Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường THCS của huyện lục ngạn, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (991.65 KB, 46 trang )

B ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC s ư PHẠM HÀ NỘI 2
.......... 08 GQ 8 0 ..........

NGUYỄN NGỌC QUANG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC
TRƯỜNG THCS CỦA HUYỆN LỤC NGẠN,
TỈNH BẮC GIANG

ĐÈ C Ư Ơ N G LU Ậ N VĂN T H Ạ C s ĩ : Q U Ả N L Ý G IÁ O DỤC

HÀ NỘI, 2015


B ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC s ư PHẠM HÀ NỘI 2
.......... 08 GQ 8 0 ..........

NGUYỄN N G ỌC QUANG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC
TRƯỜNG THCS CỦA HUYỆN LỤC NGẠN,
TỈNH BẮC GIANG

C h u y ên n g àn h : Q u ản lý giáo dục
M ã sổ: 60 14 01 14

ĐÈ C Ư Ơ N G L U Ậ N VĂN T H Ạ C s ĩ : Q U Ả N L Ý G IÁ O DỤC



Ngưòi hướng dẫn khoa học: TS: NGUYỄN MAI HƯƠNG

HÀ NỘI, 2015


1

L Ờ I C Ả M ƠN
Luận văn "Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các
truờng Trung học cơ sở ở huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang" được hoàn thành
với sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của các Thầy giáo, Cô giáo cùng với sự học
hỏi, nghiên cứu của bản thân trong thời gian học tập tại trường Đại học sư
phạm Hà Nội II.
Trước hết, tác giả xin gửi lời cảm ơn trân trọng tới các Thầy giáo,
Cô giáo giảng viên trường Đại học sư phạm Hà Nội II đã tạo điều kiện giúp
đỡ tác giả hoàn thành chương trình học tập và có những kiến thức, kỹ năng
cần thiết để nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới
TS. Nguyễn Mai Hương, người đã tận tâm, nhiệt tình hướng dẫn khoa học và
giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian thực hiện các nhiệm vụ của đề tài.
Tác giả xin cảm ơn Ban giám hiệu, cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh
và phụ huynh học sinh

trường THCS cấm Sơn, xã cấm Sơn, huyện

Lục Ngạn đã tích cực ủng hộ, cộng tác nhiệt tình giúp đỡ tác giả trong quá
trình điều tra, khảo sát, thu thập các dữ liệu liên quan đến đề tài.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Tác giả kính mong nhận được những ý kiến góp ý, chỉ bảo của các

Thầy, các Cô, các nhà khoa học, bạn bè đồng nghiệp và những người quan
tâm để luận văn được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2015
rr
/ _ giả
_■2
Tác

Nguyễn Ngọc Quang


11

LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Nguyễn Ngọc Quang
Công tác tại: trường THCS cấm Son, xã cấm Son, huyện Lục Ngạn.
Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, đến nay tôi đã
hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài: "Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh các trường Trung học cơ sở ở huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc
Giang"
Thuộc chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số chuyên ngành: 60.14.01.14
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là do chính tôi nghiên cứu và viết ra,
dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Mai Hương. Luận văn này chưa được
bảo vệ ở Hội đồng và chưa công bố trên bất kỳ phương tiện thông tin đại
chúng nào.
Lời cam đoan này đảm bảo nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2015
Ngưòi viết cam đoan


Nguyễn Ngọc Quang


I ll

D A N H M U• C CÁ C C U• M T Ừ V IÉ T TẮ T
BGH

Ban giám hiệu

CB QL

Cán bộ quản lý

CMHS

Cha mẹ học sinh

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDCD

Giáo dục công dân


GV

Giáo viên

HS

Học sinh

KNS

Kĩ năng sống

KTDH

Kĩ thuật dạy học

NGLL

Ngoài giờ lên lóp

PHHS

Phụ huynh học sinh

QLGD

Quản lý giáo dục

SGK


Sách giáo khoa

SGV

Sách giáo viên

THCS

Trung học cơ sở



Trung ương

UNESCO

Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên hợp quốc

UNICEF

Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc

WHO

Tổ chức Y tế Thế giới

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


XH

Xã hội

XDCB

Xây dựng cơ bản


IV

D A NH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH

1. Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Quan hệ giữa kỹ năng và thành quả.............................................10
Sơ đồ 3.1. Phối họp Nhà truờng - Gia đình - Xã hội.....................................98
Sơ đồ 3.2. Kiểm tra, đánh giá tổng thể các hoạt động giáo dục kỹ năng sống. 115
2. Danh m ục các bảng biểu
Bảng 2.1. Quy mô trường, lớp khối THCS.................................................... 45
Bảng 2.2. Đảnh giá mức độ quan trọng của một sổ KNS đổi với học sinh.... 50
Bảng 2.3. Nhận thức của CBQL và giảo viên về trách nhiệm GD KNS cho . 52
học sinh các trường THCS của huyện Lục Ngạn, tỉnh Bẳc Giang................ 52
Bảng 2.4a. Thái độ của học sinh về việc tham gia xử lý tình huống (Đơn vị %)
.................................................................................................................58
Bảng 2.4b. Mức độ tham gia xử lý tình huống của học sinh lớp 7 trong quá
trình học môn Giáo dục công dân (Đơn vị %)....................................... 59
Bảng 2.4c. Thái độ tham gia ra quyết định của học sinh lớp 7 trong quá trình
học môn Giáo dục công dân (Đơn vị %)................................................ 60
Bảng 2.4d. Mức độ tham gia ra quyết định của học sinh trong quả trình học
môn Giáo dục công dân lóp 7 (Đơn vị %)..............................................62

Bảng 2.5. Hiệu quả quản lý xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục K N S.... 63
của BLĐ nhà trường....................................................................................... 63
Bảng 2.6. Ỷ kiến về việc quản lý hoạt động tích hợp giáo dục KNS vào các
môn học của giáo viên bộ môn Ngữ văn và Giáo dục công dân........... 65
Bảng 2.7. Ỷ kiến của GVCN về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống của
nhà trường đối với đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp............................. 67
Bảng 2.8. Mức độ thực hiện các hình thức GD KNS của giáo viên chủ nhiệm
.................................................................................................................68


V

Bảng 2.9. Hiệu quả thực hiện hoạt động giáo dục KNS của đội ngữ GVCN. 70
Bảng 2.10. Tổng hợp các hoạt động giáo dục KNS của Đoàn thanh niên nhà
trường trong năm học 2012 - 2013 đến 2014 - 2015............................ 71
Bảng 2.11. Thống kê hoạt động của các tổ chức, cơ quan tham gia GDKNS13
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá hiệu quả thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá
hoạt động giáo dục KNS của Ban lãnh đạo nhà trường........................ 76
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp khảo sát về mức độ cần thiết....................................... 116
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp khảo sát về mức độ khả thi.......................................... 117
3. Danh m ục các hình
Hình 2.1. Mối quan hệ giữa các quá trình quản lý trong hình thành
kỹ năng sổng............................................................................................79


VI

MỤC LỤC

LỜI CẢM Ơ N .................................................................................................... i

LỜI CAM ĐOAN............................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẤT...................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH............................................................ iv
MỤC LỤC.........................................................................................................vi
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.....................................................................................3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................................3
4. Khách thể và đối tuợng nghiên cứu............................................................. 3
4.1. Khách thế nghiên cứu: .............................................................................. 3
4.2. Đổi tượng nghiên cứu:................................................................................3
5. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu................................................................... 4
5.1. Phạm vi nghiên cứu:................................................................................... 4
5.2. Giới hạn nghiên cứu:................................................................................. 4
6. Câu hỏi nghiên cứ u....................................................................................... 4
7. Giả thuyết khoa h ọ c...................................................................................... 4
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..................................................... 5
8.1. Ỷ nghĩa lỷ luận............................................................................................5
8.2. Ý nghĩa thực tiễn.........................................................................................5
9. Phuơng pháp nghiên cứu................................................................................5
9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận..................................................... 5
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:................................................. 6
10. Cấu trúc luận v ăn ........................................................................................ 6
NỘI DUNG........................................................................................................8


Vll

CHƯƠNG 1. Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC c ơ sở .. 8

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đ ề................................................................... 8
1.1.1. Ở ngoài nước..........................................................................................11
1.1.2. Ở trong nước..........................................................................................13
1.2. Kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống................................................15
1.2.1. Khái niệm...............................................................................................15
1.2.2. Giáo dục M năng sổng........................................................................... 20
1.2.3. Giáo dục kỹ năng sổng trong nhà trường............................................. 21
1.3 Học sinh trung học cơ sở.......................................................................... 23
1.3.1. Khái niệm...............................................................................................23
1.3.2. Đăc điếm pháttriển của học sinh THCS............................................... 24
1.3.3. Các yểu tổ ảnh hưởng đến sự phát triển của học sinh THCS.............. 25
1.4. Quản lý nhà truờng và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở truờng
THCS........................................................................................................27
1.4.1. Quản lý nhà trường............................................................................... 27
1.4.2. Mục tiêu quản lý hoạt động giáo dục KNS ở trường THCS................ 34
1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh trường THCS.. 35
1.5. Các yếu tố tác động tới quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh ở
truờng trung học cơ sở............................................................................ 40
1.5.1. Yếu tố bên trong nhà trường.................................................................40
1.5.2. Yếu tố bên ngoài nhà trường............................................................... 40
Kết luận chuơng 1........................................................................................... 42
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRƯỜNG THCS CỦA HUYỆN LỤC
NGẠN, TỈNH BẮC GIANG.................................................................. 43
2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục THCS của huyện Lục
Ngạn, tỉnh Bắc Giang.............................................................................. 43


Vlll


2.1.1. Tình hình kinh tể - xã hội của huyện Lục Ngạn, tỉnh Bẳc Giang......... 43
2.1.2. Khái quát về giảo dục THCS ở huyện Lục Ngạn, Bẳc Giang............. 44
2.2. Thực trạng về hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường
THCS huyện Lục Ngạn, Bắc Giang....................................................... 47
2.2.1. Thực trạng các hoạt động giáo dục M năng sổng cho học sinh trường
THCS của huyện Lục Ngạn, tỉnh Bẳc Giang..................................................50
2.2.2. Thực trạng nhận thức của đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý nhà trường
về trách nhiệm giáo dục KNS cho học sinh........................................... 52
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các
trường THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.................................... 53
2.3.1. Cảc phương pháp nghiên cứu............................................................... 53
2.3.2. Kết quả điều tra và đánh giá................................................................ 55
2.4. Đánh giá công tác quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống của học sinh
các trường THCS huyện Lục Ngạn, Bắc Giang.................................... 77
2.4.1. Thành tựu, ưu điểm............................................................................... 77
2.4.2. Hạn chế, bất cậ p ................................................................................... 79
2.4.3. Những thuận lợ i.....................................................................................80
2.4.4. Những khỏ khăn.....................................................................................80
2.4.5. Phân tích nguyên nhân.......................................................................... 80
Kết luận chương 2 ............................................................................................83
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG THCS CỦA HUYỆN LỤC
NGẠN, TỈNH BẮC GIANG.................................................................. 84
3.1. Những định hướng để xây dựng các biện pháp...................................... 84
3.1.1. Định hướng phát triển GD&ĐT tỉnh Bắc Giang đến năm 2020......... 84
3.1.2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội huyện Lục Ngạn giai
đoạn 2015 - 2020.....................................................................................86
3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp..........................................................90



IX
3.2.1. Nguyên tẳc đảm bảo tính hệ thống........................................................ 90
3.2.2. Nguyên tẳc đảm bảo tính thực tiễn....................................................... 93
3.2.3. Nguyên tẳc đảm bảo tính kể thừa.......................................................... 93
3.2.4. Đảm bảo tỉnh khả thi............................................................................. 94
3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các
trường THCS của huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.............................. 94
3.3.1. Phổi hợp các lực lượng giáo dục trong việc tổ chức các hoạt động giáo
dục KNS....................................................................................................94
3.3.2. Nâng cao nhận thức của cản bộ quản lý và giáo viên về tầm quan trọng
của hoạt động giáo dục KNS cho học sinh THCS................................. 99
3.3.3. Quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh trong công tác chủ
nhiệm lớp................................................................................................102
3.3.4. Triển khai nội dung giáo dục kỹ năng sổng thiết yểu trong nhà trường
theo lịch biếu vào các môn học..............................................................106
3.3.5. Quản lý đổi mới hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng
sổng trong nhà trường...........................................................................114
3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp.............................. 116
Kết luận chương 3 ..........................................................................................119
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................. 120
1. Kết luận......................................................................................................120
2. Khuyến nghị............................................................................................... 122
2.1. Khuyến nghị đối với Sở giáo dục và đào tạoBắc Giang...................... 122
2.2. Khuyến nghị đối với Phòng Giáo dục và đào tạo Lục Ngạn............... 123
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................... 124
PHỤ LỤC


1


M Ở ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Mục tiêu của bất cứ nền giáo dục nào cũng là đào tạo nên những con
người có đủ phẩm chất, năng lực, đáp ứng yêu cầu của xã hội. Để nâng cao
dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài thì các cơ sở giáo dục phải thực
hiện tốt việc phát triển hài hòa kiến thức, thái độ, kĩ năng, hành động để tạo ra
những con người có tâm hồn trong sáng, trí tuệ vững vàng, thể chất cường
tráng. Trong điều kiện cách mạng khoa học công nghệ phát triển như hiện
nay, lợi thế sẽ thuộc về quốc gia có nhân lực trí tuệ cao, kĩ năng vững vàng và
khả năng sáng tạo lớn.
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 2 khóa VIII của Đảng về giáo dục và
đào tạo khẳng định: "Nhiệm vụ và mục tiêu cơ bản của giáo dục là nhằm xây
dựng những con người và thế hệ tha thiết gắn bó với lý tưởng độc lập dân tộc
và chủ nghĩa xã hội, có đạo đức trong sáng, có ý chí kiên cường xây dựng và
bảo vệ tổ quốc; công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; giữ gìn và phát huy
các giá trị văn hóa của dân tộc, có năng lực tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân
loại; phát huy tiềm năng của dân tộc và con người Việt Nam, có ý thức cộng
đồng và phát huy tích cực của cá nhân, làm chủ tri thức khoa học và công
nghệ hiện đại, có tư duy sáng tạo, có kỹ năng thực hành giỏi, có tác phong
công nghiệp, có tính tổ chức kỷ luật, có sức khỏe mạnh mẽ...".
Xã hội hiện nay đang phát triển mạnh mẽ, sự đan xen các mặt tốt xấu
diễn ra hàng ngày nên những mặt tiêu cực của nó tác động không nhỏ đến
suy nghĩ, hành động của học sinh. Học sinh thiếu hiểu biết về pháp luật, đạo
đức, lối sống đặc biệt là kĩ năng sống (KNS) của các em còn kém. Các em
chưa biết ứng xử với lối sống có văn hóa, chưa phân biệt rõ điều hay lẽ phải.
Có những học sinh có điều kiện kinh tế, dù nhận thức được nhưng do thiếu ý


2


chí nên đã buông thả mình và trượt dài trên con đường dẫn tới vi phạm pháp
luật, đạo đức.
Thực tế ngày nay nhiều học sinh không có khả năng đáp ứng kịp thời
những đòi hỏi và áp lực căng thẳng ngày càng tăng của xã hội vì thiếu sự hỗ
trợ cần thiết để xây dựng và tăng cường các KNS cơ bản. Điều đó có thể gây
ra những tổn hại về mặt sức khỏe và đạo đức của mỗi người. Có thể thấy
những gì được học ở trường, ở gia đình và tác động xã hội rất khác nhau qua
bạn bè, truyền thông đại chúng, phim ảnh. Sự bùng nổ thông tin khiến nhiều
học sinh tiếp cận với đủ thứ loại hoạt động tốt xấu. Không thể hiện được khả
năng của bản thân; khó hòa nhập; có thái độ tiêu cực khi mâu thuẫn với bạn
bè, gia đình, thầy cô giáo; lúng túng khi xử lý những tình huống phát sinh
trong cuộc sống; cách học, cách sống không khoa học, hiệu quả... là những
biểu hiện thiếu kĩ năng sống của học sinh phổ thông hiện nay.
Đối với học sinh đang học tại các trường THCS huyện lục Ngạn, tỉnh
Bắc Giang, với những đặc điểm riêng về học tập, tâm lý và giao tiếp, các em
gặp rất nhiều khó khăn trong việc hòa nhập cuộc sống sinh hoạt, phương pháp
học tập và cách giải quyết các mâu thuẫn. Có thể nói, các em trường THCS
huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang còn rất thiếu KNS.
Nhằm góp phần giáo dục KNS cho học sinh tmng học cơ sở (THCS),
giúp các em không chỉ có nhận thức đúng mà còn có hành động đúng, đem lại
lợi ích về sức khỏe, về giáo dục, về văn hóa xã hội và kinh tế chính trị thì việc
tổ chức các hoạt động giáo dục trong nhà trường là yếu tố vô cùng quan trọng.
Đe đảm bảo nhiệm vụ giáo dục KNS cho học sinh đạt hiệu quả cao, yếu tố
then chốt là công tác chỉ đạo tổ chức của hiệu trưởng và sự phối kết hợp với
các lực lượng giáo dục. Với mong muốn nghiên cứu thực trạng công tác tổ
chức giáo dục KNS cho học sinh THCS từ đó có biện pháp thích hợp trong
việc tổ chức hoạt động giáo dục KNS, tôi chọn đề tài "Quản lý hoạt động



3

giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường THCS của huyện Lục
Ngạn, tỉnh Bắc Giang”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh
truờng THCS nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, góp phần giáo
dục nhân cách học sinh, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu đề ra như trên, đề tài sẽ tập trung vào
các nhiệm vụ cụ thể sau:
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống
cho học sinh trường THCS.
3.2. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học
sinh các trường THCS của huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học
sinh các trường THCS của huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
3.4. Khảo nghiệm để xác định tính khả thi và cần thiết của các biện pháp đề
xuất.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thế nghiên cứu:
Hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trường THCS.
4.2. Đối tượng nghiên cứu:
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường THCS
của huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.


4

5. Phạm vi và giói hạn nghiên cứu

5.1. Phạm vi nghiên cứu:
Để đảm bảo tính khả thi, đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp quản
lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường THCS huyện Lục Ngạn,
tỉnh Bắc Giang từ năm học 2014 - 2015 đến nay.
5.2. Giới hạn nghiên cứu:
- Nội dung nghiên cứu:
+ Vì điều kiện thời gian cũng như phạm vi nghiên cứu, luận văn chỉ đề
cập đến một số KNS cơ bản của học sinh trung học THCS.
+ Luận văn tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động giáo
dục KNS cho học sinh các trường THCS của huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang
- Đối tượng khảo sát:
+ Học sinh: Học sinh các trường THCS huyện Lục Ngạn, tinh Bắc Giang
+ Giáo viên: Giáo viên bộ môn, GVCN lóp, cán bộ Đoàn Thanh niên.
+ Cán bộ quản lý: Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng.
+ Cha mẹ học sinh.
6. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục KNS ở các trường THCS huyện
Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang hiện nay như thế nào?
Biện pháp nào có thể sử dụng để quản lý giáo dục KNS ở THCS huyện
Lục Ngạn trong giai đoạn hiện nay?
7. Giả thuyết khoa học
Hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường THCS huyện Lục
Ngạn tỉnh Bắc Giang khá tích cực, tuy nhiên điểm yếu cơ bản là các biện


5

pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS trong nhà trường chưa thực sự phù
họp, các nội dung chỉ dừng lại ở kế hoạch tổng thể, tức là lựa chọn những
ngày lễ lớn để tổ chức hoạt động giáo dục, chưa cụ thể hóa các hình thức tổ

chức có tính sáng tạo. Các hoạt động giáo dục KNS chưa phong phú, đa dạng,
chưa có chiều sâu để cuốn hút học sinh và nâng cao nhận thức, tình cảm và
niềm tin để hình thành và phát triển nhân cách học sinh một cách toàn diện.
Nếu thực hiện được các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học
sinh các trường THCS của huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang phù họp thì chất
lượng và hiệu quả giáo dục KNS sẽ tốt hơn, góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện trong nhà trường, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong
giai đoạn hiện nay.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ỷ nghĩa lý luận
Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận của công tác quản lý hoạt động giáo
dục KNS ở các trường THCS.
8.2. Ỷ nghĩa thực tiễn
Trên cơ sở các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS được đề xuất
phù hợp với thực tế và có tính khả thi nhằm nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện học sinh các trường THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. Qua
đó nhân rộng kinh nghiệm quản lý hoạt động giáo dục KNS cho các trường
THCS khác trong toàn tỉnh.
9. Phương pháp nghiên cứu
9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận'.
Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá các tài liệu liên quan đến
nội dung đề tài.


6

9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phương pháp quan sát: Phương pháp này được thể hiện bằng việc xem
xét hoạt động quản lý giáo dục kỹ năng sống của đội ngũ cán bộ quản lý
trường THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.

- Phương pháp điều tra.
+ Mục đích điều tra: Thu thập các số liệu nhằm nhận định khách quan
thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục
KNS cho học sinh THCS của hiệu trưởng trường THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh
Bắc Giang
+ Nội dung điều tra: Xây dựng hệ thống câu hỏi điều tra theo những
nguyên tắc và nội dung chủ định của người nghiên cứu.
+ Cách triển khai: Thông qua cuộc họp hội đồng và thu phiếu điều tra
cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, thông qua các buổi sinh hoạt lóp thực hiện phát
và thu phiếu điều tra cho các lóp học sinh.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Phương pháp này được sử dụng
với mục đích chủ yếu là đánh giá mức độ khả thi của các giải pháp tổ chức
đã đề xuất.
- Phương pháp phỏng vấn: Gặp gỡ các cán bộ tổ chức, giáo viên bộ môn,
giáo viên chủ nhiệm xin ý kiến đánh giá về thực trạng hoạt động giáo dục kỹ
năng sống của nhà trường và đánh giá các giải pháp tổ chức hoạt động giáo
dục KNS mà tác giả đề xuất. Quan sát, điều tra, khảo sát, đúc kết kinh
nghiệm, phỏng vấn, thực địa.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống
cho học sinh trường THCS;


7

Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học
sinh các trường THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang;
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học

sinh các trường THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang;


8

N Ộ I DUNG
CHƯƠNG 1
C ơ SỞ LÝ LUẬN VÈ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC c ơ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Thuật ngữ kỹ năng sống bắt đầu xuất hiện trong các nhà truờng phổ
thông Việt Nam từ những năm 1995- 1996, thông qua Dự án "Giáo dục kỹ
năng sống để bảo vệ sức khỏe và phòng chống HIV/ AISD cho thanh thiếu
niên trong và ngoài nhà truờng" do Quỹ Nhi đồng Liên họp quốc (UNICEF)
phối họp với Bộ Giáo dục&Đào tạo phối họp cùng Hội Chữ thập đỏ Việt
Nam thực hiện. Từ đó đến nay, nhiều cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế
đã tiến hành giáo dục kỹ năng sống gắn với giáo dục các vấn đề xã hội như:
phòng chống ma túy, phòng chống mại dâm, buôn bán phụ nữ và trẻ em,
phòng chống tai nạn thương tích, tai nạn bom mìn, bảo vệ môi trường,... Giáo
dục phổ thông nước ta những năm vừa qua đã được đổi mới cả về mục tiêu,
nội dung và phương pháp dạy học gắn với bốn trụ cột giáo dục của thế kỷ
XXI: Học để biết, học để làm, học để tự khẳng định, học để cùng chung sống,
mà thực chất là một cách tiếp cận kỹ năng sống. Đặc biệt, rèn luyện kỹ năng
sống cho học sinh đã được Bộ Giáo dục & Đào tạo xác định là một trong năm
nội dung của phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh
tích cực" trong các trường phổ thông giai đoạn 2008 -2013.
Có nhiều quan niệm khác nhau về kỹ năng sống :
Tổ chức Y tế Thế giới WHO định nghĩa kỹ năng sống là "khả năng thích
nghi và hành vỉ tích cưc cho phép cá nhân có khả năng đối phó hiệu quả với
nhu cầu và thách thức của cuộc sống hàng ngày". Trong giáo dục tiểu hoc và

giáo dục trung hoc, kỹ năng sống có thể là một tập hợp những khả năng được


9

rèn luyện và đáp ứng các nhu cầu cụ thể của cuộc sống hiện đại hóa; ví dụ :
cuộc sống bao gồm quản lý tài chính (cá nhân), chuẩn bị thức ăn, vệ sinh,
cách diễn đạt, và kỹ năng tổ chức. Đôi khi kỹ năng sống, nhưng không phải
luôn luôn, khác biệt với các kỹ năng nghiệp vụ (trong nghề nghiệp).
Cũng theo WHO, kỹ năng sống được chia thành 2 loại là kỹ năng tâm ly
xã hôi và kỹ năng cá nhân, lĩnh hội và tư duy, với 10 yếu tố như: tự nhận
thức, tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp ứng xử với người
khác, ứng phó với các tình huống căng thẳng và cảm xúc, biết cảm thông, tư
duy bình luân và phê phán, cách quyết định, giao tiếp hiệu quả và cách
thương thuyết.
Theo UNICEF, kỹ năng sống là cách tiếp cận giúp thay đổi hoặc hình
thành hành vi mới. Cách tiếp cận này lưu ý đến sự cân bằng về tiếp thu kiến
thức, hình thành thái độ và kỹ năng.
Theo Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên họp quốc
(UNESCO), kỹ năng sống gắn với 4 trụ cột của giáo dục, đó là : Học để biết
(Learning to know) gồm các kỹ năng tư duy như : tư duy phê phán, tư duy
sáng tạo, ra quyết định, giải quyết vấn đề, nhận thức được hậu quả...; Học làm
người (Learning to be) gồm các kỹ năng cá nhân như: ứng phó với căng
thẳng, kiểm soát cảm xúc, tự nhận thức, tự tin,...; Học để sống với người khác
(Learning to live together) gồm các kỹ năng xã hội như: giao tiếp, thương
lượng, tự khẳng định, hợp tác, làm việc theo nhóm, thể hiện sự cảm thông;
Học để làm (Learning to do) gồm kỹ năng thực hiện công việc và các nhiệm
vụ như: kĩ năng đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm,...
Việc giáo dục kĩ năng sống của học sinh trong nhà trường được xem là
vấn đề quan trọng góp phần trong việc hình thành và phát triển con người

toàn diện cho học sinh, vì thế đây là vấn đề mới được nhiều nhà nghiên cứu,
nhà giáo dục trong và ngoài nước quan tâm.


10

Sơ đô 1.1. Quan hệ giữa kỳ năng và thành quả
Khả năng

------1r

Sự nỗ lực

i

Kỹ năng

*

Thành quả

-------

Nguồn: Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Bài giảng Tâm lý học quản lý

Như vậy, trong các yếu tố quyết định sự thành công / thành quả của con
người, kỹ năng sống nói riêng và kỹ năng nói chung đóng góp một vai trò
quan trọng không thể thiếu hoặc xem nhẹ.
Tại nhiều nước Tâv phương, thanh thiếu niên đã được học những kỹ
năng sống về những tình huống sẽ xảy ra trong cuộc sống, cách đối diện và

đương đầu với những khó khăn, và cách vượt qua những khó khăn đó cũng
như cách tránh những mâu thuẫn, xung đột, bạo lực giữa người và người.
Tại Hàn quốc, học sinh tiểu học được học cách đối phó thích ứng với các
tai nạn như cháy, động đất, thiên tai... tại Trung tâm điều hành tình trạng
khẩn cấp Seoul.
Tại Vỉẽt Nam, kỹ năng sống đang được quan tâm, tuy nhiên trong nhà
trường chủ yếu học sinh chỉ được dạy kỹ năng học tập và chính trị, còn việc
giáo dục kỹ năng sống chưa được quan tâm nhiều. Theo chuyên viên tâm lý
Huỳnh Văn Sơn, cố vấn Trung tâm chăm sóc tinh thần Ý tưởng Việt: "hiện
nay, thuật ngữ kỹ năng sống được sử dụng khá phổ biến nhưng có phần bị
"lạm dụng" khi chính những người huấn luyện hay tổ chức và các bậc cha mẹ
cũng chưa thật hiểu gì về nó". Theo Vụ trưởng Vụ Công tác Học sinh Sinh
viên (Bỏ Giáo Duc và Đào tao) Phùng Khắc Bình, trong tương lai và về lâu
dài cần xây dựng chương trình môn học giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
lóp 1 đến lóp 12.


11

Đến năm 1979 Bộ Chính trị và T ư Đảng CSVN đã ra Nghị quyết cải
cách giáo dục, theo đó : “Nội dung đạo đức cần được giáo dục cho học sinh từ
mẫu giáo đến đại học, nội dung chủ yếu dựa vào 5 điều Bác Hồ dạy. Tiếp sau
đó có nhiều nhà khoa học, giáo dục là tác giả nghiên cứu về vấn đề giáo dục
đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh như : Hà Nhật Thăng viết bài “Thực trạng
đạo đức, tư tưởng chính trị, lối sống của Thanh niên - Học sinh - Sinh viên” Tạp chí Nghiên cứu giáo dục số 39/2002. Đặng Quốc Bảo có bài “Những vấn
đề cơ bản về quản lý giáo dục”, Hà Nội, 1998. Nguyễn Thanh Bình tác giả
của “Giáo trình chuyên đề Giáo dục kỹ năng sống”, Hà Nội, 2011...
Trong giai đoạn hiện nay của đất nước ta, đang trong quá trình hội nhập
với quốc tế và khu vực, việc giáo dục nhân cách học sinh là nhiệm vụ, là mục
tiêu cơ bản của sự nghiệp giáo dục đào tạo.

1.1.1. Ở ngoài nước
Trước yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo hiện
nay. Giáo dục kỹ năng sống cho người học là trách nhiệm của mỗi quốc gia
(Theo tinh thần của chương trình hành động Dakar năm 2000) Giáo dục kỹ
năng sống cho người học cần được triển khai theo hai hướng: Một mặt trang
bị cho người học những kỹ năng sống cốt lõi để họ có thể ứng phó với các
tình huống trong cuộc sống, mặt khác cần triển khai các nội dung giáo dục
tiếp cận kỹ năng sống nhằm không chỉ nhận thức, thái độ mà quan trọng là
thay đổi hành vi theo hướng tích cực.
UNESCO đã tiến hành dự án ở 5 nước Đông Nam Á nhằm vào các vấn
đề khác nhau liên quan đến kỹ năng sống. Kết quả của dự án là bức tranh tổng
thể các nhận thức, quan niệm về kỹ năng sống mà các nước tham gia dự án
đang áp dụng hoặc dự kiến áp dụng. Dự án chia làm 2 giai đoạn với hai nhóm
nghiên cứu:


12

Giai đoạn 1: Xác định quan niệm của từng nước về kỹ năng sống. Câu
hỏi đặt ra ở giai đoạn này cho mỗi nước là: Quan niệm về kỹ năng sống như
thế nào và phát triển quan niệm này như thế nào trong bối cảnh giáo dục cho
mọi người? Việt Nam cũng tham gia chia sẻ với các nước về vấn đề này qua
ấn phẩm “Life skills Mappingain Việt Nam”, được in bằng tiếng Việt và tiếng
Anh là kết quả của nghiên cứu trong khuôn khổ họp tác giữa UNESCO với
Viện Chiến lược và chương trình giáo dục.
Giai đoạn 2: Đưa ra những chỉ dẫn đo đạc, đánh giá và xây dựng các
công cụ kiểm tra.
Như vậy, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh là một vấn đề đang được
nhiều nước trên thế giới quan tâm. ở một số quốc gia, giáo dục kỹ năng sống
được lồng ghép vào các môn học, chủ đề, nội dung có liên quan trực tiếp đến

những vấn đề bức xúc trên thực tế.
ở Ma - rốc: giáo dục kỹ năng sống hướng đến các vấn đề như: Vệ
sinh, các vấn đề nổi cộm ở đô thị, bảo quản nguồn nước....
ở các nước phương Tây, kỹ năng sống từ lâu đã được quan tâm. Mô
hình giáo dục của Pháp thế kỉ XXI theo đề xuất của Edgard Morin là phải
giảng dạy về hoàn cảnh con người (hiểu rõ con người là gì, con người sống và
hoạt động như thế nào trong những điều kiện nào, con người xử lý bằng cách
nào) và học cách sống. Triết lý giáo dục Mỹ đầu thế kỉ XXI cũng cho rằng:
Cần nâng cao kỹ năng giao lưu qua nói, viết, đọc, nghe, cần phát triển khả
năng suy ngẫm... Người Nhật đi vào thế kỉ XXI với mô hình không đánh giá
học sinh, sinh viên qua năng lực hiểu các môn học mà đánh giá khả năng giải
quyết các vấn đề của đời sống thực tiễn. Nội dung giáo dục kỹ năng sống đã
được tích hợp trong một số môn học và các hoạt động giáo dục trong trường
phổ thông, việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh còn được thực hiện thông
qua nhiều chương trình, dự án như: Giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục
phòng tránh HIV/AIDS, giáo dục phòng chống ma túy, giáo dục phòng tránh


13

thương tích... Đây chính là giáo dục kỹ năng sống gắn với những nội dung
vấn đề cụ thể.
1.1.2. Ở trong nước
Đối với Việt Nam đây là một vấn đề rất được quan tâm và có nhiều
công trình nghiên cứu nhưng cũng mới chỉ có sự tiếp cận trên một vài phương
diện chủ yếu là giáo dục sức khoẻ và giáo dục vệ sinh môi trường. Chủ yếu là
GDKNS với sự hỗ trợ của UNICEF (2001 - 2005) nhằm hướng đến cuộc sống
khoẻ mạnh cho trẻ em và trẻ chưa thành niên trong và ngoài nhà trường ở một
số dự án như: “Trường học nâng cao sức khoẻ” của Bộ GD & ĐT, Bộ y tế, Tổ
chức Y tế thế giới (WHO); dự án “Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung

học cơ sở” của Bộ GD & ĐT.
Thuật ngữ kỹ năng sống được người Việt Nam biết đến bắt đầu từ
chương trình của UNICEF (1996) “Giáo dục kỹ năng sống để bảo vệ sức khỏe
và phòng chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngoài nhà trường”.
Quan niệm về kỹ năng sống được giới thiệu trong chương trình này chỉ bao
gồm những kỹ năng cốt lõi như: kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng giao tiếp, kỹ
năng xác định giá trị... nhằm vào các chủ đề giáo dục sức khỏe do các chuyên
gia Úc tập huấn. Tham gia chương trình này đầu tiên gồm có ngành Giáo dục
và Hội chữ thập đỏ. Sang giai đoạn 2 chương trình này mang tên: “Giáo dục
sống khỏe mạnh và kỹ năng sống”. Ngoài ngành Giáo dục, đối tác tham gia
còn có 2 tổ chức xã hội chính trị là Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ
Chí Minh và Hội Liên Hiệp phụ nữ Việt Nam.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác giáo dục kỹ năng sống cho
thanh thiếu niên trong giai đoạn hiện nay, khi đất nước đang bước vào thời kỳ
hội nhập và phát triển nên đã có rất nhiều bài viết, nhiều công trình nghiên cứu
khoa học về vấn đề này của các tác giả: Đặng Thị Thanh Huyền với "Hỏi &
Đáp về Quản lý trường phổ thông" NXB Giáo dục Việt Nam năm 2013; Đặng


14

Quốc Bảo với "Phát triển nguồn nhân lực, phát triển con người” Bài giảng
dành cho học viên cao học quản lý giáo dục, Đại học giáo dục, Đại học Quốc
gia Hà Nội 2010; Nguyễn Thị Hường với, Bác sỹ Lê Công Phượng với "Giảo
dục sổng khỏe mạnh và Kỹ năng sổng trong dạy học Tự nhiên Xã hội ở trường
tiểu học" NXB Giáo dục Hà Nội năm 2009; Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Dục
Quang với "Bài viết Một vài vẩn đề chung về KNS và GDKNS" Viện Khoa học
Giáo dục Việt Nam 2007; Nguyễn Quang uẩn với "Bài viết Một sổ vẩn đề lý
luận về kì năng sổng" Trường ĐHSP Hà Nội 2007....Bên cạnh đó cũng có đề
tài luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Quỳnh Anh "Quản lỷ công tác giảo

dục kỹ năng sổng thông qua hoạt động Đội thiểu niên Tiền phong Hồ Chi Minh
ở trường Tiểu học Lý Thường Kiệt, Hà Nội" 2011, Hoàng Nghĩa Kiên "Quản lý
hoạt động giáo dục kỹ năng sổng cho học sinh trong nhà trường Trung học phổ
thông huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Té«" 2013.
Từ năm học 2009-2010, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đưa chương trình
GDKNS vào chỉ thị của việc thực hiện nhiệm vụ năm học: "Giáo dục kỹ
năng sổng trong hoạt động Giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THPT" NXB
Giáo dục Việt Nam 2010; "Chỉ thị về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp
năm học 2012-2013" số 2737/CT-BGDĐT ngày 27/7/2012. Nội dung giáo
dục KNS cho HS trong nhà trường phổ thông tập trung vào các kĩ năng tâm lý
- xã hội là những kĩ năng được vận dụng trong những tình huống hàng ngày
để tương tác với người khác và giải quyết hiệu quả những vấn đề, những tình
huống của cuộc sống.
Ở huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang ngành giáo dục cũng đã có nhiều văn
bản chỉ đạo về việc giáo dục đạo đức, kĩ năng sống/ quản lý giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh trong các nhà trường, hàng năm tổ chức nhiều chuyên đề,
hội thảo về công tác phòng chống tệ nạn xã hội, ma tuý xâm nhập học đường,


×