Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

ngân hàng câu hỏi Nghiên cứu Marketing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.54 KB, 22 trang )

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Lịch sử phát triển của nghiên cứu marketing được chia làm mới thời kỳ:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nghiên cứu marketing là việc............, lựa chọn, thu thập, phân tích và phổ biến thông tin với
mục đích hỗ trợ việc ra quyết định có liên quan đến sự xác định và xử ly những vấn đề và cơ
hội trong marketing.
A. Nhận dạng
B. Tìm kiếm
C. Quan sát


D. Tìm hiểu
Nghiên cứu marketing có đặc điểm là:
A. Nghiên cứu marketing thiên về loại hình nghiên cứu ứng dụng hơn là nghiên cứu cơ bản.
B. Kết quả của nghiên cứu marketing không nhất thiết phải dẫn đến việc phát hiện ra các quy
luật mà chỉ là những nguyên tắc hay những tính quy luật.
C. Là loại nghiên cứu được thực hiện theo đơn đặt hàng chứ không phải là cuộc nghiên cứu
chuẩn hóa.
D. Tất cả các phương án trên.
Mong muốn của con người sẽ trở thành yêu cầu khi có:
A. Nhu cầu
B. Sản phẩm
C. Khả năng thanh toán
D. Ước muốn
Ai là người thực hiện công việc nghiên cứu marketing:
A. Chi nhánh nghiên cứu marketing
B. Chi nhánh quảng cáo, tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ trợ.
C. Chi nhánh thuộc bộ máy công quyền
D. Tất cả các phương án trên.
Trong những điều kiện nêu ra dưới đây, điều kiện nào không nhất thiết phải thoả mãn mà
sự trao đổi tự nguyện vẫn diễn ra:
A. Ít nhất phải có 2 bên
B. Phải có sự trao đổi tiền giữa hai bên
C. Mỗi bên phải khả năng giao tiếp và giao hàng
D. Mỗi bên được tự do chấp nhận hoặc từ chối đề nghị (chào hàng) của bên kia
E. Mỗi bên đều tin tưởng việc giao dịch với bên kia là hợp lý.
Câu nói nào dưới đây thể hiện đúng nhất triết lý kinh doanh theo quanđiểm Marketing?
A. Chúng ta đang cố gắng bán cho khách hàng những sản phẩm hoàn hảo
B. Khách hàng đang cần sản phẩm A, hãy sản xuất và bán cho khách hàng sản phẩm A
C. Chi phí cho nguyên vật liệu đầu vào của sản phẩm B đang rất cao, hãy cố giảm nó để bán
được nhiều sản phẩm B với giá rẻ hơn

D. Doanh số đang giảm, hãy tập trung mọi nguồn lực để đẩy mạnh bán hàng.
Theo quan điểm Marketing, thị trường của doanh nghiệp là:
A. Tập hợp của cả người mua và người bán 1 sản phẩm nhất định
B. Tập hợp người đã mua hàng của doanh nghiệp
C. Tập hợp của những nguời mua thực tế và tiềm ẩn
D. Tập hợp của những người sẽ mua hàng của doanh nghiệp trong tương lai.
Ai là nguời sử dụng kết quả nghiên cứu marketing
A. Người sản xuất hàng tiêu dùng, người buôn bán trung gian
B. Người sản xuất đầu vào công nghiệp
C. Các tổ chức cung cấp dịch vụ cho người tiêu dùng, vả các tổ chức môi giới kinh doanh
D. Tất cả các phương án trên
Chi nhánh nghiên cứu marketing là bộ phận không thuộc về ................của công ty nhưng
có thể đảm nhận từng công việc nghiên cứu như một nhà cung cấp dịch vụ.


11

12

13

14

15

16

17

18


19

20

A. Các phòng ban
B. Cơ cấu tổ chức
C. Nhà máy
D. Xí nghiệp
Chi nhánh quảng cáo thường hay tập trung vào việc ..............thuộc về quảng cáo và đôi khi
họ cũng cấp loại nghiên cứu khác của marketing.
A. Cung cấp các dịch vụ nghiên cứu
B. Lựa chọn hàng hoá quảng cáo
C. Lựa chọn hàng hoá mua theo nhu cầu đặc biệt
D. Lựa chọn hàng hoá mua theo nhu cầu thụ động.
Theo quan điểm Marketing đạo đức xã hội, người làm Marketing cần phải cân đối
những khía cạnh nào khi xây dựng chính sách Marketing?
A. Mục đích của doanh nghiệp
B. Sự thoả mãn của người tiêu dùng
C. Phúc lợi xã hội
D. Tất cả những điều nêu trên.
Chi nhánh thuộc bộ máy công quyền là các tổ chức cung cấp các dữ liệu......... vừa là người tổ
chức những cuộc điều tra có tầm cỡ quốc gia hoặc quốc tế.
A. Quan trọng
B. Nổi bật
C. Cơ bản
D. Đầu vào
Nhóm người nào sử dụng kết quả nghiên cứu marketing nhiều hơn cả:
A. Các tổ chức cung cấp dịch vụ cho người tiêu dùng
B. Những người buôn bán trung gian

C. Những người sản xuất đầu vào công nghiệp
D. Những người sản xuất hàng tiêu dùng công nghiệp
Nhóm người nào ít sử dụng kết quả nghiên cứu marketing hơn cả:
A. Các tổ chức cung cấp dịch vụ cho người tiêu dùng
B. Những người buôn bán trung gian
C. Những người sản xuất đầu vào công nghiệp
D. Những người sản xuất hàng tiêu dùng công nghiệp
Nghiên cứu marketing trong doanh nghiệp được tổ chức như thế nào:
A. Tổ chức thành ban độc lập
B. Có những nhân viên được phân công làm nhiệm vụ nghiên cứu marketing riêng
C. Vừa tổ chức thành ban độc lập vừa phân công nhân viên đảm nhiệm riêng tùy vào đặc điểm
của từng tổ chức.
D. Có những nhân viên chuyên nghiên cứu marketing được thuê ngoài.
Trao đổi là gì :
A. Là hành vi trao và nhận một thứ gì đó mà cả 2 phía mong muốn
B. Là hành vi trao và nhận một thứ gì đó mà cả 2 ko mong muốn
C. Là hành vi trao và nhận một thứ gì đó mà chỉ có 1 bên mong muốn
Để thực hiện giao dich người ta cần các điều kiện nào
A. Hai vật có giá trị
B. Thỏa thuận các điều kiện giao dich
C. Thời gian và địa điểm được thỏa thuận
D. Tất cả các phương án trên
Thị trường là gi ?
A .Là một tập hợp những người mua hàng hiện có và sẽ có
B .Là một tập hợp những người bán hàng hiện có và sẽ có
C .Là một tập hợp những người sản xuất hiện có và sẽ có
D .Tất cả các phương án trên
Theo Phillips Kotler, Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thỏa
mãn......và......thông qua........



21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

A. Nhu cầu, mong muốn, mua sắm
B. Nhu cầu, mong muốn, trao đổi
C. Nhu cầu, mong muốn, sản phẩm
D. Không câu nào đúng
Nhu cầu có đặc điểm:
A. Không do xã hội hay do những người làm Marketing tạo ra
B. Người làm Marketing không thể tác động để tạo ra nhu cầu
C. Phát sinh từ tâm sinh lý và bản năng của con người
D. Tất cả đều đúng

Câu nào dưới đây không đúng:
A. Nhu cầu không do xã hội hay do người làm Marketing tạo ra
B. Người làm Marketing có thể tác động để tạo ra nhu cầu
C. Nhu cầu phát sinh từ tâm sinh lý và bản năng của con người
D. Tất cả đều đúng
Mong muốn là sự ao ước có được những thứ cụ thể để thỏa mãn......sâu sa
A. Nhu cầu
B. Thị trường
C. Khách hàng
D. Không câu nào đúng
Muốn trở thành chuyên gia nghiên cứu marketing cần:
A. Giỏi về chuyên môn nghiệp vụ
B. Thường xuyên rèn luyện kỹ năng
C. Tuân thủ theo những quy định chuẩn mực về đạo đức nghề nghiệp.
D. Tất cả các phương án trên.
Nghiên cứu marketing được phân thành mấy loại cơ bản:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Quá trình gia quyết định marketing chia làm mấy giai đoạn:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có mấy loại hình nghiên cứu marketing:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Nghiên cứu tham dò là:
A. Loại hình nghiên cứu không được tổ chức một cách chính thức.
B. Loại hình được tổ chức định kỳ
C. Loại hình được tổ chức thường xuyên
D. Loại hình được tổ chức một cách chính thức
Sự ra đời của marketing là do sự xuất hiện của mâu thuẫn:
A. Giữa người bán và người mua
B. Giữa người bán với người bán
C. Giữa người bán với người bán và người bán với người mua
D. Tất cả các phương án trên.
Mâu thuẫn giữa người bán với người mua và mâu thuẫn giữa người bán với người bán làm
cho quá trình tiêu thụ trở nên:
A. Khó khăn.
B. Dễ dàng hơn.
C. Phát triển hơn.


31

32

33

34
35

36

37


38

39

40

41

D. Hoàn thiện hơn.
Nghiên cứu thăm dò thường được thể hiện.........trong quá trình nghiên cứu
A. Đầu tiên
B. Sau nghiên cứu mô tả
C. Sau nghiên cứu nhân quả
D. Cuối cùng
Nghiên cứu mô tả muốn nói đến một loại phương pháp và qui trình giúp cho việc hình dung
và hiểu rõ .............
A. Các biến số marketing.
B. Các công cụ marketing
C. Các hệ số marketing
D. Các quyết định marketing
Khi nghiên cứu mô tả không cho phép trả lời chính xác loại câu hỏi nào?
A. Câu hỏi “Tại sao”
B. Câu hỏi “Cái gì”
C. Câu hỏi “Ở đâu”
D. Tất cả các phương án trên.
Mong muốn sẽ trở thành số cầu khi nào?
A. Khi có sức mua
C. Khi có nhu cầu
B. Khi có hàng hóa
D. Khi có sản phẩm

Sản phẩm trong marketing bao gồm:
A. Sản phẩm vật chất
B. Sản phẩm dịch vụ
C. Sản phẩm hàng hóa
D. Sản phẩm vật chất và Sản phẩm dịch vụ
Nghiên cứu nhân quả giúp chúng ta chia tách ra các ..............quan trọng ảnh hưởng đến một
kết quả nào đó.
A. Nguyên nhân
B. Quá trình
C. Hoạt động
D. Tất cả các phương án trên
Thị trường là tập hợp của những người mua sắm
A. Thực tế
B. Tiềm ẩn
C. Cả thực tế và tiềm ẩn
Nghiên cứu nhân quả có thể cung cấp hiểu biết ở mức độ cao về các biến số nhưng việc thực
hiện nó trong nhiều trường hợp rất..........
A. Phức tạp và tốn kém.
B. Phức tạp
C. Tốn kém
D. Khó khăn
Theo quan điểm Marketing thị trường của doanh nghiệp là:
A. Tập hợp của cả người mua và người bán 1 sản phẩm nhất định
B. Tập hợp người đã mua hàng của doanh nghiệp
C. Tập hợp của những nguời mua thực tế và tiềm ẩn
D. Tập hợp của những người sẽ mua hàng của doanh nghiệp trong tương lai.
Nghiên cứu nhân quả được khống chế nhiều yếu tố để xác định xem yếu tố nào ............
A. Gây ra vấn đề
B. Là quan trọng
C. Là cơ bản

D. Cần loại bỏ
Phương pháp thu thập thông tin được đánh giá cao nhất trong quá trình nghiên cứu
marketing hiện nay là
A. Điều tra trực tiếp


42

43

44

45

46

47

48

49

50

51

B. Quan sát
C. Thực nghiệm
D. Tất cả các phương án trên.
Điểm quan trọng để các công ty có thể “chiến thắng trong cạnh tranh” là gì?

A. Chất lượng sản phẩm
B. Thương hiệu và uy tín của công ty.
C. Sự khác biệt hơn hẳn đối thủ cạnh tranh.
D. Giá của sản phẩm trên thị trường.
Lợi nhuận lâu dài là lợi nhuận đạt được thông qua
A. Chất lượng sản phẩm
B. Sự trung thành của khách hàng
C. Các chương trình xúc tiến hiệu quả
D. Qua mức bán cao.
Chiến lược marketing mix là chiến lược….
A. Marketing hỗn hợp
B. Marketing chú trọng đến giá cả
C. Marketing chú trọng đến sản phẩm
D. Marketing chú trọng đến phân phối
Nghiên cứu marketing là môn học
A. Giới thiệu về marketing
B. Dạy cách làm marketing
C. Nghiên cứu về các tình huống marketing cụ thể
D. Nghiên cứu Marketing sản phẩm hữu hình và Marketing sản phẩm vô hình
Nghiên cứu marketing trợ giúp như thế nào cho các nhà quản trị:
A. Hỗ trợ để nhà quản trị đưa ra các quyết định có tính chiến lược hay chiến thuật.
B. Giúp các nhà quản trị xác định hoặc giải đáp các vấn đề cụ thể
C. Tìm hiểu thái độ người tiêu dùng
D. Hỗ trợ để nhà quản trị đưa ra các quyết định có tính chiến lược hay chiến thuật và Giúp các
nhà quản trị xác định hoặc giải đáp các vấn đề cụ thể
Ứng dụng cụ thể của nghiên cứu marketing bao gồm:
A. Nghiên cứu sản phẩm
B. Nghiên cứu cạnh tranh
C. Nghiên cứu giá và phân phối
D. Tất cả các phương án trên

Điểm quan trọng để các doanh nghiệp có thể thắng trong cạnh tranh đó là:
A. Tạo ra chất lượng cao
B. Tạo ra sản phẩm đẹp
C. Tạo ra sự khác biệt hơn hẳn đối thủ cạnh tranh
D. Tạo ra quá trình marketing hấp dẫn
Bảng câu hỏi trong phương pháp điều tra trực tiếp sử dụng dạng câu hỏi nào:
A. Câu hỏi đóng
B. Câu hỏi mở
C. Câu hỏi đóng và câu hỏi mở
D. Câu hỏi ngẫu nhiên
Chu kỳ sống của sản phẩm bao gồm mấy giai đoạn :
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nguồn dữ liệu nào được sử dụng phổ biến hơn trong quá trình nghiên cứu marketing
A. Dữ liệu sơ cấp
B. Dữ liệu thứ cấp
C. Dữ liệu bên trong
D. Dữ liệu bên ngoài


52

53

Mục tiêu của quản trị Marketing là:
A. Thỏa mãn các nhu cầu và mong muốn của khách hàng
B. Giành chiến thắng trong cạnh tranh
C. Đạt lợi nhuận lâu dài

D. Tất cả đều đúng
Để thỏa mãn các nhu cầu và mong muốn của khách hàng cần:
A. Làm cho khách hàng hài lòng
B. Làm cho khách hàng trung thành với doanh nghiệp
C. Thu hút thêm khách hàng mới
D. Tất cả đều đúng

Dữ liệu nào tỏ ra đặc biệt quan trọng trong loại hình nghiên cứu thăm dò:
A. Sơ cấp
B. Thứ cấp
C. Bên trong
D. Bên ngoài
Dữ liệu nào được sử dụng trong loại hình nghiên cứu mô tả:
A. Sơ cấp và bên ngoài
B. Sơ cấp và thứ cấp
C. Sơ cấp và bên trong
D. Bên trong và bên ngoài
Nghiên cứu marketing có đặc điểm là:
A. Nghiên cứu marketing thiên về loại hình nghiên cứu ứng dụng hơn là nghiên cứu cơ bản.
B. Kết quả của nghiên cứu marketing không nhất thiết phải dẫn đến việc phát hiện ra các quy luật mà chỉ là
những nguyên tắc hay những tính quy luật.
C. Là loại nghiên cứu được thực hiện theo đơn đặt hàng chứ không phải là cuộc nghiên cứu chuẩn hóa.
D. Tất cả các phương án trên.
Trong một cuộc nghiên cứu marketing cụ thể, mục tiêu nghiên cứu cần phải được làm rõ khi xác định:
A. Vấn đề nghiên cứu
B. Các bước nghiên cứu
C. Quy trình nghiên cứu
D. Thực trạng nghiên cứu
Vấn đề quản trị marketing là điều gì đó thuộc về marketing mà các nhà quản trị đang phải đối mặt tức là
cần phải được.......

A. Giải quyết
B. Quyết định
C. Ấn định
D. Tìm hiểu
Nghiên cứu nhân quả chú trọng đến các yếu tố nào?
A. Nguyên nhân
B. Kết quả
C. Nguyên nhân và kết quả
D. Hệ quả
Yêu cầu đặt ra đối với việc xác định vấn đề nghiên cứu
A. Tất cả những công việc liên quan đến việc nhận diện, xác định vấn đề đều phải đặt trong môi trường mà
hoạt động nghiên cứu được tiến hành
B. Tất cả những công việc liên quan đến việc nhận diện vấn đề đều phải đặt trong môi trường mà hoạt
động nghiên cứu được tiến hành
C. Tất cả những công việc liên quan đến việc xác định vấn đề đều phải đặt trong môi trường mà hoạt động
nghiên cứu được tiến hành
D. Tất cả đều sai
Nhà nghiên cứu marketing phối hợp chặt chẽ với ai để cùng phát hiện và định nghĩa rõ ràng chính xác vấn
đề của quản trị marketing?
A. Các nhà quản trị


B. Các nhà chuyên môn
C. Các nhà tư vấn
D. Các chuyên gia marketing
Các nhà quản trị hỗ trợ ai để vạch rõ vấn đề của nghiên cứu marketing?
A. Các nhà nghiên cứu marketing
B. Các nhà chuyên môn
C. Các nhà tư vấn
D. Các chuyên gia marketing

Việc thiết kế dự án nghiên cứu chính thức nhằm tạo ra điều gì?
A. Những căn cứ
B. Một kế hoạch tổng thể
C. Đánh giá về vai trò và y nghĩa của việc thiết kế dự án
D. Cả những căn cứ và kế hoạch tổng thể nhằm triển khai có tổ chức công việc nghiên cứu
Điều tra trong giai đoạn xác định vấn đề cần nghiên cứu là:
A. Không bao giờ phải tiến hành điều tra
B. Điều tra với mẫu trung bình
C. Điều tra với mẫu lớn
D. Điều tra thử với mẫu nhỏ
Thực hiện việc thu thập thông tin được thực hiện khi nào?
A. Sau khi dự án được phê duyệt
B. Ngay khi hình thành y tưởng nghiên cứu
C. Khi đã xác định được phương pháp nghiên cứu
D. Khi đã xác định rõ mục tiêu nghiên cứu
Việc xác định vấn đề nghiên cứu cần xem xét?
A. Nguồn lực
B. Chi phí
C. Cả A và B
D. Tất cả đều sai
Chọn câu sai:
A.Quyết định xấu là một quyết định chỉ dựa vào chủ quan, không dựa trên phân tích logic, bất chấp các thông
tin đã có, không xem xét, so sánh hết các khả năng lựa chọn, không sử dụng các phân tích định lượng làm các
cơ sở để ra quyết định.Khi kết thúc quá trình xử ly và phân tích thông tin thu thập được.
B. Một quyết định xấu đôi khi may mắn lại có thể dẫn đến kết quả tốt, nhưng về bản chất vẫn là quyết định
xấu
C. Nếu lặp lại nhiều lần quyết định xấu sẽ thấy rõ kết quả xấu
D. Quyết định xấu chắc chắn cho kết quả xấu
Quyết định tốt là:
A. Luôn cho kết quả tốt

B. Luôn cho kết quả xấu
C. Có thể cho kết quả tốt hoặc không tốt
D. Tất cả đều sai
Chọn câu sai:
A.Quyết định tốt là quyết định dựa trên cơ sở phân tích logic, xem xét đầy đủ toàn diện các dữ liệu đã có,
đánh giá, phân tích và so sánh các phương án, các khả năng lựa chọn để ra quyết định.
B.Trong thực tế, một quyết định tốt đôi khi lại có thể dẫn đến những kết quả bất ngờ, không tốt.
C.Nếu lặp lại nhiều lần quyết định xấu sẽ thấy rõ kết quả tốt
D.Tất cả đều sai
Mục tiêu nghiên cứu là những tuyên bố, những …., những thông tin cụ thể mà dự án phải đạt được sau
khi hoàn tất việc nghiên cứu (mục tiêu chung), hay cụ thể hơn là những kết quả cần phải đạt được trong
tiến trình thực hiện dự án (mục tiêu cụ thể).
A. Phát biểu
B. Khẳng định
C. Ước muốn


D. Vấn đề
Ngoài việc xây dựng mục tiêu nghiên cứu:
A. Xác lập những câu hỏi nghiên cứu, và những câu hỏi này nên tập trung đặc biệt vào những thông tin cần
thiết mà người đưa ra quyết định yêu cầu
B. phát triển những giả thiết đặt ra và phát biểu những giả thiết đó (giả thiết là những câu trả lời cơ bản để
giải đáp những câu hỏi nghiên cứu đặt ra)
C. giới hạn của mục tiêu nghiên cứu.
D. Tất cả các câu trên
Thông tin tốt là thong tin:
A. Chính xác
B. Chi phí thấp nhất
C. Lợi ích thu được là cao trên cơ sở chi phí phù hợp
D. Thu được lợi ích cao nhất

1

2

3

4

5

6

7

8

Dữ liệu nào được sử dụng rộng rãi hơn trong nghiên cứu marketing?
A. Sơ cấp
B. Thứ cấp
C. Bên trong
D. Bên ngoài
Loại hình nghiên cứu đầu tiên và thường hay được áp dụng trong quá trình nghiên cứu marketing là:
A. Loại hình nghiên cứu thăm dò
B. Loại hình nghiên cứu mô tả
C. Loại hình nghiên cứu nhân quả
D. Loại hình nghiên cứu thăm dò và mô tả
Dữ liệu thứ cấp có y nghĩa đặc biệt quan trọng đối với loại hình nghiên cứu nào?
A. Loại hình nghiên cứu thăm dò
B. Loại hình nghiên cứu mô tả
C. Loại hình nghiên cứu nhân quả

D. Loại hình nghiên cứu thăm dò và mô tả
Dữ liệu thứ cấp giúp chúng ta hiểu rõ nhu cầu, hành vi và đặc tính của ai?
A. Đối thủ cạnh tranh
B. Khách hàng
C. Nhân viên
D. Con người
Dữ liệu thứ cấp ít được sử dụng trong loại hình nghiên cứu nào nhất?
A. Loại hình nghiên cứu thăm dò
B. Loại hình nghiên cứu mô tả
C. Loại hình nghiên cứu nhân quả
D. Loại hình nghiên cứu thăm dò và mô tả
Có khoảng bao nhiêu quyết định trong nghiên cứu marketing cần đến dữ liệu thứ cấp?
A. Khoảng 20
B. Khoảng 30
C. Khoảng 40
D. Khoảng 50
Dữ liệu thứ cấp thường dùng để...
A. Dự báo nhu cầu về hàng hóa dịch vụ
B. Phân tích thị phần
C. Phân đoạn thị trường
D. Tất cả các phương án trên
Ưu điểm ưu việt hơn hẳn dữ liệu sơ cấp của dữ liệu thứ cấp đó là:
A. Dễ tìm kiếm và tìm kiếm nhanh
B. Tiết kiệm chi phí tìm kiếm


9

10


11

12

13

14

15

16

17

18

C. Dữ liệu thứ cấp có đặc tính sẵn sàng và thích hợp
D. Góp phần làm gia tăng giá trị của dữ liệu sơ cấp hiện hữu
Vì sao việc thu thập dữ liệu thứ cấp lại ít tốn kém hơn nhiều so với việc thu thập dữ liệu sơ cấp?
A. Vì dữ liệu thứ cấp có nhiều
B. Vì dữ liệu thứ cấp phổ biến
C. Vì dữ liệu thứ cấp phải tìm tòi sáng tạo
D. Vì dữ liệu thứ cấp phần lớn có sẵn trong các thư viện
Loại dữ liệu nào phải mất nhiều thời gian gia công, chế biến và xử ly trước khi sử dụng hơn?
A. Dữ liệu sơ cấp
B. Dữ liệu thứ cấp
C. Dữ liệu bên trong
D. Dữ liệu bên ngoài
Nhược điểm nào được cho là lớn nhất của nguồn dữ liệu thứ cấp?
A. Là loại dữ liệu được thu thập cho những mục đích khác chứ không chú trọng vào dự án đang

nghiên cứu.
B. Dữ liệu được lưu trữ trong những đơn vị đo lường không phù hợp
C. Cách thức phân chia có thể không hữu ích đối với nhà nghiên cứu
D. Dữ liệu thứ cấp được thu thập một cách gián tiếp.
Tại sao việc thu thập dữ liệu thứ cấp một cách gián tiếp lại là một trong những hạn chế cơ bản của dữ
liệu thứ cấp?
A. Vì càng qua nhiều trung gian truyền tin nguồn dữ liệu càng dễ bị sai lệch
B. Qua nhiều trung gian thì chi phí tốn kém hơn
C. Qua nhiều trung gian thì việc thu thập sẽ khó khăn và phức tạp hơn
D. Tất cả các phương án trên
Việc phân loại dữ liệu thứ cấp có y nghĩa như thế nào đối với việc tìm kiếm thông tin?
A. Chỉ mang tính sắp xếp hình thức
B. Rất quan trọng
C. Có thế phân loại hoặc không
D. Không quan trọng
Theo cách phân loại tổng quát thì dữ liệu thứ cấp được phân thành mấy loại cơ bản?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Dữ liệu được chia thành dữ liệu định lượng và định tính là theo cách thức phân loại nào?
A. Phân loại tổng quát
B. Phân loại chi tiết nguồn dữ liệu
C. Phân loại sâu
D. Phân loại bên ngoài
Theo cách phân loại chi tiết nguồn dữ liệu dữ liệu được chia thành mấy loại chủ yếu?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Nguồn dữ liệu nào phong phú, đa dạng và phức tạp hơn trong các nguồn dữ liệu sau?
A. Dữ liệu bên trong
B. Dữ liệu bên ngoài
C. Dữ liệu định kỳ
D. Dữ liệu thường xuyên
Nguồn dữ liệu bên ngoài thường được thu thập ở đâu?
A. Các ấn phẩm của cơ quan nhà nước
B. Các tạp chí xuất bản định kỳ và các loại sách báo
C. Nguồn thông tin thương mại
D. Tất cả các phương án trên


19

20

21

22

23

24

25

26

27


28

29

Quy trình thu thập dữ liệu thứ cấp trong nghiên cứu marketing gồm mấy bước cơ bản?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Việc cần làm đầu tiên trong quy trình thu thập dữ liệu thứ cấp là công việc nào sau đây?
A. Tìm kiếm các nguồn dữ liệu có chứa đựng các thông tin cần thiết
B. Tiến hành thu thập các thông tin
C. Xác định những thông tin cần thiết cho cuộc nghiên cứu
D. Đánh giá các dữ liệu thu thập được
Muốn xác định tốt những thông tin cần thiết cho cuộc nghiên cứu nhà nghiên cứu cần phải làm gì?
A. Bám sát mục tiêu và chủ đề của cuộc nghiên cứu
B. Khái quát tốt những thông tin cơ bản cần thiết
C. Lập kế hoạch chi tiết cho việc thu thập thông tin
D. Tất cả các phương án trên
Loại dữ liệu nào sẽ được ưu tiên thu thập trước?
A. Dữ liệu bên trong
B. Dữ liệu bên ngoài
C. Dữ liệu định tính
D. Dữ liệu định lượng
Mục tiêu của quá trình đánh giá các dữ liệu thu thập được là để:
A. Loại trừ những thông tin không có giá trị
B. Tìm ra những thông tin có giá trị nhất
C. Tìm ra những thông tin có tính ứng dụng cao
D. Tất cả các phương án trên
Các “trợ giúp” trong việc tìm kiếm dữ liệu thứ cấp bên ngoài là gì?

A. Các mục lục về các tư liệu các ấn phẩm
B. Các bảng tóm tắt về các tư liệu các ấn phẩm
C. Các tài liệu hướng dẫn về các tư liệu các ấn phẩm
D. Tất cả các phương án trên
Các “trợ giúp” đối với sách có các dạng chủ yếu nào?
A. Card catalog
B. Tổng mục lục sách và tổng mục lục các vấn đề của sách
C. Các bảng tóm tắt kinh tế hoặc phần tóm tắt sách trong các tạp chí
D. Tất cả các phương án trên
Những “trợ giúp” đối với tạp chí thường dễ dàng tìm thấy ở đâu?
A. Trong thư viện
B. Tại các trụ sở phát hành
C. Tại các quầy báo, tạp chí cũ
D. Tất cả các phương án trên
Loại “trợ giúp” mà ở đó liệt kê các bài báo đã được đăng tải của từng loại tạp chí hoặc của nhiều loại
tạp chí trong suốt cả năm được gọi là:
A. Trợ giúp đối với sách
B. Trợ giúp hỗn hợp
C. Trợ giúp đối với các tạp chí
D. Trợ giúp bằng máy tính
Mục lục áp dụng khoa học kỹ thuật thuộc loại trợ giúp nào?
A. Trợ giúp đối với sách
B. Trợ giúp hỗn hợp
C. Trợ giúp đối với các tạp chí
D. Trợ giúp bằng máy tính
Mục lục các bản luận án tiến sĩ, phó tiến sỹ, thạc sỹ của các nhà khoa học thuộc loại trợ giúp nào?
A. Trợ giúp đối với sách
B. Trợ giúp hỗn hợp



30

31

32

1

2

3

4

5

6

7

C. Trợ giúp đối với các tạp chí
D. Trợ giúp bằng máy tính
Loại trợ giúp nào tỏ ra tiện lợi và hiệu quả, được nhiều nhà nghiên cứu sử dụng trong khoảng thời
gian gần đây hơn cả:
A. Trợ giúp đối với sách
B. Trợ giúp hỗn hợp
C. Trợ giúp đối với các tạp chí
D.Trợ giúp bằng máy tính
Tại sao cần nghiên cứu chi tiết giá trị dữ liệu thu thập được?
A. Để xác định giá trị thực sự của các dữ liệu thứ cấp

B. Để hiểu rõ hơn các dữ liệu thu thập được
C. Để xác định sự phù hợp của các dữ liệu thu thập được với mục tiêu nghiên cứu
D. Tất cả các phương án trên
Việc nghiên cứu chi tiết dữ liệu thu thập được được thực hiện thông qua việc trả lời những câu hỏi
nào?
A. Dữ liệu được thu thập vì mục đích gì?
B. Dữ liệu đó được thu thập như thế nào và do ai thu thập?
C. Các dữ liệu này liên quan đến các dữ liệu khác như thế nào?
D. Tất cả các phương án trên
Xác định một lượng hay mức độ của một số đặc tính của các sự vật hiện tượng mà người nghiên
cứu quan tâm được gọi là:
A. Đo lường
B. Đánh giá
C. Chỉ dẫn
D. Nghiên cứu
Người ta phân chia các đặc tính cần đo lường trong nghiên cứu marketing thành mấy loại:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đặc tính nào sau đây có thể kiểm tra kiểm soát một cách trực tiếp:
A. Tuổi tác
B. Thị hiếu
C. Nhu cầu
D. Mong muốn
Đặc tính nào được các nhà nghiên cứu marketing quan tâm hơn khi nghiên cứu?
A. Đặc tính có thể kiểm tra kiểm soát một cách trực tiếp
B. Đặc tính không thể kiểm tra kiểm soát một cách trực tiếp
C. Đặc tính kiểm soát định kỳ
D. Đặc tính kiểm soát thường xuyên

Có mấy loại thang đo lường cơ bản trong nghiên cứu marketing?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Loại thang đo lường mà những con số ở trong thang được ấn định cho những đối tượng nhằm mục
đích định nghĩa, chỉ tên chúng được gọi là:
A. Thang đo lường biểu danh
B. Thang đo lường thứ tự
C. Thang đo lường khoảng cách
D. Thang đo lường tỷ lệ
Những con số trong thang đo lường biểu danh cho phép thấy được sự khác biệt gì giữa các đối
tượng?


8

9

10

11

12

13

14

15


A. Về chất lượng
B. Về số lượng
C. Về quy mô
D. Về khoảng cách
Trong thang đo lường biểu danh người ta chỉ dùng các con số của nó để làm gì?
A. Để tính toán
B. Để xác định vị trí
C. Để xác định thứ bậc
D. Để đánh giá chất lượng
Thang đo lường cung cấp thông tin về mối quan hệ thứ tự giữa các đối tượng về một thuộc tính nào
đó là loại thang đo lường nào?
A. Thang đo lường biểu danh
B. Thang đo lường thứ tự
C. Thang đo lường khoảng cách
D. Thang đo lường tỷ lệ
Loại thang đo lường nào không cho phép ước lượng khoảng cách giữa các con số biểu diễn sự xếp
hạng?
A. Thang đo lường biểu danh
B. Thang đo lường thứ tự
C. Thang đo lường khoảng cách
D. Thang đo lường tỷ lệ
Trong loại thang đo lường nào các con số không thể sử dụng để thực hiện các phép toán số học thông
dụng như: cộng, trừ, nhân, chia nhưng lại có thể thực hiện các phép phân tích thống kê?
A. Thang đo lường biểu danh
B. Thang đo lường thứ tự
C. Thang đo lường khoảng cách
D. Thang đo lường tỷ lệ
Trong loại thang đo lường nào những giá trị cụ thể được ấn định cho các đối tượng, từ đó mà biết
được khoảng cách giữa chúng?

A. Thang đo lường biểu danh
B. Thang đo lường thứ tự
C.Thang đo lường khoảng cách
D. Thang đo lường tỷ lệ
Loại thang đo lường nào được sử dụng trong những trường hợp mà khả năng phán đoán của người
được trả lời được chuyển thành thông tin về chất lượng?
A. Thang đo lường biểu danh
B. Thang đo lường thứ tự
C. Thang đo lường khoảng cách
D. Thang đo lường tỷ lệ
Đâu là hạn chế của thang đo lường khoảng cách?
A. Chỉ cho phép thấy được sự khác biệt giữa các đối tượng bằng số tuyệt đối mà không phải là số
tương đối
B. Chỉ cho phép thấy được sự khác biệt giữa các đối tượng bằng số tương đối mà không phải là số
tuyệt đối
C. Chỉ cho phép thấy được sự khác biệt giữa các đối tượng bằng số cá biệt mà không phải là số
tổng quát
D. Chỉ cho phép thấy được sự khác biệt giữa các đối tượng bằng số giới hạn mà không phải là số
thực
Loại thang đo lường nào trong thang điểm tồn tại số “0” tuyệt đối nên những so sánh tương đối có
thể thực hiện giữa các con số phản ánh các dữ liệu?
A. Thang đo lường biểu danh
B. Thang đo lường thứ tự
C. Thang đo lường khoảng cách
D. Thang đo lường tỷ lệ


16

17


18

19

20

21

22

23

24

25

Loại thang đo lường nào đạt mức độ đo lường cao nhất?
A. Thang đo lường biểu danh
B. Thang đo lường thứ tự
C. Thang đo lường khoảng cách
D. Thang đo lường tỷ lệ
Tiêu chuẩn của đo lường có mấy loại cơ bản?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khả năng đem lại những kết quả đo lường giống nhau khi một phương pháp đo lường nào đó được
lặp lại là tiêu chuẩn nào của đo lường?
A. Độ tin cậy

B. Giá trị
C. Tính đa dạng
D. Dễ trả lời
Khả năng của một công cụ hay kỹ thuật nào đó có thể đo lường đúng đắn, chính xác những gì mà nhà
nghiên cứu cần đo là loại tiêu chuẩn nào của đo lường?
A. Độ tin cậy
B. Giá trị
C. Tính đa dạng
D. Dễ trả lời
Khả năng có thể sử dụng kết quả đo lường cho nhiều mục đích khác nhau là loại tiêu chuẩn nào của
đo lường?
A. Độ tin cậy
B. Giá trị
C. Tính đa dạng
D. Dễ trả lời
Vấn đề cần quan tâm khi người phỏng vấn những người sẽ cung cấp dữ liệu là gì?
A. Độ tin cậy
B. Giá trị
C. Tính đa dạng
D. Dễ trả lời
Việc khó khăn của sự đo lường được thể hiện trong quá trình đánh giá nào?
A. Mặt định tính
B. Mặt định lượng
C. Mặt tổng quát
D. Mặt cụ thể
Việc đo lường các mặt định tính rất không đơn giản là do:
A. Chúng không thể hoặc rất khó quan sát
B. Chúng không thể hoặc rấ khó tiếp cận
C. Chúng không thể hoặc rấ khó tìm kiếm
D. Chúng không thể hoặc rấ khó đánh giá

Có mấy loại thang đo lường được sử dụng để đánh giá tầm quan trọng của các thuộc tính?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
“Một bản liệt kê được chuẩn bị về các thuộc tính cúa đối tượng và những người được trả lời được
đề ngị xác định mỗi thuộc tính có tầm quan trọng như thế nào đối với họ trong quan điểm cuối cùng
về đối tượng đó” là kỹ thuật trong thang đo lường nào?
A. Thang điểm ghi từng khoản
B. Thang điểm có tổng số không đổi
C. Thang điểm so sánh từng cặp


26

27

28

29

30

31

32

33

34


35

D. Thang ghi điểm từng phần
Loại thang điểm nào cung cấp một sự nhận thức tổng quát, tốt hơn về khoảng cách giữa các điểm
trên thang?
A. Thang điểm ghi từng khoản
B. Thang điểm có tổng số không đổi
C. Thang điểm so sánh từng cặp
D. Thang ghi điểm từng phần
Trong loại thang đo lường nào người được hỏi quan tâm đều hơn cho các đặc điểm được nghiên
cứu?
A. Thang điểm ghi từng khoản
B. Thang điểm có tổng số không đổi
C. Thang điểm so sánh từng cặp
D. Thang ghi điểm từng phần
Loại thang đo lường nào giải quyết được nhược điểm của việc xếp hạng trong những trường hợp có
từ 3 thuộc tính nghiên cứu trở lên và cũng tránh được cả sự thiên vị trong cách sắp xếp thứ vị?
A. Thang điểm ghi từng khoản
B. Thang điểm có tổng số không đổi
C. Thang điểm so sánh từng cặp
D. Thang ghi điểm từng phần
Có bao nhiêu quyết định cơ bản về các hạng mục được lựa chọn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Kinh nghiệm thực tế cho thấy rằng, nếu thang điểm chỉ có.... hạng mục đối nhau thì khả năng đo
lường rất hạn chế ở một cấp độ biểu danh mà thôi.
A. 1

B. 2
C. 3
D. 4
Loại thang điểm ......... cung cấp nhiều thông tin hơn về thái độ của những người được phỏng vấn với
vấn đề đang nghiên cứu.
A. Đa hạng mục
B. Đơn hạng mục
C. Đa nhân tố
D. Đơn nhân tố
Để tránh xu hướng trả lời thiên lệch về một phía những nhà nghiên cứu marketing đã làm gì?
A. Cân nhắc số lượng các hạng mục trả lời tích cực và tiêu cực.
B. Cân nhắc số lượng câu hỏi cần đưa ra
C. Cân nhắc số lượng các câu hỏi đóng
D. Cân nhắc số lượng các câu hỏi mở
Tính chẵn lẻ của số lượng hạng mục ảnh hưởng như thế nào đến thái độ của người được hỏi?
A. Hạng mục lẻ thì người được hỏi dễ tìm câu trả lời hơn
B. Hạng mục chẵn thì người được hỏi dễ tìm câu trả lời hơn.
C. Không có sự sai biệt nào đáng kể nếu như dùng số mục trả lời chẵn hoặc lẻ.
D. Tùy vào trạng thái của người được hỏi mà số lượng hạng mục có ảnh hưởng khác nhau.
Có mấy quyết định sử dụng loại thang điểm cơ bản?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Để có quyết định sử dụng loại thang điểm đúng đắn đầu tiên người ta cần quan tâm đến yếu tố nào?
A. Sử dụng loại thang điểm nào
B. Kỹ thuật được sử dụng phải dễ dàng với người được hỏi


C. Loại thang điểm được lựa chọn phải phù hợp hay có khả năng phục vụ cho kỹ thuật phân tích

mà nhà nghiên cứu sẽ sử dụng sau đó.
D. Phương pháp truyền đạt thông tin nào được lựa chọn.
1

2

3

4

5

6

7

8

9

Công cụ phổ biến nhất khi đi thu thập các loại dữ liệu thứ cấp là công cụ nào?
E. Bảng câu hỏi
F. Phiếu thăm dò
G. Thư ngỏ
H. Catalog
Loại công cụ mềm dẻo có thể đưa ra những câu hỏi bằng nhiều phương thức khác nhau căn cứ
vào kỹ thuật đo lường và đánh giá thông tin được gọi là gì?
A. Bảng câu hỏi
B. Phiếu thăm dò
C. Thư ngỏ

D. Catalog
Công cụ nào được thiết kế nhằm thu thập và ghi chép lại những thông tin xác đáng, được chỉ định
rõ với sự chính xác và hoàn hảo tương đối?
A. Bảng câu hỏi
B. Phiếu thăm dò
C. Thư ngỏ
D. Catalog
Bảng câu hỏi phải hoàn thành mấy loại nhiệm vụ cốt yếu?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Bảng câu hỏi là công cụ không thể thiếu trong phương pháp nghiên cứu marketing nào?
A. Điều tra phỏng vấn
B. Thư trực tiếp
C. Điều tra qua internet
D. Điều tra qua điện thoại
Cuộc nghiên cứu marketing chỉ có thể thành công với một bảng câu hỏi như thế nào?
A. Chất lượng tốt
B. Đa dạng thông tin cần thu thập
C. Sáng sủa có thiết kế khoa học
D. Dễ hiểu dễ đọc và dễ trả lời
Công việc sáng tạo ra bảng câu hỏi được coi là....
A. Mang tính nghệ thuật cao hơn
B. Mang tính khoa học cao hơn
C. Vừa mang tính nghệ thuật vừa mang tính khoa học
D. Tính nghệ thuật và khoa học trong một bảng câu hỏi là ngang bằng nhau.
Trong trường hợp phỏng vấn nào bảng câu hỏi phải tiên liệu nhu cầu của cả người hỏi lẫn người
trả lời?
A. Phỏng vấn trực tiếp cá nhân

B. Phỏng vấn mà người được hỏi tự điền câu trả lời vào bảng có sẵn
C. Trường hợp phỏng vấn không chính thức
D. Tất cả các phương án trên
Trong trường hợp nào nguời phỏng vấn sẽ có một bảng câu hỏi in riêng để theo dõi sẵn sàng giải
thích và khêu gợi sự hợp tác từ phía người trả lời?
A. Phỏng vấn trực tiếp cá nhân
B. Phỏng vấn mà người được hỏi tự điền câu trả lời vào bảng có sẵn
C. Trường hợp phỏng vấn không chính thức
D. Tất cả các phương án trên


10

11

12

13

14

15

16

17

18

19


Trường hợp phỏng vấn nào sẽ không cần các bảng câu hỏi tiêu chuẩn, người phỏng vấn phải rất
cẩn thận trong việc lựa chọn mỗi câu hỏi và thứ tự các câu hỏi?
A. Phỏng vấn trực tiếp cá nhân
B. Phỏng vấn mà người được hỏi tự điền câu trả lời vào bảng có sẵn
C. Trường hợp phỏng vấn không chính thức
D. Tất cả các phương án trên
Trường hợp phỏng vấn nào được giới hạn bằng một giác quan duy nhất là thính giác?
A. Phỏng vấn qua internet
B. Phỏng vấn qua thư trực tiếp
C. Phỏng vấn qua điện thoại
D. Phỏng vấn trực tiếp
Trong trường hợp nào người phỏng vấn phải có những biểu mẫu hay bảng câu hỏi có thể đọc
nhanh và thảo luận nhanh?
A. Phỏng vấn qua internet
B. Phỏng vấn qua thư trực tiếp
C. Phỏng vấn qua điện thoại
D. Phỏng vấn trực tiếp
Những yêu cầu của việc thiết kế bảng câu hỏi là cao nhất trong trường hợp phỏng vấn nào?
A. Phỏng vấn qua internet
B. Phỏng vấn qua thư tín
C. Phỏng vấn qua điện thoại
D. Phỏng vấn trực tiếp
Trong bảng câu hỏi của trường hợp nào phải trình bày một cách thuyết phục về mục đích của cuộc
nghiên cứu hay về lợi ích của người trả lời nếu họ đồng y tham dự?
A. Phỏng vấn qua internet
B. Phỏng vấn qua thư tín
C. Phỏng vấn qua điện thoại
D. Phỏng vấn trực tiếp
Điều kiện tiên quyết để lập bảng câu hỏi có hiệu quả là xác định gì?

A. Cái gì cần phải được đo lường
B. Cái gì cần phải được xác lập
C. Cái gì cần phải được thống kê
D. Cái gì cần phải được tìm kiếm
Các bước thiết kế bảng câu hỏi gồm bao nhiêu bước cơ bản?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đâu là bước đầu tiên khi thiết kế bảng câu hỏi?
A. Xác định các thông tin cần tìm và cách thức sử dụng chúng
B. Tiến hành soạn thảo và đánh giá các câu hỏi
C. Thiết kế hình thức bảng câu hỏi
D. Kiểm nghiệm thử và hoàn thiện
Bản liệt kê những gì cần đo lường để hoàn thành mục tiêu trong khi thiết kế bảng câu hỏi bao
gồm những gì?
A. Những thông tin cần tìm kiếm
B. Những số liệu liên quan đến người được hỏi
C. Những câu hỏi đã được kiểm nghiệm
D. Tất cả các phương án trên
Thu thập những thông tin không cần thiết cho cuộc nghiên cứu sẽ dẫn đến điều gì?
A. Qui mô của bảng câu hỏi quá lớn gây phức tạp lãng phí
B. Khiến người được hỏi khó hiểu mục đích của cuộc điều tra
C. Gây mất thời gian cho quá trình phỏng vấn
D. Tất cả các phương án trên


20

21


22

21

22

23

24

25

26

27

Công việc nghiên cứu phát triển, liệt kê và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên các câu hỏi được gọi là gì?
A. Thiết kế câu trúc bảng câu hỏi
B. Tiến hành soạn thảo và đánh các câu hỏi
C. Thiết kế hình thức bảng câu hỏi
D. Kiểm nghiệm thử và hoàn thiện lần cuối
Sau khi các câu hỏi được liệt kê nhiệm vụ của nhà nghiên cứu là gì?
A. Thực hiện và đánh giá chúng
B. Xem xét sửa đổi và in ra
C. Thống kê và thông báo
D. Tất cả các phương án trên
Có mấy tiêu chuẩn cơ bản để đánh giá và lựa chọn câu hỏi?
A. 1
B. 2

C. 3
D. 4
Việc soạn thảo và đánh giá các câu hỏi là những công việc đan xen tiếp nối với nhau và được thực
hiện:
A. 1 lần
B. Định kỳ
C. Lặp lại một cách liên tục
D. Theo chu kỳ
Hiệu quả tổng hợp của một bảng câu hỏi phụ thuộc vào cái gì?
A. Những câu hỏi tốt
B. Cấu trúc của bảng câu hỏi
C. Người phỏng vấn
D. Người được hỏi
Một bảng câu hỏi phổ biến thường gồm mấy phần chính?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Người ta thường đề cập đến tiêu đề, lời tự giới thiệu, nghĩa và mục tiêu của cuộc nghiên cứu
trong phần nào của bảng câu hỏi?
A. Phần mở đầu
B. Phần nội dung
C. Phần quả ly
D. Lời cảm ơn
Trong phần nội dung phần thiết kế để trình bày các câu hỏi các câu hỏi được chia thành mấy
nhóm?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Những thông tin về thời gian, địa điểm tiến hành, họ tên người thực hiện,...được đưa ra trong
phần nào của bảng câu hỏi?
A. Phần mở đầu
B. Phần nội dung
C. Phần quả ly
D. Lời cảm ơn
Chất lượng in ấn và hình thức trình bày câu hỏi sẽ làm gia tăng tỷ lệ nào?
A. Số phiếu điều tra phản hồi
B. Số phiếu phát ra
C. Số phiếu được tổng hợp
D. Tất cả các phương án trên


28

29

30

31

32

33

34

35

36


37

Một câu hỏi tưởng như khá phức tạp có thể được đơn giản hóa nếu chúng ta chú trọng đến
nguyên tắc nào?
A. Đơn giản và ngắn gọn
B. Tiết kiệm có chủ đích
C. Ý tưởng rõ ràng
D. Tất cả các nguyên tắc trên
Với những bảng câu hỏi dài nhằm thu thập lượng thông tin lớn thì vấn đề nào cần phải được cân
nhắc?
A. Hình thức trình bày
B. Nội dung trình bày
C. Chất lượng trình bày
D. Tất cả các phương án trên
Kiểm nghiệm thử và hoàn thiện lần cuối nhằm mục đích gì?
A. Hạn chế những sai lầm đáng tiếc
B. Để bảng câu hỏi hoàn thiện hơn
C. Để bảng câu hỏi đầy đủ hơn
D. Tất cả các phương án trên
Dạng câu hỏi mà phần để hỏi đã được thiết kế sẵn còn phần trả lời thì vẫn còn bỏ ngỏ là loại câu
hỏi nào?
A. Câu hỏi đóng
B. Câu hỏi mở
C. Câu hỏi cá nhân
D. Câu hỏi riêng
Người ta trả lời hoàn toàn tự do, trình bày y kiến của mình tùy theo phạm vi mà người phỏng vấn
dành cho là loại câu hỏi nào?
A. Câu hỏi tự do trả lời
B. Câu hỏi thăm dò

C. Câu hỏi thuộc dạng “kỹ thuật hiện hình”
D. Câu hỏi phân đôi
Sau khi đã dùng một mẫu câu hỏi mở để tìm hiểu một chủ đề nào đó, người phỏng vấn có thể bắt
đầu tiến hành những câu hỏi nào để đưa vấn đề đi xa hơn?
A. Câu hỏi tự do trả lời
B. Câu hỏi thăm dò
C. Câu hỏi thuộc dạng “kỹ thuật hiện hình”
D. Câu hỏi phân đôi
Loại câu hỏi bao gồm cả hai phần: phần câu hỏi và phần câu trả lời đều được thiết kế sẵn là loại
câu hỏi nào?
A. Câu hỏi đóng
B. Câu hỏi mở
C. Câu hỏi cá nhân
D. Câu hỏi riêng
Dạng câu hỏi mà chỉ cho phép hai khả năng trả lời “có” hoặc “không”; “đồng y” hoặc “không đồng
y”.. là loại câu hỏi nào?
A. Câu hỏi phân đôi
B. Câu hỏi có nhiều sự lựa chọn
C. Câu hỏi xếp hạng thứ tự
D. Câu hỏi bậc thang
Người ta liệt kê một số câu trả lời và cho biết chủ đề để chọn ra câu trả lời thích hợp nhất trong
dạng câu hỏi nào?
A. Câu hỏi phân đôi
B. Câu hỏi có nhiều sự lựa chọn
C. Câu hỏi xếp hạng thứ tự
D. Câu hỏi bậc thang
Người ta sắp xếp thứ tự tương đối trong các đề mục được liệt kê ở dạng câu hỏi nào?


38


39

40

1

2

3

4

5

6

7

A. Câu hỏi phân đôi
B. Câu hỏi có nhiều sự lựa chọn
C. Câu hỏi xếp hạng thứ tự
D. Câu hỏi bậc thang
Dạng câu hỏi nào mà người trả lời được cung cấp một loạt các lựa chọn diễn tả kiến của họ?
A. Câu hỏi phân đôi
B. Câu hỏi có nhiều sự lựa chọn
C. Câu hỏi xếp hạng thứ tự
D. Câu hỏi bậc thang
“Điều quan trọng số 1” trong quá trình soạn thảo bảng câu hỏi là gì?
A. Tránh sự phức tạp, cần sử dụng ngôn ngữ giao tiếp hội thoại thông thường và đơn giản

B. Tránh đưa ra các câu hỏi mang tính áp đặt và có ẩn y
C. Tránh những câu hỏi mơ hồ và tối nghĩa.
D. Tránh những câu hỏi đa nghĩa.
Đưa ra những câu hỏi mang tính áp đặt là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến điều gì?
A. Kết quả điều tra không mang tính khách quan
B. Kết quả điều tra không mang tính chủ quan
C. Kết quả điều tra ấn tượng
D. Kết quả điều tra phong phú
Quá trình sử dụng một số lượng nhỏ các phần tử hoặc các phần của một tổng thể để rút ra những
kết luận về toàn bộ tổng thể được gọi là gì?
I. Quá trình chọn mẫu
J. Quá trình nghiên cứu
K. Quá trình thống kê
L. Quá trình lựa chọn
.....là bất kỳ một nhóm hoàn chỉnh nào mà nó chia sẻ một số đặc điểm chung.
A. Một tổng thể
B. Mẫu
C. Một phần tử
D. Tập hợp
Tập hợp con hoặc một số phần tử của một tổng thể được gọi là gì?
A. Một tổng thể
B. Mẫu
C. Một phần tử
D. Tập hợp
Một đơn vị trong đó thông tin về nó được thu thập và làm cơ sở cho việc phân tích được gọi là gì?
A. Một tổng thể
B. Mẫu
C. Một phần tử
D. Tập hợp
Tại sao phải tiến hành chọn mẫu trong nghiên cứu?

A. Vì không thể tiến hành điều tra tất cả các phần tử của tổng thể
B. Vì việc điều tra rất phức tạp
C. Vì quá tốn kém về thời gian
D. Vì quá tốn kém về tiền của.
Thời gian và........ dành cho một cuộc nghiên cứu marketing thường bị hạn chế.
A. Con người
B. Thiết bị
C. Ngân sách
D. Địa điểm
Cách thức giúp cho người nghiên cứu tránh được việc phải phá bỏ hoặc tiêu dùng hoàn toàn các
sản phẩm đó là kiểm tra và đánh giá trên........?
A. Mẫu đại diện


10

11

12

13

14

15

16

17


18

19

B. Mẫu ngẫu nhiên
C. Mẫu tổng thể
D. Mẫu dự kiến
Khi việc chọn mẫu được thực hiện, mẫu được lập phải đáp ứng được mấy yêu cầu cơ bản?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ba mục tiêu cơ bản của việc chọn mẫu đó là?
A. Độ chính xác, phù hợp với điều kiện tài chính và phù hợp về thời gian.
B. Độ chính xác, phù hợp với điều kiện đất đai và phù hợp về thời gian.
C. Độ chính xác, phù hợp với điều kiện trang thiết bị và phù hợp về thời gian.
D. Độ chính xác, phù hợp với điều kiện nguồn lực và phù hợp về thời gian.
Các điều kiện ràng buộc về các yếu tố nào dành cho cuộc nghiên cứu không cho phép lập các mẫu
lớn?
A. lTài chính và nhân lực
B. Nhà xưởng và nhân công
C. Đất đai và công nghệ
D. Tất cả các phương án trên
Những sai số do những mẫu khi được lập không đại diện cho tổng thể, nghĩa là có sự khác biệt
giữa trị số mẫu và trị số thật của tổng thể được gọi là gì?
A. Sai số
B. Sai số chọn mẫu
C. Sai số thống kê
D. Sai số ước tính
Những sai số liên quan đến những yếu tố làm sai lệch giá trị của mẫu so với giá trị của tổng thể bất

kể quy mô mẫu được thiết lập như thế nào được gọi là gì?
A. Sai số
B. Sai số chọn mẫu
C. Sai số thống kê
D. Sai số ngoài chọn mẫu
Sai số phổ biến trong sai số ngoài chọn mẫu bao gồm?
A. Sai số do các phần tử đại diện không hưởng ứng cuộc điều tra
B. Sai số trong thu thập và đánh giá dữ liệu
C. Sai số liên quan đến các phần tử đại diện
D. Tất cả các phương án trên
Quy trình chọn mẫu được chia làm mấy bước cơ bản?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 5
Công việc khởi đầu của quá trình chọn mẫu và phải dựa trên những căn cứ nhất định như vấn đề
nghiên cứu, loại thông tin cần thu thập, mục tiêu và đối tượng nghiên cứu được gọi là gì?
A. Xác định tổng thể mục tiêu
B. Chọn lựa khung lấy mẫu
C. Chọn lựa phương pháp lấy mẫu
D. Xác định kích thước mẫu
Danh sách các thành phần chung hay các đơn vị riêng lẻ thuộc về tổng thể đã được xác định được
gọi là gì?
A. Mẫu
B. Tổng thể
C. Khung lấy mẫu
D. Tập hợp
Tổng thể mục tiêu và lựa chọn khung lấy mẫu có mối liên hệ như thế nào với nhau?



20

21

22

23

24

25

26

27

28

A. Đối lập
B. Độc lập
C. Chặt chẽ
D. Song hành
Tập hợp những phương pháp cụ thể theo đó mỗi phần tử mẫu đều có cơ hội được lựa chọn và trở
thành một thành viên của mẫu được gọi là phương pháp chọn mẫu nào?
A. Chọn mẫu phi xác suất
B. Chọn mẫu ngẫu nhiên
C. Chọn mẫu tổng hợp
D. Chọn mẫu tổng thể
Trong phương pháp chọn mẫu nào tập hợp kỹ thuật lấy mẫu trong đó các phần tử mẫu được lựa
chọn với xác suất không giống nhau và chưa được xác định?

A. Chọn mẫu phi xác suất
B. Chọn mẫu ngẫu nhiên
C. Chọn mẫu tổng hợp
D. Chọn mẫu tổng thể
Cùng với phương pháp chọn mẫu công việc cụ thể nào có y nghĩa quan trọng đối với việc đảm bảo
mức độ tin cậy cần thiết của các kết quả nghiên cứu?
A. Xác định kích thước mẫu
B. Lựa chọn kích thước mẫu
C. Thu hẹp khoảng cách mẫu
D. Xác định khoảng cách mẫu
Dựa trên những phương pháp lập mẫu đã được xác định, các nhà nghiên cứu phải lựa chọn cái gì
ở mẫu?
A. Tập hợp
B. Phần tử
C. Tập con
D. Mẫu
Hoạt động kiểm tra, giám sát việc lựa chọn các phần tử cụ thể có y nghĩa như thế nào với việc
chọn mẫu?
A. Xác định mẫu dễ dàng hơn
B. Mẫu được lựa chọn chính xác hơn
C. Giảm bớt các sai lệch trong mẫu
D. Tất cả các phương án trên.
Những mẫu được lựa chọn theo một thủ tục theo đó mỗi phần tử của tổng thể có một cơ hội như
nhau để trở thành một thành viên của mẫu là loại chọn mẫu nào?
A. Chọn mẫu hệ thống
B. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
C. Lấy mẫu phân tầng
D. Chọn mẫu cả khối
Trong trường hợp chọn mẫu ngẫu nhiên, tính ngẫu nhiên của mẫu sẽ bị vi phạm nếu danh sách
tổng thể được thiết kế như thế nào?

A. Có những đặc tính theo chu kỳ
B. Có sự sắp xếp chủ quan
C. Có sự sắp xếp khách quan
D. Tất cả các phương án trên
Trong phương pháp lẫy mẫu nào một mẫu ngẫu nhiên lập dựa trên những nhóm nhỏ phản ánh
những đặc điểm của tổng thể?
A. Chọn mẫu hệ thống
B. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
C. Lấy mẫu phân tầng
D. Chọn mẫu cả khối
Phương pháp lấy mẫu nào nằm trong phương pháp chọn mẫu phi xác suất?
A. Lấy mẫu tiện lợi


29

30

31

32

33

B. Lấy mẫu chia phần
C. Lấy mẫu đánh giá
D. Tất cả các phương án trên
Trong cách thức lập mẫu nào các thành viên mẫu được chọn một cách tiện lợi và kinh tế?
A. Lấy mẫu tiện lợi
B. Lấy mẫu chia phần

C. Lấy mẫu đánh giá
D. Lấy mẫu ném tuyết
Kỹ thuật chọn mẫu nào chỉ ra các thành viên mẫu được chọn lựa dựa trên những đánh giá của
người lập mẫu căn cứ vào một số đặc điểm nhất định?
A. Lấy mẫu tiện lợi
B. Lấy mẫu chia phần
C. Lấy mẫu đánh giá
D. Lấy mẫu ném tuyết
Việc chọn mẫu đảm bảo rằng các nhóm nhỏ khác nhau trong một tổng thể sẽ được đại diện trên
những đặc điểm thích hợp để gia tăng độ chính xác của mẫu là kỹ thuật chọn mẫu nào?
A. Lấy mẫu tiện lợi
B. Lấy mẫu chia phần
C. Lấy mẫu đánh giá
D. Lấy mẫu ném tuyết
Mẫu được lựa chọn dựa trên kỹ thuật bắt đầu từ số lượng hạn chế các phần tử được chọn là kỹ
thuật chọn mẫu nào?
A. Lấy mẫu tiện lợi
B. Lấy mẫu chia phần
C. Lấy mẫu đánh giá
D. Lấy mẫu ném tuyết
Kích thước mẫu được xác định trên thực tế là sự cân nhắc trên các phương diện nào?
A. Tính khoa học và tính kinh tế
B. Tính kinh tế và chi phí thời gian
C. Nguồn nhân lực và chi phí thời gian
D. Tất cả các phương diện trên



×