Tải bản đầy đủ (.pptx) (44 trang)

chủ đề 6 kí sinh trùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.18 MB, 44 trang )

KÝ SINH TRÙNG
Chủ đề 6


I. ĐỊNH NGHĨA

 Ký sinh trùng là những sinh vật ký sinh hay sống nhờ vào sinh vật khác đang
sống; chiếm các chất của sinh vật đó để sống, phát triển và sinh sản.


1. Đơn bào
 Đơn bào ký sinh (Protozoa) là những động vật mà cơ thể chỉ là một tế bào



với tất cả các cấu trúc, chức năng của một cơ thể sống.
Phân loại: dựa vào cơ quan vận động và phương thức vân động chia làm 4
lớp


ĐƠN BÀO

CHÂN GiẢ

TRÙNG ROI

TRÙNG LÔNG

TRÙNG BÀO
TỬ



NHÂN

MÀNG TẾ BÀO

CẤU TẠO

BÀO TƯƠNG


LỚP CHÂN GiẢ - RHIZOPODA






Sống kí sinh và hội sinh
Thân là một tế bào màng rất mỏng – Bào tương 2 lớp
Chuyển động bằng chân giả
Có 1 hoặc nhiều nhân
Phần lớn có hình thành bào nang để tự vệ và sinh sản




Thể hoạt động

AMÍP LỊ - ENTAMOEBA HISTOLYTICA


- Thể hoạt động nhỏ( không gây bệnh) :No hồng cầu, hoạt động yếu, gặp ở phân lỏng lát hoặc
khi, uống thuốc nhuận tràng
-Thể hoạt động lớn ( gây bệnh ) : Yes hồng cầu, hoạt động mạnh, chân giả phóng nhanh, chỉ
gặp trong phân bệnh nhân Lị cấp tính, phân có nhầy máu. Nguy hiểm!
Thể trung gian
-Thể tiền kén : 2 lớp bào tương, 1 nhân, gặp ở, phân nhão, lỏng
-Thể kén : 2 -4 nhân , gặp ở phân đóng khuôn, rắn
-Thể suất kén: 4 nhân , trong lòng ruột và không hoạt động



LỚP TRÙNG ROI - FLAGELLATA





Có 1 or nhiều roi chuyển động
1 or nhiều nhân, trong nhân có hạch nhân
Sinh sản vô giới, phân chia theo chiều dọc của thân
Có loại có kén


TRÙNG ROI ÂM ĐẠO – TRICHOMONAS VAGINALIS







Chỉ thấy thể hoạt động không có thể kén
4 roi trước , 1 roi sau (tạo thành màng vây)
Có 1 trục từ trước ra sau
Gần đuôi có nhiều hạt nhiễm sắc


+ Trứng phân tiết 1 màng cứng để tự bảo vệ và chống lại tác nhân xung quanh.



Xen kẽ: time đầu SSVT  tăng số lượng; time sau SSHT tăng độc lực.

Nơi ký sinh: trong TB ký chủ
 Trong máu: tiên mao trùng, lê dạng trùng
 Trong TB niêm mạc ruột non: cấu trùng, nhục bào tử trùng.
 Trong TB cơ quan sinh dục:roi trùng(bệnh xảy thai do roi trùng)


TRÙNG ROI THÌA – LAMBLIA INTESTINALIS


TRÙNG LÔNG - CILIATA


BÀO TỬ TRÙNG - SPOROZOA






Sống trong dịch và mô của động vật
Thể hoạt động không có cơ uqan chuyển động
Có thể cùng một chủ hoặc khác chủ
Sinh sản bằng bào tử


KÍ SINH TRÙNG SỐT RÉT - PLASMODIUM


Trophozoite
- Trophozoite non( thể nhẫn) : xâm nhập vào hồng cầu, nhân màu đỏ, bào tương màu
xanh, như vòng nhẫn, không có hạt sắc tố
- Trophozoite phát triển ( thể amip) : có 2 sắc tố, có chân giả, dựa vào hình thù chân giả
dài hay ngắn để phân loại KSTSR
- Trophozoite già (dinh dưỡng già) : không còn không bào , sắc tố tụ lại thành đám,
nhân to ra để phân chia


SCHIZONTE (Thể phân chia)
- SCHIZONTE non : nhân chia nhiều mảnh, nguyên sinh chất chưa phân chia
- SCHIZONTE già : nguyên sinh chất đã phân chia


GAMETOCYTE (giao bào) : gồm có màu đỏ, hạt săc tố
màu đen, nguyên sinh chất màu xanh nhạt


2. Ký sinh trùng đa bào (matazoaire)





Giun sán
Giun tròn: Giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim…
Sán lá

+ Lưỡng giới: Sán lá gan, sán lá phổi
+ Đơn giới: Sán máng – sán máu, sán dây


Ký sinh trùng đa bào (matazoaire)

Là những động vật có nhiều tế bào, các tế bào đảm nhiệm
một vài chức năng nhất định


I. Sán lá phổi

1. Trứng Paragonimus spp
trong tiêu bản soi tươi
không nhuộm


2. Trứng của Paragonimus spp ở mô


3. Trứng sán lá phổi Paragonimus kellicot


4. Trứng sán lá ruột


 .




Fasciolopsis buski



Trứng sán lá ruột ở tiêu bản soi tươi chưa nhuộm

Trứng sán lá ruột Fasciolopsis buski thường có
hình bầu dục, có nắp, kích thước 130-150 µm x
60-90 µm


5. Sán lá ruột trưởng thành



Sán lá ruột trưởng thành dài 20-70mm có hấp
khẩu miệng và hấp khẩu bụng ít phát triển.



Vật chủ trung gian của sán lá ruột là ốc sên



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×