ (háng 5/2001 đến Ihnng I (V2C102) cAy phái triển nhanh, chiều cao cAy dạt 1,52 1,70 m, diròiig kín h lán 1,3 - 1,5 m; mộl s ố ít cAy đã ra quá bói.
Tni lliị liíín M ư ờ n g ẳ n g h u y ệ n TuÃn G iáo, Ilên nền (1ấl clỏ đá vôi g i ố n g cdm Xã
Đoíii, quvl

r í c h C i i n i i g í ỉ o l i ò n g XC11 \ ^(1 g i ữ a

c ồ p l i ê , cliổit k i ệ n c h ă m

( l í i y d ù (1(1 Ví)3 Cí ì y l u y t r ỏ n g d ã 3 0 i h í í n g ( t h n n g 5 / 2 0 0 0 c t ế n

sóc không


10/2002 nhưng cây

sinh trơỞM£ k é m bơn, CÍ1Ỉ dạt c Ầ
ì y c;io 1.70 tn, đư ờng kính tán 1,46 m , đ ư ờ n g kính
£>ổc (rung bìn h chỉ dạt 4,0 3 c m vn s ố c;Tv c ho q u ả bói chỉ k h o a n g 30- 3 5 %

I l on g Nhíln HAu ( k h ỏ n £ r ó liạl): T u y l;ì Cíìy clẻ trồ ng hơn c a m q u ý t, s o n g ở thời kỳ

K |T’R íhưí'm! hí s/t(í

111

l;í, íìn ngọn lioal clộnp vào đêm phá hại. nếu khổng được

c h à m MM’ c h u '( lá o tlíí sC’ I;ÌI11 hrm che ((V đ ộ sin h ( m ủ n g và c h ệ m In hon kết qun

I lâu hếl c;ír Cằ
ầ y tlơọc (tổ ng Iháng 3/ 2 0 0 0 (vườn ố n g Lễ, VIrờn ô n g T h ạ c h x3 T hnnh
Mưng, viíòn ô n g Mòng p h ư ờ n g M ư ờ n g Th;mh và vircrn ồ n g Đ ạ t, trại g iố n g n ô n g
ng h iệ p Oiộit Biên), Iiíìin 2 0 0 2 ctổu c ho quỏ hói, qu ả lo (d ư ờ ng k ín h q u ả 6 ,2 4 c m ,
f fà ỉ (S/l e m ). chín r i m nùìii (ỉn. k h ỏn n !uil. ĩ A( n s ọ t , ngọ( h ơ n cn h ổ n g Đ à Lạt bấn fại
c h ợ Diệ n B ì m . ( Ym e;ìc vưò ’11 kh;ìc ỏ' \íĩ M ư ờ n g Ph ă ng , p h ư ờ n g M ư ờ n g T h a n h , xã
Thíinli L n ó n g , T h a n h Nu'a... cAy được h ổ n g lù' (háng 4 / 2 0 0 1 , đ ế n n a y c â y p h ấ t triển
tương d ố i kỈKÍ. (lự k iế n nă m 20 0 3 c h o q i n b ó i.

-

V ù n g đố! phù s;i VC11 .sông N ạ m l ỉ ú n , N ậ m R ố m giàu di nh d ư ỡ n g , rông d ấ t d à y , khả
nfmg giữ IHÍỚC. s,iiĩ thức ỈÍĨ1 tốt cùn xỉi Sa m M ứn là v ù n g tr ồ n g c á c loại c â y ăn quả
Iilnĩ nh ãn . v;ii. c a m (ỊI1V(. . ỉ);ìng (iếc ln truo'c đ;1y bà c o n n ô n g dAn clã trồ ng n h ữ n g

vườn Iihrìn Ytíi (liẹn (ích kli;í lớn n hi ĩn ^ chííl lirợng q u á q u á (ổi (do trổ ng bằ n g
thực sinh). Đ ể giiìị) bà con nhíln lliức d ượ c vấn đ ề , m ộ t m ặ t d ự án tàtlg c ư ờ n g
t ỏ n g Inc fIIyên (mycti (íìp hdíín kv ihuẠt g iú p bà COM n ô n g d â n nAng c a o h iể u biết
(lố s;1n Síìiụi chni bỏ n h ũ n g cAy cliiíl lượng k é m , m ặ t k h á c đ ự án triển kha i trổ ng

!))('>'! 15 h;i nhnii, I hn Vííi v;i 1,5 híì liổno. Tuy cAy mới dược trồng 15 tháng, song
fnc íló pluít Irirn nhatìh (cfiy c;io 1.23 111, đtrờug kính tấn 0,96 m, dường kính gốc
c m ). \ <’í !ôc (tộ Ịihííl Iriến này, kh;i n ă n g 2 0 0 4 n h ã n sẽ c h o qitíí hối.

111. N Ô í 1)1 'N (í

M Ó HÌNM ( ' Ả r í A O V IĨỎ N T Ạ P

I ịVhK' lic;ii - Nôi (lung:
Á p tlụníi ('.‘íc kỹ lli!iậ( l i n i hộ nhií !Ỉ;i c àn h , lạo 1011 h ợ p lý, bó n pliAn cAn đối, đ ẩ y
dủ, plìòng (nì siìti hệ n h , (lổ ng Ihny ( h ế c n c c;1v bị hệtili. c â y c ó giá trị kinh tế th ấ p b ằ n g
t á c uiỏ ng c;\y r ó chAÌ Itrợng (ỐI, khciẻ. sạch «5^11 b ệ n h , có giá trị k in h t ế c a o n h ằ m făug
ììĩìỉụ: SUỐI, s;in liĩỢim. lă n g !hu n h 5|>.

23


2- Đối lương cai ta o :
- X ã M i r ờ n ị; PÕi i : f ) ố i l ư ợ n g c n n i

c 11 1 y

Xi i T l n n h m i n h : | -)ni l i úTi i o n h ã n

3 !m v ơ r m .


q u y m ô 2 l ui .

1 K i ’( 1H_Ị:i (luK’ lìiOn :
Xfí M m'0'ih1 l ’ồn vỉnìlirl c;u' VƯỜI1 <-;1y ctn Ậiíà c ỏ i kii ỏnp. r i m 'Im h o ạ c h . M n ( s ỏ ’ vti'ò'11 m ớ i dượt' nliíìn clíìn (1ịa
p h ư n n ^ trổiụ? ỏ cu ni !h;ìp k ỷ 0 0 . I uy CCI1 trr nhưnu, m ộ i tnnl d o g i ố n g kliAim

I v ì o I -11 fll ! 1 KÍ 1

1

. m; i l k h : í c t i ỏ i i i ’. v;i c h ; i m s n r k h ô n g đ ú n g k ỹ I h u Ạ I , ( l o vỌv

c Ay p l n t l l i i r n k r i n . I \ h; ’ì n ; n i £ r h n ( Ị 1 1 ; 1 ít. ( h;ìl l ưn- | H’ (j(i;í k l i n n g c n o . f ) r g i ú p K ì c o n
I i n i i ! ’,
lụi

11

ó i l i ê n , d u ’ ; m (lã tlini In' k ỹ l l u ù i ( ;ii í ; i o m ò i s n vu' ù ' 11 c n a c n t ' h o H ỏ n g cỉAn h ; m g

c ; í c b i ệ n p l i ; í p:
-

I'Ap h u í í n k ỹ i hnAI I r ố n g , c h ; i m s r V v;i p h ò n t ỉ , ! n ì c á c l o a i s;1u b ệ n h h; i i c A y ă n q u a ,

liơ ớ n g (l;ìn h?i c n n k ỹ lln in l Iỉn c n iìh . t;io 1;ì 11 , b ó n pliA n cfm t lố i h ợ p lv c h o cn c lo n i


rí)y.
C í i p p h ; t l ' ;ìt lu' k ỹ t l i m ì t ( Ị i h A n h n : í h ( K \ l l m c V (rù' Síìu b ệ n h . . . ) c; 1 y g i o i i a , k h o ẽ , s ; u 11

bệnh,

p h à m c h í í t I i n u n d ể h à r u n l i n i t í 1, l h ; t v l l i ô c á c l o n i c A y c ò i c ọ c . n h i ễ m SÍÌH

h è n h k h ô i Hì c ú k h ; ì n ì í n « c h o ( h n h n ; i r h .
Năm

2 ( ) n n v;i 2 0 0 1

t i ự ;Í 11 (In đriii 11 r r i m

111

Ô( s o h ô I i ô n i i

1

1iì 11 t r o n g v ù n g 9 0 0 c Av

d i m (ị t i ýỉ s : i r l i l i Ọ n h . 1 5 0 0 r í ì y h ổ i m n h f t n 11 ;ì 11 v à r : í c VÍỊI 1ư ciiii I h i é l n h u l l m ỏ c t r ừ s í l u ,

pliAn N 1>K . ( It iii" cụ cnl lỉ;i c-ìiiih, b ình Ịì(>ni I h u n r (n ì sítu... o iú p c;ic hộ n ô n g clíìii c;’ti
l a t ' IV1ÔI s ổ VU'Ò'1Ì I np.

ViVi r;íi'li l.-im n;\v 111Ộ( sn vuVvn nlm líìu (ITìi. r;tm i;i (ỊU;’i Iiiiiổti hon, Iiiiìu m;'t (lẹp lion. (Iu'(íc l>h con tinn>; (ỈÍÌII ỵ,íii 11hA1>

v;ì np (luii^.
f ) i c n l i i n l i !,■) \
l i i ct ) e ; ’)i l a o \ UÒÌ 1

11 (VJ1

ô n g ĩ .n \ ; ;ÌÍ 1 ,S(VH i h i i í V

( 'ò ( l i n v , \ : ì M u ò i m ! ’Ổ|! dô lln rc

( l i ộ n l í c l i 2 l);i \ ;(ii c;i(' u i n n t : C'íìy ( r ồ n g r i i u y ô u !à c ; u; g i ỏ n u C|VIYI

N n v c n c l ì i ố n i 4 0 f>í', c ; u n V A n (lu \ ' à c n i n X; ì D d ì ì i c h i ê m 3 0 ' , r . h u ỏ i
crim C';mh c ỉti cn i
4 Iihưns, s o r;ìy
111

10%, còn
1:1

í ’ỏ l ỏ c h t c m

( 0 (í ,

1 0 % In c ; u : u i ổ i i u , k h ; ì c . V n n ' 11 t r ồ n g (t;l hu'(Vc s a n g n ă m t h ứ

Cjii;'i íl. c l ì â ì 11rtri 1o k h n i ụ ; c n o . n h i r u c ; ì y I i l i i cí i i ĨKMih n ặ n g , c h ỉ c ó

ÒI s o c; 1y l n r ớ i 1’u l ỏ ( M ỹ ) v?\ c-;im C : i n h c h o q u ; i I i l i u i i ” c a m <| iiả I i l i ỏ, iiiAn 111.1 k l i ó i i t ’


t l ẹ p . S n u k h i t l ưí K' ( l ự n n t ạ p h t i í i n
2001

v ư ờ n đ ; ‘t tlirtìV lí;] c . ì n l i I;ì 0

c u n u . (' Ap vAt l ư k ỹ !hu; 1l Ii í ì ni 2 0 0 0 !ii! s m i g n ĩ t i n
l ; ị n. t i ó i i ^ l l i . i y t h ê n h ữ n g c n v b ị l x' HĨ i , ^ í ỏ n g k ỉ i ỏ n g

d n n i h n o c l i â l l i r n n n . ■ỉ 11 í 1 c h i ệ n h n n | )l); ìn h ọ p l ý < A11 ( ỉ ổ í , p l i ò n g t r ừ s b ộ í ì l i
l í i n í l l ( ũ ' 1 1 VIrò'!] c i n l iĩ cvi ( l ẹ p h : i n 10-11, c ; i n i c h o n h i ề u

lioii, náng Mi:ll CỊII:’) l;mg 25-My?r4

(|1I;Í h o ' n . c l i í l t

(1i íi)^ k ỹ

h r ọ n g V,'I t n í i u m à ( l ẹ p