Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Xây dựng hệ thống quản lý mối quan hệ khách hàng CRM tại công ty cổ phần thép hàn việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.4 KB, 96 trang )

Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trường với môi trường cạnh tranh như hiện nay,
khi khách hàng là điều kiện tiên quyết để mọi doanh nghiệp có thể tồn
tại và phát triển. Hay nói một cách khác chìa khoá của sự thành công
trong cạnh tranh là duy trì và phát triển khách hàng thông qua việc đáp
ứng liên tục nhu cầu của họ một cách tốt nhất. Chính vì vậy các doanh
nghiệp đều nhận thức được rằng chiếm được lòng tin khách hàng phải
là yếu tố quan trọng trong chiến lược của doanh nghiệp.
Trước sự biến đổi không ngừng của thị trường, đòi hỏi các doanh
nghiệp phải năng động và nhạy bén trong việc ngiên cứu thị trường và
tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh. Để có thể thực hiện tốt hoạt
động đó thì việc xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý mối quan hệ
khách hàng- CRM trở nên vô cùng quan trọng đối với mỗi công ty dù
hoạt động ở lĩnh vực sản xuất hay dịch vụ. Bởi
CRM- quản lý mối quan hệ khách hàng là quá trình tìm kiếm, chọn lọc,
xây dựng, phát triển mối quan hệ lâu dài với khách hàng nhằm nắm bắt
nhanh nhất những nhu cầu của họ và thoả mãn những nhu cầu đó.
Qua thời gian bốn tháng thực tập tại Công ty Cổ phần thép Hàn
Việt em nhận thấy đây là một công ty sản xuất lấy chất lượng sản phẩm
và nhu cầu của khách hàng làm định hướng, luôn chú trọng đáp ứng tốt
nhất các yêu cầu của khách hàng. Công ty luôn tìm hiểu, khai thác
công nghệ kỹ thuật tiên tiến, nâng cao nhu cầu của thị trường đa dạng
trong cả nước để trở thành một cơ sở có uy tín trong sản xuất các loại


thép cán định hình thông dụng, có chất lượng. Tuy nhiên em nhận thấy
công ty còn một số hạn chế về việc tìm kiếm thu thập thông tin về
khách hàng và quản lý lưu trữ thông tin cũng như vấn đề quản lý mối
quan hệ khách hàng. Vì vậy, để đạt được những mục tiêu như trên công
ty cần phải có giải pháp để tối ưu hoá các quy trình.
Xuất phát từ sự cần thiết đó, em quyết định lựa chọn vấn đề về:


“Xây dựng hệ thống quản lý mối quan hệ khách hàng-CRM tại công
ty Cổ phần thép Hàn Việt” làm đề tài nghiên cứu cho mình. Với hi
vọng đây sẽ là một giải pháp hiệu quả để giúp công ty nâng cao hệ
thống quản lý mối quan hệ khách hàng.
Kết cấu chuyên đề gồm ba phần.
Phần I: Giới thiệu tổng quan về công ty Cổ phần thép Hàn Việt
Phần II: Sự cần thiết xây dựng hệ thống CRM tại công ty Cổ
phần thép Hàn Việt.
Phần III: Xây dựng hệ thống CRM tại công ty Cổ phần thép Hàn
Việt.


Phần một: Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần thép
Hàn Việt
I. Những thông tin chung
Công ty Cổ phần thép Hàn Việt thuộc hình thức Công ty Cổ
phần, hoạt động theo luật doanh nghiệp Nhà nước và các qui định hiện
hành khác của nước CHXHCN Việt Nam. Công ty được thành lập vào
ngày 22/05/2000. Công ty hoạt động theo giấy phép kinh doanh số
0103000057 trong các lĩnh vực sản xuất thép cán nóng và vật liệu xây
dựng, gia công kết cấu thép và các mặt hàng cơ khí, buôn bán hàng
kim khí thiết bị công nghiệp, dịch vụ giao nhận hàng hoá, cho thuê tài
sản. Nhà máy cán thép Ngọc Hồi là một trong các đơn vị của công ty.
Nhà máy cán thép Ngọc Hồi có diện tích khoảng 7000m2, nằm
trong cùng địa điểm với khối văn phòng của Công ty tại Km14, quốc lộ
1A, thị xã Ngọc Hồi, Thanh Trì, Hà Nội.
Tên giao dịch: HVS company,
Điện thoại:

04.6861237/Fax: 04.6862106


E-mail:



Nhà máy được xây dựng từ tháng 11/2000 và đến tháng 10/2001
chính thức đi vào hoạt động.Với đây chuyền cán đồng bộ có trình độ tự
động hoá cao được lắp đặt từ các trang thiết bị của Hàn Quốc theo thiết
kế đạt công suất 30.000 tấn/năm. Nhà máy cán thép Ngọc Hồi của
Công ty hiện đang sản xuất và cung cấp các loại thép hình cán nóng


góc cạnh đều hoặc cạnh không đều (thép chữ V kính thước cạnh từ
80mm-120mm, thép hình chữ L kích thước cạnh từ 63mm-120mm,
thép chữ I kích thước cạnh từ 100-120mm). Các loại thép của Công ty
đều được sản xuất từ các loại phôi cán nóng có yêu cầu kỹ thuật, đáp
ứng các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế. Vì vậy, ngoài việc đáp ứng các
thông số kích thước cơ bản, đáp ứng các yêu cầu về định dạng riêng
biệt của từng đơn đặt hàng. Sản phẩm của công ty cũng luôn đáp ứng
các chỉ tiêu về thành phần hoá học và cơ tính.
Là một Công ty Cổ phần, ngoài Hội Đồng Quản Trị và Ban kiểm
soát Công ty đã xây dựng hệ thống các phòng chức năng, đảm nhận các
nhiệm vụ chuyên môn, hỗ trợ công tác điều hành hoạt động sản xuất
của các nhà máy trong Công ty nói riêng.
Công ty có đội ngũ trên 200 cán bộ công nhân viên được tuyển
chọn kỹ lưỡng, đào tạo đầy đủ, hiểu biết về công nghệ, trang thiết bị.
Có đội ngũ công nhân kỹ thụât lành nghề, cùng làm việc theo nguyên
tắc của một Công ty Cổ phần, cùng chia sẻ trách nhiệm và quyền lợi.
Do vậy dù mới đi vào hoạt động, sản lượng thép cán của Công ty đã
đạt một cách ổn định từ 70-75% công suất thiết kế.

Luôn chú trọng chất lượng sản phẩm lấy yêu cầu của thi trường
và khách hàng làm định hướng, Công ty không chỉ quan tâm về mặt
công nghệ và kỹ thuật mà còn chú trọng cả về công tác tiếp thị, chăm
sóc khách hàng . Mọi yêu cầu của khách hàng về chủng loại, mẫu mã,
số lượng, hình thức đóng bó, phương tiện vận chuyển, địa điểm, thời


gian giao nhận hàng cũng như giá cả và phương thức thanh toán đều
được Công ty xem xét, vận dụng một cách linh hoạt để thoả mãn nhu
cầu của khách hàng.
Với mục đích phát triển ổn định lâu dài phấn đấu trở thành một
đơn vị sản xuất có uy tín về các loại sản phẩm thép cán định hình, công
ty Cổ phần thép Hàn Việt luôn tìm hiểu và khai thác các giải pháp kỹ
thuật công nghệ tiên tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hoá
về mặt hàng, giảm giá thành sản xuất, luôn tìm hiểu và đáp ứng tốt nhất
các nhu cầu của khách hàng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị
trường trong nước và nếu có thể sẽ tiến tới khả năng xuất khẩu.

II.

Cơ cấu tổ chức quản lý.
Để hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì Công ty cần
phải có bộ máy quản lý phù hợp với điều kiện sản xuất của Công ty.
Công ty Cổ phần thép Hàn Việt là một đơn vị sản xuất kinh doanh theo
chế độ hạch toán độc lập lấy thu
chi và đảm bảo có lãi. Do vậy, để
BANbù
KSHĐQT
đáp ứng với đặc điểm hiện tại Công ty đã xây dựng bộ máy như sau:
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản

Giámlý
đốc công ty

P Kế hoạch
VT

P kỹ thuật

QĐốc PX TP

Tổ TP I
Tổ TP II
Tổ TP III

GĐ nhà máy

QĐốc PX cán

Tổ cán I
Tổ cán II
Tổ cán III

P tổ chức lao
động

QĐốc PX tạo
phôi
Tổ cắt phôi I
Tổ cắt phôi II
Tổ cắt phôi III


P kế toán

P bảo vệ y tế

QĐốc PX cơ điện

Tổ cơ, điện, cơ khí,
lđ phổ thông


Thông tin chỉ đạo và báo cáo
Thông tin nội bộ
Bộ máy của Công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến, đứng đầu
là Hội Đồng Quản Trị (HĐQT). HĐQT có nhiệm vụ quyết định chiến
lược phát triển của Công ty, kiến nghị các loại cổ phần và tổng số cổ
phần được quyền chào bán từng loại, quyết định huy động vốn theo các
hình thức khác nhau, quyết định phản ánh đầu tư, giải pháp phát triển
thị trường, tiếp thị và công nghệ, thông qua các hoạt động mua bán,
cho vay và hoạt động khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá
trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của Công ty. Có quyền bổ nhiệm,
cách chức giám đốc và cán bộ quản lý quan trọng khác trong Công ty,
quyết định mức lương và lợi ích khác của các bộ quản lý đó.
Trách nhiệm quyền hạn trong hệ thống quản lý chất lượng của
công ty.


1. Giám đốc công ty: là người đại diện theo pháp luật của Công ty
được bổ nhiệm bởi HĐQT. Là người đứng đầu ban giám đốc, Giám
đốc Công ty điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách

nhiệm trước HĐQT về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
Giám đốc Công ty có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các
chức danh quản lý trong công ty. Quyết định lương và phụ cấp (nếu có)
đối với người lao động trong Công ty, kể cá cán bộ quản lý thuộc thẩm
quyền bổ nhiệm của giám đốc. Ngoài ra Giám đốc Công ty còn phải
chịu trách nhiệm về hành vi pháp nhân cũng như kết quả kinh doanh
của Công ty.Về lĩnh vực quản lý chất lượng giám đốc công ty có trách
nhiệm và quyền hạn sau:
- Ngiên cứu,công bố và tạo mọi điều kiện để chính sách,các mục
tiêu chất lượng được thông hiểu, được thực hiện.
- Phê duyệt sổ tay chất lượng. Chỉ định bằng văn bản phó giám
đốc kỹ thuật đại diện cho mình (QMR) trong lĩnh vực quản lý chất
lượng
- Cam kết và huy động mọi nguồn lực cần thiết để phát triển sản
xuất và duy trì thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO

9001-2000.
- Phân công trách nhiệm cho QMR, các trưởng phòng, lãnh đạo

phân xưởng. Thực hiện khen thưởng, kỷ luật trong lĩnh vực liên quan
đến điều hành và hoạt động của hệ thống chất lượng.


- Điều hành các cuộc họp xem xét của lãnh đạo về hệ thống chất
lượng.
2. Phó Giám đốc kỹ thuật (QMR).
- Chỉ đạo hoạt động quản lý chất lượng thập các thông tin về xây
dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, tình trạng chất lượng của
bản thân các sản phẩm đề ra các quyết định, các giải pháp về các vấn

đề chất lượng.
- Xem xét, phê duyệt và kiểm soát kế hoạch của các đơn vị để
thực hiện các mục tiêu chất lượng của công ty. Báo cáo giám đốc về
tình trạng chất lượng sản phẩm và tình trạng xây dựng áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng.
- Lập và kiểm soát các chương trình đánh giá nội bộ
- Phê duyệt các tài liệu thuộc hệ thống quản lý chất lượng.
- Kiểm soát các hoạt động kỹ thuật liên quan công nghệ, thiết bị,
thông số kỹ thuật trong quá trình sản xuất.
- Nêu các nội dung cần thiết phải đào tạo liên quan việc xây dựng
và áp dụng hệ thống chất lượng. Đầu mối liên hệ với các đơn vị, tổ
chức bên ngoài về các vấn đề liên quan hệ thống chất lượng,công tác
cứng nhận.
3. Phó Giám đốc kinh doanh: phụ trách công tác kinh doanh và
tiêu thụ sản phẩm.
4. Ban kiểm soát: Kiểm soát toàn bộ các hoạt động hang ngày của
công ty(về sản xuất, kinh doanh, thu chi tài chính…) nhằm đảm bảo sự


ổn định và phát triển của công ty, đảm bảo quyền lợi cho các cổ đông
và các cán bộ công nhân viên trong công ty.
5. Ban chất lượng (QA):
- Kiểm soát toàn bộ tài liệu, hồ sơ liên quan hoạt động và cấu trúc
hệ thống chất lượng trong công ty.
- Lập trình duyệt, triển khai kế hoạch mục tiêu chất lượng của
công ty và theo dõi kế hoạch của các đơn vị thực hiện mục tiêu chất
lượng của công ty.
- Chuẩn bị nội dung cho các cuộc họp của lãnh đạo về chất lượng.
- Quản lý các cuộc đánh giá nội bộ, theo dõi tiến độ kết quả các
hành động khắc phục sau đánh giá.

- Thu thập phân tích dữ liệu kiểm tra, thử nghiệm, các dữ liệu về
các sự cố trong sản xuất, sự cố thiết bị, v.v. để phân tích đề ra biện
pháp khắc phục, phòng ngừa.
- Giám sát, cộng tác với các phòng chức năng của công ty với các
phân xưởng trong hoạt động khắc phục phòng ngừa cải tiến chất lượng,
xử lý khiếu nại tại các đơn vị.
6. Giám đốc nhà máy:
- Sắp xếp lao động, vật tư, thiết bị, để tổ chức sản xuất phù hợp
với kế hoạch sản xuất và các yêu cầu của các quá trình.
- Giám sát mọi diễn biến, sự cố trang thiết bị, tai nạn và tổ chức
xử lý, khắc phục phòng ngừa, thực hiện công tác điều độ để đảm bảo
tiến độ và hiệu quả của việc sản xuất.


- Giám sát việc nhập, xuất, bảo quản vật tư, thành phẩm.
7. Phòng kế hoạch vật tư kinh doanh
- Lập và kiểm soát kế hoạch sản xuất hàng năm, kế hoạch sản
xuất tháng và kế hoạch sản xuất điều chỉnh hàng ngày.
- Đầu mối trong việc tiếp nhận các nhu cầu khách hàng. Lập và
đôn đốc, kiểm soát việc thực hiện các hợp đồng bán hàng.
- Đảm bảo tiến độ giao hàng theo các hợp đồng đã ký.
- Mở rộng thị trường, mạng lưới khách hàng, nhanh chóng thu
hồi công nợ, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Kiểm soát danh sách và tạo lập quan hệ khách hàng, mở rộng
thị trường. Tiếp nhận các yêu cầu khiếu nại của khách hàng , phối hợp
với các phòng, phân xưởng để đáp ứng thoả đáng các yêu cầu đó.
- Lập kế hoạch và kiểm soát tình trạng chất lượng các lô hàng của
mọi nhà cung ứng đã có quan hệ với công ty.
- Cân đối nhập xuất thành phẩm, đảm bảo tình trạng kho, và việc
kiểm kê hàng hoá, vật tư tồn kho theo định kỳ.

8. Phòng tổ chức lao động.
- Tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng,đào tạo,ký và kiểm soát
các hợp đồng lao động nhằm đáp ứng các nhu cầu về nhân lực và trình
độ nghề nghiệp, bậc thợ của các đơn vị trong công ty.
- Quản lý nhân sự. Đầu mối tổ chức các khoá đào tạo nội bộ,
quản lý hồ sơ đào tạo. Quản lý các vấn đề liên quan định mức lao
động , tiền lương


- Thực hiện các công việc liên quan quản lý văn phòng đnáh máy,
in ấn, cấp phát các tài liệu nói chung và các tài liệu của hệ thống quản
lý chất lượng nói riêng.
- Lập và thực hiện kế hoạch cải tạo cơ sở vật chất, trang thiết bị
căn phòng, phục vụ tốt các hội nghị,đảm bảo vệ sinh, môi trường và
khuôn viên công ty.
9. Phòng kỹ thuật: gồm bộ phận kỹ thật phát triển và bộ phận
KCS. Có nhiệm vụ:
- Phụ trách việc thiết kế công nghệ, thiết kế và kiểm soát gia công
các trục cán. Kiểm soát việc lập và tuân thủ các quy trình công nghệ,
hướng dẫn công việc.
- Xây dựng định mức kỹ thuật cho các sản phẩm đã đi vào sản
xuất ổn định
- Quản lý, bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị sản xuất và đo
lường. Lập và kiểm soát kế hoạch bảo dưỡng trang thiết bị sản xuất.
Theo dõi mọi diễn biến kỹ thuật,tổ chức việc xử lý khắc phục, phòng
ngừa sản phẩm không phù hợp,sự cố kỹ thuật và sự cố thiết bị.
- Chịu trách nhiệm tổ chức, chuẩn bị tài liệu, đào tạo nâng cao tay
nghề, đào tạo kỹ thuật, đào tạo an toàn lao động và an toàn thiết bị cho
công nhân.
10. Phòng bảo vệ - y tế.

- Bảo vệ tài sản trong khu vực công ty.


- Chăm sóc sức khoẻ người lao động các ca sản xuất. Kiểm tra và
đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm tránh và ngăn ngừa ngộ độc thức
ăn nước uống cho cán bộ công nhân viên chức.
11. Các phân xưởng.
Các phân xưởng có chức năng trực tiếp bảo dưỡng chăm lo hang
ngày đối với các thiết bị sản xuất và thông báo kịp thời tình trạng hư
hỏng của chúng để các bộ phận chức năng xử lý, đảm bảo các thiết bị
sẵn sang phục vụ sản xuất. Đồng thời kết hợp với phòng kỹ thuật
nghiên cứu, thực hiện các giải pháp công nghệ, đúc rút kinh nghiệm
không ngừng cải tiến chất lượng.
* Phân xưởng cắt phôi: chịu trách nhiệm bốc xếp, chuẩn bị phôi
liệu, cắt phôi theo đúng số lượng và chủng loại mà phòng kế hoạch vật
tư yêu cầu.
* Phân xưởng cán: thực hiện công đoạn cán đảm bảo chất lượng
sản phẩm và an toàn trang thiết bị, an toàn lao động; đảm bảo định
mức, giảm tiêu hao dầu, điện, phôi liệu.
* Phân xưởng hành phẩm/kho: Nắn cắt, kiểm tra phân loại trước
khi đóng bó; Tổ kho chịu trách nhiệm cân, ghi mã hiệu các bó sản
phẩm sau khi đã được cắt, nắn, nghiệm thu và nhập kho; Cân bốc xếp
hang hoá cho khách hang, thực hiện các công việc nhằm mục đích bán
hang của công ty.
* Phân xưởng sửa chữa cơ điện: Gia công cơ khí các trục cán.
Thực hiện các công việc bảo dưỡng, sửa chữa đột xuất cho tất cả các


loại thiết bị;Chủ động đề xuất các biện pháp phòng ngừa sự cố. Có kế
hoạch về vật tư phụ tùng dự phòng đảm bảo trang thiết bị có khả năng

làm việc tốt.
Qua đây ta thấy cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty rất
chặt chẽ, được chỉ đạo xuyên suốt từ cấp trên xuống cấp dưới. Việc sắp
xếp hình thành các phòng ban trong Công ty gọn nhẹ, hợp lý. Bộ máy
tổ chức của Công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng,
đứng đầu là Giám đốc. Cơ cấu bộ máy được chuyên môn hoá tới từng
phân xưởng, từng phòng ban, bộ phận.
III.Các đặc điểm kinh tế kỹ thuật có ảnh hưởng đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.
1. Đặc điểm về sản phẩm.
Công ty cổ phần thép Hàn Việt hoạt động kinh doanh trong các
lĩnh vực sản xuất thép cán nóng và vật liệu xây dựng, gia công kết cấu
thép và các mặt hang cơ khí, buôn bán hang kim khí thiết bị công
nghiệp, dịch vụ giao nhận hang hoá,chi thuê tài sản. Nhà máy cán thép
hình Ngọc Hồi kà một trong các đơn vị của công ty. Với đây chuyền
cán đồng bộ có trình độ tự động hoá cao được lắp đặt từ các trang thiết
bị của Hàn Quốc theo thiết kế đạt công suất 30.000 tấn/năm. Nhà máy
cán thép Ngọc Hồi của Công ty hiện đang sản xuất và cung cấp các loại
thép hình cán nóng góc cạnh đều hoặc cạnh không đều (thép chữ V
kính thước cạnh từ 80mm-120mm, thép hình chữ L kích thước cạnh từ
63mm-120mm, thép chữ I kích thước cạnh từ 100-120mm). Các loại


thép của Công ty đều được sản xuất từ các loại phôi cán nóng có yêu
cầu kỹ thuật, đáp ứng các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế. Vì vậy, ngoài
việc đáp ứng các thông số kích thước cơ bản, đáp ứng các yêu cầu về
định dạng riêng biệt của từng đơn đặt hàng. Sản phẩm của công ty
cũng luôn đáp ứng các chỉ tiêu về thành phần hoá học và cơ tính.
Luôn chú trọng chất lượng sản phẩm lấy yêu cầu của thi trường
và khách hàng làm định hướng, Công ty không chỉ quan tâm về

mặt công nghệ và kỹ thuật mà còn chú trọng cả về công tác tiếp
thị, chăm sóc khách hàng . Mọi yêu cầu của khách hàng về chủng
loại, mẫu mã, số lượng, hình thức đóng bó, phương tiện vận
chuyển, địa điểm, thời gian giao nhận hàng cũng như giá cả và
phương thức thanh toán đều được Công ty xem xét, vận dụng một
cách linh hoạt để thoả mãn nhu cầu của khách hàng.
2. Đặc điểm về lao động và quản lý lao động.
Bảng biểu báo cáo tổng hợp

Nhìn vào bảng tổng hợp báo cáo nhân sự tháng 02 năm 2007 ta
có thể thấy công ty có đội ngũ lao động rất trẻ ,độ tuổi từ 19-30 chiếm
tới 68,9%. Đây là một lợi thế của công ty. Với tỷ lệ nam :nữ là
81,6:18,4 phản ánh công việc của công ty đòi hỏi về thể lực, sức khoẻ,
sự bền bỉ, là rất cao vì vậy lực lượng nam giới rất lớn, đăc biệt trong
lao động phụ trợ và lao động trực tiếp chủ yếu là nam giới. Do đặc


điểm của công việc đòi hỏi lực lượng lao động phải có trình độ chuyên
môn tương đối cao nên công ty rất chú trọng công tác tuyển dụng, đào
tạo về nghề nghiệp. Đặc biệt do những đòi hỏi nghiêm ngặt về an toàn
trong thao tác vận hành của dây truyền cán thép, việc đào tạo về an
toàn lao động và kỷ luật công nghệ là yêu cầu bắt buộc đối với mọi cán
bộ công nhân khi mới được nhận vào làm việc. Công nhân làm việc tại
tổ cắt phôi, tổ lò, tổ gia công cơ khí, các phân xưởng cán v.v. nhất thiết
phải được đào tạo và có hiểu biết bắt buộc về quy trình công nghệ, các
bước thao tác và đặc biệt là các quy trình về an toàn. Chỉ những người
có bậc thợ thích ứng mới được giao cho làm hoặc đứng ở những vị trí
công việc xác định.
3. Đặc điểm nguyên vật liệu.
3.1 Các yêu cầu về chất lượng đối với vật tư và nguồn cung ứng.

Với công nghệ cán và lò nung hiện tại của công ty, các lô phôi
thép được mua phải là loại phôi có tiết diện vuông cạnh 100mm tới
140mm, góc vuông hoặc góc có bán kính lượn. Sai lệch cho phép giữa
các cạnh, sai lệch cho phép đường chéo phải nằm trong giới hạn cho
phép mà tiêu chuẩn kỹ thuật của loại phôi thép đó đã quy định. Thành
phôi không được có hiện tượng xoắn vằn theo trục dọc.
Lò phôi phải cùng mẻ nấu luyện, có thành phần hoá học như đã
công bố hoặc đã nêu trong phiếu kiểm tra chất lượng đi kèm. Các thanh
của một lô phải có chiều dài quy ước hoặc bội của chiều dài quy ước.


Lãnh đạo công ty hoặc phòng kế hoạch vật tư( trong trường hợp
được chỉ định) phải tìm hiểu các đối tác có khả năng cung ứng các loại
phôi để xem xét và ký hợp đồng mua nhất thiết phải nêu rõ những đặc
rính kỹ thuật chính yếu của phôi hoặc nêu rõ tên gọi mã hiệu tiêu chuẩn
của nó để làm cơ sở cho việc tiếp nhận bàn giao hoặc giải quyết tranh
chấp khi chỉ xảy ra những sự không phù hợp.
Dầu Fo được mua của công ty cung ứng dầu khu vực I. Những
thông số kỹ thuật của dầu đã được quy đinh theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN và mỗi đợt giao hang, công ty cung ứng dầu phải giao kèm một
phiếu kiểm tra chất lượng liên quan lô hang đó.
3.2 Bảo quản và cấp phát
Mỗi loại vật tư được quản lý tách biệt theo thẻ kho. Số lượng,
chủng loại của chúng phải được cập nhật, cân đối hang ngày theo
các phiếu nhập,
4. Công nghệ và máy móc thiết bị.
4.1 Quy trình công nghệ
Tại mỗi công đoạn trong sơ đồ quá trình sản xuất nêu dưới đây,
các yêu cầu đầu vào, đầu ra đều được các bộ phận liên quan xác định
rõ,có kế hoạch thực hiện, giám sát, kiểm tra xác nhận, khắc phục phòng

ngừa khi có sự không phù hợp xảy ra cũng như để cải tiến việc thực
hiện chúng.


Sơ đồ khối quy trình sản xuất, cung ứng các loại sản phẩm thép
cán định hình tại tại công ty
Nhu cầu thị trường
Công nghệ của Công ty

Dầu Fo

Thép phôi nguyên liệu

Thiết kế công nghệ Lỗ
định hình T/cán

Gia nhiệt tạo áp

Tính và pha cắt,
cân phôi

Gia công các lỗ định
hình trục cán

Đốt lò nung

Nạp phôi vào lò nung

Căn chỉnh các bộ trục
giàn cán


Kiểm soát
vận hành lò
Ra phôi – Cán giàn I

Cán giàn II và III

Chỉnh, cắt theo độ dài

Nắn thẳng - KCS

Đóng bó theo loại Cân –
Ghi mã hiệu
Nhập kho - Xuất

Tiếp nhận xử lý thông
tin khách hàng


4.1.1 Mô tả quy trình công nghệ.
• Phôi thép:
Nguyên liệu đầu vào,yêu cầu: - Quy cách: +100mm*100mm
+ 120mm*120mm
+ L≥1m
- Mác thẳng : CT3 ÷CT5
- Phôi không được cong vênh, vặn
xoắn.
- Rỗ xỉ không được cong vênh vặn
xoắn.
• Lò nung:

- Nhiệm vụ: Nung phôi thép. Đun
nhiệt độ phôi từ nhiệt độ môi trường
lên đến nhiệt độ cán 120oc ÷1250oc.
- Nhiên liệu cung cấp cho lò nung:
dầu Fo, than gầy 20 ÷40
- Lò nung liên tục công suất 8tấn/h.
• Cán thô:
Sau khi phôi đạt nhiệt độ yêu cầu 120oc ÷1250oc được đẩy ra khỏi
lò bằng máy tống phôi và đi vào máy cán thô. Phôi từ lò vào máy
cán đi bằng sàn con lăn. Máy cán thô cán 5 lần.


• Cán trung gian: Khi qua hết 5 lần ở máy cán thô thì phôi được
đưa sang máy cán trung gian bằng xích tải.Máy cán trung gian
cán phôi thép qua 3 lần.
• Cán tinh: Phôi qua máy trung gian, nhờ xích tải đưa phôi sang
máy cán tinh, sau khi qua 1 lần cán tạo ra sản phẩm có chiều
dài 13m÷19m.
• Cắt phân đoạn: Sản phẩm sau khi qua máy cán tinh. tuỳ chiều
dài khách hàng yêu cầu để cắt phân đoạn sản phẩm sao cho
hợp lý. Thông thường sản phẩm quy chuẩn: 6m, 9m.
• Sàn nguội: Làm nguội sản phẩm tự nhiên. Sản phẩm sau khi đã
cắt phân đoạn trên sàn cắt được con lăn dẫn về sàn nguội ở đây
sản phẩm được làm nguội tự nhiên.
• Nắn sản phẩm: Sản phẩm sau khi đã nguội đwwchj cẩu về bộ
phận nắn thẳng, qua máy nắn sản phẩm đạt yêu cầu, sau đó
phân loại và đóng bó.
• Nhập kho: sản phẩm đã được phân loại, đóng bó thì tiến hành
cân và nhập vào kho. Quy cách mỗi bó sản phẩm : KL ≤ 2400
kg.

Nhờ xác định rõ các đặc trưng liên quan đến chất lượng đầu ra
của mỗi công đoạn, bộ phận thực hiện từng công đoạn phải xác định
những đặc trưng nào là đặc chính tác động tới chất lượng tại công đoạn
đó. Đặc trưng nào có thể theo dõi đo lường định lượng và đặc trưng
được xác định bằng quan sát, kinh nghiệm nghề nghiệp( màu sắc thể


hiện nhiệt độ phôi ra lò,tình trạng ăn phôi của trục cán, dấu hiệu không
ổn định của sản phẩm sau từng khâu cán.v.v ). Những điều kiện nào
được giám sát qua việc tuân thủ đúng tuần tự đã quy định trong quy
trình vận hành tại công đoạn đó,v.v. Từ đó sẽ quy định phương thức,
dụng cụ dung để giám sát quá trình đó.
4.1.2 Hướng dẫn vận hành quy trình công nghệ.
Các hướng dẫn vận hành với từng loại trang thiết bị trong dây
chuyền công nghệ tại từng công đoạn đã nêu rõ trách nhiệm, cách giám
sát thực hiện cũng như việc kiểm soát tình trạng trang thiết bị máy móc
tình trạng chất lượng sản phẩm qua từng công đoạn và thành phẩm:
* Hướng dẫn đặc tính kỹ thuật và quy trình vận hành lò nung:
Quy trình vận hành lò nung được áp dụng cho bộ phận thao tác vận
hành lò nung, nhằm giúp cho công nhân vận hành thao tác lò nắm được
các đặc tính kỹ thuật của các thiết bị, các công việc phải làm theo trình
tự nhất định tránh gây những sự cố thiết bị khi vận hành, nâng cao sự
hoạt động tốt và tính an toàn cho người và thiết bị.
* Hướng dẫn quy trình an toàn bãi để phôi thép của nhà máy cán
thép ngọc hồi: Quy trình an toàn khu vực bãi phôi thép được áp dụng
cho toàn bộ CBCN làm việc trong khu vực bãi để phôi của nhà máy,
nhằm giúp cho toàn bộ công nhân nắm được các quy trình, quy phạm,
các quy định về an toàn để tránh được những tai nạn xảy ra trong quá
trình làm việc.



* Hướng dẫn quy trình vận hành trạm bơm tuần hoàn: Quy trình
vận hành trạm bơm tuần hoàn được áp dụng cho bộ phận vận hành
trạm bơm tuần hoàn, nhằm mục đích giúp cho công nhân vận hành nắm
vững được những đặc tính kỹ thuật của thiết bị, các chế độ làm việc
cũng như chế độ vận hành, thao tác, tạo được sự làm, việc ổn định cho
máy móc, thiết bị và đảm bảo sự an toàn cho công nhân thao tác.
* Hướng dẫn quy trình thao tác động cơ điện: Để công nhận vận
hành hiểu tính năng kỹ thuật và biết cách vận hành thao tác máy, để
đảm bảo an toàn độ bền tính ổn định của thiết bị, an toàn cho công
nhân thao tác vận hành.
* Hướng dẫn quy trình vận hành máy cắt phôi nguội: Để người
vận hành máy hiểu tính năng kỹ thuật và biết cách vận hành thao tác
máy để cắt ra phôi đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an toàn, độ bền tính
ổn định của thiết bị, an toàn cho công nhân thao tác vận hành.
* Hướng dẫn quy trình vận hành máy nén khí: Giúp công nhân
vận hành máy hiểu rõ được các tính năng kỹ thuật của máy, thiết bị,
thực hiện đúng các thao tác vận hành, đảm bảo tính an toàn cho máy
móc thiết bị và cho người thao tác.nhu cầu.
* Hướng dẫn quy trình vận hành máy cán thép: Quy trình vận
hành máy cán thép được áp dụng cho toàn bộ phân xưởng cán thép,
nhằm mục đích giúp cho công nhân kỹ thuật vận hành máy cán nắm
vững được các đặc tính kỹ thuật và quy trình quy phạm trong quá trình


vận hành máy cán,nâng cao tính an toàn cho máy và cho người thao
tác,tạo năng suất cao cho quá trình sản xuất.
* Hướng dẫn quy trình vân hành máy tống phôi: Để công nhân
vận hành thao tác nắm vững tính năng kỹ thuật và biết cách vận hành
máy, để làm việc đúng tính năng kỹ thuật, đảm bảo an toàn, độ bền,

tính ổn định của thiết bị, an toàn cho công nhân vận hành máy.
* Hướng dẫn quy trình vận hành sàn nguội: Để công nhân vận
hành hiểu tính năng kỹ thuật, thực hiện đúng các thao tác vận hành,
đảm bảo an toàn, độ bền, tính ổn định của thiết bị, an toàn lao động.
* Hướng dẫn quy trình vận hành máy nắn thẳng: Để công nhân
vận hành thao tác hiểu tính năng kỹ thuật đảm bảo an toàn, độ bền, tính
ổn định của thiết bị, an toàn cho công nhân thao tác vận hành.
* Hướng dẫn quy trình vận hành máy cưa thép thành phẩm
* Hướng dẫn quy trình vận hành máy cắt nguội thành phẩm
* Hướng dẫn quy trình vận hành xích tải gạt phôi
* Hướng dẫn quy trình vận hành an toàn thiết bị cầu trục
* Hướng dẫn quy trình an toàn khu vực máy cán nhà máy thép Ngọc
Hồi
* Hướng dẫn quy trình an toàn khu vực thành phẩm nhà máy cán
thép Ngọc Hồi.
* Hướng dẫn quy trình an toàn sử dụng hàn hơi
* Hướng dẫn quy trình an toàn sử dụng máy tiện
* Hướng dẫn quy trình an toàn sử dụng máy mài hai đá


* Hướng dẫn quy trình an toàn sử dụng máy khoan.
4.2 Cơ sở vật chất máy móc thiết bị
Căn cứ vào đặc điểm công nghệ, quy mô sản xuất nhà xưởng,
công ty đã chú trọng đáp ứng mọi nhu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết
bị cần thiết phục vụ cho việc sản xuất để không những đảm bảo và ổn
định chất lượng sản phẩm mà còn đảm bảo an toàn cho người và thiết
bị. Khu vực để phôi liệu, dây truyền công nghệ tự cắt, nạp phôi, ra phôi
cho đến việc bố trí các sàn cán, hệ thống bơm nước làm mát tại các
giàn trục cán, hệ thống cần cẩu vận chuyển phôi, bán thành phảm và
thành phẩm cũng như khu vực tập kết sản phẩm sau cán, nhập xuất

kho v.v. đã được thiết kế và bố trí thích ứng phù hợp với đặc điểm dây
truyền công nghệ và mặt bằng sản xuất của công ty.
Để đảm bảo việc sản xuất liên tục, ổn định và nâng cao hiệu quả,
công ty luôn chú trọng công tác quản lý trang thiết bị. Từng bộ phận
sản xuất phải có trách nhiệm cụ thể trong việc quản lý hàng ngày đối
với trang thiết bị thuộc trách nhiệm của mình. Hàng năm phòng kỹ
thuật đã cập nhật danh mục trang thiết bị, xác định và thực hiện nghiêm
túc lịch bảo dưỡng theo những hạng mục đã quy định. Tất cả các trang
thíêt bị quan trọng đều đã được phòng kỹ thuật lập vận hành, bảo
dưỡng và có sổ hạng theo dõi tình trạng sử dụng, bảo quản, sửa chữa,
thay thế phụ tùng và sự cố. Những hướng dẫn vận hành này đã được
phổ biến, cấp phát cho bộ phận có liên quan. Chỉ những người có trình


độ chuyên môn thích ứng hoặc đã được đào tạo hướng dẫn mới được
vận hành thao tác tại những thiết bị cụ thể đó.
4.2.1 Danh mục trang thiết bị chính

TT Tên thiết bị

S.
TT Tên thiết bị

ĐVT Lượn

8
3
1

19 Máy cán trung

20 Máy cán tinh
21 Buồng điều khiển

g
Cái 1
Cái 1
Buồn 3

1
1

g
22 Sàn con lăn ngang lò Sàn
23 SCL từ lò-máy cán Sàn

1
1

1

thô
24 Từ

lò-SCL-M.cán Sàn

1

1
1


trung
25 Từ lò-máy cán tinh Sàn
26 SCL sau máy cán Sàn

1
1

1

thô
27 SCL sau M. can Sàn

1

10 Máy tống phôi Cái
11 Máy sấy dầu Cái

1
1

trung
28 SCL sau M. cán tinh Sàn
29 SCL dẫn sản phẩm Sàn

1
1

105o-110o
12 Quạt gió 700
Cái

13 Máy nén khí Cái

2
2

30 Xích tải gạt phôi
bộ
31 M.cưa thép thực Máy

12
5

1
1

phẩm
32 Máy cắt thành phẩm Máy
33 Máy nắn thành Máy

1
2

1
2
3
4
5

ĐVT


S.

Cầu trục
Cái
Máy tiện
Cái
Máy bào ngang Cái
Máy khoan
Máy mài

Cái
Cái

6

Máy mài lưỡi Cái

7
8

cưa
Lò nung
Bơm dầu

9

Máy đẩy phôi

Cái
Cái

Cái

22P-53
14 Động cơ chính Cái
15 Hệ bánh đà
Bộ

Lượng


16 Hộp giảm tốc Cái
17 Hộp truyền lực Cái

1
1

phẩm
34 Máy cắt phôi
35 Bơm nứơc

Máy
tuần Cái

1
3

hoàn
18 Máy cán thô

Cái


1

4.2.2 Danh mục dụng cụ đo lường

TT Tên dụng cụ đo

Tính năng, độ chính Số

Đơn vị quản lý

1

xác
lượng
Cân bàn 5000kg Dùng để giao nhận 01
Phòng kế hoạch

2

vật tư
Cân bàn 1000kg Giám sát việc chế 01

vật tư kinh doanh
Phân xưởng phôi

3

biến phôi
Cân bàn 500kg Giám sát việc chế 01


Phân xưởng phôi

4

biến phôi
Cân bàn 100kg Giao nhận v.tư có 01

Kho vật tư –

5

trọng lượng nhỏ
loại Dùng làm chuẩn để 15

phòng KHVTKD
Tổ kho-

20kg

hiệu chuẩn các loại

phòng KHVTKD

Quả

cân của c.ty
loại Dùng làm chuẩn để 03

6


7

Quả

cân

cân

10kg

hiệu chuẩn các loại

Quả

cân của c.ty
loại Dùng làm chuẩn để 02

5kg

cân

hiệu chuẩn các loại
cân của c.ty

Tổ khophòng KHVTKD
Tổ

kho-phòng


KHVTKD


×