Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh bạc liêu phòng giao dịch huyện hồng dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.65 KB, 82 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƯƠNG THỊ DUNG

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH BẠC LIÊU
PHÒNG GIAO DỊCH HUYỆN HỒNG DÂN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 12 Năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƯƠNG THỊ DUNG
MSSV: 4114213

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH BẠC LIÊU
PHÒNG GIAO DỊCH HUYỆN HỒNG DÂN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
CAO MINH TUẤN

Tháng 12 Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Sau thời gian học tập và rèn luyện tại Trường Đại Học Cần Thơ, nhờ sự
tận tình giảng dạy của Quý Thầy Cô, đặt biệt là Quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế &
Quản Trị Kinh Doanh, tôi đã có được nhiều kiến thức và kinh nghiệm vô cùng
quý báo, là hành trang kiến thức để tôi vững vàng hơn trong cuộc sống.
Tôi chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh
Doanh, đặc biệt là Thầy Cao Minh Tuấn đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, truyền
đạt kiến thức giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng Chính sách xã hội Phòng giao dịch
huyện Hồng Dân, nhờ sự giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện của các Chú, Anh, Chị
trong cơ quan hướng dẫn thu thập số liệu, Tôi đã học được nhiều kiến thức và
kinh nghiệm mới để hoàn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành
cảm ơn sự giúp đỡ này.

Cần Thơ, ngày 19 tháng 11 năm 2014.
Người thực hiện

Dương Thị Dung

i


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày 19 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện

Dương Thị Dung

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

Hồng Dân, Ngày .... Tháng .... Năm ....

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ................................................................................ .1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................. .1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... .2
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................ .2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ .2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................................................. .2
1.3.1 Phạm vi không gian .................................................................................... .2
1.3.2 Phạm vi thời gian ......................................................................................... .2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. .3

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................................... .4
2.1.1 Khái quát chung về tín dụng ........................................................................ .4
2.1.2 Đối tượng được vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội............................. .6
2.1.3 Quy định về chuẩn Hộ nghèo Hộ cận nghèo ............................................... .6
2.1.4 Tổ Tiết Kiệm và Vay Vốn ........................................................................... .7
2.1.5 Phương thức cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội .............................. .7
2.1.6 Hiệu quả tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách .......... 8
2.1.7 Chỉ tiêu phân tích hiệu quả tín dụng .............................................................9
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................15

2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.......................................................................15
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu.....................................................................15

CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI PHÒNG GIAO DỊCH HUYỆN HỒNG DÂN TỈNH BẠC LIÊU
...............................................................................................................................17
3.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM ....17
iv


3.1.1 Giới thiệu Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam ....................................17
3.1.2 Tổ chức hệ thống Ngân hàng Chính Sách Xã Hội Việt Nam ......................18
3.2 GIỚI THIỆU VỀ PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI HUYỆN HỒNG DÂN ...........................................................................20
3.2.1 Tổng quan về Phòng giao dịch .................................................................... 20
3.2.2 Sơ đồ tổ chức Phòng giao dịch .................................................................... 21
3.2.3 Hoạt động ngân hàng ................................................................................... 22
3.2.4 Những quy định về vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội ................... 26
3.2.5 Các kênh tiếp cận nguồn vốn....................................................................... 27

CHƯƠNG 4 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI PHÒNG GIAO
DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN HỒNG DÂN GIAI
ĐOẠN 2011-2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 .................................... 29
4.1 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG.......................................... 29
4.1.1 Tình hình nguồn vốn.................................................................................... 29
4.1.2 Doanh số cho vay......................................................................................... 32
4.1.3 Doanh số thu nợ ........................................................................................... 37
4.1.4 Dư nợ cho vay.............................................................................................. 43
4.2 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG...................... 48
4.2.1 Nợ quá hạn ................................................................................................... 48

4.2.2 Nợ khoanh.................................................................................................... 54
4.2.3 Thu lãi cho vay ............................................................................................ 56
4.2.4 Hiệu quả xã hội ............................................................................................ 59

CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI
PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN
HỒNG DÂN TỈNH BẠC LIÊU ....................................................................... 64
5.1 NHỮNG KHÓ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG........................ 64
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG...........65
5.2.1 Về phía Ngân hàng .......................................................................................65
v


5.2.2 Về phía chính quyền địa phương ..................................................................66
5.2.3 Về phía các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác .....................................67

CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 68
6.1 KẾT LUẬN..................................................................................................... 68
6.2 KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 68

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 69

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Chương trình cho vay đang được thực hiện tại Ngân hàng Chính sách xã
hội Phòng giao dịch huyện Hồng Dân ....................................................................... 23
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội Phòng giao dịch

huyện Hồng Dân giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ........................30
Bảng 4.2: Doanh số cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội Phòng giao dịch
huyện Hồng Dân giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ....................... 33
Bảng 4.3: Doanh số thu nợ tại Ngân hàng Chính sách xã hội Phòng giao dịch
huyện Hồng Dân giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ....................... 38
Bảng 4.4: Dư nợ phân theo thời hạn nợ tại Ngân hàng Chính sách xã hội Phòng
giao dịch huyện Hồng Dân giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014........ 45
Bảng 4.5: Dư nợ phân theo đơn vị ủy thác tại Ngân hàng Chính sách xã hội Phòng
giao dịch huyện Hồng Dân giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014........ 47
Bảng 4.6: Nợ quá hạn các chương trình cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội
Phòng giao dịch huyện Hồng Dân giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014
............................................................................................................................... 51
Bảng 4.7: Nợ quá hạn phân theo đơn vị uỷ thác tại Ngân hàng Chính sách xã hội
Phòng giao dịch huyện Hồng Dân giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014
............................................................................................................................... 53
Bảng 4.8: Doanh số thu lãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội Phòng giao dịch
huyện Hồng Dân giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ....................... 58
Bảng 4.9: Số hộ nghèo và các đối tượng chính sách vay vốn tại Ngân hàng Chính
sách xã hội Phòng giao dịch huyện Hồng Dân giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu
năm 2014............................................................................................................... 61

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam ........ 19
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức Ngân hàng Chính sách xã hội Phòng giao dịch huyện
Hồng Dân .............................................................................................................. 21
Hình 3.3 Quy trình vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội Phòng giao dịch

huyện Hồng Dân .................................................................................................. 27
Hình 4.1 Dư nợ bình quân hộ vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội Phòng giao
dịch huyện Hồng Dân giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014................ 44
Hình 4.2 Nợ quá hạn tại Ngân hàng Chính sách xã hội Phòng giao dịch huyện
Hồng Dân giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .................................. 48
Hình 4.3 Nợ khoanh tại Ngân hàng Chính sách xã hội Phòng giao dịch huyện
Hồng Dân giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .................................. 55
Hình 4.4 Hộ nghèo và các đối tượng chính sách vay vốn tại Ngân hàng Chính
sách xã hội Phòng giao dịch huyện Hồng Dân giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng
đầu năm 2014........................................................................................................ 59

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBTD

:

Cán bộ tín dụng

DNCV

:

Dư nợ cho vay

DSCV

:


Doanh số cho vay

DSTN

:

Doanh số thu nợ

DTTS

:

Dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn

DSTS ĐB SCL

:

Dân tộc thiểu số nghèo Đồng bằng Sông Cửu Long

ĐTN

:

Đoàn Thanh Niên

GQVL

:


Giải quyết việc làm

HĐQT

:

Hội đồng Quản trị

HGĐ SX-KD

:

Hộ gia đình sản xuất kinh doanh

HN

:

Hộ nghèo

HN - QĐ167

:

Hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở

HS-SV

:


Học sinh – Sinh viên

HCN

:

Hộ cận nghèo

Hội CCB

:

Hội Cựu Chiến Binh

Hội LHPN

:

Hội Liên Hiệp Phụ Nữ

Hội ND

:

Hội Nông Dân

Người vay

:


Người nghèo và các đối tượng chính sách khác

NH

:

Ngân hàng

NHCSXH

:

Ngân hàng Chính sách xã hội

NQH

:

Nợ quá hạn

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

NS&VSMT

:


Nước sạch vệ sinh môi trường

PGD

:

Phòng giao dịch

SX-KD

:

Sản xuất kinh doanh

XĐGN

:

Xoá đói giảm nghèo
ix


XKLĐ

:

Xuất khẩu lao động

TCTD


:

Tổ chức tín dụng

Tổ TK&VV

:

Tổ Tiết kiệm và vay vốn

THUONG NHAN :

Thương nhân hoạt động vùng kinh tế khó khăn

UBND

Ủy ban nhân dân

:

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Xóa đói giảm nghèo (XĐGN) là nhiệm vụ lâu dài, trọng tâm và thường
xuyên trong phát triển kinh tế - xã hội của mỗi địa phương. Để đồng vốn đến tận
tay Hộ nghèo, Hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách thì vai trò của Ngân

hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) không hề nhỏ. NHCSXH là nhân tố quan
trọng thực hiện các Nghị quyết “vì người nghèo” của Chính phủ, nhất là Nghị
quyết 76/2014/QH13 của Quốc Hội. Sau 12 năm xây dựng và phát triển
(2002 - 2014), NHCSXH đã hoàn thành tốt sứ mệnh của mình là góp phần thực
hiện mục tiêu xóa nghèo của Đảng và Nhà nước, NHCSXH đã phát triển vững
mạnh và thực hiện có hiệu quả kênh tín dụng chính sách xã hội của Nhà nước đối
với Hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác. Nguồn vốn tín dụng chính sách
tập trung vào các chương trình như: Cho vay Hộ nghèo; cho vay Học sinh Sinh
viên (HS-SV) có hoàn cảnh gia đình khó khăn; cho vay Giải quyết việc làm…
Nhờ đó, các Hộ nghèo và đối tượng chính sách có thêm nguồn vốn để phát triển
kinh tế gia đình, vươn lên thoát nghèo bền vững, được thể hiện rỏ trong kết quả
thực hiện các chương trình cho vay của NHCSXH qua từng thời kỳ của ngân
hàng (NH). Cụ thể, theo báo cáo của Tổng giám đốc NHCSXH Dương Quyết
Thắng, tổng dư nợ của NHCSXH đến ngày 30 tháng 06 năm 2014 đạt 126.666 tỷ
đồng, gấp trên 18 lần so với thời điểm thành lập, tốc độ tăng trưởng bình quân
hàng năm đạt 29,4%. Hiện có gần 7 triệu hộ nghèo còn dư nợ, tăng hơn 4 triệu
khách hàng so với thời điểm thành lập với dư nợ bình quân hơn
18 triệu đồng/khách hàng. Trong hơn 11 năm qua đã có trên 24,5 triệu lược hộ
nghèo và các đối tượng chính sách được vay vốn từ NHCSXH.
Cùng đóng góp chung vào sự phát triển của hệ thống NHCSXH, chi nhánh
NHCSXH tỉnh Bạc Liêu, Phòng giao dịch (PGD) huyện Hồng Dân đã mở các
Điểm giao dịch tại các xã, thị trấn và tổ chức giao dịch theo lịch cố định hằng
tháng, kể cả thứ bảy hay chủ nhật với mục tiêu để Hộ nghèo và các đối tượng
chính sách dễ dàng tiếp cận được đồng vốn tín dụng ưu đãi. Năm 2012,
NHCSXH PGD huyện Hồng Dân thực hiện Đề án củng cố, nâng cao chất lượng
tín dụng ưu đãi giai đoạn 2012 – 2014. Trong năm 2013 đã có 4.626 hộ nghèo, hộ
cận nghèo và các đối tượng chính sách được vay vốn với tổng số tiền là 62,8 tỷ
đồng tại NH và đồng vốn ưu đãi đã góp phần giúp 681 hộ thoát nghèo (Báo cáo
1



tổng kết hoạt động NHCSXH PGD huyện Hồng Dân năm 2013). Bên cạnh các
kết quả đáng ghi nhận đó, NHCSXH huyện Hồng Dân cũng gặp nhiều khó khăn
như tỷ lệ khoản nợ quá hạn, nợ khoanh,… của NH còn ở mức cao. Chính thực
tiễn đó, tôi chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh Bạc Liêu Phòng giao dịch huyện Hồng Dân” làm đề
tài luận văn tốt nghiệp nhằm tìm hiểu những hoạt động của NH trong công tác
mang đồng vốn ưu đãi đến với hộ nghèo và các đối tượng chính sách, hiệu quả
hoạt động tín dụng của NH, cũng như những khó khăn mà NH gặp phải, từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng trong thời
gian tới.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài hướng đến mục tiêu phân tích hiệu quả tín dụng đối với Hộ nghèo và
đối tượng chính sách tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Bạc Liêu, PGD huyện Hồng
Dân giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích hoạt động tín dụng đối với Hộ nghèo và đối tượng
chính sách tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Bạc Liêu, PGD huyện Hồng Dân qua các
năm 2011, năm 2012, năm 2013, 6 tháng đầu năm 2014.
Mục tiêu 2: Phân tích hiệu quả tín dụng đối với Hộ nghèo và đối tượng
chính sách tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Bạc Liêu, PGD huyện Hồng Dân qua các
năm 2011, năm 2012, năm 2013, 6 tháng đầu năm 2014.
Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng tại
Ngân hàng trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Bạc Liêu, PGD huyện
Hồng Dân.
1.3.2 Phạm vi thời gian

Số liệu thứ cấp sử dụng trong đề tài được thu thập từ năm 2011, năm 2012,
năm 2013, 6 tháng đầu năm 2013, 6 tháng đầu năm 2014.
Thời gian thực hiện đề tài: Từ tháng 08/2014 đến tháng 12/2014.
2


1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tập trung phân tích các chỉ tiêu: Nguồn
vốn hoạt động, Doanh số cho vay, Doanh số thu nợ, Dư nợ cho vay, Nợ quá hạn,
Nợ khoanh, Thu lãi cho vay và Các chỉ tiêu đánh giá về mặt hiệu quả xã hội tại
NHCSXH Phòng giao dịch huyện Hồng Dân qua các năm 2011, năm 2012, năm
2013, 6 tháng đầu năm 2014.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát chung về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và phát
triển của sản xuất hàng hoá. Tín dụng là một quan hệ kinh tế được thể hiện dưới
hình thức vay mượn và có hoàn trả.
C.Mac định nghĩa, “Tín dụng là quá trình chuyển nhượng tạm thời một
lượng giá trị (dưới hình thức tiền tệ hay hiện vật) từ người sở hữu đến người sử
dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi lại một lượng giá trị lớn hơn giá trị
ban đầu”.
Tín dụng (credit) xuất phát từ chữ La tinh là “credo” (nghĩa là lòng tin, sự
tin tưởng, sự tín nhiệm) được diễn giải theo ngôn ngữ Việt Nam là sự vay mượn.

Theo Điều 1, Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của
Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
(Người vay) thì “Tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người
nghèo và các đối tượng chính sách khác vay ưu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh,
tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xóa đói, giảm nghèo, ổn định xã hội.”
Theo Khoản 14, Điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 quy
định thì “Cấp tín dụng là việc thoả thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản
tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả
bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Theo Khoản 16, Điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 quy
định thì “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc
cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc
và lãi”.

4


2.1.1.2 Nguyên tắc tín dụng
Theo Điều 15, Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002
của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
thì khi vay vốn Người vay phải thực hiện đúng theo 02 nguyên tắc:
“1. Người vay phải sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay.

2. Người vay phải trả nợ đúng hạn cả gốc và lãi.”
2.1.1.3 Phân loại tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong phú.

Tuỳ theo tiêu thức phân loại hay tuỳ vào mục tiêu nghiên cứu mà tín dụng được
phân thành nhiều loại khác nhau. Dưới đây xin trình bày một số căn cứ để phân
loại tín dụng.
a. Căn cứ theo thời hạn cho vay
Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 12 tháng trở xuống và
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của doanh
nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
Tín dụng trung hạn: Là tín dụng có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng
(từ 01 năm đến 05 năm); lượng vốn cung cấp nhằm mua sắm tài sản cố định, cải
tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu
hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng (trên 5 năm);
lượng vốn được sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, mở rộng sản xuất có
quy mô lớn.
b. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: Là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất và lưu thông
hàng hoá.
Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng như: Mua sắm nhà cửa, xe cộ, hàng hoá phục vụ cho nhu
cầu hàng ngày.
c. Căn cứ vào đối tượng khách hàng
Theo hình thức phân tín dụng theo đối tượng khách hàng tại NHCSXH thì có các
5


loại tín dụng như:
- Tín dụng hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số…
- Tín dụng giải quyết việc làm.
- Tín dụng học sinh sinh viên.

- Tín dụng hộ gia đình sản xuất kinh doanh vùng khó khăn.
- Tín dụng để xuất khẩu lao động.
Ngoài ra còn nhiều đối tượng khách hàng khác nữa trong hoạt động cấp tín
dụng của NHCSXH cụ thể tại từng địa phương.
2.1.2 Đối tượng được vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội
Theo Điều 2, Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của
Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác thì
đối tượng được vay vốn tín dụng ưu đãi gồm:
“1. Hộ nghèo

2. Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đang học đại học, cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp và học nghề.
3. Các đối tượng cần vay vốn để giải quyết việc làm theo Nghị quyết
số 120/HĐBT ngày 11 tháng 04 năm 1992 của Hội Đồng Bộ Trưởng
(nay là Chính phủ).
4. Các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.
5. Các tổ chức kinh tế và hộ sản xuất, kinh doanh thuộc hải đảo; thuộc khu
vực II, III miền núi và thuộc Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc
biệt khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa.
6. Các đối tượng khác khi có quyết định của Thủ tướng Chính phủ”
Năm 2013, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số
15/2013/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2013 về tín dụng đối với hộ cận nghèo
thì đối tượng khách hàng là Hộ cận nghèo được vay vốn tại Ngân hàng Chính
sách xã hội.
2.1.3 Quy định về chuẩn Hộ nghèo Hộ cận nghèo
Hộ nghèo là hộ gia đình có mức thu nhập thấp hơn giới hạn chuẩn nghèo
quy định của từng quốc gia.
6



Tại Việt Nam theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ ban hành ngày 30 tháng 01 năm 2011 quy định chuẩn Hộ nghèo, Hộ cận
nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015 như sau:
 Khu vực nông thôn: Hộ nghèo là hộ có mức thu nhập bình quân từ
400.000 đồng/người/tháng (từ 4.800.000 đồng/người/năm) trở xuống.
 Khu vực thành thị: Hộ nghèo là hộ có mức thu nhập bình quân từ
500.000 đồng/người/tháng (từ 6.000.000 đồng/người/năm) trở xuống.
Hộ cận nghèo là hộ có mức thu nhập trung bình cao hơn chuẩn thu nhập Hộ
nghèo và thấp hơn mức thu nhập trung bình theo quy định.
Tại Việt Nam theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ ban hành ngày 30 tháng 01 năm 2011 quy định chuẩn Hộ nghèo, Hộ cận
nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015 như sau:
 Khu vực nông thôn: Hộ cận nghèo là hộ có mức thu nhập bình quân từ
401.000 đồng/người/tháng đến 520.000 đồng/người/tháng.
 Khu vực thành thị: Hộ cận nghèo là hộ có mức thu nhập bình quân từ
501.000 đồng/người/tháng đến 650.000 đồng/người/tháng.
2.1.4 Tổ Tiết Kiệm và Vay Vốn
Theo Điều 5, Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của
Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác thì
“Tổ tiết kiệm và vay vốn là tổ chức do các tổ chức chính trị - xã hội hoặc cộng
đồng dân cư tự nguyện thành lập trên địa bàn hành chính của xã, được Ủy ban
nhân dân cấp xã chấp thuận bằng văn bản. Hoạt động của Tổ tiết kiệm và vay vốn
do Ngân hàng Chính sách xã hội hướng dẫn.” Việc cho vay đối với Người vay
căn cứ vào kết quả bình xét của Tổ tiết kiệm và vay vốn (Tổ TK&VV)

Việc tổ chức và hoạt động của Tổ tiết kiệm và vay vốn được thực hiện
theo Quyết định số 783/QĐ-HĐQT của Hội đồng Quản trị Ngân hàng Chính
sách xã hội ngày 29 tháng 07 năm 2003.
2.1.5 Phương thức cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội
Theo Điều 5, Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của

Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác thì
“Việc cho vay của Ngân hàng chính sách xã hội được thực hiện theo phương thức
ủy thác cho các tổ chức tín dụng, tổ chức chính trị - xã hội theo hợp đồng ủy thác
7


hoặc trực tiếp cho vay đến Người vay”. Theo đó, NHCSXH Việt Nam và 04 tổ
chức chính trị - xã hội gồm: Hội Liên Hiệp Phụ Nữ, Hội Nông Dân, Hội Cựu
Chiến Binh, Đoàn Thanh Niên Cộng sản Hồ Chí Minh đã ký kết các văn bản thoả
thuận về tổ chức thực hiện uỷ thác cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính
sách khác.
2.1.6 Hiệu quả tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách
2.1.6.1 Sự cần thiết hỗ trợ vốn
Hộ nghèo là những hộ có thu nhập thấp và gặp khó khăn về vốn để sản
xuất và được xếp vào chuẩn hộ nghèo theo từng thời kỳ. Trong sản xuất kinh
doanh (SX-KD) nguồn vốn được xem là một trong những nhân tố quan trọng đem
lại sự thành công. Nhất là đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách, mặc dù
cố gắng làm ăn nhưng thiếu vốn thì hoạt động sản xuất không đạt kết quả cao.
Nhờ có nguồn vốn kịp thời, các hộ có điều kiện tổ chức SX-KD, nâng cao thu
nhập, cải thiện cuộc sống, vươn lên thoát nghèo bền vững. Tiếp cận tín dụng là
điều kiện quan trọng để hộ nghèo và các đối tượng chính sách tăng cường đầu tư
cho sản xuất, trang trải chi phí học hành cho con cái,…nhờ đó nâng cao thu nhập.
Vai trò của hoạt động tín dụng thể hiện qua sự đóng góp vào thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế, giảm tác động của sự bất ổn kinh tế và tăng tính tự chủ cho các hộ nghèo.
Cho hộ nghèo vay vốn sẽ giúp họ tự làm việc cho chính mình và thực hiện những
hoạt động kinh doanh nhỏ, đó chính là cơ hội để họ thoát nghèo. Mức sống của
hộ nghèo và các đối tượng chính sách được phản ánh qua các chỉ tiêu như thu
nhập bình quân đầu người, chi tiêu cho đời sống bình quân đầu người, mức độ
tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe, nước sạch, mức độ tiếp cận dịch vụ giáo
dục…. Mức sống của hộ nghèo phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó tín dụng là

một yếu tố quan trọng. Cải thiện thị trường tín dụng là một chính sách quan trọng
để giảm nghèo đói.
Tóm lại, hộ nghèo và các đối tượng chính sách rất cần đến sự hỗ trợ về
vốn của Nhà nước để đảm bảo ổn định cuộc sống. Một quốc gia muốn phát triển
bền vững thì nhất thiết phải XĐGN, nâng cao mức sống cho người dân và tạo
điều kiện thuận lợi cho họ phát triển. Nguồn vốn tín dụng chính sách mà Hộ
nghèo nhận được là cơ hội lớn không chỉ riêng hộ nghèo vươn lên thoát nghèo mà
còn góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, quốc gia.

8


2.1.6.2 Vai trò tín dụng
Nguồn vốn tín dụng ưu đãi là động lực giúp hộ nghèo vượt qua nghèo đói.
Khi được vay vốn, hộ nghèo và các đối tượng chính sách có điều kiện tiếp cận
được khoa học kỹ thuật, công nghệ mới như các giống cây, con giống mới, kỹ
thuật canh tác mới đẩy mạnh sản xuất hàng hóa trong nền kinh tế thị trường.
Chương trình tín dụng chính sách vừa cấp vốn, vừa phối hợp với các Hội đoàn
thể hướng dẫn sử dụng vốn hiệu quả, nâng cao trình độ kỹ thuật,... tạo điều kiện
phát triển sản xuất hiệu quả.
Tín dụng NH tạo điều kiện cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách không
phải vay nặng lãi nên hiệu quả hoạt động kinh tế được nâng cao. Khách hàng của
NHCSXH được ưu đãi về đối tượng vay vốn, lãi suất, thời hạn vay, thủ tục vay
vốn,... Chính từ những thuận lợi đó tạo nhiều điều kiện tiếp cận được nguồn tín
dụng chính thức ưu đãi, góp phần nâng cao kinh tế gia đình.
Cung ứng vốn cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách góp phần xây dựng
nông thôn mới. Từ nguồn vốn vay, các hộ nghèo có điều kiện thay đổi phương
thức sản xuất, tăng thu nhập; văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao có điều kiện
phát triển, trật tự an ninh, an toàn xã hội được giữ vững tạo bộ mặt nông thôn mới
ở các vùng quê. Bên cạnh đó giúp Người vay hình thành thói quen tiết kiệm và

trách nhiệm cộng đồng trong quá trình SX-KD, thực hiện nghĩa vụ công dân,
nghĩa vụ trả nợ.
2.1.7 Chỉ tiêu phân tích hiệu quả tín dụng
Theo Khoản 3, Điều 4 của Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2002 của Chính phủ thì “Ngân hàng Chính sách xã hội được thực hiện các
nghiệp vụ: Huy động vốn, cho vay, thanh toán, ngân quỹ và được nhận vốn uỷ
thác cho vay ưu đãi của chính quyền địa phương, các tổ chức kinh tế, tổ chức
chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các cá nhân
trong và ngoài nước đầu tư cho các chương trình dự án phát triển kinh tế - xã hội
ở địa phương”. NHCSXH vẫn thực hiện các nghiệp vụ truyền thống của một NH.
NHCSXH là một loại hình TCTD, có các hoạt động về tiền tệ, dịch vụ NH,....Tuy
nhiên, nếu xét trên góc độ “lợi nhuận” thì không phải là đơn vị kinh doanh tiền tệ
như ngân hàng thương mại. Theo quy định tại Khoản 2, Điều 4 của Nghị định
78/2002/NĐ-CP thì “Hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội không vì mục
đích lợi nhuận, được Nhà nước đảm bảo khả năng thanh toán; tỷ lệ dự trữ bắt
buộc bằng 0% (không phần trăm); không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi; được
9


miễn thuế và các khoản phải nộp cho Ngân sách Nhà nước”. NHCSXH vai trò là
đơn vị chủ đạo trong việc cho vay ưu đãi, góp phần đảm bảo an sinh xã hội,
nguồn vốn được ưu tiên chương trình cho vay Hộ nghèo, Hộ cận nghèo, Nước
sạch vệ sinh môi trường nông thôn... góp phần thúc đẩy công tác XĐGN địa
phương ngày một hiệu quả hơn. Do đó, khi nói đến hiệu quả tín dụng của
NHCSXH nên gắn liền với bản chất hoạt động của NH này.
2.1.7.1 Các chỉ tiêu đánh giá về mặt xã hội
Đây là các chỉ tiêu phản ánh kết quả đạt được trên thực tế từ các hoạt động
cho vay của NHCSXH đối với cuộc sống, tinh thần của người được vay vốn, đối
với vấn đề an sinh xã hội của cộng đồng nơi đối tượng vay vốn đang sinh sống. Ở
đây, đề tài sử dụng 2 nhóm chỉ tiêu: Thứ nhất là nhóm chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ đối

tượng được vay vốn trong tổng số đối tượng cần được vay vốn và chỉ tiêu thứ hai
là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tác động của vốn vay lên đời sống vật chất và tinh
thần của đối tượng vay vốn.
(1) Tỷ lệ Hộ nghèo được vay vốn từ Ngân hàng Chính sách xã hội
Tỷ lệ Hộ nghèo được
vay vốn NHCSXH =

Số Hộ nghèo được vay vốn

x 100%

(2.1)

Tổng số Hộ nghèo

Chỉ tiêu này phản ánh số hộ nghèo được vay vốn từ NHCSXH so với tổng số hộ
nghèo trên toàn quốc hay từng địa phương. Chỉ tiêu này cao hay thấp phản ánh
tầm ảnh hưởng hay mức độ tín nhiệm, năng lực hỗ trợ của NHCSXH. Mặt khác,
chỉ tiêu phản ánh trình độ nhận thức của hộ nghèo về vai trò của vốn trong quá
trình phát triển SX-KD và phát triển kinh tế gia đình, khả năng hộ nghèo tiếp cận
dịch vụ tài chính chính thức của Nhà nước. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt vì sẻ
có nhiều hộ được tiếp cận với nguồn vốn ưu đãi.
(2) Tỷ lệ hộ thoát nghèo nhờ vay vốn từ Ngân hàng Chính sách xã hội
Tỷ lệ hộ thoát nghèo
nhờ vay vốn =

Số Hộ nghèo thoát nghèo nhờ vay vốn

x 100%


(2.2)

Tổng số Hộ nghèo thoát nghèo

Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả tác động của vốn vay lên đời sống vật chất và tinh
thần của đối tượng vay vốn. Chỉ tiêu phản ánh số hộ gia đình được vay vốn từ
NHCSXH thoát khỏi ngưỡng nghèo đói trong tổng số hộ nghèo được vay vốn.
Chỉ tiêu này càng cao có nghĩa là vốn vay từ NHCSXH đã giúp được nhiều Hộ
10


nghèo cải thiện được được điều kiện sản xuất, nâng cao năng suất lao động, biết
kinh doanh để tạo được mức thu nhập cao hơn và thoát nghèo.
(3) Số Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được vay vốn từ Ngân hàng
Chính sách xã hội: Chỉ tiêu này cho biết số HS-SV có hoàn cảnh khó khăn thuộc
diện được vay vốn từ NHCSXH. Đồng thời, cũng phản ánh trình độ nhận thức
của những HS-SV về vai trò của việc học tập trong công cuộc xóa đói giảm
nghèo. Chỉ số này càng cao có nghĩa là có nhiều HS-SV có hoàn cảnh khó khăn
đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng... tiếp cận được nguồn tín dụng ưu
đãi của Nhà nước. Đồng thời giúp nâng cao trình độ dân trí, tạo nguồn nhân lực
có trình độ cho địa phương để góp phần phát triển kinh tế - xã hội.
(4) Số việc làm bình quân trên 01 dự án tạo ra từ các dự án được vay vốn
giải quyết việc làm
Số việc làm bình
quân/01 dự án =

Tổng số hộ được vay vốn
giải quyết việc làm
Tổng số dự án giải quyết việc làm


x 100%

(2.3)

Chỉ tiêu này cho biết, bình quân mỗi dự án tạo ra được bao nhiêu việc làm cho hộ
gia đình. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt vì nó phản ảnh các dự án vay vốn giải
quyết việc làm từ NHCSXH đang hoạt động tốt, tạo ra nhiều việc làm cho người
lao động. Từ đó, tạo cơ hội cho người lao động có thu nhập ổn định để lo cho
cuộc sống gia đình, giảm tỷ lệ thất nghiệp, hạn chế tệ nạn xã hội tại
địa phương.
2.1.7.2 Các chỉ tiêu đánh giá về hoạt động Ngân hàng
Khi nói đến hiệu quả trong hoạt động cho vay của NHCSXH, chúng ta
không thể sử dụng tiêu chí lợi nhuận để đánh giá được vì theo quy định tại khoản
2, Điều 4 của Nghị định 78/2002/NĐ-CP thì “Hoạt động của NHCSXH không vì
mục đích lợi nhuận” nên ở đây chỉ xem xét từ các góc độ như mở rộng nguồn tín
dụng đến đối tượng cho vay; tiết kiệm chi phí cho Ngân sách Nhà nước (NSNN)
thông qua thu hồi các khoản nợ quá hạn; hạn chế tổn thất dẫn đến mất vốn, sử
dụng hiệu quả nguồn vốn do NSNN cấp và vốn tự huy động được cho các mục
tiêu an sinh xã hội. Đề tài sử dụng một số chỉ số sau:
(1) Doanh số cho vay (DSCV): Chỉ số phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà NH
phát ra cho vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể khoản vay đó thu
hồi hay chưa, thường được xác định theo tháng, quý, năm. DSCV mở rộng qua
11


các năm thể hiện hộ nghèo và các đối tượng chính sách tiếp cận được nguồn tín
dụng NH chính sách ngày một nhiều hơn.
(2) Doanh số thu nợ (DSTN): Chỉ số cho biết số nợ gốc mà NH đã thu về từ các
khoản cho vay NH kể cả trong năm hiện tại và những năm trước đó.
Doanh số thu nợ

Hệ số thu nợ =

x 100%

(2.4)

Doanh số cho vay
Chỉ tiêu này thể hiện công tác thu hồi nợ của NH. Hệ số này càng cao chứng tỏ
khách hàng trả nợ đúng hạn, rủi ro tín dụng thấp; và ngược lại hệ số này thấp cho
thấy đầu tư tín dụng của NH có khả năng gặp rủi ro.
(3) Dư nợ cho vay (DNCV): Là khối lượng tín dụng mà khách hàng còn đang
chiếm dụng của NH bao gồm nợ trong hạn, nợ quá hạn và nợ khoanh
Dư nợ cho vay bình quân mỗi hộ: Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đầu tư
vốn cho hộ nghèo ngày càng tăng lên hay giảm xuống. Điều này một phần chứng
tỏ nguồn vốn cho vay có đáp ứng được nhu cầu thực tế của hộ nghèo hay không
Dư nợ cho vay
bình quân mỗi hộ =

Dư nợ cho vay đến thời điểm báo cáo

(2.5)

Tổng số hộ còn dư nợ đến thời điểm báo cáo

(4) Nợ xấu
Việc phân loại nợ của các tổ chức tín dụng trong hệ thống được thực hiện
theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 04 năm 2005, Quyết
định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 04 năm 2007 và Thông tư số
02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 01 năm 2013. Tuy nhiên, với đặc thù chung
của Ngân hàng Chính sách xã hội nên việc phân loại nợ của NH không thuộc

phạm vi điều chỉnh của các văn bản quy định trên. Cụ thể:
Theo Khoản 1, Điều 1 Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng
04 năm 2005 về việc ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín
dụng thì “Tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam, trừ Ngân hàng Chính sách xã
hội, phải thực hiện việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi
ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng theo Quy định này.”
Theo Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều trong Quy định về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý
rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng ban hành theo
12


Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN thì không có sự điều chỉnh trong phạm vi đối
tượng áp dụng trong Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN.
Theo Khoản 1, Điều 2 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN Quy định về phân
loại tài sản có, mức trích, phương pháp lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài thì phạm vi điều chỉnh của Thông tư là:
“ Thông tư này áp dụng đối với:
a) Tổ chức tín dụng bao gồm: Ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng
phi ngân hàng;
b) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”
Do đó, việc phân loại nợ của NH không thuộc phạm vi điều chỉnh của các
văn bản trên. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện phân loại nợ theo đặc thù
chung của hoạt động. Cụ thể theo Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2002 của Chính phủ, Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội
ngày 28 tháng 07 năm 2010, Quyết định số 164/2014/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01
năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xử lý nợ xấu của

Ngân hàng Chính sách xã hội” thì nợ xấu của Ngân hàng Chính sách xã hội bao
gồm nợ quá hạn và nợ khoanh.
(4.1) Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là những khoản nợ đã quá hạn nhưng Người vay không trả, là
nợ bị rủi ro của NH. Căn cứ Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm
2002 của Chính phủ, Quyết định số 164/2014/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm
2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xử lý nợ xấu của Ngân
hàng Chính sách xã hội” thì NHCSXH chỉ thực hiện chuyển nợ quá hạn trong các
trường hợp: Người vay sử dụng vốn sai mục đích, Người vay có khả năng trả nợ
đến hạn nhưng không trả và Các khoản vay đến hạn trả nợ khi đã hết thời gian gia
hạn nợ, khoanh nợ nhưng Người vay chưa thanh toán mà không có lý do.
Dư nợ Nợ quá hạn
Tỷ lệ Nợ quá hạn =

Tổng Dư nợ

x 100%

(2.6)

Tỷ lệ này cho biết một đồng dư nợ mà NH cho vay thì sẻ có bao nhiêu
đồng nợ quá hạn; phản ánh mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng của NH, khả
13


×