Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Quản lý bồi dưỡng giáo viên các trường mầm non trên địa bàn quận nam từ liêm thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (827.09 KB, 37 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC s ư PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN THỊ HOA PHƯƠNG

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN
CÁC TRƯỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN NAM TỪ LIÊM - THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lỷ giáo dục
Mã Sổ

: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC s ĩ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đào Lan Hương

Hà Nội, 2015


LỜI CẢM ƠN

Đe hoàn thành luận văn này, trước hết em xỉn trân trọng cảm ơn Ban
Giám Hiệu, phòng sau đại học và tập thể Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sĩ, giảng
viên khoa Quản lí giáo dục, trường Đại học sư phạm Hà Nội 2 đã tận tình
giảng dạy, quan tâm, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cửu
khoa học tại trường.
Đặc biệt, em bày tỏ lòng biết ơn sâu sẳc tới Tiến sĩ Đào Lan Hương,
nhà khoa học có nhiều kinh nghiệm trong nghiên cứu khoa học giáo dục, đã
tận tình chỉ bảo, trực tiếp hưởng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành Luận văn và
bảo vệ thành công trước hội đồng.


Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quỷ báu của Lãnh đạo
Phòng giáo dục và Đào tạo Quận Nam Từ Liêm, đặc biệt là tổ giáo dục Mầm
non - Phòng giáo dục và Đào tạo; cảm ơn sự ủng hộ nhiệt tình của các
trường mầm non trong Quận và sự động viên, khuyển khích của gia đình, bạn
bè, anh chị em đồng chi, đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
nghiên cứu thành công đề tài khoa học giáo dục của mình.
Hà Nội, Tháng 12 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Thị Hoa Phương


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan
rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả

Nguyễn Thị Hoa Phương


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................
MỤC LỤC...........................................................................................................
CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................................
MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
Chương 1: C ơ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ BÒI DƯỠNG GIÁO
VIÊN MẦM NON.............................................................................................6

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đ ề .................................................................6
1.1.1. Những công trình nghiên cứu trên thế giới.......................................6
1.1.2. Những công trình nghiên cứu ở Việt Nam........................................7
1.2. Lý luận về bồi dưỡng giáo viên mầm n o n ............................................ 9
1.2.1. Khái niệm Bồi dưỡng và bồi dưỡng giáo viên mầm non................. 9
1.2.2 Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non và những yêu cầu đặt ra đổi
với bồi dưỡng giáo viên mầm non............................................................. 11
1.2.3 Các thành tổ của quá trình bồi dưỡng giáo viên mầm non............ 17
1.3 Lý luận về quản lý bồi dưỡng giáo viên mầm non...............................19
1.3.1 Khái niệm quản lý, quản lý bồi dưỡng, và quản lý bồi dưỡng giáo
viên mầm non............................................................................................ 19
1.3.2 Vai trò của hiệu trưởng đối với hoạt động quản lý bồi dưỡng giáo
viên mầm non.............................................................................................21
1.3.3 Nội dung quản lý bồi dưỡng giáo viên mầm non............................ 22
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng giáo viên mầm non...... 28
1.4.1. Các yếu tố thuộc về chủ thể quản lý ...............................................28
1.4.2. Các yếu tố thuộc về đối tượng quản lý ...........................................29
1.4.3. Các yếu tố thuộc về môi trường quản lý.........................................29
Kết luận chương 1.......................................................................................... 30


Chương 2: THựC TRẠNG QUẢN LÝ BÒI DƯỠNG GIÁO VIÊN CÁC
TRƯỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN QUẶN NAM TỪ LIÊM THÀNH PHỐ HÀ NỘI.................................................................................32
2.1 Khái quát về tự nhiên, kinh tế, văn hóa- xã hội, giáo dục quận Nam Từ
Liêm- Hà Nội...............................................................................................32
2.1.1 Khái quát về tự nhiên, kinh tể, văn hóa- xã hội quận Nam Từ Liêm..32
2.1.2. Khái quát về giảo dục mầm non quận Nam Từ Liêm...................33
2.2 Thực trạng bồi dưỡng giáo viên tại các trường mầm non Quận Nam Từ
Liêm- Hà Nội................................................................................................ 35
2.2.1 Thực trạng nội dung bồi dưỡng giáo viên mầm non.......................35

2.2.2 Thực trạng sử dụng các phương pháp bồi dưỡng giáo viên.......... 44
2.2.3 Thực trạng sử dụng các phương tiện bồi dưỡng giáo viên........... 45
2.2.4 Thực trạng hình thức tổ chức bồi dưỡng........................................ 47
2.3 Thực trạng quản lý bồi dưỡng giáo viên tại các trường mầm non quận
Nam Từ Liêm - Hà Nội................................................................................49
2.3.1 Thực trạng ỉập kể hoạch bồi dưỡng giáo viên mầm non................ 49
2.3.2 Thực trạng tổ chức bồi dưỡng giáo viên mầm non..........................56
2.3.3 Thực trạng chỉ đạo bồi dưỡng giáo viên mầm n o n .........................58
2.3.4 Thực trạng kiểm tra bồi dưỡng giáo viên mầm non........................59
2.4 Đánh giá chung về thực trạng quản lý bồi dưỡng giáo viên mầm non và
nguyên nhân.................................................................................................. 61
2.4.1 Đảng giả chung................................................................................61
2.4.2 Nguyên nhân.................................................................................... 62
Kết luận chương 2 .......................................................................................... 66
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN CÁC
TRƯỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN QUẶN NAM TỪ LIÊM THÀNH PHỐ HÀ NỘI..................................................................................68
3.1 Định hướng phát triển giáo dục mầm non của ngành, của Quận........68
3.1.1 Định hưởng phát triến giáo dục mầm non của ngành................. 68


3.1.2 Định hướngphát triển giáo dục mầm non củaThành Phổ và Quận...69
3.2 Các nguyên tắc đề xuất.......................................................................... 70
3.2.1 Nguyên tẳc đảm bảo tính khoa học................................................. 70
3.2.2 Nguyên tẳc bảo đảm tính thực tiễn................................................ 70
3.2.3 Nguyên tẳc bảo đảm tính kể thừa.................................................. 71
3.2.4 Nguyên tẳc bảo đảm tính hiệu quả................................................ 71
3.3 Các biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên mầm non.......................... 72
3.3.1 Nâng cao nhận thức cho các lực lượng bồi dưỡng và giáo viên mầm
non về tầm quan trọng của bồi dưỡng giáo viên đáp ứng chuẩn nghề
nghiệp giáo viên mầm non....................................................................... 72

3.3.2 Lập kể hoạch bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo
viên mầm non............................................................................................ 75
3.3.3 Tổ chức bộ mảy bồi dưỡng hiệu quả...............................................78
3.3.4 Chỉ đạo đổi mới bồi dưỡng giáo viên mầm non đáp ứng chuẩn nghề
nghiệp giáo viên mầm non.........................................................................82
3.3.5 Kiểm tra bồi dưỡng giáo viên mầm non theo các tiêu chi của chuẩn
nghề nghiệp............................................................................................... 88
3.3.6 Tạo điều kiện thuận lợi về vật chất, tỉnh thần cho giảng viên và học
viên tham gia bồi dưỡng...........................................................................90
3.4 Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
được đề xuất..................................................................................................93
3.4.1 Kết quả khảo nghiệm tinh cần thiết của các biện pháp được đề xuất. ..93
3.4.2 Kết quả khảo nghiệm tinh khả thi của các biện pháp được đề xuẩt95
3.4.2 Tính tương quan giữa tinh cần thiết và tinh khả thi:.....................96
Kết luận chương 3 .......................................................................................... 98
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM K H Ả O ................................................... 103
PHỤ LỤC...................................................................................................... 106


CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGH

Ban giám hiệu

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT


Bảo hiểm y tế

CBQL

Cán bộ quản lí

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

GD

Giáo dục

GD& ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDMN

Giáo dục mầm non


GV

Giáo viên

GVMN

Giáo viên mầm non

KHGD

Khoa học giáo dục

MN

Mầm non

NV

Nhân viên

QLGD

Quản lý giáo dục

PGS

Phó giáo su

R


Hệ số tuơng quan

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

TP

Thành Phố

UBND

ủ y ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

X

Trung Bình

X

Tổng


1


MỞ ĐẦU
1. Lí do chon
* đề tài
Thế kỷ XXI là thế kỷ của khoa học công nghệ, tin học và viễn thông,
đã thúc đẩy mạnh mẽ quá trình toàn cầu hóa kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế,
phát triển kinh tế tri thức. Đây cũng là thế kỷ mà vai trò của giáo dục - đào
tạo, khoa học công nghệ có ý nghĩa quan trọng hơn bao giờ hết đối với sự
phát triển của mỗi quốc gia.
Đảng và nhà nước ta luôn chú trọng đến sự nghiệp giáo dục- đào tạo,
tại nghị quyết số 29- NQ/ TW nghị quyết hội nghị trung 8 khóa XI về đổi mới
căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo đã nêu rõ “ Giáo dục và đào tạo là quốc
sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho
giáo dục là đầu tư cho phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình
kế hoạch phát triển kinh tế xã hội.”
Đội ngũ giáo viên là yếu tố hàng đầu quyết định chất lượng giáo dục,
tại nghị quyết đại hội Đại hội lần thứ IX ban chấp hành Trung ương Đảng ,
chỉ thị 40-CT/ TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 của ban bí thư trung ương Đảng
khóa IX về việc xây dựng, nâng cao chất lượng nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục đã khẳng định “ Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu, là một
trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại
hóa đất nước , là điều kiện để phát huy nguồn lực con người. Đây là trách
nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, trong đó nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
dục là lực lượng nòng cốt có vai trò quan trọng .”
Giáo dục mầm non là một bộ phận trong hệ thống giáo dục quốc dân ,
giáo dục mầm non có nhiệm vụ chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ từ 3
tháng đến 6 tuổi, Giáo dục mầm non giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình
cảm, trí tuệ, thẩm m ĩ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách , chuẩn


2


bị vào lóp 1. Phát triển vững chắc giáo dục mầm non là tạo nền tảng cho sự
phát triển giáo dục phổ thông, phát triển nguồn lực con người cho tương la i.
Nhiều công trình khoa học dưới góc độ sinh lý, tâm lý, vận động, tâm
lý học đều khẳng định sự phát triển của trẻ giai đoạn từ 0- 6 tuổi là giai đoạn
quyết định để tạo nên thể lực, nhân cách, năng lực, phát triển trí tuệ trong
tương lai và nhân cách trong tương lai.
Trong những năm gần đây giáo dục mầm non có nhiều đổi mới cùng
với xu thế chung của giáo dục- đào tạo, đổi mới giáo dục mầm non đòi hỏi
phải nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non, nâng cao trình độ và
nghiệp vụ sư phạm như tinh thần chỉ thị 40/CT/TW của ban bí thư Trung
ương Đảng khóa IX về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục: “ Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lí giáo dục được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng,
đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính tr ị, phẩm chất,
lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo...”
Trong những năm gần đây mạng lưới các trường mầm non được phát
triển rộng khắp trên toàn quốc, trong đó trường mầm non công lập giữ vai trò
nòng cốt. Giáo dục mầm non Quận Nam Từ Liêm - thành phố Hà Nội cũng
không nằm ngoài xu thế đó, giáo viên mầm non Quận Nam Từ Liêm có trình
độ trên chuẩn và đạt chuẩn chiếm 100%, nhưng do xuất phát điểm thấp và
được nâng chuẩn từng bước, nên trình độ chuyên môn còn nhiều bất cập với
yêu cầu đổi mới chương trình chăm sóc- giáo dục trẻ
Với những lý do trên, chúng tôi đã chọn nghiên cứu đề tài : “ Quản lý
bồi dưỡng giáo viên các trường mầm non trên địa bàn quận Nam Từ LiêmThành phố Hà Nội. ”
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số biện pháp
quản lý bồi dưỡng giáo viên mầm non quận Nam Từ Liêm- Thành phố Hà



3

Nội nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo viên mầm non đáp ứng chuẩn
nghề nghiệp giáo viên mầm non.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1Khách thể nghiên cứu.
Quản lý bồi dưỡng giáo viên các trường mầm non.
3.2 Đối tượng nghiên cứu:
Biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên các trường mầm non trên địa
bàn quận Nam Từ Liêm - Thành phố Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý bồi dưỡng giáo viên mầm non đã thu được những thành tựu
đáng ghi nhận tuy nhiên vẫn tồn tại những bất cập, hạn chế về mục tiêu, nội
dung, phương pháp và hình thức bồi dưỡng. Nếu đề xuất và vận dụng được
những biện pháp quản lý phù họp và có tính khả thi thì sẽ nâng cao được hiệu
quả bồi dưỡng giáo viên mầm non.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa những vẩn đề lý luận về bồi dưỡng và quản lý bồi
dưỡng giáo viên mầm non
5.2. Nghiên cứu thực trạng bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng giáo
viên các trường mầm non quận Nam Từ Liêm- Thành phố Hà Nội.
5.3 Đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên các trường
mầm non trên địa bàn quận Nam Từ Liêm- Thành phố Hà Nội.
6. Giói hạn phạm vỉ nghiên cứu
6.1 Giới hạn về đối tượng nghiên cứu :
- Có nhiều cấp quản lý tham gia quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
mầm non. Đe tài này tập trung nghiên cứu quản lý của hiệu trưởng đối với
hoạt động bồi dưỡng giáo viên do trường mầm non tổ chức.



4

- Nội dung bồi dưỡng giáo viên mầm non đa dạng và phong phú. Đồ tài
này tập chung nghiên cứu quản lý bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề
nghiệp giáo viên mầm non.
6.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
- Trên địa bàn quận Nam Từ Liêm có nhiều loại hình cơ sở giáo dục
mầm non như trường mầm non công lập, trường mầm non ngoài công lập,
nhóm lóp mầm non ngoài công lập, nhóm trẻ gia đình. Đề tài này chỉ nghiên
cứu tại các trường mầm non công lập.
- Đề tài nghiên cứu 5/11 trường mầm non công lập đại diện cho toàn
Quận.
6.3 Giới hạn về đối tượng khảo sát
- 24 cán bộ quản lý gồm cán bộ quản lý và chuyên viên phụ trách mầm
non của phòng giáo dục đào tạo Quận, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ
trưởng chuyên môn
- 210 giáo viên các trường mầm non
7. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phối họp 3 nhóm phương pháp nghiên cứu
7.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Hệ thống hóa, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các tài liệu lý luận,
các văn bản có tính pháp quy về bồi dưỡng và hoạt động bồi dưỡng giáo viên
mầm non.
7.2 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp quan sát
Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Phương pháp phỏng vấn
Phương pháp chuyên gia
Phương pháp nghiên cứu sản phẩm



5

7.3 Nhóm phương pháp xử lý thông tin
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu điều tra
8. Cấu trúc luân văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
luận văn gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý bồi dưỡng giáo viên mầm non
Chương 2:Thực trạng quản lý bồi dưỡng giáo viên các trường mầm
non hên địa bàn quận Nam Từ Liêm -Thành phố Hà Nội
Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên các trường mầm
non hên địa bàn quận Nam Từ Liêm - Thành phố Hà Nội


6

Chương 1: C ơ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ BÒI DƯỠNG
GIÁO VIÊN MẦM NON.
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những công trình nghiên cứu trên thế giới.
Bồi dưỡng giáo viên là một vấn đề phát triển cơ bản trong phát triển
giáo dục được hầu hết các quốc gia trên thế giới quan tâm. Việc tạo điều kiện
thuận lợi cho người học có cơ hội được học tập suốt đời, học tập thường
xuyên nhằm bổ xung kiến thức, đổi mới hình thức, phương pháp hoạt động
phù họp với điều kiện phát triển kinh tế - văn hóa- xã hội là phương châm
hành động của các cấp quản lý giáo dục.
ở Nhật Bản việc bồi dưỡng và đào tạo lại cho giáo viên và cán bộ quản
lý giáo dục là nhiệm vụ bắt buộc đối với người lao động sư phạm. Tùy điều
kiện thực tế của từng đon vị mà các cấp quản lý giáo dục đề ra các phương

thức bồi dưỡng khác nhau trong một phạm vi yêu cầu nhất định. Cụ thể mỗi
trường có thể cử từ 3 đến 5 giáo viên được đào tạo lại một lần theo chuyên
môn mới và tập trung vào đổi mới phương pháp dạy học.
Tại Thái Lan, từ 1998 việc bồi dưỡng giáo viên được tiến hành ở trung
tâm học tập cộng đồng nhằm thực hiện giáo dục cơ bản, huấn luyện kỹ năng
nghề nghiệp và thông tin tư vấn cho mọi người dân trong xã hội.
Ở Pakistan có chương trình bồi dưỡng về sư phạm do nhà nước quy
định, trong thời gian 3 tháng gồm các nội dung phương pháp nghiên cứu,
đánh giá học sinh, cơ sở tâm lý- giáo dục, nghiệp vụ dạy học đối với giáo viên
mới vào nghề chưa quá 3 năm.
Triều Tiên là một trong những nước có chính sách rất thiết thực về bồi
dưỡng và đào tạo lại đội ngũ giáo viên. Tất cả đội ngũ giáo viên đều phải
tham gia học tập đầy đủ các nội dung chương trình về nâng cao trình độ và
chuyên môn nghiệp vụ theo quy định. Nhà nước đã đưa ra hai chương trình


7

lớn được thực thi hiệu quả đó là : “ Chuông trình bồi dưỡng giáo viên mới”
để bồi dưỡng giáo viên thực hiện trong 10 năm và “ Chuông trình trao đổi” để
đưa giáo viên đi tập huấn ở nước ngoài.
1.1.2 Những công trình nghiên cứu ở Việt Nam
Từ sau Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành trung ưong khóa VIII bàn về
vấn đề xây dựng đội ngũ giáo viên, thực hiện nghị quyết của hội nghị, các
cấp, các ngành quan tâm nhiều hon vấn đề bồi dưỡng giáo viên với nhiều
giải pháp.
Trong bài phát biểu về “ Một sổ vẩn đề về đào tạo - bồi dưỡng giáo
viên mầm non và giải pháp củng cổ phát triển đội ngũ giáo viên mầm non ”
tiến sĩ Trần Như Tỉnh - Vụ giáo viên, Bộ GD & ĐT đã đưa ra những biện
pháp sau:

- Tiếp tục mở rộng quy mô đào tạo giáo viên mầm non, tập chung cho
các tỉnh vùng núi, vùng sâu, vùng xa còn thiếu giáo viên.
- Củng cố các trường, khoa sư phạm mầm non về cơ sở vật chất, đội
ngũ giảng viên, trang thiết bị dạy học. Quy mô mạng lưới các trường, khoa sư
phạm mầm non trong đó tập chung đầu tư một số trường sư phạm mầm non
trọng điểm.
- Tăng cường bồi dưỡng, đào tạo lại đội ngũ giáo viên đương chức
bằng nhiều chương trình , hình thức bồi dưỡng khác nhau.
- Cần có cơ chế quản lý GVMN hợp lý để làm cơ sở sử dụng, quản lý
giáo viên có đủ tư cách, ký hợp đồng lao động, đóng bảo hiểm... cho GVMN
ngoài biên chế. Có như vậy mới có đội ngũ giáo viên ổn định, có chất lượng.
Theo PGS. Tiến sĩ Đinh Hồng Thái - Khoa giáo dục mầm non trường
Đại học sư phạm Hà Nội tại hội thảo khoa học cấp quốc gia bàn về “ Phương
hưởng và giải pháp phát triến đội ngũ giáo viên mầm non” - Hà Nội 2003,
một trong những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ GVMN hiện nay là


8

Cần phải xây dựng đội ngũ giáo viên trong các trường đào tạo GVMN. Để
thực hiện được giải pháp này tiến sĩ đã đưa ra ý kiến
- Các vụ chức năng bộ cần rà soát lại tình hình vể đội ngũ giáo viên sư
phạm mầm non trong cả nước. Có thể cần một dự án khảo sát, đánh giá thực
trạng đội ngũ giáo viên đào tạo GVMN.
- Bộ cần đưa ra chuẩn mực về đội ngũ giáo viên, chú ý những giáo viên
chuyên ngành, lấy đó làm căn cứ cho phép các cơ sở đào tạo GVMN ở các
trình độ phù họp và điều này phải tiến hành hết sức chặt chẽ và cương quyết.
- Bên cạnh những biện pháp kịp thời nhằm khắc phục tình trạng kể trên,
bộ cần có những phương hướng thích họp chỉ đạo việc xây dựng đội ngũ giáo
viên sư phạm mầm non ổn định và có chất lượng , đáp ứng nhu cầu đào tạo

ngày càng cao kể cả số lượng và chất lượng bậc học mầm non cả nước.
Luận Văn thạc sĩ Vũ Thị Minh Hà đi sâu nghiên cứu về “ Các biện
pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên mầm non ở Hà N ội”. Tác giả đã
đề xuất và bước đầu thử nghiệm một số biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng
GVMN Hà Nội có hiệu quả như sau:
- Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ GVMN
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GVMN
- Cải tiến công tác bồi dưỡng GVMN
- Đánh giá việc bồi dưỡng GVMN
- Các giải pháp vê chính sách.
-Chỉnh lý và xây dựng mới chương trình đào tạo Giáo viên mầm non để
đảm bảo sự đồng bộ, liên thông với đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
-Tiếp tục mở rộng quy mô đào tạo giáo viên mầm non, tập chung cho
các tỉnh vùng núi, vùng sâu, vùng xa còn thiếu giáo viên.
Trên đây là một số ý kiến của các tác giả đã nghiên cứu về phương
hướng, giải pháp trong công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non để đáp


9

ứng với sự nghiệp đổi mới và phát triển của giáo dục trong tình hình chung
của cả nước. Các tác giả đã nghiên cứu về vấn đề này nhưng các biện pháp
đưa ra chủ yếu ở tầm vĩ mô và bao gồm cả các biện pháp đào tạo chứ không
chỉ bồi dưỡng, còn các giải pháp bồi dưỡng kỹ năng chăm sóc, giáo dục trẻ
nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho giáo viên mầm non thì chưa có tác giả
nào nghiên cứu, đặc biệt trên địa bàn Quận Nam Từ Liêm. Đó cũng chính là
cơ sở để nghiên cứu tìm giải pháp góp phần nâng cao chất lượng giáo viên
mầm non Quận Nam Từ Liêm trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Lỷ luận về bồi dưỡng giáo viên mầm non
1.2.1. Khái niệm Bồi dưỡng và bồi dưỡng giáo viên mầm non

1.2.1.1 Bồi dưỡng
Giáo viên là lực lượng tiên phong trong lĩnh vực đổi mới và hiện đại
hóa phương pháp giáo dục. Từ khi có chủ trương thực hiện đổi mới giáo dục,
Bộ GD& ĐT rất coi trọng việc bồi dưỡng đội ngũ giáo viên. Bộ đã ban hành
nhiều chỉ thị, văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện, nhằm đảm bảo tất cả
giáo viên dạy chương trình đổi mới đều được tham gia huấn luyện, bồi dưỡng.
Theo UNESCO: " Bồi dưỡng với ỷ nghĩ nâng cao nghề nghiệp. Quá
trình này chỉ diễn ra khỉ cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức
hoặc kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu
nghề nghiệp”
Theo Từ điển tiếng Việt Nam năm 2005: Bồi dưỡng là làm cho tăng
thêm năng lực hoặc phẩm chất [14,tr.79]
Theo GS Nguyễn Minh Đường: " Bồi dưỡng có thể coi là một quá
trình cập nhật kiến thức và kỹ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp
học, bậc học và thường được xác nhận bằng một chứng chỉ”
Bồi dưỡng theo nghĩa rộng là “ Quá trình GD, đào tạo nhằm hình thành
nhân cách và phẩm chất riêng biệt của nhân cách theo định hướng mục đích


10

đã chọn”; Theo nghĩa hẹp là " Trang bị thêm những kiến thức, kỹ năng
nhằm mục đích nâng cao và hoàn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh
vực cụ thể”.
Theo các tài liệu của UNESCO, bồi dưỡng được hiểu như sau:
+ Bồi dưỡng là quá trình cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng, thái độ
để nâng cao năng lực, trình độ phẩm chất của người lao động về một lĩnh vực
hoạt động mà người lao động đã có một trình độ năng lực chuyên môn nhất
định qua một hình thức đào tạo nào đó
+ Bồi dưỡng có ý nghĩa nâng cao nghề nghiệp, quá trình này chỉ diễn

ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hay kỹ năng
chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng các yêu cầu của lao
động nghề nghiệp.
+ Bồi dưỡng là quá trình làm tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất. Hiểu
theo nghĩa rộng thì bồi dưỡng là quá trình giáo dục, đào tạo nhằm hình thành
nhân cách và những phẩm chất riêng biệt của nhân cách theo mục đích đã
chọn. Hiểu theo nghĩa hẹp, bồi dưỡng có thể coi là quá trình cập nhật kiến
thức, kỹ năng còn thiếu, lạc hậu, nhằm mục đích nâng cao hoặc hoàn thiện
năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể, để làm tốt hơn công việc đang
tiến hành. Từ góc độ khác bồi dưỡng có ý nghĩa nâng cao năng lực nghề
nghiệp. Quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao
kiến thức hoặc kỹ năng về chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng
yêu cầu nghề nghiệp. Hay nói vắn tắt bồi dưỡng là quá trình đào tạo nối tiếp,
đào tạo liên tục trong khi làm việc.
Tóm lại: " Bồi dưỡng là quá trình bổ sung tri thức, kỹ năng, thái độ
nhằm nâng cao năng lực, phẩm chất trong lĩnh vực hoạt động chuyên môn
nào đó mà người tham gia đã có một trình độ chuyên môn nhất định. ”


11

1.2.1.2 Bồi dưỡng giáo viên mầm non
Bồi dưỡng GVMN là quá trình bổ sung tri thức, kỹ năng, thái độ
nghề nghiệp cho GVMN nhằm nâng cao năng lực, phẩm chất của người
giáo viên mầm non”. Thuật ngữ bồi dưỡng giáo viên mầm non tương đương
với đào tạo giáo viên mầm non tiếp sau đào tạo giáo viên mầm non ban đầu,
đào tạo tiếp trong khi đang làm việc. Bồi dưỡng giáo viên mầm non được
nhấn mạnh thêm về tính kế hoạch, tính đa dạng và tính toàn diện nhằm thỏa
mãn nhu cầu nghề nghiệp của giáo viên mầm non, với các phương thức chủ
yếu hiện nay ở Việt Nam là hình thức tập trung, thường xuyên và bồi dưỡng

tại chỗ.
Qua các quan niệm về bồi dưỡng đã trình bày ta thấy:
- Đối tượng của quá trình bồi dưỡng là giáo viên mầm non đã được đào
tạo để có một trình độ chuyên môn nhất định.
- Thực chất của quá trình bồi dưỡng giáo viên mầm non là để bổ xung
tri thức, cập nhật kiến thức và kỹ năng còn thiếu hoặc lạc hậu nhằm nâng cao
trình độ, phát triển thêm năng lực trong một lĩnh vực hoạt động chuyên môn
dưới một hình thức phù họp.
- Mục đích bồi dưỡng giáo viên mầm non để chuẩn hóa chất lượng đội
ngũ GV, các nhà trường cần bồi dưỡng GVMN theo chuẩn. Bồi dưỡng giáo
viên mầm non theo chuẩn là quá trình bổ xung tri thức, kỹ năng, thái độ nghề
nghiệp cho GVMN nhằm nâng cao năng lực, phẩm chất của người GVMN.
1.2.2 Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non và những yêu cầu đặt
ra đối với bồi dưỡng giáo viên mầm non.
1.2.2.1. Nội dung cơ bản chuấn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
- Chuẩn nghề nghiệp giáo viên quy định năng lực tổ chức và thực hiện
các hoạt động chăm sóc, giáo dục nhằm đạt được kết quả phù hợp với mục
tiêu giáo dục của mỗi giáo viên trên cương vị công tác cụ thể; Là sự thể chế


12

hóa các yêu cầu về năng lực nghề nghiệp của người giáo viên, sau khi đã
được đào tạo, vào nghề dạy học và suốt thời gian hành nghề dạy học trong
nhà trường.
- Chuẩn nghề nghiệp giáo viên được phân loại từ thấp đến cao, có tính
ổn định tương đối trong một thời gian nhất định. Chuẩn nghề nghiệp sẽ có sự
thay đổi mang tính phát triển tùy theo yêu cầu thực tiễn của xã hội; theo sự
phát triển của khoa học kỹ thuật, yếu tố kinh tế và yêu cầu về trình độ đào tạo
nghề đối với người lao động.

- Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là một hệ thống các yêu cầu
cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống; kiến thức; kỹ năng sư phạm
mà giáo viên mầm non cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu giáo dục
mầm non
1.2.2.2

Những yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp đổi với bồi dưỡng giáo

viên mầm non.
Bộ giáo dục và đào tạo ban hành quyết định số 02/2008/ QĐ-BGDĐT
ngày 22 tháng 01 năm 2008 của bộ trưởng bộ giáo dục đào tạo quy định về
chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
Yêu cầu của Chuẩn là nội dung cơ bản, đặc trưng của mỗi lĩnh vực của
chuẩn đòi hỏi người giáo viên phải đạt được để đáp ứng mục tiêu của giáo
dục mầm non. Mỗi yêu cầu gồm có 4 tiêu chí được quy định cụ thể tại các
điều 5,6,7
Tiêu chí của chuẩn là nội dung cụ thể thuộc mỗi yêu cầu của chuẩn, thể
hiện một khía cạnh về năng lực nghề nghiệp giáo viên mầm non
Điều 5 : Các yêu cầu thuộc lính vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
Nhận thức tư tưởng chính trị, thực hiện trách nhiệm của một công dân,
một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. Bao gồm các
tiêu chí sau:


13

- Tham gia học tập, nghiên cứu các Nghị quyết của Đảng, chủ truơng
chính sách của nhà nuớc;
- Yêu nghề, tận tụy với nghề, sẵn sàng khắc phục khó khăn hoàn thành
nhiệm vụ;

- Giáo dục trẻ yêu thuơng lễ phép, với ông bà, cha mẹ, nguời lớn tuổi,
thân thiện với bạn bè và biết yêu quê huơng
- Tham gia các hoạt động xây dụng bảo vệ quê huơng đất nuớc góp
phần phát triển đời sống kinh tế , văn hóa cộng đồng.
Chấp hành pháp luật, chính sách của nhà nuớc. Bao gồm các tiêu chí sau:
- Chấp hành các quy định chủ truơng, chính sách của Đảng và nhà nuớc;
- Thục hiện các quy định của địa phuơng;
- Giáo dục trẻ thục hiện các quy định của truờng , lóp, nơi công cộng.
- Vận động gia đình và mọi nguời xung quanh chấp hành các chủ
truơng chính sách, pháp luật của nhà nuớc, các quy định của địa phuơng.
Chấp hành các quy định của ngành, quy định của truờng, kỷ luật lao
động gồm các tiêu chí sau;
- Chấp hành quy định của ngành, quy định của nhà truờng.
- Tham gia đóng góp xây dụng và thục hiện nội quy hoạt động của
nhà truờng;
- Thực hiện các nhiệm vụ đuợc phân công;
- Chấp hành kỷ luật lao động, chịu trách nhiệm về chất luợng chăm sóc,
giáo dục trẻ ở nhóm lóp đuợc phân công;
Có đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo;
có ý thức vuơn lên trong nghề nghiệp. Bao gồm các tiêu chí sau:
- Sống tmng thực, lành mạnh, giản dị, guơng mẫu, đuợc đồng nghiệp,
nguời dân tín nhiệm, và trẻ yêu quý;


14

- Tự học, phấn đấu nâng cao phẩm chât đạo đức, trình độ chính trị,
chuyên môn ,nghiệp vụ, khỏe mạnh và thường xuyên rèn luyện sức khỏe;
- Không có biểu hiện tiêu cực trong cuộc sống, trong chăm sóc, giáo
dục trẻ;

- Không vi phạm các quy định về các hành vi nhà giáo không được làm;
Trung thực trong công tác, đoàn kết trong quan hệ với đồng nghiệp,
tận tình phục vụ nhân dân và trẻ. Bao gồm các tiêu chí sau;
- Trung thực trong báo cáo kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ và trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ được phân công;
- Đoàn kết với mọi thành viên trong nhà trường; có tinh thần họp tác
với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ;
- Có thái độ đúng mực và đáp ứng nguyện vọng chính đáng của cha mẹ hẻ;
- Chăm sóc, giáo dục trẻ bằng tình thương yêu, sự công bằng và trách
nhiệm của một nhà giáo;
Điều 6: Các yêu cầu thuộc lĩnh vực kiến thức
- Hiểu biết cơ bản về đặc điểm tâm lý, sinh lý trẻ lứa tuổi mầm non.
- Có kiến thức về giáo dục mầm non, bao gồm giáo dục giáo dục hòa
nhập trẻ tàn tật, khuyết tật;
- Hiểu biết mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục mầm non;
- Có kiến thức về đánh giá sự phát triển của trẻ;
* Kiến thức về chăm sóc sức khỏe trẻ lứa tuổi mầm non. Bao gồm các
tiêu chí sau;
- Hiểu biết về an toàn, phòng tránh và xử lý ban đầu các tai nạn thường
gặp ở trẻ;
- Có kiến thức về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và giáo dục kỹ
năng tự phục vụ cho trẻ;


15

-Hiểu biết về đinh dưỡng, an toàn thực phẩm, và giáo dục dinh dưỡng
cho trẻ;
- Có kiến thức về một số bệnh thường gặp ở trẻ, cách phòng bệnh và xử
lý ban đầu

* Kiến thức cơ sở chuyên ngành. Bao gồm các tiêu chí sau;
- Kiến thức về phát triển thể chất;
- Kiến thức về hoạt động vui chơi;
- Kiến thức về tạo hình, âm nhạc và văn học;
- Có kiến thức môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và phát triển
ngôn ngữ.
* Kiến thức về phương pháp giáo dục trẻ lứa tuổi mầm non. Bao gồm
các tiêu chí sau;
- Có kiến thức về phương pháp phát triển thể chất cho trẻ;
- Có kiến thức về phương pháp phát tiển tình cảm- xã hội và thẩm mỹ
cho trẻ;
- Có kiến thức về phương pháp tổ chức hoạt động chơi cho trẻ;
- Có kiến thức về phương pháp phát hiển nhận thức và ngôn ngữ của hẻ;
* Kiến thức phổ thông về chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội liên quan
đến giáo dục mầm non. Bao gồm các tiêu chí sau;
- Có hiểu biết về chính trị, kinh tế, van hóa xã hội và giáo dục của địa
phương nơi giáo viên công tác;
- Có kiến thức về giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục an toàn gia
thông, phòng chống một số tệ nạn xã hội;
- Có kiến thức phổ thông về tin học, ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc nơi
giáo viên công tác;
- Có kiến thức về sử dụng một số phương tiện nghe nhìn trong giáo dục;
Điều 7: Các yêu cầu thuộc lĩnh vực kỹ năng sư phạm;


16

* Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ. Bao gồm các tiêu chí sau:
- Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ theo năm học, thể hiện mục tiêu
và nội dung chăm sóc, giáo dục trẻ của lóp mình phụ trách

- Lập kế hoạch chăm sóc- giáo dục trẻ theo tháng tuần
- Lập kế hoạch hoạt động một ngày theo hướng tích họp, phát huy tính
tích cực của trẻ
- Lập kế hoạch phối họp với cha mẹ của trẻ để thực hiện mục tiêu,
chăm sóc giáo dục trẻ;
* Kỹ năng tổ chức thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ,
bao gồm các tiêu chí sau;
- Biết tổ chức môi trường nhóm, lóp đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ;
- Biết tổ chức giấc ngủ, bữa ăn đảm bảo vệ sinh, an toàn cho trẻ;
- Biết hướng dẫn trẻ, rèn luyện một số kỹ năng tự phục vụ;
- Biết phòng tránh và xử lý ban đầu một số bệnh, tai nạn thương gặp
đối với trẻ
* Kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ. Bao gồm các tiêu chí sau;
- Biết tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ theo hướng tích họp, phát huy
tính tích cực, sáng tạo của trẻ;
- Biết tổ chức môi trường giáo dục phù họp với điều kiện của nhóm lóp;
- Biết sử dụng hiệu quả đồ dùng, đồ chơi( kể cả đồ dùng, đồ chơi tự
làm) Và các nguyên liệu vào việc tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ;
- Biết quan sát, đánh giá trẻ và có phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ
phù hợp.
* Kỹ năng quản lý lóp học. Bao gồm các tiêu chí sau:
- Đảm bảo an toàn cho trẻ;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý nhóm, lóp gắn với kế hoạch
hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ;


17

- Quản lý và sử dụng có hiệu quả hồ sơ, sổ sách cá nhân, nhóm lóp
- Sắp xếp, bảo quản đồ dùng, đồ chơi, sản phẩm của trẻ phù họp với

mục đích chăm sóc, giáo dục;
*Kỹ năng giao tiếp ứng xử với trẻ, đồng nghiệp, phụ huynh và cộng
đồng. Bao gồm các tiêu chí sau:
- Có kỹ năng giao tiếp, ứng xử với trẻ với trẻ một cách gần gũi, tình cảm;
- Có kỹ năng giao tiếp, ứng xử với đồng nghiệp một cách chân tình, cởi
mở, thẳng thắn;
- Gần gũi, tôn trọng và họp tác trong giao tiếp, ứng xử với cha mẹ trẻ;
- Giao tiếp, ứng xử với cộng đồng trên tinh thần họp tác, chia sẻ;
1.2.3 Các thành tổ của quá trình bồi dưỡng giáo viên mầm non
Hiện nay trong thời đại văn minh tri thức, đòi hỏi đối với người giáo viên
lại càng cao. Các trường mầm non giáo dục trẻ theo lối cổ truyền đã trở lên lỗi
thời trước các bước tiến mới của thời đại. Cách dạy học cũ, nội dung giáo dục,
phương pháp cũ đã đến lúc phải thay thế bằng chương trình, nội dung, phương
pháp hiện đại. Trường mầm non hiện nay phải tạo ra những đứa trẻ chủ động,
mạnh dạn, tự tin, ham hoạt động khám phá, biết chia sẻ với bạn bè, có khả năng
ứng xử giải quyết các tình huống trong cuộc sống linh hoạt. Do đó nếu giáo viên
mầm non không cập nhật kiến thức, không học hỏi, tìm tòi sáng tạo sẽ bị lạc hậu
và bị đào thải. Vì thế phải thay đổi khẩu hiệu “ Đào tạo một lần cho cả đời”
bằng khẩu hiệu “ Đào tạo liên tục suốt đời”. Một giáo viên mầm non tốt nghiệp
sư phạm mầm non ra trường sẽ có từ 30- 35 năm công tác, nếu không tiếp tục
học tập và bồi dưỡng sẽ lạc hậu về kiến thức. Bồi dưỡng vừa là bổ sung những
kiến thức còn khiếm khuyết hoặc chưa được đào tạo, vừa là duy trì không làm
mai một những gì đã được đào tạo. Bồi dưỡng là bước tiếp theo của đào tạo.
Chính sự phát triển của xã hội đã thúc đẩy người giáo viên mầm non luôn luôn
học tập và bồi dưỡng , đòi hỏi các nhà quản lý phải chú ý bồi dưỡng giáo viên.


18

1.2.3.1 Mục tiêu bồi dưỡng giáo viên mầm non

Trường mầm non công lập là cơ sở trực tiếp thực hiện mục tiêu của
ngành học mầm non. Chất lượng quản lý trường mầm non có ảnh hưởng trực
tiếp và quyết định đến chất lượng của ngành học. Chỉ đạo các hoạt động của
nhà trường đảm bảo sự tồn tại, phát triển, phù họp với sự đòi hỏi của sự phát
triển kinh tế xã hội, với giáo dục đào tạo trong điều kiện công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu.
Quản lý bồi dưỡng giáo viên của hiệu trưởng trường mầm non công lập
là một nội dung quan trọng, cơ bản của người hiệu trưởng vì đội ngũ giáo
viên là yếu tố hàng đầu, là lực lượng nòng cốt quyết định chất lượng giáo dục.
Mục tiêu quản lý bồi dưỡng giáo viên của hiệu trưởng trường mầm non
công lập là tạo dựng môi trường và những điều kiện thuận lợi thực hiện tốt
mục tiêu, kế hoạch bồi dưỡng cho giáo viên, nâng cao phẩm chất và năng lực
chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên, góp phần khẳng định vị thế trường mầm
non công lập giữ vị trí nòng cốt của các cơ sở giáo dục mầm non, khẳng định
thương hiệu của nhà trường
1.2.3.2 Nội dung bồi dưỡng giáo viên mầm non
- Bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống
- Bồi dưỡng kiến thức
- Bồi dưỡng kỹ năng sư phạm
1.2.3.3 Phương pháp bồi dưỡng giáo viên mầm non
- Thuyết trình
- Tổ chức hoạt động
- Các phương pháp dạy học tích cực
1.2.3.4 Phương tiện bồi dưỡng giáo viên mầm non
- Sách, tài liệu
- Chương trình bồi dưỡng


×