Tải bản đầy đủ (.doc) (223 trang)

Tạo động lực làm việc sáng tạo tại viễn thông hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 223 trang )



CAM KẾT
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Các kết quả, số liệu do tác giả trực tiếp
thu thập, thống kê và phân tích. Các
nguồn dữ liệu khác được tác giả sử dụng trong luận văn đều ghi nguồn trích dẫn và
xuất xứ.


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, Tôi xin chân thành cảm ơn đến toàn thể quý Thầy, Cô Trường
Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia Hà
Nội đã trang bị cho tôi những kiến thức
quý
báu trong thời gian tôi theo học tại trường.
Tôi xin trân
trọng
cảm ơn Tiến
sỹ Mai
Anh,
người
đã cho
Tôi
nhiều
kiến
thức thiết
thực và
hướng


dẫn
khoa
học
của
luận văn. Thầy đã luôn tận
tình
hướng
dẫn, định
hướng
và góp
ý giúp
cho tôi
hoàn
thành
luận văn này.
Tiếp theo,
Tôi xin
trân trọng
cảm ơn
lãnh
đạo đơn vị,
các
phòng, ban
chức
năng và cán bộ, viên chức Viễn thông Hưng Yên đã cung cấp tài liệu, tạo điều kiện
thuận lợi cho Tôi trong quá trình nghiên cứu, hoàn thiện luận văn.
Cuối cùng, Tôi xin chân thành cảm ơn các người bạn, đồng nghiệp, người
thân đã luôn động viên, khích lệ Tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi người!



MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt.........................................................................................i
Danh mục các bảng
...................................................................
..............................ii
Danh mục sơ đồ..................................................................................................... iii
LỜI
ĐẦU ..
..........
..........
..........
..........
...1
CHƯ
1:
QUA

LUẬN
TẠO
LỰC
VIỆC
TẠO.......
..........
..........
...............
.........5
1.1.
lực và
tố ảnh

đến
lực của
lao
động ......
1.1.1
niệm về
lực
động .
.....................................................5
1.1.2 Mối quan hệ giữa Động cơ, động lực làm việc và hiệu quả lao động ........10
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới động lực lao động ...........................................11
1.2. Tạo động lực làm việc sáng tạo.......................................................................13
1.2.1. Khái niệm về sáng tạo .............................................................................13
1.2.2. Mục đích của tạo động lực làm việc sáng tạo ..........................................16
1.2.3. Quá trình tạo động lực làm việc sáng tạo ................................................17
1.3. Các mô hình nghiên cứu về tạo động lực làm việc ..........................................19
1.3.1. Mô hình phân cấp nhu cầu của A.Maslow ...............................................19
1.3.2. Mô hình của Mc.Celland .........................................................................20
1.3.3. Mô hình động cơ của F.Herzberg ............................................................21
1.3.4. Mô hình của A.Patton ..............................................................................21
1.4. Các hình thức tạo động lực cho người lao động trong các doanh nghiệp .........23

MỞ
............
............
............
............
............
ƠNG
TỔN

N VÀ
SỞ LÝ
VỀ
ĐỘNG
LÀM
SÁNG
............
............
............
............
Động
các yếu
hưởng
động
người
..........5
Khái
động
lao
...........


1.4.1. Các công cụ kinh tế .................................................................................23
1.4.2. Các công cụ hành chính - tổ chức............................................................27
1.4.3. Các công cụ tâm lý - giáo dục .................................................................31
1.5. Các nghiên cứu trước và mô hình nghiên cứu đề nghị.....................................33
1.5.1. Các kết quả nghiên cứu có liên quan .......................................................33
1.5.2. Những nhân tố tác động đến động lực làm việc sáng tạo:........................35
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ...........................36



2.1. Phương pháp nghiên cứu: ...............................................................................36
2.2. Quy trình nghiên cứu: .....................................................................................36
2.3.
cứu sơ
(định
..........
..........
...............
...38
2.3.1.
đích
cứu: ..
..........
..............
..........
8
2.3.2.
thực
hiện: ......
..............
..............
..............
2.3.3.
quả:...
..........
..........
..........
..............
8

2.4.
cứu
thức
lượng): ...
...............................................39
2.4.1.
đo: .........
............................................................................39
2.5. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................42
2.5.1. Những yếu tố tạo động lực làm việc sáng tạo.........................................42
2.5.2. Mô hình nghiên cứu đề nghị và các giả thuyết: .....................................44
3.3.2. Thiết kế mẫu:...........................................................................................45
3.3.3. Kỹ thuật phân tích dữ liệu........................................................................45
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC SÁNG
TẠO TẠI VIỄN THÔNG HƯNG YÊN.................................................................47
3.1. Khái quát về Viễn thông Hưng yên.................................................................47
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Viễn thông Hưng yên ..................47
- Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ phận ......................................54
3.1.2. Đặc điểm lao động và đánh giá về lao động ............................................57
3.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tạo động lực lao động cho người lao

Nghiên
bộ
tính)
............
............
............
Mục
nghiên
...........

...........
...........
.........3
Cách
...........
...........
...........
......38
Kết
...........
...........
...........
...........
........3
Nghiên
chính
(định
............
Thang
...........


3.1.5.tại
động
KếtViễn
quảthông
hoạt Hưng
động Yên...............................................................................58
kinh doanh của Viễn thông Hưng yên từ năm 2010 2014 ......................................................................................................................59
3.2 Thực trạng tạo động lực làm việc tại Viễn thông Hưng yên .............................61

3.2.1. Các công cụ kinh tế .................................................................................61
3.2.2. Các công cụ hành chính - tổ chức............................................................72
3.2.3. Các công cụ tâm lý - giáo dục.................................................................78
3.2.4. Các chế tài xử phạt và tính hiệu quả........................................................79


3.3. Đánh giá chung công tác tạo động lực làm việc sáng tạo tại Viễn thông Hưng
Yên........................................................................................................................79
3.3.1.
kết
được..
..........
..............
..............
3.3.2
giá kết
thang
đo......
..........
..........
..........
3.4.2.
hạn chế
nguyê
chính
..........
..........
85
CHƯ
4:

SỐ GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC SÁNG TẠO
TẠI VIỄN THÔNG HƯNG YÊN..........................................................................88
4.1 Đề xuất các yếu tố tạo động lực làm việc sáng tạo. ..........................................88
4.1.1 Mục tiêu chiến lược Viễn thông Hưng Yên giai đoạn 2015 - 2020 ............88
4.1.2 Các giải pháp chủ yếu. .............................................................................88
4.2. Hạn chế của nghiên cứu..................................................................................92
4.3. Khuyến nghị nghiên cứu tương lai ..................................................................92
KẾT LUẬN...........................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................94

Những
quả đạt
...........
...........
...........
..80
Đánh
quả
...........
...........
...........
...82
Những

n nhân
...........
...........
...........
ƠNG
MỘT



i

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
BH
Bảo hiểm
2
BHTN
Bảo hiểm
thất nghiệp
3
BHXH
Bảo hiểm xã
hội
4
BHYT
Bảo hiểm y tế
5
đ
Đồng, đơn vị
tiền Việt
6
DN
Doanh nghiệp
7

HC KTTH
Hành chính kế toán tổng hợp
8
HY
Hưng Yên
9
KH
Khách hàng
10 KPCĐ
Kinh phí công
đoàn
11 PT&TS
Phương tiện
và tài sản
12 PV
Phục vụ
13 VNPT
Tập đoàn Bưu
chính Viễn thông
14 VNPT
Hưng yên
Viễn thông
Hưng Yên

Nam

Việt Nam


ii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 : Danh sách những biến
quan sát được dùng để xác định các
nhân tố tác động đến
tạo động lực cho người lao động...................................................................................... 39
Bảng 3.1: Cơ cấu đội ngũ lao động của Viễn thông Hưng Yên theo trình độ.................... 57
Bảng
3.2.
Tổng
hợp kết
quả
kinh
doanh
Viễn
thông
Hưng
Yên ....
.............
...........
...........
59
Bảng
3.3.
Tổng
hợp số
liệu thu
nhập tại
Viễn
thông

Hưng
Yên
...........
.............
...........
.... 62
Bảng
3.4: Kế
hoạch
BSC –
KPOs
– Viễn
Cảnh tài chính ................................................. 64
Bảng
3.5: Kế
hoạch
BSC –
KPOs
– Viễn
Cảnh
khách
hàng...
.............
...........
.............
..... 64
Bảng
3.6: Kế
hoạch
BSC –

KPOs
– Hoạt
động
nội
Bảng
3.7: Kế
Bảng
3.8: Kế
Bảng
3.9: Số
Sơ đồ
1.1: Mối
Sơ đồ
1.2:
“Tạo
động
Sơ đồ
1.3:
Bảo
Việt
Sơ đồ
1.4:
Sơ đồ
1.5:
Bảo Việt Sơn La”, 2010”)................................................................................................ 27
Sơ đồ 2.1: Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 37
Sơ đồ 2.2. Các yếu tố tạo động lực .................................................................................. 45
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Viễn thông Hưng Yên ............................................. 53
Sơ đồ: 3.2 Mô hình thẻ điểm cân bằng............................................................................ 63
Sơ đồ 3.3. Kết cầu tỷ trọng BSC ...................................................................................... 63



1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Viễn thông và Công nghệ thông
cạnh

tin là một trong những lĩnh vực có sự

tranh mạnh mẽ nhất trong giai đoạn hiện nay. Có thể thấy đây là lĩnh

vực





đó sự

sáng

tạo và

đổi

mới

được


đòi

hỏi

không

ngừng

trước

sự phát

triển

từng

giờ

của

khoa

học

công

nghệ,




làm

cho

vòng

đời

sản

phẩm,

dịch vụ

công

nghệ

ngày

một

ngắn

lại, lỗi

mốt,

kém


thích

nghi



nhanh

chóng

bị thay

thế.

Nếu

doanh

nghiệp

không

tạo

các

tính

năng


mới,

nâng

cấp sản

ra

phẩm trở nên hữu ích hơn, … hay chỉ tạm ngừng sáng tạo, hạn chế đổi mới,không thay đổi


cách nghĩ, cách làm và tự mãn với chính mình thì doanh nghiệp khác sẽ vượt lên và khó còn cơ
hội lấy lại vị thế, bị tụt hậu và nguy cơ phá sản.
Thực tế của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) đã thể hiện điều đó trong
việc bị suy giảm vị thế cũng như lợi nhuận những năm gần đây khi có doanh nghiệp khác khai
thác cùng lĩnh vực, cùng công nghệ. Điều đó cho thấy,yếu tố nguồn lực đóng vai trò quan trọng
trong sự phát triển của doanh nghiệp, trong đó con người và động lực lao động sáng tạo ở
chính họ là yếu tố quyết định tạo ra thăng hay trầm trong doanh nghiệp. Bởi, khi doanh nghiệp
thiếu động lực làm việc, thì tổ chức đó sẽ đình trệ, thiếu sáng tạo, sợ thay đổi, tụt hậu và rơi vào
nguy cơ... Làm việc tại VNPT, tác giả nhận thấy tình trạng đó đã diễn ra trong tổ chức, có
người lao động bằng lòng với thực tại của doanh nghiệp, người thì chấp nhận, người thì tìm
hướng đi ngoài tổ chức,... nó làm doanh nghiệp thiếu sự đoàn kết, thống nhất, kinh doanh kém
hiệu quả.
Tạo động lực làm việc là vấn đề đã được nhiều doanh nghiệp, nhiều tổ chức và nhà nghiên
cứu quan tâm, bởi nó là yếu tố đem đến sự phát triển của tổ chức cũng như xã hội. Tuy nhiên, nếu
cứ làm việc cần cù một cách thụ động, thiếu sự sáng tạo và đổi mới sẽ làm chậm tiến trình phát
triển của tổ chức, cũng như xã hội và thực tế của VNPT cũng đã cho thấy điều đó. Xuất phát từ
thực tiễn nêu trên, tác giả quyết định chọn đề tài “Động lực làm việc sáng tạo tại Viễn thông
Hưng Yên” làm luận vănvà mong muốn góp một cách nhìn, cách làm đưa doanh nghiệp ngày một

phát triển.


2

Câu hỏi nghiên cứu:
Từ khoảng
trống mà các nghiên cứu trước đây chưa đề cập đến đó là cần tạo
ra động lực
làm việc sáng tạo cho người lao động tại những môi trường làm
việc đòi
hỏi
cao về
sự đổi
mới, để
trả lời
được
câu
hỏi:
Đâu
là yếu tố tạo động lực làm việc
sáng
tạo tại Viễn thông Hưng Yên?
2.
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1.
Mục đích:
Về mặt lý
luận:
Tìm ra

các yếu
tố tích
cực, có thể là dị biệt để tạo động lực
làm việc sáng
tạo.
Về mặt thực
tiễn: Tạo
ra các
giá trị, hiệu quả tích cực trong doanh nghiệp.
2.2.
Nhiệm
vụ:
Đánh
giá các
yếu tố
tạo
động
lực dựa
trên
cơ sở
các dữ
liệu
của
doanh
nghiệp
như
lịch sử
truyền
thống
và quá

trình phát triển của
Ngành
; cơ
cấu tổ
chức;
các
quy
chế,
chế tài
nội bộ
về tuyển dụng và đào tạo; bổ nhiệm cán bộ; chế độ lương,
thưởng;
văn hóa
doanh
nghiệp;…
quá
trình thực hiện các quy chế này trong thực
tiễn và kết quả của nó để tìm ra nguyên nhân sâu xa làm hạn chế sự phát triển của
doanh nghiệp.
Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về động lực làm việc, đổi mới, sáng
tạo, hiệu quả làm việc để từ đó có cái nhìn tổng quát về vấn đề này.
Nghiên cứu, thu thập và phân tích các số liệu của bảng hỏi dành cho nhân viên
của Viễn thông Hưng Yên (VNPT Hưng Yên), doanh nghiệp khác để tìm ra các yếu
tố hạn chế và tạo động lực.
Đề xuất một số giải pháp tạo động lực làm việc sáng tạo cho người lao động.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


- ĐốiĐối
3.1.

tượng
tượng
nghiên
nghiên
cứucứu:
của luận văn các yếu tố tạo động lực tại VNPT Hưng
Yên, đơn vị thành viên, hạch toán phụ thuộc của VNPT
3.2. Phạm vi nghiên cứu:


3

- Phạm vi không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu hệ thống công cụ tạo
động lực cho
người
lao động,
hoạt
động
điều
hành,
cũng
như
kết quả sản xuất kinh
doanh của
VNPT Hưng Yên.
- Phạm vi
thời
gian:
+
Luận

văn sử
dụng
số liệu
về hoạt động kinh doanh của Viễn thông Hưng
Yên trong
giai
đoạn
2010 2014
và đưa ra những nhận định, giải pháp cho các năm
tiếp theo.
+ Thời điểm
tiến
hàng
điều tra lấy ý kiến nhân viên từ tháng 10 năm 2014
đến
tháng 02 năm 2015.
- Đối
tượng thu thập thông tin: Lãnh đạo, nhân viên VNPT Hưng
Yên để tìm
ra yếu
tố tạo
động
lực.
4.
Phươ
ng
pháp
nghiên
cứu
Kết

hợp
giữa
phương
pháp
định
tính và
định
lượng.
Phương pháp phân tích, tổng hợp: nghiên cứu tài liệu, phân tích, tổng hợp các tài liệu có
được.
Phương pháp định lượng: luận văn sử dụng phương pháp điều tra thực tế, có chọn mẫu.
Tiến hành lấy ý kiến đánh giá Lãnh đạo, nhân viên VNPT Hưng Yên, đơn vị trực thuộc khác và
đối thủ cạnh tranh để tìm điểm khác biệt.


5. Những đóng góp của luận văn
- Về mặt lý luận, Luận văn hệ thống hoá và làm rõ các công cụ tạo động lực cho người lao
động nhằm khuyến khích họ làm việc sáng tạo để đạt hiệu quả cao hơn.
- Về mặt thực tiễn, thông qua nghiên cứu thực trạng, Luận văn mô tả và phân tích, làm rõ
thực trạng công tác tạo động lực cho người lao động tại Viễn thông Hưng Yên. Trên cơ sở đó,
đưa ra những đánh giá về những điểm mạnh, điểm yếu cùng những nguyên nhân đang tồn tại
trong hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp.
- Về hướng đề xuất, Luận văn đưa ra những phương hướng cùng hệ thống các giải pháp
nhằm hoàn thiện hệ thống công cụ tạo động lực cho người lao động tại Viễn thông Hưng Yên
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.


4

2. Kết cấu luận văn

Tên đề
tài “Động lực làm việc sáng tạo tại Viễn thông Hưng Yên”.
Ngoài
lời mở đầu và phần kết luận thì đề tài được chia thành bốn chương:
Chương 1.
Tổng quan và
cơ sở lý luận
về động
lực làm việc
sáng tạo
Chươn
g này khái quát các
khái
niệm
liên quan đến
tạo
động
lực làm việc và
làm
việc sáng tạo.
Chươ
ng 2. Thiết kế và phương pháp nghiên
cứu
Chươn
g này,
tác giả
sẽ trình bày về mô hình nghiên cứu, quy trình nghiên
cứu và
phương
pháp

nghiên
cứu.
Chươ
ng 3.
Thực trạng
công
tác
tạo động lực làm việc sáng
tạo tại
Viễn
thông
Hưng
Yên.
Chươn
g này
giới thiệu sơ
lược về
Viễn
thông Hưng Yên, thực trạng tạo động
lực
làm việc tại Viễn thông Hưng Yên từ năm 2010 đến nay.
Chương 4: Một số giải pháp tạo động lực làm việc sáng tạo tại Viễn thông
Hưng Yên.
Trình bày một số khuyến nghị tạo động lực làm việc sáng tạo tại Viễn thông
Hưng Yên.


5

CHƯƠNG 1: TỔN QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM

VIỆC
SÁNG
TẠO
1.1. Động lực và các yếu tố ảnh
hưởng đến động lực của người lao
động
1.1.1 Khái niệm về động lực lao động 1.1.1.1. Nhu

cầu lợi
ích
Khi
tham

gia

trong

tổ chức

hay

một

doanh

nghiệp,

chúng

ta


mong

muốn

đạt

được

những

mục

đích,

những

ước

vọng

cụ thể

của

bản

thân về

vật


chất

hay

tinh

thần



mình

chưa



hoặc

chưa

đầy đủ.



chính

những

yếu tố


này đã

kích

thích

chúng

ta làm việc và làm việc sáng tạo để đạt hiệu quả cao hơn. (Mai, 2010) đã chỉ ra rằng: "Chỉ có con
người, chứ không phải công nghệ, tài chính,

quan hệ hay thông tin, mới là nguồn vốn quyết


định cho sự phát triển bền vững của mọi doanh nghiệp". Vì vậy, việc hiểu về mong muốn, nhu cầu
và lợi ích của người lao động và đáp ứng điều đó thông qua các công cụ tạo động lực là vấn đề
quan trọng để doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
+ Nhu cầu của người lao động: Là một trạng thái tâm sinh lý mà con người cảm thấy
thiếu thốn không thoả mãn về một cái gì đó và mong muốn được đáp ứng nó. Nhu cầu chưa được
thoả mãn tạo ra tâm lý căng thẳng, khiến con người phải tìm cách để đáp ứng. Người lao động
cũng như vậy, họ bị thúc đẩy bởi trạng thái mong muốn, và để có thể thoả mãn được những
mong muốn này họ phải làm việc. Khi mong muốn càng lớn thì nỗ lực càng cao và ngược lại.
Nhu cầu và sự thoả mãn nhu cầu đều gắn liền với nền sản xuất xã hội và sự phân phối các
giá trị vật chất lẫn tinh thần trong xã hội đó. Nó cầu được chia ra làm 2 loại là vật chất và tinh
thần, trong đó nhu cầu vật chất là nhu cầu hàng đầu, đảm bảo cho người lao động có thể sống để
tạo ra của cải vật chất. Còn nhu cầu tinh thần là những điều kiện để con người tồn tại và phát triển
về mặt trí lực và tạo cho chúng ta tâm lý thoải mái trong quá trình sống và lao động.
Con người ở một khoảng không gian nhất định luôn có những nhu cầu khác nhau, trong
đó nhu cầu đã chín muồi sẽ là động cơ mạnh nhất quyết định hành vi và



6

khi nó đã được thoả mãn rồi thì nó sẽ không còn là động cơ thúc đẩy con người làm
việc
nữa và
lúc đó
nhu cầu
mới
xuất hiện và lại chín muồi.
+ Lợi
ích của
người lao
động:

mức độ
thoả
mãn
nhu
cầu
trong
một
điều
kiện
cụ thể
nhất
định. Nó tạo
ra
động

lực mạnh mẽ
cho các
hoạt
động
của
con
người,
buộc
người ta phải động
não,
cân nhắc, tìm tòi phương thức có hiệu quả để thoả mãn
nhu cầu của
mình.
Điều
đó tạo
ra sự
thúc
đẩy
động
lực
làm
việc
hăng
say
hơn, có
hiệu
quả
hơn. Khi
mức độ
thoả

mãn
càng
lớn thì
động
lực tạo
ra
càng
lớn và
ngược
lại mức độ thoả mãn càng nhỏ thì động lực tạo ra càng yếu, thậm chí bị triệt tiêu.
Lợi ích chính là thành quả mà người lao động nhận được bằng vật chất hay
tinh thần thông qua bản thân. Và chính những lợi ích mà người lao động nhận được
này đem lại sự thoả mãn những nhu cầu cho chính bản thân người đó.

1.1.1.2. Động cơ - Động lực
+ Động cơ: Là thuật ngữ chung chỉ tập hợp tất cả những yếu tố bản năng về
xu thế, mơ ước, nhu cầu, nguyện vọng và những áp lực tâm sinh lý tương tự của con
người, là mục đích chủ quan của con người trong mọi hoạt động (cộng đồng, tập
thể, xã hội), là động lực thúc đẩy con người hành động nhằm đáp ứng nhu cầu và
thoả mãn nhu cầu đặt ra.
Động cơ khó xác định vì nó luôn biến đổi theo thời gian, tại mỗi thời điểm
con người sẽ có nhu cầu và động cơ khác nhau, khó có thể biết chính xác nhu cầu
nào cụ thể ở từng thời điểm. Nó thường được che dấu bản chất thực vì nhiều lý do
khác nhau như: yếu tố tâm lý, quan điểm xã
hội… Động cơ rất đa dạng, phức tạp và


thường mâu thuẫn với nhau. Nó nó liên quan đến mục đích đặt ra, là nguồn động
lực thúc đẩy con người hành động, nếu mục đích đặt ra không phương hại thì động
cơ đó được chấp nhận, ngược lại nó đó có thể trở thành động lực thúc đẩy người

khác cảnh giác làm việc tích cực và tìm ra những phương pháp đối phó, triệt tiêu
những động cơ xâm hại đến mình.


7

Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ tương hỗ giữa động cơ - mục đích - hành vi
( Vũ Quang Hưng, “Tạo động lực lao động tại Công ty Bảo Việt Sơn La”, 2010”)
Trong doanh nghiệp, việc quản lý con người chỉ có thể thành công khi người
lãnh đạo tạo ra được một động cơ chung, một mục tiêu chung gắn kết con người lại
với nhau để
tạo thành một khối thống nhất, phục vụ cho tất
cả các động
cơ riêng
cũng như toàn doanh nghiệp.
Sơ đồ 1.2: Chuỗi mắt xích mong muốn - nhu cầu - hành động thoả
mãn (Vũ
Quang Hưng, “Tạo động lực lao động tại Công ty Bảo Việt Sơn La”, 2010”)
+ Động lực
lao động: Đã có tới 140 định nghĩa về động
lực làm việc bắt
nguồn từ sự
khác biệt trong
quan điểm về
việc mô hình
hóa
khái
niệm
này
(Roussel,

2000).
Nghiên
cứu
tất cả
các
định
nghĩa
trên,
Mai
(2010) đã tóm tắt khái niệm về
động lực làm việc như sau: “Động lực làm việc liên quan tới các thái độ hành vi của
cá nhân. Nó bắt nguồn từ các nhu cầu nội tại khác nhau của cá nhân đó và thúc đẩy
cá nhân hành
động để thỏa
mãn các
nhu cầu này.
Động lực làm
việc cũng
bao hàm
năng lượng, mục tiêu, sự cố gắng, sự lựa chọn, sự kiên trì, và sức lực cần thiết của
cá nhân trong quá trình lựa chọn, định hướng, tự thể hiện, thay đổi,
kháng cự,

ÁP LỰC TÂM SINH LÝ
MONG

NHU
HÀNH

ĐỘNG


MUỐN

CẦU
THOẢ
K.NGHI

MÃN
ỆM

ĐỘNG
NĂNG


LỰC

MỤC
HÀNH
ĐỘNG

ĐÍCH

THOẢ

MÃN


8

liên tục của hành vi. Mặt khác, động lực có thể thay đổi bởi nó không chỉ phụ thuộc

vào
điểm,
thức,
năng
năng
nhân
mà vào các yếu tố bên
ngoài
đặc điểm
việc,
hệ xã
môi
kinh
hội, và
điểm
chức
nhân
việc”.
Mai
đã
hành
thành
tố cấu
căn
Động
nội tại
động
ngoài.
lực
(intrin

motiva
chính
nhu cầu hoàn thành, thành công và hài lòng trong công việc của cá nhân. Động lực
thể hiện mong muốn làm tốt công việc của cá nhân nhằm thỏa mãn chính mình
(Warr, Cook, & Wall, 1979). Cá nhân có động lực làm việc khi họ muốn tìm kiếm
niềm vui, mối quan tâm, thỏa mãn trí tò mò, tự thể hiện, và muốn có thử thách trong
công việc (Amabile, 1993). Deci (1976) cho rằng cá nhân muốn làm việc để hiểu
được khả năng của mình và tự quyết trong công việc. Cá nhân đó làm việc tốt
không vì mục tiêu để có được phần thưởng của doanh nghiệp mà vì phần thưởng
cho chính mình. Trong khi đó, động lực bên ngoài (extrinsic motivation) được thúc
đẩy bởi tất cả những yếu tố và nguồn từ bên ngoài nhằm kích thích hiệu quả làm
việc của cá nhân (Sajeva, 2007; Amabile, 1993). Các yếu tố bên ngoài có thể là
phần thưởng, khen thưởng, phản hồi công việc, thời hạn hoàn thành công việc, yêu
cầu công việc, hoạt động giám sát, lương thưởng và thăng tiến. Như vậy, các yếu tố
động lực bên ngoài giúp thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của cá nhân như nhu cầu về
ăn, ở, mặc, an toàn, xã hội (Maslow, 1954); nhu cầu tồn tại và nhu cầu quan hệ

đặc
kiến
kỹ
và khả
của cá
như
công
quan
hội,
trường
tế- xã
đặc
của tổ

nơi cá
đó làm
(2011)
phân
vi
hai yếu
thành
bản:
lực

lực bên
Động
nội tại
sic
tion)
là các


(Herzberg,1972);
(Alderfer,
1959, 1966)…
hay các yếu tố không thỏa mãn (dissatisfiers hoặc hygiene factors)
Vậy, vấn đề quan trọng của động lực đó là mục tiêu của người lao động,
nhưng để đề ra được những mục tiêu phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng của họ, tạo
cho họ sự hăng say, nỗ lực trong quá trình làm việc thì nhà quản lý phải biết được
mục đích hướng tới của người lao động sẽ là gì. Việc dự đoán và kiểm soát hành
động của người lao động hoàn toàn có thể thực hiện được thông qua việc nhận biết
nhu cầu, lợi ích và động cơ của họ. Cặp đôi động lực nội tại và động lực bên ngoài
có thể không có mối tương quan lẫn nhau, cũng có thể có ảnh hưởng tích cực hoặc



×