Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Tìm hiểu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính và công tác kế toán vốn bằng tiền của công ty TNHH thiên lâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 79 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC
Lời mở đầu.........................................................................................................3
Chương 1: Tìm hiểu chung về Công ty TNHH Thiên Lâm...........................5
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Thiên Lâm..........5
1.2. Điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động của công ty.........................5
1.2.1. Những tài sản hiện có của công ty.............................................................6
1.2.2. Tình hình lao động của công ty.................................................................6
1.2.3. Tình hình tài sản công ty...........................................................................6
1.2.4. Tình hình nguồn vốn công ty.....................................................................7
1.3.Tổ chức bộ máy quản lý cuả công ty..........................................................
1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.........................................................9
1.4.1 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán..................................................9
1.4.2 Các quy định về chuẩn mực kế toán...........................................................10
1.4.3 Quy trình kế toán theo hình thức Nhật ký chung.......................................11
1.3.Tổ chức bộ máy quản lý cuả công ty..........................................................
1.5. Những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của công ty........12
Chương 2: Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình
tài chính ............................................................................................................14
2.1 Đánh giá chung tình hình sản xuất kinh doanh........................................14
2.1.1 Mục đích của việc phân tích.......................................................................14
2.1.2. Nội dung phân tích....................................................................................14
2.1.3. Lập bảng phân tích....................................................................................15
2.2. Đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính.................................21
Sinh viên : Đinh Thị Tâm - Lớp QKT52-ĐH4

1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


2.2.1 Đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh..................21

2.2.2 Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu giá thành theo yếu tố chi phí...........29
2.2.3 Tình hình tài sản của công ty......................................................................33
2.2.4 Tình hình nguồn vốn của công ty...............................................................39
2.2.5 Tình hình thực hiện các chỉ tiêu tỷ suất tài chính và khả năng
thanh toán...........................................................................................................44
Chương 3: Tìm hiểu và mô tả quy trình nghiệp vụ kế toán vốn bằng tiền
của công ty.........................................................................................................51
3.1. Cơ sở lý luận về công tác kế toán vốn bằng tiền trong công ty..............51
3.1.1.Sự cần thiết tổ chức kế toán vốn bằng tiền.................................................51
3.1.2 Lý luận cơ bản về tổ chức kế toán vốn bằng tiền.......................................51
3.2. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty năm 2014..........55
3.2.1. Kế toán tiền mặt.......................................................................................55
3.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng.....................................................................65
Kết luận..............................................................................................................78

Sinh viên : Đinh Thị Tâm - Lớp QKT52-ĐH4

2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

LỜI MỞ ĐẦU
Khi đất nước ta bước vào thời kì đổi mới,kinh tế từ cơ chế quản lý hành chính
quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước đòi hỏi các
doanh nghiệp phải năng động, tự chủ trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.Hoạt
động trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt. Vì vậy để tồn tại và phát
triển các doanh nghiệp cần phải có đội ngũ cán bộ quản lý có phẩm chất tốt, có năng

lực chuyên môn cao. Đồng thời doanh nghiệp phải xác định cho mình đâu là yếu tố
cơ bản nhất để phát huy cải tiến nhằm làm tốt hơn tình hình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp mình.
Trong công tác quản lý kinh tế thì vốn bằng tiền là chỉ tiêu quan trọng luôn được
các doanh nghiệp quan tâm, vì vốn bằng tiền của doanh nghiệp là một bộ phận của kế
toán vốn sản xuất kinh doanh dưới hình thức tiền mặt tại quĩ, tiền gửi ngân hàng,
chứng khoán có giá trị như trái phiếu, tiền đang chuyển, ngoại tệ, vàng bạc, đá
quý.Bên cạnh đó vốn bằng tiền là loại tài sản đặc biệt có tính linh hoạt cao, hàng
ngày hàng giờ cần cho SXKD nhanh chóng tạo ra lợi nhuận nhưng cũng rất dễ rủi do,
lợi dụng tham ô, mất cắp… Do đó đòi hỏi sự quản lý chặt chẽ của lãnh đạo và cán bộ
quản lý vốn làm việc nghiêm túc trách nhiệm. Như vậy có thể nói công tác hạch toán
vốn bằng tiền là khâu khá quan trọng của toàn bộ công tác kế toán, nó có vai trò quan
trọng việc duy trì và phát triển vốn của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, với mong muốn được góp phần
hoàn thiện quá trình hạch toán vốn bằn tiền nói riêng, công tác tổ chức kế toán nói
chung. Cùng sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Viết Hoàng Sơn em lựa chọn đề tài “
Tìm hiểu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính và công
tác kế toán vốn bằng tiền của công ty TNHH Thiên Lâm” làm báo cáo thực tập tốt
nghiệp của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết thúc, nội dung của bài báo cáo được chia thành 3 phần
như sau:
Sinh viên : Đinh Thị Tâm - Lớp QKT52-ĐH4

3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Chương 1: Tìm hiểu chung về công ty TNHH Thiên Lâm.

- Chương 2: Phân tích tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh

doanh, tình hình tài chính của công ty TNHH Thiên Lâm năm 2013.
- Chương 3: Tìm hiểu và mô tả quy trình nghiệp vụ kế toán vốn bằng tiền của
công ty.
Do còn thiếu kinh nghiệm thực tế ,thời gian thực tập không nhiều nên báo cáo của em
không tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô,
cùng các cô chú,anh chị trong công ty để bài báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

Sinh viên : Đinh Thị Tâm - Lớp QKT52-ĐH4

4


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 1
TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THIÊN LÂM
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Thiên Lâm
Tên: Công ty TNHH Thiên Lâm
Trụ sở: số 125 Bạch Đằng, Phường Hạ Lý, Quận Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng.
Số đt : 0312238068 – Fax : 0313252688
Loại doanh nghiệp: công ty TNHH
Ngành nghề kinh doanh chính : vận chuyển hàng hóa bằng xe đầu kéo.
Ngày thành lập : 27-09-2006
Giấy phép kinh doanh : 0200690209
1.2 Điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động :
1.2.1 Những tài sản hiện có của công ty :
STT
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11

Tên tài sản
Văn phòng làm việc
Nhà kho
Phòng bảo vệ
Bàn ghế văn phòng
Máy in Canon
Máy chiếu Sony
Máy photocopy Canon
Laptop Dell
Xe đầu kéo+ moóc
Ô tô con Yaris
Ô tô tải Suzuki

Số lượng
04
01
01
15
05
01

03
24
25
03
03

Sinh viên : Đinh Thị Tâm - Lớp QKT52-ĐH4

Chủng loại
Nhà cửa vật kiến trúc
Nhà cửa vật kiến trúc
Nhà cửa vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Máy móc thiết bị
Máy móc thiết bị
Máy móc thiết bị
Máy móc thiết bị
Phương tiện vận tải
Phương tiện vận tải
Phương tiện vận tải

5


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.2.2 Tình hình lao động của công ty :

Phân loại

Số người


Tỷ trọng
(%)

Theo trình độ
Đại học

25

14,88

Cao đẳng

17

10,12

Trung cấp, CNKT

78

46,43

Lao động phổ thông

48

28,57

Lao động trực tiếp


122

72,62

Lao động gián tiếp

46

27,38

Tổng số lao động

168

100,00

Theo tính chất công việc

1.2.3 Tình hình tài sản của công ty :
Tổng giá trị tài sản: 43.139.412.403 đồng, trong đó :
- Tài sản ngắn hạn: 15.084.087.599 đồng chiếm 34,97 % Tổng tài sản
- Tài sản dài hạn:

28.055.324.804 đồng chiếm 65,03 % Tổng tài sản

1.2.4 Tình hình nguồn vốn của công ty :
Tổng giá trị nguồn vốn : 43.139.412.403 đồng, trong đó :
- Nợ phải trả: 3.096.691.373 đồng chiếm 7,18 % Tổng nguồn vốn
- Vốn chủ sở hữu: 40.042.721.030 chiếm 92,82% Tổng nguồn vốn


1.3 Tổ chức quản lý của công ty :
Sinh viên : Đinh Thị Tâm - Lớp QKT52-ĐH4

6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG KẾ
TOÁN

PHÒNG HÀNH
CHÍNH

PHÒNG KINH
DOANH

ĐỘI XE

+ Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý của công ty TNHH Thiên Lâm :

- Giám đốc : Là người đứng đầu bộ máy quản lý, đại diện cho cán bộ công nhân
viên toàn công ty, có quyền quyết định và điều hành mọi hoạt động của công ty cũng
như chịu trách nhiệm trước công ty và toàn bộ cán bộ công nhân viên và kết quả hoạt

động kinh doanh của đơn vị.
- Phó giám đốc : Là người điều hành chung hoạt động hàng ngày của công ty, tuy
nhiên dưới quyền của giám đốc công ty, được quyền đứng ra bảo đảm, cam kết, ký
kết các văn bản, hợp đồng trong trường hợp giám đốc chỉ định hoặc phù hợp với lợi
ích của công ty.
- Phòng kế toán : Thu thập, ghi chép, xử lý và kiểm tra nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo các chứng từ ban đầu, hạch toán kế toán chi tiết và tổng hợp kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty ; định kỳ (tháng, quý, năm) lập báo cáo tài chính
theo đúng chế độ gửi các cơ quan quản lý và kiểm soát ; phân tích, giải thích các dữ
liệu tài chính, tham mưu trong lĩnh vực kế toán tài chính, giúp ban giám đốc cân nhắc
và có quyết định kịp thời trong hoạt động kinh doanh của công ty ; theo dõi các
khoản thu, chi của công ty cho phù hợp ; tổ chức thanh toán đầy đủ các khoản phải
Sinh viên : Đinh Thị Tâm - Lớp QKT52-ĐH4

7


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
trả và thu hồi kịp thời các khoản nợ đến hạn ; tổ chức và bảo quản, lưu giữ các tài

liệu kế toán.
- Phòng hành chính : Tham mưu cho giám đốc hoặc phó giám đốc, được ủy quyền
về công tác tổ chức nhân sự, tuyển dụng, đào tạo về chế độ, chính sách lao động. tiền
lương của toàn cán bộ công nhân viên trong công ty ; quản lý hành chính, hồ sơ lý
lịch, hợp đồng lao động cán bộ công nhân viên toàn công ty, quản lý cấp phát và thu
hồi sổ lao động, theo dõi tổ chức nhân sự toàn công ty.
- Phòng kinh doanh : lập kế hoạch sản xuất và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch
( ngắn hạn, trung hạn và dài hạn) .Giữa kỳ và cuối kỳ có báo cáo hồ sơ, tổng kết đánh
giá mức độ hoành thành kế hoạch và đề xuất các biện pháp thực hiện. Đồng thời
tham mưu cho giám đốc ký các hợp đồng kinh tế với các tổ chức cá nhân nhu cầu,

kiểm tra giám sát việc thực hiện và quyết toán các hợp đồng đã ký phù hợp với pháp
lệnh hoạt động kinh tế do Nhà nước ban hành.
- Đội xe : thực hiện nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa theo hợp đồng kinh tế đã được
chỉ thị của cấp trên một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời.

1.4. Bộ máy kế toán của công ty TNHH Thiên Lâm
1.4.1 Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán:
Phòng kế toán có nhiệm vụ tham mưu và giúp cho Giám đốc thực hiện công tác
chuyên môn theo đúng chức năng, nghề nghiệp quy định, tổ chức và vận hành bộ
máy kế toán theo đúng pháp luật, chuẩn mực của ngành.

Sinh viên : Đinh Thị Tâm - Lớp QKT52-ĐH4

8


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Kế toán trưởng

Kế toán viên

Kế toán
chi phí
giá thành

Kế toán
thuế

Thủ quỹ


Kế toán
công nợ

Kế toán
TSCĐ

+ Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận :
- Kế toán trưởng: Là người phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc
công ty về công tác kế toán thống kê…của toàn công ty.
- Kế toán chi phí giá thành : có nhiệm vụ theo dõi, ghi chép và tổng hợp các chi phí
và tính giá thành sản phẩm của công ty.
- Kế toán thuế : có nhiệm vụ theo dõi, ghi chép và tổng hợp các khoản thuế và lệ phí
phải nộp của công ty.
- Kế toán công nợ: Theo dõi tình hình thanh toán trong công ty với khách hàng, đối
chiếu công nợ trong công ty với khách hàng, theo dõi hạn thanh toán của khách hàng
căn cứ vào hợp đồng, hoá đơn.
- Kế toán TSCĐ: theo dõi về nguồn vốn kinh doanh, chi phí quản lý,theo dõi tình
hình tăng - giảm và khấu hao TSCĐ.

Sinh viên : Đinh Thị Tâm - Lớp QKT52-ĐH4

9


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Thủ quỹ: theo dõi và quản lý tiền mặt tại Công ty, thực hiện ghi chép sổ quỹ, quản

lý chứng từ, sổ sách liên quan tới thu chi quỹ.
1.4.2. Các quy định về chuẩn mực kế toán

1. Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12.
2.Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : đồng Việt Nam.
3. Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
4. Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung
5. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc được quy định cụ thể cho từng loại
vật tư, hàng hoá.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Giá đích danh.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường
thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính. Thời gian hữu dụng ước tính theo quyết
định 206/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 12/12/2003.

Sinh viên : Đinh Thị Tâm - Lớp QKT52-ĐH4

10


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.4.3 Quy trình kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Sổ Nhật ký
đặc biệt

Sổ Nhật ký
chung


Sổ cái

Sổ chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối tài khoản

Báo cáo kế toán
Ghi hàng ngày ( Định kỳ)
Ghi vào cuối tháng ( Định kỳ)
Đối chiếu ( Kiểm tra)

Sinh viên : Đinh Thị Tâm - Lớp QKT52-ĐH4

11


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1.5 Những thuận lợi khó khăn và định hướng phát triển của công ty
1.5.1 Thuận lợi:
- Công ty có vị trí địa lý thuận lợi, diện tích rộng, hệ thống giao thông bao gồm giao
thông đường bộ, đường thuỷ và đường sắt được trang bị tương đối đầy đủ.
- Công ty đã bước đầu xây dựng được những cơ sở vật chất kỹ thuật rất quan trọng
làm tiền đề cho những định hướng phát triển bền vững
- Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ, năng động nhiệt tình hăng
say trong công việc, cán bộ quản lý có kinh nghiệm, năng động am hiểu thị trường.

1.5.2. Khó khăn:
- Khi nền kinh tế suy thoái, hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp và đời sống
người dân gặp nhiều khó khăn thì nhu cầu vận tải hàng hóa cũng giảm sút, đặc biệt
giá xăng dầu liên tục leo thang gây khó khăn lớn cho doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực vận tải, mà vận tải là ngành nghề kinh doanh chính của Công ty.
- Tai nạn giao thông là rủi ro thường trực đến bất kỳ doanh nghiệp nào hoạt động
trong lĩnh vực kinh doanh vận tải, nó gây ra tổn thất không nhỏ về kinh tế và nhân sự
cho doanh nghiệp, rủi ro này có thể xảy ra vào thời điểm bất kỳ ngoài ý muốn chủ
quan của Công ty, mặc dù Công ty đã có giáo dục nhắc nhở thường xuyên đối với đội
ngũ lái xe của Cty, đồng thời có mua bảo hiểm theo qui định của Nhà nước nhằm hạn
chế tổn thất từ tai nạn giao thông.
- Hiện nay phương tiện vận tải tăng cả về số lượng và chất lượng để đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của thị trường. Các doanh nghiệp vận tải lớn với lợi thế tiềm lực tài
chính mạnh và quy mô lớn, đang ngày càng chiếm lĩnh thị phần lớn trên thị trường.
Công ty chịu sự cạnh tranh gay gắt, thị phần còn thấp chưa sử dụng hết năng lực hiện
có, nên hiệu quả kinh doanh đạt được chưa cao.
1.5.3. Định hướng phát triển trong tương lai :
- Tiếp tục duy trì sự phát triển bền vững, tiếp tục gia tăng doanh thu qua từng năm.
Sinh viên : Đinh Thị Tâm - Lớp QKT52-ĐH4

12


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Phát huy thế mạnh duy trì những khách hàng truyền thống và mở rộng với những

đối tác kinh doanh mới.
- Mở rộng quy mô kinh doanh, chủ yếu tập trung vào nhận các đơn hàng nhằm nâng
cao tầm vóc công ty và có giá trị gia tăng cao.
- Chú trọng nâng cao chất lượng Marketing để không ngừng mở rộng thị trường.

- Đầu tư trang thiết bị máy móc ngày càng hiện đại, đáp ứng được yêu cầu vận
chuyển cũng như bốc xếp hàng hoá.
- Nâng cao trình độ cũng như tay nghề của cán bộ công nhân viên để có thể đáp ứng
tốt nhất yêu cầu công việc.

Sinh viên : Đinh Thị Tâm - Lớp QKT52-ĐH4

13


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH,TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH THIÊN LÂM NĂM 2014

2.1. Đánh giá chung tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
Thiên Lâm.
2.1.1 Mục đích của việc phân tích, đánh giá :
- Đánh giá kết quả kinh doanh, kết quả của việc thực hiện các nhiệm vụ được giao;
đánh giá việc thực hiện và chấp hành các chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả
và hiện tượng cần nghiên cứu. Xác định các nguyên nhân dẫn đến sự biến động các
nhân tố làm ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ và xu hướng của hiện tượng nghiên cứu.
- Đề xuất các biện pháp và phương hướng để cải tiến công tác, khai thác các khả
năng tiềm tàng trong nội bộ doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Có thể khẳng định rằng trong quá trình quản lý sản xuất kinh doanh, các nhà quản
lý phải đưa ra rất nhiều những quyết định : quyết định về đầu tư, quyết định về mặt
hàng, về thị trường, về máy móc trang thiết bị, về nhân sự, về việc cung ứng các yếu
tố đầu vào, về sản xuất, về chi phí, giá bán.
Các quyết định này có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của

doanh nghiệp. Một quyết định sai lầm có thể dẫn tới hậu quả khôn lường. Do đó, để
có được những quyết định đúng đắn, chính xác thì cần phải có những nhận thức
đúng. Muốn nhận thức đúng thì chúng ta phải sử dụng phân tích như là một công cụ
chủ yếu để giải thích các vấn đề, các quá trình, các sự việc diễn ra trong tự nhiên,
trong xã hội.
2.1.2 Nội dung phân tích :
Đánh giá chung tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH Thiên Lâm cho ta thấy được cái nhìn toàn diện về công ty. Với việc nghiên
cứu một số chỉ tiêu sản xuất kinh doanh cơ bản bao gồm: sản lượng; doanh thu; chi
Sinh viên : Đinh Thị Tâm - Lớp QKT52-ĐH4

14


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
phí; lợi nhuận; tình hình lao động, tiền lương như tổng quỹ lương, số lao động bình

quân, tiền lương bình quân; qan hệ với Nhà nước như: nộp thuế GTGT, thuế thu nhập
doanh nghiệp…
2.1.3. Lập bảng phân tích, đánh giá chung :
(Bảng 1)

Sinh viên : Đinh Thị Tâm - Lớp QKT52-ĐH4

15


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

BẢNG 1 : TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾ

TY TNHH THIÊN LÂM NĂM 2014
So sánh
STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

1

Sản lượng

chuyến

2

Doanh thu

3

Năm 2013

Năm 2014

Ch

(%)

Tuyệt đ


4.239

4.428

104,46

đồng

66.126.127.187

67.868.802.340

102,64

1.742.67

Chi phí

đồng

61.204.420.058

64.153.251.402

104,82

2.948.83

4


Lợi nhuận

đồng

4.921.707.129

3.715.550.938

75,49

-1.206.15

5

Lao động tiền lương

a

Tổng quỹ lương

đồng

10.144.112.890

11.057.321.090

109,00

913.20


b

Tổng số CBCNV

người

156

168

107,69

c

Tiền lương bình quân

5.418.864

5.484.782

101,22

6

6

Quan hệ với ngân sách

a


Thuế GTGT

đồng

152.348.101

144.630.261

94,93

-7.71

b

Thuế TNDN

đồng

577.754.488

573.417.965

99,25

-4.33

đ/ng/tháng

2.1.3.1. Phân tích chi tiết :
a) Đánh giá chung :

Qua bảng tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh chủ yếu của công
TNHH Thiên Lâm trong hai năm 2013 và 2014, có thể nhận thấy hầu hết các chỉ
tiêu sản xuất kinh doanh đều có xu hướng tăng lên (trong đó chỉ tiêu tổng quỹ
lương tăng nhiều nhất). Bên cạnh đó, có sự giảm xuống của chỉ tiêu lợi nhuận,
thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế GTGT. Điều này do nhiều nguyên nhân chủ
quan và khách quan và tuỳ vào từng chỉ tiêu sự tác động của các nguyên nhân là
khác nhau.
b) Phân tích nguyên nhân tăng giảm các chỉ tiêu :
Sinh viên : Đinh Thị Tâm - Lớp QKT52-ĐH4

16


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1. Sản lượng:
Qua bảng tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh chủ yếu của
công ty, có thể nhận thấy sản lượng của công ty năm 2013 đạt 4.239 chuyến
hàng, năm 2014 đạt 4.428 chuyến hàng. Sản lượng năm 2014 đạt 104,46 % so
với năm 2013, tức là tăng 4,46% tương đương 189 chuyến. Đây là dấu hiệu đáng
mừng của công ty. Việc tăng sản lượng này là do nhiều nguyên nhân nhưng phải
kể đến các nguyên nhân chủ yếu sau: Do nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng xe
đầu kéo ngày càng tăng nên lượng hàng vận chuyển của các đối tác cũng tăng
lên. Trong khi đó, trong năm 2014, bộ phận nghiên cứu thị trường làm việc tích
cực và hiệu quả đã tìm kiếm được thêm các đối tác mới, khai thác thêm nhiều
tuyến đường tiềm năng nên công ty đã ký kết được 5 hợp đồng vận chuyển với
số lượng lớn. Mặt khác, công ty đã đầu tư thêm 5 đầu kéo để đáp ứng tốt các
nhu cầu vận chuyển trong năm. Việc tăng sản lượng chứng tỏ công ty đã tạo
được chỗ đứng khá vững chắc trên thị trường. Tuy nhiên, mức tăng chưa cao
nên doanh nghiệp cần tiếp tục mở rộng thị trường để có thêm nhiều chuyến vận

chuyển hơn nữa.
2. Doanh thu:
Tổng doanh thu bao gồm doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ,
doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.
Qua bảng tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh chủ yếu của công
ty, có thể nhận thấy doanh thu năm 2013 đạt 66.126.127.187 đồng, năm 2014 là
67.868.802.340 đồng. Doanh thu năm 2014 đạt 102,64% so với năm 2013, tức là
tăng 2,64% tương đương 1.742.675.153 đồng.
Sự biến động này là do nhiều nguyên nhân : Do sản lượng vận chuyển hàng hóa
của công ty trong năm 2014 tăng lên so với năm 2013 kéo theo doanh thu
tăng. Bên cạnh đó, giá cước vận tải tăng cũng là nguyên nhân khiến cho doanh
thu tăng. Đây là tín hiệu tốt cho công ty nhưng mức tăng này chưa cao.Với tình
hình nhiều đối thủ cạnh tranh hiện nay công ty cần đẩy mạnh hơn nữa công tác
nâng cao sản lượng để doanh thu năm tới đạt mức khả quan hơn.
3.Chi phí :
Sinh viên : Đinh Thị Tâm - Lớp QKT52-ĐH4

17


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Qua bảng tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh chủ yếu của công
ty, có thể nhận thấy chi phí năm 2013 là 61.204.420.058 đồng, năm 2014 là
60.006.811.537 đồng. Chi phí năm 2014 đạt 105,89% so với năm 2013, tức là
tăng 5,89% tương đương 2.996.763.566 đồng.
Tổng chi phí bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác.
Sự tăng lên này là do nhiều nguyên nhân: chi phí tăng là hệ quả tất yếu của việc
tăng sản lượng. Khi tăng sản lượng thì chi phí nhiên liệu, vật liệu, chi phí khấu

hao, chi phí dịch vụ mua ngoài… đều tăng lên để đáp ứng đủ nhu cầu. Bên cạnh
đó, do tình hình biến động của thế giới có nhiều bất ổn, những nước cung cấp
dầu lớn trên thế giới có những biến động chính trị. Chính vì vậy mà nguồn cung
cấp dầu trở nên khan hiếm trong khi đó lượng tiêu thụ không ngừng tăng lên,
khiến cho giá xăng dầu tăng theo, mà xăng dầu lại là nguồn nhiên liệu chính của
của công ty.Do đó, công ty cần có những biện pháp giảm chi phí như cắt giảm
các chi phí không cần thiết, tránh gây láng phí đồng thời góp phần tiết kiệm chi
phí để hạ giá cước vận chuyển.
4. Lợi nhuận:
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
Qua bảng tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh chủ yếu của
công ty có thể nhận thấy lợi nhuận năm 2013 đạt 3.301.454.210 đồng, năm 2014
là 2.047.365.797 đồng. Lợi nhuận năm 2014 chỉ đạt 62,01% so với năm 2013,
tức là giảm 37,99% tương đương giảm 1.254.088.413 đồng.
Mặc dù doanh thu tăng nhưng chi phí cũng tăng và tốc độ tăng chi phí lớn hơn
tốc độ tăng doanh thu nên kéo theo lợi nhuận giảm so với năm 2013. Lợi nhuận
của công ty vẫn ở mức thấp do chi phí quá cao, công ty cần có những giải pháp
tiết kiệm chi phí một cách tối đa nhằm nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp.
5. Lao động tiền lương:
- Tổng quỹ lương :
Qua bảng tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh chủ yếu của công
ty,nhận thấy tổng quỹ lương tăng. Tổng quỹ lương năm 2013 là 10.144.112.890
18
Sinh viên : Đinh Thị Tâm - Lớp QKT52-ĐH4


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

đồng, năm 2014 là 11.047.321.090 đồng. Tổng quỹ lương năm 2014 đạt 109 %
so với năm 2013 tức là tăng 9% tương đương 913.208.200 đồng. Sự tăng lên của

tổng quỹ lương là do năm 2014 công ty tuyển thêm 12 lao động để đáp ứng nhu
cầu nhân lực cần thiết.Bên cạnh đó, Nhà nước tăng lương cơ bản cho người lao
động nên kéo theo mức lương của công ty cũng từ đó mà tăng lên.
- Số lao động bình quân :
Qua bảng tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh chủ yếu của công
ty ,có thể thấy số lao động bình quân năm 2013 là 156 người, năm 2014 là 168
người, năm 2014 tăng 7,69% so với năm 2013 tương đương 12 người. Sự tăng
lên này là do trong năm qua, công ty mở rộng thị trường, cũng như ký kết được
nhiều hợp đồng vận tải nên công ty đã chủ động tuyển thêm nhân viên để phục
vụ được tốt hơn các nhu cầu. Bên cạnh đó, có một số trường hợp nhân viên về
nghỉ hưu sớm và xin nghỉ.
- Tiền lương bình quân :
Qua bảng tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh chủ yếu của công
ty,có thể thấy năm 2013 tiền lương bình quân là 5.418.864 đ/ng/ tháng, năm
2014 là 4.484.782 đ/ng/tháng, bằng 101,22% năm 2013 tức là tăng 1,22% tương
đương 65.919 đ/người/tháng. Sự tăng lên này là do chính sách tăng lương cơ bản
của Nhà nước và việc công ty tuyển dụng thêm 12 lao động trong năm 2014.
6. Quan hệ với ngân sách:
Qua bảng tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh chủ yếu của
công ty , nhận thấy thuế GTGT và thuế TNDN mà công ty phải nộp trong năm
2014 giảm so với năm 2013, đặc biệt là thuế GTGT. Năm 2013 thuế GTGT mà
công ty phải nộp là 152.348.101 đồng, năm 2014 là 144.630.261 đồng, năm
2014 thuế GTGT bằng 94,93% năm 2013 tức là giảm 5,07% tương đương
7.717.840 đồng.Năm 2013 thuế TNDN công ty phải nộp là 577.754.488 đồng,
năm 2014 là 573.417.965 đồng, năm 2014 thuế TNDN công ty phải nộp đạt
99,25% so với năm 2013 tức là giảm 0,75% tương đương 4.336.523 đồng. Việc
giảm và giảm mạnh của các khoản phải nộp như vậy là hệ quả tất yếu giảm lợi
nhuận của lợi nhuận trong năm 2014.
Sinh viên : Đinh Thị Tâm - Lớp QKT52-ĐH4


19


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

c) Kết luận :
Tóm lại qua bảng tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh chủ yếu
đa số các chỉ tiêu trong bản đều tăng.Tuy nhiên tốc độ tăng của tổng chi phí lại
cao hơn tốc độ tăng của tổng doanh thu điều này không có lợi cho công ty. Do
dó tuy công ty vẫn làm ăn có lãi nhưng lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp
đạt được tương đối thấp, nó chưa tương xứng với tiềm năng và số vốn mà
doanh nghiệp đã bỏ ra. Chính vì vậy mà trong năm tiếp theo 2015 doanh nghiệp
nên có những biện pháp giảm chi phí hoạt động kinh doanh cũng như tìm thị
trường tiêu thụ và thị trường cung cấp khác để có thể đạt lợi nhuận cao hơn nữa,
tiến hàng tìm kiếm thị trường tiềm năng để mở rộng lĩnh vực kinh doanh.

2.2. Đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính của công ty :
2.2.1 Đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh
Muốn đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của công
ty ta phải dựa vào báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty.Dựa vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty có thể kiểm tra
phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, thực hiện dự toán chi phí sản
xuất, thực hiện kế hoạch thu nhập và lợi nhuận kinh doanh sau một kỳ kế toán.
Thông qua số liệu trên báo cao kế quả hoạt động kinh doanh mà kiểm tra được
tình hình thực hiện nghĩa vụ của Công ty đối với Nhà nước, đánh giá được xu
hướng phát triển của công ty qua các thời kỳ khác nhau.
Cụ thể tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của công ty được
thể hiện ở Bảng báo cáo kết quả kinh doanh dưới đây:
(Bảng 2 )
Sinh viên : Đinh Thị Tâm - Lớp QKT52-ĐH4


20


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sinh viên : Đinh Thị Tâm - Lớp QKT52-ĐH4

21


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

BẢNG 2: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH D

STT

Các chỉ tiêu

1

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2

Các khoản giảm trừ doanh thu

3

Năm 2013

(đồng)

Năm 2014
(đồng)

±

62.163.225.940

65.223.096.287

3.059.8

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

62.163.225.940

65.223.096.287

3.059.8

4

Giá vốn hàng bán

56.670.297.226

60.006.811.537

3.336.5


5

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

5.492.928.714

5.216.284.750

-276.6

6

Doanh thu hoạt động tài chính

907.219.407

432.942.417

-474.2

7

Chi phí tài chính

8

Chi phí bán hàng

2.087.697.962


2.168.329.362

80.6

9

Chi phí quản lý doanh nghiệp

3.427.954.789

3.436.499.580

8.5

10

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

884.495.370

44.398.225

-840.0

11

Thu nhập khác

3.055.681.840


2.212.763.636

-842.9

12

Chi phí khác

638.723.000

209.796.064

-428.9

13

Lợi nhuận khác

2.416.958.840

2.002.967.572

-413.9

14

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

3.301.454.210


2.047.365.797

-1.254.0

15

Thuế thu nhập doanh nghiệp

577.754.488

573.417.965

-4.3

16

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

2.723.699.722

1.473.947.832

-1.249.7

2.2.1.1.Nhận xét chung :
Qua bảng tình hình thực hiện chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty, ta nhận thấy năm 2014 phần lớn các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh đều giảm so
với năm 2013, trong đó giảm nhiều nhất là chỉ tiêu lợi nhuận thuần sản xuất kinh
doanh, giảm ít nhất là chỉ tiêu chi phí thuế TNDN hiện hành. Bên cạnh đó, có sự

tăng lên của một số chỉ tiêu trong đó chỉ tiêu giá vốn hàng bán tăng nhiều nhất.
Điều này là do tác động của nhiều nguyên nhân. Tuỳ thuộc vào từng chỉ tiêu sự
tác động của các nguyên nhân là khác nhau.
2.2.1.2.Phân tích nguyên nhân dẫn đến tình hình thực hiện các chỉ tiêu :
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Sinh viên : Đinh Thị Tâm - Lớp QKT52-ĐH4

22


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Qua bảng tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh có thể
thấy, năm 2013 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 62.163.225.940
đồng, năm 2014 đạt 65.223.096.287 đồng. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ năm 2014 đạt 104,92% so với năm 2013, tức là tăng 4,92% tương đương
3.059.870.347 đồng. Việc tăng doanh thu là điều mà mọi công ty đều mong
muốn, sự tăng này là do các nguyên nhân sau: Trong năm 2014 sản lượng vận
chuyển hàng hóa của công ty tăng dẫn đến doanh thu tăng. Đồng thời giá cước
vận chuyển hàng hóa trên thị trường tăng lên do chi phí xăng dầu cũng là
nguyên nhân khiến doanh thu tăng.
2. Các khoản giảm trừ doanh thu:
Trong cả hai năm 2013 và 2014, công ty không phát sinh các khoản giảm trừ
doanh thu do công ty không có các khoản hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương
mại hay giảm giá hàng bán.
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Do trong hai năm 2013 và 2014 không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu
nên doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng đúng với doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ.
4.Giá vốn hàng bán:

Qua bảng tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh có thể
thấy, năm 2013, giá vốn hàng bán của công ty là 56.670.297.226 đồng, năm
2014 là 60.006.811.537 đồng. Giá vốn hàng bán năm 2014 đạt 105,89% so với
năm 2013 tức là tăng 5,39% tương đương 3.336.514.311 đồng.Nguyên nhân của
việc tăng giá vốn hàng bán là do sản lượng tăng, đơn giá vận chuyển, bốc xếp
tăng.
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Qua bảng tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh có thể
thấy, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là kết quả của donh thu về
bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi giá vốn hàng bán. Năm 2013, lợi nhuận gộp
về bán hàng và cung cấp dịch vụ là 5.492.928.714 đồng, năm 2014 là
5.216.284.750 đồng. Năm 2014, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
23
Sinh viên : Đinh Thị Tâm - Lớp QKT52-ĐH4


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

chỉ đạt 94,96% so với năm 2013, tức là giảm 5,04% tương đương 276.643.964
đồng. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm mạnh như vậy là do
doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng nhưng giá vốn hàng bán
cũng tăng đáng kể. Đây là mặt hạn chế của công ty cần nên khắc phục càng sớm
càng tốt.
6. Doanh thu hoạt động tài chính:
Qua bảng tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh có thể
thấy, năm 2013, doanh thu hoạt động tài chính là 907.219.407 đồng, năm 2014
là 432.942.417 đồng. Năm 2014, doanh thu hoạt động tài chính chỉ đạt 47,72%
so với năm 2013, tức là giảm 52,28% tương đương 474.276.990 đồng. Doanh
thu hoạt động tài chính giảm là do lãi tiền gửi và tiền cho vay năm 2014 giảm
xuống, thể hiện ở việc các khoản tiền gửi ngân hàng cũng như các khoản đầu tư

tài chính của công ty giảm xuống.
7. Chi phí tài chính:
Qua bảng tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh có thể
thấy,năm 2013 chi phí tài chính là 4772.445.043 đồng, năm 2014 là 500.144.221
đồng, năm 2014 chi phí tài chính bằng 105,86% năm 2013 tức là tăng 5,86%
tương đương 27.699.178 đồng. Chí phí này tăng là do do chi phí lãi vay tăng.
Việc tăng các khoản lãi vay là một dấu hiệu không khả quan vì nó ảnh hưởng
đến khả năng thanh toán cũng như chủ động trong quá trình sản xuất kinh
doanh. Chi phí lãi vay tăng là lãi suất cho vay của một số ngân hàng trong năm
2014 điều chỉnh tăng. nhiệm vụ đạt ra cho Công ty là trong các năm tiếp theo
phải giảm chi phí tài chính để tăng lợi nhuận cho công ty.
8. Chi phí bán hàng:
Trong hai năm 2013 và 2014 công ty không phát sinh chi phí bán hàng vì
ngành nghề kinh doanh của công ty là vận tải hàng hóa.
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp :
Qua bảng tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh có thể
thấy, năm 2013, chi phí quản lý doanh nghiệp là 3.427.954.789 đồng, năm 2014
là 3.436.499.580 đồng. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2014 của công ty
24
Sinh viên : Đinh Thị Tâm - Lớp QKT52-ĐH4


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

bằng 89,02% năm 2013, tức là tăng 0,25% so với năm 2013, tương đương
8.544.791 đồng.
Chi phí quản lý tăng là do trong năm công ty tuyển thêm nhân viên quản lý,
chi phí dịch vụ mua ngoài tăng, trang bị thêm đồ dùng văn phòng …Việc tăng
chi phí là mặt hạn chế của công ty, trong năm tới công ty cần có các biện pháp
tiết kiệm chi phí thì mới nâng cao được hiệu quả kinh doanh.

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh:
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ + doanh thu tài chính – chi phí tài chính – chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp.
Qua bảng tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh có thể
thấy, Năm 2013, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là 2.499.748.289
đồng, năm 2014 là 1.712.583.366 đồng. Năm 2014, lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh đạt 68,51% so với năm 2013, tức là giảm 31,49% tương đương
787.164.923 đồng. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm mạnh như
vậy là do doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng nhưng giá vốn
hàng bán, chi phí quản lý, chi phí tài chính cũng tăng. Tốc độ tăng chi phí nhanh
hơn tốc độ tăng doanh thu ,hơn nữa doanh thu hoạt động tài chính lại giảm .Việc
giảm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh sẽ tác động rất lớn đến lợi nhuận kế
toán của công ty vì thông thường lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh chiểm tỷ
trọng lớn nhất trong trong tổng lợi nhuận kế toán của một công ty.
11. Thu nhập khác:
Qua bảng tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh có thể
thấy, Năm 2014 là 349.797.234 đồng, chỉ đạt 72,41% so với năm 2013 tức là
giảm 27,59% so với năm 2013 tương đương 842.918.204 đồng. Việc thu nhập
khác giảm mạnh như vậy là do khoản thanh lý, nhượng bán các TSCĐ cũ của
công ty giảm mạnh.
12.Chi phí khác:
Qua bảng tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh có thể
thấy, Năm 2013, chi phí khác của công ty là 638.723.000 đồng, năm 2014 là
25
Sinh viên : Đinh Thị Tâm - Lớp QKT52-ĐH4


×