Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Khảo sát hội chứng MMA trên heo nái sinh sản và kết quả điều trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.24 KB, 42 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRUỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
**************

TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT HỘI CHỨNG M.M.A TRÊN HEO NÁI
SINH SẢN VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ

Sinh viên thực hiện: TĂNG THÀNH DIỄN
Lớp: TC05TYVL
Ngành: Thú Y
Niên khóa: 2005 – 2010


Tháng 02 năm 2011

2


KHẢO SÁT HỘI CHỨNG M.M.A TRÊN HEO NÁI
SINH SẢN VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ

Tác giả
TĂNG THÀNH DIỄN

Tiểu luận được đệ trình đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ thú y

Giáo viên hướng dẫn
ThS. TRẦN VĂN DƯ


Tháng 02 năm 2011

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ, tên sinh viên thực tập: Tăng Thành Diễn
Tên tiểu luận: “Khảo sát hội chứng MMA trên heo nái sinh sản tại huyện Long
Hồ, Tp.Vĩnh Long”
Đã hoàn thành tiểu luận theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và ý kiến nhận
xét, đóng góp của giáo viên phản biện ngày: ……………………….
Giáo viên hướng dẫn

TS. Trần Văn Dư

ii


LỜI CẢM TẠ
Xin chân thành ghi ơn:
- Cha, mẹ đã sinh thành, dạy bảo, suốt đời hy sinh vì tương lai của chúng con
- Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, Khoa chăn nuôi thú y
- Thầy Trần Văn Dư đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành tiểu luận tốt nghiệp.
- Tất cả quý thầy, cô Khoa chăn nuôi thú y đã truyền đạt kiến thức, kinh
nghiệm, hướng dẫn và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập học tập và
hoàn thành tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn:
- UBND Huyện Long Hồ, Trạm Thú y, các cán bộ Thú y xã và toàn thể các hộ
chăn nuôi đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện chuyên đề này.
- Xin cảm ơn tất cả các bạn trong và ngoài lớp TC05TYVL đã động viên, chia

sẽ, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành tốt nghiệp.

iii


TÓM TẮT
Đề án “khảo sát hội chứng MMA trên heo nái sinh sản ở huyện Long
Hồ, Tp.Vĩnh Long” được tiến hành từ 01/10/2010 đến 01/01/2011 tại hộ gia đình
ông Trương Văn Thọ. Kết quả như sau:
+ Tỉ lệ mắc hội chứng MMA là 40%, trong đó, viêm tử cung dạng nhờn là
26,7%, dạng mủ là 10%, viêm mủ và mất sữa là 3,3%
+ Tỉ lệ mắc hội chứng theo lứa đẻ cao ( viêm tử cung chiếm 39,73%, viêm
mủ và mất sữa chiếm 12,5%)
+ Tỉ lệ tiêu chảy trên heo con: Viêm tử cung dạng nhờn 2,68%, dạng mủ là
4,69%, viêm mủ và mất sữa là 3,57%, bình thường là 2,98%.
+ Tỉ lệ heo con nuôi sống đến 28 ngày tuổi: bình thường 90,2%, viêm tử
cung dạng nhờn là 75%, dạng mủ là 78,1%, viêm mủ và mất sữa là 87,5%.
+ Trọng lượng bình quân của heo con tính đến 28 ngày tuổi: bình thường là
7,5kg, viêm tử cung dạng nhờn là 7,2kg, dạng mủ là 7kg, viêm mủ và mất
sữa là 6,5kg.
+ Thời gian cai sữa đến khi phối giống lại: bình thường 5 ngày, viêm tử cung
dạng nhờn là 7 ngày, dạng mủ là 7 ngày, viêm mủ và mất sữa là 9 ngày
+ Tỉ lệ đậu thai: bình thường là 100%, viêm tử cung dạng nhờn là 100%,
viêm mủ là 85,7%, viêm mủ và mất sữa không đậu thai.

iv


MỤC LỤC
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN..................................................................ii

LỜI CẢM TẠ........................................................................................................................iii
TÓM TẮT.............................................................................................................................iv
MỤC LỤC..............................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC BẢNG.................................................................................................vii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................x
Chương 1................................................................................................................................1
MỞ ĐẦU................................................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ:.................................................................................................................1
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU:............................................................................................2
TỔNG QUAN........................................................................................................................3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN:...........................................................................................................3
2.1.1 Sự sinh sản của heo nái:................................................................................................3
2.1.1.1 Sự thành thục:.............................................................................................................3
2.1.1.2 Chu kỳ lên giống:.......................................................................................................3
2.1.1.3 Sự mang thai:..............................................................................................................3
2.1.1.4 Nái đẻ và nuôi con......................................................................................................4
2.1.1.5 Sự tiết sữa...................................................................................................................4
2.1.1.6 Các yếu tố ành hưởng tới thành tích sinh sản của nái................................................4
2.2 Hội chứng MMA..............................................................................................................5
2.2.1 Khái niệm:.....................................................................................................................5
2.2.2 Viêm tử cung: (Metritis)................................................................................................5
2.2.3 Viêm vú: (matitis).........................................................................................................6
2.2.4 Mất sữa: (Agalactia)......................................................................................................7
2.2.5 Các nguyên nhân gây hội chứng MMA:.......................................................................7
2.3 Phòng ngừa hội chứng MMA:..........................................................................................7
2.3.1 Dinh dưỡng:...................................................................................................................7
2.3.2 Sử dụng kích thích tố:...................................................................................................8
2.3.3 Điều trị hội chứng MMA:.............................................................................................9
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT.................................................................10
3.1 THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT............................................10

3.1.1 Thời gian:....................................................................................................................10
3.1.2 Địa diểm......................................................................................................................10
3.1.3 Đối tượng khảo sát:.....................................................................................................10
3.2 Giới thiệu sơ lược về trại heo:........................................................................................10
3.2.1 Vị trí địa lý:.................................................................................................................10
3.2.2 Kiểu chuồng:...............................................................................................................10
3.2.3 Nhiệt độ và ẩm độ:......................................................................................................10
3.2.4 Tiêu thu sản phẩm.......................................................................................................11
3.3 Chức năng và cơ cấu tổ chức:........................................................................................11
3.4 Cơ cấu đàn và công tác giống:.......................................................................................11
3.4.1 Cơ cấu đàn:..................................................................................................................11
3.4.2 Công tác giống:...........................................................................................................12
3.5 Nuôi dưỡng và chăm sóc:...............................................................................................13

v


3.5 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT...........................................................14
3.5.1Nội dung khảo sát:........................................................................................................14
3.3.2.2 Theo dõi heo con theo mẹ từ sơ sinh đến cai sữa (28 ngày)....................................15
3.6 CÔNG THỨC TÍNH:.....................................................................................................15
3.7 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU:.............................................................................17
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..............................................................................................18
4.1 Hội chứng MMA............................................................................................................18
4.1.1 Tỉ lệ mắc hội chứng.....................................................................................................18
Bảng 4.1: Tỷ lệ mắc bệnh hội chứng MMA........................................................................18
4.1.2 Thời gian xuất hiện hội chứng.....................................................................................18
Bảng 4.2: Thời gian xuất hiện hội chứng MMA..................................................................18
4.1.3 Triệu chứng bệnh.........................................................................................................19
4.1.3.1 Viêm tử cung............................................................................................................19

4.1.3.1.1 Dạng viêm nhờn....................................................................................................19
4.1.3.1.2 Dạng viêm mủ.......................................................................................................19
4.1.3.1.3 Dạng viêm mủ lẫn máu.........................................................................................19
4.1.3.2 Viêm vú....................................................................................................................20
4.1.3.3 Mất sữa.....................................................................................................................20
4.1.4 Tỉ lệ mắc hội chứng MMA theo lứa đẻ.......................................................................20
Bảng 4.3: Tỷ lệ mắc hội chứng MMA theo lứa đẻ...............................................................21
4.2 Hậu quả của hội chứng MMA........................................................................................21
4.2.1 Tỉ lệ tiêu chảy trên heo con.........................................................................................22
Bảng 4.4: Tỷ lệ tiêu chảy trên heo con.................................................................................22
4.2.2 Tỉ lệ heo nuôi sống đến 28 ngày tuổi..........................................................................23
Bảng 4.5: Tỷ lệ nuôi sống đến 28 ngày tuổi.........................................................................23
4.2.3 Trọng lượng bình quân của heo con tính đến 28 ngày tuổi.........................................24
Bảng 4.6: Trọng lượng bình quân heo con 28 ngày tuổi......................................................24
4.2.4 Thời gian từ cai sữa đến khi phối giống lại.................................................................25
Bảng 4.7: Thời gian cai sữa đến khi phối giống lại.............................................................25
4.2.4 Tỉ lệ đậu thai................................................................................................................25
Bảng 4.8: Tỷ lệ đậu thai.......................................................................................................25
4.3 Nguyên nhân gây hội chứng MMA................................................................................26
4.3.1 Tiểu khí hậu chuồng trại..............................................................................................26
Bảng 4.9: Tiểu khí hậu chuồng trại......................................................................................26
4.3.2 Vệ sinh chuồng trại......................................................................................................26
Bảng 4.10: Chế độ dinh dưỡng.............................................................................................27
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ..................................................................................................28
5.1 KẾT LUẬN....................................................................................................................28
5.2 ĐỀ NGHỊ........................................................................................................................28
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................30

vi



DANH SÁCH CÁC BẢNG
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN..................................................................ii
LỜI CẢM TẠ........................................................................................................................iii
TÓM TẮT.............................................................................................................................iv
MỤC LỤC..............................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC BẢNG.................................................................................................vii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................x
Chương 1................................................................................................................................1
MỞ ĐẦU................................................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ:.................................................................................................................1
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU:............................................................................................2
TỔNG QUAN........................................................................................................................3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN:...........................................................................................................3
2.1.1 Sự sinh sản của heo nái:................................................................................................3
2.1.1.1 Sự thành thục:.............................................................................................................3
2.1.1.2 Chu kỳ lên giống:.......................................................................................................3
2.1.1.3 Sự mang thai:..............................................................................................................3
2.1.1.4 Nái đẻ và nuôi con......................................................................................................4
2.1.1.5 Sự tiết sữa...................................................................................................................4
2.1.1.6 Các yếu tố ành hưởng tới thành tích sinh sản của nái................................................4
2.2 Hội chứng MMA..............................................................................................................5
2.2.1 Khái niệm:.....................................................................................................................5
2.2.2 Viêm tử cung: (Metritis)................................................................................................5
2.2.3 Viêm vú: (matitis).........................................................................................................6
2.2.4 Mất sữa: (Agalactia)......................................................................................................7
2.2.5 Các nguyên nhân gây hội chứng MMA:.......................................................................7
2.3 Phòng ngừa hội chứng MMA:..........................................................................................7
2.3.1 Dinh dưỡng:...................................................................................................................7
2.3.2 Sử dụng kích thích tố:...................................................................................................8

2.3.3 Điều trị hội chứng MMA:.............................................................................................9
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT.................................................................10
3.1 THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT............................................10

vii


3.1.1 Thời gian:....................................................................................................................10
3.1.2 Địa diểm......................................................................................................................10
3.1.3 Đối tượng khảo sát:.....................................................................................................10
3.2 Giới thiệu sơ lược về trại heo:........................................................................................10
3.2.1 Vị trí địa lý:.................................................................................................................10
3.2.2 Kiểu chuồng:...............................................................................................................10
3.2.3 Nhiệt độ và ẩm độ:......................................................................................................10
3.2.4 Tiêu thu sản phẩm.......................................................................................................11
3.3 Chức năng và cơ cấu tổ chức:........................................................................................11
3.4 Cơ cấu đàn và công tác giống:.......................................................................................11
3.4.1 Cơ cấu đàn:..................................................................................................................11
3.4.2 Công tác giống:...........................................................................................................12
3.5 Nuôi dưỡng và chăm sóc:...............................................................................................13
3.5 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT...........................................................14
3.5.1Nội dung khảo sát:........................................................................................................14
3.3.2.2 Theo dõi heo con theo mẹ từ sơ sinh đến cai sữa (28 ngày)....................................15
3.6 CÔNG THỨC TÍNH:.....................................................................................................15
3.7 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU:.............................................................................17
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..............................................................................................18
4.1 Hội chứng MMA............................................................................................................18
4.1.1 Tỉ lệ mắc hội chứng.....................................................................................................18
Bảng 4.1: Tỷ lệ mắc bệnh hội chứng MMA........................................................................18
4.1.2 Thời gian xuất hiện hội chứng.....................................................................................18

Bảng 4.2: Thời gian xuất hiện hội chứng MMA..................................................................18
4.1.3 Triệu chứng bệnh.........................................................................................................19
4.1.3.1 Viêm tử cung............................................................................................................19
4.1.3.1.1 Dạng viêm nhờn....................................................................................................19
4.1.3.1.2 Dạng viêm mủ.......................................................................................................19
4.1.3.1.3 Dạng viêm mủ lẫn máu.........................................................................................19
4.1.3.2 Viêm vú....................................................................................................................20
4.1.3.3 Mất sữa.....................................................................................................................20
4.1.4 Tỉ lệ mắc hội chứng MMA theo lứa đẻ.......................................................................20
Bảng 4.3: Tỷ lệ mắc hội chứng MMA theo lứa đẻ...............................................................21
4.2 Hậu quả của hội chứng MMA........................................................................................21
4.2.1 Tỉ lệ tiêu chảy trên heo con.........................................................................................22
Bảng 4.4: Tỷ lệ tiêu chảy trên heo con.................................................................................22
4.2.2 Tỉ lệ heo nuôi sống đến 28 ngày tuổi..........................................................................23
Bảng 4.5: Tỷ lệ nuôi sống đến 28 ngày tuổi.........................................................................23
4.2.3 Trọng lượng bình quân của heo con tính đến 28 ngày tuổi.........................................24
Bảng 4.6: Trọng lượng bình quân heo con 28 ngày tuổi......................................................24
4.2.4 Thời gian từ cai sữa đến khi phối giống lại.................................................................25
Bảng 4.7: Thời gian cai sữa đến khi phối giống lại.............................................................25
4.2.4 Tỉ lệ đậu thai................................................................................................................25
Bảng 4.8: Tỷ lệ đậu thai.......................................................................................................25
4.3 Nguyên nhân gây hội chứng MMA................................................................................26
4.3.1 Tiểu khí hậu chuồng trại..............................................................................................26
Bảng 4.9: Tiểu khí hậu chuồng trại......................................................................................26

viii


4.3.2 Vệ sinh chuồng trại......................................................................................................26
Bảng 4.10: Chế độ dinh dưỡng.............................................................................................27

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ..................................................................................................28
5.1 KẾT LUẬN....................................................................................................................28
5.2 ĐỀ NGHỊ........................................................................................................................28
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................30

ix


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CĐD : chậm động dục

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ:
Ngày nay, với sự phát triển của đất nước, nhu cầu đời sống của con người
ngày càng được nâng cao, nguồn lương thực giàu đạm cũng rất đa dạng và phong
phú, nhưng thịt heo vẫn là nguồn dinh dưỡng chiếm vị trí quan trọng trong bữa ăn
hằng ngày của người Việt. Để đáp ứng nhu cầu của người dân, ngành chăn nuôi đã
không ngừng nâng cao về số lượng lẫn chất lượng và cố gắng giảm giá thành, đồng
thời đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong chăn nuôi. Để đạt được những điều
đó, bên cạnh việc áp dụng khóa học kĩ thuật, cải tiến dinh dưỡng, thuốc thú y, cơ sở
vật chất, trang thiết bị chuồng trại cho phù hợp với chăn nuôi theo hướng công
nghiệp.
Việc nuôi heo nái sinh sản đem lại cho người dân nguồn thu đáng kể nhưng
không hề dễ dàng. Đàn heo sinh sản dễ mắc bệnh nếu không được quan tâm chăm
sóc, trong đó hội chứng MMA thường xuyên xuất hiện, tuy không gây chết nhưng

thiệt hại lớn về kinh tế cho người chăn nuôi: heo nái kéo dài thời gian động dục,
giảm tiết sữa, heo con tiêu chảy, chậm tăng trưởng giảm đề kháng…
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của bộ môn Nội Dược Khoa Chăn Nuôi Thú Y trường Đại Học Nông Lâm Tp.HCM, dưới sự hướng dẫn
của Th.S Trần Văn Dư và sự giúp đỡ của Ông Trương Văn Thọ hộ chăn nuôi thuộc
huyện Long Hồ, Tp.Vinh Long giúp tôi thực hiện tiểu luận:“ Khảo sát hội chứng
MMA trên đàn heo nái tại hộ gia đình Ông Trương Văn Thọ thuôc huyện Long
Hồ,Tp.Vĩnh Long”.

1


1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU:
Mục đích:
Khảo sát hội chứng MMA và tác hại của hội chứng MMA đến thành tích
sinh sản ở heo nái.
Yêu cầu:
-

Khảo sát tỉ lệ nhiễm MMA

-

Khảo sát thời gian xuất hiện triệu chứng

-

Khảo sát nguyên nhân gây hội chứng MMA

-


Khảo sát hậu quả của hội chứng MMA

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN:
2.1.1 Sự sinh sản của heo nái:
2.1.1.1 Sự thành thục:
Sự thành thục đó là tuổi bắt đầu động dục hoặc tuổi bắt đầu xuất noãn hoặc
có thể mang thai. Heo nái thành thục sau khi đạt 4-8 tháng tuổi, có nhiều yếu tố ảnh
hưởng tới tuổi thành thục: giống ( yếu tố duy truyền), điều kiên dinh dưỡng, thể
trạng từng cá thể,…
Heo nái sau khi thành thục có khả năng sinh sản, tuy nhiên những nái tơ này
sẽ không được phối giống trong lần động dục đầu tiên do sự thành thục về tầm vóc
thường diễn ra chậm hơn thành thục về giới tính, do đó heo mang thai trong giai
đoạn này thì sẽ dẫn tới khó đẻ và heo đẻ ra sẽ yếu.
2.1.1.2 Chu kỳ lên giống:
Thú cái thành thục sẽ có những thay đổi về mặt sinh lý có tính chu kỳ. Toàn
bộ diễn tiến sinh lý bắt đầu từ lần lên giống này đến lần lên giống kế tiếp gọi là chu
kỳ lên giống. Ở heo chu lỳ lên giống kéo dài trung bình là 21 ngày.
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến chu kỳ lên giống: nhiệt độ, dinh dưỡng,
pheromone, thể trạng từng thú,… Ngoài ra, sự viêm nhiễm, bệnh về đường sinh dục
cũng có thể kéo dài thời gian lên giống trở lại.
2.1.1.3 Sự mang thai:
Sau khi phối giống 21 ngày nếu không thấy heo nái có dấu hiệu động dục trở
lại thì xem như đã đậu thai.Thời gian mang thai trung bình 114 ngày
Dựa vào sự phát triển của thai, người ta chia ra làm 2 giai đoạn trong kì
mang thai:


3


- Chữa kì 1 ( kéo dài 84 ngày): Bào thai còn nhỏ, ít sử dụng dưỡng chất, heo
mẹ hấp thụ và dự trữ chất dinh dưỡng. Sự dự trữ này cần thiết cho sự tiết sữa sau
này. Nếu thiếu dưỡng chất ở kì này bào thai bị ảnh hưởng đầu tiên và nái mất sữa
sau khi sanh, nếu dư thừa nái sẽ có nguy cơ mập mỡ và sanh khó sau này.
- Chữa kì 2 (từ ngày 85 đến đẻ): Thời kì này thai đã lớn và sử dụng nhiều
dưỡng chất để phát triển, do đó nếu thức ăn dư thừa bào thai sẽ tăng trọng nhanh,
tầm vóc sẽ lớn dẫn tới nái khó đẻ. Nếu thiếu dưỡng chất thì bào thai nhỏ, sức đề
kháng yếu, khó nuôi. Ở thời kì này rất cần được vận động để có hệ cơ tốt, chân
khỏe, khung xương chậu nở rộng đối với nái đẻ lứa đầu.
2.1.1.4 Nái đẻ và nuôi con
Nái sắp sanh thường có dấu hiệu đi đứng không yên, bồn chồn, lo lắng,
thường hay làm ổ, có tiếng kêu rất đặc biệt
Cơ quan sinh dục: âm hộ sưng đỏ, tiết dịch nhờn, bầu vú căng đầy sữa.
Nái thường sinh sản vào ban đêm và thường sinh được 8 – 14 con, trung bình 15 –
20 phút nái sanh 1 con, khoảng 3 – 4 giờ nái sẽ đẻ hết con và nhau sẽ tống ra ngoài
cuối cùng
Heo con được cắt rốn, bấm răng nên cho bú sữa đầu vì sữa đậm đặc hơn sữa
thường, nhiều Vitamin A, Protein mà đặc biệt là gamma globulin ( kháng thể)
2.1.1.5 Sự tiết sữa
Heo nái sau khi sanh đã có khả năng tiết sữa cho con bú liền. Sự phát triển
bầu vú cũng như quá trình tạo sữa đã xảy ra trước giai đoạn mang thai, quá trình
phát triển tuyến vú, tạo sữa và tiết sữa được điều tiết bởi thần kinh và các thần kinh
thể dịch
Các yếu tố tham gia vào sự phát triển, khơi mào và duy trì tiết sữa gồm: các
yếu tố ảnh hưởng tới sự phân tiết sữa như: tiểu khí hậu, chuồng nuôi, dinh dưỡng,
tuổi tác, thể trạng, bệnh tật và các yếu tố dẫn tới sự xáo trộn, rối loạn nội tiết.

2.1.1.6 Các yếu tố ành hưởng tới thành tích sinh sản của nái
Thành tích sinh sản của nái được thể hiện qua khả năng sinh đẻ, nuôi con, chỉ
số tiêu tốn thức ăn, số con đẻ mỗi lứa, trọng lượng heo con sơ sinh, heo con cai sữa

4


và số lứa đẻ trong năm,… Các yếu tố ảnh hưởng đến thành tích sinh sản của nái là:
di truyền, nuôi dưỡng, môi trường và bệnh tật mà trong đó hội chứng MMA rất
được chú ý.
2.2 Hội chứng MMA
2.2.1 Khái niệm:
Tình trạng xáo trộn sinh lý của nái sau khi sinh thường được ghi nhận trên
chuẩn đoán lâm sàn gồm có: vú sưng cứng đỏ, sữa giảm hoặc ngừng, tử cung tiết
dịch viêm chảy ra bên ngoài. Những hiện tượng bệnh lý này gọi là hội chứng
MMA, thường xảy ra khoảng 12 – 72 giờ sau khi sanh. Viêm vú, viêm tử cung, mất
sữa thường đi kèm với nhau hoặc xảy ra riêng lẻ, khi chúng xảy ra với mức độ nặng
thì có rất nhiều tác hại đối với heo mẹ và heo con.
2.2.2 Viêm tử cung: (Metritis)
Viêm tử cung là hiện tượng heo nái sau khi sanh dịch viêm tiết ra nhiều, tùy
theo mức độ và thành phần dịch viêm mà người ta phân chia ra các dạng viêm:
viêm nhờn, viêm có mủ và viêm có mủ lẫn máu
+ Dạng viêm nhờn: thường xuất hiện rất sớm sau khi sanh, lớp niêm mạc tử cung
bị tổn thương nhẹ, kích thích tiết dịch nhờn tử cung, dịch viêm thường loãng, lợn
cợn, có mùi tanh, sau vài ngày dịch tiết giảm dần, nhiều khi không cần điều trị cũng
tự khỏi.
+ Dạng viêm mủ: thể viêm này tương đối nặng, niêm mạc tử cung bị tổn thương
nặng, có sự xâm nhập của vi trùng sinh mủ và hầu hết các vi trùng cơ hội, nó đôi
khi là hậu quả của viêm nhờn. Dạng viêm nhờn thường biểu hiện với các triệu
chứng: sốt, chán ăn, tiết dịch viêm nhiều mủ có thể lẫn một ít máu.

+ Dạng viêm mủ lẫ máu: đây là dạng viêm rất nặng, thường đi kèm với nguyên
nhân đẻ khó, sót nhau, tử cung bị tổn thương nặng. Nái có biểu hiện sốt cao, dịch
viêm rất hôi, thường dẫn đến mất sữa… Nếu không can thiệp kịp thời nái rất dễ tử
vong sau một thời gian hoặc không có khả năng nuôi con.

5


* Tác hại của viêm tử cung:
Heo nái bị suy yếu, giảm sức đề kháng, sữa có thể giảm hoặc ngừng hẳn, khả
năng nuôi con kém, heo mẹ hay đè con và ít cho con bú.
Heo con thiếu nhiều sữa sẽ còi cọc, chậm lớn, khả năng chống bệnh kém, heo con
liếm phải sản dịch viêm rơi vãi trên nền chuồng sẽ tiêu chảy làm chậm tăng trưởng,
mất sức đề kháng và có thể chết.
Mặt khác, viêm tử cung còn làm cho niêm mạc tử cung bi biến đổi về mặt
mô học, xơ hóa, điều này làm hạn chế sự định vị của thai, làm giảm năng xuất sinh
sản của heo nái ở các lứa sau
Nếu quá trình viêm kéo dài, sự xơ hóa xảy ra trên 1 diện tích lớn, viêm có
thể lan lên phía trên gây viêm dính ống dẫn trứng, những yếu tố viêm dính và xơ
hóa là nguyên nhân gây vô sinh.
2.2.3 Viêm vú: (matitis)
Thường ít gặp hơn viêm tủ cung, viêm vú xảy ra ở một hay nhiều vú do một
loài vi khuẩn hoặc có thể do phụ nhiễm của các bệnh khác. Vú thường sưng cứng,
màu đỏ bầm, khi ấn con để lại vết, vú không có sữa hoặc sữa có lẫn máu.
Viêm vú thường đi kèm với sốt cao, vú bị đau, heo hay nằm xấp không cho
con bú. Viêm vú ít xảy ra nhưng khi xảy ra thì tác hại rất lớn vì tác động trực tiếp
lên heo con sơ sinh, nếu không chữa trị kịp thời vú sẽ bị teo lại, mất sữa, có khả
năng xơ hóa và mất khả năng cho sữa.
Vi khuẩn gây viêm vú trên heo nái có thể xếp thành 3 nhóm sau: E.coli,
Staphylococcus và Streptococcus, Pseudomonas.

+ Staphylococcus và Streptococcus: ít gây ra thể viêm cấp tính như E. coli,
chúng có khuynh hướng xuất hiện trên từng cá thể nái và thường không gây bệnh
nặng. Ngoài trừ trường hợp viêm cấp tính do Staphylococcus, vú bị viêm sưng tấy,
cứng, đổi màu.
+ Pseudomonas: gây viêm vú trầm trọng, nhiễm trùng huyết và thường
kháng lai thuốc.

6


+ E.coli: gây viêm vú ở thể cấp tính, làm giảm lượng sữa, nái bệnh nặng, heo
con kém hoạt động, bệnh có thể tiến triển nhanh vì chúng có ở trong phân và nước
tiểu của nái.
2.2.4 Mất sữa: (Agalactia)
Kém sữa hay mất sữa là hậu quả của 2 chứng viêm tử cung và viêm vú.
Những xáo trộn về sinh lý của 2 chứng trên là cho nái không tạo sữa ở mức bình
thường, biểu hiện là sản lượng sữa giảm và mất hẳn.
Bệnh thường xảy ra từ 1 – 3 ngày sau khi sanh hoặc có thể thấy bất cứ thời
điểm nào trong giai đoạn nuôi con.
2.2.5 Các nguyên nhân gây hội chứng MMA:
- Quản lý – chăm sóc
- Rối loạn sinh sản nội tiết
- Dinh dưỡng
- Sinh đẻ không bình thường
- Do vi khuẩn xâm nhập
- Mội trường dơ bẩn, nóng …
2.3 Phòng ngừa hội chứng MMA:
2.3.1 Dinh dưỡng:
Khẩu phần dinh dưỡng Olmedo (1972), Becker (1974) cho biết để làm giảm
hội chứng MMA nên cho nái ăn từ 2,3 – 2,4 kg thức ăn trong giai đoạn mang thai,

giảm thấp còn 1 kg trước khi sanh 1 tuần, kết hợp cho ăn nhiều cỏ tươi. (trích dẫn:
Nguyễn Hữu Lộc, 2001)
Nguyễn Như Pho và cộng tác viên đã tiến hành và công bố lượng thức ăn
cho nái chữa kỳ 1 cho ăn 2 -2,5 kg/ ngày. Từ 84 đến đến trước khi sanh 1 tuần, cho
heo ăn từ 2,5 – 3 kg/ngày. Trước khi sanh 1 tuần giảm xuống còn 1,2 kg/nái/ngày
và tăng cường rau xanh, chất xơ, đồng thời tăng cường thêm vitamin, chất khoáng,
thay thế lượng thức ăn giảm xuống bằng chất xơ. Quy trình này giúp cho nái tránh
được hiện tượng giảm ăn sau khi sanh, tránh táo bón và có hiệu quả tốt trong việc
phòng ngừa hội chứng MMA. ( trích dẫn: Nguyễn Ngọc Thành Minh, 2001).

7


Chất bột đường và chất xơ:
Cockerill (1970) cho rằng quá nhiều chất bột đường hay lượng chất xơ quá ít
cộng với sự thiếu vận động của heo nái dẫn đến hội chứng MMA.
Nguyễn Như Pho và cộng tác viên đã tiến hành thí nghiệm cung cấp chất xơ
và đã công bố khẩu phần ăn chứa 9% chất xơ cùng với những biện pháp vệ sinh
chặt chẽ, bổ sung khoáng chất, vitamin đầy đủ sẽ giảm hội chứng MMA.
Khoáng chất:
Có nhiều công bố về phòng ngừa bệnh bằng việc bổ sung và cân đối các chất
khoáng. Theo 1 số tác giả như Nguyễn Bá Thành (1985), Bùi Thị Thúy Lan (1991)
thì việc cung cấp chất khoáng: Cu 100ppm, Zn 200ppm – 250ppm, Mn 100ppm,…
có tác dụng tốt trong phòng ngừa bệnh sinh sản.
Protein:
Lief Gornansson (1989) thuộc trung tâm nghiên cứu heo Thụy Điển sử dụng
thức ăn cung cấp đạm có nguồn gốc thực vật vào giai đoạn 3 tuần cuối của thời kỳ
mang thai đã cho biết hội chứng MMA giảm 20%.
Nhiều tác giả cung cho rằng sự thiếu hay thừa protein trong khẩu phần,
nguồn cung cấp protein cũng là nguyên nhân gây viêm vú, kém sữa.

Bain (1966) cho rằng bổ sung kháng sinh vào thức ăn trong thời gian mang
thai chỉ có hiệu quả nhỏ và không đáng kể trong phòng ngừa bệnh này.
Ellis (1969) trộn 50g procain peniciline G vào mỗi tấn thức ăn cho nái 4 – 5
ngày trước khi sanh vào trong thời gian nuôi con đã không làm giảm MMA trong
bầy heo.
Ngày nay, do sức đề kháng của vi khuẩn, nhiều kháng sinh không còn tác
dụng với 1 số loài vi khuẩn. Vì vậy, việc sử dụng kháng sinh phòng ngừa và chữa
trị là 1 vấn đề đáng quan tâm.
2.3.2 Sử dụng kích thích tố:
Thyroxin có tác dụng kích thích sản xuất vừa làm tăng toàn diện sự biến
dưỡng của cơ thể. ( Johnson, Cockerill, 1970)

8


Bộ môn dinh dưỡng trường Đại Học Nông Lam Tp.HCM đã thử nghiệm và
đưa vào sản xuất chế phẩm protamon (casein iode) kích thích tiết sữa, ngăn ngừa
kém sữa ở heo nái. (Trích dẫn: Nguyễn Ngọc Thành Minh, 2001).
Ngày nay, có rất nhiều chế phẩm sinh học có chứa chất kích thích tố, có tác
dụng tốt trong việc phòng ngừa hội chứng MMA.
2.3.3 Điều trị hội chứng MMA:
Các biện pháp điều trị hội chứng MMA bằng kháng sinh, sulfamid, tác giả
cho biết để điều trị có hiệu quả cần tiến hành cấp thuốc ngay sau khi nái có dấu hiệu
sốt, kháng sinh hoặc sulfamid nên sử dụng với các loại mẫn cảm với vi trùng gây
bệnh, đồng thời cần hỗ trợ các biện pháp như thục rữa tử cung, chích oxytocin, xoa
bóp đầu vú, tăng cường sử dụng vitamin C và các loại vitamin khác. Trường hợp sốt
cao nên dùng thuốc hạ sốt và truyền dịch.
Đối với một số bệnh khác như: tiêu chảy, xảy thai, đau chân, nóng cảm sốt,
… cũng cần có biện pháp xử lý kịp thời


9


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.1 THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT:
3.1.1 Thời gian:
Từ ngày 01/10/2010 đến ngày 01/01/2011
3.1.2 Địa diểm:
Thưc hiện tại hộ gia đình ông Trương Văn Thọ huyện Long Hồ, Tp.Vĩnh
Long.
3.1.3 Đối tượng khảo sát:
Heo nái sau khi sinh
Heo con theo mẹ từ sơ sinh đến cai sũa (28 ngày tuổi)
3.2 Giới thiệu sơ lược về trại heo:
3.2.1 Vị trí địa lý:
Trại nằm trên địa bàn huyện Long Hồ, thuộc Tp.Vĩnh Long, cách trung tâm
12km về phía nam.
Trại nằm ở 1 khu độc lập, xung quanh bao bọc bởi kinh rạch và gần trục lộ
giao thông nên thuận lợi cho việc chăn nuôi.
Diện tích đất khoảng 5000 m2 , trong đó khu chăn nuôi chiếm khoảng 4000
m2 , còn lại là khu nhà ở của chủ trang trại và công nhân.
3.2.2 Kiểu chuồng:
Trại được xây dựng vào năm 1996 với 1 dãy chuồng.
Năm 2000 – 2001 Trại xây thêm 1 dãy chuồng nữa
Các dãy chuồng được xây dựng theo hình thức chuồng lồng
3.2.3 Nhiệt độ và ẩm độ:
Dụng cụ đo: nhiệt kế, ẩm kế

10



Vị trí đo: cách nền chuồng 1,5m, đặt ở giữa chuồng.
Nhiệt độ và ẩm độ được ghi nhận 3 lần/ngày: sáng 07 giờ 30 phút, trưa 13
giờ 30 phút, chiều 16 giờ 30 phút, liên tục trong suốt thời gian khảo sát.
Nhiệt độ:
Nhiệt độ bình quân cả năm là 28,42oC, nhiệt độ cao nhất là 38oC, thấp nhất là
15oC, tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 4 và tháng 5 (29 oC), tháng có nhiệt độ
thấp nhất là tháng 1 và tháng 2 (24 – 25oC).
Ẩm độ không khí:
Độ ẩm không khí trung bình cả năm là 81,83%, thấp nhất là tháng 2 (71%),
cao nhất là tháng 8 và tháng 9 (91%).
3.2.4 Tiêu thu sản phẩm
Trại chủ yếu cung cấp heo con giống và heo thịt cho những vùng lân cận,
nhưng thị trường chủ yếu là ở Tp.HCM
3.3 Chức năng và cơ cấu tổ chức:
Chức năng:
+ Cung cấp đàn heo giống có chất lượng tốt.
+ Cung cấp thịt heo nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân.
Cơ cấu tổ chức
Trại gồm 11 người:
- Kỷ sư chăn nuôi: 1 người
- Bác sĩ thú y: 1 người
- Công nhân 8 người
- Quản lý: 1 người
3.4 Cơ cấu đàn và công tác giống:
3.4.1 Cơ cấu đàn:
Tổng đàn heo của trại là khoảng 260 con, trong đó:
- Heo nái sinh sản: 30 con
- Heo hậu bị: 10 con

- Heo sau cai sữa: 120

11


- Heo thịt: 50 - 60 con
- Heo chờ xuất thịt: 30 – 40 con
3.4.2 Công tác giống:
- Nguồn gốc con giống:
Trại gồm có các giống: Yorkshire, Landrace, Duroc được nhập từ các xí
nghiệp heo giống cấp 1 Tp. HCM
- Công tác giống:
Công tác tuyển chọn hậu bị rất quan trọng nhằm duy trì đàn heo có những
tính năng sản xuất tốt, phù hợp yêu cầu sản xuất.
Tuyển chọn đàn heo hậu bị cần thực hiện các bước sau:
+ Tuyển chọn hậu bị ở giai đoạn sơ sinh: căn cứ vào sổ sách đã ghi trước đó
chọn những heo con tốt của con nái tốt.
+ Tuyển chọn giai đoạn sau cai sữa: căn cứ vào tăng trọng, ngoại hình đặc
điểm giống
+ Tuyển chọn lúc 56 ngày tuổi: dựa trên tiêu chuẩn tăng trưởng, ngoại hình,
đặc điểm giống để chọn con nái hậu bị như: khỏe mảnh, lớn nhanh, bộ phận sinh
dục phát triển….
+ Tuyển chọn lúc 60 đến 90 ngày tuổi: kiểm tra các cá thể không đạt yêu cầu
để loại thải.
+ Giám định tuyển chọn chuyển lên sinh sản: giám định loại thải, giử lại đủ
số lượng yêu cầu, chọn con lên giống 2 lần đúng chu kì đảm bảo phối được
- Giám định loại thải đực và cái giống:
+ Đối với heo nái sinh sản: loại thải nái sau cai sữa heo con dựa trên ngoại
hình thể chất và các nhân tố kinh tế cụ thể như: những nái già đã đẻ trên 8 lứa,
những heo nái 3 lứa liên tục đẻ ít con, trọng lượng heo con cai sữa thấp, nái phối 3

lần trở lên không đậu, những nái bệnh điều trị không khỏi và 1 số nguyên nhân khác
làm nái không thể tiếp tục sinh sản ( viêm vú, thiếu sữa, hao mòn cơ thể…).

12


+ Đối với heo đực giống: loại thải những heo đực già (trên 3 năm tuổi ),
những heo có phẩm chất tinh kém, heo bệnh điều trị không hiệu quả và 1 số nguyên
nhân khác làm cho heo không thể tiếp tục sản xuất như hư chân, hung dữ,…
3.5 Nuôi dưỡng và chăm sóc:
- Heo nái: Nái khô sữa cho ăn 2,0 – 2,5 kg thức ăn mỗi ngày cho đến khi
phối giống. Nái sau khi phối được 28 ngày kiểm tra không động dục trở lại thì
chuyển sang chuồng nuôi nái mang thai, tại đây nái được theo dõi nếu phát hiện
động dục trở lại thì chuyển về lại chuồng nái khô chờ phối.
Nái mang thai cho ăn khoảng 2,5kg thức ăn mỗi ngày, việc cho ăn có thể
điều chỉnh theo thể trạng của nái, những nái mập quá có thể cho ăn ít hơn, những
nái gầy có thể cho ăn thêm.
Heo tắm mỗi ngày một lần vào lúc khoảng 10 giờ, cho ăn 2 lần/ngày vào
buổi sáng lúc 7 giờ 30 và chiều lúc 15 giờ.
Nái mang thai được chuyển lên chuồng heo đẻ trước khi sanh 10 ngày, tại
đây chúng được chăm sóc cẩn thận hơn, việc cho ăn cũng giống như trước. Các nái
nuôi tại đây không được tắm nhưng làm vệ sinh như: thu dọn phân, rắc bột Mistral
thường xuyên.
Các nái có biểu hiện sắp sanh được chuẩn bị tấm lót sàn có rắc bột Mistral
lên trên, đèn úm, kìm bấm răng, khăn lau nhớt,…Bình thường heo đẻ tự nhiên
người công nhân dùng khăn lau nhớt ở vùng miệng, mũi và rắc lên mình heo con
một lớp bột Mistral, sau đó đặt chúng vào tấm lót sàn, dùng đèn úm đã chuẩn bị sẵn.
Việc bấm răng heo con có thể thực hiện sau khi sanh hoặc đã hoàn tất việc sanh đẻ.
Đối với những heo khó sanh: thai to, xương chậu hẹp, heo rặn yếu hay không rặn…,
heo con không lọt ra ngoài thì công nhân cần can thiệp móc thai ra ngoài, đồng thời

tiêm 30 UI Oxytoxin/nái để tăng cường co bóp giúp nái đẩy thai ra ngoài.
Nái sau khi đẻ thường ăn ít, cho ăn từ từ theo khả năng của nái, sau thời gian
này nái thường ăn nhiều hơn để có đủ chất dinh dưỡng nuôi con.
Nái sau khi sanh thường có biểu hiện viêm tử cung, tiến hành thục rữa tử
cung cho nái bằng Iodin (1/1000). Ngay sau khi sanh tiêm ngay cho nái kháng sinh

13


×