Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Thực trạng công tác tiền lương, tiền thưởng trong công ty TNHH gốm xây dựng đá bạc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.59 KB, 54 trang )

MỤC LỤC

MỤC LỤC...................................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH GỐM XÂY
DỰNG ĐÁ BẠC..........................................................................................................5
1.1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỀN CỦA CÔNG TY TNHH
GỐM XÂY DỰNG ĐÁ BẠC......................................................................................5
1.2.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH...................................5
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh của công ty..................................................................5
1.2.2. Các lĩnh vực kinh doanh của công ty.................................................................8
1.2.3.Chức năng và nhiệm vụ của Công ty..................................................................9
1.3. ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY QUẢN TRỊ CÔNG TY.................................................10
1.4.KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY................................13
1.5. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ – KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY....................................19
1.5.1. Đặc điểm của sản phẩm- thị trường tiêu thụ....................................................19
1.5.2.Đặc điểm kỹ thuật công nghệ............................................................................21
1.5.3.Tình hình lao động.............................................................................................22
1.5.4 Tình hình tài sản cố định...................................................................................23
1.5.5. Tình hình tài chính............................................................................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TIỀN THƯỞN G
TẠI CÔNG TY TNHH GỐM XÂY DỰNG ĐÁ BẠC...........................................26
2.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG TRONG
DOANH NGHIỆP......................................................................................................26
2.1.1.Tiền lương tiền thưởng và vai trò của hệ thống tiền lương, tiền thưởng trong
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp....................................................................26
1.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống tiền lương tiền thưởng trong DN.................30
1


1.1.3. Nguyên tắc cơ bản của công tác tổ chức tiền lương, tiền thưởng...................32


1.1.4. Nguồn hình thành và phân phối quỹ tiền lương, thưởng trong doanh nghiệp 34
1.1.5.Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp....................................................36
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TIỀN THƯỞNG TẠI CÔNG TY
TNHH GỐM XÂY DỰNG ĐÁ BẠC........................................................................42
2.2.1. Thực trạng công tác trả lương và các hình thức trả lương của công ty...................42
2.2.2. Thực trạng công tác tiền thưởng và cách phân phối tiền thưởng....................47
2.2.3 Đánh giá tình hình thực hiện tổng quỹ lương của công ty...............................49
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TIỀN
THƯỞNG VÀ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN TẠI CÔNG TY TNHH ĐÁ BẠC. 50
3.1. Một số kết quả đạt được......................................................................................50
3.2. Hạn chế còn tồn tại..............................................................................................50
3.4. Những nguyên nhân cuả ưu điểm, hạn chế.........................................................52
KẾT LUẬN................................................................................................................53

2


LỜI MỞ ĐẦU
Hàng năm,sau khi hoàn thành các môn học theo chương trình đào tạo, toàn thể
các sinh viên năm cuối thuộc các chuyên nghành sẽ thực hiện chương trình thực tập tốt
nghiệp. Đợt thực tập tốt nghiệp sẽ là một thử thách bắt buộc dành cho các bạn sinh viên
năm cuối. Nội dung cảu chương trình thực tập nhằm rèn luyện cho sinh viên khả năng
độc lập trong tư duy và trong công việc. Ngoài ra, chương trình thực tập còn giúp sinh
viện vận dụng những kiến thức đã học và thực tế cuộc sống, đồng thời rèn luyện phong
cách làm việc, cách ứng xử trong cơ quan. Thực tập tốt nghiệp được coi là bước đệm
vững chắc cho sinh viên có cơ hội tìm được việc làm phù hợp với chuyên nghành học
của mình ngay sau khi ra trường, do đó, các sinh viên cần có tinh thần chủ động, có
thái độ tích cực trong giai đoạn thưc tập của mình.
Trong sản xuất kinh doanh yếu tố nhân lực là yếu tố cực kỳ quan trọng, làm
lên thành bại của một doanh nghiệp. Tuy nhiên việc sử dụng nhân sự trong doanh

nghiệp là khong hề đơn giản cần phải chú trọng cực kỳ vào con người. Sau thời gian
thực tập được nghiên cứu thực tiễn, em nhận thấy một doanh nghiệp muốn hoạt
động sản xuất kinh doanh được .Một trong những hoạt động hàng đầu của nhân lực
là.Tiền lương là giá cả sức lao động, là một yếu tố cấu thành chi phí sản xuất kinh
doanh, tiền lương được hiểu là thành quả của người lao động, nếu tiền lương tương
xứng với lao động với tính chất công việc một các tốt nhất khuyến khích họ, phát
triển sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng xuất lao động. Tiền lương không chỉ là
vấn đề người lao động quan tâm mà còn là vấn đề của cả xã hội. Vì vậy em đã mạnh
dạn chọn đề tài “ Thực trạng công tác tiền lương, tiền thưởng trong Công ty
TNHH gốm xây dựng Đá Bạc” cho bài báo cáo thực tập cuối khoá của mình.
Trong quá trình thực tập và hoàn thanh chuyên đề này em xin chân thành
cảm ơn cô NCS.Cao Thị Vân Anh đã tận tình hướng dẫn và định hướng chuyên
đề. Đồng thời cảm ơn tập thể cán bộ đơn vị thực tập đã giúp đỡ em.
Bài báo cáo do còn thiếu kiến thức và kinh nghiệm nên còn nhiều thiếu
sót.Em mong được sự góp ý của các thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn ạ
Bài báo cáo ngoài lời nói đầu và kết luận, được chia thành 3 chương với các
nội dung chính như sau:
3


Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty TNHH gốm xây dựng Đá Bạc.
Chương 2 : Thực trạng công tác Tiền lương, tiền thưởng tại Công ty
TNHH gốm xây dựng Đá Bạc.
Chương 3: Đánh giá thực trạng công tác về tiền lương, tiền thưởng tại
Công ty gốm xây dựng Đá Bạc.

4


CHƯƠNG 1:

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH GỐM XÂY DỰNG ĐÁ BẠC
1.1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỀN CỦA CÔNG TY
TNHH GỐM XÂY DỰNG ĐÁ BẠC
Theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh do Phòng đăng ký inh doanh của
Sở kế hoạch và đầu tư của thành phố Hải Phòng cấp, công ty được thành lập ngày
10/12/2007.
-

Tên công ty: CÔNG TY TNHH GỐM XÂY DỰNG ĐÁ BẠC.
Tên giao dich: DA BAC BUILDINH CERAMIC COMPANY LIMITED.
Địa chỉ: Thôn Đá Bạc, xã Gia Minh, huyện Thuỷ Nguyên, TP Hải Phòng.
Mã số thuế:0202006070
Hình thức pháp lý: Công ty trách nhiệm hữu hạn.
Vốn điều lệ:10.000.000.000 VND.
Điện thoại: 0313.693.289
Người đại diện theo pháp luật của Công ty: Bà Nguyễn Thị Hương

Sau hơn 4 năm đi vào hoạt động, hiện nay Công ty có gần 60 cán bộ công
nhân viên, trình độ chủ yếu là cao đẳng và đại học, làm việc tập trung tại trụ sở
chính của Công ty. Công ty không có chi nhánh hay văn phòng đại diện.
1.2.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh của công ty
Công ty TNHH gốm xây dựng Đá Bạc hoạt động sản xuất. Cụ thể là sản
xuất vật liệu xây dựng từ đất sét, sản xuất sản phẩm sốm sứ khác.
Ngành, nghề kinh doanh
STT

Tên ngành

1


Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét

2

Khách sạn

Mã ngành
23920(chính)
55101

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa
3

được phân vào đâu

82990

Chi tiết: dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hoá
4

Khai thác đá, cát, sỏi, đất đen

0810

5

Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống

56101


6

Kho bãi và lưu giữ hàng hoá

5210
5


7

Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác

23930

8

Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh

49321

9

Vận tải hàng hoá ven biển và viễn dương

5012

10
11
12


Vận tải hàng hoá đường nội thuỷ bằng phương tiện cơ
giới
Bốc xếp hàng hoá

50221
5224

Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du
lịch

6

79200


Danh sách thành viên góp vốn
Số giấy CMTND(hoặc chứng thực
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
STT

Tên thành viên

trú với cá nhân, địa chỉ trụ sở
chính đối với tổ chức

Giá trị phần vốn

Tỷ


góp(VND)

lệ(%)

cá nhân hợp pháp khác) đối với cá
nhân. MSDN đối với doanh nghiệp,
Số Quyết định thành lập đối với tổ
chức

Xóm Trại, xã Thuỷ Đường.
1

Nguyễn thị hương

Huyện Thuỷ Nguyên, thành

117.600.000.000

98.00

030723979

2.400.000.000

2.00

030987430

phố Hải Phòng, Việt Nam
Thôn Đống Am, xã Thuỷ

2

Nguyễn tất huy

Đường. Huyện Thuỷ Nguyên,
thành phố Hải Phòng, Việt
Nam

7


1.2.2. Các lĩnh vực kinh doanh của công ty
Công ty TNHH Gốm xây dựng Đá Bạc hoạt động đa ngành, công ty tổ chức sản
xuất kinh doanh phù hợp theo từng lĩnh vực hoạt động.
 Lĩnh vực sản xuất:
Thực hiện sản xuất bởi các phân xưởng, mỗi phân xưởng lại gồm một hoặc một
số tổ đội sản xuất.
- Phân xưởng sản xuất vật liệu từ đất sét.
- Phân xưởng gốm sứ khác.
- Phân xưởng gia công.
- Phân xưởng trang trí.
- Phân xưởng hoản thiện.
 Các lĩnh vực khác như:
Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, dịch vụ vận tải, dịch vụ vật tư kim khí.
Các hoạt động này được đảm bảo bằng các phòng:
- Phòng kinh doanh-XNK.
- Phòng vật tải.
- Phòng vật tư.
- Mỗi phòng có một chức năng nhất định, song thông thường các phòng này
không hoạt động tách biệt mà cùng phối hợp để cùng thực hiện công việc được giao.

Ví dụ: phòng kinh doanh- vận tải vận chuyển vật tư hàng hoá cho phòng kinh
doanh hoặc phòng vật tư.
Việc tổ chức sản xuất kinh doanh, ở công ty được sắp xếp rất hợp lý. Việc được
phân công, phân nhiệm rõ ràng song vẫn đảm bảo sự kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận
khi thực hiện các công việc. Từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động cảu từng bộ phận cũng
như của toàn công ty.

8


1.2.3.Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
a.Chức năng:
Công ty TNHH gốm xây dựng là một doanh nghiệp thuộc loại hình Công ty
trách nhiệm hữu hạn, chuyên sản xuất sản phẩm theo các ngành nghề đã đăng ký của
Công ty và thực hiện chức năng cơ bản như một doanh nghiệp sản xuất. Là sản xuất và
cung cấp cho trị trường các loại gốm xây dựng, gạc các loại chất lượng cao được sử lý
chống thấm, chống ăn mòn,chống mốc, chống nóng. Ngoài ra công ty còn có ngành
nghề phụ như kinh doanh vận tải, xuất nhập khẩu hàng hoá xây dựng và dịch vụ tư vấn
xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp, khai thác vật liệu xây dựng.
b. Nhiệm vụ:
Để thực hiện các ngành nghề kinh doanh, Công ty đã đề ra các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh theo đúng ngành nghề được ghi
trong giấy chứng nhận kinh doanh.
- Xây dựng phương án kinh doanh, phát triển kế hoạch mục tiêu và chiến lược
của công ty.
- Tổ chức nghiên cứu thị trường nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ đồng thời tạo
uy tín, lòng tin với khách hàng.
- Thực hiện chăm lo và không ngừng cải thiện điều kiện làm việc, đời sống vật
chất tinh thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nước như nộp thuế, các khoản phải nộp khác

vào ngân sách nhà nước.

9


1.3. ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY QUẢN TRỊ CÔNG TY
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH gốm xây dựng Đá bạc

Gíam đốc

Phó giám đốc
kinh doanh
Phó giám đốc sản
xuất

Phòng tổ
chức
hành
chính

Phòng
tài
chính
kế
toán

Quản
đốc và
phó quản
đốc


Phòng
kế
hoạch

Phòng
kinh
doanh

Phòng kỹ
thuật
10
công
nghệ

Phân
xưởng
sản xuất

Phân
xưởng
có điện


Giám đốc:
Là người điều hành hoạt động hàng ngày của công ty,chịu trách nhiệm về toàn
bộ kết quả của hoạt động kinh doanh, đại diện cho toàn thể cán bộ công nhân viên và
thay mặt cho công ty đại diện háp lý trước pháp luật và các tổ chức bên ngoài. Là
người nắm quyền cao nhất trong công ty, trực tiếp chịu trách nhiệm về kết quả hoạt
động kinh doanh, về việc đảm bảo thực thi đầy đủ chính sách của nhà nước.


Phó giám đốc:
Là nguời tham mưu giúp cho giám đốc trong quá trình hoạt động kinh doanh
của công ty. Thay thế giám đốc Công ty khi Giám đốc đi vắng,tư vấn cho Giám đốc về
mặt kỹ thuật, quản lý và ký kết các hợp đồng với đối tác.
Phòng tổ chức hành chính:
Có chức năng xây dựng các phương án kiện toàn bộ máy nhà nước tổ chức
trong công ty, thực hiện công tác hành chính chính trị.
Phòng kinh doanh:
Có chức năng trong việc xác định mục tiêu, phương hướng hoạt động, sản xuất
kinh doanh để đạt hiệu quả cao nhất. Phòng Kế hoạch-Kinh doanh có chức năng tham
mưu, giúp việc cho Giám đốc Công ty trong việc quản lý, điều hành công việc thuộc caqsc
lĩnh vực kế hoạch, kinh doanh, tiếp thị, quảng cáo và ứng dụng công nghệ thong tin.
Phòng tài chính kế toán:
Có chức năng trong việc lập kế hoạch và sử dụng quản lý nguồn tài chính của
công ty, công tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán và chế độ quản lý tài
chính của nhà nước. tham mưu giúp Giám đốc chỉ đạo,, quản lý điều hành công tác
kinh tế tài chính và hạch toán kế toán. Thực hiện và theo dõi công tác tiền lương,tiền
lương và các khoản thu nhập , chi trả theo chế độ, chính sách đối với người lao động
11


trong Công ty. Thanh toán các khoản chi phí hoạt động, chi phí phục vụ sản xuất kinh
doanh theo quy định.
Phòng kỹ thuật công nghệ:
Tham mưu cho giám đốc về mặt kỹ thuật của công ty, tổ chức thực hiện và xây
dựng các quy trình công nghệ sản xuất để đảm bảo tính ổn định sản xuất, chủ trì công
tác quản lý kỹ thuật, nghiên cứu ứng dụng va chuyển giao công nghệ kỹ thuật mới
phục vụ sản xuất.
Phòng kế hoạch:

Tổ chức triển khai nghiên cứu xây dựng chương trình phát triển dài hạn,trung hạn
và thành lập các phương án phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh. Tổ chức kiểm tra đôn
đốc việc tổ chức kế hoạch sản xuất kinh doanh. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác
sửa đổi sửa chữa, tổ chức thu nhập tìm kiếm thông tin thị trường cung cấp
Phân xưởng sản xuất:
Tổ chức sản xuất các sản phẩm của Công ty theo đúng quy trình công nghệ,đảm
báo tiến độ kế hoạch và sản lượng, chất lượng sản phẩm. Tổ chức thực hiện công tác quản
lý và vận hành hệ thống máy móc thiết bị, thực hiện vệ sinh an toàn trong phân xưởng.
Phân xưởng cơ điện:
Tổ chức thực hiện công tác bảo dưỡng sửa chữa máy móc thiết bị trong toàn
công ty vận hành hệ thống trạm nguồn điên, thiết bị lọc bụi, thống kê tình trạng của
thiết bị để có biện pháp khắc phục.

12


1.4.KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
Bảng 1.1. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu SX-KD của Công ty
ĐVT: VND
T
Chỉ tiêu
T
1 Doanh thu
3 Lợi nhuận
A Số lao động bình
quân(người/năm)
B Lương bình
quân(đồng/người
/tháng)
C Tổng lợi nhuận

trước thuế
D Tổng lợi nhuận
sau thuế
5 Quan hệ ngân
sách
A Thuế VAT
B Thuế TNDN
C Thuế khác

Năm 2013
107.860.190.987
7.573.475.230
58

Năm 2014

Năm 2015

58.886.762.274 134.062.430.394
11.445.475.230 13.841.451.981
58
58

Chênh lệch2014/2013
(+/-)
(%)
-48.963.328.713
-56,12
3.872.000.000
57,14

0,00

Chênh lệch 2015/2014
(+/-)
(%)
75.175.668.120 227,66
2.395.976.751 120,93
0,00

3.502.700

3.506.000

3.600.000

3.300

0,09

9.400

0,02

8.187.530.411

17.242.304.589

3.066.919.565

9.054.974.178


-22,5

-14.175.385.024

-16,69

8.187.530.411

17.242.304.589

2.332.425.648

9.054.974.178

-22,2

-14.235.485.961

-18,62

1.612.355.825
155.945.957
3.000.000

1.545.333.796
3.000.000

734.493.917
3.000.000


-67.022.029
155.945.957
-

-93,75
0,00

1.545.333.796
-

0,00
0,00
0,00

(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH gốm xây dựng Đá Bạc, năm 2014)

13


Từ bảng phân tích trên ta thấy được giá trị của các chỉ tiêu có xu hướng giảm
qua hai kỳ so sánh. Cụ thể ta đi xem xét dự biến động của từng chỉ tiêu giữa 2 kỳ:
Thông qua bảng tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh chủ yếu
của công ty ta thấy các chỉ tiêu của năm 2014 so với năm 2013 có xu hướng biến động
không ngừng. Tổng doanh thu, đều có xu hướng giảm xuống. Tổng lợi nhuận lại tăng,
lương bình quân năm 2014 tăng so với năm 2013. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tổng
doanh thu giảm.
Để thấy được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong
các năm vừa qua chúng ta sẽ đi sâu và phân tích các chỉ tiêu của bảng đánh giá chung
tình hình hoạt động sản xuất.

* Tổng doanh thu:
Tổng doanh thu của doanh nghiệp năm 2014 đạt 11.445.475.230VND, tăng
3.872.000.000 VND so với năm 2013 tương đương với 56,12%.Tổng doanh thu của
doanh nghiệp là do nhiều yếu tố tạo thành:doanh thu từ bán hàng hoá và cung cấp dịch
vụ, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác. Năm 2015 doanh thu có xu
hướng tăng đáng kể, tăng mạnh vô cùng hơn năm 2014 75.175.668.120 VND tương
đương với 227,66%, thật là kết quả đáng mừng, doanh thu năm 2015 tăng mạnh là do
chính sách mới và áp dụng được nhiều phương pháp sản xuất hiệu quả.
* Tổng lợi nhuận:
Lợi nhuận=Doanh thu- chi phí. Doanh thu giảm, nhưng lợi nhuận năm 2014 lại
tăng hơn một chút so với năm 2013. Lợi nhuận năm 2014 đạt 11.445.475.230VND
tăng 3.872.000.000 VND tương đương 57,14% so với năm 2013. Lợi nhuận năm 2015
thì cũng tăng hơn năm 2014 một phần, thu được thành tịu hơn năm 2014 là
13.841.451.981 VND tương đương với hơn năm 2014 là 3.872.000.000VND là 57,14%
so với năm 2014.
*Tổng lợi nhuận trước thuế:
Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2014 tăng hơn nửa so với năm 2013 là
9.054.974.178 VND tương đương với 22,5%. Năm 2015 lợi nhuận trước thuế giảm

14


đáng kể so với 2 năm trước là -14.175.385.024VND tương đương 16,69% so với năm
2014. Năm 2015 nhìn chung giảm rất nhiều chỉ tiêu so với 2 năm trước.
Công việc phù hợp, tăng cường trong các thời điểm bán hàng mùa vụ. Doanh
nghiệp cố gắng tận dụng tối đa nguồn lực có sẵn, tạo hiệu quả kinh doanh tốt, chăm lo
đời sống cho người lao động vì vậy thay đổi trên là hoàn toàn phù hợp với định hướng
phát triển của doanh nghiệp.
Nhìn chung so với năm trước thì năm nay kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh mà doanh nghiệp đạt được là tương đối tốt, tốc độ giảm doanh thu chậm hơn tốc

độ giảm chi phí. Bên cạnh đó, trong năm 2014 công ty đã cố gắng tạo ổn định công
viêc cho công nhân viên đồng thời do vật giá leo thang, để đảm bảo đời sống đã tạo cơ
hội cho họ làm việc là tiến hành tăng lương. Đây là sự khích lệ công nhân của Công ty
hăng hái làm việc, đạt hiệu quả cao.
Bảng số liệu Thu-Chi của công ty quý 4/2014 và quý 4/2015:
Phân tích:
TêN TK

QUÝ 4/2014

QUÝ 4/2015

Thu

Chi

Thu

Chi

111-TIỀN
MẶT

28.609.686.681

40.408.018.173

36.360.360.965

8.939.413.386


112-TGNH

9.435.518.921

9.416.266.661

19.866.083.774

19.846.520.292

Nhìn vào bảng số liệu ta thấy:
Tình hình Thu bằng TM của công ty ở 2 quý có sự chênh lệch, cụ thể là giảm từ
12.748.342.493 (quý/2014) xuống còn 9.100.741.100 (quý/2015) tương đương (3.647.601.390) chiếm tỉ lệ (-21,18%). Việc giảm nguồn thu trong quý 4/2015 có thể sẽ
ảnh hưởng rất nhiều đến nguồn vốn bằng TM tại công ty. Tình hình Chi bằng TM cũng
có sự chênh lệch rất rõ, cụ thể là giảm từ 40.408.018.173(quý 4/2014) xuống còn
8.939.601.390 (quý 4/2015) tương đương (-31.468.604.787) chiếm tỉ lệ (-77,88%).
Điều này cho thấy công ty đã có những chính sách rất hợp lý để giảm luơng TM phải
Chi ra, đồng nghĩa với việc công ty đang dần tích trừ nguồn vốn bằng TM tại công ty
15


để có thể đáp ứng nhu cầu cần thiết về vốn. Tình bằng TGNH của công ty ở 2 quý cũng
có sự chênh lệch, cụ thể tăng từ 9.435.518.921(quý 4/2015) tương đương
+10.430.564.853 chiếm tỉ lệ 110,55%. Tình hình Chi bằng TGNH cũng đã tăng đáng
kể, cụ thể là từ 9.416.266.661 ( quý 4/2015) tương đương _10.430.253.631 chiếm tỉ lệ
110,77%. Qua bảng số liệu thống kê trên, ta thấy được tình hình Thu-Chi bằng
TM,TNGH đều có sự chênh lệch tương đối. Điều này chứng tỏ rằng công ty ngày càng
chuyển sang giao dịch bằng TGNH nhiều hơn, vì vậy đảm bảo an toàn trong giao dịch
vừa đáp ứng tốt về chất lượng giao dịch.

* Hệ số cơ cấu nguồn vốn.
Đối với công ty TNHH gốm xây dựng XD Đá Bạc hệ số nợ nằm 2013 là 0.501,
năm 2014 là 0.484. Hệ số của ngành là 0.52. Như vậy điều này đã cho thấy mặc dù hệ số
nợ của năm 2014 tăng so với năm 2013 nhưng chỉ số này của công ty vẫn ở mức ổn định.
STT

CHỈ TIÊU

ĐVT

NĂM 2012

1

Gía vốn bán hàng

1000đ

268.849.859

2

Hàng tồn kho bình quân

1000đ

E

3


Các khoản phải thu bình quân

1000đ

5.947.372.741

4

Doanh thu thuần bình quân thu 1 ngày

1000đ

318.464.957

5

Doanh thu thuần bình quân 1 ngày

1000đ

3.538.499.522

6

VLĐ bình quân

1000đ

8.558.696.291


7

VCĐ và VDH khác bình quân

1000đ

9.615.432.947

8

Tổng tài sản(nguồn vốn)bình quân

1000đ

18.174.129.239

9

Số vòng quay hàng tồn kho

Ngày

0.49

10

Kỳ thu tiền trung bình

Ngày


1681

11

Số vòng quay vốn lưu động

Vòng

0.04

12

Hiếu suất sử dụng VCĐ và VDH khác

13

Vòng quay tài sản

0.03
vòng

0.02

(Nguồn: Công ty TNHH gốm xây dựng Đá Bạc)

16


Nhận xét:
1. Số vòng quay hàng tồn kho của công ty là 0.49 vòng trong khi hệ số trung

bình của ngành là 8 vòng. Như vậy hệ số vòng quay hàng tồn kho của công ty quá thấp
đòi hỏi công ty phải xem xét thêm hiêu suất dử dụng tài khaaorn của mình.
2. Kỳ thu trung bình của công ty là 1681 ngày trong khi con số trung bình của
ngành là 20. Điều này cho thấy hế số này của doanh nghiệp quá cao, doanh nghiệp để
nợ đọng vốn quá nhiều. Do vậy cần phải xem xét vấn đề này.

17


BẢNG KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY
QUA 3 NĂM 2013-2014-2015
SO SÁNH 2014/2013
CHỈ TIÊU

NĂM 2013

NĂM 2014

NĂM 2015

SO SÁNH 2015/2014

GIÁ TRỊ

TỶ TRỌNG
%

GIÁ TRỊ

TỶ

TRỌNG
%

Doanh thu

107.860.190.987

58.886.762.274

134.062.430.394

-48.963.328.713

-56,12

75.175.668.120

227,66

Chi phí

9.950.922.867

2.386.221.375

6.616.342.584

-7.764.701.492

-22,22


4.230.121.209

286,95

Lợi nhuận sau

8.187.530.411

17.242.304.589

2.332.425.648

9.054.974.178

-22,23

-14.235.485.961

-18,62

thuế
Thu khác
(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH gốm xây dựng Đá Bạc, năm 2014)

18


Bảng các nhóm chỉ tiêu tình hình tài chính của công ty


Nhóm chỉ tiêu tài chính

Năm 2014

So sánh

Năm 2015
(+/-)

(%)

1. Về cơ cấu (lần)
- Cơ cấu tài sản

200.937.280.932

207.021.230.614

6.083.949.682

10,35

+ Cơ cấu TSNH/Tổng tài sản

28.609.686.681

36.360.306.965

7.750.620.284


128,5

+ Cơ cấu TSDH/Tổng tài sản

178.411.543.933

164.576.973.967

-13.834.569.966

-108,53

- Cơ cấu nguồn vốn

200.937.280.932

207.021.230.614

6.083.949.682

10,35

+ Cơ cấu VCSH/Tổng nguồn vốn

132.086.510.733

212.418.936.381

80.332.425.648


160,60

+ Cơ cấu nợ phải trả/VCSH

74.934.719.888

79.518.344.551

4.583.624.663

106,75

+ Cơ cấu nợ phải trả/Tổng nguồn vốn

57.234.152.345

133.546.875.254

76.312.722.909

233,33

- Hệ số thanh toán tổng quát

-

-

-


-

- Khả năng thanh toán nhanh

4.1785

-

-

-

-

-

-

-

2. Về khả năng thanh toán (lần)

3. Về năng lực hoạt động (lần)
-Vòng quay hàng tồn kho

19


- Doanh thu thuần/Tổng tài sản


58.886.762.274

134.062.430.394

75.165.668.120

227,66

-

-

-

-

1,18

-

0,30

-

4. Về khả năng sinh lời (%)
- Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu thuần
(ROS)
- Tỷ suất LN sau thuế/Vốn chủ sở hữu
(ROE)
- Tỷ suất LN sau thuế/Tổng tài sản

(ROA)

(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH gốm xây dựng Đá Bạc, năm 2015)

20


Nhận xét:
*Tổng tài sản:
Tổng tài sản năm 2015 tăng hơn năm 2014 là 207.021.230.614 VND tăng
hơn so với năm 2014 là 6.083.949.682 VND tương đương 10,35%. Cơ cấu TSNH
thì tăng hơn so với năm 2014 là 7.750.620.284 VND tương đương 128,5% nhưng
TSDH thì lại có xu hướng giảm mạnh 13.834.569.966 VND tương đương 108,53%.
Tổng tài sản chủ yếu là do TSNH tăng, trong khi đó tài sản dài hạn giảm. Kết cấu
của công ty thiên về TSNH, TSNH chiếm tỷ trọng tài sản và xó xu hướng tăng.
*Cơ cấu nguồn vốn:
Nhìn bảng số liệu ta thấy nguồn vốn của công ty tăng cao chủ yếu là vốn
chủ sở hữu. Công ty có lưu ý đến khả năng thanh toán để kịp trả nợ các khoản nợ,
giữ uy tín trong làm ăn. Vốn chủ sở hữu năm 2015 tăng 80.332.425.648VND so với
năm 2014 tương đương 160,60%. Mà nợ phải trả tăng hơn so với năm 2014
4.583.624.663VND tương đương 106,75%.
1.5. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ – KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY
1.5.1. Đặc điểm của sản phẩm- thị trường tiêu thụ
*Đặc điểm sản phẩm.
- Danh mục sản phẩm, công ty gốm xây dựng có rất nhiều loại gạch, loại sản
phẩm có nhiều chủng loại và đặc tính khác nhau như :
+ Gạch 2 lỗ:
Kích thước:210×100×57(mm)
Khối lượng: 1,3 kg
• Kích thước: 210x100x57 mm

• Đất sét nung công nghệ tuynel
• Độ rỗng: 36%
• Cường độ chịu nén: ≥ 45 N/mm2
• Độ hút nước: <= 12%
• Trọng lượng: 1.3 kg/viên
+ Gạch lát nền: gạch 60×60, gạch 50×50,gạch lát nền toa lét 30×30, gạch lát
sân vườn 30×30,gạch 80×80
+ Gạch bậc thềm:
19


Kích thước (mm): 300x300x13
Trọng lượng (kg/v): 2,6
Số lượng sử dụng (v/m): 3,33
+ Gạch ốp tường(gạch thẻ):
Cường độ chịu uốn của viên ngói lên đến 900kg/cm2, gấp 3 lần viên gạch
ceramic thông thường.…
- Liên kết khe và mấu các viên ngói được tính toán chính xác, lỗ bắt vít bắt
chặt với nhau và gắn chặt trên mái nên có thể chống lại mưa bão…
- Là dòng sản phẩm thân thiện với môi trường, được sản xuất trên dây
chuyền công nghệ hiện đại
- Có thể chống nóng, chống ồn, chống rêu mốc, bụi bẩn cũng như chống thấm
rất tốt, qua đó có khả năng hỗ trợ điều hòa không khí trong nhà ở mức cao nhất.
- Độ liên kết khe và mấu các viên ngói được tính toán chính xác, có các lỗ
bắt vít để bắt chặt với nhau và gắn chặt với mái nên khả năng chống mưa bão rất
lớn, phù hợp những vùng có khí hậu nóng ẩm nhiệt đới, nhiều mưa bão.
+ Ngói mũi sò:
+ Ngói nóc to
+ Ngói hài vuông:
Kích thước (mm): 263x142x12

Trọng lượng (kg/v): 0,9
Thời gian xuyên nước (phút): ≥ 120
Độ hút nước (%): ≤ 8
Số lượng sử dụng (v/m2): 57
+ Ngói mũi hài 150
+ Ngói mũi hài 250
+ Ngói vảy cá:
Thông số ngói vẩy cá 260 Hạ Long:
Kích thước (mm): 260x160x12
Trọng lượng (kg/v): 1,1
Số lượng sử dụng (v/m2): 65
+ Ngói màn chữ thọ:
20


Mã: M 48
Mô tả ngắn:
Kích thước (mm): 190x150x12
Trọng lượng (kg/v): 0,8
Độ hút nước (%): ≤ 8
Số lượng sử dụng (v/m2): 35
1.5.2.Đặc điểm kỹ thuật công nghệ.
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
• Các công đoạn công nhân sản xuất trực tiếp phải làm:
Khai thác vận
chuyển nguyên
liệu ( đất sét)

Kho bãi chứa đất
để phong hoá


Máy ủi vào cấp liệu
thùng

Nung đất

Vận chuyển xếp
goong đưa vào lao
nung

Vận chuyển phơi
sấy

Làm nguội

Ra lò

* Công đoạn công nhân trực tiếp sản xuất gạch lấy lương theo ngày
Công đoạn 1:
Ủi, ngâm ủ

Chế biến tạo hình

(15 ngày)

21

Phơi gạch đảo
mộc(3-5 ngày)



Công đoạn 2:
Lò nhiệt số 1(sấy khô)

Xếp goong

Lò nhiệt số 2(nung
gạch 40 phút)

Ra lò,phân loại

1.5.3.Tình hình lao động
Cơ cấu lao động của công ty được tổ chức tương đối hợp lý và được thể hiện
bằng bảng sau:
Tiêu chí
Tổng số lao động trong doanh nghiệp
1. Theo tính chất lao động
Lao động gián tiếp
Lao động trực tiếp
2. Théo trình độ
Đại học
Cao đẳng, trung cấp
Phổ thông
3. Theo giới tính
Nam
Nữ

Số lượng

Tỷ trọng


(người)
381
381
35
346
381
15
22
344
381
256
125

(%)
100
100
9,19
90,81
100
3,94
5,77
90,29
100
67,19
32,81

Nhìn vào bảng cơ cấu lao động của công ty ta thấy lao động chiếm trình độ
đại học cao đẳng tương đối thấp, trình độ đại học chỉ chiếm 3,94 lao động phổ
thông, lao động phổ thồng chiếm đại đa số 90,29%. Lao động na, nữ cũng có sự

khác biệt rõ ràng, lao động nam chiếm 76,19% , nữ chiếm 32,81%. Do đặ thù công
việc công ty dùng nhiều lao động nam có sức khoẻ, cơ cấu lao động có trình độ cao
hơn đòi hỏi đáp ứng nhu cầu. Trong tương lai công ty nên tuyển lao động có trình
độ cao hơn đáo ứng nhu cầu thay đổi ngày càng cao của công nghệ hiện đại.
1.5.4 Tình hình tài sản cố định
22


Tài sản cố định là cơ sở sản xuất kỹ thuật của doanh nghiệp phản ánh năng
lực sản xuất, trình độ sử dụng khoa học kỹ thuật hiện đại của công ty. Quá đó ta
thấy công ty đầu tư khá lớn cho TSCĐ. Như nhà xưởng, máy biến áp phục vụ trực
tiếp cho quá trình cho quá trình sản xuất sản phẩm
Tên TSCĐ

Giá trị hao mòn

Nguyên giá

luỹ kế

Giá trị còn lại

Nhà xưởng

1.567.932

870.074

696.858


Máy biến áp

528.567

440.472

88.095

Vật kiến trúc

454.235

396.250

57.985

Thiết bị quản lý

367.950

229.968

137.982

Máy ủi KOMATSU

421.550

178.664


242.886

Máy súc

440.255

200.007

240.248

Xe goong số 01

230.112

189.665

40.447

1.5.5. Tình hình tài chính.
Vốn điều lệ 7.782.700.000đ do cổ đông trong công ty đóng góp( số cổ đông
sáng lập là 6 cổ đông).
Số cổ phần phát hành lần đầu là 400000 cổ phần, mệnh giá mỗi cổ phần là
10.000đ.
Tài khoản tại ngân hàng Techcombank Hải Phòng.
Tài sản và nguồn vốn của công ty.

23



×