Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Tổng hợp đề thi học sinh giỏi Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (584.84 KB, 84 trang )

Phương pháp 1
ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Phương pháp 2
BẢO TOÀN MOL NGUYÊN TỬ
MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG
GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN MOL NGUYÊN TỬ
01. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1mol Fe
2
O
3
vào dung dịch HNO
3
loãng, dư thu
được dung dịch A và khí B không màu, hóa nâu trong không khí. Dung dịch A cho tác dụng với dung dịch
NaOH dư thu được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được
chất rắn có khối lượng là
A. 23,0 gam. B. 32,0 gam. C. 16,0 gam. D. 48,0 gam.
02. Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe
2
O
3
đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm
Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
. Hòa tan hoàn toàn X bằng H


2
SO
4
đặc, nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung
dịch Y, lượng muối khan thu được là
A. 20 gam. B. 32 gam. C. 40 gam. D. 48 gam.
03. Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu
được là
A. 5,6 gam. B. 6,72 gam. C. 16,0 gam. D. 11,2 gam.
04. Đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon X thu được 2,24 lít CO
2
(đktc) và 2,7 gam H
2
O. Thể tích O
2
đã tham gia
phản ứng cháy (đktc) là
A. 5,6 lít. B. 2,8 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.
05. Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe
2
O
3
trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H
2

đktc và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí

đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 3,6 gam. B. 17,6 gam. C. 21,6 gam. D. 29,6 gam.
06. Hỗn hợp X gồm Mg và Al
2
O
3
. Cho 3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng V lít khí (đktc).
Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NH
3
dư, lọc và nung kết tủa được 4,12 gam bột oxit. giá trị
là:
A.1,12 lít. B. 1,344 lít. C. 1,568 lít. D. 2,016 lít.
07. Hỗn hợp A gồm Mg, Al, Fe, Zn. Cho 2 gam A tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng 0,1 gam khí.
Cho 2 gam A tác dụng với khí clo dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Fe
trong A là
A. 8,4%. B. 16,8%. C. 19,2%. D. 22,4%.
08. (Câu 2 - Mã đề 231 - TSCĐ - Khối A 2007)
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không
khí Oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO
2
(đktc) và 9,9 gam H
2
O. Thể tích không khí ở (đktc)
nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít.
09. Hoà tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại X và Y bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí
H
2
. Cô cạn dung dịch A thu được 5,71 gam muối khan. Hãy tính thể tích khí H
2

thu được ở đktc.
A. 0,56 lít. B. 0,112 lít. C. 0,224 lít D. 0,448 lít
10. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm C
2
H
6
, C
3
H
4
và C
4
H
8
thì thu được 12,98 gam CO
2
và 5,76
gam H
2
O. Vậy m có giá trị là
A. 1,48 gam. B. 8,14 gam. C. 4,18 gam. D. 16,04 gam.
Phương pháp 3: BẢO TOÀN MOL ELECTRON
MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIAI THEO PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN MOL ELECTRON
01. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO
3
rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí
N
2
O và 0,01mol khí NO (phản ứng không tạo NH
4

NO
3
). Giá trị của m là
A. 13,5 gam. B. 1,35 gam. C. 0,81 gam. D. 8,1 gam.
02. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe
2
O
3
đốt nóng. Sau khi kết
thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào dung
dịch Ca(OH)
2
dư, thì thu được 4,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp A là
A. 68,03%. B. 13,03%. C. 31,03%. D. 68,97%.
03. Một hỗn hợp gồm hai bột kim loại Mg và Al được chia thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tác dụng với HCl dư thu được 3,36 lít H
2
.
- Phần 2: hoà tan hết trong HNO
3
loãng dư thu được V lít một khí không màu, hoá nâu trong không khí
(các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.
04. Dung dịch X gồm AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
có cùng nồng độ. Lấy một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al; 0,05

mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X cho tới khí phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim loại.Cho
Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ của hai muối là
A. 0,3M. B. 0,4M. C. 0,42M. D. 0,45M.
05. Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO
3
dư được 896 ml hỗn hợp gồm NO và NO
2
có .
Tính tổng khối lượng muối nitrat sinh ra (khí ở đktc).
A. 9,41 gam. B. 10,08 gam. C. 5,07 gam. D. 8,15 gam.
06. Hòa tan hết 4,43 gam hỗn hợp Al và Mg trong HNO
3
loãng thu được dung dịch A và 1,568 lít (đktc)
hỗn hợp hai khí (đều không màu) có khối lượng 2,59 gam trong đó có một khí bị hóa thành màu nâu trong
không khí. Tính số mol HNO
3
đã phản ứng.
A. 0,51 mol. B. 0,45 mol. C. 0,55 mol. D. 0,49 mol.
07. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ba kim loại bằng dung dịch HNO
3
thu được 1,12 lít hỗn hợp
khí D (đktc) gồm NO
2
và NO. Tỉ khối hơi của D so với hiđro bằng 18,2. Tính thể tích tối thiểu dung dịch
HNO
3
37,8% (d = 1,242g/ml) cần dùng.
A. 20,18 ml. B. 11,12 ml. C. 21,47 ml. D. 36,7 ml.
08. Hòa tan 6,25 gam hỗn hợp Zn và Al vào 275 ml dung dịch HNO
3

thu được dung dịch A, chất rắn B gồm
các kim loại chưa tan hết cân nặng 2,516 gam và 1,12 lít hỗn hợp khí D (ở đktc) gồm NO và NO
2
. Tỉ khối
của hỗn hợp D so với H
2
là 16,75. Tính nồng độ mol/l của HNO
3
và tính khối lượng muối khan thu được
khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.
A. 0,65M và 11,794 gam. B. 0,65M và 12,35 gam.
C. 0,75M và 11,794 gam. D. 0,55M và 12.35 gam.
09. Đốt cháy 5,6 gam bột Fe trong bình đựng O
2
thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
và Fe.
Hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp A bằng dung dịch HNO
3
thu được V lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO
2
.
Tỉ khối của B so với H
2

bằng 19. Thể tích V ở đktc là
A. 672 ml. B. 336 ml. C. 448 ml. D. 896 ml.
10. Cho a gam hỗn hợp A gồm oxit FeO, CuO, Fe
2
O
3
có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng
vừa đủ là 250 ml dung dịch HNO
3
khi đun nóng nhẹ, thu được dung dịch B và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí
C gồm NO
2
và NO có tỉ khối so với hiđro là 20,143. Tính a.
A. 7,488 gam. B. 5,235 gam. C. 6,179 gam. D. 7,235 gam.
Phương pháp 4
SỬ DỤNG PHƯƠNG TRÌNH ION - ELETRON
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào dung
dịch Y gồm (HCl và H
2
SO
4
loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO

3
)
2
1M vào dung
dịch Z cho tới khi ngừng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO
3
)
2
cần dùng và thể tích khí thoát ra ở
đktc thuộc phương án nào?
A. 25 ml; 1,12 lít. B. 0,5 lít; 22,4 lít. C. 50 ml; 2,24 lít. D. 50 ml; 1,12 lít.
Ví dụ 2: Hòa tan 0,1 mol Cu kim loại trong 120 ml dung dịch X gồm HNO
3
1M và H
2
SO
4
0,5M. Sau khi
phản ứng kết thúc thu được V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 1,344 lít. B. 1,49 lít. C. 0,672 lít. D. 1,12 lít.
Ví dụ 3: Dung dịch X chứa dung dịch NaOH 0,2M và dung dịch Ca(OH)
2
0,1M. Sục 7,84 lít khí CO
2
(đktc)
vào 1 lít dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là
A. 15 gam. B. 5 gam. C. 10 gam. D. 0 gam.
Ví dụ 4: Hòa tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nước được dung dịch
A và có 1,12 lít H
2

bay ra (ở đktc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol AlCl
3
vào dung dịch A. khối lượng kết
tủa thu được là
A. 0,78 gam. B. 1,56 gam. C. 0,81 gam. D. 2,34 gam.
Ví dụ 5: Dung dịch A chứa 0,01 mol Fe(NO
3
)
3
và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa bao nhiêu gam
Cu kim loại? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất)
A. 2,88 gam. B. 3,92 gam. C. 3,2 gam. D. 5,12 gam.
Ví dụ 7: Trộn 100 ml dung dịch A (gồm KHCO
3
1M và K
2
CO
3
1M) vào 100 ml dung dịch B (gồm NaHCO
3

1M và Na
2
CO
3
1M) thu được dung dịch C.
Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch D (gồm H
2
SO
4

1M và HCl 1M) vào dung dịch C thu được V lít CO
2
(đktc) và
dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)
2
tới dư vào dung dịch E thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và
V lần lượt là
A. 82,4 gam và 2,24 lít. B. 4,3 gam và 1,12 lít.
C. 43 gam và 2,24 lít. D. 3,4 gam và 5,6 lít.
Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn 7,74 gam một hỗn hợp gồm Mg, Al bằng 500 ml dung dịch gồm H
2
SO
4
0,28M
và HCl 1M thu được 8,736 lít H
2
(đktc) và dung dịch X.Thêm V lít dung dịch chứa đồng thời NaOH 1M và
Ba(OH)
2
0,5M vào dung dịch X thu được lượng kết tủa lớn nhất.
a) Số gam muối thu được trong dung dịch X là
A. 38,93 gam. B. 38,95 gam. C. 38,97 gam. D. 38,91 gam.
b) Thể tích V là
A. 0,39 lít. B. 0,4 lít. C. 0,41 lít. D. 0,42 lít.
c) Lượng kết tủa là
A. 54,02 gam. B. 53,98 gam. C. 53,62 gam. D. 53,94 gam.
Ví dụ 9: (Câu 40 - Mã 182 - TS Đại Học - Khối A 2007)
Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H
2
SO

4
0,5M, thu
được 5,32 lít H
2
(ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là
A. 1. B. 6. C. 7. D. 2.
Ví dụ 10: (Câu 40 - Mã đề 285 - Khối B - TSĐH 2007)
Thực hiện hai thí nghiệm:
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO
3
1M thoát ra V
1
lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO
3
1M và H
2
SO
4
0,5 M thoát ra V
2
lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V
1
và V
2

A. V
2
= V

1
. B. V
2
= 2V
1
. C. V
2
= 2,5V
1
. D. V
2
= 1,5V
1
.
Ví dụ 11: (Câu 33 - Mã 285 - Khối B - TSĐH 2007)
Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)
2
0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H
2
SO
4
0,0375M và
HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 7. B. 2. C. 1. D. 6.
Ví dụ 12: (Câu 18 - Mã 231 - TS Cao Đẳng - Khối A 2007)
Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H
2
(ở đktc). Thể tích
dung dịch axit H
2

SO
4
2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 150 ml. B. 75 ml. C. 60 ml. D. 30 ml.
Ví dụ 13: Hòa tan hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B trong dung dịch HNO
3
loãng. Kết thúc phản ứng thu
được hỗn hợp khí Y (gồm 0,1 mol NO, 0,15 mol NO
2
và 0,05 mol N
2
O). Biết rằng không có phản ứng tạo
muối NH
4
NO
3
. Số mol HNO
3
đã phản ứng là:
A. 0,75 mol. B. 0,9 mol. C. 1,05 mol. D. 1,2 mol.
Ví dụ 14: Cho 12,9 gam hỗn hợp Al và Mg phản ứng với dung dịch hỗn hợp hai axit HNO
3
và H
2
SO
4
(đặc
nóng) thu được 0,1 mol mỗi khí SO
2
, NO, NO

2
. Cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng muối khan thu
được là:
A. 31,5 gam. B. 37,7 gam. C. 47,3 gam. D. 34,9 gam.
Ví dụ 15: Hòa tan 10,71 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe trong 4 lít dung dịch HNO
3
aM vừa đủ thu được
dung dịch A và 1,792 lít hỗn hợp khí gồm N
2
và N
2
O có tỉ lệ mol 1:1. Cô cạn dung dịch A thu được m
(gam.) muối khan. giá trị của m, a là:
A. 55,35 gam. và 2,2M B. 55,35 gam. và 0,22M
C. 53,55 gam. và 2,2M D. 53,55 gam. và 0,22M
Ví dụ 16: Hòa tan 5,95 gam hỗn hợp Zn, Al có tỷ lệ mol là 1:2 bằng dung dịch HNO
3
loãng dư thu được
0,896 lít một sản sản phẩm khử X duy nhất chứa nitơ. X là:
A. N
2
O B. N
2
C. NO D. NH
4
+
Ví dụ 17: Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol CuFeS
2
và 0,09 mol Cu
2

FeS
2
tác dụng với dung dịch HNO
3
dư thu
được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO
2
. Thêm BaCl
2
dư vào dung dịch X thu được m gam kết
tủa. Mặt khác, nếu thêm Ba(OH)
2
dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được a gam chất rắn. Giá trị của m và a là:
A. 111,84g và 157,44g B. 111,84g và 167,44g
C. 112,84g và 157,44g A. 112,84g và 167,44g
Ví dụ 18: Hòa tan 4,76 gam hỗn hợp Zn, Al có tỉ lệ mol 1:2 trong 400ml dung dịch HNO
3
1M vừa đủ, dược
dung dịch X chứa m gam muối khan và thấy không có khí thoát ra. Giá trị của m là:
A. 25.8 gam. B. 26,9 gam. C. 27,8 gam. D. 28,8 gam.
Phương pháp 5
SỬ DỤNG CÁC GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEP PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH
01. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít CO
2

(đktc) và 2,7 gam H
2
O. Số mol của mỗi axit lần lượt là

A. 0,05 mol và 0,05 mol. B. 0,045 mol và 0,055 mol.
C. 0,04 mol và 0,06 mol. D. 0,06 mol và 0,04 mol.
02. Có 3 ancol bền không phải là đồng phân của nhau. Đốt cháy mỗi chất đều có số mol CO
2
bằng 0,75
lần số mol H
2
O. 3 ancol là
A. C
2
H
6
O; C
3
H
8
O; C
4
H
10
O. B. C
3
H
8
O; C
3
H
6
O
2

; C
4
H
10
O.
C. C
3
H
8
O; C
3
H
8
O2; C
3
H
8
O
3
. D. C
3
H
8
O; C
3
H
6
O; C
3
H

8
O
2
.
03. Cho axit oxalic HOOC

COOH tác dụng với hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp thu
được 5,28 gam hỗn hợp 3 este trung tính. Thủy phân lượng este trên bằng dung dịch NaOH thu được 5,36
gam muối. Hai rượu có công thức
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH. B. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH.
C. C
3
H
7
OH và C
4

H
9
OH. D. C
4
H
9
OH và C
5
H
11
OH.
04. Nitro hóa benzen được 14,1 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,07 mol N
2
. Hai chất nitro đó là
A. C
6
H
5
NO
2
và C
6
H
4
(NO
2
)
2
.

B. C
6
H
4
(NO
2
)
2
và C
6
H
3
(NO
2
)
3.
C. C
6
H
3
(NO
2
)
3
và C
6
H
2
(NO
2

)
4
.
D. C
6
H
2
(NO
2
)
4
và C
6
H(NO
2
)
5
.
05. Một hỗn hợp X gồm 2 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng có khối lượng 30,4 gam. Chia X thành hai phần
bằng nhau.
- Phần 1: cho tác dụng với Na dư, kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít H
2
(đktc).
- Phần 2: tách nước hoàn toàn ở 180
o
C, xúc tác H
2
SO
4
đặc thu được một anken cho hấp thụ vào

bình đựng dung dịch Brom dư thấy có 32 gam Br
2
bị mất màu. CTPT hai ancol trên là
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH. B. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH.
C. CH
3
OH và C
3
H
7
OH. D. C
2
H
5
OH và C
4

H
9
OH.
06. Chia hỗn hợp gồm 2 anđehit no đơn chức làm hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08 gam nước.
- Phần 2: tác dụng với H
2
dư (Ni, t
o
) thì thu được hỗn hợp A. Đem A đốt cháy hoàn toàn thì thể tích
khí CO
2
(đktc) thu được là
A. 1,434 lít. B. 1,443 lít. C. 1,344 lít. D. 1,444 lít.
07. Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp Y gồm hai rượu A, B ta được hỗn hợp X gồm các olefin. Nếu đốt cháy
hoàn toàn Y thì thu được 0,66 gam CO
2
. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn X thì tổng khối lượng H
2
O và CO
2
tạo
ra là
A. 0,903 gam. B. 0,39 gam. C. 0,94 gam. D. 0,93 gam.
08. Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được
18,975 gam muối. Vậy khối lượng HCl phải dùng là
A. 9,521 gam. B. 9,125 gam. C. 9,215 gam. D. 0,704 gam.
09. Cho 4,2 gam hỗn hợp gồm rượu etylic, phenol, axit fomic tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 0,672
lít khí (đktc) và một dung dịch. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp X. Khối lượng của X là
A. 2,55 gam. B. 5,52 gam. C. 5,25 gam. D. 5,05 gam.

10. Hỗn hợp X gồm 2 este A, B đồng phân với nhau và đều được tạo thành từ axit đơn chức và rượu đơn
chức. Cho 2,2 gam hỗn hợp X bay hơi ở 136,5
o
C và 1 atm thì thu được 840 ml hơi este. Mặt khác đem thuỷ
phân hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,2 g/ml) rồi đem cô cạn thì
thu được 33,8 gam chất rắn khan. Vậy công thức phân tử của este là
A. C
2
H
4
O
2
. B. C
3
H
6
O
2
. C. C
4
H
8
O
2
. D. C
5
H
10
O
2

.
Phương pháp 6
TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI
LƯỢNG
01. Cho 115 gam hỗn hợp gồm ACO
3
, B
2
CO
3
, R
2
CO
3
tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 22,4 lít
CO
2
(đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong ddịch là
A. 142 gam. B. 126 gam. C. 141 gam. D. 132 gam.
02. Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO
4
. Nếu biết khối lượng đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối
lượng lá sắt sau ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu?
A. 5,6 gam. B. 2,8 gam. C. 2,4 gam. D. 1,2 gam.
04. Cho V lít dung dịch A chứa đồng thời FeCl
3
1M và Fe
2
(SO

4
)
3
0,5M tác dụng với dung dịch Na
2
CO
3

dư, phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 69,2 gam so với tổng khối lượng của
các dung dịch ban đầu. Giá trị của V là:
A. 0,2 lít. B. 0,24 lít. C. 0,237 lít. D.0,336 lít.
05. Cho luồng khí CO đi qua 16 gam oxit sắt nguyên chất được nung nóng trong một cái ống. Khi phản
ứng thực hiện hoàn toàn và kết thúc, thấy khối lượng ống giảm 4,8 gam.Xác định công thức và tên oxit sắt
đem dùng.
06. Dùng CO để khử 40 gam oxit Fe
2
O
3
thu được 33,92 gam chất rắn B gồm Fe
2
O
3
, FeO và Fe. Cho tác
dụng với H
2
SO
4
loãng dư, thu được 2,24 lít khí H
2
(đktc). Xác định thành phần theo số mol chất rắn B, thể

tích khí CO (đktc) tối thiểu để có được kết quả này.
Phương pháp 7
QUI ĐỔI HỖN HỢP NHIỀU CHẤT VỀ SỐ LƯỢNG CHẤT ÍT HƠN
Ví dụ 1: Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe
2
O
3
,
Fe
3
O
4
, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO
3
dư thu được 2,24 lít khí NO
2
(đktc) là sản
phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
A. 11,2 gam. B. 10,2 gam. C. 7,2 gam. D. 6,9 gam.
Ví dụ 2: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
bằng HNO
3
đặc nóng thu được 4,48 lít khí

NO
2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan giá trị của m là
A. 35,7 gam. B. 46,4 gam. C. 15,8 gam. D. 77,7 gam.
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
bằng H
2
SO
4
đặc nóng thu
được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO
2
(đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng oxi trong hỗn hợp X.
A. 40,24%. B. 30,7%. C. 20,97%. D. 37,5%.
b) Tính khối lượng muối trong dung dịch Y.
A. 160 gam. B.140 gam. C. 120 gam. D. 100 gam.
Ví dụ 4: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3

O
4
thì cần 0,05 mol H
2
. Mặt khác hòa
tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng thì thu được thể tích khí SO
2
(sản
phẩm khử duy nhất ở đktc) là.
A. 224 ml. B. 448 ml. C. 336 ml. D. 112 ml.
Ví dụ 5: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong
dung dịch HNO
3
(dư) thoát ra 0,56 lít NO (ở đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 2,52 gam. B. 2,22 gam. C. 2,62 gam. D. 2,32 gam.
Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào dung
dịch Y gồm (HCl và H
2

SO
4
loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO
3
)
2
1M vào dung
dịch Z cho tới khi ngưng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO
3
)
2
cần dùng và thể tích khí thoát ra ở
đktc thuộc phương án nào?
A. 25 ml; 1,12 lít. B. 0,5 lít; 22,4 lít. C. 50 ml; 2,24 lít. D. 50 ml; 1,12 lít.
Ví dụ 7: Nung 8,96 gam Fe trong không khí được hỗn hợp A gồm FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
. A hòa tan vừa vặn
trong dung dịch chứa 0,5 mol HNO
3
, bay ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol NO bay ra là.
A. 0,01. B. 0,04. C. 0,03. D. 0,02.
Phương pháp 8
SƠ ĐỒ ĐƯỜNG CHÉO
Phương pháp 9

CÁC ĐẠI LƯỢNG Ở DẠNG KHÁI QUÁT
Ví dụ 1: (Câu 11 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na
2
CO
3
đồng thời khuấy đều, thu được V
lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu
thức liên hệ giữa V với a, b là
A. V = 22,4(a

b). B. V = 11,2(a

b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a + b).
Ví dụ 2: (Câu 13 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)
Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với
k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Ví dụ 3: (Câu 21 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)
Trộn dung dịch chứa a mol AlCl
3
với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
A. a : b = 1 : 4. B. a : b < 1 : 4. C. a : b = 1 : 5. D. a : b > 1 : 4.
Ví dụ 4: (Câu 37 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)
Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO
2
. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a
mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. HOOC


CH
2

CH
2

COOH. B. C
2
H
5

COOH.
C. CH
3

COOH. D. HOOC

COOH.
Ví dụ 5: (Câu 39 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)
Dung dịch HCl và dung dịch CH
3
COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y.
Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH
3
COOH thì có 1 phân tử điện li)
A. y = 100x. B. y = 2x. C. y = x

2. D. y = x + 2.
Ví dụ 7: (Câu 32 - Mã đề 285 - Khối B - TSĐH 2007)
Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO

4
và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để dung
dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion SO
4
2


không bị điện phân trong dung dịch)
A. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. 2b = a.
Ví dụ 8: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO
2
và c mol H
2
O (biết b = a +
c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit
A. no, đơn chức. B. không no có hai nối đôi, đơn chức.
C. không no có một nối đôi, đơn chức. D. no, hai chức.
Ví dụ 12: Một dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaAlO
2
và a mol NaOH tác dụng với một dung dịch chứa b
mol HCl. Điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là
A. a = b. B. a = 2b. C. b = 5a. D. a < b < 5a.
Ví dụ 14: Hỗn hợp X gồm Na và Al.
- Thí nghiệm 1: Nếu cho m gam X tác dụng với H
2
O dư thì thu được V
1
lít H
2
.

- Thí nghiệm 2: nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được V
2
lít H
2
.
Các khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V
1
và V
2

A. V
1
= V
2
. B. V
1
> V
2
. C. V
1
< V
2
. D. V
1


V
2
.
Ví dụ 15: Một bình kín chứa V lít NH

3
và V

lít O
2
ở cùng điều kiện. Nung nóng bình có xúc tác NH
3

chuyển hết thành NO, sau đó NO chuyển hết thành NO
2
. NO
2
và lượng O
2
còn lại trong bình hấp thụ vừa
vặn hết trong nước thành dung dịch HNO
3
. Tỷ số là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Ví dụ 17: Hỗn hợp X có một số ankan. Đốt cháy 0,05 mol hỗn hợp X thu được a mol CO
2
và b mol H
2
O.
Kết luận nào sau đây là đúng?
A. a = b. B. a = b

0,02.
C. a = b


0,05. D. a = b

0,07.
Phương pháp 10
TỰ CHỌN LƯỢNG CHẤT
Cách 1: CHỌN 1 MOL CHẤT HOẶC HỖN HỢP CHẤT PHẢN ỨNG
Ví dụ 1: Hoà tan một muối cacbonat kim loại M hóa trị n bằng một lượng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
9,8% ta
thu được dung dịch muối sunfat 14,18%. M là kim loại gì?
A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Zn.
Ví dụ 2: Cho dung dịch axit axetic có nồng độ x% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10% thì thu được
dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Vậy x có giá trị nào sau đây?
A. 20%. B. 16%. C. 15%. D.13%.
Ví dụ 3: (Câu 1 - Mã đề 231 - Khối A - TSCĐ 2007)
Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)
2
bằng một lượng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
20% thu được dung dịch
muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là
A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Mg.
Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm N
2
và có H
2

có tỉ khối hơi so với H
2
bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng
hợp được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H
2
bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp là
A. 10%. B. 15%. C. 20%. D. 25%.
Ví dụ 5: Hỗn hợp A gồm một Anken và hiđro có tỉ khối so với H
2
bằng 6,4. Cho A đi qua niken nung nóng
được hỗn hợp B có tỉ khối so với H
2
bằng 8 (giả thiết hiệu suất phản ứng xảy ra là 100%). Công thức phân
tử của anken là
A. C
2
H
4
. B. C
3
H
6
. C. C
4
H
8
. D. C
5
H
10

Cách 2: CHỌN ĐÚNG TỈ LỆ LƯỢNG CHẤT TRONG ĐẦU BÀI ĐÃ CHO
Cách 3: CHỌN GIÁ TRỊ CHO THÔNG SỐ
Ví dụ 14: X là hợp kim gồm (Fe, C, Fe
3
C), trong đó hàm lượng tổng cộng của Fe là 96%, hàm lượng C
đơn chất là 3,1%, hàm lượng Fe
3
C là a%. Giá trị a là
A. 10,5. B. 13,5. C. 14,5. D. 16.
Ví dụ 15: Nung m gam đá X chứa 80% khối lượng gam CaCO
3
(phần còn lại là tạp chất trơ) một thời gian
thu được chất rắn Y chứa 45,65 % CaO. Tính hiệu suất phân hủy CaCO
3
.
A. 50%. B. 75%. C. 80%. D. 70%.
Bài tập ôn tập cho học sinh thi học sinh giỏi tỉnh 2009 – 2010
Bài tập về hođrocacbon
1) Đốt cháy hoàn toàn a mol một hiđrocacbon A rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước vôi trong
dư , tạo ra 4 gam chất kết tủa . Lọc tách kết tủa , cân lại bình đựng nước vôi trong dư thì thấy khối lượng
giảm 1,376 gam .
a) Xác định CTPT của A
b) Cho clo hoá hết a mol A bằng cách chiếu sáng , sau phản ứng thu được một hỗn hợp B gồm 4 đồng
phân chứa clo . Biết d
B/H2
< 93 và hiệu suất phản ứng đạt 100% , tỉ số khả năng phản ứng của nguyên tử H
ở cac bon bậc I : II : III = 1: 3,3 : 4,4 . Tính số mol các đồng phân trong hỗn hợp B
2) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau :
CH
3

– C(C
6
H
5
) = CH- CH
3


CH
3
(C
6
H
5
)CH-CH
2
CH
3
CH
3
CH
2
CH(CH
3
)C
6
H
5
+ Br
2



CH
3
CH(C
6
H
5
)CH
2
CH
3
+ Br
2


CH
3
CH(C
6
H
5
)=CH-CH
3
+ HBr

3) 5 chất hữu cơ A, B , C , D , E đều có phân tử khối < 160 đvC ,và đề có % C = 92,3% .
a) Nếu hiđro hoá hoàn toàn A ta được A’ có %C = 80% . Tìm CTCT của A, A’
b) Ở điều kiện thích hợp A tạo thành B . Nếu cho B tác dungj với H
2

dư , xúc tác Ni được B’ có %C =
85,714%. Mặt khác B , B’ đều không làm mất màu dung dịch Br
2
. Xác định CTCT của B . B’
c) C tác dụng với H
2
theo tỉ lệ mol 1: 4 ở nhiệt độ hơn 200
o
C thu được chất C’ . C’ cùng dãy đồng đẳng với
B’ . Xác định CTCT của C, C’ . Biết C làm mất màu dung dịch Br
2
ở điều kiện thường , phản ứng theo tỉ lệ
mol 1: 1
d) D là chất hữu cơ có mạch hở , có phân tử khối nhỏ hơn B . Xác định CTCT của D
e) E làm mất màu dung dịch Br
2
ở điều kiện thường và cho 1 sản phẩm chứa 26,67% C về khối lượng . Xác
định CTCT của E . Oxi hoá E bằng dung dịch thuốc tím trong môi trường H
2
SO
4
thu được một sản phẩm
hữu cơ F duy nhất chứa 57,83% C .Xác định CTCT của E , F
4) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất A ( khí ) bằng O
2
trong một bình kín . Nếu giữ nguyên nồng độ của A
và tăng nồng độ của O
2
lên gấp đôi thì tốc độ phản ứng cháy tăng gấp 32 lần
a) Tìm CTPT có thể có của A

b) Xác định CTCT đúng của A , biết khi người ta cho 2,24 lít (đktc) khí qua lượng dư AgNO
3
trong NH
3
thì
sau một thời gian kết tủa vuột quá 16 gam
5) Giải thích sự biến đổi sau đây
- Nhiệt độ nóng chảy giảm theo thứ tự sau : n- butan ; iso butan ; neo pentan
- Trans anken có nhiệt độ nóng chảy cao hơn đồng phân cis của nó , nhưng lại có nhiệt đôj sôi thấp hơn
- Toluen có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn bezen , nhưng có nhiệt độ sôi cao hơn.
6) Cho một hỗn hợp khí A gồm H
2
và một olefin ở 82
o
C , 1atm ; có tỉ lệ mol 1:1 . Cho A qua ống sứ chứa
Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối hơi so với H
2
bằng 23,2 . Hiệu suất phản ứng là h . Tìm
công thức của olefin và tính hiệu suất h.
7) Một hiđrocacbon mạch hở thể khí ở điều kiện thường , nặng hơn không khí và không làm mất màu dung
dịch Br
2
a) Xác định CTPT của A , biết rằng A chỉ cho một sản phẩm thế monoclo
b) Trộn 6 gam A với 14,2 gam Cl
2
có chiếu sáng thu được 2 sản phẩm thế mono và diclo , hai sản phẩm thế
này ở thể lỏng ở đktc . Cho hỗn hợp khí còn lại đi qua dung dịch NaOH dư thì còn lại một chất khí duy
nhất thoát ra khỏi bình có V= 2,24 lít (đktc) . Dung dịch trong NaOH có khả năng oxi hoá 200 ml dung
dịch FeSO
4

0,5M . Xác định khối lượng mỗi sản phẩm thế
8) ) Hiđrocacbon A có công thức tổng quát C
n
H
n+1
. Một mol A phản ứng vừa đủ 4 mol H
2
hay
1 mol Br
2
trong dung dịch nước brom. Oxi hoá A thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có axit axetic. Xác
định công thức cấu tạo của A. Viết phương trình phản ứng của A với dung dịch Brom; với HBr; với Br
2

(xúc tác FeBr
3
).
9) Cho sơ đồ phản ứng: + C
3
H
7
OH, H
+
A B + C
+HBr
+H
2
O, t
0
sôi

D E + F
Hợp chất A có oxi và chứa 41,38% cacbon; 3,45% hidro. Hợp chất B có oxi và chứa 60% cacbon, 8%
hidro. Hợp chất E có oxi và chứa 35,82% cacbon, 4,48% hidro. Biết rằng 2,68 gam E phản ứng vừa đủ với
10 gam dung dịch NaOH 16 %. Xác định công thức cấu tạo của A,B, D, E. Biết rằng nếu tách 1 phân tử
nước thì sẽ thu được A.
10) Viết các phương trình phản ứng: ( sản phẩm chính, tỉ lệ mol 1:1)
a) CH
3
-CH=CH-CH
2
-CH
3
+ HCl
b) S-cis butađien-1,3 + etilen ( 200
0
C)
c) Benzen + Propen ( xúc tác H
+
)
d) Tôluen + KMnO
4
( môi trường H
+
)
e) FCH
2
-CH=CH
2
+ HBr
11 Cho n-butan phản ứng với Clo ( tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng được hỗn hợp 2 sản phẩm hữu cơ A và B

cùng khí C.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Khí C được hoà tan trong nước, để trung hoà dung dịch cần 800 ml dung dịch NaOH 0,75M .
Tính khối lượng sản phẩm A, B , biết nguyên tử Hidro ở Các bon bậc II có khả năng phản ứng cao hơn 3
lần so với nguyên tử Hidro ở Các bon bậc I.
12) Hiđrocacbon A (C
x
H
y
). Trong phản ứng đốt cháy hoàn toàn A (thể hơi) trong bình kín, nếu tăng nồng
độ O
2
lên 2 lần ở cùng nhiệt độ thì tốc độ phản ứng cháy tăng lên 1024 lần.
- Xác định công thức phân tử có thể có của A.
-Biết trong phản ứng đốt cháy A thể tich CO
2
bằng 2 lần thể tích hơi nước tạo thành. Khi trộn 0,5 lít
hơi A và 2 lít H
2
ở cùng điều kiện dẫn qua xúc tác Ni nung nóng thu được hiđrocacbon B duy nhất. 1,04
gam A vừa đủ làm mất màu dung dịch chứa 1,6 gam brom. Tìm công thức cấu tạo của A,B.
13) X, Y ,Z là 3 hiđrocacbon khí ở đkt
- Đốt cháy mỗi khí với số mol như nhau sẽ được lượng nước như nhau
-Trộn X với oxi ( lượng dư gấp đôi lượng cần thiết để đốt cháy hết X) được hỗn hợp A ở O
0
C , áp suất p .
Đốt cháy hết X , tổng thể tích khí thu được sau phản ứng ở 273
0
C , áp suất 1,5p gấp 1,4 lần thể tích của hỗn
hợp A

- Y không làm mất màu nước Br
2
a) Xác định CTPT , CTCT có thể có ( mạch hở ) của X, Y , Z
b) Cho hỗn hợp B gồm 3 hiđrocacbon trên
- Cho 12,9 gam hỗn hợp b tác dụng với AgNO
3
/NH
3
dư thì thu được 8,05 gam kết tủa
- Nếu cho 1,568 lít ( đktc) B tác dụng với nước Br
2
dư thì thấy có 6,4 gam Br
2
phản ứng. Tính tỉ khối của B
đối với H
2
.
PHÒNG GIÁO DỤC THỌ XUÂN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9-THCS
ĐỀ DỰ THI CẤP HUYỆN
Môn thi : HOÁ HỌC LỚP 9
Thời gian làm bài :150phút, không kể thời gian phát đề
(Đề này có 01 trang)
CâuI (2điểm)
1. Khử 3,84g một oxít của kim loại M cần dùng 1,344 lít khí H
2
(đktc). Toàn bộ lượng kim loại M
thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H
2
(đktc). M có công thức phân tử là:
A- CuO B- Al

2
O
3
C- Fe
2
O
3
D- FeO
2. Qua phản ứng của Cl
2
và S với Fe ta có thể rút ra kết luận gì về tính chất phi kim của Cl
2
và S?
Kết luận này có phù hợp với vị trí của nguyên tố Cl
2
và S trong bảng hệ thống tuần hoàn không? Nếu cho
Cl
2
tác dụng với H
2
S thì có xảy ra phản ứng không?
Câu II (3điểm)
1. Viết PTPƯ của các phản ứng điều chế:
a, Cu từ Cu(OH)
2
và CO.
b, CaOCl
2
từ CaCO
3

, NaCl và H
2
O.
2. Xác định các chất và hoàn thành các phản ứng sau:
B + A → C + H
2
C + Cl
2
→ D
B + NaOH → E ↓ + F

0
t
E → Fe
2
O
3
+ H
2
O
3. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt 3 dung dịch muối sau:
Fe
2
(SO
4
)
3
, FeSO
4
, FeCl

3
.
Câu III (2điểm) Cho 4g Fe và một kim loại hoá trị II vào dung dịch H
2
SO
4
loãng lấy dư thu được
2,24 lít khí H
2
(đktc). Nếu cho 1,2g kim loại hoá trị II nói trên phản ứng với 0,7 lít khí O
2
(đktc) thì lượng
Oxi còn dư sau phản ứng.
a, Xác định kim loại hóa trị II.
b, Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
Câu IV (3điểm) Cho hỗn hợp A gồm C
2
H
4
và C
2
H
2
. Lấy 2,96g hỗn hợp A đem đốt cháy hoàn toàn
thu được m
1
g CO
2
và m
2

g H
2
O. Lấy 0,616 lít A(đktc) cho phản ứng với lượng dư nước Brôm thấy có 6,8g
Br
2
tham gia phản ứng( phản ứng xảy ra hoàn toàn).
a, Viết PTPƯ.
b, Tính % theo khối lượng và theo thể tích của mỗi hiđrocacbon trong A.
c, Tính m
1
và m
2
.
---------Hết---------
PHÒNG GIÁO DỤC THỌ XUÂN ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
ĐỀ DỰ THI CẤP HUYỆN
Môn thi :HOÁ HỌC LỚP 9
( Đáp án này có 05 trang)
Câu I (2 điểm)
1. D đúng (1 điểm)

0
t
PTPƯ: M
x
O
Y
+ yH
2
→ xM + yH

2
O
nH
2
=
mol06,0=
4,22
344,1
⇒ m
M
trong 3,48 g M
x
O
y
= 3,48- ( 0,06.16) = 2,52 (g)
2M + 2n HCl → 2MCl
n
+ nH
2
2Mg n mol
2,52g
mol045,0=
4,22
008,1
⇒ M = 28n
n 1 2 3
m 28 56 84
Chọn n =2, M =56 → Công thức của Oxít kim loại là FeO
2.(1 điểm)
PTPƯ: 2Fe + 3Cl

2
→ 2FeCl
3
(0,25 điểm)
Fe + S → FeS (0,25 điểm)
- Cl
2
có tính phi kim mạnh hơn S nên phản ứng dễ dàng với sắt và oxi hóa Fe lên hoá trị cao nhất
của Fe. Kết luận này phù hợp với vị trí của nguyên tố S và Cl trong bảng HTTH vì từ S → Cl tính phi kim
tăng dần. (0,25 điểm)
- Một phi kim mạnh tác dụng với hiđrô mạnh hơn nên Cl tác dụng được với H
2
S.
Cl
2
+ H
2
S → HCl + S

(0,25 điểm)
Câu 2.(3 điểm)
1 (1 điểm). a, PTPƯ điều chế Cu từ Cu(OH)
2
và CO

0
t
Cu(OH)
2
→ CuO + H

2
O

0
t

CuO + CO → CuO + CO
2
↑ (0,25 điểm)
b, Điều chế CaOCl
2
từ CaCO
3
, NaCl và H
2
O.
CaCO
3
→ CaO + CO
2
2NaCl + 2 H
2
O → 2 NaOH + Cl
2
+ H
2

CaO + H
2
O → Ca(OH)

2

Ca(OH)
2
+ Cl
2
→ CaOCl
2
+ H
2
O (0,75 điểm)
2. (1 điểm)
E : Fe(OH)
3
D: FeCl
3
A: HCl
F: NaCl C: FeCl
2
B: Fe
PTPƯ: Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
(0,25 điểm)
2FeCl
2
+ Cl
2
→ 2FeCl

3
(0,25 điểm)
FeCl
3
+ 3NaOH → Fe(OH)
3
+ 3NaCl (0,25 điểm)

t0
2Fe(OH)
3
→ Fe
2
O
3
+ 3H
2
O (0,25 điểm)
3. (1 điểm). Trích các mẫu thuốc thử:
Cho dung dịch BaCl
2
vào 3 mẫu muối. Nếu mẫu nào cho kết tủa trắng thì mẫu đó là Fe
2
(SO
4
)
3
,
FeSO
4

. Mẫu không có hiện tượng gì là FeCl
3
. (0,25 điểm)
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3 BaCl
2
→ 3BaSO
4
↓ + 2 FeCl
3
FeSO
4
+ BaCl
2
→ FeCl
2
+ BaSO
4
↓ (0,25 điểm)
Còn 2 lọ Fe
2
(SO
4
)
3

và FeSO
4
cho dung dịch NaOH vào lọ nào cho kết tủa trắng xanh là FeSO
4
, lọ
nào cho kết tủa nâu đỏ là Fe
2
(SO
4
)
3
. (0,25 điểm)
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3NaOH → 2Fe(OH)
3
↓ + 3Na
2
SO
4

nâu đỏ
FeSO
4
+ 2NaOH → Fe(OH)
2

↓ + Na
2
SO
4
(0,25 điểm)
trắng xanh
Câu III (2 điểm)
a, (1,5 điểm) PTPƯ:
Fe + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2
(0,25 điểm)
xmol xmol xmol
A + H
2
SO
4
→ ASO
4
+ H
2
(0,25 điểm)
ymol ymol ymol
n
2

H
=
mol1,0=
4,22
24,2
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
{
1,0=y+x
4=Ay+x56
(a)
⇒ Ay - 56y = - 1,6
1,6
56 -
y
A
=
0 <
1,6
0,1 40
56 -
A
A
− < − − <
(1) (0,25 điểm)
2A + O
2
→ 2AO (*) (0,25 điểm)
n
mol03125,0=
4,22

7,0
=O
2
Theo PTPƯ (*) :
1
03125,0
<
A2
2,1
(do oxi dư)

2A > 38,4

A > 19,2 (2) (0,25 điểm)
(1) và (2)

19,2 < A < 40.
Do A là kim loại có hoá trị II nên A là Mg. (0,25 điểm)
b. (0,5 điểm) Thay A vào hệ PT (a)
{ {
05,0=y
05,0=x
1,0=y+x
4=y24+x56

m
Fe
= 0,05. 56= 2,8g
m
Mg

= 1,2g (0,25 điểm)
% Fe =
%70=%100.
4
8,2
% Mg = 100% - 70% = 30% (0,25 điểm)
Câu IV (3 điểm)
a) (1 điểm) C
2
H
4
+ O
2
→ 2CO
2
+ 2H
2
O (1) (0,25 điểm)
C
2
H
2
+
2
5
O
2
→ 2CO
2
+ H

2
O (2) (0,25 điểm)
C
2
H
4
+ Br
2
→ C
2
H
4
Br
2
(3) (0,25 điểm)
C
2
H
2
+ 2Br
2
→ C
2
H
2
Br
4
(4) (0,25 điểm)
b) (1 điểm)
mol0275,0=

4,22
616,0
=n
Ahîphçn

mol0425,0=
160
8,6
=n
2Br
Gọi số mol C
2
H
4
là a mol
C
2
H
2
là b mol
Theo PT (3) và (4) ta có hệ PT:
{ {
mol015,0=b
mol0125,0=a

0425,0=b2+a
0275,0=b+a
(0,25 điểm)
m
42

HC
trong 0,0275 mol hỗn hợp : 0,0125.28 = 0,35 g.
m
22
HC
trong 0,0275 mol hỗn hợp : 0,015.26 = 0,39g.
Tổng khối lượng = 0,35 + 0,39 = 0,74 g
Tỷ lệ 2,96g : 0,616 lít = 2,96 : 0,74 = 4:1 (0,25 điểm)
→ Số mol C
2
H
4
và C
2
H
2
trong 2,96 g hỗn hợp là :
n
mol05,0=4.0125,0=HC
42
n
mol06,0=4.015,0=HC
22
% C
2
H
4
theo V bằng:
%45,45=%100.
11,0

05,0
% C
2
H
2
theo V bằng 100%- 45,45% = 54,55% (0,25 điểm)
% C
2
H
4
theo m bằng
%3,47=%100.
96,2
28.05,0
% C
2
H
2
theo m bằng 100%- 47,3%= 52,7% (0,25 điểm)
c, (1 điểm) Tính m
1
, m
2
Theo PT (1) và (2) :
n
2
CO
= 2n
42
HC

+ 2n
22
HC
= 0,1 + 0,12 = 0,22( mol)
→ m
1
= 0,22.44= 9,68(g) (0,5 điểm)
n
OH
2
= 2n
42
HC
+ 2n
22
HC
= 2.0,05 + 0,06 = 0,16 (mol)
→ m
2
= 0,16.18 = 2,88(g) (0,5 điểm)

Ghi chú: Nếu HS làm cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
CHƯƠNG I: CÁC HALOGEN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
Nhóm halogen gồm flo (F), clo (Cl), brom (Br) và iot (I). Đặc điểm chung của nhóm là ở vị trí
nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn, có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns
2
np
5
. Các halogen thiếu một

electron nữa là bão hòa lớp electron ngoài cùng, do đó chúng có xu hướng nhận electron, thể hiện tính oxi
hóa mạnh. Trừ flo, các nguyên tử halogen khác đều có các obitan d trống, điều này giúp giải thích các số
oxi hóa +1, +3, + 5, +7 của các halogen. Nguyên tố điển hình, có nhiều ứng dụng nhất của nhóm VIIA là
clo.
I- Clo
a. Tính chất vật lí Là chất khí màu vàng lục, ít tan trong nước.
b. Tính chất hoá học: Clo là một chất oxi hoá mạnh thể hiện ở các phản ứng sau:
1- Tác dụng với kim loại Kim loại mạnh: 2Na + Cl
2
→ 2NaCl
Kim loại trung bình: 2Fe + 3Cl
2
→ 2FeCl
3
Kim loại yếu: Cu + Cl
2
→ CuCl
2
2- Tác dụng với phi kim Cl
2
+ H
2

as
→
2HCl
3- Tác dụng với nước Cl
2
+ H
2

O → HCl + HClO
Nếu để dung dịch nước clo ngoài ánh sáng, HClO không bền phân huỷ theo phương trình:
HClO → HCl + O
Sự tạo thành oxi nguyên tử làm cho nước clo có tính tẩy màu và diệt trùng.
4- Tác dụng với dung dịch kiềm: Cl
2
+ 2KOH
0
t th ­êng
→
KCl + KClO + H
2
O
3Cl
2
+ 6KOH
0
75 C>
→
5KCl + KClO
3
+ 3H
2
O
2Cl
2
+ 2Ca(OH)
2 loãng
→ CaCl
2

+ Ca(OCl)
2
+ 2H
2
O Cl
2
+ Ca(OH)
2 huyền phù
→ CaOCl
2
+ H
2
O
5- Tác dụng với dung dịch muối của halogen đứng sau:
Cl
2
+ 2NaBr → 2NaCl + Br
2
Cl
2
+ 2NaI → 2NaCl + I
2
6- Tác dụng với hợp chất: 2FeCl
2
+ Cl
2
→ 2FeCl
3
6FeSO
4

+ 3Cl
2
→ 2Fe
2
(SO
4
)
3
+ 2FeCl
3
SO
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O → H
2
SO
4
+ 2HCl H
2
S + 4Cl
2
+ 4H
2
O → H
2
SO
4

+ 8HCl
c. Điều chế Nguyên tắc: Oxi hoá 2Cl
-
→ Cl
2
↑ bằng các chất oxi hoá mạnh, chẳng hạn như:
MnO
2
+ 4HCl
đặc

0
t
→
MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
2KMnO
4
+ 16HCl → 2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2
+ 8H
2
O

2NaCl + 2H
2
O
®pdd
mnx
→
2NaOH + Cl
2

+ H
2

II- Axit HCl
1- Tác dụng với kim loại (đứng trước H): 2Al + 6HCl → 2AlCl
3
+3 H
2

Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2

2- Tác dụng với bazơ: HCl + NaOH → NaCl + H
2
O 2HCl + Mg(OH)
2
→ MgCl
2
+ H

2
O
3- Tác dụng với oxit bazơ Al
2
O
3
+ 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
O CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O
4- Tác dụng với muối (tạo kết tủa hoặc chất bay hơi) CaCO
3
+ 2HCl → CaCl
2
+ CO
2

+ H
2
O
FeS + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
S


Na
2
SO
3
+ 2HCl → 2NaCl + SO
2

+ H
2
O
AgNO
3
+ HCl → AgCl


+ HNO
3
5- Điều chế H
2
+ Cl
2

as
→
2HCl NaCl
tinh thể
+ H
2
SO

4 đặc

0
t
→
NaHSO
4
+ HCl

(hoặc 2NaCl
tinh thể
+ H
2
SO
4 đặc

0
t
→
2Na
2
SO
4
+ HCl

)
III. Nước Giaven Cl
2
+ 2KOH → KCl + KClO + H
2

O Cl
2
+ 2NaOH → NaCl + NaClO +
H
2
O (Dung dịch KCl + KClO + H
2
O hoặc NaCl + NaClO+ H
2
O được gọi là nước
Giaven)
IV. Clorua vôI - Điều chế: Cl
2
+ Ca(OH)
2 sữa vôi
→ CaOCl
2
+ 2H
2
O
(Hợp chất CaOCl
2
được gọi là clorua vôi)
B. BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI:
ĐỀ BÀI
1. Gây nổ hỗn hợp gồm ba khí trong bình kín. Một khí được điều chế bằng cách cho axit clohiđric có dư tác
dụng với 21,45g Zn. Khí thứ hai thu được khi phân huỷ 25,5g natri nitrat, phương trình phản ứng:
2NaNO
3


→
0
t
2NaNO
2
+ O
2
Khí thứ ba thu được do axit clohiđric đặc, có dư tác dụng với 2,61g mangan đioxit.
Tính nồng độ phần trăm (%) của chất trong dung dịch thu được sau khi gây ra nổ.
2. Khi cho 20m
3
không khí có chứa khí clo đi qua một ống đựng muối KBr, khối lượng của muối đó giảm
bớt 178 mg. Xác định hàm lượng của khí clo (mg/m
3
) trong không khí.
3. Hỗn hợp A gồm hai kim loại Mg và Zn. Dung dịch B là dung dịch HCl nồng độ a mol/lít.
Thí nghiệm 1: Cho 8,9g hỗn hợp A vào 2 lít dung dịch B, kết thúc phản ứng thu được 4,48lít H
2
(đktc).
Thí nghiệm 2: Cho 8,9g hỗn hợp A vào 3 lít dung dịch B, kết thúc phản ứng cũng thu được 4,48lít H
2
(đktc).
Tính a và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A? Cho: Mg = 24, Zn = 65, H = 1, Cl = 35,5.
4. Hỗn hợp A gồm KClO
3
, Ca(ClO
3
)
2
, Ca(ClO)

2
, CaCl
2
và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A ta
thu được chất rắn B gồm CaCl
2
, KCl và một thể tích O
2
vừa đủ oxi hoá SO
2
thành SO
3
để điều chế 191,1
gam dung dịch H
2
SO
4
80%. Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K
2
CO
3
0,5M (vừa đủ) thu được
kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A.
- Tính khối lượng kết tủa A. - Tính % khối lượng của KClO
3
trong A.
5. Hoà tan 1,74g MnO
2
trong 200ml axit clohiđric 2M. Tính nồng độ (mol/l) của HCl và MnCl
2

trong dung
dịch sau khi phản ứng kết thúc. Giả thiết khí clo thoát hoàn toàn khỏi dung dịch và thể tích của dung dịch
không biến đổi.
6. Khi đun nóng muối kali clorat, không có xúc tác, thì muối này bị phân huỷ đồng thời theo hai phương
trình hóa học sau: 2 KClO
3
→ 2 KCl + 3 O
2
(a) 4 KClO
3
→ 3 KClO
4
+ KCl
(b)
Hãy tính:
Phần trăm khối lượng KClO
3
bị phân huỷ theo (a)? Phần trăm khối lượng KClO
3
bị phân huỷ theo (b)?
Biết rằng khi phân huỷ hoàn toàn 73,5g kali clorat thì thu được 33,5g kali clorua.
7. Hoàn thành sơ đồ biến hoá sau :
FAKClOLCvµMLOHG
CGA
FEDCSOHMnOA
BAKClO
3
t
2
pnc§

422
t
3
0
0
++→++→+
+ →
+++→++
+→
8. Cho axit clohiđric, thu được khi chế hóa 200g muối ăn công nghiệp (còn chứa một lượng đáng kể tạp
chất), tác dụng với d MnO
2
để có một lượng khí clo đủ phản ứng với 22,4g sắt kim loại.
Xác định hàm lượng % của NaCl trong muối ăn công nghiệp.
9. Cần bao nhiêu gam KMnO
4
và bao nhiêu ml dung dịch axit clohiđric 1M để có đủ khí clo tác dụng với
sắt tạo nên 16,25g FeCl
3

?
10. Nung m
A
gam hỗn hợp A gồm KMnO
4
và KClO
3
ta thu được chất rắn A
1
và khí O

2
. Biết KClO
3
bị
phân huỷ hoàn toàn theo phản ứng : 2KClO
3
→ 2KCl + 3O
2
(1)
còn KMnO
4
bị phân huỷ một phần theo phản ứng : 2KMnO
4
→ K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
(2)
Trong A
1
có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng O
2
thu được ở trên với không khí theo
tỉ lệ thể tích V
2
o

: V
kk
= 1:3 trong một bình kín ta được hỗn hợp khí A
2
.
Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí A
3
gồm ba khí, trong đó
CO
2
chiếm 22,92% thể tích. a. Tính khối lượng m
A
. b. Tính % khối lượng của các chất trong hỗn hợp
A.
Cho biết: Không khí chứa 80% N
2
và 20% O
2
về thể tích.
11. Điện phân nóng chảy a gam muối A tạo bởi kim loại M và halogen X ta thu được 0,96g kim loại M ở
catốt và 0,896 lít khí (đktc) ở anốt. Mặt khác hoà tan a gam muối A vào nước, sau đó cho tác dụng với
AgNO
3
dư thì thu được 11,48 gam kết tủa.
1. Hỏi X là halogen nào ?
2. Trộn 0,96 gam kim loại M với 2,242 gam kim loại M’ có cùng hoá trị duy nhất, rồi đốt hết hỗn hợp
bằng oxi thì thu được 4,162 gam hỗn hợp hai oxit. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp oxit này cần 500ml dung
dịch H
2
SO

4
nồng độ C (mol/l).
a. Tính % số mol của các oxit trong hỗn hợp của chúng.
b. Tính tỷ lệ khối lượng nguyên tử của M và M’.
c. Tính C (nồng độ dung dịch H
2
SO
4
). Cho: F = 19; Cl = 35,5 ; Br = 80 ; I = 127 ; Ag = 108 ; O = 16.
12. A, B là các dung dịch HCl có nồng độ khác nhau. Lấy V lít dung dịch A cho tác dụng với AgNO
3
dư thì
tạo thành 35,875 gam kết tủa. Để trung hoà V’ lít dung dịch B cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 0,3 M.
1. Trộn V lít dung dịch A với V’ lít dung dịch B ta được 2 lít dung dịch C (cho V + V’ = 2 lít). Tính
nồng độ mol/l của dung dịch C.
2. Lấy 100 ml dung dịch A và 100 ml dung dịch B cho tác dụng hết với Fe thì lượng H
2
thoát ra từ hai
dung dịch chênh lệch nhau 0,448 lít (đktc). Tính nồng độ mol/l của các dung dịch A, B.
Cho: Cl = 35,5 ; Ag = 108.
13. Cho khí HI vào một bình kín rồi đun nóng đến nhiệt độ xác định để xảy ra phản ứng sau: 2 HI (k)


H
2
(k) + I
2
(k) ∆H = - 52 kJ.
1. Tính năng lượng liên kết H - I, biết rằng năng lượng liên kết H - H và I - I tương ứng bằng 435,9
kJ/mol và 151 kJ/mol.

2. Tính phần trăm số mol HI bị phân ly thành H
2
và I
2
khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, biết
rằng tốc độ phản ứng thuận (vt) và nghịch (vn) được tính theo công thức: v
t
= k
t
[HI]
2
và v
n
= k
n
[H
2
][I
2
] và
k
n
= 64 k
t
.
3. Nếu lượng HI cho vào ban đầu là 0,5 mol và dung tích bình phản ứng là 5 lít thì khi ở trạng thái
cân bằng nồng độ mol/l của các chất trong phản ứng là bao nhiêu?
4. Nhiệt độ, áp suất và chất xúc tác có ảnh hưởng như thế nào đến sự chuyển dịch cân bằng của phản
ứng trên ? Dựa vào nguyên lý Lơsatơlie hãy giải thích ?
14. Đun 8,601 gam hỗn hợp A của natri clorua, kali clorua và amoni clorua đến khối lượng không đổi. Chất

rắn còn lại nặng 7,561 gam, được hoà tan trong nước thành một lít dung dịch. Người ta thấy 2 ml dung dịch
phản ứng vừa đủ với 15,11 ml dung dịch bạc nitrat 0,2 M. Tính % khối lượng của Na, K, N, H và Cl trong
hỗn hợp.
15. 1. Người ta có thể điều chế Cl
2
bằng cách cho HCl đặc, dư tác dụng với m
1
gam MnO
2
, m
2
gam
KMnO
4
, m
3
gam KClO
3
, m
4
gam K
2
Cr
2
O
7
.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Để lượng Cl
2

thu được ở các trường hợp đều bằng nhau thì tỷ lệ: m
1
: m
2
: m
3
: m
4
sẽ phải như thế
nào ?.
c. Nếu m
1
= m
2
= m
3
= m
4
thì trường hợp nào thu được nhiều Cl
2
nhất, trường hợp nào thu được Cl
2
ít
nhất (không cần tính toán, sử dung kết quả ở câu b).
2. Nên dùng amoniac hay nước vôi trong để loại khí độc Cl
2
trong phòng thí nghiệm, tại sao ?
HƯỚNG DẪN GIẢI
1. Zn + 2 HCl → ZnCl
2

+ H
2

65g 1 mol
21,45g x = 0,33mol
2 NaNO
3

→
0
t
2 NaNO
2
+ O
2

2.85g 1mol
25,5g y = 0,15mol
MnO
2
+ 4 HCl → MnCl
2
+ Cl
2
↑ + 2 H
2
O
87g 1mol
2,61g 0,03mol
Phản ứng xảy ra giữa các khí theo phương trình phản ứng :

2H
2
+ O
2
→ 2H
2
O
0,3mol ơ 0,15mol đ 0,3mol
H
2
+ Cl
2
→ 2HCl
0,03mol ơ 0,03mol đ 0,06mol
Như vậy, các khí tác dụng với nhau vừa đủ, phản ứng tạo thành 0,3mol nước hay 0,3 . 18 = 5,4 (g) nước ;
0,06mol hiđro clorua, hay 0,06 . 36,5 = 2,19 (g) HCl. Khí HCl tan trong nước tạo thành axit clohiđric
%85,28%100.
19,24,5
19,2
%C
HCl
=
+
=
2. Cl
2
+ 2KBr → 2KCl + Br
2
Sau khi đã phản ứng, muối KBr giảm khối lượng là vì clo đã thay thế brom. Một mol Br
2

có khối lượng
lớn hơn một mol Cl
2
là: 160g - 71g = 89g. Số mol Cl
2
đã phản ứng là:
(mol) 002,0
89
178,0
=
Lượng khí clo có trong 20m
3
không khí là : 71g ´ 0,002 = 0,0142g hay 14,2 mg
Hàm lượng của khí clo trong không khí là :
3
m/mg1,7
20
mg2,14
=
3. Từ dữ kiện của bài toán nhận thấy lượng HCl đã dùng trong thí nghiệm 1 là vừa đủ để hoà tan hết hỗn
hợp kim loại.
Nên số mol HCl có trong 2 lít dung dịch B là:
4,48
.2 0,4
22,4
=
(mol) ⇒ nồng độ HCl trong dung dịch B là: a
= 0,2 (mol/l).
Gọi số mol Mg, Zn trong 8,9 gam hỗn hợp lần lượt là x và y. Ta có hệ phương trình toán học:
24x 65y 8,9

x y 0,2
+ =


+ =

(0,2 là tổng số mol H
2
đã thoát ra)
Giải ra ta được x = 0,1 và y = 0,1. Vậy %m
Mg
=
0,1.24
.100% 26,97%
8,9
=
và %m
Zn
= 100% - 26,97% =
73,03%.
4. Theo định luật bảo toàn khối lượng, tổng số mol KCl trong B = x + y =
52,0
5,74
111.18,032.78,068,83
=
−−
=
(trong đó 32 và 111 là KLPT của O
2
và của CaCl

2
). Mặt khác :
y
3
22
2.18,0yx =++
Giải hệ phương trình, ta có: x = 0,4
%55,58
68,83
100 . 5,122 . 4,0
KClO % VËy
3
==
5. MnO
2
+ 4HCl → MnCl
2
+ Cl
2
↑ + 2H
2
O
1 mol 4 mol 1 mol
0,02mol 0,08 mol 0,03mol
Số mol MnO
2
đã được hòa tan trong axit clohiđric là :
)mol(02,0
87
74,1

=
)mol(4,0
1000
2002
:lµ dÞch dung trong cã HCl mol Sè
=
×
Nhìn vào phương trình phản ứng, ta thấy 1 mol MnO
2
tác dụng với 4 mol HCl tạo nên 1 mol MnCl
2
. Vậy
0,02 mol MnO
2
đã tác dụng với 0,08 mol HCl tạo nên 0,02 mol MnCl
2
.
Số mol HCl còn lại trong dung dịch là : 0,4 mol - 0,08mol = 0,32 mol
Nồng độ của HCl còn lại trong dung dịch là :
)l/mol(6,1
200
100032,0
=
×
Nồng độ của MnCl
2
trong dung dịch là :
(mol/l) 1,0
200
100002,0

=
×
6. Gọi x là số mol KClO
3
, bị phân huỷ thành O
2
y là số mol KClO
3
, bị phân huỷ thành KClO
4
2KClO
3
→ 2KCl + 3O
2
ư (a)
x x
4KClO
3
→ 3KClO
4
+ KCl (b)
y y/ 4
Theo bài ra :
2,0y
4,0x
45,0
5,74
5,33
4
y

x
6,0
5,122
5,73
yx
=
=








==+
==+
Muối bị phân hủy theo a) :
%66,66%100.
6,0
4,0
=
Muối bị phân hủy theo b) :
%33,33%100.
6,0
2,0
=
7. Các phương trình hóa học: 2KClO
3
→ 2KCl + 3O

2
2KCl + MnO
2
+ 2H
2
SO
4
→ Cl
2
↑ + K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ 2H
2
O 2KCl
→
®pnc
2 K + Cl
2
2K + 2H
2
O → 2KOH + H
2
↑ 3Cl
2
+ 6 KOH
→

0
t
5KCl + KClO
3
+ 3H
2
O
8. Các phản ứng cần thiết để biến hóa NaCl thành FeCl
3
là : NaCl + H
2
SO
4
→ NaHSO
4
+ HCl
(1)
4HCl + MnO
2
→ MnCl
2
+ Cl
2
↑ + 2H
2
O (2) 3Cl
2
+ 2Fe → 2FeCl
3
(3)

Số mol Fe cần tác dụng với clo là:
(mol) 4,0
56
4,22
=
Từ ba phương trình phản ứng (1), (2), (3) trên ta thấy 2 mol Fe phản ứng với 3 mol Cl
2

; 1 mol Cl
2
được tạo
nên từ 4 mol HCl và 1 mol HCl được tạo nên từ 1 mol NaCl. Vậy 0,4 mol Fe phản ứng với 0,6 mol Cl
2
;
0,6 mol Cl
2
được tạo nên từ 2,4 mol HCl và 2,4 mol HCl được tạo nên từ 2,4 mol NaCl.
Khối lượng NaCl có trong muối ăn công nghiệp là : 58,5g ´ 2,4 = 140,4g
Hàm lượng phần trăm của NaCl trong muối ăn công nghiệp là :
9.
2KMnO
4
+ 16HCl → 2MnCl
2
+ 2KCl + 5Cl
2
+ 8H
2
O (1) 3Cl
2

+ 2 Fe → 2FeCl
3

(2)
Số mol FeCl
3
được tạo nên là:
(mol) 1,0
5,162
25,16
=

Nhìn vào phương trình phản ứng (2) ta thấy 3 mol Cl
2
tạo nên 2 mol FeCl
3
. Vậy số mol Cl
2
đã phản ứng với
Fe là:
)mol(15,0
2
1,03
=
×
Nhìn vào phương trình phản ứng (1) ta thấy 2 mol KMnO
4
tác dụng với 16 mol HCl tạo nên 5 mol Cl
2
. Vậy

số mol KMnO
4
cần dùng là :
)mol(06,0
5
15,02
=
×
Và số mol HCl đã phản ứng là:
)mol(48,0
5
15,016
=
×
Khối lượng KMnO
4
cần dùng là: 158g ´ 0,06 = 9,48g Thể tích dung dịch HCl 1 M cần dùng là:
0,48.1
0,48
1
=
(lít) hay 480 ml.
10.a. 2KClO
3
→ 2KCl + 3O
2
(1)
2KMnO
4
→ K

2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
(2)
Gọi n là tổng số mol O
2

thoát ra từ (1) và (2). Sau khi trộn n mol O
2
với 3n mol không khí (trong đó có
=
3n
0,6n
5
mol O
2

=
4
.3n 2,4n
5
mol N
2
) ta thấy tổng số mol O
2
bằng (1 + 0,6) n = 1,6n. Vì số mol

cacbon =
=
0,528
0, 044
12
, và vì theo điều kiện bài toán, sau khi đốt cháy thu được hỗn hợp 3 khí, nên ta có
2 trường hợp:
Trường hợp 1: Nếu oxi dư, tức 1,6n > 0,044, thì cacbon chỉ cháy theo phản ứng
C + O
2
→ CO
2
(3)
192,0
92,22
100.044,0
b»ng øngnph¶ sau khÝ mol sè tæng nµylóc =
Các khí gồm:
oxi dư + nitơ + CO
2
⇒ (1,6 n - 0,044) + 2,4n + 0,044 = 0,192
Khối lượng m
A
= khối lượng chất rắn còn lại + khối lượng oxi thoát ra.
)g(53,12048,0.32
132,8
100.894,0
m
A
=+=

Trường hợp 2: Nếu oxi thiếu, tức 1,6 < 0,044, thì cacbon cháy theo 2 cách:
C + O
2
→ CO
2
(3)
2C + O
2
→ 2CO (4)
%2,70
200
1004,140
=
×
Các khí trong hỗn hợp có N
2
(2,4n), CO
2
(n') và CO (0,044 - n'). Như vậy tổng số mol khí = 2,4n + 0,044.
Theo các phản ứng (3,4) thì số mol O
2
bằng:
2
)'n044,0(
'nn6,1

+=
)044,0n4,2(
100
92,22

044,0n2,3'n
+=−=→
Giải ra có n = 0,0204
)g(647,1132.0204,0
132,8
100.894,0
'm VËy
A
=+=
b. Tính % khối lượng các chất trong A.
)g(47,1012,0.5,122n :(1) øngnph¶ Theo
3
KClO
==
Đối với trường hợp a) :
%3,887,11100KMnO%
%7,11
53,12
100.47,1
KClO%
4
3
=−=→
==
Đối với trường hợp b)
%4,876,12100KMnO%
%6,12
647,11
100.47,1
KClO%

4
=−=→
==
11. 1.Phương trình phản ứng:
2 MX
n

®pnc
→
2 M + n X
2
↑ (1) (n là hoá trị của kim loại M)
MX
n
+ n AgNO
3
→ n AgX↓ + M(NO
3
)
n
(2)
Số mol X
2
=
0,896
0,04
22,4
=
, do đó số mol X = 0,08.
Theo (2)

11, 48
0,08
108 X
=
+
. Suy ra X = 35,5. Vậy X là clo.
2. Để đơn giản, kí hiệu công thức phân tử của các oxit là M
2
O
n
và M’
2
O
n
:
2 M +
n
2
O
2
→ M
2
O
n
(3) 2 M’ +
n
2
O
2
→ M’

2
O
n
(4)
Vì clo hoá trị I, còn oxihoá trị II, do đó 0,96 gam kim loại M hoá hợp với 0,08 mol Cl hoặc 0,04 mol O, tức
là 0,04 . 16 = 0,64 (g) oxi.
Vậy khối lượng oxi trong M’
2
O
n
= 4,162–0,96 – 2,242 – 0,64= 0,32(g), tức là 0,02 mol O.
Gọi x, y là số mol của M
2
O
n
và M’
2
O
n
ta có:
nx 0,04
ny 0,02
=


=

→ x = 2y, tức M
2
O

n
chiếm 66,7% và M’
2
O
n
chiếm 33,3%.
3. Theo khối lượng các kim loại có:
2x.M 0,96
2y.M ' 2,242
=


=

và vì x = 2y nên:
M'
4,66
M
=
.
4. Các phản ứng:
M
2
O
n
+ n H
2
SO
4
→ M

2
(SO
4
)
n
+ n H
2
O (5)
M’
2
O
n
+ n H
2
SO
4
→ M’
2
(SO
4
)
n
+ n H
2
O (6)
Thấy oxi hoá trị II và gốc SO
4
2-
cũng có hóa trị II.
Do đó số mol SO

4
2-
= số mol O = số mol H
2
SO
4
= 0,04 + 0,02 = 0,06.
Vậy nồng độ H2SO4 = 0,06 : 0,5 = 0,12 (mol/l).
12. 1. Gọi n, P và m, Q là hoá trị và KLNT của kim loại X và Y. Các phương trình hóa học:
2X + n Cu(NO
3
)
2
→ 2X(NO
3
)
n
+ n Cu↓ (1)
2Y + m Pb(NO
3
)
2
→ 2Y(NO
3
)
m
+ m Pb↓ (2)
2X + 2n HCl → XCl
n
+ n H

2
↑ (3)
Y
2
O
m
+ 2m HCl → 2YCl
m
+ m H
2
O (4)
Gọi a là khối lượng ban đầu của mỗi thanh kim loại và x là số mol của mỗi kim loại đã tham gia phản ứng
(1) và (2).
Đối với thanh kim loại X, có: (P -
n
.64
2
).x =
1.a
100
(5)
Đối với thanh kim loại Y, có: (
m 152.a
.207 Q).x
2 100
− =
(6)
Từ (5) và (6) có: 152.(2P – 64n) = 207m – 2Q (7)
Theo phản ứng (3), có tỷ lệ:
2 n

3,9 1,344
P 22,4
=
⇒ 2P = 65n (8)
Theo phản ứng (4), có tỷ lệ:
2
HCl H
1 2m 2m 2m
4,25
n 2n 2.0,06
2Q 16m
= = =
+
Suy ra 2Q = 55m. (9)
Từ các phương trình (7), (8), (9) ta có n = m, nghĩa là X và Y cùng hoá trị.
2. Vì n = m và vì số mol 2 kimloại X, Y tham gia phản ứng như nhau, nên số mol Cu(NO
3
)
2

Pb(NO
3
)
2
giảm những lượng như nhau.
13. 1. Phản ứng: 2 HI (k)

H
2
(k) + I

2
(k) ∆H = - 52 kJ
Năng lượng để phá vỡ liên kết chất tham gia phản ứng là 2E
(H I)−
. Năng lượng toả ra khi tạo thành liên kết
trong H
2
và trong I
2
là: 435,9 + 151 = 586,9 (kJ).
Phản ứng trên toả nhiệt, nghĩa là: 586,9 – 2E
(H I)−
= 52, suy ra E
(H I)−
= 267,45 (kJ/mol).
2. Phản ứng: 2 HI (k)

H
2
(k) + I
2
(k)
Ban đầu: a mol/l 0 0
Khi CB: (a – 2x) x x
Nên: v
t
= k
t
(a - 2x)
2

và v
n
= k
n
x
2
. Khi ở trạng thái cân bằng, có v
t
= v
n
:
k
t
(a - 2x)
2
= k
n
x
2

2
t
2
n
k
x 1
(a 2x) k 64
= =

vì vậy:

x 1 a
x
(a 2x) 8 10
= ⇒ =

→ 2x = 20%.a
Vậy ở trang thái cân bằng 20% HI bị phân hủy.
3. Có a =
0,5
0,1(mol / l)
5
=
→ x = 0,01 (mol/l)
Ở trạng thái cân bằng, có: [HI] = 0,1 – 0,02 = 0,08 (mol/l)
[H
2
] = [I
2
] = 0,01 (mol/l).
4. Là phản ứng toả nhiệt, nên khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch sang phía thu nhiệt (sang
phía tạo ra HI), và ngược lại.
- Áp suất không ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng vì ở phản ứng này số mol các phân tử khí
không thay đổi.
- Chất xúc tác ảnh hưởng như nhau đến tốc độ phản ứng thuận và nghịch mà không làm chuyển
dịch cân bằng,
14. Phương trình phản ứng: NH
4
Cl
0
t

→
NH
3
↑ + HCl Ag
+
+ Cl
-
→ AgCl

Lượng amoni clorua là: 8,601 – 7,561 = 1,04 (g)
Đặt lượng NaCl là x, thì lượng KCl là 7,561 – x.
Có số mol clorua trong 1 lít dung dịch là:
0,2.15,11
25
= 0,1208 ≈ 0,121 (mol)
Có phương trình:
x 7,561 x
0,121
58,5 74,5

= =
Giải ra có: x = 5,32 (g) = m
NaCl
Lượng KCl = 7,561 – 5,32 = 2,24 (g)
Từ các lượng muối đã biết, dựa vào hàm lượng của từng nguyên tố theo các công thức phân tử sẽ tính được
khối lượng của từng nguyên tố trong hỗn hợp.
15. 1. a. Các phản ứng:
MnO
2
+ 4 HCl → MnCl

2
+ Cl
2
↑ + 2 H
2
O (1)
2 KMnO
4
+ 16 HCl → 2 KCl + 2 MnCl
2
+ 5 Cl
2
↑ + 8 H
2
O (2)
KClO
3
+ 6 HCl → KCl + 3 Cl
2
↑ + 3 H
2
O (3)
K
2
Cr
2
O
7
+ 14 HCl → 2 KCl + 2 CrCl
3

+ 3 Cl
2
↑ + 7 H
2
O (4)
b. Tính khối lượng phân tử:
2
MnO
M
= M
1
= 87 ; M
4
KMnO
M
= M
2
= 158
M
3
KClO
M
= M
3
= 122,5 ; M
2 2 7
K Cr O
M
= M
4

= 294
Giả sử trong các trường hợp đều có 1 mol Cl
2
thoát ra, ta có tỷ lệ:
m
1
: m
2
: m
3
: m
4
= M
1
:
2
5
M
2
:
1
3
M
3
:
1
3
M
4
= 87 :

2
5
.158 :
1
3
.122,5 :
1
3
.294 = 87 : 63,2 : 40,83 : 97,67.
c. Nếu m
1
= m
2
= m
3
= m
4
thì trường hợp KClO
3
cho nhiều Cl
2
nhất và K
2
Cr
2
O
7
cho ít Cl
2
nhất.

2. Mặc dù Cl
2
tác dụng được với dung dịch Ca(OH)
2
theo phản ứng:
2 Cl
2
+ 2 Ca(OH)
2
→ CaCl
2
+ Ca(ClO)
2
+ 2 H
2
O
Nhưng phản ứng xảy ra giữa chất khí và chất lỏng sẽ không thể triệt để bằng phản ứng giữa hai chất khí với
nhau. Hơn nữa, khí amoniac phản ứng với khí clo sinh ra sản phẩm không độc: N
2
và NH
4
Cl.
Phản ứng đó là: 3 Cl
2
+ 2 NH
3
→ N
2
+ 6 HCl và HCl + NH
3

→ NH
4
Cl
C. BÀI TẬP TỰ GIẢI:
16. a. Hoà tan hết 12 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R (hóa trị 2 không đổi) vào 200ml dung dịch HCl
3,5M thu được 6,72 lít khí (ở đktc) và dung dịch B.
Mặt khác nếu cho 3,6 gam kim loại R tan hết vào 400 ml dung dịch H
2
SO
4
1M thì H
2
SO
4
còn dư.
Xác định : Kim loại R và thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe, R trong hỗn hợp A.
b. Cho toàn bộ dung dịch B ở trên tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 4M thì thu được kết tủa C và
dung dịch D. Nung kết tủa C ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn E.
Tính : Khối lượng chất rắn E, nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch D.
Biết : Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích dung dịch thu được sau phản ứng bằng tổng thể tích
hai dung dịch ban đầu, thể tích chất rắn không đáng kể.Cho: Be = 9 ; Ca = 40 ; Fe = 56 ; Mg = 24 ; Na =
23.
Đáp số: a. R là Mg ; %m
Fe
= 70% ; %m
Mg
= 30%
b. Chất rắn E gồm Fe
2
O

3
và MgO có khối lượng là m
E
= 18 gam ;
C
M
(NaCl) = 1,4 M ; C
M
(NaOH) = 1 M
17. Một hỗn hợp A gồm ba muối BaCl
2
, KCl, MgCl
2
. Cho 54,7 gam hỗn hợp A tác dụng với 600ml dung
dịch AgNO
3
2M sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch D và kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B, cho 22,4
gam bột sắt vào dung dịch D, sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn F và dung dịch E. Cho F vào
dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H
2
. Cho NaOH dư vào dung dịch E thu được kết tủa, nung kết tủa
trong không khí ở nhiệt độ cao thu được 24 gam chất rắn.a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong
hỗn hợp A ?
b. Viết phương trình phản ứng, tính lượng kết tủa B, chất rắn F. ( Fe + AgNO
3
tạo ra Fe(NO
3
)
2
)

Đáp số: a. Sau khi cho sắt vào dung dịch D thu được chất rắn F, nên dung dịch D còn dư Ag+.
%m
BaCl2
= 38,03% ; %m
KCl
= 27,24% ; %m
MgCl2
= 34,73%
b. m
B
= 14,8 gam ; m
F
= 54,4 gam
18. Cho 1,52 gam hỗn hợp gầm sắt và một kim loại A thuộc nhóm IIA hòa tan hoàn toàn trong dung dịch
HCl dư thấy tạo ra 0,672 lít khí (đo ở đktc). Mặt khác 0,95 gam kim loại A nói trên không khử hết 2 gam
CuO ở nhiệt độ cao.
a. Hãy xác định kim loại A.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Cho Mg = 24 ; Ca = 40 ; Zn = 65 ; Sr = 88 ; Ba = 137.
Đáp số: a. A là canxi b. %m
Fe
= 73,68% ; %m
Ca
= 26,32%
19. Để khử hoàn toàn 8 gam oxit của một kim loại cần dùng hết 3,36 lít hiđro. Hòa tan hết lượng kim loại
thu được vào dung dịch axit clohiđric thấy thoát ra 2,24 lít khí hiđro (các khí đều đo ở đktc).
Hãy xác định công thức phân tử của oxit kim loại nói trên.
Đáp số: Gọi công thức của oxit cần tìm là M
x
O

y
, kim loại có hoá trị k khi tác dụng với axit HCl. Dựa
vào các dữ
kiện của bài toán tìm được khối lượng mol nguyên tử của M bằng 56 → M là Fe → công thức của oxit là
Fe
2
O
3
20. Cho 45 gam CaCO
3
tác dụng với dung dịch HCl dư. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ trong một
cốc có chứa 500ml dung dịch NaOH 1,5M tạo thành dung dịch X.
a. Tính khối lượng từng muối có trong dung dịch X ?
b. Tính thể tích dung dịch H
2
SO
4
1M cần thiết để tác dụng với các chất có trong dung dịch X tạo ra
các muối trung hoà.
Đáp số: a. Trong dung dịch X có 31,8 gam Na
2
CO
3
và 12,6 gam NaHCO
3
.
b. Thể tích dung dịch axit cần dùng là 375 ml.
21. Hoà tan hoàn toàn 4,82 gam hỗn hợp ba muối NaF, NaCl, NaBr trong nước được dung dịch A. Sục khí
clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa
lượng muối khan này hoà tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO

3
dư thì thu được 4,305 gam
kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi muối trong
hỗn hợp ban đầu.
Đáp số: %m
NaF
= 8,71% ; %m
NaCl
= 48,55% ; %m
NaBr
= 42,74%
22. Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO
3
dư, thu được 57,34 gam kết tủa. Tìm công thức của NaX, NaY và tính khối lượng của mỗi muối.
Đáp số: Hai muối là NaBr và NaI ; %m
NaBr
= 90,58% ; %m
NaI
= 9,42%
23. Hoà tan 3,28 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong 500 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch Y. Thêm
200 gam dung dịch NaOH 12% vào dung dịch Y, phản ứng xong đem thu lấy kết tủa, làm khô rồi đem
nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì được 1,6 gam chất rắn (các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn). Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại có trong 3,28 gam hỗn hợp X.Đáp số:
%m
Al
= 65,85% ; %m
Fe
= 34,15%
24. A và B là hai kim loại thuộc nhóm IIA. Hoà tan hoàn toàn 15,05 gam hỗn hợp X gồm 2 muối clorua của A và
B vào nước thu được 100gam dung dịch Y. Để kết tủa hết ion Cl

-
có trong 40 gam dung dịch Y phải dùng vừa đủ
77,22 gam dung dịch AgNO
3
, thu được 17,22 gam kết tủa và dung dịch Z.
a. Cô cạn dung dịch Z thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
b. Xác định tên hai kim loại A và B. Biết tỷ số khối lượng nguyên tử của A và B là 5/3 và trong hỗn hợp X
số mol muối clorua của B gấp đôi số mol muối clorua của A.
c. Tính nồng độ % các muối trong dung dịch Y và dung dịch Z.
Đáp số: a. m
Z
= 9,2 gam b. A là Canxi ; B là Magie.
c. Trong dung dịch Y: C% (CaCl
2
) = 5,55% ; C% (MgCl
2
) = 9,5%
Trong dung dịch Z: C% (Ca(NO
3
)
2
) = 3,28% ; C% (Mg(NO
3
)
2
) = 5,92%
25. Nếu cho 18 gam hỗn hợp A gồm Mg, Al và Al
2
O
3

tác dụng với dung dịch NaOH dư thì sinh ra 3,36 lít
khí H
2
(ở đktc). Nếu cũng cho cùng lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì sinh ra
13,44 lít khí H
2
(ở đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu. Mg = 24 ; Al = 27 ;
O = 16.
Đáp số: a. Lưu ý: Mg không phản ứng với dd NaOH
b. %m
Al
= 15% ; %m
Mg
= 60% ; %m
Al2O3
= 25%
26. Cho 500ml dung dịch A (gồm BaCl
2
và MgCl
2
trong nước) phản ứng với 120ml dung dịch Na
2
SO
4
0,5M (dư), thì thu được 11,65 gam kết tủa. Đem phần dung dịch cô cạn thì thu được 16,77 gam hỗn hợp
muối khan. Xác định nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch A.
Đáp số: C
M

(BaCl
2
) = 0,1M và C
M
(MgCl
2
) = 0,2M
27. Hòa tan hoàn toàn 4,24 gam Na
2
CO
3
vào nước thu được dung dịch A. Cho từ từ từng giọt đến hết 20 gam
dung dịch HCl nồng độ 9,125% vào A và khuấy mạnh. Tiếp theo cho thêm vào đó dung dịch chứa 0,02 mol
Ca(OH)
2
.
1. Hãy cho biết những chất gì được hình thành và lượng các chất đó.
2. Nếu cho từ từ từng giọt dung dich A vào 20,00 gam dung dịch HCl nồng độ 9,125% và khuấy mạnh, sau
đó cho thêm dung dịch chứa 0,02 mol Ca(OH)
2
vào dung dịch trên. Hãy giải thích hiện tượng xảy ra và tính khối
lượng các chất tạo thành sau phản ứng. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho Ca = 40 ; O = 16 ; H = 1 ;
Cl = 35,5 ; Na = 23 ; C = 12.
Đáp số: 1. Thiếu H
+
nên ban đầu tạo ra HCO
3
-
; 0,02mol CaCO
3

↓, trong dung dịch có: 0,01mol NaOH,
0,01mol NaCl và 0,01mol Na
2
CO
3
.
2. Dư H
+
nên khí CO
2
thoát ra ngay từ đầu; 0,015mol CaCO
3
↓, trong dung dịch có: 0,03mol
NaOH, 0,05mol NaCl và 0,005mol Ca(OH)
2
.
28. 4,875 gam kẽm tác dụng vừa đủ với 75 gam dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí H
2
. Tính nồng
độ phần trăm của dung dịch HCl và dung dịch A. Đáp số: C% (dd HCl) = 7,3% ; C% (dd A) ≈ 12,82%
29. Cho 33,55g hỗn hợp AClO
x
và AClO
y
vào bình kín có thể tích 5,6 lít. Nung bình để cho phản ứng xẩy
ra hoàn toàn thu được chất rắn B (chỉ có muối ACl) và một khí duy nhất, sau khi đưa về 0
0
C thì P = 3 atm.
Hoà tan hết B vào nước được dung dịch C. Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch AgNO
3

dư tạo được
43,05g kết tủa.
Xác định kim loại A . Đáp số: Kim loại A là Na
30. Hỗn hợp A gồm NaI, NaCl đặt vào ống sứ rồi đốt nóng. Cho một luồng hơi brom đi qua ống một thời
gian được hỗn hợp muối B, trong đó khối lượng muối clorua nặng gấp 3,9 lần khối lượng muối iođua.
Cho tiếp một luồng khí clo dư qua ống đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn C. Nếu thay Cl
2
bằng F
2

được chất rắn D, khối lượng D giảm 2 lần so với khối lượng C giảm (đối chiếu với hỗn hợp B). Viết các
phương trình phản ứng và tính phần trăm khối lượng hỗn hợp A. Đáp số: %m
NaI
= 67,57% ; %m
NaCl
=
32,43%
31. Một hỗn hợp X gồm ba muối halogenua của natri, trong đó đã xác định được hai muối là NaBr, NaI.
Hòa tan hoàn toàn 6,23g trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn
toàn dung dịch sau phản ứng được 3,0525g muối khan B. Lấy một nửa lượng muối này hòa tan vào nước
rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO
3
dư thì thu được 3,22875g kết tủa. Tìm công thức của muối còn lại
và tính % theo khối lượng mỗi muối trong X.
Đáp số: Tổng số mol Cl
-
có trong B = 2. 0,0225 = 0,045 → khối lượng muối NaCl có trong B là
2,6325 gam → trong B có 0,42 gam NaF (đây cũng là lượng có trong X). Kết hợp với các
dữ kiện khác của bài toán → %m
NaF

= 6,74% ; %m
NaBr
= 33,07% ; %m
NaI
= 60,19%.
32. Hỗn hợp A gồm : Al, Mg, Fe . Nếu cho 18,2 gam A tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thì thu được
6,72l H
2
( đktc). Nếu cho 18,2 gam A tác dung hết với 4,6 l dung dịch HCl thì thu được dung dịch B và
15,68 lít H
2
(đktc). Phản ứng xẩy ra hoàn toàn. 1. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn
hợp A.
2. Chia dung dịch B thành hai phần bằng nhau.
a. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO
3
dư thu được 115,5175 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/ l
của dung dịch HCl.
b. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư , lọc lấy kết tủa sấy khô và nung trong không khí
đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D, hoà tan D trong 1 lít dung dịch HCl trên thì còn lại bao
nhiêu gam D không tan?
Đáp số: 1. m
Al
= 5,7 gam; m
Mg
= 7,2 gam; m
Fe
= 5,6 gam.
2. a. C
M

(HCl) = 0,35M b. m
D
còn lại = 13 gam.
33. Hoà tan hoàn toàn 6,3425 gam hỗn hợp muối NaCl, KCl vào nước rồi thêm vào đó 100ml dung dịch
AgNO
3
1,2 M.
Sau phản ứng lọc tách kết tủa A và dung dịch B. Cho 2 gam Mg vào dung dịch B, sau phản ứng kết
thúc, lọc tách riêng kết tủa C và dung dịch D. Cho kết tủa C vào dung dịch HCl loãng dư . Sau phản ứng
thấy khối lượng của C bị giảm. Thêm NaOH dư vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa , nung đến khối lượng
không đổi được 0,3 gam chất rắn E. a. Viết các phương trình phản ứng xẩy ra. b. Tính
khối lượng các kết tủa A , C.
c. Tính % khối lượng các muối trong hỗn hợp ban đầu. Mg = 24 ; Na = 23 ; K = 39 ; Cl = 35,5 ;
Ag = 108.
Đáp số:b. Trong dung dịch B có Ag
+
. Trong kết tủa C có Mg → lượng Ag
+
của dung dịch B đã phản
ứng hết. Chất rắn E là MgO → n
Mg
đã phản ứng với dung dịch B là 0,0075 mol ⇒ n
Ag+
trong
dung dịch B là 2. 0,0075 = 0,015 mol → n
Ag+
đã phản ứng với hỗn hợp muối là 0,1 . 1,2 – 0,015
= 0,105 (mol) → kết tủa A là AgCl có khối lượng 0,105.143,5 = 15,0675(gam). Kết tủa C gồm
Ag và Mg dư với khối lượng = 0,015.108 + (2 – 0,0075. 24) = 3,44(gam).
c. % mNaCl = 85,32% ; %mKCl = 14,68%

34. Thả một viên bi sắt nặng 5,6 gam vào 200ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ. Sau khi đường kính
viên bi chỉ còn lại
2
1
thì thấy khí ngừng thoát ra. a. Tính nồng độ mol/l của dung dịch axit.
b. Cần thêm tiếp bao nhiêu ml dung dịch axit nói trên để cho đường kính của viên bi còn lại
4
1
.
Cho rằng viên bi bị ăn mòn về mọi hướng là đều nhau. Đáp số: a. C
M
(HCl) = 0,875M. b. V
dd HCl
cần
thêm = 40ml.
35. 1. Thả một viên bi bằng sắt kim loại nặng 7 gam vào 250 ml dung dịch HCl (dung dịch B). Sau khi kết
thúc phản ứng, thấy còn lại m gam sắt không tan.
a. Nếu cho m gam sắt trên vào dung dịch H
2
SO
4
có khối lượng là 122,5 gam nồng độ 20%, sau một lúc khi
dung dịch H
2
SO
4
còn nồng độ là 15,2% thì lấy miếng sắt ra, lau khô cân nặng 1,4 gam. Tìm nồng độ mol/lít
của dung dịch B ?
b. Nếu để m gam sắt trên trong không khí ẩm thì sau một lúc cân lại thấy khối lượng của nó tăng thêm
0,024 gam.

Tính phần trăm khối lượng sắt còn lại không bị oxi hóa thành oxit ?
2. Thả một viên bi bằng sắt nặng 5,6 gam vào 164,3 ml dung dịch HCl 1M. Hỏi sau khi khí ngừng
thoát ra, thì bán kính viên bi còn lại bằng bao nhiêu phần trăm bán kính viên bi lúc đầu.
Giả sử viên bi bị mòn đều ở mọi phía. Cho: Fe = 56 ; O = 16.
Đáp số: 1. a. C
M
(HCl) = 0,32M
b. Khối lượng sắt không tan sau khi cho phản ứng với dung dịch HCl là m = 4,76 gam.
Khối lượng m tăng thêm 0,024 gam chính là khối lượng oxi trong oxit sắt từ đã được tạo thành →
m
Fe
đã bị oxi hoá =
0, 024 3
. .56 0, 063
16 4
=
(gam) → %m
Fe
không bị oxi hoá =
4,76 0,063
.100% 98, 68%
4,76

=
.
2. Giả sử khối lượng riêng của sắt là d. Viên bi dạng cầu và đồng đều ở mọi điểm → V =
3
4
. .r
3

π
. Dựa vào dữ kiện của bài toán ⇒
0
r
.100% 56,30%
r
=
(r
0
là bán kính viên bi ban đầu, r là bán
kính viên bi còn lại).
36. Cho vào nước dư 3 gam oxit của một kim loại hóa trị 1, ta được dung dịch kiềm, chia dung dịch này
thành 2 phần bằng nhau :
- Phần I cho tác dụng với 90 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng dung dịch làm quỳ tím  xanh.
- Phần II cho tác dụng với V(ml) dung dịch HCl 1M sau phản ứng dung dịch không làm đổi màu giấy quỳ.
a. Tìm công thức phân tử oxít đó ? b. Tính thể tích V ? Đáp số: a. Li
2
O b. V = 100ml
37. 3,28g hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z có tỉ số nguyên tử X : Y : Z là 4 : 3 : 2, tỉ số nguyên tử lượng là 3 : 5 :
7. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp trong axit clohiđric thì thu được 2,0161ít khí ở đktc và dung dịch (A).
a. Xác định 3 kim loại đó, biết rằng khi chúng tác dụng với axit đều cho muối kim loại hóa trị 2.
b. Cho dung dịch xút dư vào dd(A), đun nóng trong không khí cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính lượng
kết tủa thu được, biết rằng chỉ 50% muối của kim loại Y kết tủa với xút.
Đáp số: a. X là Mg; Y là Ca và Z là Fe
b. m↓ = 0,04 mol Mg(OH)
2
+ 0,015mol Ca(OH)
2
+ 0,02mol Fe(OH)
3

= 5,57 gam.
38. Hỗn hợp A gồm KClO
3
, Ca(ClO
3
)
2
, Ca(ClO)
2
, CaCl
2
, KCl nặng 83,68g. Nhiệt phân hoàn toàn A ta thu
được chất rắn B gồm CaCl
2
, KCl và một thể tích oxi vừa đủ oxi hóa SO
2
thành SO
3
để điều chế 191,1g
dung dịch H
2
SO
4
80%. Cho chất rắn B tác dụng với 360ml dung dịch K
2
CO
3
0,5M (vừa đủ) thu được kết
tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A.
a. Tính lượng kết tủa C. b. Tính % khối lượng của KClO

3
trong A. C = 12 ; O = 16 ; Cl = 35,5 ; K =
39 ; Ca = 40
Đáp số: a. mC↓ = 0,36 x 0,5 x 100 = 18 gam b. %m (KClO
3
trong A) = 58,56%
39. Trộn V
1
(lít) dung dịch HCl (A) chứa 9,125g và V
2
(lít) dung dịch HCl (B) chứa 5,475g được dung dịch
HCl (C) 0,2M. a. Tính nồng độ C
M
của dung dịch A và dung dịch B ? Biết rằng hiệu số của hai nồng
độ là 0,4 mol/lít.
b. Lấy 1/10 dung dịch C cho tác dụng với AgNO
3
(dư) tính lượng kết tủa thu được ?
Đáp số: a. C
M
(A) = 0,5M ; C
M
(B) = 0,1M b. Khối lượng kết tủa = 5,74 gam
40. Hòa tan 43,71g hỗn hợp muối cacbonat, hiđrocacbonat và clorua của kim loại kiềm với một thể tích
dung dịch HCl 10,52% (d = 1.05) lấy dư, thu được dung dịch A và 8,96 lít khí B (đktc). Chia A thành hai
phần bằng nhau :
Phần 1 : Tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) có 68,88g kết tủa.
Phần 2 : Dùng 125ml dung dịch KOH 0,8M trung hòa vừa đủ.
Sau phản ứng, cô cạn thu được 29,68g hỗn hợp muối khan.
a. Xác định công thức các muối trong hỗn hợp. b. Tính thành phần % hỗn hợp.

c. Xác định thể tích dung dịch HCl đã dùng. Đáp số: a. Na
2
CO
3
; NaHCO
3
; NaCl
b. %mNa
2
CO
3
= 72,7% ; %mNaHCO
3
= 19,2% ; %mNaCl = 8,1% c. V
ddHCl
= 297,4 ml
CHƯƠNG II: OXI – LƯU HUỲNH
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
Nhóm VIA gồm oxi (O), lưu huỳnh (S), selen (Se) và telu (Te). Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns
2
np
4
,
thiếu hai electron nữa là bão hòa. Oxi và lưu huỳnh đều thể hiện tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa giảm dần
từ oxi đến telu. Trong nhóm VIA hai nguyên tố oxi và lưu huỳnh có nhiều ứng dụng nhất trong công
nghiệp và đời sống con người.
I- Oxi – ozon:
1- Tác dụng với kim loại

oxit

2Mg + O
2
→ 2MgO
3Fe + 2O
2

không khí


Fe
3
O
4
2Cu + O
2
→ 2CuO
2- Tác dụng với phi kim

oxit
- Tác dụng với hidro:
2H
2
+ O
2
→ 2H
2
O
- Tác dụng với cacbon:
C + O
2

→ CO
2
2C + O
2
→ 2CO
- Tác dụng với lưu huỳnh:
S + O
2
→ SO
2
3- Tác dụng với hợp chất:
2H
2
S + 3O
2
→ 2SO
2
+ 2H
2
O
2CO + O
2
→ 2CO
2

×