Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Tổ chức hệ thống kế toán tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương – chi nhánh Hà Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.3 KB, 35 trang )

1

MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................................................................1
Chương I...................................................................................................................................................................1
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – chi nhánh
Hà Giang...................................................................................................................................................................1
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Vietin bank – chi nhánh Hà Giang..........................................................2
1.2.1 Chức năng nhiệm vụ hoạt động của chi nhánh................................................................................................2
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Vietin bank – chi nhánh Hà Giang....................3
Sơ đồ 1: cơ cấu tổ chức của Vietin bank Hà Giang..................................................................................................3
1.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh tại ngân hàng công thương Việt Nam chi nhánh Hà
Giang( VIETIN BANK - HÀ GIANG )...................................................................................................................7
1.4.1 Tình hình tài chính tại ngân hàng....................................................................................................................7
Bảng 1.1 : BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN.................................................................................................................7
Bảng 1.2 : BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH..................................................................................................8
Chương II.................................................................................................................................................................9
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn:.................................................................................................................................9
2.1 Tổ chức hệ thớng kế tốn tại ngân hàng thương mại cổ phần cơng thương – chi nhánh Hà Giang................10
2.1.2 Tổ chức vận dụng hệ thớng chứng từ kế tốn...............................................................................................10
2.1.3. Tổ chức vận dụng hệ thớng tài khoản kế tốn..............................................................................................11
2.1.4. Tổ chức vận dụng hệ thớng sổ sách kế tốn.................................................................................................12
2.1.5 Tổ chức hệ thớng báo cáo kế toán.................................................................................................................12
2.2. Tổ chức kế toán các thành phần cụ thể............................................................................................................13
2.2.1 Phát hành giấy tờ có giá................................................................................................................................13
2.2.2 Phương pháp hoạch tốn...............................................................................................................................14
Chương III..............................................................................................................................................................30
3.2 Kiến nghị về cơng tác kế tốn tại NHTMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Hà Giang.......................32
3.2.1 Kiến nghị với lãnh đạo chi nhánh..................................................................................................................32

Chương I


TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HỌA ĐỘNG KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ GIANG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần
Công Thương Việt Nam – chi nhánh Hà Giang
Vietin bank được thành lập vào năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà
Nước với tên gọi đầu tiên là Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam , là một
trong những Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên của ViệtNam.
• Là Ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân
hàng Việt Nam.
• Có hệ thớng mạng lưới trải rộng tồn q́c với 01 Sở giao dịch, 150chi nhánh
và trên 1000 phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm.


2

• Có 07 Cơng ty hạch tốn độc lập là Cơng ty Cho th Tài chính, Cơngty
Chứng khốn Cơng thương, Công ty TNHH MTV Quản lý Nợ và Khaithác Tài
sản, Công ty TNHH MTV Bảo hiểm, Công ty TNHH MTV Quản lýQuỹ, Công
ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý, Công ty TNHH MTVCơng đồn
và 3 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ Thông tin, Trung tâm Thẻ,
Trường Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
• Là thành viên sáng và là đối tác liên doanh của Ngân hàng INDOVINA.
•Có quan hệ đại lý với trên 900 ngân hàng, định chế tài chính tại hơn 90 q́c
gia và vùng lãnh thổ trên tồn thế giới.
• Ngân Hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam là một Ngân hàng đầutiên của
Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000.
• Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội các ngân hàng
Châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thơng Liên ngân hàng tồn

cầu(SWIFT), Tổ chức Phát hành và Thanh tốn thẻ VISA, MASTER q́c tế.
• Là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương
mại điện tử tại Việt Nam, đáp ứng yêu cầu quản trị & kinh doanh.
• Là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam mở chi nhánh tại Châu Âu đánh dấu bước
phát triển vượt bậc của nền tài chính Việt Nam trên thị trường khu vực và thế
giới.
• Khơng ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát triển
các sản phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng.
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Vietin bank – chi nhánh Hà Giang
1.2.1 Chức năng nhiệm vụ hoạt động của chi nhánh
• Chức năng:
Là một chi nhánh hạch tốn phụ thuộc của NHTMCP Cơng ThươngViệt Nam
Vietin bank – chi nhánh Hà Giang thực hiện chức năng kinh doanh tiền tệ - tín
dụng - dịch vụ ngân hàng. Với định hướng “ phát triển – an toàn– hiệu quả bền vững, mục tiêu lợi nhuận ” Vietin bank – chi nhánh Hà Giang là thành viên
quan trọng của Vietin bank Việt Nam đóng góp đáng kể vào sự nghiệp cơng
nghiệp hóa – hiện đại hóa, phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương. Vừa quản lý
điều hành hoạt động kinh doanh của các phòng giao dịch trực thuộc và trực tiếp
kinh doanh tại hội sở.


3

• Nhiệm vụ:
Vietin bank là một NHTMCP tiến hành kinh doanh các hoạt động kinh doanh
tiền tệ, tín dụng
Cụ thể là:
- Nhận tiền gửi tiết kiệm từ dân cư, tiền gửi của các cá nhân và đơn vịbằng
VND, ngoại tệ, vàng. Tiền gửi của KH được bảo hiểm theo quy định của nhà
nước.
- Cho vay ngắn, trung và dài hạn, cho vay đồng tài trợ, cho vay thấu chi, cho

vay sinh hoạt, cho vay tiêu dùng, cho vay theo hạn mức tín dụng bằng VND,
ngoại tệ và vàng.
- Mua bán các loại ngoại tệ theo phương thức giao ngay, hoán đổi...
- Thực hiện một số nghiệp vụ ngân quỹ, chi lương, thu chi nội bộ, thu chi tại
chỗ, thu đổi ngoại tệ, nhận và chi trả kiều hối, chuyển tiền trong và ngồi nước.
- Dịch vụ tài chính trọn gói, hỗ trợ du học, tư vấn đầu tư – tài chính – tiền tệ
- Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh trong và ngồi nước: bảo lãnh thanh tốn,
bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu…
- Các nghiệp vụ của ngân hàng hiện đại: Home – banking, telephone– banking,
mobile – banking…- Phát hành thanh toán thẻ nội địa và quốc tế Vietin bank
MasterCard, Vietin bank Visa, thẻ ATM…
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Vietin
bank – chi nhánh Hà Giang
Chi nhánh Vietin bank Hà Giang được tổ chức theo phân cấp ủy quyền của
Vietin bank Việt Nam. Hiện nay chi nhánh có 112 cán bộ cơng nhân viên,được
tổ chức thành 6 phịng và 5 tổ nghiệp vụ. Vietinbank Hà Giang có nhiệm vụ
mở rộng phạm vi hoạt động của các phòng giao dịch trên địa bàn Tỉnh.
Sơ đồ 1: cơ cấu tổ chức của Vietin bank Hà Giang
Ban giám đớc

Các phịng nghiệp vụ

Các tổ nghiệp vụ

Các đơn vị trực thuộc

Phịng tín dụng

Tổ tiết kiệm


Phòng GD Vị Xuyên


4

Phịng dịch vụ khách
hàng

Tổ pháp chế cơng nợthẩm định giá

Phịng GD Bắc Quang

Phịng thanh tốn q́c
tế

Tổ xử lí thơng tin

Phịng GD nguyễn Trãi

Phịng kế tốn-ngân quỹ

Tổ kiểm tra nội bộ

Phịng GD TP.Hà Giang

Phịng kinh doanh tổng

Phịng hành chính nhân
sự


* Ban giám đốc gồm 3 người
- Giám đốc là người phụ trách chung: có nhiệm vụ điều hành và chịu trách
nhiệm về hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật, điều lệ của Ngân hàng;
Giám đớc có chức năng xây dựng và tổ chức thực hiện: phương án huy động
vốn, sử dụng vớn có hiệu quả, bảo tồn và phát triển vốn; trực tiếp chỉ đạo bộ
máy, kiểm tra hoạt động kinh doanh.
Giám đớc có thể ban hành các quy chế, quy trình nghiệp vụ kĩ thuật, quản lý
trong kinh doanh và nội quy bảo mật; Bổ nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản
lý của Ngân hàng; đại diện cho Ngân hàng trong quan hệ quốc tế; báo cáo Ngân
hàng Nhà nước.
- 01 phó giám đớc phụ trách cơng tác tín dụng: Giúp việc cho giám đốc và chịu
trách nhiệm trước giám đốc về mọi hoạt động liên quan đến công tác tín dụng
tại chi nhánh.
- 01 phó giám đớc phụ trách kế tốn ngân quỹ: giúp việc cho giám đớc và chịu
trách nhiệm trước giám đốc về mọi hoạt động liên quan đến phịng kế tốn tại
chi nhánh.
Các phịng chức năng


5

• Phịng hành chính nhân sự: có chức năng làm các công việc như :Lễ tân,
đối ngoại, quản lý đội xe.... Quản lý tài sản làm việc, trang thiết văn phịng và
các khoản chi phí văn phịng, quản lý xây dựng cơ bản nội bộ.

• Phịng kế tốn – ngân quỹ:
Bộ phận kế tốn tài chính: chức năng của bộ phận này là xây dựng kế hoạch
tài chính cho các bộ phận nghiệp vụ và chi nhánh, kiểm soát việc thực hiện kế
hoạch tài chính và xây dựng các báo cáo tài chính phục vụ ban lãnh đạo và các
đơn vị có liên quan, thanh quyết tốn tài chính các hoạt động kinh doanh và đầu

tư cho các phòng nghiệp vụ, các chi nhánh và Ngân hàng trực thuộc, xây dựng
chế độ chính sách kế tốn áp dụng trong tồn hệ thống, xây dựng hệ thống đánh
giá hiệu quả hoạt động cho từng bộ phận nghiệp vụ và chi nhánh.
Bộ phận thanh toán bù trừ, kế toán cho vay, kế tốn kinh doanh ngoại tệ: bộ
phận này có chức năng kiểm sốt sau các giao dịch kinh doanh (tính đúng đắn,
đầy đủ, hợp lý....), xủ lý các giao dịch (hạch tốn, thanh tốn...)
Bộ phân ngân quỹ có nhiệm vụ quản lý kho quỹ và duy trì hợp lý lượng tiền
mặt và giấy tờ có giá đảm bảo khả năng thanh toán cho các quầy giao dịch, thực
hiện chi trả hoặc thu nhận các giao dịch tiền mặt có giá trị lớn.

• Phịng tín dụng : Là phịng có chức năng tham mưu cho hội đồng tín dụng
và đầu tư, xây dựng định hướng, chính sách và các hạn mức tín dụng trình hội
đồng tín dụng và đầu tư xem xét, kiểm tra, giám sát việc tuân thủ chính sách và
các hạn mức tín dụng; quản lý các khoản nợ xấu, thẩm định, tái thẩm định các
dự án.

• Phịng thanh tốn và quan hệ quốc tế : phịng có chức năng
Quản lý và bảo đảm sự hoạt động an toàn, hiệu quả trong việc cung ứng các
dịch vụ thanh tốn q́c tế trong tồn hệ thớng
Kiểm tra, kiểm sốt tính hợp lệ, chính xác và đầy đủ của chứng từ và các
lệnh thanh toán xuất nhập khẩu của khách hàng
Xử lý các lệnh thanh toán (hạch toán, thực hiện lệnh...)


6

Đảm nhiệm dịch vụ ngân hàng đại lý và quan hệ q́c tế.
•Phịng kinh doanh tổng: nhiệm vụ của phịng là tạo ra mối quan hệ giữa
khách hàng với ngân hàng; duy trì khách hàng hiện tại và thu hút khách hàng
mới; xây dựng phong cách chăm sóc khách hàng


• Phòng dịch vụ khách hàng : phòng làm nhiệm vụ tiếp nhận, xử lý các lệnh
thanh toán của khách hàng đến giao dịch, trực tiếp chi trả các giao dịch tiền mặt
có giá trị nhỏ (dưới 300 triệu), giải đáp, hướng dẫn khách hàng sử dụng sản
phẩm dịch vụ của Ngân hàng .

• Chi nhánh cấp I, cấp II:
Các chi nhánh cấp II của Ngân hàng nhìn chung có quy mơ nhỏ, nhân sự ít,
do vậy tính chun mơn riêng biệt là chưa có mà thường hoạt động theo hình
thức kiêm nhiệm, mỗi cán bộ có thể kiêm nhiệm nhiều chức năng, từ thẩm định
ban đầu, quyết định và theo dõi sau khi đã ra quyết định.
Các chi nhánh cấp I thì nhìn chung có quy mơ lớn hơn, đã có sự chun mơn
hố ở một vài bộ phận, mức độ độc lập của chi nhánh với hội sở là tương đới
cao, hạn mức tín dụng đới với chi nhánh cũng cao hơn so với chi nhánh cấp II.
Nhiệm vụ hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
- Huy động vốn nội và ngoại tệ
- Cho vay ngắn, trung, và dài hạn…các thành phần kinh tế cá nhân và các tổ
chức kinh tế.
- Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh trong và ngoài nước
- Mua bán các loại ngoại tệ
- Thực hiện thanh tốn trong và ngồi hệ thớng
- Thực hiện dịch vụ chi trả kiều hối, nghiệp vụ ngân quỹ, chi lương,thu chi nội
bộ, thu chi tại chỗ…
- Dịch vụ tài chính trọn gói, hỗ trợ du học, tư vấn đầu tư – tài chính – tiền tệ
- Phát hành thẻ, thanh tốn thẻ nội địa và q́c tế


7

Trong nhiều năm qua mặc dù hoạt động của chi nhánh trên địa bàn phảiđới mặt

với khó khăn thách thức, mơi trường hoạt động có sự cạnh tranh gay gắt với
nhiều TCTD nhưng chi nhánh Vietin bank Hà Giang đã có cớ gắngvươn lên
khẳng định vị thế của mình trên thương trường thực hiện tớt nhiệm vụ của
ngành
1.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh tại ngân hàng công thương
Việt Nam chi nhánh Hà Giang( VIETIN BANK - HÀ GIANG )
1.4.1 Tình hình tài chính tại ngân hàng
+ Phân tích bảng cân đới kế tốn:

Bảng 1.1 : BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(Đơn vị: triệu VNĐ)
Chênh lệch

Chỉ tiêu

2012

2013

2014

Giá trị

Giá trị

Giá trị

Tài sản
Tiền mặt


46.598

67.411

89.390

Tiền gửi tại NHNN Việt Nam
Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác

239.170
808.087

93.372
2.571.529

118.460
2.951.282

Chứng khốn đầu tư

71.761

63.017

477.933

2013/2012
+/-

2014/2013


%

Cho vay và ứng trước cho khách hàng

2.691.422

3.455.160

4.218.138

20,813
(145,
798)
1,763,
442
(8
,744)
763,
738

Các khoản đầu tư

64.548

95.156

123.302

608


Tài sản cố định
Tài sản khác

30.195
79.712

92.955
70.340

107.508
128.920

760

30,
62,
(9

44.67
60.96)
8.22
12.18)

+/-

(
21
(


21,979
088

47.42

146

7.85
11.76)

20
(

762,
28,
14,

553

4.031.493

6.509.140

8.214.933

,372)
2,477,
447

Tiền gửi và tiền vay từ các tổ chức tín dụng

khác

785.838

367.136

1.049.186

(418,702)

53.28)

Tiền vay từ NHNN Việt Nam

14.880

14.880

226.701

-

-

Các nguồn vớn vay khác
Tiền gửi của khách hàng

46.824
2.768.397


52.454
5.520.607

82.013
6.069.812

,630
2,752,
228

Dự phịng chung cho các cam kết phát hành

-

-

5.079

-

Các khoản phải trả khác
Dự phịng thuế phải trả

31.914
5.336
3.653.189

66.507
5.817
6.027.401


128.315
17.229
7.578.335

34,593

8.39

481

9.01

412

230

64.99

934

61.45

414,

916
978

58,


580
993

25,

379,

753

28.38

%

1,705,

32.60
26.87
14.77
658.42
22.08
29.58
15.66
83.28
26.21

Cơng nợ

5

(


682,050
211,

821

12.02

559

99.42

205

29,
549,

,079

2,374,

10

185.78

61,808

1,423.53
56.35
9.95


5
11,

1,550,

92.93
196.18
25.73


8

Vốn điều lệ
Thặng dư vốn cổ phần
Lợi nhuận chưa phân phối
Các quỹ

280.000
59.195
39.109

350.000
8.975
76.971
45.793

450.000
230.975
105.350

57.273

4.031.493

6.509.140

8.214.933

70,
000
8
,975
17,776
6
,684
2,477,
947

100,
000
222,
000
28,
379
11,
480
1,705,
793

25.00

30.03
17.09
61.47

28.57
2,473.54
36.87
25.07
26.21

-

Các khoản mục ngoại bảng
Thư tín dụng

1.178.086

5.991.381

2.867.480

Bảo lãnh
Các hợp đồng ngoại hới
Cam kết cho vay chưa giải ngân

610.030
46.824
Khơng có
thơng tin


595.836
Khơng có
thơng tin

1.159.878
111.655
275.996

4,813,295
(14,
194)
(46,
824)

8.57
(2.33)
0.00)

-

40
(10

(3,114,90
1)
564,
042
111,
655


(51.99)
94.66

275,996

( Trích từ Báo cáo thường niên 2012, 2013, 2014 – NHVTB)
+ Phân tích bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng 1.2 : BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
(Đơn vị: triệu VNĐ)
Chỉ tiêu
Thu nhập tiền lãi và các khoản
thu nhập tương tự
Chi phí tiền lãi và các chi phí
tương tự
Thu nhập tiền lãi rịng
Thu phí dịch vụ và hoa hồng

2012

2013

2014

Giá trị
2
08,526
(12
4,312)

Giá trị

30
1,772
(15
9,700)
14
2,072
1
9,431
(
2,988)
1
6,443

Giá trị
4
76,461
(23
6,544)
2
39,917

84,214

Chi phí dịch vụ và hoa hồng
Thu nhập phí dịch vụ và hoa
hồng rịng
Thu nhập rịng từ kinh doanh
ngoại hới
Thu nhập rịng từ hoạt động đầu


Thu nhập từ các hoạt động kinh
doanh khác
Tổng thu nhập từ hoạt động
kinh doanh
Lương và các chi phí liên quan
Dự phịng các khoản cho vay và
ứng trước khó địi
Dự phịng các chung cho các
cam kết phát hành
Khấu hao và phân bố tài sản cớ
định
Chi phí quản lý chung
Tổng chi phí từ hoạt động kinh

11,090
3,217

19,192
1

17,713

(
10,984)
(
17,255)

(2,809)

(

14,126)
(

2013/20
12
+/93,246
(
35,388)
57,858

Chênh lệch
2014/201 2013/201
3
2
%
+/17
44.72
4,689
(7
28.47
6,844)
9
68.70
7,845

27,955

19,431

8,524


(5,848)

(2,988)

2,860)

22,107

5,353

48.27

5,664

5,648

3,154

2,431

75.57

2,494)

820

4,659

820


8,843
17
3,826
(1
6,047)
(2
0,746)
(

4,608)
(2
8,386)
(6

30,155
2
99,992
(2
7,016)
(7
1,390)
(5,079)
(1
0,528)
(3
7,319)
(15

(

10,349)

53.92)

56,113

47.67

(5,063)

46.09

(3,491)

20.23

(

(1,799)
(
14,260)
(

64.04
00.95

1

3,839


(

(

2

2014/2
013
%
57.89
48.12
68.87
43.87
95.72
34.45
(44.16)
468.17

1,312
241.00
12
6,166
72.58
(1
0,969)
68.36
(5
0,644)
244.11
(

5,079)
(
5,920)
128.47
(
8,933)
31.47
(8


9

doanh
Lợi nhuận trước thuế

45,174)

Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
Lợi nhuận sau thuế

(
21,686)

72,539

50,853

9,787)
10

4,039
(2
8,656)
7
5,383

1,377)
1
48,615

24,613)

54.48

1,590)

31,500

43.42

4,576

(3,957)
1
09,045

(6,970)

32.14


24,530

48.24

4,699
3,662

4
2
3

( Trích từ Báo cáo thường niên 2012, 2013, 2014 – NHVTB)

Chương II
TỞ CHỨC BỢ MÁY KẾ TỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH HÀ GIANG

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:

Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
>

Kế toán trưởng
Tổ chức và chỉ đạo tồn bộ cơng tác kế tốn hạch tốn tại đơn vị theo

chế độ kế toán Việt Nam, tổ chức ghi chép, tính tốn và phản ánh chính
xác, kịp thời đầy đủ mọi biến động tài sản, phân tích hoạt động kinh tế
trong Ngân hàng, lập đầy đủ và đúng hạn các báo cáo kế toán.
>


Kiểm soát viên:
Kiểm tra, kiểm sốt, mọi chứng từ phát sinh đều phải có sự kiểm duyệt

và chữ ký của Kiểm soát viên.

116.91
42.85
(86.19)
44.65


10

>

Hậu kiểm:
Kiểm tra, đối chiếu chứng từ sau một ngày làm việc, nếu chứng từ có

sai sót sẽ chuyển về lại cho Giao dịch viên kiểm tra, điều chỉnh sai sót đó.
>

Giao dịch viên:
Giao dịch trực tiếp với khách hàng đến NH giao dịch tại NH. Ngồi ra

cịn có GDV thực hiện thanh toán chuyển đổi bù trừ và thanh toán nội
tỉnh.
>

Cán bộ GL:
Thực hiện nghiệp vụ thanh toán chi tiêu nội bộ, kế toán ATM, tài sản.


2.1 Tổ chức hệ thống kế toán tại ngân hàng thương mại cổ phần cơng
thương – chi nhánh Hà Giang
2.1.1 Các chính sách kế toán chung
Niên độ kế toán của Ngân hàng bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế tốn là đồng Việt Nam (VND)
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Ngân hàng áp dụng chế độ kế toán Việt Nam Ban hành kèm theo Quyết định số
1789/2005/QĐ-NHNN ngày 12/12/2005của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam
Ngân hàng đã áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản
hướng dẫn do Nhà nước ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày
theo đúng quy định tại các chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành.
2.1.2 Tở chức vận dụng hệ thớng chứng từ kế toán
Các chứng từ được sử dụng trong kế tốn huy động vớn tại Chi nhánh là:
+ Chứng từ tiền mặt: Giấy nộp tiền, giấy lĩnh tiền mặt, séc tiền mặt, phiếu
chi.
+ Nhóm chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt: Phiếu chuyển khoản,
uỷ nhiệm + Các loại kỳ phiếu, trái phiếu.
+ Các loại sổ tiết kiệm, thẻ lưu...


11

2.1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
* Các tài khoản tiền gửi, tiền vay
 40 Các khoản nợ chính phủ và ngân hàng nhà nước
 41 Các khoản nợ các tổ chức tín dụng khác
 42 Tiền gửi của khách hàng

421/422 Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng đồng Việt Nam/ngoại tệ.

423/424

4211/4221

Tiền gửi không kỳ hạn

4212/4222

Tiền gửi có kỳ hạn

4214/4224

Tiền gửi vớn chun dùng

Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam/ngoại tệ
4231/4241
4232/4242

Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

4238/4248
425/426

Tiền gửi tiết kiệm khác

Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng đồng Việt Nam/ngoại


tệ
* Tài khoản 43
431/434

Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá
Mệnh giá giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam/bằng ngoại tệ

432/435 Chiết khấu giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam/bằng ngoại tệ
433/436
* Tài khoản 49

Phụ trội giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam/bằng ngoại tệ
Lãi và phí phải trả

491: lãi phải trả cho tiền gửi
492: lãi phải trả về phát hành giấy tờ có giá
493: lãi phải trả cho tiền vay
* Tài khoản 388 Chi phí chờ phân bổ
* Tài khoản 80 Chi phí hoạt động tín dụng
801: trả lãi tiền gửi
802: trả lãi tiền vay
803: trả lãi phát hành giấy tờ có giá
809: chi phí khác


12

2.1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Ngân hàng sử dụng các loại sổ sách kế toán:
-Sổ Nhật ký chung, sổ cái

-Sổ, thẻ kế toán chi tiết



Ghi cuối tháng



Đối chiếu, kiểm tra

2.1.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn
Ći năm tài chính, kế tốn lập Báo cáo tài chính, gồm có 4 Bảng báo cáo:


Bảng cân đới kế tốn



Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh



Báo cáo lưu chuyển tiền tệ



Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Sau khi các văn bản trên được giám đốc ký duyệt sẽ được gửi lên Cục thuế và
vào ngày 31/3 của năm tài chính tiếp theo.

Phương pháp nộp thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
Áp dụng luật Doanh nghiệp nhà nước tính thuế GTGT phải nộp:


13

Số thuế phải nộp=Thuế GTGT đầu ra–Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
2.2. Tổ chức kế toán các thành phần cụ thể
2.2.1 Phát hành giấy tờ có giá
2.2.1.1 Phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn
Giấy tờ có giá ngắn hạn là giấy tờ có giá có thời hạn dưới một năm; bao
gồm các loại: Kỳ phiếu trả lãi trước/ sau tồn bộ; Chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn,
tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn khác trả lãi trước/ sau tồn bộ.
Tiện ích:


Được lựa chọn kỳ hạn với mức lãi suất cạnh tranh, hấp dẫn.



Được chuyển nhượng, cầm cớ, vay vốn; bảo lãnh cho người thứ ba vay
vốn tại bất kỳ chi nhánh nào thuộc MB và các tổ chức tín dụng khác;
được chiết khấu theo quy định;



Được bảo đảm an tồn, bí mật mọi thơng tin cá nhân.

Đặc tính sản phẩm:



Kỳ hạn: 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, dưới 12 tháng.



Loại tiền gửi: VND, ngoại tệ;



Mệnh giá tới thiểu/ tối đa: tuỳ thuộc vào quy định của MB cho từng đợt
phát hành;



Lãi: áp dụng lãi suất cớ định được xác định ngay trên giấy tờ có giá;



Trả lãi: trước/ sau toàn bộ khi đến hạn.
Trường hợp tài khoản đến hạn mà khách hàng chưa rút vốn, MB không
chuyển sang kỳ hạn tiếp theo. Số tiền gốc được hưởng lãi suất tiết kiệm
không kỳ hạn hiện hành đối với thời gian quá hạn. Số tiền lãi được theo
dõi để trả cho khách hàng mua kỳ phiếu khi khách hàng rút gớc.



Phí: áp dụng theo biểu phí hiện hành của MB.

Thủ tục đăng ký:
Khách hàng mang Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu còn hiệu lực đến đăng

ký trực tiếp tại Chi nhánh MB và làm các thủ tục theo quy định của MB.
2.2.1.2 Phát hành giấy tờ có giá dài hạn


14

Giấy tờ có giá ngắn hạn là giấy tờ có giá có thời hạn từ một năm trở lên
kể từ khi phát hành đến khi hết hạn; bao gồm các loại: Trái phiếu trả lãi trước/
sau toàn bộ hoặc trả lãi định kỳ; Chứng chỉ dài hạn, chứng chỉ tiền gửi dài hạn
khác trả lãi trước/ sai toàn bộ hoặc trả lãi định kỳ.
Tiện ích:


Được lựa chọn kỳ hạn với mức lãi suất cạnh tranh, hấp dẫn.



Được chuyển nhượng, cầm cố, vay vốn; bảo lãnh cho người thứ ba vay
vốn tại bất kỳ chi nhánh nào thuộc MB và các tổ chức tín dụng khác;
được chiết khấu theo quy định;



Được bảo đảm an tồn, bí mật mọi thơng tin cá nhân.

Đặc tính sản phẩm:


Kỳ hạn: tới thiểu 12 tháng;




Loại tiền gửi: VND, ngoại tệ;



Mệnh giá tới thiểu: 100.000 VNĐ, 100 USD, ngoại tệ tương đương;



Mệnh giá tới đa: 01 tỷ VNĐ, 100.000 USD, ngoại tệ tương đương;



Lãi: áp dụng lãi suất cố định được xác định ngay trên giấy giờ có giá,
được điều chỉnh theo từng thời kỳ.



Trả lãi: lãi được trả trước/ sau toàn bộ/ theo định kỳ 6 tháng hoặc 1 năm;
Trường hợp tài khoản đến hạn mà khách hàng chưa rút vốn, MB không
chuyển sang kỳ hạn tiếp theo. Số tiền gốc được hưởng lãi suất tiết kiệm
không kỳ hạn hiện hành đối với thời gian quá hạn. Số tiền lãi được theo
dõi để trả cho người mua giấy tờ có giá khi rút gớc.



Phí: áp dụng theo biểu phí hiện hành của MB.

Thủ tục đăng ký:

Khách hàng mang Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu còn hiệu lực đến đăng
ký trực tiếp tại Chi nhánh MB và làm các thủ tục theo quy định của MB.
2.2.2 Phương pháp hoạch toán
2.2.2.1 Kế toán nghiệp vụ tiền gửi thanh tốn :
Đới với TK tiền gửi thanh tốn KH có thể gửi vào rút ra bất cứ lúc nào và


15

được hưởng mức lãi suất là 0.25%/ tháng.Tại MB chi nhánh Thủ Đức chủ yếu
là TK tiền gửi thanh toán bằng VNĐ cịn bằng ngoại tệ thì chủ yếu là USD hoặc
EURO nhưng rất hạn chế.Khách hàng mở TK loại này chủ yếu là cá nhân có
người nhà đi lao động ở nước ngồi và mục đích chính khơng phải là sử dụng
tiện ích thanh tốn của sản phẩm này mà là để nhận tiền của người nhà chuyển
về.
*

Khi khách hàng cổ nhu cầu mở TK tiễn gửi thanh toán:
Khách hàns phải có Quyết định thành lập doanh nghiệp, Quyết định bổ

nhiệm Giám

đớc Quyết định bổ nhiệm Kế tốn trưởng, con dấu, mã

sớ thuế (nếu có),( đới
với khách hàng là tổ chức), phải có Chứng minh nhân dân (đới vớikhách


hàng




nhân). Sau đó kế tốn sẽ làm thủ tục mở TK cho KH và in Giấy đề nghị mở TK
gồm 2 bản( KH giữ 1 bản, 1 bản lưu tại NH).
+ Khách hàng nộp tiền mặt vào tài khoản.
Kế toán giao dịch hướng dẫn khách hàng viết giấy nộp tiền 2 liên.Khi đã
kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp hợp lệ của chứng từ hạch toán :
Nợ : TK 101101.01 : Sớ tiền khách hàng gửi
Có : TK 4211/ KH : Sớ tiền khách hàng gửi Sau khi qua kế tốn kiểm
sốt kiểm sốt thì chứng từ được mang sang quỹ. Khi đã thu đủ tiền thủ quỹ ký
xác nhận vào chứng từ rồi trả cho khách liên 2, liên 1 được lưu tại NH.
+ Khi khách hàng có nhu cầu rút tiền mặt:
-Nếu KH là tổ chức kinh tế kế tốn hướng dẫn khách hàng viết, kiểm tra
chữ ký, sớ dư TK của KH, mẫu dấu nếu đủ và hợp lệ, họp pháp thì tiến hành
hạch tốn trên máy rồi đưa séc qua kế toán kiểm soát và chuyển sang thủ quỹ
để chi tiền cho KH.
- Nếu

KH là cá nhân kế tốn u cầu xuất trình chứng minh nhân dân, sau

khi kiểm tra sớ dư TK thì tiến hành nhập máy, in giấy lĩnh tiền mặt 1 liên đưa
KH ký vào ơ trước khi nhận tiền. Kế tốn so sánh chữ ký với chữ ký mẫu nếu


16

hợp lệ thì đưa chúng từ qua kế tốn kiểm sốt và chuyển sang quỹ để chi tiền
cho KH.
Khi đó kế toán sẽ hạch toán trên máy theo bút toán:
Nợ : TK 4211/ KH : Sớ tiền khách hàng rút

Có : TK 101101.01 : Số tiền khách hàng rút
VD: Ngày 01/7/2013 Bưu điện Sài Gòn với nghiệp vụ rút tiền với séc ở
trên thì kế tốn sẽ nhập máy theo bút tốn:
Nợ : TK 421101.000002 : 200 triệu đồng
Có : TK 101101.01

:200 triệuđồng

+ Nếu khách hàng có nhu cầu thanh tốn chuyển khoản:
-Nếu

trả cho người thụ hưởng có TK tại MB chi nhánh Thủ Đức khách

hàng lập
UNC 3 liên( 1 liên giao cho KH, 1 liên lưu tại NH, 1 liên bao có cho KH, NH
khơng thu phí) kế tốn kiểm tra nếu hợp lệ thì hạch tốn.
VD: Ngày 11/7/2013 Chi nhánh điện Sài Gòn trả tiền cho Bưu

điện

Sài

Gòn( cả
hai đều có TK tại MB chi nhánh Thủ Đức) sớ tiền 100 triệu đồng theo Mẫu Ủy
nhiệm chi
ở trên thì hạch tốn:
Nợ : TK 421101.000023 : 100 triệu đồng
Có : TK 421101.000002 : 100 triệu đồng
-Nếu


trả cho người thụ hưởng có TK tại NH khác: kế tốn hướng dẫn KH

lập ƯNC 2 liên kiểm tra nếu hợp lệ, hợp pháp thì chuyển sang cho bộ phận
chuyển tiền điện tử để chuyển tiền đi cho KH.
VD: Ngày 25/6/2013 Khách hàng Nông Văn Thực trích tiền từ TK chuyển
tiền cho Nơng Minh Đức có TK tại NH Cơng thương Hà Nội 10.000.000d thì
hạch tốn:
Nợ : TK 421104.000928 : 10 triệu đồng
Có : TK 519121.2559

: 10 triệu đồng


17

Sau đó tiến hành thu phí dịch vụ chuyển tiền theo quy định: Thu phí dịch
vụ chuyển tiền của KH Nông Văn Thực đi NH khác hệ thống là 0.11%, phí tới
thiểu là 22.000đ. Hạch tốn:
Nợ : TK 421104.000928

: 22.000 đồng

Có : TK 453101.01

: 2.000 đồng

Có : TK 711001.01

: 20.000 đồng


+ NH tính và trả lãi nhập gớc cho KH vào ngày ći hàng tháng theo
phương pháp
tích sớ và hạch tốn theo phiếu chuyển khoản :
Nợ :TK 801005.01

: Sớ lãi

Có : TK4211/KH

: Sớ lãi

* Đổng

TK tiền gửi thanh tốn

Theo Quyết định số 261/QĐ/ MB- KHTH ngày 19/2/2013 của Tổng
Giám Đốc MB Việt Nam thì TK tiền gửi thanh tốn sẽ được đóng trong các
trường hợp sau:
-

Chủ tài khoản yêu cầu

-

Tổ chức chấm dứt hoạt động( nếu KH là tổ chức )

-

TK hết số dư và ngừng giao dịch trong 3 tháng liên tiếp


-

TK của KH được đưa vào chế độ “ngủ” (tức là TK khơng có nghiệp vụ phát

sinh trong 6 tháng liên tiếp.
2.2.2.3 Kế toán nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm
Tại MB chi nhánh Thủ Đức hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm được
diễn ra tại PGD 92( PGD 92 là đơn vị hạch toán báo sổ ). Khi khách hàng có
nhu cầu gửi tiền tiết kiệm, kế toán giao dịch tiết kiệm hướng dẫn khách hàns
viết “Giấy gửi tiền tiết kiệm” theo mẫu NH, đăng ký chữ ký mẫu trên thẻ lưu
tiết kiệm và nộp tiền. Kế toán căn cứ vào Giấy gửi tiền tiết kiệm và mở sổ tiền
gửi tiết kiệm phù hợp (theo kỳ hạn gửi của khách hàng). Sau khi nộp tiền khách
hàng được nhận sổ tiết kiệm có ghi đầy đủ các yếu tố qui định( tên đơn vị nhận
tiền gửi tiết kiệm, loại tiền, số tiền, kỳ hạn gửi tiền,ngày gửi tiền, ngày đến hạn


18

thanh tốn (đới với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn), lãi suất, phương thức trả lãi,
thời điểm trả lãi). Và để đảm bảo tính pháp lý, trên sổ tiết kiệm phải có dấu đỏ
của NH và chữ ký của Ban Giám đớc.
Khi rút tiền khách hàng xuất trình sổ tiết kiệm, điền đầy đủ các yếu tố qui
định trên Giấy lĩnh tiền tiết kiệm theo mẫu, chữ ký trên giấy lĩnh tiền phải đúng
theo chữ ký trên thẻ lưu tiết kiệm. Kế toán căn cứ vào Giấy lĩnh tiền tiết kiệm
để hạch tốn, sau đó chuyển các chứng từ sang quỹ để chi tiền cho khách hàng.
Khi khách hàng tất toán NH sẽ giữ lại sổ tiết kiệm để lưu cùng với thẻ lưu.
Tiết kiệm không kỳ hạn

a.


Với sản phẩm tiền gửi này khách hàng được sử dụng để chuyển khoản
thanh toán tiền vay tại MB chi nhánh Thủ Đức, được sử dụng TK Tiền gửi tiết
kiệm không kỳ hạn bằng VNĐ để chuyển khoản thanh toán tới NH khác.Sản
phẩm này áp dụng đối với tiền gửi là VNĐ, USD và EUR.
Số tiền gửi tối thiểu: 100.000 VNĐ, 10 USD, 10 EUR.
* Khi

khách hàng gửi tiền:
Kế toán căn cứ vào Giấy gửi tiền tiết kiệm, mở sổ tiền gửi tiết kiệm

khơng kỳ hạn và hạch tốn :
-

-

Đới với tiền gửi là VNĐ:
Nợ : TK 101201.01

: Sớ tiền KH gửi

Có : TK 423101.03

: Số tiền KH gửi

Đối với tiền gửi là ngoại tệ:
Nợ : TK 101201.37.01: Số tiền KH gửi là USD
Có : TK 424101.37.01: Sớ tiền KH gửi là USD
Hoặc
Nợ : TK 101201.14.01:SớtiềnKHgửi là EUR
Có : TK 424101.14.01 : Số tiền KH gửi là EUR

Sau khi nộp tiền người gửi được nhận sổ tiết kiệm khơng kỳ hạn có ghi

đầv đủ các yếu tố qui định.
Nếu muốn gửi thêm tiền khách hàng có thể trực tiếp hoặc thơng qua


19

người khác nộp tiền vào TK, không hạn chế số lần gửi tiền vào TK.
* Khi

khách hàng rút tiền:
Kế toán căn cứ vào sổ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và Giấy rút tiền

tiết kiệm hạch toán :
Nợ : TK 423101.03 : Sớ tiềnKH rútlà VNĐ
Có : TK 101201.01 : Số tiềnKH rútlà VNĐ
Hoặc:
Nợ : TK 424101 .XX.01

: Số tiền KH rút là ngoại tệ

Có : TK 101201.XX.01 : Số tiền KH rút là ngoại tệ
NH không hạn chế số lẩn giao dịch rút tiền trong phạm vi số dư của KH.
Nếu KH ḿn tất tốn sổ tiết kiệm thì NH sẽ giữ lại sổ tiết kiệm để lưu
cùng với thẻ lưu.
* Phương

thức trà lãi:


Lãi được tính theo phương pháp tích sớ và nhập gớc vào ngày làm việc
ći mỗi tháng. Khi đó kế tốn sẽ hạch tốn:
Đới với tiền gửi là VNĐ:
Nợ : TK 801005.01

: Sớ lãi

Có : TK423101.03

: Số lãi

Đối với tiền gửi là USD:
Nợ : TK 801005.37.A : Sớ lãi
Có : TK 424101.37.01 :

Sớ lãi

Đới với tiền gửi là EUR:
Nợ : TK 801005.14.A: Sớ lãi
Có : TK 424101.14.01 :

Sớ lãi

VD: Ngày 01/5/2013 Bà Nguyễn Thị Tính gửi tiết kiệm không kỳ hạn số
tiền 1000 USD, lãi suất là 1.25%/ năm gửi ngày 31/5/2013 kế tốn tính lãi và
nhập gớc (dựa vào bảng kê tích sớ dư có trên tài khoản tiền gửi tiết kiệm khơng
kỳ hạn của bà Tính).
Lãi = 30000 * 1.25% /12 tháng /30 ngày =



20

1.042USD Kế tốn hạch tốn:
Nợ : TK 801005.37.A: 1.042 USD
Có : TK 424101.37.01 :

1.042 USD

Sau đó kế tốn sẽ ghi lãi nhập gốc trên thẻ lưu tiết kiệm không kỳ hạn của bà
Tính.
b. Tiết

kiệm có kỳ hạn.
Với sản phẩm này khi cần vớn khách hàng có thể rút trước hạn( nhưng sẽ

hưởng mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn), hoặc cầm cố sổ tiết kiệm
để vay vốn. Sản phẩm này áp dụng đối với tiền gửi là VNĐ, USD và EUR.
Số tiền gửi tối thiểu là 500.000VNĐ, 50 USD, 50 EUR và kỳ hạn gửi tối
thiểu là 15 ngày.
*

Khi khách hàng gửi tiền:
Kế toán căn cứ vào Giấy gửi tiền tiết kiệm, mở sổ tiền gửi tiết kiệm có kỳ

hạn phù hợp và hạch tốn :
Đới với tiền gửi là VNĐ:
Nợ : TK 101201.01

: SớtiềnKHgửi


Có : TK 42320x.xxxxxx: Số tiền KH gửi
Đối với tiền gửi là ngoại tệ:
Nợ : TK 101201 .XX.01

: Số tiền KH gửi là ngoại tệ

Có : TK 42420x.xx.xxx : Sớ tiền KH gửi là ngoại tệ Sau khi nộp tiền
người gửi được nhận sổ tiết kiệm có kỳ hạn có ghi đầy đủ các yếu tố qui định.
Khách hàng chỉ thực hiện gửi tiền một lần vào TK.
VD: Ngày 03/7/2013 bà Lê Thị Mai gửi tiết kiệm số tiền 1500 EUR với
kỳ hạn 5 tháng, kế toán mở sổ tiền gửi tiết kiệm ngoại tệ kỳ hạn 5 tháng và hạch
toán:
Nợ :TK 101201.14.01 :1500 EUR
Có : TK 424201.14.005 : 1500 EUR
* Khi

khách hàng rút tiền:

Kế toán căn cứ vào sổ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và Giấy lĩnh tiền tiết kiệm


21

để hạch tốn :
Nợ : TK 42320x.xxxxxx
Có : TK 101201.01

:Sớ tiềnKH rút là

:


VNĐ

Số tiềnKH rútlà VNĐ

Hoặc:
Nợ : TK 42420x.xx.01 :

Số tiềnKH rútlà ngoại tệ

Có : TK 101201.XX.01

:Sớ tiềnKH rút là

* Phương thức

ngoại tệ

trá lãi:

Lãi được tính và trả vào ngày đáo hạn theo công thức:
Tiền lãi =Vốn gốc *Lãi suất *Kỳ hạn gửi Tuy nhiên số lãi sẽ được
phần mềm tự tính, kế tốn sẽ in chứng từ chi lãi Phiếu chi, kế tốn chỉ phải
tính phần lãi phụ
Kế tốn sẽ hạch tốn :
Nợ : TK80100x.01

: Sớ lãi với tiền gửi là VNĐ

Có : TK 101201.01 : Sớ lãi với tiền gửi là VNĐ

Hoặc :
Nợ : TK 80100x.xx.B

: Số lãi với tiền gửi là ngoại tệ

Có : TK 101201.XX.01

: Sớ lãi với tiền gửi là ngoại tệ

Nếu khách hàng rút tiền trước hạn chỉ được hưởng lãi suất tiền gửi tiết
kiệm khơng kỳ hạn. Kế tốn sẽ hạch tốn :
Nợ :

TK 801005.01 :Số lãi với tiền gửi

là VNĐ

Hoặc TK 801005.XX.A:Số lãi vớitiền gửilà ngoại tệ


:

TK 101201.01 :Sớ lãi với tiền gửi

Hoặc TK 101201 .XX.01

:Số lãi với tiền gửi

là VNĐ



ngoại

tệ
VD1: Ngày 15/7/2013 ơng Ngơ Minh Bắc ḿn tất tốn sổ tiết kiệm kỳ hạn 6
tháng, lãi suất 1.458%/ tháng, số tiền 20 triệu đồng, ngày gửi là 15/6/2013.
Vì rút trước hạn nên ông Bắc được hưởng lãi suất không kỳ hạn là 0.25%/
tháng.
Số lãi = 20.000.000 đ * 0.25% *1 =


22

50.000đ Kế toán hạch toán:
- Tất toán Sổ tiết

kiệm

Nợ : TK 423201.000006 : 20.000.000đ
Có : TK 101201.01
- Chi

: 20.000.000đ

lãi phụ:

Nợ : TK 801005.01

: 50.000đ


Có : TK 101201.01

: 50.000đ

VD2 : Ngày 01/2013/2013 ơng Giáp Quang Hương đến tất tốn sổ tiết kiệm kỳ
hạn 3 tháng, gửi ngày 01/05/2013, số tiền 2000 USD lãi suất 5.2%/ năm. Ơng
Hương có nhu cằu ḿn lấy gớc là USD cịn lãi sẽ lấy bằng VNĐ.(tỷ giá ngày
01/2013/2013 16500đ/ USD.)
Lãi = 2000USD * 5.2%/ 12 tháng *3 = 26 USD
Kế toán hạch toán:
-Tất toán Sổ tiết kiệm
Nợ : TK 424201.37.01 : 2000USD
Có : TK 101201.37.01 : 2000USD
- Chi

lãi phụ:

Nợ : TK 801005.37.B : 26USD
Có : TK 101201.37.01 : 26USD
Sau đó kế tốn sẽ hạch tốn mua bán ngoại tệ:
Nợ : TK 101201.37.01 : 26USD
Có :TK 471101.37.01 : 26USD
Bút toán chi trả tiềnVNĐ mua 26 USD với tỷ giá 16500đ/
USD Số tiền VNĐ phải trả = 26 USD * 16500đ = 429000Đ
Nợ : TK 471201.37.01
Có :TK 101201.01

: 429000Đ
: 429000đ


Nếu khách hàng rút tiền sau hạn NH sẽ tự động chuyển tồn bộ sớ dư
(Lãi nhập gớc) sang kỳ hạn mới tương ứng theo mức lãi suất hiện hành.
Hiện nay MB chi nhánh Thủ Đức có chương trình “ Tiết kiệm dự thưởng chào


23

mừng 20 năm ngày thành lập MB đợt II- 2013” với các kỳ hạn 3, 7, 13 tháng
với mức tiền gửi tối thiểu là 6 triệu đồng hoặc 300 USD sẽ nhận được 1 phiếu
dự thưởng.


24

Tiết kiệm hưởng lãi bậc thang
Với sản phẩm này khách hàng có thể rút vớn nhiều lần và hưởng lãi theo
bậc thang tương ứng. Sản phẩm này áp dụng đối với tiền gửi là VNĐ và USD.
Số tiền gửi tối thiểu là 1000.000VNĐ, 100 USD.
* Khi

khách hàng gửi tiễn:

Kế toán căn cứ vào Giấy gửi tiền tiết kiệm, mở sổ tiền gửi tiết kiệm bậc thang
và hạch toán:
Nợ : TK 101201.01

: Sớ tiền KH gửi là VNĐ

Có : TK 423802.000008: Số tiền KH gửi là VNĐ
Hoặc

Nợ : TK 101201.37.01 : Sớ tiền KH gửi là USD
Có : - TK 424204.37.008 : Số tiền KH gửi là USD (kỳ hạn < 24
tháng)
-

TK 424205.37.008 : Số tiền KH gửi là USD (kỳ hạn > 24

tháng) Sau khi nộp tiền người gửi được nhận sổ tiết kiệm bậc thang có ghi đầy
đủ
các yếu tố qui định. Khách hàng chỉ thực hiện gửi tiền một lần vào TK.
* Khi

khách hàng rút tiền:
Kế toán căn cứ vào sổ tiền gửi tiết kiệm bậc thang và Giấy lĩnh tiền tiết

kiệm để hạch toán :
Nợ : TK 423802.000008 : Sớ tiền KH rút là VNĐ
Có : TK 101201.01

: Số tiền KH rút là VNĐ

Hoặc:
Nợ : - TK 424204.37.008 : Số tiền KH rút là USD (kỳ hạn < 24 tháng)
- TK

424205.37.008 : Số tiền KH rút là USD (kỳ hạn > 24

tháng)
Có : TK 101201.37.01 : Sớ tiền KH rút là USD
* Phương


thức trá lãi:

Lãi được tính và trả theo số gốc KH rút theo công thức:


25

Tiền lãi =SỐ tiền gốc rút * Bậc lãi suất * Thời gian thực gửi.
Kế toán sẽ hạch toán :
Nợ : TK 80100x.B: Số lãi đối với tiền gửi là VNĐ
Có : TK 101201.01: Sớ lãi đới với tiền gửi là VNĐ
Hoặc :
Nợ : TK 80100x.37.B : Số lãi đối với tiền gửi là USD
Có : TK 101201.37.01 : Sớ lãi đới với tiền gửi là USD NH chỉ tính trả
lãi khi KH rút tiền gốc, không chấp nhận việc KH lĩnh tiền lãi mà không rút
gốc.
VD: Ngày 20/7/2013 bà Bùi Thị Xuân rút 10 triệu đồng từ sổ tiết kiệm
Bậc thang gửi ngày 10/6/2013, số tiền 15 triệu đồng.
Với thời gian gửi như vậy bà Xuân sẽ được hưởng mức lãi suất bậc 2 là
1.458%/ tháng.
Số lãi = 10.000.000 * 1.458% *40/30 ngày = 194.400
đồng
Kế toán hạch toán chi gớc:
Nợ : TK 423802.000008 : 10.000.000 đồng
Có : TK 101201.01

: 10.000.000 đồng

Hạch toán chi lãi:

Nợ : TK 801006.B : 194.400 đồng
Có : TK 101201.01
c. Tiết

: 194.400 đồng

kiệm bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng.
Với sản phẩm này KH được bảo đảm tồn bộ sớ tiền gớc bằng vàng

miếng tiêu chuẩn AAA, KH không được rút tiền trước hạn. Do vậy khi cần vớn
KH có thểcầmcớ Sổ TK này để vay vốn. Số tiền gửi tối thiểu là 5 triệu đồng.
Đây là hình thức huy động hộ Trung Ương.
*

Khi khách hàng gm tiền:
Khách hàng chỉ thực hiện gửi tiền một lần vào TK. Tại ngày gửi số tiền

gốc VNĐ của khách hàng sẽ được qui đổi ra số lượng vàng miếng theo giá mua


×