Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn vũ tuấn cảnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.47 KB, 34 trang )

TỔNG CỤC DU LỊCH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:02/2001/QĐ-TCDL
Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm2001
QUYẾT ĐỊNH CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC DU LỊCH
Về việc bổ sung, sửa đổi Tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC DU LỊCH
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ quyền
hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ Nghị định số 20/CP ngày 27-12-1992 và Nghị định số 53/CP ngày 7-81995 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy
của Tổng cục Du lịch;
- Căn cứ Nghị định số 39/2000/NĐ-CP ngày 24-8-2000 về cơ sở lưu trú du lịch;
- Căn cứ Quyết định số 107/TCDL ngày 22-6-1994 của Tổng cục Du lịch về việc
ban hành tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn du lịch;
- Nhằm hoàn thiện tiêu chuẩn, bảo đảm phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế và hiện
trạng các khách sạn trong tình hình hiện nay;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khách sạn,

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định tiêu chuẩn và biểu điểm
xếp hạng khách sạn theo 5 hạng (từ 1 đến 5 sao), đã được bổ sung, sửa đổi trên cơ sở
tiêu chuẩn và biểu điểm ban hành tại Quyết định số 107/TCDL ngay 22-6-1994 của
Tổng cục Du lịch.
Điều 2. Tiêu chuẩn này có hiệu lực kể từ ngày ký, những quy định trước đây trái
với Quy định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các ông, bà Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ của Tổng cục Du lịch,
Giám đốc Sở Du lịch (Sở Thương mại - Du lịch), Giám đốc các khách sạn chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.


KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC DU LỊCH
Phó Tổng cục trưởng
(đã ký)
Vũ Tuấn Cảnh

1


QUY ĐỊNH
Về tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02 /2001/QĐ-TCDL
ngày 27 tháng 4 năm 2001 của Tổng cục Du lịch )
Khách sạn là công trình kiến trúc được xây dựng độc lập, có quy mô từ 10 buồng
ngủ trở lên, bảo đảm chất lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dịch vụ cần thiết phục
vụ khách du lịch.
Khách sạn đạt tiêu chuẩn xếp hạng từ 1 đến 5 sao: là khách sạn có cơ sở vật
chất, trang thiết bị, chất lượng phục vụ cao, đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách
du lịch về ăn, nghỉ, sinh hoạt, giải trí theo tiêu chuẩn của từng hạng, phù hợp với tiêu
chuẩn quốc tế, được đánh giá thông qua các chỉ tiêu:
1.Vị trí, kiến trúc
2.Trang thiết bị, tiện nghi phục vụ
3. Dịch vụ và mức độ phục vụ
4. Nhân viên phục vụ
5. Vệ sinh
Khách sạn hạng càng cao, yêu cầu chất lượng phục vụ, trang thiết bị tiện nghi,
số lượng các dịch vụ càng phải đầy đủ, hoàn hảo, đáp ứng được yêu cầu đa dạng của
khách.
A- YÊU CẦU CHUNG
1. Vị trí, kiến trúc
- Vị trí : Khách sạn phải được xây dựng cách bệnh viện, trường học ít nhất 100

mét căn cứ vào ranh giới giữa hai cơ sở; không được nằm trong hoặc liền kề khu vực
quốc phòng, an ninh và các mục tiêu cần được bảo vệ theo quy định hiện hành.
- Thiết kế kiến trúc:
- Dây truyền phục vụ giữa các bộ phận và trong từng bộ phận dịch vụ trong
khách sạn : được bố trí hợp lý, bảo đảm thuận tiện, một chiều.
- Bảng tên; hạng khách sạn; phù hiệu khách sạn (nếu có) : được đặt ở nơi dễ
thấy (kể cả ban ngày và ban đêm).
- Cửa ra, vào của khách sạn : được bố trí thuận tiện, tối thiểu phải có 2 cửa, cửa
dành riêng cho khách và cửa dành riêng cho cán bộ, công nhân viên phục vụ trong
khách sạn.
- Chỗ để xe : Khách sạn phải bố trí chỗ để xe cho khách.
- Buồng : Diện tích tối thiểu của buồng ngủ, phòng vệ sinh (m 2)
2


+ Buồng ngủ:
+ Buồng 2 phòng: 22 m2
+ Buồng đơn : 9 m2
+ Buồng đôi: 14 m2
+ Buồng 3, 4 giường:18 m2
+ Phòng vệ sinh:4 m2
Các khách sạn phục vụ khách với mục đích nghỉ dưỡng (nghỉ biển, nghỉ núi...)
nên có diện tích để đặt thêm giường thứ 3 (trong trường hợp khách yêu cầu).
+ Sảnh : Sảnh đón tiếp (nơi có cửa ra, vào chính của khách sạn) phải đủ rộng để
đón khách, phù hợp với quy mô của khách sạn.
+ Phòng vệ sinh ở các khu vực công cộng (khu vực đón tiếp, phòng ăn...) có
phòng cho nam và nữ riêng.
2. Trang thiết bị, tiện nghi phục vụ:
- Hệ thống điện :
+ Độ chiếu sáng đảm bảo theo yêu cầu của từng khu vực.

+ Đèn cấp cứu để đề phòng khi có sự cố xảy ra.
+ Cung cấp điện đầy đủ 24/24 giờ cho sinh hoạt và phục vụ.
- Hệ thống nước :
+ Nước đủ cho sinh hoạt và phòng cháy, chữa cháy 24/24 giờ.
+ Cấp nước nóng : 24/24 giờ.
+ Hệ thống xử lý nước thải và chất thải, đảm bảo tiêu chuẩn về vệ sinh môi
trường.
- Trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy : Có hệ thống báo cứu hoả và phương
tiện phòng cháy, chữa cháy.
- Phòng vệ sinh công cộng : có trang bị máy hơ tay, hoặc khăn tay, giấy lau tay.
3. Dịch vụ và mức độ phục vụ
Các dịch vụ được qui định theo từng hạng khách sạn và phải luôn sẵn sàng phục
vụ.
4. Nhân viên phục vụ
- Về nghiệp vụ : Những người quản lý và nhân viên phục vụ phải qua đào tạo và
bố trí theo đúng nghiệp vụ chuyên môn.
- Về sức khoẻ : Những nhân viên phục vụ phải qua kiểm tra sức khoẻ (có giấy
chứng nhận).
- Về trang phục : Những người quản lý và nhân viên phục vụ phải mặc đồng phục
đúng theo quy định của khách sạn đối với từng chức danh và từng bộ phận dịch vụ
trong thời gian làm việc tại khách sạn.
5. Vệ sinh
3


Thực hiện các biện pháp để bảo đảm yêu cầu về vệ sinh trong các lĩnh vực sau :
+ Vệ sinh môi trường, cảnh quan xung quanh khách sạn
+ Vệ sinh các khu vực trong khách sạn.
+ Vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ phục vụ khách.
+ Vệ sinh thực phẩm.

+ Vệ sinh cá nhân (đối với nhân viên phục vụ)
B-YÊU CẦU ĐỐI VỚI TỪNG HẠNG
I-Yêu cầu về vị trí, kiến trúc
Các chỉ tiêu
1 sao
2 sao
3 sao
4 sao
5 sao
1. Vị trí
- Giao thông - Giao thông - Giao thông - Giao thông - Giao thông
thuận tiện
thuận tiện
thuận tiện
thuận tiện
thuận tiện
- Môi truờng, - Môi truờng, - Môi truờng - Môi truờng - Môi truờng
cảnh quan
cảnh quan
cảnh quan
cảnh quan
cảnh quan
đảm bảo vệ đảm bảo vệ sạch, đẹp
sạch, đẹp
sạch, đẹp
sinh
sinh
2. Thiết kế
- Thiết kế kiến- Thiết kế kiến - Kiến trúc, xây- Kiến trúc, xây- Kiến trúc cá
kiến trúc

trúc đạt tiêu trúc đạt tiêu dựng đẹp, vật dựng kiểu
biệt, kiểu dáng
chuẩn, có thể chuẩn, vật liệu liệu xây dựng dáng đẹp, vật đẹp, vật liệu
sử dụng thiết xây dựng tốt tốt, nội ngoại liệu xây dựng xây dựng cao
kế mẫu
thất được thiết chất lượng
cấp. Nội ngoại
kế hợp lý
cao, nội ngoại thất được thiết
thất được thiết kế đẹp, trang
kế hợp lý, đẹp nhã, toàn cảnh
được thiết kế
thống nhất
3. Qui mô
- Có tối thiểu - Có tối thiểu - Có tối thiểu - Có tối thiểu - Có tối thiểu
khách sạn (số 10 buồng
20 buồng
50 buồng
80 buồng
100 buồng
lượng buồng)
4. Không gian - Chậu cây - Có sân trời, - Có sân,
- Không bắt
- Có sân và
xanh
xanh đặt ở
chậu cây xanh vườn cây xanh buộc đối với vườn rộng
những nơi
ở những nơi (Không bắt
các khách sạn (Không bắt

công cộng
công cộng
buộc đối với ở trung tâm
buộc đối với
các khách sạn thành phố)
các khách sạn
ở trung tâm
ở trung tâm
thành phố)
thành phố)
5. Khu vực - Có nơi gửi - Có nơi gửi xe- Có nơi gửi xe- Nơi gửi xe Nơi gửi xe
gửi xe
xe cho khách cho khách
cho khách
trong khu vực trong khu vực
ngoài khu vựcngoài khu vực ngoài khu vực khách sạn, đủ khách sạn, đủ
khách sạn
khách sạn
khách sạn
cho 30 % tổng cho 50 % tổng
số buồng
số buồng
(Không bắt
(Không bắt
buộc đối với buộc đối với
các khách sạn các khách sạn
xây dựng
xây dựng
trước ngày
trước ngày

4


1/1/1995 )
1/1/1995 )
- Các phòng - Các phòng
ăn Âu, Á
ăn Âu, Á
- Các phòng - Các phòng
tiệc
tiệc
- Phòng ăn
- Các phòng
đặc sản
ăn đặc sản
- Bar
- Các bar
- Bar đêm (có - Bar đêm (có
sàn nhảy và sàn nhảy và
dàn nhạc)
dàn nhạc)
7. Khu phục - Phòng làm - Phòng làm - Phòng làm - Phòng làm - Phòng làm
vụ hành chínhviệc của
việc của Giám việc của Giám việc của Giám việc của Giám
Giám đốc,
đốc, Phó Giám đốc, Phó Giám đốc, Phó Giám đốc, Phó Giám
Phó Giám
đốc
đốc
đốc

đốc
đốc
- Phòng
- Phòng tiếp - Phòng tiếp - Phòng tiếp
- Phòng
nghiệp vụ
khách
khách
khách
nghiệp vụ
chuyên môn - Các phòng - Các phòng - Các phòng
chuyên môn - Phòng trực nghiệp vụ
nghiệp vụ
nghiệp vụ
- Phòng trực (chung cho tất chuyên môn, chuyên môn, chuyên môn,
(chung cho cả các buồng kỹ thuật
kỹ thuật
kỹ thuật
tất cả các
trong khách - Phòng trực - Phòng trực - Phòng trực
buồng trong sạn)
tầng
tầng
tầng
khách sạn) - Phòng cho - Phòng cho - Phòng cho - Phòng cho
- Phòng cho nhân viên
nhân viên
nhân viên
nhân viên
nhân viên

phục vụ :
phục vụ :
phục vụ :
phục vụ :
phục vụ :
+ Phòng thay + Phòng thay + Phòng thay + Phòng thay
+ Phòng thay quần áo
quần áo riêng quần áo riêng quần áo riêng
quần áo
+ Phòng tắm, cho nam và nữcho nam và nữcho nam và nữ
+ Phòng tắm, vệ sinh
vệ sinh
+ Phòng tắm, + Phòng tắm, + Phòng tắm,
- Kho để đồ
vệ sinh riêng vệ sinh riêng vệ sinh riêng
- Khu bếp,
- Kho để đồ
cho nam và nữcho nam và nữcho nam và nữ
kho bảo quản - Khu bếp, kho
thực phẩm
bảoquản thực
+ Phòng ăn
+ Phòng ăn
Khu bếp:
phẩm
- Khu giặt là cho nhân viên cho nhân viên
Tường ốp
Khu bếp :
- Kho để đồ
phục vụ

phục vụ
gạch men sứ, Tường ốp
- Khu bếp, kho - Khu giặt là - Khu giặt là
cao tối thiểu 2 gạch men sứ, bảo quản thực - Kho để đồ
- Kho để đồ
m, sàn lát vật cao tối thiểu 2 phẩm
- Khu bếp,
- Khu bếp, kho
liệu chống
m sàn lát vật Khu bếp :
kho bảo quản bảo quản thực
trơn
liệu chống
+Tường phải thực phẩm
phẩm
trơn.
ốp gạch men Khu bếp :
Khu bếp :
sứ, cao tối
+ Tường ốp +Tường ốp
thiểu 2 m, sàn gạch men sứ, gạch men sứ,
lát vật liệu
cao tối thiểu 2 cao tối thiểu 2
Có hệ thống
chống trơn
m, sàn lát vật m, sàn lát vật
thông gió tốt
+Khu vực chế liệu chống trơn liệu chống trơn
biến thức ăn
6. Các loại

phòng ăn,
uống

- Phòng ăn
- Bar thuộc
phòng ăn

- Phòng ăn
- Bar thuộc
phòng ăn

- Các phòng
ăn
- Bar

5


Có hệ thống
thông gió tốt

nóng, nguội
được tách
riêng
Có hệ thống
thông gió tốt

+ Khu vực chế + Khu vực chế
biến thực ăn biến thức ăn
nóng, nguội, nóng, nguội

bếp bánh riêngriêng biệt
biệt
+ Trang bị đủ
+ Trang bị đủ kho lạnh, các
kho lạnh, các kho đủ thông
kho đủ thông thoáng
thoáng
+ Có cửa cách
+ Có cửa cách âm, cách nhiệt
âm, cách nhiệt và cách mùi,
và cách mùi, phòng đệm
phòng đệm
giữa bếp và
giữa bếp và phòng ăn.
phòng ăn.
Có hệ thống
Có hệ thống thông gió tốt
thông gió tốt

II- Yêu cầu về trang thiết bị, tiện nghi
Các chỉ tiêu 1 sao
2 sao
1. Yêu cầu về - Chất lượng - Chất lượng
chất lượng đảm bảo
khá. Bài trí hài
mỹ thuật các Bài trí hài hoà hoà (Tham
trang thiết bị (Tham khảo khảo Phụ lục
trong các khu Phụ lục 3)
3)
vực (tiếp tân, Đối với buồng Đối với buồng

buồng, phòng ngủ :
ngủ :
ăn, bếp và
- Trang trí nội - Trang trí nội
các dịch vụ thất hài hoà, thất hài hoà,
khác )
đủ ánh sáng đủ ánh sáng.
lượng khá
Trang thiết bị
đồng bộ, chất
lượng tốt

2. Yêu cầu về
thảm

3 sao
- Đồng bộ,
chất lượng
tốt.
Bài trí hài hoà
(Tham khảo
phụ lục 3)
Đối với buồng
ngủ :
- Trang trí nội
thất hài hoà,
đủ ánh sáng.
Trang thiết bị
đồng


4 sao
5 sao
- Đồng bộ,
- Đồng bộ,
chất lượng
hiện đại, chất
cao.
lượng cao,
Bài trí hài hoà, trang trí nghệ
thuận tiện
thuật, hấp dẫn
(Tham khảo (khuyến khích
Phụ lục 3)
mang tính dân
Đối với buồng tộc). (Tham
ngủ :
khảo Phụ lục
- Trang trí nội 3)
thất đẹp, hài Đối với buồng
hoà, đủ ánh ngủ :
sáng. Trang - Trang trí nội
thiết bị đồng thất đẹp, hài
bộ, chất lượng hoà, đủ ánh
cao.
sáng. Trang
thiết bị đồng
bộ, hiện đại
chất lượng cao
- Có thảm trải - Có thảm chất - Có thảm trải
toàn bộ trong lượng cao trải chất lượng cao

buồng ngủ
toàn bộ trong trải toàn bộ
buồng ngủ,
trong buồng
hành lang, cầu ngủ, hành
thang.
lang, cầu
thang
6


3. Thiết bị
- Đảm bảo
- Đảm bảo
điều hoà
thông thoáng thông thoáng
thông thoáng ở các khu
ở các khu vực
trong các khu vực
vực chung
4. Hệ thống
lọc nước

- Có điều hoà
nhiệt độ ở các
khu vực công
cộng

- Có điều hoà
nhiệt độ ở các

khu vực công
cộng

- Có điều hoà
nhiệt độ trung
tâm ở các khu
vực công cộng

- Có hệ thống - Có hệ thống
lọc nước, có lọc nước, có
thể uống trực thể uống trực
tiếp.
tiếp
5. Thang máy - Từ 4 tầng - Từ 4 tầng trở - Từ 3 tầng trở - Từ 3 tầng trở - Từ 3 tầng trở
trở lên có
lên có thang lên có thang lên có thang lên có thang
thang máy
máy riêng cho máy riêng cho máy riêng cho máy riêng cho
riêng cho
khách, cho
khách, cho
khách, cho
khách, cho
khách, cho nhân viên
nhân viên
nhân viên
nhân viên
nhân viên
phục vụ và
phục vụ và

phục vụ và
phục vụ và
phục vụ và hàng hoá
hàng hoá
hàng hoá
hàng hoá
hàng hoá
- Có thang
- Có thang
máy phục vụ máy phục vụ
khách bị tàn khách bị tàn
tật
tật
6. Trang thiết Xem Phụ lục - Như 1 sao - Như 2 sao - Như 3 sao + Ổ khoá điện
bị buồng ngủ số 1
Có thêm :
Có thêm :
Có thêm :
từ dùng thẻ
Đồ vải :
Đồ gỗ :
Đồ điện :
+ Tấm phủ
+ Bàn salon, 2 + Bảng điều
chăn
ghế
khiển cạnh
+ Tấm phủ
+ Bàn trang giường (điều
giưòng

điểm, ghế
khiển các đồ
Đồ điện :
Đồ điện :
điện)
+ Chuông gọi + Ti vi cho
+ Ti vi mầu với
cửa
100% tổng số mạch VIDEO
+ Ti vi cho 90 buồng
cho 100% tổng
%
+ Điều hoà
số buồng, có
tổng số buồng, nhiệt độ cho trung tâm phát
có ăng ten vệ 100 % tổng số hình của
tinh
buồng
khách sạn.
+ Điều hoà
+ Tủ lạnh (mini + Radio
nhiệt độ cho bar) cho 100% casette hoặc
90 % tổng số tổng số buồng hệ thống nhạc
buồng
+ Thiết bị báo trung tâm của
+ Tủ lạnh cho cháy
khách sạn
90 % tổng số Các loại khác : + Máy FAX
buồng
cho những

Các loại khác : + Tranh treo buồng đặc biệt
tường
+ Bàn chải
+ Bộ đồ ăn
đánh giầy, bàn hoa quả, dụng
chải quần áo cụ mở bia,
rượu
7


7. Trang thiết - Xem Phụ lục- Như 1 sao
bị phòng vệ số 2
sinh

+ Mút đánh
giầy
- Như 2 sao - Như 3 sao
Có thêm :
Có thêm :
+ Bồn tắm
+ Bồn tắm
nằm (hoặc
nằm (hoặc
phòng tắm
phòng tắm
kính) cho 50 %kính) cho 100
tổng số buồng % tổng số
+ Điện thoại buồng
+ Máy sấy tóc + Áo choàng
+ Màn che bồn sau khi tắm

tắm
+ Mũ tắm
+ Nước gội
đầu
+ Dao cạo râu
+ Bông ngoáy
tai
+ Túi ny lông
để bỏ giấy vệ
sinh phụ nữ

- Như 4 sao
Có thêm :
+ Bồn tắm
nằm (cho
100% số
buồng)và
phòng tắm
kính (cho 30%
tổng số buồng
+ Dầu xoa da
+ Cân kiểm tra
sức khoẻ
+ Thiết bị vệ
sinh cho phụ
nữ (biđê)
+ Băng vệ sinh
phụ nữ

III-Yêu cầu các dịch vụ trong khách sạn và mức độ phục vụ

Các chỉ tiêu
1. Phục vụ
buồng

1 sao
2 sao
3 sao
- Thay ga, gối - Như 2 sao - Đồng bộ,
giường ngủ 1 Có thêm :
chất lượng
lần/ 2 ngày - Đặt phong bì, tốt.
- Thay khăn giấy viết thư, Bài trí hài hoà
mặt, khăn
bản đồ thành (Tham khảo
tắm 1 lần/1 phố
Phụ lục 3)
ngày
Đối với buồng
- Vệ sinh
ngủ :
phòng hàng
- Trang trí nội
ngày, niêm
thất hài hoà,
phong thiết bị
đủ ánh sáng.
vệ sinh và
Trang thiết bị
cốc
đồng bộ

- Nhân viên
trực buồng
24/24h
2. Phục vụ ăn - Số giờ phục - Số giờ phục - Số giờ phục
uống
vụ ăn, uống, vụ ăn, uống, vụ ăn, uống,
giải khát từ 6 giải khát từ 6 giải khát từ 6
đến 22 giờ
đến 22 giờ
đến 24 giờ
8

4 sao
- Như 3 sao
Có thêm :
- Thay khăn
mặt, khăn tắm
2 lần/ 1 ngày
- Đặt hoa tươi
(hàng ngày)
- Đặt quả tươi
(hàng ngày)
- Đặt báo, tạp
chí (hàng
ngày)

5 sao
- Như 4 sao
Có thêm :
- Vệ sinh

phòng 2 lần/ 1
ngày

- Số giờ phục
vụ ăn, uống,
giải khát từ 6
đến 24 giờ

- Số giờ phục
vụ ăn, uống,
giải khát 24/24
giờ


- Các loại
dịch vụ ăn,
uống : phục
vụ các món
ăn Âu, Á, tiệc
với số lượng
các món ăn
hạn chế và
các món ăn
dễ chế biến;
phục vụ một
số loại nước
giải khát
thông dụng

3. Các dịch

vụ bổ sung
khác

- Phục vụ ăn, - Phục vụ ăn - Phục vụ ăn - Phục vụ ăn
uống tại buồng uống tại buồng uống tại
uống tại buồng
nếu khách có nếu khách có buồng nếu
nếu khách có
yêu cầu
yêu cầu
khách có yêu yêu cầu
- Các dịch vụ - Các dịch vụ cầu
- Phòng ăn
ăn, uống: phục ăn, uống :
- Phòng ăn
đặc sản phục
vụ các món ăn phục vụ các đặc sản phục vụ từ 6 - 24
Âu, Á, tiệc với món ăn Âu, Á, vụ từ 6 - 24
giờ
số lượng món tiệc với số
giờ
- Các dịch vụ
ăn phong phú lượng phong - Các dịch vụ ăn uống : phục
hơn và các
phú, chế biến ăn uống : phục vụ các món ăn
loại món ăn
được các món vụ các món ăn Âu, Á, tiệc cao
chế biến đòi ăn có kỹ thuật Âu, Á, tiệc cao cấp, có đặc
hỏi kỹ thuật
cao, đảm bảo cấp; phục vụ sản Việt Nam,

cao hơn so với chất lượng tốt; nước giải khát quốc tế; phục
các khách sạn phục vụ nước các loại (do
vụ nước giải
1 sao; phục vụ giải khát các khách sạn tự khát các loại
một số loại
loại (do khách pha chế). Món (do khách sạn
nước giải khát sạn tự pha
ăn, đồ uống tự pha chế).
chế)
chất lượng
Món ăn, đồ
cao, thực đơn uống chất
thường xuyên lượng cao,
thay đổi
thực đơn
- Phục vụ ăn thường xuyên
sáng tự chọn thay đổi
- Phục vụ ăn
sáng tự chọn
-Đón tiếp
- Như 1 sao - Như 2 sao - Như 3 sao - Như 4 sao
(Reception) Có thêm :
Có thêm :
Có thêm :
Có thêm :
trực 24/24 giờ- Nhận giữ tiền - Cho thuê văn - Cửa hàng
- Phòng chiếu
và đồ vật quý hoá phẩm,
lưu niệm, bách phim hoặc hoà
- Nhận giữ

(có phòng an dụng cụ thể hoá, mỹ phẩm nhạc
tiền và đồ vật toàn)
thao
(thay quầy lưu - Phòng hội
quý (tại lễ
- Quầy lưu
- Phòng họp niệm mỹ
nghị với các
tân)
niệm, mỹ
- Phòng khiêu phẩm)
thiết bị phục vụ
- Đổi tiền
phẩm

- Phòng cắt
hội nghị và
ngoại tệ
- Lấy vé máy - Dịch vụ xe tóc nam, nữ thiết bị dịch
- Dịch vụ bưu bay, tầu xe
taxi (có xe ô tô - Lấy vé xem thuật
điện gửi thư
của khách
nhạc, kịch
- Cho thuê ô tô
cho khách
sạn)
- Giặt là lấy
(khách tự lái)
- Đánh thức

- Các dịch vụ : ngay trong
- Thông tin :
khách
Bán tem, gửi ngày
Bưu điện và
- Chuyển
thư, fax, rửa - Đánh giầy, quầy thông tin
hành lý cho
ảnh, đánh
sửa chữa giầy.- May đo
khách từ xe
máy,
- Dịch vụ thẩm
lên buồng
photocopy
- Chụp ảnh, mỹ
ngủ
- Dịch vụ
quay Video
- Sân tennis
- Giặt là
thông tin
- Phòng hội
- Dịch vụ cho
9


- Dịch vụ y tế,
cấp cứu : có
tủ thuốc với

các loại thuốc
cấp cứu
thông dụng
- Điện thoại
công cộng
- Điện thoại
trong phòng:
Gọi được liên
tỉnh và Quốc
tế thông qua
điện tín viên

- Điện thoại
nghị có phiên
trong buồng : dịch
Gọi được liên - Dàn nhạc
tỉnh, thành phố - Dịch vụ dịch
trực tiếp từ
thuật
phòng
- Câu lạc bộ
- Bể bơi (vùng giải trí
biển)
- Phòng tập
- Xe đẩy cho thể thao
người tàn tật - Phòng xông
hơi, xoa bóp
- Phòng y tế
nhỏ
- Bể bơi

- Sân tennis
(vùng biển )

người tàn tật
(tiện nghi,
phòng cho
người tàn tật,
người phục
vụ)
- Trông giữ trẻ

IV-Yêu cầu về nhân viên phục vụ
Các chỉ tiêu
1. Chuyên
môn, nghiệp
vụ, hình
thức

1 sao
2 sao
3 sao
4 sao
5 sao
Đối với cán Đối với cán bộ Đối với cán bộ Đối với cán bộ Đối với cán bộ
bộ quản lý
quản lý khách quản lý khách quản lý khách quản lý khách
khách sạn
sạn (Giám
sạn (Giám
sạn (Giám

sạn (Giám
(Giám đốc) đốc)
đốc)
đốc)
đốc)
- Trình độ văn - Trình độ văn - Trình độ văn - Trình độ văn - Trình độ văn
hoá : Đại học hoá : Đại học hoá : Đại học hoá: Đại học hoá: Đại học
- Trình độ
- Trình độ
- Trình độ
- Trình độ
- Trình độ
chuyên môn : chuyên môn : chuyên môn : chuyên môn :
chuyên môn : + Đã qua khoá + Đã qua khoá + Đã qua khoá + Đã qua khoá
+ Đã qua
học quản trị học quản trị học quản trị học quản trị
khoá học
kinh doanh
kinh doanh
kinh doanh
kinh doanh
quản trị kinh khách sạn
khách sạn
khách sạn
khách sạn
doanh khách hoặc quản lý hoặc quản lý hoặc quản lý hoặc quản lý
sạn tối thiểu 3 kinh tế du lịch kinh tế du lịch kinh tế du lịch kinh tế du lịch
tháng
tối thiểu 3
tối thiểu 6

tối thiểu 1 năm tối thiểu 1 năm
+ Đã công tác tháng (nếu
tháng (nếu
(nếu không
(nếu không
tại khách sạn không phải là không phải là phải là đại học phải là đại học
tối thiểu 1
đại học
đại học
chuyên ngành) chuyên ngành)
năm
chuyên ngành) chuyên ngành)
- Trình độ
+ Đã tham gia + Đã tham gia
ngoại ngữ:
+ Đã công tác + Đã tham gia công tác quản công tác quản
biết một ngoạitại khách sạn công tác quản lý (từng phần) lý (từng phần)
ngữ thông
tối thiểu 1 năm lý (từng phần) trong khách trong khách
dụng (bằng
trong khách sạn tối thiểu 3 sạn tối thiểu 3
B), đủ khả
- Trình độ
sạn tối thiểu 2 năm
năm
năng giao tiếpngoại ngữ: biếtnăm
- Trình độ
- Trình độ
một ngoại ngữ - Trình độ
ngoại ngữ: biếtngoại ngữ: biết

10


- Hình thức thông
bên ngoài : dụng(bằng B),
không có dị đủ khả năng
tật, có khả
giao tiếp
năng giao tiếp- Hình thức
bên ngoài :
không có dị
tật, có khả
năng giao tiếp

ngoại ngữ: biếtmột ngoại ngữ một ngoại ngữ
một ngoại ngữ thông dụng ở thông dụng ở
thông dụng
mức độ thông mức độ thông
(bằng C), giao thạo
thạo
tiếp thông thạo - Hình thức
- Hình thức
bên ngoài :
bên ngoài :
- Hình thức
không có dị
không có dị
bên ngoài :
tật, phong
tật, phong

không có dị
cách giao tiếp cách giao tiếp
tật, phong
lịch sự, sang lịch sự, sang
cách giao tiếp trọng
trọng
lịch sự, sang
trọng
Đối với nhân Đối với nhân Đối với nhân Đối với nhân Đối với nhân
viên phục vụ : viên phục vụ : viên phục vụ : viên phục vụ : viên phục vụ :
- Tỷ lệ được - Tỷ lệ được -Tỷ lệ được
-Tỷ lệ được
-Tỷ lệ được
đào tạo
đào tạo
đào tạo
đào tạo
đào tạo
chuyên môn, chuyên môn, chuyên môn, chuyên môn, chuyên môn,
nghiệp vụ (trừ nghiệp vụ (trừ nghiệp vụ (trừ nghiệp vụ (trừ nghiệp vụ (trừ
những lao
những lao
những lao
những lao
những lao
động đơn
động đơn
động đơn
động đơn
động đơn

giản) : 90% giản) : 95%
giản) : 100% giản) : 100% giản) : 100%
- Ngoại ngữ : - Ngoại ngữ : - Ngoại ngữ : Ngoại ngữ : - Ngoại ngữ :
Nhân viên
Nhân viên trực Nhân viên trực Nhân viên trực Nhân viên trực
trực tiếp phục tiếp phục vụ tiếp phục vụ tiếp phục vụ tiếp phục vụ
vụ biết 1
biết 1 ngoại
biết 1 ngoại
biết 1 ngoại
biết 1 ngoại
ngoại ngữ
ngữ thông
ngữ thông
ngữ thông
ngữ thông
thông dụng dụng trong
dụng ở mức dụng ở mức dụng ở mức
trong phạm vi phạm vi giao độ thông thạo độ thông thạo độ thông thạo
giao dịch
dịch
- Ngoại hình Riêng tiếp tân Riêng tiếp tân
- Ngoại hình - Ngoại hình cân đối, không viên, điện
viên, điện thoại
cân đối,
cân đối, không có dị tật, có
thoại viên,
viên, Maitre d’
không có dị có dị tật, có
khả năng giao Maitre d’ Hotel Hotel (mét-đôtật, có khả

khả năng giao tiếp (đặc biệt (mét-đô-ten) : ten) : biết 2
năng giao tiếptiếp (đặc biệt đối với nhân biết 1 ngoại
ngoại ngữ ở
(đặc biệt đối đối với nhân viên trực tiếp ngữ thông
mức thông
với nhân viên viên trực tiếp phục vụ)
thạo và 1
thạo
trực tiếp phục phục vụ)
ngoại ngữ
- Ngoại hình
vụ)
trong phạm vi cân đối, không
giao tiếp
có dị tật, có
- Ngoại hình khả năng giao
cân đối, không tiếp (đặc biệt
có dị tật, có
đối với nhân
khả năng giao viên trực tiếp
tiếp (đặc biệt phục vụ)
đối với nhân - Ngoại hình
viên trực tiếp cân đối, không
phục vụ)
có dị tật, có
11


2. Chất lượng- Chất lượng
và thái độphục vụ và

phục vụ
thái độ phục
vụ tốt

- Chất lượng
phục vụ và
thái độ phục
vụ tốt

- Chất lượng
phục vụ và
thái độ phục
vụ tốt

12

- Chất lượng
phục vụ và
thái độ phục
vụ rất tốt, tận
tình, chu đáo
luôn sẵn sàng
đáp ứng mọi
yêu cầu chính
đáng của
khách

khả năng giao
tiếp (đặc biệt
đối với nhân

viên trực tiếp
phục vụ)
- Chất lượng
phục vụ hoàn
hảo, thái độ
phục vụ tận
tình, chu đáo,
luôn sẵn sàng
đáp ứng mọi
yêu cầu chính
đáng của
khách.


Phụ lục 1
TRANG THIẾT BỊ NỘI THẤT BUỒNG KHÁCH SẠN 1 SAO
1- Đồ gỗ
- Giường ngủ
- Bàn đầu giường
- Tủ để quần áo
- Bàn và ghế ngồi làm việc (có thể đặt thêm gương để làm bàn trang điểm)
- Bàn trà, ghế
- Hộp màn (trong trường hợp có muỗi)
- Giá để hành lý
2- Đồ vải
- Đệm mút có vải bọc
- Ga trải giường
- Gối
- Chăn len có vỏ bọc
- Ri đô che cửa 2 lớp (vải mỏng màu sáng, vải dầy màu tối )

3- Đồ điện
- Điện thoại
- Đèn đầu giường
- Đèn bàn làm việc
- Đèn phòng
- Ti vi cho 80 % số buồng
- Điều hoà nhiệt độ cho 80 % số buồng (còn lại dùng quạt điện )
- Tủ lạnh cho 80 % số buồng
4- Đồ sành sứ, thuỷ tinh
- Bộ ấm chén uống trà (nếu khách có yêu cầu )
- Phích nước (nếu khách có yêu cầu )
- Cốc thuỷ tinh
- Bình nước lọc
- Gạt tàn thuốc lá
5- Các loại khác
- “Mắt thần” trên cửa buồng
- Dây khoá xích (khoá an toàn cho phòng ngủ)
- Mắc treo quần áo (để trong tủ )
- Dép đi trong nhà (mỗi giường một đôi )
- Sọt đựng rác
- Túi kim chỉ
- Túi đựng đồ giặt là
- Cặp da đựng : các ấn phẩm quảng cáo dịch vụ trong khách sạn và giá cả, danh
bạ điện thoại, nội quy khách sạn, nội quy về số lượng trang thiết bị, bảng không
quấy rầy

13


Phụ lục 2

TRANG THIẾT BỊ PHÒNG VỆ SINH KHÁCH SẠN 1 SAO
(Trong buồng ngủ của khách)
- Chậu rửa mặt (Lavabo)
- Bàn cầu bệt có nắp
- Vòi tắm hoa sen di động
- Vòi nước nóng, lạnh (hoà được vào nhau)
- Giá kính trên lavabo ( hoặc bệ đá )
- Gương soi (trên Lavabo)
- Giá treo khăn mặt, khăn tắm
- Khăn mặt và khăn tắm
- Mắc treo quần áo khi tắm
- Xà phòng tắm
- Cốc đánh răng
- Bàn chải đánh răng, kem đánh răng
- Hộp đựng giấy vệ sinh và cuộn giấy vệ sinh
- Sọt đựng rác nhựa có nắp

14


Phụ lục 3
CHẤT LƯỢNG TRANG THIẾT BỊ CỦA TỪNG HẠNG KHÁCH SẠN
(Dùng để tham khảo)
Loại trang thiết bị
Khách sạn loại 1, 2 sao
Khách sạn loại 3, 4, 5 sao
I- Buồng
1- Đồ gỗ
Có thể dùng đồ bán sẵn,
Gỗ chất lượng cao (tẩm, ướp,

không bị sứt, xước ..., đồng sơn, ép...)ép. Thiết kế kiểu
mầu với các trang thiết bị
dáng đẹp, đồng bộ về màu
khác trong phòng (không
sắc, kiểu dáng, kích cỡ và
nên dùng bàn, ghế nhựa)
đồng màu với các trang thiết
bị khác trong phòng, thể hiện
được sự sang trọng, lịch sự
2- Đồ vải
- Ga (bọc đệm, bọc gối)
- Ga (bọc đệm, bọc gối) dùng
dùng vải coton trắng, không vải coton trắng, không để xảy
để xảy ra tình trạng bị ố,
ra tình trạng bị ố, thủng...
thủng...
- Ri đô 2 lớp : Lớp dầy có thể
- Ri đô 2 lớp : Lớp dầy có
dùng bằng vải thun
thể dùng bằng vải thun
- Tấm phủ giường có thể
- Tấm phủ giường có thể
dùng vải thun (Ri đô, tấm phủ
dùng vải thun
giường phải cùng gam mầu,
(Ri đô, tấm phủ giường phải phù hợp với mầu trang thiết bị
cùng gam mầu, phù hợp với khác và mầu của tường)
mầu trang thiết bị khác và
- Khăn mặt, khăn tắm bằng
mầu của tường)

sợi bông trắng, không để xẩy
ra tình trạng bị ngả mầu.
- Khăn mặt, khăn tắm bằng - Đệm : Dùng loại dầy 20 cm,
sợi bông trắng, không để xẩy độ đàn hồi tốt
ra tình trạng bị ngả mầu
- Ga (bọc đệm, bọc gối) dùng
vải coton trắng
- Ri đô 2 lớp : Lớp dầy có thể
dùng bàng vải thô, cứng; lớp
mỏng bằng ren trắng.
- Tấm phủ giường bằng vải
thô dầy (hoặc trần bông)
- Thảm mịn, có khả năng
chống cháy (Ri đô, tấm phủ
giường, thảm trải phải cùng
gam mầu, phù hợp với mầu
trang thiết bị khác và mầu của
tường)
- Khăn mặt, khăn tắm bằng
sợi bông trắng, có in chìm
biểu tượng và tên của khách
sạn
3- Đồ điện
Có thể sử dụng điều hoà (2 Nên dùng điều hoà trung tâm,
chiều) riêng cho từng phòng, vô tuyến từ 21 Inch trở lên, tủ
15


4- Đồ sành sứ, thuỷ tinh


II- Phòng ăn
1- Đồ vải
2- Dụng cụ ăn, uống

3- Đồ gỗ (bàn ghế)

III- Tiếp tân (chủ yếu là đồ
gỗ)

IV- Bếp

không có tiếng ồn, không bị
rò rỉ; vô tuyến có thể dùng
loại 14 Inch; tủ lạnh 50 lít.
Các loại đồ điện luôn đảm
bảo hoạt động tốt.
- Cốc, tách có thể sử dụng
loại bán sẵn, nhưng cần
đảm bảo sự đồng bộ
- Lavabo, bồn tắm, bàn cầu
có thể sử dụng hàng sản
xuất tại địa phương, không
để tình trạng bị ố, nứt.

lạnh nhỏ 50 lít.
Các loại đồ điện nên sử dụng
đồ của các hãng có chất
lượng tốt và rất tốt.
- Cốc, tách nên sử dụng loại
men trắng, có in biểu tượng,

tên của khách sạn
- Lavabo, bồn tắm, bàn cầu
nên dùng men trắng của
những hãng sản xuất có chất
lượng tốt và rất tốt.

Khăn trải bàn bằng vải coton Khăn trải bàn bằng vải coton
trắng
trắng
- Bát, đĩa, chén... có thể
- Bát, đĩa, chén... nên dùng
dùng đồ bán sẵn, đảm bảo loại men trắng, có in biểu
đồng bộ, không để tình trạng tượng, tên của khách sạn. Có
bị sứt
lưu ý tới tính chất của từng
loại phòng ăn mà sử dụng
cho phù hợp
- Thìa, dĩa nên dùng bằng
Inox (nên có một số lượng
nhất định thìa, dĩa bằng bạc
để dùng trong những bữa tiệc
sang trọng)
- Đũa ăn nên dùng bằng nhựa
Có thể dùng đồ bán sẵn
Dùng gỗ có chất lượng tốt,
(không nên dùng đồ nhựa) kiểu dáng đẹp. Đặc biệt đối
với ghế ngồi ăn nên dùng ghế
bọc đệm, màu sắc trang nhã,
hài hoà, thể hiện được sự
sang trọng, lịch sự.

- Bàn ghế trong khu vực tiền - Quầy tiếp tân nên dùng
sảnh có thể dùng đồ mua
bằng gỗ chất lượng cao (tẩm,
sẵn
ướp, sơn, ép...) kiểu dáng
đẹp.
- Bàn ghế trong khu vực tiền
sảnh nên dùng bàn, ghế
salon, đệm bọc vải thô, màu
sắc, hài hoà, trang nhã
- Bàn sơ chế, chế biến, dụng - Bàn để sơ chế, chế biến nên
cụ nấu luôn đảm bảo sạch bọc bằng Inox
sẽ.
- Dụng cụ nấu luôn đảm bảo
độ mới, sạch.

16


BIỂU ĐIỂM XẾP HẠNG KHÁCH SẠN DU LỊCH
( Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2001/QĐ- TCDL
ngày 27-4-2001 của Tổng cục Du lịch)
17


Tên công ty:………………………………………………………………………
Tên khách sạn::………………………………………………………………….
Ðịa chỉ khách sạn::………………………………………………………………
Ngày khảo sát::…………………………………………………………………..
Người chấm::…………………………………………………………………….

Các chỉ tiêu

Ðiểm Ðiểm
chuẩn thực tế
(1)

1.Yêu cầu về vị trí, chất lượng kiến trúc xây dựng
1.01. Vị trí:
- Vị trí đặc biệt
- Vị trí tốt
- Vị trí khá
- Vị trí bình thường
1.02. Thiết kế khách sạn:
- Khách sạn xây dựng đẹp, độc đáo, toàn cảnh được thiết
kế thông nhất
- Khách sạn xây dựng khá, nội ngoại thất được bố trí hợp

- Khách sạn đạt tiêu chuẩn

20
15
10
5
6
4
2

1.03. Thiết kế khách sạn thể hiện tính dân tộc
1.04. Không gian xanh:
- Có sân và vườn rộng

- Có sân hoặc vườn nhỏ
- Có sân trời, chậu cây xanh ở các nơi công cộng

7
5
3

1.05. Khu gửi xe cho khách:
- Có chỗ đỗ xe cho 50% số buồng khách trở lên
- Có chỗ đỗ xe cho 30% số buồng khách trở lên
- Có chỗ đỗ xe cho 20% số buồng khách trở lên
- Có chỗ đỗ xe cho 15% số buồng khách trở lên
- Có chỗ đỗ xe

7
6
5
4
2

1.06-1.07: Tiền sảnh
1.06. Diện tích:
(Được tính cả diện tích bar sảnh nếu không có vách ngăn
giữa bar và sảnh)
- 120m2 trở lên
- 80m2 trở lên

5
4


18

(2)

Ghi chú

(3)


- 60m2 trở lên
- 40m2 trở lên
- 20m2 trở lên

3
2
1

1.07.Thiết kế nội thất:
- Thiết kế nội thất rất tốt
- Thiết kế tốt
- Thiết kế khá
- Thiết kế bình thường

4
3
2
1

1.08-1.10: Buồng ngủ
1.08. Diện tích buồng (Chỉ chấm 1 trong 2 trường hợp

dưới đây):
* Ðối với buồng đôi(loại buồng 2 giường, tính cho khách
sạn có số phòng đôi chiếm tỷ lệ cao nhất):
- 18 m2 trở lên
- 14 m2 trở lên
* Ðối với buồng đơn:(loại buồng 1 giường, tính cho khách
sạn có số phòng đơn chiếm tỷ lệ cao nhất)
- 14m2 trở lên
- 12m2 trở lên
- 09m2 trở lên
1.09. Ðộ cách âm:
- Cách âm tốt, không có tiếng động bên ngoài vào
- Cách âm chưa hoàn hảo, nhưng tiếng động ở ngoài vào
cũng không nhiều
1.10. Sàn nhà (phòng ngủ):
- Lát bằng vật liệu chất lượng cao (Thảm loại tốt)
- Lát bằng vật liệu chất lượng tốt
- Lát bằng vật liệu chất trung bình
1.11-1.15: Phòng vệ sinh:
1.11: Diện tích phòng vệ sinh:
- 7m2 trở lên
- 6m2 trở lên
- 5m2 trở lên
- 4m2 trở lên
1.12. Vật liệu xây dựng:

2
1

3

2
1
4
2
4
2
1

5
4
3
2

- Lát bằng vật liệu chất lượng cao, toàn bộ
- Lát bằng vật liệu chất lượng tốt, một phần
- Lát bằng vật liệu chất lượng bình thường

4
2
1

1.13. Ánh sáng tốt

2
19


1.14.Thông gió tốt
1.15. Thiết kế nội thất
-Thiết kế nội thất tốt

-Thiết kế nội thất bình thường:
1.16 – 1.18: Phòng ăn, Bar
1.16. Thiết kế nội thất:
- Thiết kế nội thất rất tốt, hoàn hảo
- Thiết kế nội thất tốt
- Thiết kế nội thất khá
- Thiết kế nội thất trung bình
1.17. Vị trí phòng ăn: Không tách rời khu ở, khách có thể
đến trực tiếp
1.18. Các loại và số lượng phòng ăn, uống:
- Phòng ăn (tối thiểu 50 chỗ mỗi phòng, trừ phòng ăn đặc
sản)
+ 3 phòng trở lên
+ 2 phòng
+ 1 Phòng
- Phòng tiệc (tối thiểu 20 chỗ/1 phòng)
+ 3 phòng trở lên
+ 2 phòng
+ 1 phòng
- Bar
+ 3 quầy ngoài phòng ăn trở lên
+ 2 quầy ngoài phòng ăn
+ 1 quầy ngoài phòng ăn
+ Quầy bar trong phòng ăn
+ Bar đêm
- Phòng ăn đặc sản (tối thiểu 30 chỗ /1 phòng)
+ 4 phòng hoặc hơn
+ 3 phòng
+ 2 phòng
+ 1 phòng

1.19-1.25 Bếp - Kho
1.19. Ðủ phương tiện ngăn tiếng động, cách mùi thức ăn,
hơi nước
1.20. Hệ thống thông gió tốt
1.21. Dây chuyền chế biến đảm bảo thuận tiện, một chiều
(Từ khu bảo quản sơ chế đến chế biến)
20

2
4
2

5
4
3
1
2

5
3
1
3
2
1
5
4
3
1
2
4

3
2
1
4
3
3


1.22. Diện tích tương xứng với quy mô phòng ăn trong
khách sạn
1.23. Sàn nhà lát vật liệu chống trơn
1.24. Tường ốp gạch men sứ (cao tối thiểu 2m)
1.25. Ðủ kho để bảo quản thực phẩm:
2.Trang thiết bị, tiện nghi phục vụ:
2.01 - 2.11: Buồng ngủ:
2.01.Chất lượng trang thiết bị:
- Đồ gỗ:
+ Đẹp, sang trọng, chất lượng cao
+ Đẹp, chất lượng tốt
+ Chất lượng khá
+ Chất lượng trung bình
- Đồ vải
+ Chất lượng cao
+ Chất lượng tốt
+ Chất lượng khá
+ Chất lượng trung bình
- Đồ điện
+ Chất lượng cao
+ Chất lượng tốt
+ Chất lượng khá

+ Chất lượng trung bình
- Đồ sành sứ, thủy tinh và các loại khác:
+ Chất lượng cao
+ Chất lượng tốt
+ Chất lượng khá
+ Chất lượng trung bình
2.02. Mức độ đồng bộ, hài hòa:
- Các loại trang thiết bị đồng bộ, bài trí đẹp, sang trọng
- Các loại trang thiết bị đồng bộ, bài trí hài hòa
- Các loại trang thiết bị đồng bộ, bài trí hợp lý
2.03. Trang thiết bị và trang trí buồng ngủ thể hiện bản
sắc dân tộc
2.04. Kích thước giường ngủ đơn:
- 2,0m x 1,2m trở lên
2.05. Ðèn
- Ðèn bàn làm việc
21

3
2
2
2

30
25
10
5
20
15
10

5
20
15
10
5
20
15
15
5
10
5
1
10
2
1


- Ðèn đầu giường (điều chỉnh được độ sáng)

1

2.06. Ti vi
- 100% số phòng
- 90% số phòng trở lên
- 80% số phòng trở lên
- Tivi bắt được nhiều kênh Quốc tế
- Tivi bắt được chương trình riêng của khách sạn

4
3

2
2
2

2.07. Ðầu Video:
2.08. Ðiều hoà nhiệt độ:
- 100% số phòng
- 90% số phòng trở lên
- 80% số phòng trở lên

2
4
3
2

2.09-Tủ lạnh
- 100% số phòng
- 90% số phòng trở lên
- 80% số phòng trở lên
2.10. Các trang thiết bị khác được tính điểm gồm:
(nếu có đầy đủ được 24 điểm)
Đồ gỗ
+ Bàn trang điểm ( có thể cùng với bàn làm việc)
Đồ điện
+ Chuông gọi cửa
+ Thiết bị báo cháy
+ Bảng điều khiển đầu giường (tivi, điều hòa, radio,
đèn…)
+ Radio- casette
+ Máy fax

Đồ vải
+ Tấm phủ giường
+ Thảm chùi chân
Đồ sành sứ, thủy tinh
+ Gương soi cả người
Các loại khác
+ Két giữ tiền và đồ vật quý
+ Tranh treo tường
+ Bộ đồ ăn hoa quả và dụng cụ mở bia, rượu
+ Bàn chải quần áo
+ Bàn chải đánh giày, mút (hoặc giấy) lau giày
22

4
3
1

2
1
2
2
1
1
1
1
1
2
1
1
1

1


+ Ổ khóa điện tử dùng thẻ (ở cửa buồng ngủ)
+ Trong cặp dựng tài liệu có thêm:
* Giấy viết thư, phong bì, bút
* Bản đồ thành phố
* Báo
* Tạp chí
2.11. Các loại trang thiết bị tối thiểu (không tính điểm) phải
bảo đảm đầy đủ như quy định tại khách sạn 1 sao gồm:
Đồ gỗ:
+ Giường ngủ
+ Bàn đầu giường
+ Tủ để quần áo
+ Bàn làm việc, ghế ngồi làm việc
+ Bàn trà, ghế
+ Hộp màn (trong trường hợp có muỗi)
+ Giá để hành lý
Đồ vải
+ Ðệm mút có vải bọc
+ Ga trải giường (màu trắng)
+ Gối
+ Chăn len có vỏ bọc
+ Riđô che cửa 2 lớp (vải mỏng màu sáng, vải dày màu
tối)
Đồ điện
+ Điện thoại
+ Đèn đầu giường
+ Đèn bàn làm việc

+ Đèn phòng
+ Tivi cho 80% số buồng
+ Điều hòa nhiệt độ cho 80% số buồng (còn lại dùng quạt
điện)
+ Tủ lạnh cho 80% số buồng
Đồ sành sứ thủy tinh:
+ Bộ ấm chén uống trà (nếu khách có yêu cầu)
+ Phích nước (nếu khách có yêu cầu)
+ Cốc thủy tinh
+ Bình nước lọc
+ Gạt tàn thuốc lá
Các loại khác
23

2
1
1
1
1


+ “Mắt thần” trên cửa buồng
+ Dây khóa xích (khóa an toàn cho buồng ngủ)
+ Mắc treo quần áo ( để trong tủ)
+ Dép đi trong nhà (mỗi giường một đôi)
+ Sọt đựng rác
+ Túi kim chỉ
+ Cặp đựng tài liệu gồm có các ấn phẩm quảng cáo có
dịch vụ trong khách sạn và giá cả, dạnh bạ điện thoại, nội
quy khách sạn, nội quy về sử dụng trang thiết bị , bảng

không quấy rầy
2.12 - 2.13. Phòng vệ sinh:
2.12. Chất lượng (chủ yếu là các đồ sành, sứ)
- Chất lượng cao

20

- Chất lượng tốt
- Chất lượng khá
- Chất lượng trung bình
2.13. Các trang thiết bị sau đây được tính điểm như sau:
(nếu có đầy đủ được 21 điểm)
+ Chậu rửa mặt (lavabo)
+ Bàn cầu bệt có nắp
+ Bồn tắm ( hoặc phòng tắm kính)
+ Màn che bồn tắm
+ Thiết bị vệ sinh cho phụ nữ(biđê)

15
10
5

+ Điện thoại (nối thêm từ buồng ngủ)
+ Ổ cắm dành để cạo râu
+ Máy sấy tóc
+ Cân kiểm tra sức khoẻ
+ Dầu xoa da
+ Nước gội đầu
+ Mũ tắm (mỗi giường một cái)
+ Áo choàng sau khi tắm

2.14. Các trang thiết bị tối thiểu (không tính điểm) phải bảo
đảm đầy đủ theo quy định của khách sạn 1 sao, gồm:
+ Chậu rửa mặt (lavabo)
+ Bàn cầu bệt có nắp
+ Vòi tắm hoa sen di động
+ Vòi nước nóng lạnh (hoà được vào nhau)
+ Giá kính trên lavabo (hoặc bệ đá)
+ Gương soi (trên lavabo)

2
1
1
1
1
1
1
1

24

3
3
3
1
2


+ Giá treo khăn mặt, khăn tắm
+ Khăn mặt, khăn tắm
+ Mắc treo quần áo khi tắm

+ Xà phòng tắm
+ Cốc đánh răng
+ Bàn chải đánh răng, kem đánh răng
+ Hộp đựng giấy vệ sinh và cuộn giấy vệ sinh
+ Sọt đựng rác nhựa có nắp
2.15 - 2.17. Phòng ăn - Bar:
2.15. Chất lượng :
- Đồ gỗ:
+ Đẹp, sang trọng, đồng bộ, chất lượng cao
+ Đẹp, đồng bộ, chất lượng tốt
+ Đồng bộ, chất lượng khá
+ Đồng bộ, chất lượng trung bình
- Đồ vải (khăn trải bàn, khăn ăn...)
+ Chất lượng cao
+ Chất lượng tốt
+ Chất lượng khá
+ Chất lượng trung bình
- Dụng cụ ăn uống:
- Ðầy đủ, đồng bộ, chất lượng cao, phù hợp với các món
ăn
- Ðầy đủ, đồng bộ, chất lượng tốt
- Đầy đủ, đồng bộ, chất lượng khá
- Đầy đủ, đồng bộ, chất lượng trung bình
2.16. Bài trí (thể hiện ở việc sắp xếp trang thiết bị, trang trí
đèn, tranh ảnh, cây cảnh....)
- Bài trí đẹp, sang trọng
- Bài trí đẹp

20
15

10
5
10
7
5
1
20
15
10
5

5
3

- Bài trí hài hoà
2.17. Trang thiết bị bài trí trong phòng ăn đặc sản Việt
Nam (nếu có) mang tính dân tộc
2.18. Khu vực bếp

1

- Trang thiết bị đầy đủ, đồng bộ và chất lượng cao
- Trang thiết bị đầy đủ, đồng bộ và chất lượng tốt
- Trang thiết bị đầy đủ, chất lượng khá
- Trang thiết bị đầy đủ, chất lượng trung bình

10
7
5
1


25

5


×