Tải bản đầy đủ (.ppt) (141 trang)

dược liệu 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 141 trang )

Dược liệu 2

1


Nội dung
DL chứa alcaloid

15 tiết

DL chứa tinh dầu

8 tiết

DL chứa chất nhựa

2 tiết

DL chứa lipid

2 tiết

Động vật làm thuốc

3 tiết
2


3



Định nghĩa, danh pháp, các tính chất lý hóa,
trạng thái tự nhiên của alcaloid trong dược liệu.
Sự phân loại alcaloid theo cấu trúc hóa học.
Các ph.pháp chiết xuất, phân lập alc. từ dược liệu.
Các ph.pháp thông dụng để định tính, định lượng
alc.
Các nội dung chính về 36* dược liệu chứa alcaloid.
4


Phần I : Đại cương về alcaloid (8 tiết)
• Lịch sử, Định nghĩa, Danh pháp
• Cấu trúc – Phân loại
• Phân bố trong tự nhiên
• Tính chất chung
• Chiết xuất – Phân lập
• Kiểm nghiệm (Định tính – Định lượng)
• Công dụng
5


Phần II : Dược liệu chứa alcaloid (7 tiết)
Ma hoàng

Cà độc dược

Thuốc phiện

Tỏi độc


Belladon

Bình vôi

Ớt, Ích mẫu

Coca

Hoàng liên

Mức hoa trắng

Vàng đắng

Cà lá xẻ

Mã tiền

Ô đầu

Hồ tiêu

Ba gạc

Bách bộ

Lựu, Cau

Dừa cạn


Thuốc lá

Canh ki na

Trà, Cà phê

6



Thực vật → chất trung tính, chất acid
(muối, đường, các chất chua . . .)

Thực vật → chất có tính kiềm

bình thường

bất thường

trái “quy luật tự nhiên”
8


… Trên đời, phàm 10 điều đã có 7, 8 điều bất như ý.
Thế nên, nếu gặp điều bất như ý, ấy là chuyện bình
thường;
còn nếu gặp điều như ý, ấy mới là chuyện bất thường …
Kim Dung,

Thần điêu đại hiệp



Friedrich Wilhelm Adam Sertürner
(1783 - 1841)
Morphine was discovered (1805) by Adam Sertürner;
an obscure, uneducated, 22-year-old pharmacist's assistant
10


1800’s, Sertürner . . .

1805

1806

“principium somniferum”

11


AUX PHARMACIENS

PELLETIER & CAVENTOU
POUR
LEUR DÉCOUVERTE DE LA QUININE

12


1805


Morphin

Serturner

1817

Narcotin

Robiquet

1818

Strychnin, Brucin

Pelletier & Caventou

1819

Colchicin, Veratrin

Meissner & Caventou

1820

Quinin, Caffein

Runge; Pelletier & Caventou

1822


Emetin

Pelletier & Magendie

1827

Coniin

Giesecke; Geiger & Hess

1828

Nicotin

Posselt & Reimann
13


1831 Aconitin

Mein; Geiger & Hess

1832 Codein

Robiquet

1833 Atropin, Hyoscyamin

Geiger & Hess


1833 Thebain

Pelletier & Dumas

1842 Theobromin

Woskresenky

1848 Papaverin

Merck

1851 Cholin

Babo & Hirschbrunn

1855 Cocain

Gaedcke & Niemann (1860)

1870 Muscarin

Schmiedeberg & Koppe

1875 Ergotinin

C. Tanret . . .
14



1856, từ Thông đỏ (Taxus baccata), H. Lucas đã → Taxine.
1956, Graf đã chứng minh : Taxine gồm ≥ 3 alkaloid khác nhau
1967, từ vỏ thân Thông đỏ Taxus brevifolia (Taxaceae)
→ Taxol tinh khiết = Paclitaxel (có tác dụng aK)
→ chế phẩm Taxol® (Bristol-Myers Squibb)
Taxol còn có / Taxus cuspidata, T. wallichiana họ Taxaceae
Năm 1969 :

1250 kg vỏ thân → 28 kg cao toàn phần
→ 10 g Taxol tinh khiết

1971 : cấu trúc Taxol.
1988 : bán tổng hợp Taxol.

1994: Tổng hợp toàn phần Taxol !
15


Taxol® (lọ IV, 30 mg / 5 ml)
Bristol-Myers-Squibb

16


Taxol® 6 mg / ml; Chai 30 mg, 100 mg, 500 mg

17



Docetaxel → Taxotere® (Rhône-Poulenc-Rorer)

bán tổng hợp từ 10-deacetyl baccatin III,
FDA approved : 1996
18


1819 : W. Meiβner (Meissner; Đức)

“ ALKALOΪD ”

- hợp chất hữu cơ

- có phản ứng kiềm

- có chứa Nitơ

- từ thực vật
19


(Max Polonovski 1861 - 1939)

Max Polonovski (1910): Alkaloid là các
- hợp chất hữu cơ, có phản ứng kiềm.
- có chứa N, đa số có nhân dị vòng.
- thường từ thực vật (đôi khi từ động vật).
- thường có dược tính mạnh.
- cho phản ứng với các thuốc thử chung của alcaloid.


20


E. Winterstein và G. Tier (1910)* :
Alkaloid là những hợp chất hữu cơ
• có tính kiềm, có chứa dị vòng Nitơ,
• ít nhiều có độc tính, chủ yếu trên hệ TKTW
• sinh phát nguyên từ acid amin hay Δ’ của acid amin
• phân bố hạn chế trong tự nhiên.

(* T. Aniszewski, Alkaloids – Secrets of Life, 2007)
21


R. Hegnauer (1963) :
Alkaloid là những hợp chất hữu cơ
• có tính kiềm, có chứa dị vòng Nitơ,
• có độc tính, tác động chủ yếu lên hệ TKTW.
• được thực vật tổng hợp từ acid amin hoặc Δ’ acid amin
• Thường phân bố hạn chế trong giới thực vật

22


Tuy nhiên, sau đó đã tìm thấy
Phyllobates aurotaenia
Dendrobates pumilio

Bufo bufo


Salamanders

?!!?

batrachotoxin
pumiliotoxin

serotonin
bufotenin,
bufotenidin

samanin
samandarin
23


Tetraodon miurus

Puffer Fish

Tetrodotoxin

24


Ascaris suum

Morphin

Claviceps purpurea


Claviceps sorghi

Agroclavin

Caffein

(J. Immun., 2000,
165, pp. 339–343)

(1168 ± 278 ng/g giun) # 1 ppm !

Fitopatology Brasil,
28(4), 2003

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×