Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh cờ đỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (819.3 KB, 71 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀO ANH DUY

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM-CHI NHÁNH CỜ ĐỎ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 1-Năm 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀO ANH DUY
MSSV: 4105037

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁTTRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM-CHI NHÁNH CỜ ĐỎ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN THANH BÌNH

Tháng 1-Năm 2015


LỜI CẢM TẠ

Trong suốt thời gian học tại Trường Đại học Cần Thơ, em đã được
quý Thầy Cô của trường nói chung và quý Thầy Cô của Khoa Kinh tế & Quản
Trị Kinh Doanh nói riêng truyền đạt nhiều kiến thức xã hội và kiến thức
chuyên môn vô cùng quý giá cả về lý thuyết và thực tiễn. Những kiến thức
hữu ích đó sẽ là hành trang giúp em trưởng thành và tự tin bước vào cuộc
sống.
Với tất cả lòng tôn kính, em xin gửi đến quý Thầy Cô Trường Đại học
Cần Thơ và quý Thầy Cô Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh lòng biết ơn
sâu sắc. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Thanh Bình đã tạo
điều kiện thuận lợi, tận tình giúp đỡ, cũng như bổ sung cho em những kiến
thức còn thiếu sót trong suốt quá trình nghiên cứu để em có thể hoàn thành đề
tài tốt nghiệp này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các cô chú lãnh đạo, các anh chị
trong phòng Kế hoạch - Kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Cờ Đỏ, và các bạn Lê Thị Lụa,
Nguyễn Thị Thủy Tiên đã nhiệt tình giúp đỡ trong quá trình thu số liệu.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy Cô, các Anh Chị và các bạn
được nhiều sức khỏe và công tác tốt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, Ngày 12, tháng 05, năm 2015
Sinh viên thực hiện


Đào Anh Duy

i


LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan rằng đề tài này do chính bản thân thực hiện, số liệu
thu thập và kết quả phân tích là hoàn toàn trung thực, đề tài không trùng với
bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, Ngày 12, tháng 05, năm 2015
Sinh viên thực hiện

Đào Anh Duy

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cờ Đỏ, Ngày …. Tháng 05 năm 2015
Giám đốc đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................1
1.1
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................1
1.2
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................2
1.3
PHẠM VI NGHIÊN CỨU....................................................................2
1.3.1 Phạm vi không gian ............................................................................2
1.3.2 Phạm vi thời gian ................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .........................................................................2
CHƯƠNG 2 ....................................................................................................3
CƠ SỞ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .....................................................................................3
2.1.1 Khái quát về tín dụng ..........................................................................3

2.1.2 Một số quy định trong hoạt động tín dụng...........................................8
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng........................11
2.1.4 Rủi ro tín dụng ..................................................................................12
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................13
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................13
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu...........................................................13
CHƯƠNG 3 ..................................................................................................15
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN CỜ ĐỎ ......................15
3.1 VÀI NÉT VỀ HUYỆN CỜ ĐỎ - THÀNH PHỐ CẦN THƠ....................15
3.1.1 Vị trí địa lý ........................................................................................15
3.1.2 Điều kiện tự nhiên .............................................................................15
3.1.3 Tổng quan về kinh tế huyện Cờ Đỏ....................................................16
3.2 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN CỜ ĐỎ....................................................................17
3.2.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam ..............................................................17
3.2.2 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Cờ Đỏ ............................................18
3.2.3 Vai trò, chức năng và nhiệm vụ của agribank chi nhánh huyện Cờ Đỏ Thành phố Cần Thơ ...................................................................................18
3.2.3 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban ................................19
3.2.3 Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam-chi nhánh Cờ Đỏ .......................................21
3.3 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN CỜ ĐỎ
GIAI ĐOẠN 2012-2014................................................................................22
3.3.1 Tổng thu nhập ...................................................................................22
3.3.2 Chi phí ..............................................................................................24

iv



3.3.3 Lợi nhuận..........................................................................................24
3.4 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN, PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN
CỜ ĐỎ..........................................................................................................25
3.4.1 Thuận lợi...........................................................................................25
3.4.2 Khó khăn ........................................................................................256
3.4.3 Phương hướng hoạt động ..................................................................26
CHƯƠNG 4 ..................................................................................................27
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN CỜ ĐỎ ..........27
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN CỜ ĐỎ ......................27
4.1.1 Phân tích khái quát tình hình nguồn vốn............................................27
4.1.2 Phân tích tình vốn huy động của Ngân hàng......................................28
4.2 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÒN HUYỆN CỜ ĐỎ ..........30
4.3 PHÂN TÍCH TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN CỜ ĐỎ (2012-2014) ..32
4.3.1 Phân tích tình hình doanh số cho vay ngắn hạn .................................33
4.3.3 Phân tích dư nợ ngắn hạn ..................................................................42
4.3.4 Phân tích tình hình nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế ....................46
4.3.5 Phân tích nợ xấu ngắn hạn phân theo nhóm nợ qua các năm 2012 đến
2014...........................................................................................................48
4.3.5 Phân tích các tỷ số tài chính đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn ...50
4.4 NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN
CỜ ĐỎ..........................................................................................................53
CHƯƠNG 5 ..................................................................................................55

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN CỜ ĐỎ ...........................................................................................55
5.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN TẠI NHN0&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN CỜ ĐỎ .........55
5.2.1 Đối với nguồn vốn huy động.............................................................56
5.2.2 Đối với công tác tín dụng ..................................................................57
CHƯƠNG 6 ..................................................................................................59
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................59
6.1 KẾT LUẬN.............................................................................................59
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................60
6.2.1 Kiến nghị đối với địa phương............................................................60
6.2.2 Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam..60

v


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Nguồn vốn của Agribank Cờ Đỏ giai đoạn 2012- 2014 ..................27
Bảng 4.2 Tình hình huy động vốn của NHNN& PTNT chi nhánh huyện Cờ Đỏ
giai đoạn 2012-2014......................................................................................29
Bảng 4.3 Hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện
Cờ Đỏ giai đoạn 2012-2014..................……………………………………...30
Bảng 4.4: Doanh số cho vay ngắn hạn theo đối tượng khách hàng giai đoạn
2012-2014 .....................................................................................................33
Bảng 4.5: Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế giai đoạn 2012-2014
......................................................................................................................35
Bảng 4.6: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo đối tượng khách hàng giai đoạn
2012-2014 .....................................................................................................38

Bảng 4.7: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế giai đoạn 2012-2014
......................................................................................................................39
Bảng 4.8: Dư nợ ngắn hạn theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2012-2014.42
Bảng 4.9: Dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế giai đoạn 2012-2014 ................
44
Bảng 4.10: Nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế giai đoạn 2012-2014...........46
Bảng 4.11: Nợ xấu ngắn hạn phân theo nhóm nợ giai đoạn 2012-2014..........49
Bảng 4.12: Hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn giai đoạn 2012-2014 tại
NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Cờ Đỏ..........................................50

vi


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh Huyện Cờ Đỏ Cần
Thơ ...............................................................................................................20
Hình 3.2: Quy trình cho vay tại NHNo&PTNT huyện Cờ Đỏ ........................21
Hình 4.1: Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế giai đoạn 201122014 ..............................................................................................................37
Hình 4.2: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế giai đoạn 2012-2014
......................................................................................................................42
Hình 4.3: Dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế giai đoạn 20112-2014.............45
Hình 4.4: Nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế giai đoạn 20112-2014 ...........48

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHTM: Ngân hàng thương mại
NH: Ngân hàng

NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHNN: Ngân hàng nhà nước
ĐVT: Đơn vị tính
TCTD: Tổ chức tín dụng

viii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nông nghiệp là một trong những ngành nghề đã tồn tại rất lâu đời và gắn
bó với đạ đa số nguời Việt Nam. Trong những năm gần đây, nền nông nghiệp
nước ta có những bước tiến nhảy vọt và trở thành một trong những thế mạnh
kinh tế của đất nước không chỉ góp phần phát triền kinh tế mà còn góp phần
lớn giải quyết tình trạng thất nghiệp cho người dân. Chính vì thế, ổn định sản
xuất nông nghiệp, ổn định cuộc sống, tăng thu nhập cho người dân có ý nghĩa
rất lớn trong sự nghiệp phát triến nền kinh tế đất nước. Trước nhu cầu thực tế
đó, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã trở thành người bạn
thân thiết đáp ứng nhu cầu vốn của người dân.
Cần Thơ vốn đang là thành phố có xu hướng công nghiệp hóa. Song, với
lợi thế về mặt tự nhiên và con người, nông nghiệp vẫn luôn là thế mạnh của
Cần Thơ. Phát triển nông nghiệp luôn đóng vai trò quan trọng trong việc điều
hành và phát triển kinh tế tỉnh nhà. Trong đó, huyện Cờ Đỏ là vùng sản xuất
nông nghiệp trọng điểm của thành phố Cần Thơ. Diện tích đất sản xuất của
huyện chiếm 77,3% diện tích tự nhiên, chủ yếu phục vụ cho ngành nông
nghiệp. Để khai thác có hiệu quả tiềm năng đó đòi hỏi phải có đủ yếu tố đầu
vào và vốn là một trong những yếu tố tiên quyết và quan trong nhất. Do đó, tín
dụng ngân hàng hết sức quan trọng, nhằm đáp ứng kịp thời và đầy đủ nhu cầu
vốn đầu tư cho người dân để tiến hành mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật,

tăng năng suất lao động nhằm tạo ra nhiều hơn sản phẩm cho xã hội. Vì vậy,
đáp ứng nhu cầu vồn cho người dân là vấn để rất cần sự quan tâm và hỗ trợ từ
các ban ngành các cấp có liên quan.
Ngày nay, khi nền kinh tế phát triển ổn định thì đời sống người dân cũng
được nâng cao, xã hội ngày càng tiến bộ đi kèm theo đó là nhu cầu làm giàu
của người dân càng tăng lên, từ đó nhu cầu về vốn cũng tăng theo. Để đáp ứng
nhu cầu về vốn tạm thời cho người dân thì hoạt động tín dụng ngắn hạn của
ngân hàng là rất quan trọng và cấp thiết, nó góp phần giải quyết kịp thời nhu
cầu về vốn cho người dân. Chính vì thế Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn đã đặt ra cho mình một nhiệm vụ hết sức quan trọng, đó là nâng
cao hiệu quả hoạt đông tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn cho khách
hàng một cách hợp lý nhất và đồng thời thu hồi vốn một cách có hiệu quả
nhất. Với mong muốn hiểu được khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn ngắn hạn,
đồng thời thấy được hiệu quả sử dụng vốn cũng như chất lượng tín dụng ngắn
hạn của ngân hàng, từ đó đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
1


của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Cờ Đỏ, chính vì
vậy em quyết định thực hiện đề tài “Phân tích tình hình hoạt động tín dụng
ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam-chi
nhánh Cờ Đỏ”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam-chi nhánh Cờ Đỏ giai đoạn 2012-2014. Từ đó
đưa ra giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn
hạn tại Ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Từ mục tiêu chung trên, các mục tiêu cụ thể được đặt ra như sau:

Mục tiêu cụ thể 1: Phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam-chi nhánh Cờ Đỏ.
Mục tiêu cụ thể 2:Phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn của
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam-chi nhánh Cờ Đỏ
giai đoạn 2012-2014
Mục tiêu cụ thể 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín
dụng ngắn hạn và tìm ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
ngắn hạn nói riêng và của Ngân hàng nói chung trong tương lai.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu tại địa bàn huyện Cờ Đỏ với các số liệu được cung
cấp bởi Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam-chi nhánh
Cờ Đỏ.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Trong đề tài nghiên cứu, các số liệu thứ cấp sử dụng có phạm vi thời
gian từ 2012 đến 2014.
Thời gian thực hiện đề tài này từ ngày 12/1/2015 đến 15/4/2015.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động tín dụng ngắn hạn của
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam-chi nhánh Cờ Đỏ
giai đoạn 2012-2014

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng

Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một hoạt động kinh tế thể hiện
dưới hình thức vay mượn và hoàn trả. Có rất nhiều ngôn từ khác nhau cùng
diễn đạt về tín dụng nhưng ngày nay tín dụng có thể được hiểu như sau (Thái
Văn Đại, 2012):
Tín dụng (Credittum - tin tưởng, tín nhiệm) là quan hệ kinh tế được biểu
hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho
người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
Quan hệ tín dụng còn hiểu theo nghĩa rộng hơn là việc huy động vốn và
cho vay vốn tại các Ngân hàng, theo đó Ngân hàng đóng vai trờ trung gian
trong việc “đi vay để cho vay”.
2.1.2.2 Đặc điểm của tín dụng
Chỉ thay đổi quyền sử dụng mà không thay đổi quyền sở hữu tín dụng.
Thời hạn tín dụng được xác định do thỏa thuận giữa người đi vay và
người cho vay.
Người sở hữu vốn tín dụng được nhận một phần thu nhập dưới hình thức
lợi tức.
2.1.1.3 Vai trò của tín dụng
 Xét về mặt tích cực
- Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển.
- Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.
- Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, và ổn định
trật tự xã hội.
 X ét về mặt tiêu cực
Nếu để tín dụng phát triển tràn lan, không kiểm soát thì chẳng những
không làm cho nền kinh tế phát triển mà lạm phát có thể gia tăng ảnh hưởng
đến toàn bộ đời sống KT - XH.

3



2.1.1.3 Chức năng của tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, tín dụng có hai chức năng chính
như sau: phân phối lại tài nguyên; thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển
sản xuất.
Chức năng phân phối lại tài nguyên:
+ Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác.
Thông qua sự chuyển nhượng này tín dụng góp phần phân phối lại tài nguyên,
thể hiện ở chỗ:
+ Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến, thông
qua tín dụng, số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay.
+ Ngược lại, người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được
phần tài nguyên được phân phối lại.
Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất
+ Nhờ tín dụng mà quá trình chu chuyển tuần hoàn vốn trong từng đơn vị
nói riêng và trong toàn bộ nền kinh tế nói chung được thực hiện một cách bình
thường và liên tục. Từ đó tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán, góp phần
thúc đẩy lưu thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
+ Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi và quy mô sản
xuất.
Do đó, tín dụng góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất và lưu thông hàng
hóa.
2.1.1.4 Thời hạn của tín dụng
Thời hạn của tín dụng là khoản thời gian mà người vay được quyền sử
dụng vốn vay.
Thời hạn tín dụng là khoản thời gian được tính từ khi người đi vay rút
khoản tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ.
Thời hạn tín dụng là khoản thời gian do ngân hàng và người đi vay thỏa
thuận. Thời hạn tín dụng được tính trên chu kỳ sản xuất kinh doanh của người
đi vay, hoặc thời hạn đầu tư của dự án vay vốn. Ngoài ra thời hạn tín dụng còn

phụ thuộc vào khả năng cho vay cũng như khả năng trả nợ của người vay vốn.
Các loại thời hạn tín dụng được định nghĩa như sau:
Tín dụng ngắn hạn
Là những khoản vay có thời hạn dưới 1 năm nhằm mục đích giúp khách
hàng vay đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh có thời hạn ngắn,
nhằm bổ sung vốn lưu động tạm thời bị thiếu hụt trong quá trình sản xuất và
phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng cá nhân.

4


Tín dụng trung hạn
Là những khoản vay có thời hạn từ 1 năm cho đến 5 năm, loại tín dụng
này được sử dụng chủ yếu để đầu tư mua sắm máy móc thiết bị, cải tiến hoặc
đổi mới thiết bị công nghệ mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án
mới có quy mô vừa và nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn
Là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm nhưng không quá thời hạn
hoạt động của dự án theo quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập đối
với pháp nhân, loại tín dụng này được dùng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ
bản, cải tiến kỹ thuật và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
2.1.1.5 Nội dung phân tích hoạt động tín dụng
Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh các khoản tín dụng mà ngân
hàng đã cho khách hàng vay, không xét đến việc khoản tín dụng đó đã được
thu về hay chưa, thường được xác định theo tháng, quý hay năm.
Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh các khoản thu nợ gốc mà ngân
hàng đã thu về từ các khoản cho vay của ngân hàng kể các các khoản cho vay
của năm nay và những năm trước đó, kể cả thanh toán dứt điểm hợp đồng và
thanh toán một phần.
Dư nợ: Là toàn bộ số tiền ngân hàng đã cho vay nhưng chưa thu hồi nợ,

dư nợ được tính tại một thời điểm xác định.
Nợ xấu: Là những khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, 5 theo quyết định số
493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN
và thông tư 02 ban hành ngày 21/1.2013 số 02/2013/TT-NHNN về phân loại
nợ trong hoạt động tín dụng.
Theo quyết định này thì nợ được chia thành 5 nhóm sau đây:

5


Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc
và lãi đúng hạn;
Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ
nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn;
Nợ được phân loại vào nhớm 1 theo quy định tại khoản 2 điều 10 thông
tư 02/2013/TT-NHNN.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đâu;
Nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
điều 10 thông tư 02/2013/TT-NHNN.
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
Nợ quá hạn từ 91 ngày đền 180 ngày;
Nợ gia hạn nợ lần đầu;
Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối
tượng mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp

tín dụng theo quy định của pháp luật.
+ Nợ được đảm bảo bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc công
ty con của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay được sử dụng để góp vốn vào một tổ
chức tín dụng khác trên cơ sở tổ chức tín cho vay nhận tài sản bảo đảm bằng
cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp.
+ Nợ không có đảm bảo hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị
vượt quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
khi cấp cho khách hàng thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định
của pháp luật.
+ Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc
doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát có giá trị vượt các tỷ
lệ giới hạn theo quy định của pháp luật.

6


+ Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp được
phép vượt giới hạn, theo quy định của pháp luật.
+ Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại
hối và các tỷ lệ bảo đảm an toàn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài.
+ Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay,
chính sách dự phòng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
Nợ đang thu hồi theo kết luận của thanh tra;
Nợ được phân vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 điều 3
điều 10 thông tư 02/2013/TT-NHNN.
Nhóm 4 (nợ nghi ngờ bao gồm:
Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn

trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 điều 10 thông tư 02/2013/TTNHNN quá hạn từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
Nợ phải thi hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi đến
60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
Nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
điều 10 thông tư 02/2013/TT-NHNN.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm
Nợ quá hạn trên 360 ngày;
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cầu lại lần thứ 2;
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn;
Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 điều 10 thông tư 02/2013/TTNHNN quá hạn trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;

7


Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi
trên 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước công
bố đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị
phong tỏa vốn và tài sản;
Nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 điều 10 thông
tư 02/2013/TT-NHNN.
2.1.2 Một số quy định trong hoạt động tín dụng
2.1.2.1 Nguyên tắc cho vay
Khi tham gia vào quan hệ tín dụng, khách hàng vay vốn và ngân hàng

đều quán triệt các nguyên tắc của tín dụng. Các nguyên tăc tín dụng được hình
thành bắt nguồn từ bản chất của tín dụng, được khẳng định trong thực tiễn
hoạt động của các ngân hàng và được pháp lý hóa.
Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo các nguyên tắc
sau (Thái Văn Đại, 2012):
Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu
đã được bên vay trình bày với Ngân hàng và được Ngân hàng cho vay chấp
nhận. Đó là các khoản chi phí, những đối tượng phù hợp với nội dung sản xuất
kinh doanh của bên vay. Ngân hàng có quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu cầu
vay vốn không sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận. Việc sử dụng vốn vay
sai mục đích thể hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn rủi ro cho tiền vay.
Do đó, tuân thủ nguyên tắc này, khi cho vay Ngân hàng có quyền yêu cầu
buộc bên cho vay phải sử dụng tiền vay đúng mục đích đã cam kết và thường
xuyên giám sát hành động của bên vay về phương diện này.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng
hạn đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của
tín dụng là giao dịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ là giao dịch quyền sử dụng
vốn trong thời gian nhất định. Trong khoảng thời gian cam kết giao dịch, Ngân
hàng và bên vay thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng rằng Ngân hàng sẽ
chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị cho bên vay. Khi kết thúc kỳ
hạn, bên vay phải hoàn trả quyền này cho Ngân hàng (trả nợ gốc) với một
khoản chi phí (lợi tức và phí) nhất định cho việc sử dụng vốn vay.

8


2.1.2.2 Điều kiện cấp tín dụng

Khách hàng muốn được Ngân hàng cho vay phải có các điều kiện sau
đây:
+ Khách hàng vay vốn là tổ chức, cá nhân, đại diện hộ gia đình phải có
năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự
theo quy định của pháp luật.
+ Có tư cách pháp nhân hoặc giất phép kinh doanh còn hiệu lực.
+ Mục đích sự dụng vốn vay hợp pháp.
+ Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
+ Có dự án đầu tư, phương pháp sản xuất kinh doanh, dịch vụ, khả thi và
có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp quy định pháp luật.
+ Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ
và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Các điều kiện cho vay có thê được từng Ngân hàng cụ thể hóa tùy thuộc
vào đặc điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay,
tùy thuộc vào môi trường kinh doanh…
2.1.2.3 Đối tượng cấp tín dụng
Đối tượng mà ngân hàng cho vay là những chi phí cần thiết để cấu thành
tài sản cố định, tài sản lưu động và các khoản phí phát sinh trong quá trình sản
xuất kinh doanh của khách hàng trong một kỳ nào đó.
Ngân hàng cho vay các đối tượng sau:
+ Giá trị vật tư, hàng hóa máy móc thiết bị và các khoản chi phí để khách
hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu tư
phát triển.
+ Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa
bàn giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung và dài hạn
để đầu tư tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố định
đó.
Ngân hàng không cho vay các đối tượng sau:
+ Số tiền thuế phải nộp (trừ tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu).

+ Số tiền để trả nợ gốc và lãi cho tổ chức tín dụng khác.
+ Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn.

9


2.1.2.4 Các phương thức cho vay
Có nhiều phương thức cho vay khác nhau, tuy nhiên để đáp ứng nhu cầu
vốn thực tế của khách hàng, Ngân hàng áp dụng các phương thức cho vay phổ
biến sau: Phương thức cho vay từng lần, phương thức cho vay theo hạn mức
tín dụng và phương thức cho vay lưu vụ.
a. Phương thức cho vay từng lần (cho vay theo món)
Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng và Ngân hàng
đều làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Phương thức
này thường áp dụng cho khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên
hoặc vay có tính chất thời vụ.
Trong cho vay từng lần, tiền vay có thể giải ngân một hoặc nhiều lần phù
hợp với tiến độ và yêu cầu sử dụng vốn thực tế của khách hàng. Tuy nhiên,
mỗi lần rút vốn khách hàng phải lập giấy nhận nợ và thời hạn cho vay đảm
bảo không vượt quá thời hạn cho vay ghi trên hợp đồng tín dụng, tổng số tiền
cho vay trên các giấy nhận nợ không được vượt quá hạn mức tín dụng đã thỏa
thuận.
b. Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng
Là phương thức cho vay mà Ngân hàng và khách hàng xác định, thỏa
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
Phương thức này thường áp dụng cho khách hàng có nhu cầu vay vốn thường
xuyên, mục đích sử dụng vốn rõ ràng và có tín nhiệm đối với Ngân hàng.
Trong phương thức này, người (1.1) vay chỉ lập hồ sơ một lần cho nhiều
khoản vay theo đó Ngân hàng chỉ giới hạn dư nợ sao cho không vượt quá hạn
mức tín dụng đã thỏa thuận mà không giới hạn tổng số tiền nhận nợ của khách

hàng.
c. Phương thức cho vay lưu vụ
Đối tượng áp dụng: Hộ gia đình, cá nhân ở vùng chuyên canh trồng lúa
và các vùng xen canh trồng lúa với các cây trồng ngắn hạn khác.
Điều kiện được xét cho vay gồm: Phải có hai vụ liền kề; dự án, phương
án đang vay có hiệu quả và trả đủ số lãi còn nợ của hợp đồng tín dụng trước.
Mức cho vay: Tối đa bằng mức dư nợ thực tế của hợp đồng tín dụng
trước.
Thời hạn lưu vụ: Không quá thời hạn của một vụ kế tiếp.

10


2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
2.1.3.1 Dư nợ trên nguồn vốn huy động
Tổng dự nợ/vốnhuy động =

Tổngdưnợ
Tổngvốnhuyđộng

(2.1)

Chỉ tiêu này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào hoạt động
cho vay của ngân hàng, phản ánh nguồn vốn huy động tại ngân hàng được sử
dụng có hiệu quả hay không, chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt
bởi vì nếu chỉ tiêu này quá lớn thì khả năng huy động vốn của ngân hàng thấp,
ngược lại chỉ tiêu này quá nhỏ thì ngân hàng sử dụng vốn huy động chưa hiệu
quả. Chỉ tiêu này giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân
hàng với nguồn vốn huy động.
2.1.3.2 Dư nợ trên tổng nguồn vốn

Tổng dư nợ/tổng nguồn vốn =

Tổngdưnợ
Tổngnguồnvốn

(2.2)

Chỉ tiêu này đánh giá khả năng cho vay cũng như mức độ tập trung vào
tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức độ tập trung vào
hoạt động tín dụng của ngân hàng càng lớn.
2.1.3.3 Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ =

Doanhsốthunợ
x100%
Doanhsốchovay

(2.3)

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thu hồi nợ của ngân hàng tốt hay xấu, nó
cũng thể hiện rõ nét kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Chỉ tiêu này
càng lớn có nghĩa công tác thu nợ của ngân hàng càng tốt.
2.1.3.4 Vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng =

Doanhsốthunợ
Dưnợbìnhquân

(2.4)


Công thức này được xem như một chỉ tiêu đo lường tốc độ luận chuyển
vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng quay
vốn tín dụng càng cao chứng tỏ đồng vốn của ngân hàng ngày càng quay vòng
nhanh,luận chuyển tiền liên tục, không bị ngưng trệ, đạt hiệu quả cao.
2.1.3.5 Nợ xấu trên tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ xấu =

Tổngnợxấu
x 100%
Tổngdưnợ

11

(2.5)


Là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ nợ xấu chiếm bao nhiêu phần trăm trên tổng dư
nợ, thể hiện chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng, ngân hàng có chỉ số
này càng thấp có nghĩa là chất lượng tín dụng của ngân hàng thấp và ngược
lại.
2.1.4 Rủi ro tín dụng
Tín dụng là hoạt động mang lại nguồn thu nhập chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng thu nhập của ngân hàng, đồng thời đây cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều
rủi ro do tác động bởi nhiều yếu tố của môi trường kinh doanh của Ngân hàng.
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện được nghĩa vụ tài chính đối với ngân hàng. Nói cách khác, rủi ro tín dụng
là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước được do
nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng đã không trả nợ được
cho ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đớ tác động xấu
đên hoạt động của ngân hàng và có thể làm ngân hàng đi đến phá sản. Thiệt

hại do rủi ro tín dụng gây ra có thể là:
* Đối với bản thân ngân hàng:
Sự tổn thất của bản thân ngân hàng khi có rui ro tín dụng xảy ra có thể là
các thiệt hại về vật chất hoặc uy tín của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của ngân
hàng như thiếu tiền chi trả cho khách hàng, vì phần lớn nguồn vốn hoạt động
của ngân hàng là nguồn vốn huy động, mà khi ngân hàng đã không thu hồi
được nợ gốc và lãi trong hoạt động cho vay thì khả năng thanh toán của ngân
hàng dần lâm vào tình trạng thiếu hụt. Như vậy, rủi ro tín dụng sẽ làm cho
ngân hàng mất cân đối tỏng việc thanh toán, dẫn đến lỗ lã và có nguy cơ phá
sản.
* Đối với nền kinh tế xã hội:
Hoạt động của ngân hàng có liên quan đến hoạt động của nền kinh tế,
đến gần như tất cả cac doanh nghiệp và toàn bộ các tầng lớp dân cư. Vì vậy,
khi rủi to tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một vài ngân hàng, khi đó có khả
năng phát sinh lây sang các ngân hàng và doanh nghiệp khác, tạo tâm lý sợ hãi
cho người dân, lúc này, họ sẽ đến ngân hàng rút vốn trước thời hạn. Điều đó
cũng có thể dẫn đến phả sản đồng loạt cho các ngân hàng do thiếu khả năng
thanh toán. Khi đó rủi ro tín dụng sẽ tác động đến toàn bộ nền kinh tế tại nơi
mà ngân hàng hoạt động.

12


2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Toàn bộ số liệu trong bài nghiên cứu này đều là số liệu thứ cấp được lấy
từ NHNo&PTNT Việt Nam-chi nhánh Cờ Đỏ qua 3 năm 2012, 2013 và 2014.
Cụ thể lấy từ các nguồn:
+ Báo cáo thống kê về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ

quá hạn của ngân hàng.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
+ Thu thập các thông tin dữ liệu gián tiếp từ sách báo, tạp chí, tài liệu từ
mạng Internet có liên quan đến đề tài
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Dựa trên mục tiêu nghiên cứu của đề bài, ta có phương pháp phân tích số
liệu theo từng mục tiêu cụ thể như sau:
Mục tiêu cụ thể 1: Sử dụng phương pháp so sánh (hình thức so sánh số
tương đối, so sánh tuyệt đối) phân tích khái quát các chỉ tiêu thu nhập, chi phí,
lợi nhuận nhằm thấy rõ kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua từng
năm.
Mục tiêu cụ thể 2: Sử dụng phương pháp so sánh (hình thức so sánh số
tương đối, so sánh tuyệt đối) để phân tích các chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh
số thu nợ, dư nợ, nợ xấu kết hợp sử dụng các tỷ số tài chính để đánh giá kết
quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng qua từng năm.
Mục tiêu cụ thể 3: Dựa trên nội dung, ý nghĩa của các chỉ tiêu, các tỷ số
phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng cũng như các nguyên nhân
thực tế phát sinh để phân tích, đánh giá những biến đổi của các chỉ tiêu và các
tỷ số đó. Qua đó thấy được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng và
đưa ra giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Trong đó, phương pháp so sánh được hiểu như sau:
So sánh số tuyệt đối: là việc xác định chênh lệch giữa trị số của chỉ tiêu
kỳ phân tích với trị số của chỉ tiêu kỳ gốc, cho thấy sự biến động về số tuyệt
đối của đối tượng.
y = y1 – y0
Trong đó: y0 : chỉ tiêu kỳ gốc
y1 : chỉ tiêu kỳ phân tích
y : là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế

13



So sánh số tương đối: là việc xác định số phần trăm tăng (giảm) giữa
thực tế so với kỳ gốc hoặc tỷ trọng của một hiện tượng trong tổng thể quy mô
chung cho thấy tốc độ phát triển hoặc kết cấu, mức độ phổ biến của hiện
tượng.
y = [(y1 – y0) / y0] x 100
Trong đó: y1: chỉ tiêu kỳ phân tích
y0: chỉ tiêu kỳ gốc
y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế

14


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN CỜ ĐỎ
3.1 VÀI NÉT VỀ HUYỆN CỜ ĐỎ - THÀNH PHỐ CẦN THƠ
3.1.1 Vị trí địa lý
Huyện Cờ Đỏ được thành lập theo Nghị định 12/2008/NĐ-CP ngày
23/12/2008 là một huyện vùng ven của thành phố Cần Thơ. Toạ độ địa lý nằm
từ 10002’48’B đến 105029’46’Đ, huyện nằm ở phía Tây của thành phố Cần
Thơ:
+ Phía đông giáp quận Thốt Nốt, quận Ô Môn;
+ Phía tây giáp huyện Vĩnh Thạnh và tỉnh Kiên Giang;
+ Phía nam giáp huyện Thới Lai;
+ Phía bắc giáp huyện Vĩnh Thạnh và quận Thốt Nốt.
Tổng diện tích của huyện là 310,48 Km2 với dân số khoảng 122464
người. về hành chính, huyện gồm 1 thị trấn là thị trấn Cờ Đỏ và 9 xã: Đông
Hiệp, Đông Thắng, Thạnh Phú, Thới Đông, Thới Xuân, Thới Hưng, Trung

An, Trung Hưng, Trung Thạnh.
Là một trong những huyện có diện tích đất nông nghiệp lớn nhất Thành
Phố Cần Thơ, huyện Cờ Đỏ được xem là vùng trọng điểm phát triển nông
nghiệp của tỉnh nhà. Với những thuận lợi về điều kiện tự nhiên cùng với sự
quan tâm, đầu tư của ban lãnh đạo Thành Phố Cần Thơ, sau khi được thành
lập năm 2004, huyện đã có bước chuyển mình mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực,
trở thành địa phương năng động, bứt phá trong nền kinh tế chung của tỉnh nhà.
3.1.2 Điều kiện tự nhiên
a. Địa hình
Địa hình trũng do nằm cách xa sông Hậu, không được phù sa bồi đắp nên
có địa hình trũng thấp và bị chia cắt bởi nhiều kênh rạch chằng chịt với các
kênh lớn như: kênh Thị Đội, kênh Bà Đầm, kênh Xáng Ô Môn…. Do địa hình
trũng thấp, khó thoát nước nên thường xuyên bị ngập lụt trong suốt mùa mưa
và đầu mùa khô, cuối mùa khô có thể chỉ còn lại các vùng nước nhỏ.
Nhìn chung, huyện Cờ Đỏ có vị trí khá thuận lợi trong việc giao lưu và
phát triển kinh tế-xã hội với các địa phương khác trong và ngoài tỉnh.
b. Khí hậu

15


×