Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

phân tích hoạt động cho vay và đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng khi vay vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh châu thành tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (697.58 KB, 81 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

VÕ THỊ MỸ TRINH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA
KHÁCH HÀNG KHI VAY VỐN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
CHÂU THÀNH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 05 - 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

VÕ THỊ MỸ TRINH
MSSV: 4114323

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA
KHÁCH HÀNG KHI VAY VỐN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
CHÂU THÀNH TIỀN GIANG



LUẬN VĂN ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
LÊ LONG HẬU

Tháng 05- 2015


LỜI CẢM TẠ
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh, trường Đại học Cần Thơ đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho tôi kiến
thức trong suốt thời gian học ở trường, làm cơ sở để tôi hoàn thành bài luận
văn hiện tại cũng như làm nền tảng áp dụng thực tiễn sau này.
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn thầy Lê Long Hậu đã dành nhiều
thời gian và tâm huyết hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Tiếp theo, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các cô, chú, anh, chị tại ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền
Giang, đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt nhiều kinh nghiệm quý báu cho tôi trong
khoảng thời gian tôi thực tập tại chi nhánh.
Tuy nhiên do giới hạn về thời gian và kiến thức của bản thân nên luận
văn này không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi kính mong được sự giúp
đỡ, đóng góp ý kiến của quý thầy cô ở trường để luận văn này được hoàn thiện
hơn.
Cuối cùng tôi xin chúc quý thầy, cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
trường Đại học Cần Thơ và các cô, chú, anh, chị làm việc tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang
luôn dồi dào sức khỏe, gặt hái được nhiều thành công trong cuộc sống.

Trân trọng kính chào!
Cần Thơ, ngày….. tháng….. năm 2015
Người thực hiện

Võ Thị Mỹ Trinh


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày….. tháng….. năm 2015
Người thực hiện

Võ Thị Mỹ Trinh


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 .................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung....................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian ................................................................................ 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 2
CHƯƠNG 2 .................................................................................................... 4

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm tín dụng ................................................................................. 4
2.1.2 Nguyên tắc tín dụng ............................................................................... 4
2.1.4 Phân loại nhóm nợ, nợ quá hạn, nợ xấu và trích lập dự phòng ................ 5
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................. 7
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 7
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 7
CHƯƠNG 3 .................................................................................................. 10
GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH CHÂU THÀNH TIỀN GIANG ............... 10
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH CHÂU THÀNH TIỀN GIANG ... 10
3.1.1 Sơ lược về ngân hàng ........................................................................... 10
3.1.2 Quy Trình cấp tín dụng......................................................................... 11
3.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH CHÂU
THÀNH TIỀN GIANG TỪ 2012 – 2014 ...................................................... 12
3.2.1 Thu nhập .............................................................................................. 12
3.2.2 Chi phí ................................................................................................. 13


3.2.3 Lợi nhuận ............................................................................................. 13
CHƯƠNG 4 .................................................................................................. 16
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI
LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG KHI VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH CHÂU
THÀNH TIỀN GIANG ................................................................................. 16
4.1.1 Doanh số cho vay ................................................................................. 16
4.1.2 Doanh số thu nợ ................................................................................... 27

4.1.3 Dư nợ ................................................................................................... 36
4.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang................ 45
4.2 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG KHI VAY
VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH CHÂU THÀNH TIỀN GIANG ........................... 49
4.2.1 Điều tra khảo sát khách hàng ................................................................ 49
4.2.2 Kết quả phân tích.................................................................................. 49
CHƯƠNG 5 .................................................................................................. 54
GIẢI PHÁP GÓP PHẦN TĂNG TRƯỞNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ
NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG KHI VAY VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH CHÂU THÀNH TIỀN GIANG .................................... 54
5.1 NHỮNG MẶT ĐẠT ĐƯỢC VÀ NHỮNG MẶT HẠN CHẾ TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH CHÂU THÀNH TIỀN
GIANG ......................................................................................................... 54
5.1.1 Những mặt đạt được ............................................................................. 54
5.1.2 Những mặt hạn chế............................................................................... 54
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN TĂNG TRƯỞNG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY VÀ NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG KHI
VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH CHÂU THÀNH TIỀN GIANG .............. 55
CHƯƠNG 6 .................................................................................................. 58
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 58
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................. 58
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 59
6.2.1 Kiến nghị với chính quyền địa phương ................................................. 59
6.2.2 Kiến nghị với hội sở ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam....................................................................................................... 59



DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành .................................................. 15
Bảng 4.1 Doanh số cho vay theo thời hạn ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang 2012 – 2014 20
Bảng 4.2 Doanh số cho vay theo đối tượng kinh tế ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang 2012 – 2014
...................................................................................................................... 23
Bảng 4.3 Doanh số cho vay theo ngành nghề kinh tế ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang 2012 –
2014 .............................................................................................................. 26
Bảng 4.4 Doanh số thu nợ theo thời hạn ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang 2012 – 2014 ........... 29
Bảng 4.5 Doanh số thu nợ theo đối tượng kinh tế ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang 2012 – 2014
...................................................................................................................... 32
Bảng 4.6 Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang 2012 – 2014 ... 35
Bảng 4.7 Dư nợ theo theo hạn ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang 2012 – 2014............................ 38
Bảng 4.8 Dư nợ theo đối tượng kinh tế ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang 2012 – 2014 ........... 40
Bảng 4.9 Dư nợ theo ngành kinh tế ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang 2012 – 2014 .................... 42
Bảng 4.10 Dư nợ theo nhóm nợ ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang 2012 – 2014 .................... 44
Bảng 4.11 Hệ số thu nợ ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt

Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang 2012 - 2014 .................................... 46
Bảng 4.12 Vòng quay vốn tín dụng ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang 2012 - 2014 .................... 47
Bảng 4.13 Hệ số rủi ro tín dụng ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang 2012 - 2014 .................... 48
Bảng 4. 14 Kết quả phân tích nhân tố ............................................................ 51
Bảng 4. 15 Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng................................... 52


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng nông nghiệp và
phát
triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang 2012 - 2014 .... 14
Hình 4.1 Sự biến động lãi suất tiền gửi bằng VND trong năm 2012

17

Hình 4.2 Doanh số cho vay theo thời hạn ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang 2012 – 2014 ........... 19
Hình 4.3 Doanh số cho vay theo đối tượng cho vay ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang 2012 – 2014
...................................................................................................................... 22
Hình 4.4 Doanh số cho vay theo ngành kinh tế ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang 2012 – 2014 ... 25
Hình 4.5 Doanh số thu nợ theo thời hạn ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang 2012 – 2014 ........... 28
Hình 4.6 Doanh số thu nợ theo đối tượng cho vay ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang 2012 – 2014
...................................................................................................................... 31

Hình 4.7 Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang 2012 – 2014 ... 34
Hình 4.8 Dư nợ theo thời hạn ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang 2012 – 2014............................ 37
Hình 4.9 Dư nợ theo đối tượng cho vay ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang 2012 – 2014 ........... 39
Hình 4.10 Dư nợ theo ngành kinh tế ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang 2012 – 2014 .................... 41
Hình 4.11 Hệ số thu nợ ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang 2012 – 2014 ................................... 45
Hình 4.12 Vòng quay vốn tín dụng ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang 2012 – 2014 .................... 46
Hình 4.13 Hệ số rủi ro tín dụng ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang 2012 – 2014 .................... 48


DANH SÁCH VIẾT TẮT
NHNN

Ngân hàng nhà nước

HGĐ

Hộ gia đình

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN


Doanh số thu nợ

NHNo

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

KHKD

Kế hoạch kinh doanh

KKH

Không kỳ hạn

TCTD

Tổ chức tín dụng

TM – DV Thương mại dịch vụ
NHTM

Ngân hàng thương mại


CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thì cho vay là nghiệp vụ
truyền thống, mang lại nguồn thu nhập chủ yếu và có ảnh hưởng lớn đến kết
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nhưng trong bối cảnh kinh tế còn
nhiều bất ổn và cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay thì hoạt động cho
vay của ngân hàng phải đối mặt với rất nhiều khó khăn thách thức như hàng
hóa trong nước tiêu thụ còn chậm nên một số doanh nghiệp sản xuất cầm
chừng chưa dám mạnh dạn đầu tư vay vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh,
một số doanh nghiệp khác do tác động của nền kinh tế khó khăn nên kinh
doanh không hiệu quả, dẫn đến không đủ điều kiện vay vốn để tái sản xuất
kinh doanh. Về phía ngân hàng thì ngày càng xiết chặt hơn đầu ra của đồng
vốn, do lo ngại phát sinh thêm những khoản nợ xấu, vì những khoản nợ xấu
còn tồn đọng trước đó chưa được xử lý triệt để, kèm theo đó là hiện nay có rất
nhiều ngân hàng cùng hoạt động, thị trường ngày càng chia nhỏ, đang đặt các
ngân hàng thương mại trong tình thế suy giảm lợi nhuận, nên các ngân hàng
phải cạnh tranh rất quyết liệt, vì vậy để đảm bảo hoạt động cho vay tăng
trưởng, cơ cấu hợp lý, đồng thời đem lại lợi nhuận cho ngân hàng, thì ngân
hàng cần phải biết được những ưu và nhược điểm trong hoạt động cho vay,
cũng như là nguyên nhân hình thành nên các ưu nhược điểm đó, muốn làm
được điều này thì phân tích hoạt động cho vay và đánh giá mức độ hài lòng
của khách hàng khi vay vốn là việc làm rất cần thiết.
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
Châu Thành nằm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang là một trong những ngân hàng
có lịch sử phát triển lâu đời gắn bó mật thiết với nền kinh tế của địa phương.
Trước tình hình kinh tế khó khăn và cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì hoạt
động kinh doanh của ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng,
phải đối mặt với không ít khó khăn, vì vậy trong thời gian tới để ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành tiếp tục
làm tốt vai trò luân chuyển, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn, góp phần hỗ trợ

người dân ổn định đời sống, phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng
như là đảm bảo cho ngân hàng thực hiện được mục tiêu tăng trưởng quy mô
cho vay, nhưng vẫn đảm bảo an toàn, thông qua đó giúp nâng cao lợi nhuận
của ngân hàng và gia tăng nguồn thu nhập, đảm bảo đời sống cho các cán bộ
công nhân viên trong tình hình kinh tế còn nhiều khó khăn, thì nhiệm vụ đặt ra
hiện nay của chi nhánh ngân hàng là phải biết được những mặt mạnh và những
mặt còn hạn chế trong hoạt động cho vay, cũng như là nguyên nhân hình thành
nên các ưu nhược điểm đó. Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề này nên tôi
thực hiện nghiên cứu đề tài “Phân tích hoạt động cho vay và đánh giá mức
độ hài lòng của khách hàng khi vay vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang”.
1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động cho vay và đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng
khi vay vốn, tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi
nhánh Châu Thành Tiền Giang từ năm 2012 đến năm 2014. Trên cơ sở đó đề
xuất một số giải pháp phù hợp giúp ngân hàng tăng trưởng quy mô hoạt động
cho vay và nâng cao sự hài lòng của khách hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3
năm từ 2012 đến 2014 để thấy được tình hình hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.
Mục tiêu 2: Phân tích hoạt động cho vay của ngân hàng qua 3 năm từ
2012 đến 2014 để thấy được thực trạng của hoạt động cho vay.
Mục tiêu 3: Khảo sát sự hài lòng của khách hàng khi vay vốn tại chi
nhánh ngân hàng, để thấy được mức độ hài lòng của khách hàng.
Mục tiêu 4: Dựa vào thực trạng của hoạt động cho vay và mức độ hài

lòng của khách hàng khi vay vốn, từ đó đề xuất một số giải pháp phù hợp giúp
ngân hàng tăng trưởng quy mô hoạt động cho vay và nâng cao sự hài lòng của
khách hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu và phân tích số liệu thu thập từ ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Số liệu thứ cấp thu thập trong các năm: 2012, 2013, 2014.
Số liệu sơ cấp thu thập trong khoảng thời gian từ 05/01/2015 đến
05/03/2015.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn Việt
Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Để hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động cho vay nói riêng của
một ngân hàng thương mại, có thể tồn tại và phát triển bền vững trong điều
kiện thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, yêu cầu lớn nhất đặt ra đối
với bản thân các ngân hàng đó chính là tìm cách giữ chân khách hàng sẵn có
và tìm kiếm khách hàng mới. Để làm được điều này các ngân hàng cần phải
thấu hiểu mức độ hài lòng của khách hàng, nhận diện được các yếu tố làm
khách hàng hài lòng. Theo Parasuranman, Zeithaml, Berry (1991) có năm
2


nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đó chính là: phương tiện
hữu hình thể hiện bên ngoài của cơ sở vật chất, thiết bị, công cụ truyền thông,
độ tin cậy thể hiện khả năng đáng tin cậy và chính xác khi thực hiện dịch vụ,
mức độ đáp ứng thể hiện cung cấp dịch vụ kịp thời và sẵn lòng giúp đỡ khách
hàng, sự đảm bảo thể hiện trình độ chuyên môn và sự lịch lãm của nhân viên,

tạo niềm tin tưởng cho khách hàng, sự cảm thông thể hiện sự ân cần quan tâm
đến từng cá nhân khách hàng. Đinh Phi Hổ (2009) mô hình định lượng đánh
giá mức độ hài lòng của khách hàng ứng dụng cho hệ thống ngân hàng thương
mại đã chỉ ra rằng, để nâng cao sự hài lòng của khách hàng ngân hàng cần tập
trung hoàn thiện các yếu tố sau: cơ sở vật chất, trang thiết bị, trang phục cho
nhân viên, thời gian và sự an toàn giao dịch, thuận tiện rút tiền, giữ đúng hẹn
và phong cách phục vụ của nhân viên giao dịch khách hàng.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và phát
triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là mối quan hệ kinh tế thể hiện dưới
hình thức vay mượn và có hoàn trả. Ngày nay tín dụng được hiểu theo những
định nghĩa sau:
Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trao trả cho người cho vay cả
gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
Định nghĩa 3: Tín dụng là một loại giao dịch giữa hai bên, trong đó một
bên (trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán, dựa
vào lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái - người cho
vay).
2.1.2 Nguyên tắc tín dụng
Các chủ ngân hàng khi cho vay bao giờ cũng kỳ vọng những đồng vốn

bỏ ra của mình sẽ mang lại hiệu quả cho cả người đi vay và chính bản thân
ngân hàng. Chính vì vậy, các ngân hàng bao giờ cũng đặt ra các nguyên tắc để
bắt buộc khách hàng tuân thủ nhằm đảm bảo sử dụng vốn đúng theo kế hoạch
được thỏa thuận với ngân hàng. Các nguyên tắc tín dụng được ngân hàng xây
dựng dựa trên bản chất tín dụng của ngân hàng. Trong việc cấp tín dụng các
ngân hàng xem quy tắc này là cơ sở quyết định các món tín dụng cấp ra cho
khách hàng.
Hiện nay ở Việt Nam ngân hàng đặt ra các nguyên tắc sau:
Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng.
Theo quy tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng theo mục đích đã
được người đi vay thỏa thuận với ngân hàng và ngân hàng đã đồng ý. Đối
tượng ngân hàng xem xét cho vay là các khoản chi phí mà người đi vay cần
thực hiện phù hợp với nhu cầu đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
Nói đến nguyên tắc là nói đến sự bắt buộc tuân thủ. Chính vì vậy, người
đi vay phải sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trên hợp đồng tín dụng.
Trường hợp ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai mục đích thì
ngân hàng có quyền thu hồi vốn trước hạn để tránh tình trạng rủi ro do sự thất
tín của người đi vay.
Nếu khách hàng tuân thủ đúng nguyên tắc này của ngân hàng thì cũng có
nghĩa là giúp cho khách hàng sử dụng vốn vào sản xuất kinh doanh theo thỏa
thuận và như vậy sẽ tạo ra được lợi nhuận. Khi đó người đi vay đảm bảo được
4


uy tín với ngân hàng, giúp ngân hàng thực hiện được sứ mệnh của mình là góp
phần phát triển sản xuất đồng thời cũng tạo ra lợi nhuận cho chính mình.
Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng.
Như mọi người biết, ngân hàng cũng là một đơn vị kinh doanh và mục

tiêu của ngân hàng cũng là lợi nhuận có được từ các khoản đầu tư mà chủ yếu
là tín dụng. Một ngân hàng không thể tồn tại nếu các khoản vay của mình chỉ
thu về được gốc hoặc chỉ có tiền lãi vì nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng cho
vay cũng là nguồn vốn ngân hàng đi vay phải trả lãi. Như vậy, điều kiện vật
chất để ngân hàng có thể tồn tại và phát triển là có thể thu về gốc và lãi sau
khoảng thời gian cấp tín dụng cho khách hàng.
Theo nguyên tắc buộc người đi vay phải chủ động trả nợ gốc và lãi cho
ngân hàng sau khi đáo hạn. Nếu đến hạn người đi vay không chủ động trả nợ
cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ phong tỏa tài khoản tiền gửi của khách hàng
(trường hợp khách hàng có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng), chuyển nợ quá
hạn (trường hợp không được cơ cấu lại thời hạn) hoặc ngân hàng có thể sử
dụng biện pháp cứng rắn hơn như phát mãi tài sản để thu hồi nợ.
Bất kỳ rủi ro sai hẹn nào từ phía người đi vay cũng có thể gây ra ảnh
hưởng đến hoạt động của ngân hàng. Trường hợp nhiều khách hàng không có
khả năng thực hiện được hoặc không muốn thưc hiện nghĩa vụ trả nợ của mình
có thể làm cho ngân hàng thua lỗ thậm chí phá sản. Điều đó cũng có nghĩa tác
động xấu đến hoạt động kinh tế xã hội vì hoạt động của ngân hàng có ảnh
hưởng dây chuyền, có thể lây lan tới nhiều ngân hàng khác.
2.1.3 Phân loại tín dụng trong ngân hàng thương mại
Theo thời hạn sử dụng vốn vay
Tín dụng ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
Tín dụng trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng
đến 60 tháng.
Tín dụng dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 60 tháng.
2.1.4 Phân loại nhóm nợ, nợ quá hạn, nợ xấu và trích lập dự phòng
Theo QĐ 18/2007/QĐ - NHNN tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ
theo năm (05) nhóm như sau:
+ Nhóm 1 (Nợ tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.

Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng
thời hạn còn lại.
Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2 điều
6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN.
5


+ Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 3 điều
6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN.
+ Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2.
Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo qui định tại khoản 3 điều
6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN.
+ Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo qui định tại khoản 3 điều
6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN.
+ Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:

Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn.
Các khoản nợ khoanh nợ chờ xử lý.
Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 điều
6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN.
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã
quá hạn bao gồm các khoản nợ thuộc nhóm 2, 3, 4, 5.
Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, 5 (khoản 1, điều 6, QĐ
18/2007/ QĐ - NHNN).
Trích lập dự phòng rủi ro theo quy định: Tất cả các quốc gia đều có quy
định cho các NHTM phải trích dự phòng rủi ro để có thể dùng để bù đắp các
6


khoản vay bị rủi ro. Quy định về việc trích lập quỹ dự phòng rủi ro theo thông
tư 02/2013/TT – NHNN gồm có dự phòng chung là 0,75% từ nhóm 1 đến
nhóm 4 và dự phòng cụ thể được trích lập như sau:
Nhóm 1: 0%
Nhóm 2: 5%
Nhóm 3: 20%
Nhóm 4: 50%
Nhóm 5: 100%
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp được sử dụng là nguồn số liệu có sẵn tại ngân hàng nông

nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang,
trong 3 năm từ năm 2012 đến năm 2014.
Thu thập số liệu sơ cấp: Tác giả tiến hành khảo sát các khách hàng có
vay vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi
nhánh Châu Thành tỉnh Tiền Giang, qua bảng câu hỏi, tại trụ sở chính và các
địa điểm phòng giao dịch của ngân hàng.

Phương pháp xác định cỡ mẫu:
Các nghiên cứu thực tế nhà nghiên cứu sử dụng cỡ mẫu bằng hoặc
lớn hơn 100 vì cỡ mẫu này đã thuộc mẫu lớn bảo đảm tính suy rộng
(Lưu Thanh Đức Hải, 2007, 47). Nên trong bài luận văn sẽ chọn cỡ mẫu
là 100.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp so sánh
a) So sánh số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân
tích so với kỳ gốc.
∆ =
(2.1)
Trong đó:
y0: Chỉ tiêu năm trước
y1: Chỉ tiêu năm sau
∆y: Chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
b) So sánh số tương đối: Là kết quả phép chia giữa trị số kỳ phân tích so
với kỳ gốc.
∆ =

100

Trong đó
y0: Chỉ tiêu năm trước

y1: Chỉ tiêu năm sau
∆y: Biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.

7

(2.2)


2.2.2.2 Phương pháp sử dụng các chỉ số để đánh giá đối tượng nghiên
cứu.
a) Doanh số cho vay
Doanh số cho vay trong kỳ là tổng số tiền đã cho vay trong kỳ, tính cho
ngày, tháng, quí, năm. Doanh số cho vay phản ánh dung lượng hoạt động cho
vay trong kỳ.
b) Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ trong kỳ là tổng các khoản thu nợ phát sinh trong kỳ,
tính cho ngày, tháng, quí, năm.
c) Dư nợ
Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà ngân hàng hiện đang cho vay tính
đến thời điểm cụ thể, dư nợ là chỉ tiêu tích lũy qua các kỳ.
d) Hệ số thu nợ
Hệ số này đánh giá (tương đối) công tác thu hồi nợ cho vay của ngân
hàng. Nhìn chung nếu hệ số này càng lớn chứng tỏ khả năng thu hồi nợ càng
tốt.
Hệsốthunợ =










x100%

(2.3)

e) Hệ số rủi ro tín dụng
Hệ số này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Những
ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của ngân
hàng này cao.
Hệsốrủirotíndụng =

ợ ấ


ư ợ

x100%

(2.4)

g) Vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng,
phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm.
Vòngquayvốntíndụng(vòng) =


ư ợ ì





â

(2.5)

Trong đó dư nợ bình quân được tính như sau:
Dưnợbìnhquân =

ư ợđầ ỳ

ư ợ

ố ỳ

(2.6)

2.2.2.3 Phương pháp đo lường mức độ hài lòng

Để đo lường mức độ hài lòng của khách hàng khi vay vốn tại ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành
tỉnh Tiền Giang, trong luận văn này tác giả sử dụng thang đo Likert 5 mức độ
(1 là thể hiện ý kiến hoàn toàn không đồng ý, 2 là thể hiện ý kiến không đồng
ý, 3 là thể hiện ý kiến bình thường, 4 thể hiện ý kiến đồng ý, 5 thể hiện ý kiến
hoàn toàn đồng ý) để khảo sát ý kiến đánh giá của khách hàng về một số nhận
8



định có liên quan đến quá trình vay vốn của khách hàng tại ngân hàng. Sau đó
sử dụng hệ số cronbach’s alpha để kiểm định về mức độ chặt chẽ của các mục
hỏi trong thang đo tương quan với nhau.
Tiếp theo ta sẽ sử dụng phân tích nhân tố khám phá để trích ra các nhân
tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng khi vay vốn tại ngân hàng
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu
Thành tỉnh Tiền Giang.
Sau khi trích ra được các nhân tố ta sẽ sử dụng thống kê mô tả để đo
lường mức độ hài lòng của khách hàng.

9


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH CHÂU THÀNH TIỀN
GIANG
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT

TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH CHÂU THÀNH
TIỀN GIANG
3.1.1 Sơ lược về ngân hàng
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Châu Thành
Tiền Giang được thành lập theo quyết định số 340/QĐ NHNo 02 của ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ngày 19/06/1998, có trụ
sở chính đặt tại 20 ấp cá, thị trấn Tân Hiệp, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền
Giang, nằm dọc quốc lộ 1A, cách thành phố HCM 60 km và thành phố Mỹ
Tho 12km.
Huyện Châu Thành là 1 trong 4 huyện nằm ở phía Tây tỉnh Tiền Giang,
Đông giáp huyện Chợ Gạo và thành phố Mỹ Tho, Tây giáp huyện Cai Lậy,

Nam giáp tỉnh Bến Tre, Bắc giáp huyện Tân Phước và tỉnh Long An, có 24 xã
và 1 thị trấn. Từ năm 2001 ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
huyện Châu Thành quản lý 20 xã và 1 thị trấn, 4 xã còn lại được ngân hàng chi
nhánh Bình Đức quản lý. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam chi nhánh Châu Thành tỉnh Tiền Giang tiến hành giao dịch ở 3 địa điểm:
Khu vực trung tâm quản lý 7 xã và một thị trấn: Tân Hương, Tân Hội
Đông, Tân Lý Đông, Tân Lý Tây, Thân Cửu Nghĩa, Long An, Tam Hiệp và
thị trấn Tân Hiệp, các xã này đa số là sản xuất nông nghiệp, kinh doanh dịch
vụ thương mại khá phát triển, các xã này có trồng cây chuyên vùng, mùa vụ
sản xuất nông nghiệp không tập trung.
Phòng giao dịch Long Định quản lý 6 xã: Long Định, Đông Hòa, Dưỡng
Điềm, Điềm Hy, Nhị Bình, Hữu Đạo. Các xã này sản xuất nông nghiệp chủ
yếu là trồng lúa, mùa vụ tập trung, còn các hộ cá thể và doanh nghiệp thì kinh
doanh chủ yếu là mua bán lúa gạo.
Phòng giao dịch Vĩnh Kim quản lý 7 xã: Vĩnh Kim, Long Hưng, Song
Thuận, Bàn Long, Phú Phong, Kim Sơn, Bình Thủy có điều kiện thuận lợi rất
lớn vì đây là những xã có kinh tế vườn phát triển rất mạnh, đất đai màu mỡ,
nước ngọt quanh năm, mùa nào trái nấy, rất thích hợp và thuận lợi cho phát
triển sản xuất nông nghiệp cũng như các ngành thương mại và dịch vụ phát
triển đa dạng, đặc biệt kinh doanh trái cây, giao thông vận tải.

10


3.1.2 Quy Trình cấp tín dụng
Xác định thị trường
và các thị trường
mục tiêu

ĐỀ XUẤT TÍN DỤNG


NHU CẦU KHÁCH
HÀNG
- Tiếp nhận yêu cầu
khách hàng
- Tìm hiểu triển vọng
- Tham khảo ý kiến bên
ngoài

THẨM ĐỊNH

THƯƠNG LƯỢNG

- Mục đích vay
- HĐKD
- Quản lý
- Số liệu

- Kỳ hạn
- Thanh toán
- Các điều khoản
- Bảo đảm tiền vay
- Các vấn đề khác

PHÊ DUYỆT
- Cán bộ quản trị
rủi ro
- Giám đốc/Tổng
giám đốc


THỦ TỤC HỒ SƠ & GIẢI NGÂN

THỦ TỤC HỒ SƠ
- Dự thảo hợp đồng
- Xem xét hồ sơ
- Kiểm tra tài sản bảo đảm
- Miễn bỏ giấy tờ pháp lý
- Các vấn đề khác

GIẢI NGÂN
- Thủ tục hồ sơ hoàn tất
- Chuyển tiền

QUẢN LÝ DANH MỤC

Trả nợ đúng hạn

QUẢN LÝ TD
- Số liệu
- Các điều khoản
- Bảo đảm tiền vay
- Thanh toán
- Đánh giá tín dụng

THANH TOÁN
- Trả đủ gốc
- Trả đủ lãi

Dấu hiệu bất thường


- Nhận biết sớm
- Chính sách xử lý
- Quản lý
- Dấu hiệu cảnh báo
- Cố gắng thu hồi nợ
- Biện pháp pháp lý
- Tái cơ cấu

Nguồn: sổ tay tín dụng NHNo

11

TỔN THẤT
- Không trả nợ gốc
- Không trả nợ lãi


3.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
CHÂU THÀNH TIỀN GIANG TỪ 2012 – 2014
Đóng vai trò là nguồn cung cấp vốn cho nền kinh tế, ngành ngân hàng
không chỉ nỗ lực để hoàn thành nhiệm vụ cho mình mà còn đảm nhiệm chức
năng là mạch máu nuôi sống cả nền kinh tế. Cũng như bất kì một tổ chức kinh
tế nào khác ngân hàng thương mại hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận. Kết quả
hoạt động kinh doanh là căn cứ để đánh giá chất lượng hoạt động của ngân
hàng, hay nói chính xác hơn thì lợi nhuận của một doanh nghiệp là chỉ tiêu
quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó, đối với ngân
hàng một doanh nghiệp đặc biệt, với sản phẩm chủ yếu là tiền tệ và các sản
phẩm dịch vụ liên quan đến tiền tệ thì lợi nhuận chính là yếu tố giúp ngân
hàng phát triển nâng cao uy tín vị thế trong nền kinh tế. Hoạt động kinh doanh

của ngân hàng luôn được quan tâm xem xét hàng đầu khi muốn đánh giá hiệu
quả hoạt động của ngân hàng.
Trong bối cảnh kinh tế có nhiều khó khăn trở ngại như lãi suất thay đổi
liên tục, thiên tai dịch bệnh và các yếu tố khách quan khác là áp lực và thách
thức lớn đối với từng doanh nghiệp, từng ngân hàng. Đóng giữ vai trò chủ lực
trong việc cung ứng và tạo điều kiện cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận
nguồn vốn, ổn định và thực hiện tốt hoạt động sản xuất kinh doanh, ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền
Giang đã không ngừng nỗ lực để vươn lên giữ vị trí quan trọng trong nền kinh
tế nói chung và trong hệ thống ngân hàng nói riêng. Sự nỗ lực đó đã giúp ngân
hàng đạt được một số kết quả nhất định biểu hiện ở kết quả hoạt động kinh
doanh giai đoạn 2012 - 2014 như sau:
3.2.1 Thu nhập
Phân tích thu nhập là một phần quan trọng trong phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. Vì kết quả thu nhập góp phần quyết định trực
tiếp đến lợi nhuận, việc phân tích thu nhập sẽ giúp chúng ta thấy được tình
hình cơ cấu thu nhập đặc biệt là giúp xác định được nguyên nhân ảnh hưởng
đến kết quả thu nhập, từ đó tìm ra những giải pháp làm tăng thu nhập để nâng
cao lợi nhuận cho ngân hàng. Thu nhập của ngân hàng được hình thành từ
nhiều hoạt động kinh doanh như thu nhập từ lãi, thu từ hoạt động dịch vụ, thu
nhập khác. Đối tượng phục vụ chủ yếu của ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang là người dân hoạt
động trong lĩnh vực nông nghiệp, bên cạnh đó thì đời sống người dân của
huyện còn gặp nhiều khó khăn, trình độ học vấn còn hạn chế, đa số người dân
đến ngân hàng chỉ là vay vốn hoặc gởi tiền, người dân chưa biết cũng như
chưa có thói quen sử dụng các dịch vụ của ngân hàng, thu nhập từ hoạt động
dịch vụ nguồn thu từ khách hàng doanh nghiệp chiếm là đa số, còn khách hàng
cá nhân thì chưa nhiều.
Thu nhập của ngân hàng năm 2013 giảm 15,16% so với năm 2012
nguyên nhân là do thu nhập từ lãi giảm 14,46% mà đây lại là hoạt động luôn

chiếm tỷ trọng cao trong cấu nguồn thu nhập của ngân hàng, trong 3 năm vừa
12


qua thu nhập từ lãi luôn chiếm hơn 90% tổng thu nhập, vì vậy nếu thu nhập từ
khoản mục này biến động sẽ ảnh hưởng lớn đến thu nhập của ngân hàng, thực
tế cho thấy từ đầu năm 2012 đến nay lãi suất có chiều hướng ngày càng giảm
đã ảnh hưởng không nhỏ đến thu nhập từ lãi nên thu nhập ngân hàng năm
2013 đã giảm nhiều so với năm 2012. Bước sang năm 2014 thu nhập đã có
dấu hiệu phục hồi trở lại kết quả là tăng 6,88% so với cùng kỳ năm trước,
nguyên nhân là do thu nhập từ lãi tăng 5,60%, mặc dù mặt bằng lãi suất cho
vay tiếp tục giảm, nhưng thu nhập từ hoạt động tín dụng phần nào đã được cải
thiện so với năm trước là do hoạt động cấp tín dụng trung và dài hạn tăng lên
mang lại thu nhập nhiều hơn cho ngân hàng, kèm theo đó là thu nhập từ hoạt
động thu phí dịch vụ, thu nhập khác cũng tăng lên làm cho kết quả thu nhập
của ngân hàng năm 2014 có phần khả quan hơn so với năm trước.
3.2.2 Chi phí
Chi phí cũng là nhân tố quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận
của ngân hàng. Vì vậy phân tích chi phí để biết khoản chi phí nào là chi phí
chính trong hoạt động của ngân hàng, biết được kết cấu của khoản mục này để
hạn chế những khoản chi phí chưa hợp lý, góp phần nâng cao lợi nhuận, mạnh
dạn tăng cường những khoản chi phí có lợi cho hoạt động kinh doanh nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian tới.
Ở bất kì một doanh nghiệp hay một tổ chức kinh tế nào chi phí hoạt động
luôn được chú trọng xem xét và cân nhắc trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bởi chi phí có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, tuy thu nhập của ngân hàng
năm 2013 có dấu hiệu giảm sút nhưng có một điểm đáng mừng là chi phí của
năm nay được hạ xuống đáng kể, giảm đến 19,03% nguyên nhân là do chi phí
trả lãi giảm 26,93% do lãi suất năm 2013 giảm hơn so với năm trước, bên
cạnh chi phí trả lãi giảm thì chi phí hoạt động dịch vụ, chi phí khác cũng giảm

góp phần làm giảm chi phí cho ngân hàng.
Qua năm 2014 thì chi phí của ngân hàng tăng 6,6% do chi phí trả lãi tăng
8,5% mặc dù năm nay lãi suất vẫn trên đà giảm nhưng gửi tiền vào ngân hàng
vẫn là lựa chọn an toàn của người dân trong hoàn cảnh nền kinh tế vẫn còn
nhiều khó khăn và bất ổn, bên cạnh đó do nhu cầu được cấp tín dụng của
người dân ngày càng tăng nên tập thể nhân viên ngân hàng phải nỗ lực trong
công tác huy động, dùng nhiều chi phí hơn để có đủ nguồn vốn nhằm đáp ứng
nhu cầu vốn của người dân dẫn đến chi phí trả lãi tăng lên, mặc dù chi phí tăng
trong năm nay nhưng bên cạnh đó thu nhập của ngân hàng cũng tăng lên
6,88% nên vẫn đảm bảo lợi nhuận cho ngân hàng.
3.2.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận là mục đích cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và
tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu
Thành Tiền Giang cũng không nằm ngoài quy luật đó. Nhìn vào bảng kết quả
hoạt động kinh doanh của ngân hàng ta thấy thu nhập và chi phí qua các năm
biến động không có xu hướng nhất định, nhưng kết quả đáng mừng là 3 năm
vừa qua ngân hàng hoạt động đều có lợi nhuận tuy nhiên lợi nhuận của năm
2013 thì có phần nào sụt giảm so với năm 2012 giảm 0,77% nguyên nhân là
13


do trong năm này thì thu nhập của ngân hàng giảm, bước sang năm 2014 thì
lợi nhuận của ngân hàng đã tăng trở lại do thu nhập tăng, bên cạnh đó chi phí
tăng nhưng tốc độ thấp hơn tốc độ tăng của thu nhập nên vẫn đảm bảo cho
ngân hàng thu được lợi nhuận thậm chí lợi nhuận năm nay tăng 7,74% so với
cùng kỳ năm trước. Để có được kết quả kinh doanh như thế trong những năm
qua chi nhánh đã rất nhiều cố gắng trong điều hành quản trị kinh doanh, đưa ra
những giải pháp thích hợp để đạt được những kết quả khả quan trong trong
môi trường kinh tế gặp nhiều khó khăn trong những năm gần đây.


Triệu đồng
140000.0
120000.0
100000.0

Thu nhập

80000.0

Chi phí

60000.0

Lợi nhuận

40000.0
20000.0
.0
2012

2013

2014

Năm

Nguồn: Phòng KHKD ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
chi nhánh Châu Thành Tiền Giang

Hình 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng nông nghiệp và

phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang
2012 - 2014

14


Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành
Tiền Giang 2012 – 2014
Đvt: Triệu đồng

Năm
Chỉ tiêu

2012
Số tiền

Chênh lệch

2013
Số tiền

%

2014
Số tiền

%

2013/2012
Tuyệt

đối

%

Tương
đối

2014/2013
Tuyệt Tương
đối
đối

Thu nhập

114.548 100,00

97.180 100,00 103.870 100,00

(17.368) (15,16)

6.690

6,88

Thu nhập từ lãi

104.250

91,01


89.179

91,77

94.176

90,67

(15.071) (14,46)

4.997

5,60

709

0,62

1.084

1,11

1.736

1,67

52,89

652


60,15

9.589

8,37

6.917

7,12

7.958

7,66

(2.672) (27,87)

1.041

15,05

Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
Thu nhập khác

375

Chi phí

90.267 100,00

73.087 100,00


77.911 100,00

(17.180) (19,03)

4.824

6,60

Chi phí trả lãi

58.363

64,66

42.643

58,35

46.269

59,39

(15.720) (26,93)

3.626

8,50

256


0,28

236

0,32

319

0,41

(20)

(7,81)

83

35,17

Chi phí khác

31.648

35,06

30.208

41,33

31.323


40,20

(1.440)

(4,55)

1.115

3,69

Lợi nhuận

24.281

x

24.093

x

25.959

x

(188)

(0,77)

1.866


7,74

Chi phí hoạt động dịch vụ

Nguồn: Phòng KHKD ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành Tiền Giang

15


CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ
HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG KHI VAY VỐN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH CHÂU THÀNH TIỀN GIANG
4.1 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH CHÂU THÀNH TIỀN GIANG
Hoạt động cho vay giữ một vị trí quan trọng trong hoạt động tín dụng nói
riêng và hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung. Trong những năm
qua ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu
Thành Tiền Giang luôn duy trì tốt mối quan hệ với các khách hàng của mình.
Chi nhánh luôn đóng vai trò là chỗ dựa vững chắc cho các khách hàng có nhu
cầu vay vốn để sản xuất kinh doanh. Từ khi thành lập đến nay ngân hàng luôn
cố gắng phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, tuy còn gặp nhiều khó
khăn trong hoạt động do nhiều yếu tố khách quan khó kiểm soát như biến
động của thị trường, thời tiết, dịch bệnh, lạm phát. Nhưng các cán bộ, nhân
viên ngân hàng đã cố gắng hết mình để hoàn thành tốt nhiệm vụ thông qua đó
góp phần tạo sự phát triển ổn định cho nền kinh tế huyện nhà. Để thấy được
điều đó ta sẽ tiến hành phân tích khái quát hoạt động cho vay của ngân hàng

trong giai đoạn 2012 – 2014.
4.1.1 Doanh số cho vay
Một trong những chỉ tiêu quan trọng để phân tích tình hình cho vay của
ngân hàng đó chính là doanh số cho vay. Sự tăng trưởng doanh số cho vay
phản ánh sự tăng trưởng quy mô cho vay của ngân hàng. Nhìn chung doanh số
cho vay trong 3 năm qua của ngân hàng đều tăng năm 2013 tăng 12,64% so
với năm 2012, bước sang năm 2014 doanh số cho vay tiếp tục tăng 10,18% so
với năm 2013, doanh số cho vay tăng liên tục qua các năm là do chủ trương hạ
lãi suất của chính phủ trong 3 năm qua đã khuyến khích người dân vay vốn để
sản xuất kinh doanh.
Năm 2012 NHNN ban hành một loạt các thông tư chỉ đạo về việc hạ lãi
suất đối với tiền gửi bằng VND của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, việc làm này làm tiền đề giúp hạ lãi suất cho
vay, một phần nào đó giúp cho người sản xuất kinh doanh có thể tiếp cận vốn
ngân hàng dễ hơn.

16


×