Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

tổng hợp đề thi học sinh giỏi địa lý lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.26 KB, 13 trang )

PHÒNG GD&ĐT SÔNG LÔ
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 6; 7; 8
CẤP HUYỆN - NĂM HỌC 2015 - 2016
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ 8

Thời gian làm bài: 120 phút
(không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (1,5 điểm)
a. Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi qua thời gian
như thế nào?
b. Cộng đồng ASEAN được thành lập vào thời gian nào? Nêu các trụ cột chính và
mục tiêu cơ bản của tổ chức này.
Câu 2. (3,5 điểm)
a. Nêu các đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam và chỉ rõ nguyên nhân dẫn đến mỗi
đặc điểm đó.
b. So với các nước khác trên cùng vĩ độ, khí hậu Việt Nam có gì khác biệt? Điều gì
dẫn đến sự khác biệt đó?
c. Cho biết khái niệm và hậu quả của hiện tượng En Ninô. Hiện tượng này đang ảnh
hưởng đến Việt Nam như thế nào? Miền, vùng nào trên đất nước ta đang chịu ảnh hưởng
nặng nề nhất của En Ninô?
Câu 3. (2,5 điểm) Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
a. Trình bày sự phân hóa đa dạng của địa hình đồi núi nước ta.
b. Tại sao những vùng núi cao dễ trở thành khu nghỉ mát vào mùa hè? Kể một vài khu
nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.
Câu 4. (2,5 điểm) Cho bảng số liệu: Diện tích rừng Việt Nam (Đơn vị : triệu ha)
Năm
1943
1993
2001


Diện tích rừng
14,3
8,6
11,8
a. Tính tỉ lệ % che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha).
b. Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đó.
c. Tại sao diện tích và tỉ lệ che phủ rừng nước ta ở giai đoạn 1943- 1993 giảm mạnh
và có bước tăng phục hồi vào giai đoạn 1993- 2001?
---------------Hết---------------Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Họ và tên thí sinh: ……………………….……Số báo danh: …………Phòng thi………


PHÒNG GD-ĐT SÔNG LÔ

KỲ THI KHẢO SÁT HSG LỚP 6; 7; 8 VÒNG III
NĂM HỌC 2015 – 2016

Hướng dẫn chấm môn: Địa lí 8
Câu
Câu 1
(1,5 điểm)

Câu 2
(3,5 điểm)

Nội dung trình bày
a. Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay
đổi qua thời gian:
- Trong 25 năm năm đầu , mục tiêu chính là hợp tác về quân sự.

- Từ đầu thập niên 90 của thế kỉ XX, mục tiên chung là giữ vững hòa
bình, an ninh, ổn định khu vực, xây dựng một cộng đồng hòa hợp,
cùng nhau phát triển kinh tế- xã hội.
- Từ cuối những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, các nước ASEAN
gặp một số khó khăn: Khủng hoảng kinh tế, xung đột tôn giáo, thiên
tai nên đã có sự đoàn kết hợp tác toàn diện, chặt chẽ hơn để giải quyết
những khó khăn đó.
b. Cộng động ASEAN:
- Thời gian thành lập: Ngày 31tháng 12 năm 2015.
- Có 3 trụ cột chính: Cộng đồng An ninh ASEAN, Cộng đồng Kinh tế
ASEAN và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
- Mục tiêu: Nhằm hình thành một khu vực kinh tế ASEAN ổn định,
thịnh vượng và có khả năng cạnh tranh cao, trong đó hàng hóa, dịch
vụ, đầu tư và vốn được lưu chuyển tự do hơn, kinh tế phát triển đồng
đều, giảm đói nghèo và chênh lêch kinh tế- xã hội giữa các nước.
a. Các đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam:
- Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm (tính chất nhiệt đới).
Nguyên nhân: Do nước ta nằm từ 8034’B- 23023’B, tức là nằm hoàn
toàn trong đới nóng, thuộc môi trường nhiệt đới gió mùa.
- Việt Nam là một nước ven biển (tính chất ven biển hay tính chất bán
đảo).
Nguyên nhân: Do nước ta có phần biển rộng lớn, bao bọc phía Đông
và Nam đất liền.
- Việt Nam là xứ sở của cảnh quan đồi núi (tính chất đồi núi).
Nguyên nhân: Ở nước ta, địa hình đồi núi chiếm tới 3/4 diện tích lãnh
thổ. Do đó, đồi núi có vai trò quan trọng, trở thành một tính chất
chung, phổ biến và tiêu biểu cho thiên nhiên Việt Nam.
- Thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng, phức tạp (tính chất đa dạng,
phức tạp).
Nguyên nhân: Sự đa dạng, phức tạp của cảnh quan thiên nhiên nước

ta bắt nguồn từ các nguyên nhân sau:
+ Vị trí địa lí: cầu nối giữa đất liền và biển, giao thoa giữa các luồng
gió mùa và luồng sinh vật…
+ Lịch sử phát triển lâu dài của tự nhiên.
+ Sự tiếp xúc, quy tụ và đáu tranh của nhiều hệ thống tự nhiên mang

Điểm
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


tính địa đới và phi địa đới.
b. So với các nước khác trên cùng vĩ độ, khí hậu Việt Nam có nhiều
nét khác biệt: Việt Nam không bị khô hạn như khu vực Bắc Phi và
Tây Nam Á, cũng không nóng ẩm quanh năm như các quốc đảo ở
Đông Nam Á. Nguyên nhân chính là do nước ta chịu ảnh hưởng của

gió mùa.
c. Hiện tượng En Ninô:
- Khái niệm: En Ninô là hiện tượng nóng lên khác thường của nước
biển thuộc vành đai xích đạo rộng lớn, thường xuất hiện theo chu kỳ,
gây ảnh hưởng rất lớn và có thể làm tăng nhiệt độ trung bình trong
vùng biển Thái Bình Dương tới 3,50C.
- Hậu quả: Khi En Ninô xuất hiện thường xẩy ra thiên tai nặng như
mưa lớn, bão, lũ lụt ở vùng này, hạn hán, cháy rừng ở vùng khác làm
thiệt hại lớn về người và sản xuất của xã hội.
- Ảnh hưởng đến Việt Nam:
+ Gây nắng nóng, hạn hán trên diện rộng, xâm nhập mặn ở những
vùng ven biển, thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất, làm chết cây
trồng, thiệt hại mùa màng…
+ Miền đang chịu ảnh hưởng lớn là miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ,
trong đó nặng nề nhất là vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Tây
Nguyên.
Câu 3
(2,5 điểm)

a. Sự phân hóa đa dạng của địa hình đồi núi nước ta.
Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ nước ta, có sự phân hoá đa dạng,
chia làm 4 vùng.
- Vùng núi Đông Bắc:
+ Là vùng đồi núi thấp, nằm ở tả ngạn sông Hồng, đi từ dãy núi Con
Voi đến vùng ven biển Quảng Ninh.
+ Vùng này nổi bật với những cánh cung núi và vùng đồi phát triển
rộng, địa hình cacxtơ khá phổ biến.
+ Có 2 hướng núi : hướng vòng cung và hướng tây bắc - đông nam
+ Địa hình đón gió mùa Đông Bắc, mùa đông lạnh nhất nước ta.
- Vùng núi Tây Bắc :

+ Nằm giữa sông Hồng và sông Cả, là những dải núi cao, những sơn
nguyên đá vôi hiểm trở nằm song song và kéo dài theo hứớng tây bắc
- đông nam.
+ Địa hình cácxtơ khá phổ biến.
+ Có các cánh đồng nhỏ nằm giữa núi (Mường Thanh ,Than Uyên …)
+ Địa hình chắn gió mùa đông bắc và gió mùa tây nam, mùa đông ít
lạnh và khô hơn Đông Bắc.
- Vùng núi Trường Sơn Bắc:
+ Từ phía Nam sông Cả tới dãy núi Bạch Mã.
+ Đây là vùng núi thấp có 2 sườn không đối xứng: sườn tây thoải,
sườn đông hẹp và dốc, hướng tây bắc - đông nam, có nhiều nhánh núi

0,5

0,25

0,25

0,25
0,25

0,5

0,5

0,5


nằm ngang.
+ Có nhiều đèo lớn.

+ Địa hình chắn gió mùa tây nam, tạo ra gió phơn tây nam khô nóng.
- Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam :
+ Là vùng núi và cao nguyên hùng vĩ, tạo thành một cánh cung lớn
quay lưng về phía đông .
+ Địa hình nổi bật là các cao nguyên rộng lớn, mặt phủ đất đỏ badan
xếp tầng.
+ Có hai sườn không đối xứng. Sườn đông hẹp và dốc, nhiều núi đâm
ra sát biển.
+ Khí hậu phân theo độ cao.
- Địa hình bán bình nguyên Đông Nam Bộ và vùng đồi trung du Bắc
Bộ : Phần lớn là những thềm phù sa cổ, mang tính chất chuyển tiếp
giữa miền núi và miền đồng bằng.
b. Các vùng núi cao dễ trở thành khu nghỉ mát vào mùa hè do khí hậu
phân hóa theo độ cao, càng lên cao nhiệt độ càng giảm. Các khu nghỉ
mát nổi tiếng của nước ta là Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo…
Câu 4

0,5

0,5

a. Tính tỉ lệ (% ) che phủ rừng:
0,5
(2,5 điểm) Áp dụng công thức:
Tỉ lệ che phủ rừng = Diện tích rừng/ Diện tích đất liền x 100% ta có
kết quả ở bảng sau:
Tỉ lệ che phủ rừng so với diện tích đất liền (đơn vị: %)
Năm
1943
1993

2001
Tỉ lệ che phủ
43,3
26,1
35,8
1,0
b. Vẽ biểu đồ:
Yêu cầu:
+ Vẽ biểu đồ cột đơn (biểu đồ khác không cho điểm), đảm bảo tính
chính xác.
+ Ghi đủ trị số, thông số, có tên biểu đồ và chú giải (thiếu mỗi yếu tố
trừ 0,25 điểm)
c. Giải thích:
0,5
- Giai đoạn 1943-1993: diện tích và tỉ lệ che phủ rừng giảm mạnh do
chiến tranh hủy diệt, khai thác quá mức phục hồi, đốt rừng làm nương
rẫy, quản lí bảo vệ kém hiệu quả.
0,5
- Giai đoạn 1993-2001: diện tích và tỉ lệ che phủ rừng có bước tăng
phục hồi do đẩy mạnh công tác trồng và bảo vệ rừng.
Điểm toàn bài= Điểm câu 1 + Điểm câu 2+ Điểm câu 3+ Điểm câu 4= 10,00 điểm


Đề 2

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: ĐỊA LÍ

câu 1
a) so sánh gió tính phong và gió tây ôn đới , ở nước ta có gió tín phong hoạt

động không ? tại sao?
b) thế nào là kinh độ vĩ độ của một điểm ?
câu 2 dựa vào kiến thức đã học về châu á , hãy ;
a) trình bày những thành tựu trong nông nghiệp của các nước châu á.
b) vì sao khí hậu châu á phân hóa đa dạng ?
câu 3 dựa vào atlát địa lý viêt nam và kiến thức đã hoc hãy :
a) chứng minh rằng sông ngòi nước ta phản ánh rõ cấu trúc của địa hình.
b) có ý kiến cho răng :lũ ở đông bằng sông cửu long hằng năm gây nhiều thiệt
hại nhưng cũng mang đến một số nguồn lợi cho đồng bằng này .dựa vào
kiến thức va hiểu biết của bản thân em hãy làm rõ ý kiến trên.
câu4 dựa vào atlat địa lý việt nam va kiến thức đã học , hay :
a) trinh bay đặc điểm địa hình vùng núi trường sơn bắc .
b) nêu ảnh hưởng của địa hình núi trương sơn bắc đến khí hậu vùng bắc trung
bộ
câu 5
cho bảng xố liêu sau;
nhiệt độ trung bình tháng (oC) của lạng sơn và lai châu
tháng
11
12

1

2

3

4

5


6

7

8

9

10

lạng sơn 13.3 14.3 18.2 22.1 23.3 26.9 27.5 26.8 25.2 22.2
18.5 14.3
(285m)
lai châu
17.1 18.0 21.3 24.6 24.5 26.5 26.5 26.6 26.1 23.7
20.6 17.7
244m
a) vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện dienx biến nhiệt độ trung bình các tháng
trong năm của lạng sơn và lai châu
b) dựa vào bảng số liệu trên và kiến thức đã học , hãy nhân xết và giải thích
sợ khác biệt trong chế độ nhiệt của lang sơn và lai châu
đề 3
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI


MÔN: ĐỊA LÍ
Câu 1 (2,5 điểm):
a, Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích chế
độ mưa ở nước ta.

b, Tại sao mùa mưa ở miền Trung có sự khác biệt với mùa mưa của cả nước ?
Câu 2 (2,0 điểm): Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác
động của địa hình đến sông ngòi, đất và sinh vật ở nước ta.
Câu 3 (2,0 điểm): Cho bảng số liệu mật độ dân số của các vùng và cả nước năm 2009 .
(Đơn vị: người/km2)
Các vùng
Mật độ
Cả nước
261
Đồng bằng sông Hồng
1235
Tây Bắc
73
Đông Bắc
148
Bắc Trung Bộ
232
Duyên hải Nam Trung Bộ
198
Tây Nguyên
94
Đông Nam Bộ
597
Đồng bằng sông Cửu Long
450
Dựa vào bảng số liệu trên và kiến thức đã học, hãy nhận xét sự phân bố dân cư ở nước
ta và giải thích nguyên nhân.
Câu 4 (2,0 điểm):
a, Xác định tọa độ địa lí các hòn đảo ở biển Đông vào ngày 22/6 có góc nhập xạ lớn
nhất lần lượt là 83023’30”, lúc đó ở kinh độ 1050Đ là 11 giờ 32 phút 17 giây.

b, Cho biết các hòn đảo trên nằm ở quần đảo nào? Thuộc đơn vị hành chính của tỉnh,
thành phố nào ở nước ta?
Câu 5 (1,5 điểm): Ngày 25/10, phòng GD&ĐT Hải Lăng (16018’B; 107020’Đ) tổ chức kì
thi học sinh giỏi văn hóa THCS cấp huyện:
a, Cho biết vào ngày trên mặt trời lên thiên đỉnh ở vĩ độ nào?
b, Tính góc nhập xạ lớn nhất ở Hải Lăng vào thời gian trên.

ĐÁP ÁN


Nội dung
Câu 1:
a/ Nhận xét và giải thích chế độ mưa:
-Lượng mưa lớn (hầu khắp các địa phương đều trên 1600mm/năm)
do:
+ Hoạt động của gió mùa.
+ Hoạt động của dãy hội tụ nhiệt đới,bão,áp thấp nhiệt đới...
+ Đường bờ biển kéo dài, vùng biển ấm.
-Lượng mưa phân hóa theo không gian:
+ Mưa nhiều ở vùng núi do địa hình đón gió ẩm.
+ Mưa ít ở vùng cực Nam Trung Bộ do địa hình có dạng lòng
máng, bờ biển song song với hướng gió.
-Lượng mưa phân hóa theo thời gian:
Trong năm có 2 mùa:mùa mưa (chiếm 85% lượng mưa) và mùa
khô.
Do tác động của gió mùa (Dẫn chứng).
b, Giải thích chế độ mưa miền Trung.
- Chế độ mưa: mưa nhiều vào mùa thu đông, mùa hạ ít mưa.
- Nguyên nhân:
+ Ảnh hưởng của địa hình gây ra hiện tượng phơn Tây Nam

vào mùa hạ.
+ Địa hình đón gió Đông Bắc đi qua biển vào mùa đông, ảnh
hưởng của dãy hội tụ nhiệt đới, bão,...
(Mỗi đúng được 0,25 điểm)
Câu 2:
-Tác động đến sông ngòi:
+ Mạng lưới: Vùng núi sông thư hơn đồng bằng.
+ Lượng phù sa: Sông chảy qua địa hình đồi núi thường nhiều
phù sa, và ngược lại.
+ Hướng chảy: Địa hình nước ta chạy theo 2 hướng chính là
Tây Bắc-Đông Nam và vòng cung thì sông ngòi cũng chạy
theo 2 hướng đó.
+ Thủy chế: sông ngòi vùng núi thất thường, đồng bằng điều
hòa,...

Điểm
2,5

0,75

0,5

0,5

0,75

2,0

0,1



-Tác động đến đất:
+ Vùng núi đất feralit, đồngbằng đất phù sa...
+ Độ dốc lớn thì tầng đất mỏng, độ phì thấp; ngược lại
-Tác động đến sinh vật:
+ Sinh vật vùng núi khác đồng bằng (dẫn chứng).
+ Vùng núi sinh vật có sự phân tầng theo độ cao (dẫn chứng).
Câu 3:
- Dân cư tập trung đông ở đồng bằng các đô thị: đồng bằng sông
Hồng (1235 người/km2), Đông Nam Bộ (597 người/km2)...
Do có điều kiện tự nhiên thuận lợi, kinh tế phát triển...
-Thưa thớt: Vùng núi Tây Bắc (73 người/km2), Tây Nguyên (94
người/km2)...
Do có địa hình hiểm trở, giao thông đi lại khó khăn...
-Trong nội bộ đồng bằng cũng có sự khác nhau: đồng bằng sông
Hồng (1235 người/km2), có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông
Cửu Long (450 người/km2).
Do lịch sử khai thác của 2 đồng bằng.
-Trong nội bộ vùng núi cũng có sự khác nhau: Đông Bắc 148
người/km2 lớn hơn Tây Bắc (73 người/km2), Tây Nguyên (94
người/km2).
Do độ cao địa hình và lịch sử khai thác.
-Phân bố không đồng đều (chưa hợp lí).
Do tác động của các nhân tố tụ nhiên và kinh tế xã hội.
(HS trình bày được 8/10 nội dung trên mỗi ý được 0,25 điểm )
Câu 4:
a/Xác định tọa độ địa lí:
 Vĩ độ:
- Ngày 22/6 MT chiếu vuông góc với chí tuyến Bắc (32027’B).
- Vĩ độ cần tìm đảo có góc nhập xạ 83023’30” là:

23027’- (900 – 83023’30” ) = 16050’30”B
-Vĩ độ cần tìm đảo có góc nhập xạ 75011’30” là:
23027’ – (900 – 75011’30”) = 8038’30”B
 Kinh độ:
- Giờ kinh độ cần tìm sớm hơn giờ kinh độ đã cho là:
12 giờ -11 giờ 32 phút 17 giây =27 phút 43 giây
- Kinh độ cần tìm cách kinh độ đã cho về phía Đông là:
27 phút 43 giây × 150KT = 6055’45” KT
- Kinh độ cần tìm là: 1050Đ + 6055’45” = 111055’45”Đ

0,5

0,5
2,0

2,0

2,0

0,5

0,75


 Tọa độ địa lí các đảo cần tìm là:
- Đảo 1: (111055’45”Đ; 16050’30”B)
- Đảo 2: (111055’45”Đ; 8038’30”B)
(HS có thể làm cách khác nhưng có phép tính và kết quả đúng
cũng ghi điểm tối đa, HS tính ra 4 đảo thì không ghi điểm phần kết
quả)

b/ Xác định vị trí, đơnvị hành chính:
- Đảo 1 nằm ở quần đảo Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng.
- Đảo 2 nằm ở quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Câu 5:
a/ Xác định vị trí MT lên thiên đỉnh:
- Sau ngày 23/9 đến ngày 22/12 MT chuyển động biểu kiến về
CTN trung bình mỗi ngày MT chuyển động biểu kiến được 1 góc:
0015’38” VT.
- Ngày 25/10 cách ngày 23/9 là: 32 ngày.
- Vĩ độ MT lên thiên đỉnh ngày 25/10 là:
32 ngày × 0015’38” = 8020’16”VT
- Vĩ độ MTlên thiên đỉnh vào ngày 25/10 là:
00 + 8020’16” = 8020’16”N
b/Góc nhập xạ ở Hải Lăng:
900 – (8020’16” + 16018’) = 65021’44”.

0,25

0,5
1,5
0,25

0,25
0,25
0,25
0,5


ĐỀ THI HSG ĐỊA LÍ 8
Câu 1 (2,5 điểm):

a, Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích chế
độ mưa ở nước ta.
b, Tại sao mùa mưa ở miền Trung có sự khác biệt với mùa mưa của cả nước ?
Câu 2 (2,0 điểm): Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác
động của địa hình đến sông ngòi, đất và sinh vật ở nước ta.
Câu 3 (2,0 điểm): Cho bảng số liệu mật độ dân số của các vùng và cả nước năm 2009 .
(Đơn vị: người/km2)
Các vùng
Mật độ
Cả nước
261
Đồng bằng sông Hồng
1235
Tây Bắc
73
Đông Bắc
148
Bắc Trung Bộ
232
Duyên hải Nam Trung Bộ
198
Tây Nguyên
94
Đông Nam Bộ
597
Đồng bằng sông Cửu Long
450
Dựa vào bảng số liệu trên và kiến thức đã học, hãy nhận xét sự phân bố dân cư ở nước
ta và giải thích nguyên nhân.
Câu 4 (2,0 điểm):

a, Xác định tọa độ địa lí các hòn đảo ở biển Đông vào ngày 22/6 có góc nhập xạ lớn
nhất lần lượt là 83023’30”, lúc đó ở kinh độ 1050Đ là 11 giờ 32 phút 17 giây.
b, Cho biết các hòn đảo trên nằm ở quần đảo nào? Thuộc đơn vị hành chính của tỉnh,
thành phố nào ở nước ta?
Câu 5 (1,5 điểm): Ngày 25/10, phòng GD&ĐT Hải Lăng (16018’B; 107020’Đ) tổ chức kì
thi học sinh giỏi văn hóa THCS cấp huyện:
a, Cho biết vào ngày trên mặt trời lên thiên đỉnh ở vĩ độ nào?
b, Tính góc nhập xạ lớn nhất ở Hải Lăng vào thời gian trên.


PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢO

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: ĐỊA LÍ 8
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian chép đề)

Câu 1 (3,5 điểm).
a) Cho biết thời gian Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập. Việt Nam
gia nhập ASEAN vào ngày tháng năm nào?
b) Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta.
Câu 2 (3,0 điểm).
Kể rõ các miền khí hậu ở nước ta. Nguyên nhân nào tạo ra khí hậu ở nước ta?
Câu 3 (3,5 điểm). Cho bảng số liệu:
Diện tích rừng Việt Nam (triệu ha)
Năm
1943
1993
2001
Diện tích rừng

14,3
8,6
11,8
a) Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha)
b) Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đó.
------Hết------

…………………………………………………………………………………..

PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢO

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: ĐỊA LÍ 8
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian chép đề)

Câu 1 (3,5 điểm).
a) Cho biết thời gian Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập. Việt Nam
gia nhập ASEAN vào ngày tháng năm nào?
b) Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta.
Câu 2 (3,0 điểm).
Kể rõ các miền khí hậu ở nước ta. Nguyên nhân nào tạo ra khí hậu ở nước ta?
Câu 3 (3,5 điểm). Cho bảng số liệu:
Diện tích rừng Việt Nam (triệu ha)
Năm
1943
1993
2001
Diện tích rừng
14,3

8,6
11,8
a) Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha)
b) Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đó.


------Hết------


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Địa lí lớp 8

Câu
1

Ý
a)

b)

2

3

a)

b)

Nội dung

Thời gian Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành
lập. Việt Nam gia nhập ASEAN vào ngày tháng năm?
- Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập ngày 8
tháng 8 năm 1967
- Việt Nam gia nhập ASEAN vào ngày 28 tháng 7 năm 1995

Điểm
1,75

Đặc điểm chung của địa hình nước ta:

1,75

- Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam.

0,75

- Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc
kế tiếp nhau.

0,5

- Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động
mạnh mẽ của con người.
* Có 4 miền khí hậu ở nước ta:

0,5

- Miền khí hậu miền Bắc (kéo dài xuống tận hoành sơn). Mùa Đông
lạnh, ít mưa, cuối mùa Đông ẩm ướt. Mùa Hè nóng , mưa nhiều.


0.5

- Miền khí hậu Đông Trường Sơn (Từ Hoành Sơn đến Mũi Dinh)
gồm lãnh thổ Trung Bộ ven biển mùa mưa lệch hẳn về mùa đông.
- Miền khí hậu phía Nam gồm Tây Nguyên và Nam Bộ khí hậu nhiệt
đới cận xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm. Hai mùa mưa và mùa khô
rõ rệt
- Miền khí hậu biển Đông Việt Nam: gió mùa nhiệt đới hải dương
* Nguyên do có 4 miền khí hậu vì sự đa dạng địa hình nước ta, nhất
là độ cao và hướng của các dãy núi lớn đã góp phần quan trọng trong
sự hình thành các mùa khí hậu và các kiểu khí hậu khác nhau.
Tính tỉ lệ (%) che phủ của rừng so với diện tích đất liền:
Năm
1943
1993
2001
Tỉ lệ diện tích rừng (%)
43,3
26,1
35,7
Vẽ biểu đồ theo số liệu %
- Biểu đồ: cột đơn (Nếu vẽ biểu đồ khác không cho điểm)
- Yêu cầu:
+ Vẽ biểu đồ cần đảm bảo tính chính xác, khoa học và thẩm mỹ
+ Ghi đủ: tên biểu đồ, chú giải, số liệu, đơn vị, năm.
(Nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm)
Điểm toàn bài: câu 1 + câu 2 + câu 3 = 10,0 điểm

0.5


-----------HẾT-------------

1,0
0,75

0.5
0.5
1.0
1,5

2,0



×