Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi tại trường trung học cơ sở giao thủy huyện giao thủy, tỉnh nam định trong bối cảnh hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
------------***------------

TRẦN THỊ KIM THOA

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRƢỜNG TIỂU HỌC HOÀNG MINH ĐẠO,
QUẬN 8 - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2015
i


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
------------***------------

TRẦN THỊ KIM THOA

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRƢỜNG TIỂU HỌC HOÀNG MINH ĐẠO,
QUẬN 8 - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN XUÂN TẾ

HÀ NỘI - 2015
ii


LỜI CẢM ƠN
Lời cảm ơn đầu tiên và sâu sắc nhất tôi xin gửi tới Thầy Hiệu trƣởng
Trƣờng Cán bộ Quản lý Giáo dục TPHCM - PGS.TS.Nguyễn Xuân Tế - Ngƣời
đã quan tâm và tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình làm luận văn. Thầy
đã cho tôi nhiều kiến thức về khoa học quản lý giáo dục cũng nhƣ giúp tôi rèn
luyện kỹ năng nghiên cứu khoa học. Tôi xin trân trọng cảm ơn Thầy!
Tôi xin chân thành cảm ơn Trƣờng Đại học Giáo dục, cùng các thầy cô
giáo đã quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi, dành nhiều công sức giảng dạy, hƣớng
dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào
tạo Quận 8, Ban Giám hiệu, cán bộ, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh, học
sinh trƣờng Tiểu học Hoàng Minh Đạo, quận 8 - thành phố Hồ Chí Minh đã
nhiệt tình cộng tác, cung cấp số liệu, cho ý kiến, giúp tôi hoàn chỉnh luận văn.
Mặc dù cố gắng rất nhiều, song không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi
mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của Quý thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp
và những ngƣời cùng quan tâm tới những vấn đề đƣợc trình bày trong luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2015
Học viên cao học

Trần Thị Kim Thoa

i



MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 3
3. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu ............................................... 3
3.1. Khách thể nghiên cứu..................................................................................... 3
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu..................................................................................... 3
4. Giả thiết khoa học ............................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ........................................................................ 4
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu của đề tài........................................................... 4
6.1. Giới hạn về đối tƣợng nghiên cứu.................................................................. 4
6.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu ..................................................................... 4
6.3. Giới hạn về khách thể khảo sát gồm 03 nhóm khách thể: ............................. 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 4
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết ...................................................... 4
7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn ...................................................... 5
7.3. Nhóm phƣơng pháp xử lý số liệu: .................................................................. 5
8. Câu hỏi .............................................................................................................. 5
9. Những đóng góp của đề tài ............................................................................... 5
10. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC HỌC SINH TIỂU HỌC ................................................ 7
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................ 7

1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài..................................................................... 9
1.2.1. Đạo đức ....................................................................................................... 9
1.2.2. Giáo dục đạo đức....................................................................................... 12

ii


1.2.3. Quản lý ...................................................................................................... 13
1.2.4. Chức năng quản lý..................................................................................... 14
1.3. Một số vấn đề cơ bản về hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
ở trƣờng tiểu học ................................................................................................. 16
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học ..................................... 16
1.3.2. Nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học .................................... 17
1.3.3. Nhiệm vụ của hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học ............ 17
1.3.4. Hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học ................................... 18
1.3.5. Nguyên tắc tổ chức hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
tiểu học ................................................................................................................ 19
1.4. Hoạt động giáo dục đạo đức với sự phát triển nhân cách của học
sinh tiểu học......................................................................................................... 24
1.4.1. Đặc điểm lứa tuổi của học sinh tiểu học ................................................... 25
1.4.2. Vai trò của hoạt động giáo dục đạo đức trong việc hình thành
nhân cách phát triển toàn diện cho học sinh tiểu học.......................................... 28
1.5. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh tiểu học ................ 29
1.5.1. Lập kế hoạch hoạt động giáo dục đạo đức ................................................ 29
1.5.2. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục đạo đức .......................... 30
1.5.3. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức ................. 30
Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................... 31
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO
ĐỨC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO
HỌC SINH TRƢỜNG TIỂU HỌC HOÀNG MINH ĐẠO, QUẬN 8 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................................................... 33

2.1. Sơ lƣợc về trƣờng tiểu học Hoàng Minh Đạo .............................................. 33
2.1.1. Khái quát về địa bàn dân cƣ quận 8 .......................................................... 33
2.1.2. Đặc điểm tình hình trƣờng tiểu học Hoàng Minh Đạo ............................. 34
2.2. Thực trạng đạo đức của học sinh trƣờng tiểu học Hoàng Minh
Đạo
................................................................................................................ 35
2.2.1. Thực trạng hành vi đạo đức của học sinh ................................................. 35
2.2.2. Kết quả xếp loại đạo đức của học sinh..................................................... 37
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục đạo đức ở trƣờng tiểu học Hoàng
Minh Đạo............................................................................................................. 37
2.3.1. Nhận thức về vai trò của hoạt động giáo dục đạo đức học sinh

iii


tiểu học ................................................................................................................ 37
2.3.2. Thực trạng thực hiện hình thức, nội dung, biện pháp, nhiệm vụ
giáo dục đạo đức học sinh tiểu học ..................................................................... 39
2.3.3. Thuận lợi, khó khăn khi tổ chức hoạt động giáo dục đạo đức ở
trƣờng tiểu học Hoàng Minh Đạo ....................................................................... 47
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
trƣờng tiểu học Hoàng Minh Đạo ....................................................................... 48
2.4.1. Thực trạng mức độ nhận thức tầm quan trọng của biện pháp
quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng tiểu học
Hoàng Minh Đạo ................................................................................................. 48
2.4.2. Thực trạng thực hiện biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo
đức cho học sinh trƣờng tiểu học Hoàng Minh Đạo ........................................... 54
2.4.3. Mối quan hệ giữa mức độ nhận thức tầm quan trọng và mức độ
thực hiện các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học
sinh trƣờng tiểu học Hoàng Minh Đạo, .............................................................. 58

2.5. Yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động giáo dục đạo cho học
sinh trƣờng tiểu học Hoàng Minh Đạo................................................................ 59
2.5.1. Các yếu tố chủ quan ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động giáo dục
đạo đức học sinh tiểu học .................................................................................... 60
2.5.2. Các yếu tố khách quan ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động giáo
dục đạo đức học sinh tiểu học ............................................................................. 61
2.6. Thành công, hạn chế của công tác quản lý hoạt động giáo dục đạo
đức cho học sinh trƣờng tiểu học Hoàng Minh Đạo, quận 8 - thành
phố Hồ Chí Minh................................................................................................. 61
2.6.1. Thành công và nguyên nhân ..................................................................... 61
2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................... 62
Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................... 63
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRƢỜNG TIỂU HỌC HOÀNG MINH
ĐẠO, QUẬN 8 - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............... .............................. 66
3.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp quản lý giáo dục đạo đức ......................... 65
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống............................................................ 65
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa.............................................................. 65
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và thực tiễn........................................... 65
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
trƣờng tiểu học Hoàng Minh Đạo, quận 8 - Thành phố Hồ Chí Minh ............... 66
iv


3.2.1. Nâng cao nhận thức về hoạt động giáo dục đạo đức cho cán bộ
quản lý - giáo viên - học sinh và cha mẹ học sinh về tầm quan trọng
của giáo dục đạo đức ........................................................................................... 66
3.2.2. Xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh .................................. 70
3.2.3. Chỉ đạo giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học thông qua các
môn học ............................................................................................................... 75

3.2.4. Đổi mới kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch giáo dục
đạo đức cho học sinh ........................................................................................... 77
3.2.5. Tổ chức phối hợp các lực lƣợng giáo dục tham gia hoạt động
giáo dục đạo đức cho học sinh ............................................................................ 80
3.2.6. Tăng cƣờng cơ sở vật chất và các điều kiện phục vụ hoạt động
giáo dục đạo đức cho học sinh ............................................................................ 83
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo
đức 87
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ............... 88
Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................... 93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 94
1. Kết luận ........................................................................................................... 94
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 98
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 101

v


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGH:

Ban giáo hiệu

CBQL:

Cán bộ quản lý

CMHS:


Cha mẹ học sinh

CNH-HĐH:

Công nghiệp hoá - hiện đại hoá

GDĐĐ:

Giáo dục đạo đức

GDĐT:

Giáo dục đào tạo

GDNGLL:

Giáo dục ngoài giờ lên lớp

GVBM:

Giáo viên bộ môn

GVCN:

Giáo viên chủ nhiệm

HS:

Học sinh


QLGD:

Quản lý giáo dục

SHTT:

Sinh hoạt tập thể

XHCN:

Xã hội chủ nghĩa

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2. 1:

Thực trạng giáo dục tiểu học Quận 8.......................................... 33

Bảng 2. 2:

Bảng kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực của học
sinh trƣờng tiểu học Hoàng Minh Đạo trong 2 năm .................. 37

Bảng 2. 3:

Bảng thăm dò ý kiến của học sinh về sự cần thiết của
công tác giáo dục đạo đức........................................................... 37


Bảng 2. 4:

Nhận thức của học sinh về các phẩm chất đạo đức cần
giáo dục cho học sinh tiểu học hiện nay ..................................... 38

Bảng 2. 5:

Thái độ của học sinh với những quan niệm về đạo đức ............. 40

Bảng 2. 6:

Số học sinh vi phạm đạo đức trong hai năm học 20132014, 2014-2015 ......................................................................... 42

Bảng 2. 7:

Những nguyên nhân ảnh hƣởng đến hành vi tiêu cực
đạo đức của học sinh ................................................................... 44

Bảng 2. 8:

Nhận thức của giáo viên chủ nhiệm về công tác giáo
dục đạo đức cho học sinh ............................................................ 49

Bảng 2. 9:

Nhận thức của giáo viên bộ môn về mức độ cần thiết
của hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ........................... 50

Bảng 2. 10:


Bảng tổng hợp đánh giá thực hiện mục tiêu giáo dục
đạo đức ........................................................................................ 51

Bảng 2. 11:

Mức độ sử dụng các phƣơng pháp giáo dục đạo đức
chủ yếu ........................................................................................ 52

Bảng 2. 12:

Các hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh ............................ 53

Bảng 2. 13:

Thực trạng kế hoạch hóa công tác giáo dục đạo đức.................. 54

Bảng 2. 14:

Thực trạng chỉ đạo kế hoạch giáo dục đạo đức cho học
sinh .............................................................................................. 55

Bảng 2. 15:

Mức độ phối hợp giữa nhà trƣờng với các lực lƣợng
ngoài nhà trƣờng ......................................................................... 59

Bảng 2. 16:

Yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý hoạt động giáo

dục đạo đức cho học sinh ............................................................ 60

Bảng 3. 1:

Khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp quản lý
đƣợc đề xuất ................................................................................ 89

Bảng 3. 2:

Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp .............................. 90

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Mở cửa hội nhập là mở rộng giao lƣu, trao đổi về mọi mặt đối với các
quốc gia, dân tộc trên thế giới và khu vực để học tập, trao đổi kinh nghiệm
góp phần giải quyết mâu thuẫn, thách thức của thời đại để cùng phát triển.
Trong quá trình mở cửa hội nhập, chúng ta không thể tránh khỏi những ảnh
hƣởng tiêu cực. Đó không chỉ là sự ngẫu nhiên mà còn là âm mƣu của các thế
lực thù địch trong và ngoài nƣớc. Vì vậy, trong điều kiện mở cửa, hội nhập,
việc định hƣớng cho sự lựa chọn chuẩn mực đạo đức, lối sống cá nhân là vô
cùng quan trọng đối với thế hệ trẻ.
Bất kỳ quốc gia nào, dân tộc nào trên thế giới cũng có chuẩn đạo đức
riêng của dân tộc mình. Đạo đức với những chuẩn mực giá trị đúng đắn là
một bộ phận quan trọng của nền tảng tinh thần của xã hội. Đạo đức góp phần
ổn định chính trị, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng một xã hội
“Dân giàu, nƣớc mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh”. Trong xã hội, sự
khủng hoảng về đạo đức, sự lệch chuẩn, loạn chuẩn đạo đức là một trong

những nguyên nhân sâu xa dẫn đến khủng hoảng về chính trị - kinh tế - xã
hội. Nhƣ vậy, đạo đức có vai trò quan trọng và có tính quyết định cho sự tồn
vong của mỗi dân tộc, quốc gia. Nhận rõ vai trò quan trọng của đạo đức,
Trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt Nam đã phát động việc “Học tập và làm
theo tấm gƣơng đạo đức Hồ Chí Minh” để mỗi một công dân Việt Nam nói
chung và mỗi giáo viên, học sinh nói riêng noi theo Bác, tự hoàn thiện bản
thân, sống tốt hơn, sống có ích hơn cho gia đình, xã hội, đất nƣớc góp phần
xây dựng một xã hội hoàn thiện, lành mạnh.
Trong những năm gần đây, vấn đề đạo đức xã hội và cả đạo đức nhà
trƣờng đƣợc nhắc đến rất nhiều trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng, mà
nạn bạo lực học đƣờng là mối quan tâm hàng đầu. Giáo dục đạo đức đối với
học sinh thì bậc học nào cũng quan trọng, nhƣng bậc tiểu học càng phải đƣợc

1


quan tâm nhiều hơn. Bởi đây là bậc học bắt đầu hình thành nền tảng giáo dục
một cách có hệ thống mà những hành vi đạo đức đó rất khó thay đổi đối với
những bậc học sau. Chất lƣợng của công tác giáo dục đạo đức đối với sự hình
thành và phát triển nhân cách học sinh phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ: cách
thức tổ chức hoạt động trong nhà trƣờng, đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi, mối
quan hệ giao tiếp ứng xử, ... nhƣng yếu tố quyết định trực tiếp đến hiệu quả
hoạt động giáo dục đạo đức là quản lý của hiệu trƣởng, ngƣời thủ lĩnh của nhà
trƣờng. Có thể nói rằng việc tăng cƣờng vai trò, năng lực của nhà quản lý
cùng với việc đề ra các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức phù
hợp với bối cảnh, điều kiện khách quan sẽ nâng cao đƣợc chất lƣợng hoạt
động cũng nhƣ nâng cao chất lƣợng giáo dục nhân cách cho học sinh nói
chung và học sinh tiểu học nói riêng đáp ứng mục tiêu giáo dục tiểu học mà
Luật Giáo dục đã xác định: “Giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành
những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ,

thể chất, thẩm mĩ và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học trung học cơ
sở”. [Điều 27]
Từ thực tiễn công tác của mình, tôi thấy việc tổ chức hoạt động giáo
dục đạo đức ở các trƣờng tiểu học quận 8 - thành phố Hồ Chí Minh tuy đã đạt
đƣợc kết quả nhất định trong thời gian qua, nhƣng chủ yếu dựa vào kinh
nghiệm của nhà quản lý nên chƣa đáp ứng, chƣa phát huy hết tác dụng của
hoạt động giáo dục đạo đức đối với sự hình thành và phát triển nhân cách học
sinh tiểu học trƣớc yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
Trƣờng Tiểu học Hoàng Minh Đạo thuộc địa bàn phƣờng 5 quận 8 với
tổng diện tích khuôn viên: 5637m2, đƣợc xây dựng từ năm 1974. Qua hơn 40
năm xây dựng, sửa chữa và hoàn thiện, đến nay trƣờng đã có một cơ sở mới
khang trang, sạch đẹp. Tuy có mặt bằng thoáng mát, tọa lạc trên trục đƣờng
chính của quận, nhƣng vẫn chƣa thu hút các đối tƣợng học sinh thƣờng trú
trên địa bàn theo học. Đa phần học sinh theo học tại trƣờng là dân nhập cƣ,
thuộc diện tạm trú, chỗ ở không ổn định, cha mẹ vì kế mƣu sinh ít quan tâm

2


đến việc học nên bản thân các em chƣa thể hiện ý thức cao trong học tập. Bên
cạnh đó vì trình độ dân trí của gia đình thấp nên học sinh bị tiêm nhiễm các
thói hƣ tật xấu của gia đình nhƣ: nói tục, chửi thề, đánh nhau, mê chơi
game,… do đó việc giảng dạy và giáo dục tại trƣờng gặp nhiều khó khăn, bất
cập.
Làm thế nào để nâng cao chất lƣợng, hiệu quả hoạt động giáo dục đạo
đức ở trƣờng tiểu học Hoàng Minh Đạo nói riêng và các trƣờng tiểu học, quận
8 - thành phố Hồ Chí Minh nói chung và các cấp quản lý cần những biện pháp
chỉ đạo, tổ chức gì để hoạt động này có hiệu quả? Điều này cần có khảo sát,
nghiên cứu lý luận và thực tiễn để có cơ sở khoa học giải quyết vấn đề.
Chính trên ý nghĩa đó, tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức

cho học sinh trƣờng tiểu học Hoàng Minh Đạo, quận 8 - thành phố Hồ Chí
Minh trong giai đoạn hiện nay” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ khoa
học quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và phân tích thực trạng hoạt động giáo
dục đạo đức và quản lý hoạt động giáo dục đạo đức ở trƣờng tiểu học, đề xuất
biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động giáo dục đạo đức ở
trƣờng tiểu học Hoàng Minh Đạo quận 8 - thành phố Hồ Chí Minh.
3. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục đạo đức học sinh tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng tiểu học
Hoàng Minh Đạo, quận 8 - thành phố Hồ Chí Minh.
4. Giả thiết khoa học
Thực tế công tác quản lý hoạt động giáo dục đạo đức ở các trƣờng tiểu
học quận 8 - thành phố Hồ Chí Minh tuy đạt đƣợc nhiều kết quả nhất định,
nhƣng vẫn còn những hạn chế, bất cập trƣớc yêu cầu đổi mới căn bản và toàn

3


diện giáo dục hiện nay. Đề xuất và áp dụng các biện pháp quản lý hoạt động
giáo dục đạo đức phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục và điều kiện và hoàn
cảnh cụ thể của trƣờng tiểu học thì sẽ nâng cao chất lƣợng hoạt động giáo dục
đạo đức nói chung và chất lƣợng giáo dục toàn diện cho học sinh tiểu học nói
riêng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh
tiểu học.

5.2. Khảo sát thực trạng hoạt động giáo dục đạo đức và quản lý hoạt động
giáo dục đạo đức ở trƣờng tiểu học Hoàng Minh Đạo, quận 8 - thành phố Hồ
Chí Minh.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức ở trƣờng tiểu
học Hoàng Minh Đạo, quận 8 - thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện
nay.
Khảo nghiệm biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức ở trƣờng tiểu
học Hoàng Minh Đạo, quận 8 - thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện
nay.
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu của đề tài
6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học.
6.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Trƣờng tiểu học Hoàng Minh Đạo, quận 8 - thành phố Hồ Chí Minh.
6.3. Giới hạn về khách thể khảo sát gồm 03 nhóm khách thể:
- Nhóm 1: Cán bộ quản lý trƣờng tiểu học.
- Nhóm 2: Giáo viên.
- Nhóm 3: Phụ huynh học sinh và học sinh.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, phân loại tài liệu nhằm tìm hiểu và

4


xây dựng cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp phỏng vấn.
- Phƣơng pháp điều tra.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm.

- Phƣơng pháp quan sát, …
7.3. Nhóm phương pháp xử lý số liệu:
Sử dụng các công thức toán thống kê nhƣ số trung bình cộng, hệ số
tƣơng quan, ... để định lƣợng kết quả nghiên cứu.
8. Câu hỏi
8.1. Hoạt động giáo dục đạo đức trong trƣờng tiểu học nhƣ thế nào? Đạt mức
độ nào?
8.2. Nếu đề xuất và áp dụng các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo
đức phù hợp với hoàn cảnh của nhà trƣờng, với đổi mới giáo dục thì có nâng
cao đƣợc chất lƣợng giáo dục đạo đức cho học sinh?
9. Những đóng góp của đề tài
- Về mặt lý luận: hệ thống và làm sáng tỏ thêm lý luận về quản lý giáo
dục đạo đức của hiệu trƣởng trƣờng tiểu học.
- Về mặt thực tiễn: phát hiện thực trạng đạo đức, giáo dục đạo đức và
quản lý giáo dục đạo đức học sinh tiểu học. Đề xuất các biện pháp quản lý
giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học quận 8 - thành phố Hồ Chí Minh.
10. Cấu trúc của luận văn
Luận văn ngoài Phần Mở đầu, Kết luận, Khuyến nghị, Danh mục tài
liệu tham khảo, Phụ lục, luận văn trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học
sinh tiểu học
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động giáo dục đạo đức và quản lý hoạt
động giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng tiểu học Hoàng Minh Đạo, quận 8
- thành phố Hồ Chí Minh

5


Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
trƣờng tiểu học Hoàng Minh Đạo, quận 8 - thành phố Hồ Chí Minh trong giai

đoạn hiện nay

6


CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC HỌC SINH TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề
Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội, có vai trò quan trọng trong bất
kỳ xã hội nào. Do đó, từ xa xƣa con ngƣời luôn quan tâm nghiên cứu đạo đức,
xem nó nhƣ động lực tinh thần để hoàn thiện nhân cách trong từng giai đoạn
lịch sử nhất định.
Đạo đức là tổng hợp những nguyên tắc, quy định, chuẩn mực hƣớng
con ngƣời tới cái chân - thiện - mỹ, chống lại cái giả, cái ác, cái xấu, … Các
chuẩn mực đạo đức xuất hiện do nhu cầu của đời sống xã hội, là sản phẩm
của lịch sử xã hội, do cơ sở kinh tế - xã hội quyết định. Bất kỳ thời đại lịch sử
nào, đạo đức con ngƣời cũng đƣợc đánh giá theo khuôn phép, chuẩn mực và
quy tắc nhất định. Đạo đức là sản phẩm của xã hội. Cùng với sự phát triển của
sản xuất, của các mối quan hệ xã hội, hệ thống các quan hệ đạo đức, ý thức
đạo đức, hành vi đạo đức cũng ngày càng phát triển, nâng cao, phong phú, đa
dạng và phức tạp hơn.
Khổng Tử (551-478 TCN) là nhà hiền triết nổi tiếng của Trung Quốc.
Ông xây dựng học thuyết “Nhân- Lễ- Chính danh”, trong đó, “Nhân”- Lòng
thƣơng ngƣời - là yếu tố hạt nhân, là yếu tố cơ bản nhất.
Ở phƣơng Tây, thời cổ đại, nhà triết học Socrates (469-399 TCN) cho
rằng cái gốc của đạo đức là tính thiện. Bản tính con ngƣời vốn thiện, nếu tính
thiện ấy đƣợc lan tỏa thì con ngƣời sẽ có hạnh phúc. Muốn xác định đƣợc
chuẩn mực đạo đức, theo Socrate, phải bằng nhận thức lý tính với phƣơng
pháp nhận thức khoa học [10,tr34].

Thế kỷ XX, một số nhà giáo dục nổi tiếng của Xô Viết cũng nghiên
cứu về giáo dục đạo đức học sinh nhƣ: A.C. Macarenco, V.A
Xukhomlinxky,…

7


Ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh là ngƣời đặc biệt quan tâm đến đạo
đức và giáo dục đạo đức. Ngƣời cho rằng đạo đức là gốc, là nền tảng của
ngƣời cách mạng. Ngƣời còn căn dặn Đảng và Nhà nƣớc phải chăm lo giáo
dục đạo đức cách mạng cho đoàn viên và thanh niên, học sinh thành những
ngƣời vừa “hồng’’ vừa “chuyên” kế thừa công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội của đất nƣớc. Chủ tịch Hồ Chí Minh coi nội dung cơ bản trong quan điểm
đạo đức cách mạng là: Trung với nƣớc, hiếu với dân; cần - kiệm - liêm chính, chí công - vô tƣ; yêu thƣơng con ngƣời; tinh thần quốc tế trong sáng.
Trong những năm gần đây, nhiều giáo trình đạo đạo đức đƣợc biên
soạn khá công phu. Tiêu biểu nhƣ giáo trình của Trần Hậu Kiểm (Nxb Chính
trị Quốc gia, 1997); Phạm Khắc Chƣơng - Hà Nhật Thăng (Nxb Giáo dục,
2001); Giáo trình đạo đức học, … Khi nghiên cứu về vấn đề giáo dục đạo đức
các tác giả đã đề cập đến mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp và một số vấn đề
về quản lý công tác giáo dục đạo đức.
Về mục tiêu giáo dục đạo đức, Phạm Minh Hạc có nêu: “Trang bị cho
mọi ngƣời những tri thức cần thiết về tƣ tƣởng chính trị, đạo đức nhân văn,
kiến thức pháp luật và văn hóa xã hội. Hình thành ở mọi công dân thái độ
đúng đắn, tình cảm, niềm tin đạo đức trong sáng đối với bản thân, với mọi
ngƣời, với sự nghiệp cách mạng của Đảng, dân tộc và với mọi sự vật - hiện
tƣợng xung quanh. Tổ chức tốt giáo dục giới trẻ, rèn luyện để mọi ngƣời tự
giác thực hiện những chuẩn mực đạo đức xã hội, có thói quen chấp hành qui
định của pháp luật, nỗ lực học tập và rèn luyện, tích cực cống hiến sức lực, trí
tuệ vào sự nghiệp công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nƣớc” [18, tr 168-170]
Để nâng cao chất lƣợng đạo đức trong thời kỳ đổi mới có một số nhà

khoa học nghiên cứu về quản lý công tác giáo dục đạo đức. Tuy còn ít nhƣng
có thể kể đến nhƣ:
- ”Một số biện pháp quản lý của hiệu trƣởng nhằm nâng cao chất lƣợng
giáo dục cho học sinh các trƣờng trung học phổ thông Thành phố Hải Phòng”
Trần Thị Quang (ĐHSP HN, 2003)

8


- "Biện pháp tổ chức phối hợp giữa gia đình với nhà trƣờng và xã hội
trong công tác giáo dục đạo đức cho học sinh trung học phổ thông Huyện Mỹ
Đức (Hà Tây) hiện nay” Bùi Đức Thảo (Khoa Sƣ phạm ĐHQG HN, 2008)
- “Các biện pháp quản lý công tác giáo dục của hiệu trƣởng trƣờng
trung học phổ thông Tỉnh Hƣng Yên” Đỗ Quang Hợp (Khoa Sƣ phạm ĐHQG
HN, 2007)
Nhìn chung các đề tài nghiên cứu trên đi sâu vào việc xác định các nội
dung, định hƣớng các giá trị đạo đức, các biện pháp giáo dục đạo đức cho học
sinh trung học phổ thông. Đặc biệt, hiện nay ít có đề tài nghiên cứu về những
biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học nói
chung và học sinh trƣờng tiểu học Hoàng Minh Đạo nói riêng. Vì vậy tôi
chọn đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng tiểu học
Hoàng Minh Đạo quận 8 - thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay”
với hy vọng đây là sự kế thừa cần thiết các nghiên cứu đi trƣớc và vận dụng
hệ thống lý luận quản lý giáo dục nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng giáo
dục đạo đức cho học sinh trƣờng tiểu học Hoàng Minh Đạo, cũng nhƣ các
trƣờng tiểu học trên địa bàn quận 8, thành phố Hồ Chí Minh.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Đạo đức
Đạo đức đƣợc xem là khái niệm luân thƣờng đạo lý của con ngƣời, nó
thuộc về vấn đề tốt - xấu, đúng - sai, đƣợc sử dụng trong ba phạm vi: lƣơng

tâm con ngƣời, hệ thống phép tắc đạo đức và trừng phạt; nó gắn với nền văn
hoá, tôn giáo, chủ nghĩa nhân văn, triết học và những luật lệ của một xã hội.
Dƣới góc độ Triết học, đạo đức là một trong những hình thái sớm nhất
của ý thức xã hội, bao gồm những nguyên lý, quy tắc, chuẩn mực nhằm điều
chỉnh hành vi của con ngƣời trong quan hệ với ngƣời khác và với cộng đồng.
Căn cứ vào những quy tắc ấy, ngƣời ta đánh giá hành vi, phẩm giá của mỗi
ngƣời bằng các quan niệm về thiện và ác, chính nghĩa và phi nghĩa, nghĩa vụ
và danh dự. [21, tr 145] Trần Hậu Kiểm (1997), Giáo trình đạo đức học, NXB

9


Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Dƣới góc độ Đạo đức học, đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc
biệt bao gồm một hệ thống các quan điểm, quan niệm, quy tắc, nguyên tắc,
chuẩn mực xã hội. [21, tr 12] Trần Hậu Kiểm (1997), Giáo trình đạo đức học,
NXB Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Dƣới góc độ Giáo dục học, đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc
biệt bao gồm một hệ thống các quan niệm về cái thực, cái giả trong mối quan
hệ của con ngƣời với con ngƣời. [17, tr 170-171] Phạm Minh Hạc (2001), Về
phát triển con ngƣời toàn diện thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hoá, NXB
Chính trị Quốc gia.
Theo nghĩa rộng, khái niệm đạo đức liên quan chặt chẽ với phạm trù
chính trị, pháp luật, lối sống. Đạo đức là thành phần cơ bản của nhân cách,
phản ánh bộ mặt nhân cách của một cá nhân. Đạo đức đƣợc biểu hiện ở cuộc
sống tinh thần lành mạnh, trong sáng, ở hành động giải quyết hợp lý, có hiệu
quả những mâu thuẫn. Khi thừa nhận đạo đức là một hình thái ý thức xã hội
thì đạo đức của mỗi cá nhân, mỗi cộng đồng, mỗi tầng lớp giai cấp trong xã
hội cũng phản ánh ý thức chính trị của họ đối với các vấn đề đang tồn tại. [21,
tr 153-154]

Ngày nay, đạo đức đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Đạo đức là một hình
thái ý thức xã hội đặc biệt bao gồm một hệ thống những quan điểm, quan
niệm, những quy tắc, nguyên tắc, chuẩn mực xã hội. Nó ra đời, tồn tại và biến
đổi từ nhu cầu của xã hội, nhờ đó con ngƣời tự giác điều chỉnh hành vi của
mình cho phù hợp với lợi ích, hạnh phúc của con ngƣời và sự tiến bộ của xã
hội trong mối quan hệ giữa con ngƣời với con ngƣời, giữa cá nhân và xã hội”.
[21, tr 12] Trần Hậu Kiểm (1997), Giáo trình đạo đức học, NXB Chính trị
quốc gia Hồ Chí Minh.
Bản chất đạo đức là những quy tắc, những chuẩn mực trong quan hệ xã
hội, đƣợc hình thành, tồn tại và phát triển trong cuộc sống, đƣợc xã hội thừa
nhận và tự giác thực hiện. Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội phản ánh

10


những quan hệ xã hội đƣợc hình thành trên cơ sở kinh tế, xã hội. Mỗi hình
thái kinh tế hay mỗi giai đoạn phát triển đều có những nguyên tắc, chuẩn mực
đạo đức tƣơng ứng. Vì vậy, đạo đức có tính giai cấp, tính dân tộc và tính thời
đại. Nghĩa là những giá trị đạo đức của ngày hôm qua nhƣng lại không phù
hợp với ngày hôm nay, hoặc có những giá trị đạo đức phù hợp với giai cấp
này nhƣng lại không phù hợp với giai cấp khác, dân tộc khác.
Các giá trị đạo đức truyền thống tồn tại và phát triển trong xã hội dƣới
những phạm trù:
 Thiện và ác.
 Có lƣơng tâm và bất lƣơng tâm.
 Có trách nhiệm và tắc trách nhiệm.
 Hiếu nghĩa và bất nghĩa, bất hiếu.
 Vinh và nhục.
 Hạnh phúc và bất hạnh.
 Tính ngay thẳng, lòng trung thực.

 Tính nguyên tắc, sự kiên tâm.
 Tính khiêm tốn, sự lễ độ.
 Tính hào hiệp, sự tế nhị.
 Tính tiết kiệm, sự giản dị.
 Lòng dũng cảm, phẩm chất anh hùng.
Ngày nay tƣơng ứng với nền kinh tế thị trƣờng và hội nhập quốc tế,
khái niệm đạo đức cũng có thay đổi theo tƣ duy và nhận thức mới. Tuy nhiên,
không có nghĩa là các giá trị đạo đức cũ hoàn toàn mất đi, thay vào đó là các
giá trị đạo đức mới. Theo quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc, các giá trị đạo
đức hiện nay là sự kết hợp sâu sắc giữa truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân
tộc với xu hƣớng tiến bộ của thời đại, của nhân loại. Đó là tinh thần cần cù
lao động, sáng tạo, tình yêu quê hƣơng đất nƣớc gắn liền với chủ nghĩa xã
hội, tinh thần nhân đạo và tinh thần quốc tế cao cả. Đạo đức là một hình thái ý

11


thức xã hội, chịu sự chi phối của điều kiện kinh tế - xã hội, đồng thời có mối
quan hệ tƣơng tác với các hình thái ý thức xã hội khác nhƣ: pháp luật, văn
hoá, nghệ thuật, giáo dục, khoa học. Vì vậy trong quá trình hình thành và phát
triển nhân cách có ba thành tố cấu thành đạo đức: hành vi đạo đức, hành vi
pháp luật, hành vi văn hoá. Ba thành tố đó đƣợc coi là phẩm chất của con
ngƣời hoàn thiện bao gồm hai mặt đức và tài. Trong đó hành vi đạo đức đƣợc
đánh giá là thành tố quan trọng nhất, tốt đẹp nhất theo triết lý:
“Pháp luật là đạo đức tối thiểu
Đạo đức là pháp luật tối đa”
Theo triết lý trên thì pháp luật và đạo đức là hai bậc thang của một
hành vi liên quan chặt chẽ với nhau cùng một mục đích làm điều thiện, tránh
điều ác. Pháp luật là đạo đức tối thiểu, là không đƣợc làm điều ác. Đạo đức là
pháp luật tối đa, là không những không làm điều ác mà tự nguyện làm điều

thiện, đem lại lợi ích vật chất hay tinh thần cho ngƣời khác.
Xuất phát từ mối liên hệ biện chứng giữa các hình thái ý thức thì việc
giáo dục đạo đức trong nhà trƣờng cần đƣợc hiểu theo khái niệm rộng là bao
gồm hành vi đạo đức, hành vi pháp luật và hành vi văn hoá.
1.2.2. Giáo dục đạo đức
Theo giáo sƣ Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt: “Giáo dục đạo đức là quá
trình biến các chuẩn mực đạo đức, từ những đòi hỏi bên ngoài của xã hội đối
với cá nhân thành những đòi hỏi bên trong của bản thân, thành niềm tin, nhu
cầu, thói quen của ngƣời đƣợc giáo dục”.
Giáo dục đạo đức trong trƣờng phổ thông là một bộ phận của của quá
trình giáo dục tổng thể có quan hệ biện chứng với các quá trình giáo dục khác
nhƣ: giáo dục trí tuệ, giáo dục thẩm mỹ, giáo dục thể chất, giáo dục lao động,
giáo dục hƣớng nghiệp, … nhằm hình thành cho học sinh niềm tin, thói quen,
hành vi, chuẩn mực đạo đức.
Giáo dục đạo đức là quá trình tác động của nhà trƣờng - gia đình - xã
hội nhằm hình thành cho học sinh ý thức, tình cảm, niềm tin đạo đức và xây

12


dựng thói quen, hành vi đạo đức trong đời sống xã hội. Song giáo dục trong
nhà trƣờng giữ vai trò chủ đạo định hƣớng. “Giáo dục đạo đức cho học sinh là
bộ phận quan trọng có tính chất nền tảng của giáo dục trong nhà trƣờng xã hội
chủ nghĩa”.
Trong bài nói chuyện tại lớp đào tạo hƣớng dẫn viên các trại hè cấp I
ngày 12 tháng 6 năm 1956, Bác Hồ có dạy: “Trong giáo dục không những
phải có tri thức phổ thông mà phải có đạo đức cách mạng. Có tài phải có đức.
Có tài mà không có đức, tham ô hủ hoá có hại cho nƣớc. Có đức mà không có
tài nhƣ ông bụt ngồi trong chùa, không giúp ích gì đƣợc ai…”.
Ngày nay, giáo dục đạo đức cho học sinh là giáo dục đạo đức xã hội

chủ nghĩa, làm cho học sinh phát huy tinh thần yêu nƣớc, thấm nhuần lý
tƣởng xã hội chủ nghĩa, thật sự say mê học tập, có ý thức tổ chức kỷ luật, kính
thầy, yêu bạn, có nếp sống lành mạnh, biết tôn trọng pháp luật, …
1.2.3. Quản lý
Quản lý là sự tác động liên tục, có tổ chức, có mục đích của chủ thể
(ngƣời quản lý, tổ chức quản lý) về các mặt chính trị, văn hoá, xã hội, kinh
tế,… bằng một hệ thống các chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng pháp và
các biện pháp cụ thể nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đã đề ra.
Từ quan niệm trên ta thấy quản lý bao gồm các yếu tố sau:
+

Phải có ít nhất một chủ thể quản lý và tác nhân quản lý để tác động

đến khách thể quản lý (ít nhất một khách thể quản lý tiếp nhận trực tiếp các
tác động của chủ thể quản lý).
+

Phải có mục tiêu và quỹ đạo đặt ra cho cả chủ thể và khách thể, mục

tiêu này là căn cứ tạo ra các động lực chủ yếu.
+

Phải có hệ thống công cụ quản lý cần thiết (hệ thống các văn bản quy

phạm pháp luật về giáo dục và các công cụ khác).
+

Tác động của chủ thể quản lý phải phù hợp với khách thể quản lý,

phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện cụ thể của mỗi đơn vị hoặc tổ chức. Tác

động của chủ thể có thể là một lần nhƣng cũng có thể là liên tục nhiều lần.

13


+

Bất luận một tổ chức có mục đích, cơ cấu, quy mô ra sao đều cần phải

có sự quản lý của ngƣời quản lý để tổ chức hoạt động và đạt mục đích đã đề
ra.
Lý luận và thực tế cho thấy quản lý không những là một môn khoa học
mà còn là một “nghệ thuật” đòi hỏi sự vận dụng tinh tế, khôn khéo để đạt tới
mục tiêu đã định. Mục tiêu quản lý là định hƣớng toàn bộ hoạt động quản lý,
đồng thời là công cụ để đánh giá kết quả quản lý. Để thực hiện những mục
tiêu đó, quản lý phải thực hiện các chức năng cơ bản.
1.2.4. Chức năng quản lý
Chức năng quản lý là một loại hoạt động quản lý đặc biệt, là sản phẩm
của quá trình phân công lao động và chuyên môn hóa trong quản lý. Trong
quản lý, chức năng quản lý là một phạm trù quan trọng, mang tính khách
quan, tính độc lập tƣơng đối. Chức năng quản lý nảy sinh và là kết quả của
quá trình phân công lao động, là bộ phận tạo thành hoạt động quản lý tổng thể
có tính chuyên môn hóa. Bởi vậy việc chủ thể quản lý thực hiện chức năng
quản lý đồng nghĩa với việc chủ thể đó thực hiện nội dung của hoạt động
quản lý. Có bốn chức năng chủ yếu trong quản lý giáo dục: kế hoạch hóa, tổ
chức, lãnh đạo, kiểm tra.
Kế hoạch hóa là một chức năng quản lý. Kế hoạch hóa có nghĩa là xác
định mục tiêu, mục đích đối với thành tựu tƣơng lai của tố chức và các con
đƣờng, biện pháp, cách thức để đạt đƣợc mục tiêu, mục đích đó. Có ba nội
dung chủ yếu của chức năng kế hoạch hóa: xác định, hình thành mục tiêu

(phƣơng hƣớng) đối với tổ chức; xác định và đảm bảo (có tính chắc chắn, có
tính cam kết) về các nguồn lực của tổ chức để đạt đƣợc các mục tiêu; quyết
định xem những hoạt động nào là cần thiết để đạt đƣợc các mục tiêu đó.
Tổ chức: Khi ngƣời quản lý đã lập xong kế hoạch, họ cần phải chuyển
hóa những ý tƣởng trừu tƣợng ấy thành hiện thực. Một tổ chức lành mạnh sẽ
có ý nghĩa quyết định đối với sự chuyển hóa nhƣ thế. Xét về mặt chức năng
quản lý, tổ chức là quá trình hình thành nên cấu trúc quan hệ giữa các thành

14


viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành
công các kế hoạch và đạt đƣợc mục tiêu tổng thể của tổ chức. Nhờ việc tổ
chức có hiệu quả, ngƣời quản lý có thể phối hợp, điều phối tốt hơn các nguồn
vật lực và nhân lực. Thành tựu của một tổ chức phụ thuộc rất nhiều vào năng
lực của ngƣời quản lý. Quá trình tổ chức sẽ lôi cuốn việc hình thành, xây
dựng các bộ phận, các phòng ban cùng các công việc của chúng.
Lãnh đạo: Sau khi kế hoạch đã đƣợc lập, cơ cấu bộ máy đã hình thành,
nhân sự đã đƣợc tuyển dụng thì phải có ngƣời đứng ra lãnh đạo, dẫn dắt tổ
chức. Một số học giả gọi đó là quá trình chỉ đạo hay tác động. Dù tên gọi khác
nhau nhƣng quá trình lãnh đạo bao hàm việc liên kết, liên hệ với ngƣời khác
và động viên họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất định để đạt đƣợc mục tiêu
của tổ chức. Tuy nhiên việc lãnh đạo không chỉ bắt đầu sau khi lập kế hoạch,
thiết kế bộ máy mà nó thấm vào và ảnh hƣởng quyết định tới hai chức năng
kia.
Kiểm tra là một chức năng của quản lý, thông qua kiểm tra một cá
nhân, một nhóm hoặc một tổ chức, ngƣời quản lý theo dõi giám sát các thành
quả hoạt động và tiến hành sửa chữa, uốn nắn nếu cần thiết. Một kết quả hoạt
động đúng hƣớng phải phù hợp với những chi phí bỏ ra, nếu không tƣơng
xứng thì phải tiến hành điều chỉnh. Trình tự điều chỉnh, diễn ra có tính chu kỳ

nhƣ sau: ngƣời quản lý đặt ra những chuẩn mực thành đạt của hoạt động;
ngƣời quản lý đối chiếu, đo lƣờng kết quả, sự thành đạt so với chuẩn mực đã
đặt ra; ngƣời quản lý tiến hành điều chỉnh những sai lệch; ngƣời quản lý điều
chỉnh, sửa lại chuẩn mực nếu cần.
Bốn chức năng này đan xen nhau tạo nên một quy trình khép kín.
Nếu thiếu một trong bốn chức năng thì không thể quản lý nhà trƣờng, quản lý
giáo dục. Khi thực hiện bốn chức năng này nhà quản lý phải vận dụng phù
hợp với tình hình và điều kiện thực tế. Mặt khác phải tuân theo các tiền đề
nền tảng, thống nhất.

15


1.3. Một số vấn đề cơ bản về hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở
trƣờng tiểu học
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học
a) Kiến thức:
Biết đƣợc biểu hiện và ý nghĩa của một số giá trị đạo đức cơ bản, phù
hợp lứa tuổi tiểu học
Biết đƣợc nội dung cơ bản của một số quyền và nghĩa vụ công dân
trong các lĩnh vực xã hội.
Có hiểu biết sơ bộ về tổ chức bộ máy Nhà nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam, về trách nhiệm của Nhà nƣớc trong việc bảo đảm thực hiện
các quyền của công dân.
Hiểu đƣợc những yêu cầu về đạo đức và ý thức tuân thủ pháp luật trong
đời sống hàng ngày.
b) Kỹ năng:
Biết sống và ứng xử theo các giá trị đạo đức đã học.
Biết ứng xử và giao tiếp có văn hóa.
Thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân phù hợp lứa tuổi.

c) Thái độ:
Yêu quê hƣơng, đất nƣớc, có ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt
đẹp của dân tộc.
Yêu thƣơng, tôn trọng mọi ngƣời xung quanh.
Tự trọng, tự tin trong giao tiếp.
Có ý thức thực hiện quyền và nghĩa vụ của bản thân, đồng thời tôn
trọng các quyền của ngƣời khác; có ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã
học vào thực tiễn; có ý thức định hƣớng hƣớng nghề nghiệp đúng đắn; có ý
thức rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trƣờng sống; có ý thức
thẩm mỹ, yêu và trân trọng cái đẹp.
Bƣớc đầu hình thành một số phẩm chất cần thiết của ngƣời lao động
nhƣ: cần cù, sáng tạo, trung thực, có trách nhiệm, có ý thức kỷ luật, có tác

16


×