Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

NGHIÊN cứu yếu tố ẢNH HƯỞNG và GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG vận CHUYỂN tàu HÀNG KHÔ của các CÔNG TY vận tải BIỂN ĐÓNG TRÊN địa bàn TP hải PHÒNG GIAI đoạn 2020 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.89 KB, 20 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

NCS. TRẦN MINH TUẤN
NGHIÊN CỨU YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KHẢ
NĂNG VẬN CHUYỂN TÀU HÀNG KHÔ CỦA CÁC CÔNG TY VẬN TẢI BIỂN
ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TP HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2020 - 2030
CHUYÊN ĐỀ TỔNG QUAN: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẬN TẢI HÀNG KHÔ BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN VÀ KHẢ NĂNG VẬN CHUYỂN CỦA TÀU BIỂN
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN HOÀNG TIỆM
TS. NGUYỄN HỮU HÙNG

HẢI PHÒNG, NĂM 2015


Là một trong những ngành kinh tế có tính toàn cầu
và rõ rệt nhất từ trước kia tới nay hơn hẳn các ngành vận
TÍNH CẤP

tải khác
Tỷ lệ tăng trưởng của hoạt động vận tải biển hàng năm

THIẾT CỦA
ĐỀ TÀI

thấp hơn so với các ngành khác
Hội nhập kinh tế đòi hỏi các doanh nghiệp vận tải phải
nâng cao năng lực cạnh tranh của đội tàu.

Hệ thống hóa những cơ sở lý luận về vận tải biển, về vận



MỤC ĐÍCH

tải hàng khô bằng đường biển và khả năng vận chuyển của tàu
biển
ĐỐI

 các tài liệu khoa học, văn bản quy phạm pháp luật về

TƯỢNG

vận tải hàng khô bằng đường biển và khả năng vận
chuyển của tàu biển.

PHẠM VI

 Hoạt động khai thác của đội tàu giai đoạn 2010 – 2020.


NỘI DUNG


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH KHOA
HỌC ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI

• Tình hình nghiên cứu trong nước
• Tình hình nghiên cứu nước ngoài


CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẬN TẢI HÀNG KHÔ VÀ DOANH

NGHIỆP VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI HÀNG KHÔ
1. KHÁI NIỆM

Tất cả nguyên, nhiên, vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm mà vận
tải nhận để vận chuyển từ lúc nhận ở trạm gửi đến khi chuyển giao ở
trạm nhận được gọi là hàng hóa.
2. PHÂN LOẠI

 Theo nguồn gốc tạo thành
 Theo ý nghĩa xã hội
 Theo phương pháp và kỹ thuật bảo quản
 Theo tính chất hàng hóa
 Theo cách phân loại chung cho ngành vận tải biển


BIỂU ĐỒ KHỐI LƯỢNG HÀNG KHÔ
THÔNG QUA KHU VỰC CẢNG HẢI PHÒNG


ĐẶC ĐIỂM CỦA KHAI THÁC TÀU CHUYẾN

Số lượng hàng hoá và loại hàng hoá, thời gian khởi hành, số
lượng cảng ghé qua không cố định mà luôn thay đổi phụ thuộc vào
hợp đồng thuê tàu cụ thể của từng chuyến đi.
Sau khi tàu hoàn thành một chuyến đi thì không nhất thiết tàu lại
hoạt động trên tuyến đường của chuyến đi trước
Hình thức vận tải của tàu chuyến phục vụ cho các nhu cầu không
thường xuyên
Ưu điểm: Tận dụng được trọng tải và có hiệu quả kinh tế

Nhược điểm: khó tổ chức, khó phối hợp giữa tàu và cảng.


KHẢ NĂNG VẬN TẢI CỦA TÀU HÀNG KHÔ

Khái niệm tàu hàng khô
Trong thị trường hàng rời, mục tiêu trọng tâm là chi phí vận tải giá
rẻ. Đội tàu hàng rời được chia thành bốn nhóm chính như tàu hàng rời
Handy (10-29.999 DWT), Handymax (30-49.999 DWT), Panamax (5079.999) và Capesize (hơn 80.000 DWT). Những tàu này chuyên chở
một loạt hàng lớn từ hàng hạt, quặng phosphate, quặng sắt và than,
đến hóa chất độc, với sự tuyệt vời về kinh tế và linh hoạt


Phân cấp kích cỡ hàng tàu rời
STT

Nhóm

Trọng tải (DWT)
< 10.000

Ghi chú

1

Tàu nhỏ

2

Handysize


10.000 – 35.000

Mớn nước tiêu chuẩn ≈ 10m

3

Handymax

35.000 – 55.000

Chiều dài toàn bộ < 190m

4

Panamax

60.000 – 80.000

Hạn chế bởi kênh đào Panama

5

Capesize

80.000 – 200.000

Bề rộng 43 – 45 m

6


VLBC

> 200.000

Chiều dài toàn bộ ≈ 115m

Chiều dài tàu > 300m


HIỆU QUẢ KHAI THÁC CỦA TÀU HÀNG KHÔ
Hiệu quả khai thác thể hiện qua hai chỉ tiêu tuyệt đối và tương đối
 Đánh giá qua chỉ tiêu tuyệt đối:
 Hiệu quả khai thác = doanh thu - chi phí
 Đánh giá qua chỉ tiêu tương đối:
 Hiệu quả khai thác = Doanh thu/ Chi phí
 Hiệu quả khai thác = Lợi nhuận/ Doanh thu
 Hiệu quả khai thác = Lợi nhuận/ Chi phí
 Hiệu quả khai thác = Lợi nhuận/ Vốn...


CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHẢ NĂNG VẬN
CHUYỂN CỦA ĐỘI TÀU HÀNG KHÔ
- Khái niệm về khả năng vận chuyển: Khả năng vận chuyển của
tàu là quy mô khối lượng hàng hóa vận chuyển hoặc là quy mô công tác
vận chuyển mà tàu thực hiện được trong những điều kiện khai thác cụ
thể, và trong một thời gian nhất định.
Khả năng vận chuyển của tàu có thể được tính cho chuyến đi hoặc
cho một đơn vị thời gian như: ngày, năm…. nếu khả năng vận chuyển
xác định quy mô sản xuất phục vụ thì được đo bằng tấn khối lượng hàng

hóa, còn liên quan đến công tác vận chuyển thì đo bằng tấn vật lý
- Mục đích: Khả năng vận chuyển của đội tàu biển là một trong
những tham số dùng để điều chỉnh mức cung về tàu biển trong ngắn hạn
và dài hạn.


CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG
VẬN CHUYỂN CỦA TÀU BIỂN


CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG VẬN CHUYỂN
CỦA ĐỘI TÀU HÀNG KHÔ


NHÓM YẾU TỐ KHÁC
* Đặc tính của tàu, hàng, tuyến đường vận chuyển
Tích số trọng tải toàn bộ của tàu và tốc độ khai thác của nó
(Dtb.vkt)
 Tích số của định mức xếp dỡ và khoảng cách vận chuyển bình
quân một tấn hàng (Mxdb.lbq)
 Tích số của định mức xếp dỡ và tốc độ khai thác của tàu
(Mxdb.vkt)
* Yếu tố về kỹ thuật vận chuyển và công nghệ xếp dỡ tại các
cảng biển


Khả năng vận chuyển của đội tàu
hàng khô Việt Nam nói chung và tại
khu vực Hải Phòng nói riêng
• Khả năng vận chuyển của đội tàu hàng khô

Việt Nam


Số lượng tàu vận tải biển Việt Nam năm 2014
Số lượng
(chiếc)
ST
T

Dung tích (GT)

Trọng tải (MT)

Loại tàu
2013

2014

2013

2014

2013

2014

165

162


1.126.594

1.130.793

1.866.408

1.895.132

1.002

1.043

1.575.580

1.763.856

2.724.981

3.045.016

1

Tàu chở hàng rời

2

Tàu chở hàng bách hóa

3


Tàu chở container

28

32

182.874

230.203

236.673

280.540

4

Tàu chở khách và hàng

40

45

7.228

7.803

3.063

3.527


5

Tàu cao tốc

8

8

1.076

1.076

307

307

6

Tàu hóa chất+dầu

19

24

105.593

185.845

202.792


281.311

7

Tàu dầu

127

132

970.478

1.080.811

1.563.044

1.695.044

8

Tàu khí hóa lỏng

10

9

27.805

26.806


28.516

27.475

9

Các loại tàu khác

394

385

383.987

231.298

360.706

125.753

1.793

1.840

4.658.491

4.658.491

6.986.490


7.354.105

Tổng cộng


Chỉ tiêu vận tải biển năm 2014
STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

1

Vận tải nước ngoài Tấn

28.386.504

2

Vận tải trong nước Tấn

70.106.572

Sản lượng VTB

98.493.076

Tấn


Giá trị năm 2014


• Khả năng vận chuyển của đội tàu hàng khô
thuộc các doanh nghiệp VTB đóng tại Hải
Phòng


KẾT LUẬN
• Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước của các đề tài có
liên quan đến vận tải và khả năng vận chuyển của tàu biển.
• Những nội dung cơ bản liên quan đến tàu biển, công ty vận tải
biển, các hình thức kinh doanh, khai thác tàu và các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả cạnh tranh của tàu biển.
• Hệ thống hóa được những yếu tố tác động đến khả năng vận
chuyển của đội tàu vận tải biển nói chung và đội tàu hàng khô
nói riêng.
• Nghiên cứu các yếu tố tác động trực tiếp đến khả năng vận
chuyển của đội tàu hàng khô bao gồm các nhóm yếu tố: nhóm
yếu tố về thời gian, nhóm yếu tố về năng suất, các yếu tố về
kỹ thuật và nhóm nhân tố khác.




×